Professional Documents
Culture Documents
Phương Pháp Luyện Ielts Reading 9.0 Với Cam 16 by Ielts Ngocbach
Phương Pháp Luyện Ielts Reading 9.0 Với Cam 16 by Ielts Ngocbach
0 VỚI
CAM 16 BY IELTS NGOCBACH
Questions 1-7
Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1?
In boxes 1 – 7 on your answer sheet, write
True if the statement agrees with the information
False if the statement contradicts the information
Not given if there is no information on this
1. Polar bears suffer from various health problems due to the build-up fat under their skin.
Key words: health problems, fat, under their skin
Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta cần tìm đoạn văn liên quan tới vấn đề sức khỏe
và mỡ ở dưới da gấu Bắc cực. Mỡ (fat) thường không sử dụng từ đồng nghĩa nào khác nên không
khó để tìm được đoạn 1 là đoạn có nhắc tới “fat underneath their skin” (mỡ dưới da của gấu).
Người viết so sánh với con người có cùng lượng mỡ như vậy sẽ có nhiều vấn đề sức khỏe. Như
vậy, ta cần quan sát tiếp từ nối tiếp theo có ý nghĩa tương phản hay tương tự để biết được gấu có
cùng vấn đề với con người hay không. Tác giá sử dụng từ “yet” – từ nối có ý nghĩa “Tuy nhiên”,
như vậy ta có thể thấy được gấu sẽ có sự khác biêt. “the polar bear experiences no such
consequences” – “gấu Bắc cực không phải chịu những hậu quả như vậy”. “Experience” là trải qua,
trong trường hợp này đồng nghĩa với suffer – chịu đựng, trong việc chịu đựng các hậu quả về sức
khỏe. Such là cách lặp lại đối tượng đã được nhắc đến ở trước, nên consequences (hậu quả) trong
câu này là các hậu quả về sức khỏe đã được nhắc tới ở câu trước. Như vậy, gấu Bắc cực không
gặp phải các vấn đề sức khỏe do mỡ ở dưới da.
Under = underneath
2. The study done by Liu and his colleagues compared different groups of polar bears.
Key words: study, compare, different groups
Với các câu hỏi có chứa tên riêng, bạn cần chú ý vào danh từ này và sử dụng kỹ năng scan để tìm
tất cả những đoạn văn có tên riêng này, sau đó tiếp tục chú ý đến nội dung còn lại trong câu hỏi để
xác định đoạn văn nào là đoạn văn cần tìm. Chú ý không bỏ sót các đoạn văn ngay sau mà có thể
tên riêng sẽ được thay thế bằng he/she. Trong bài đọc này, chỉ có một đoạn văn duy nhất là đoạn
thứ 2 nói về Liu và đồng nghiệp của anh ấy. Nghiên cứu của họ so sánh “the genetic structure of
polar bears with that of their closest relatives from a warmer climate, the brown bears”. Cấu trúc
so sánh sẽ là A of B with A of C. Như vậy điều được đem ra so sánh là A (the genetic structure,
sau đó được thay bằng that để tránh lặp từ) và 2 đối tương được so sánh là A (polar bears) với C
(their closet relatives, the brown bears). Như vậy họ so sánh gấu Bắc cực với gấu nâu, chứ không
phải giữa các loại gấu Bắc cực với nhau.
Answer: FALSE
3. Liu and colleagues were the first researchers to compare polar bears and brown bears
genetically.
Key words: first researchers, genetically
Dựa vào từ khóa, ta biết được câu hỏi hỏi về các nhà nghiên cứu khoa học và các nghiên cứu về
gen của 2 nhóm gấu bắc cực và gấu nâu. Tuy nhiên, trong bài chỉ đề cập tới 2 nhóm nghiên cứu
khác, và họ nghiên cứu về vấn đề xương khớp và hành vi của riêng gấu Bắc cực, không có nội
dung so sánh với gấu nâu. Trong đoạn văn về nhóm của Liu, cũng không có thông tin nào nói rằng
đây là nghiên cứu đầu tiên hay chưa từng có nghiên cứu nào như vậy trước đây. Thông tin này
không được cung cấp.
Answer: NOT GIVEN
4. Polar bears are able to control their levels of ‘bad’ cholesterol by genetic means
Key words: control, bad cholesterol, genetic means
Nội dung liên quan đến “bad cholesterol” nằm ở đoạn thứ 2. Câu hỏi này có 2 phần cần được
khẳng định đúng hay sai – gấu Bắc cực có thể kiểm soát lượng “bad cholesterol” của nó không,
và có phải nó kiểm soát bằng cách liên quan đến gen không (genetic means). Một nội dung sai
thì cả câu là câu sai. Trong đoạn 2 trong câu có bad cholesterol, tác giả đề cập nhóm của Liu đã
tìm ra rằng “the polar bears had a gene known as APoB, which reduces levels of low-density
lipoproteins (LDLs) – a form of bad cholesterol”. Như vậy, gấu bắc cực có một loại gen (genetic
means) có thể giảm lượng bad cholesterol này. Việc kiểm soát một lượng chất béo có hại trong
cơ thể đồng nghĩa với việc giảm lượng này. Trong trường hợp này, control có cùng ý nghĩa với
reduce.
+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package
+ Thông tin khóa Offline tháng 8: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 2
Control = reduce
Genetic means = a gene
Answer: TRUE
5. Female polar bears are able to survive for about six months without food.
Key words: female, survive, six months, without food.
Ta cần tập trung vào đoạn văn thứ 3 có nhắc tới gấu Bắc cực cái. Trong đoạn này, ta tìm thông
tin về gấu cái trong thời gian 6 tháng – đó chính là những câu cuối nói về thời gian sinh đẻ của
gấu. Gấu cái sẽ phải ở trong hang của nó trong 6 tháng, 6 tháng này được gọi là six months of
fasting – nghĩa là 6 tháng không ăn uống (without food), và khi ra khỏi hang, gấu cái vẫn bình
yên với con của nó, nghĩa là nó vẫn sống sót (survive).
Without food = fasting
Answer: TRUE
6. It was found that the bones of female polar bears were very weak when they came out of
their dens in spring.
Key words: bones, weak, dens
Câu hỏi tiếp tục hỏi về gấu cái và thời gian ở trong hang của nó, ta tiếp tục quan sát các câu cuối
đoạn 3. Câu này hỏi về tình trạng của xương gấu khi nó ra khỏi hang. “their bones remain strong
and dense” – xương gấu vẫn khỏe và không bị loãng xương. Như vậy khẳng định trên là sai.
Answer: FALSE
7. The polar bear's mechanism for increasing bone density could also be used by people one
day.
Key words: mechanism, increase bone density, used by people, one day.
Ta tiếp tục tìm đọc thông tin nói về mật độ xương của gấu bắc cực. Đoạn 3 kết thúc với việc
khẳng định xương của gấu vẫn khỏe, như vậy ta cần đọc tiếp đoạn tiếp theo để biết về cơ chế
tăng mật độ xương (các nghiên cứu sâu hơn) và ứng dụng của nó cho con người (used by
people). Câu cuối đoạn này là “if the mechanism of bone remodelling in polar bears can be
understood, many bedridden humans, and even astronauts, could potentially benefit” – nếu cơ
chế tái tạo xương của gấu trắng được làm rõ, rất nhiều người liệt giường, thậm chí cả phi hành
gia, cũng có thể được lợi. Như vậy việc này chưa xảy ra, phù hợp với từ “one day” (một ngày
nào đó) được dùng trong câu hỏi. Nhiều người được lợi, nghĩa là có thể sử dụng bởi con người.
Việc tái tạo xương có thể hiểu là tăng mật độ xương đã nhắc tới từ trước trong đoạn. Như vậy,
thông tin này là chính xác.
Bone remodelling = increasing bone density
Question 8 – 13
Complete the table below.
Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.
Write your answers in boxes 8-13 on your answer sheet.
Dựa vào từ khóa, ta cần tìm thông tin về suy nghĩ thông thường của con người về loài gấu. Đoạn
5 của bài có nói về việc con người thường có xu hướng bảo vệ những loài được cho là thông
minh và có cảm xúc, như voi và linh trưởng. Gấu, ngược lại (on the other hand) thì thường được
cảm nhận (perceived) là kém thông minh (stupid – hay là unintelligent trong câu hỏi) và trong
một số trường hợp thì khá bạo lực (violent). Từ cần điền là một tính từ miêu tả mà con người
nghĩ về loài gấu. Trong bài đọc đưa ra 2 từ stupid và violent. Trong câu hỏi đã có unintelligent
đồng nghĩa với stupid, như vậy từ còn lại là violent..
Đáp án: violent.
9, 10. In Tennoji Zoo, a bear has been seen using a branch as a _____. This allowed him to
knock down some _____
Key words: branch, knock down
11. A wild polar bear worked out a method of reaching a platform where a _____ was
located.
Key words: method, reach, platform, located
Ta cần tìm thông tin về một ví dụ khác của loài gấu liên quan đến một phương pháp hành động
đối với một cái bục. Ở cuối đoan 5, tác giả có nói đến hành vi của một con gấu hành động có ý
thức (a calculated move = worked out a method) để chạy và nhảy lên các cái thùng để có thể với
một nhiếp ảnh gia trên một cái bục cao 4m. Như vậy, vật thể đặt trên cái bục được nhắc tới là
nhiếp ảnh gia (photographer)
a method = a calculated move
reach = get
Answer: photographer
12. Polar bears have displayed behaviour such as conscious manipulation of objects and
activity similar to a ______.
Key words: conscious manipulation, objects, activity, similar
Đoạn 6 có nói về các quan sát hành vi của gấu thể hiện (show) sự điều khiển đồ vật (objects) một
cách cố tình và tập trung (deliberate and focused, ở đây đồng nghĩa với việc nó có ý thích –
conscious). Hành vi cụ thể đó là đặt đồ vật thành đống và đánh đổ chúng như là một trò chơi.
(appear to be – có thể là hiểu là similar). Như vậy, từ khóa cần tìm là game.
Display = show
Conscious = deliberate and focused
Appear = similar
Answer: game
13. They may make movements suggesting _____ if disappointed when hunting.
Key words: movements, suggest, disappointed, hunting
Câu hỏi này thuộc vào phần thể hiện emotions của gấu, như vậy ta cần tập trung vào đoạn 7.
Trong đoạn này, tác giả nói đến việc gấu đánh vào băng hay tuyết khi chúng lỡ mất con mồi
Dạng câu hỏi Matching Headings nên làm sau cùng, sau khi đã đọc bài và làm các câu hỏi
khác để có sự hiểu nhất định về bài đọc. Ta làm các câu hỏi 21 – 26 trước.
Questions 21-24
Complete the notes below.
Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.
Write your answers in boxes 21-24 on your answer sheet.
The Step Pyramid of Djoser
The complex that includes the Step Pyramid and its surroundings is considered to be as big as an
Egyptian 21___________ of the past. The area outside the pyramid included accommodation
that was occupied by 22___________, along with many other buildings and features.
A wall ran around the outside of the complex and a number of false entrances were built into
this. In addition, a long 23__________ encircled the wall. As a result, any visitors who had not
been invited were cleverly prevented from entering the pyramid grounds unless they knew the
24_______ of the real entrance.
21. The complex that includes the Step Pyramid and its surroundings is considered to be as
big as an Egyptian ___________ of the past
Key words: complex, surroundings, big
Từ từ khóa complex (khu tổ hợp) và surroundings (khu vực xung quanh), ta có thể xác định câu
trả lời nằm trong đoạn văn nói về khu tổ hợp xung quanh kim tự tháp này, tức đoạn D: The
complex in which it was built was the size of a city in ancient Egypt and included a temple,
courtyards, shrines, and living quarters for the priests. Khu tổ hợp này có kích thước (the size)
của một thành phố tại Ai cập cổ (ancient Egypt), tức nó to bằng (as big as) một thành phố Ai cập
trong quá khổ (Egyptian city of the past). Như vậy, city là đáp án.
The size = as big as
Ancient = of the past
Answer: city
22. The area outside the pyramid included accommodation that was occupied by
___________, along with many other buildings and features
Key words: outside, include, accommodation, occupied
Câu 22 tiếp tục hỏi về khu vực bên ngoài kim tự tháp, và không phải về diện tích nữa mà là nó
bao gồm những gì. Ta tìm trong bài đọc: included a temple, courtyards, shrines, and living
quarters for the priests. Living quarters nghĩa là các khu vực sống, sinh hoạt, đồng nghĩa với
accommodation; các khu vực temple, coutyards và shrines có thể coi là many other buildings and
features. Từ cần điền đứng sau cụm occupied by (được ở, được chiếm dụng bởi), nghĩa là ta cần
tìm người sử dụng khu vực sinh sống này. Priests là câu trả lời.
23. A wall ran around the outside of the complex and a number of false entrances were
built into this. In addition, a long __________ encircled the wall.
Key words: a wall, fall entrances, the outside of the complex, encircle
Câu hỏi tập trung vào thông tin khu vực bên ngoài tổ hợp, ngoài một bức tường và các lối đi giả.
Ta tìm thấy thông tin về khu vực này trong các câu sau: It covered a region of 16 hectares and
was surrounded by a wall 10.5 meters high. The wall had 13 false doors cut into it with only
one true entrance cut into the south-east corner; the entire wall was then ringed by a trench
750 meters long and 40 meters wide. Khu tổ hợp được bao quanh (surrounded) bởi một bức
tường, như vậy đó chính là bức tường chạy xung quanh (ran around) khu tổ hợp này, được nhắc
đến trong câu hỏi. False doors (cửa giả) chính là fall entrances (lối vào giả). Như vậy, đối tượng
còn lại là a trench (rãnh, mương). Trong bài đọc, tác giả sử dụng the entire wall was then ringed
(được bao quanh), đồng nghĩa với việc cái rãnh, mương đó encircle (bao bọc) lấy bức tường. Đáp
án là trench.
Ringed = encircled
Answer: trench
24. As a result, any visitors who had not been invited were cleverly prevented from
entering the pyramid grounds unless they knew the _______ of the real entrance.
Key words: visitors, not invited, prevented, real entrance
Visitors who had not been invited có thể hiểu là unwanted visitors (những vị khách không mời
mà đến). Ta tập trung vào câu văn nói về đối tượng này: If someone wished to enter, he or she
would have needed to know in advance how to find the location of the true opening in the
wall. Những đối tượng này nếu muốn vào, sẽ phải biết trước vị trí của lối vào thực sự tại bức
tường này, hay chính là real entrance, thay vì các false entrances được nhắc tới từ trước. Như
vậy, location là đáp án cần tìm.
Not invited = unwanted
Answer: location
Questions 25-26
Choose TWO letters, A-E.
Write the correct letters in boxes 25 and 26 on your answer sheet.
Which TWO of the following points does the writer make about King Djoser?
A. Initially he had to be persuaded to build in stone rather than clay.
B. There is disagreement concerning the length of his reign.
C. He failed to appreciate Imhotep’s part in the design of the Step Pyramid.
D. A few of his possessions were still in his tomb when archaeologists found it.
Với dạng câu hỏi này, ta cần sử dụng phương pháp loại trừ đối với từng lựa chọn.
Phương án A
Key words: initially, persuaded, stone, clay
Không có thông tin nào nói về việc Vua Djoser không đồng ý với vật liệu xây dựng của lăng mộ,
chỉ có thông tin ông là người đầu tiên sử dụng đá, và người đưa ra ý tưởng là Imhotep. Vậy nên
đáp án này là không đúng
Phương án B
Key words: disagreement, the length, reign
Khi nói đến các bất đồng trong nghiên cứu, ta phải tìm được ít nhất 2 kết luận khác nhau về đối
tượng được nghiên cứu. Nhờ vào từ khóa, ta tìm các thông tin liên quan đến his reign (thời gian
trị vì). Câu cuối của đoạn 2 có nhắc tới thông tin này: Djoser is thought to have reigned for 19
years, but some historians and scholars attribute a much longer time for his rule, owing to the
number and size of the monuments he built. Ban đầu, vua Djoser được cho là trị vì 19 năm, sau
đó nhờ từ nối chỉ sự tương phản “but”, ta có thể đoán rằng có sự mâu thuẫn ở đây. Và vế sau nói
về việc một số nhà sử học cho rằng ông ta trị vì một thời gian dài hơn nhiều. His rule có thể hiểu
đồng nghĩa với his reign (thống trị = trị vì). Đáp án B đúng.
Phương án C
Key words: fail, appreciate, Imhotep’s design, Step Pyramid
Cái tên Imhotep xuất hiện tại đoạn B và D bài đọc. Trong đoạn B, tác giả đề cập tới ý tưởng của
Imhotep, không có mối liên hệ nào khác. Trong đoạn D có câu: Djoser was so proud of his
accomplishment that he broke the tradition of having only his own name on the monument
and had Imhotep’s name carved on it as well. Nhà vua đã rất tự hào về thành quả nên ông đã
phá vỡ truyền thống là chỉ có tên nhà vua được khắc trên công trình, mà ông đã cho khắc cả tên
của Imhotep. Việc khắc tên này chắc chắn thể hiện sự tôn trọng (appreciation) rất lớn, không thể
nào có thể nói nhà vua failed to (không làm được/ thất bại) trong việc trân trọng thiết kế của
Imhotep. Đáp án này sai.
Phương án D
Key words: a few, possessions, tomb, archaeologists
Khi nói về những thứ mà các nhà khảo cổ tìm được, ta cần tập trung vào đoạn E và F. Trong đó
có câu: all archaeologists found were a small number of his valuables overlooked by the
thieves. A small number có thể hiểu là a few (một ít) và valuables chính là possessions (tài sản,
những thứ quý giá). Như vậy tất cả những gì họ tìm thấy là một số lượng ít tài sản của vua mà đã
bị những tên trộm bỏ qua. Hay nói cách khác, một số tài sản của vua vẫn ở trong lăng mộ khi các
nhà khảo cổ học tìm được. Câu này đúng.
Phương án E
Key words: critise, other pyramids
Không có thông tin nào về việc vua Djoser chê bai các kim tự tháp khác. Đáp án này sai.
Answer: B và D
List of Headings
i. The areas and artefacts within the pyramid itself
ii. A difficult task for those involved
iii. A king who saved his people
iv. A single certainty among other less definite facts
v. An overview of the external buildings and areas
vi. A pyramid design that others copied
vii. An idea for changing the design of burial structures
viii. An incredible experience despite the few remains
ix. The answers to some unexpected questions
Với dạng bài này, ta đọc qua các tiêu đề được cho và cố gắng ghi nhớ các key words của mỗi
tiêu đề, sau đó đặt các tiêu đề này ở cạnh bài đọc và bắt đầu đọc, phân tích từng đoạn.
14. Paragraph A
Đoạn này nói về sự quan trọng của các kim tự tháp và rằng có rất nhiều tranh cãi liên quan đến
nó. Tuy nhiên, có một sự thật rằng tất cả bắt đầu với kim tự tháp Step của vua Djoser. Cụm từ
there is no question thể hiện tính chắc chắn, tương đương với a certainty (tiêu đề iv). Các thông
tin còn gây tranh cãi có thể hiểu là less define facts (define = xác định). Như vậy, đoạn A tương
đương tiêu đề iv.
Answer: iv
15. Paragraph B
Nói về việc vua Djoser là vị vua đầu tiên sử dụng chất liệu đá và thiết kế mới và đó là ý tưởng
của Imhotep. Có nhiều tranh cãi xung quanh thời gian trị vì của nhà vua. Như vậy, thời vua
Djoser đã có sự thay đổi về thiết kế của các lăng mộ (burial structures). Trong đoạn này nói về ý
tưởng, ta có thể đối chiếu và chú ý ngay tới tiêu đề vii. An idea for changing the design of burial
structures. Đáp án câu 15 là vii.
Answer: vii
16. Paragraph C
Đoạn này cho biết có nhiều bước và nhiều kế hoạch khác nhau trong quy trình thiết kế và xây
dựng công trình này, trước khi nó trở thành Kim tự tháp Step với 6 tầng đá, và việc này đã gây
khó khăn rất nhiều cho những người thợ xây dựng khi phải đưa các phiến đá lên và đẩy vào bên
trong. Đây là một nhiệm vụ (task) và rất khó khăn (difficult) với những người tham gia (those
who involved). Tiêu đề ii là tiêu đề phù hợp.
Answer: ii
17. Paragraph D
BẢN FULL 4 TESTS, , DỊCH BÀI ĐỌC & HIGHLIGHT TỪ VỰNG CAM 16..... SẼ ĐƯỢC
UPDATE TRÊN TRANG IELTSNGOCBACH.COM VÀ APP 360 (ĐỘC QUYỀN CHO LỚP
IELTS PACKAGE ONLINE )