You are on page 1of 110

GV: Nguyễn Quang Vinh

ĐT: 0936184077
Email: VinhNQ@gmail.com
 (1) Hệ thống quan trắc khí tượng tự động.
 (2) Hệ thống quan trắc khí tượng thủ công.
 (3) Hệ thống thông báo trung tận tự động ATIS/D-ATIS
 (4) Hệ thống thu nhận sản phẩm dự báo khí tượng
toàn cầu WAFS SADIS.
 (5) Hệ thống Radar thời tiết.
 (6) Hệ thống đo gió đứt.
 (7) Hệ thống thu ảnh mây vệ tinh Himawari.
 (8) Hệ thống thu thập xử lý dữ liệu GTS.
 (9) Hệ thống Cơ sở dữ liệu khí tượng.
 (9) Đầu cuối truyền phát số liệu khí tượng.
Thiết bị đo gió WAx151
Đo tốc độ WAA151; Đo hướng WAV151
Thiết bị xác định
lượng và độ cao mây
CT 25K
Thiết bị đo tầm nhìn RVR -
MITRAS
Thiết bị xác định thời tiết
FD12P
Thiết bị đo lượng mưa

Thiết bị lượng mưa


RG13, RG13H
Sensor /  Sensor or weather station
Weather Station
• Short term averaging (up to 1
minute) and
other high-frequency tasks
• Basic data validation
Sensor I/O • For serial data generated by sensor,
weather
station acts only as gateway
 CDU
Calculations
• Low-frequency sampling and long
term
averaging
• Meteorological calculations
 Applications
Application Application • Unit conversions and data
formatting
Hệ thống xử lý trung tâm và các trạm làm việc:
 Tủ trung tâm-CDU:

- 02 máy chủ hoạt động Host/Standby. Số


liệu từ sensors truyền về CDU bằng đường
truyền quang (chính thức) và dự phòng bằng
đường truyền vô tuyến. CDU xử lý và hiển thị
cho người dùng dưới dạng số và đồ họa. Số
liệu được cài đặt lưu trữ tại máy chủ.
- Ngoài ra, có 01 máy chủ làm dự phòng đặt
tại TWR sử dụng đường truyền quang lấy
trực tiếp dữ liệu từ các sensors ngoài đường
băng thông qua đường truyền vô tuyến.
 Các trạm làm việc: Hiển thị số liệu đã được
xử lý dưới dạng số và đồ họa. Trong đó:
➢ Trạm OWS: sử dụng cho Quan trắc viên.
Ngoài chức năng hiển thị còn có phần mềm
Thiết lập bản tin Metar/MetReport.
➢ Trạm FWS: sử dụng cho Dự báo viên. Ngoài
chức năng hiển thị số liệu còn có chức năng
thiết lập bản tin TREND.
➢ Trạm RCM: Phục vụ công tác bảo trì, bảo
dưỡng. Sử dụng để quản lý và kiểm soát
các đầu đo từ xa.
Kết nối với các hệ thống khác
 Bộ RSI50: Thông số Cường độ ánh sáng
đèn đường băng được CDU nhận qua
RSI50 và sử dụng để tính toán giá trị RVR
theo độ sáng thực tế của đèn.
 Hệ thống AFTN: Điện văn Metar sau khi
được Avimet thiết lập sẽ được truyền tự
động sang hệ AFTN qua Ethernet.
 Hệ thống D-ATIS: Điện văn khí tượng tự
động truyền sang hệ ATIS để phát thanh
các máy bay nằm trong khu vực phủ sóng
Hình I.8. Nhiệt-ẩm kế thường được lắp đặt tại lều khí tượng
Hệ thống ATIS/D-ATIS
Hệ thống D-ATIS
Chức năng
 Hệ thống ATIS: (Hệ thống trung tận tự
động) Phát thanh cho máy bay trong
vùng bán kính khoảng 100 km các
thông tin về khí tượng, tình trạng
đường băng, phương thức CHC, mực
bay chuyển tiếp vv. Là công cụ giải trợ
cho Kiểm soát viên không lưu, nhất là
trong điều kiện hoạt động bay mật độ
cao.
Phòng
Nghiệp Cột ăng ten tại
Tên thiết bị Số lượng Phòng máy chủ TWR APP
vụ khí ACC Nội Bài
tượng

Đầu cuối StarCaster ATIS


04 X X X X

Máy chủ StarCaster ATIS 02 X

Máy chủ âm thanh XMU 02 X

Máy phát VHF 02 X

Radio Switch 01 X

KVM Switch 01 X

UPS online 06 X X X X

Network Switch 01 X

Ăng ten VHF 01 X


Gồm các phần mềm ứng dụng:
 Speech Teck StarCaster ATIS sử dụng cho Server
 Speech Teck StarCaster ATIS đầu cuối MET office sử
dụng cho nhân viên khí tượng, khai thác tạo ra bản
tin Met report, Special report...
 Speech Teck StarCaster ATIS đầu cuối APP, ATC sử
dụng cho nhân viên Đài chỉ huy giám sát bản tin
thời tiết tại Nội Bài.
 Speech Teck StarCaster ATIS đầu cuối bảo dưỡng
sử dụng cho nhân viên kỹ thuật bảo trì, giám sát hệ
thống.
02 máy chủ D-ATIS sử dụng hệ điều hành Window
server 2012, 04 máy tính đầu cuối sử dụng hệ điều
hành Window 7
Hệ thống WAFS SADIS
Hệ thống WAFS SADIS
Hệ thống WAFS SADIS
 Tự động nhận số liệu OPMET các sân bay
nội địa từ hệ thống AFTN.
 Điền bản đồ và phân tích số liệu GTS
 Hiển thị, in ấn số liệu OPMET và các số
liệu dạng text khác như: TAF, METAR,
SPECI, SIGMET, AIRMET và GAMET,
ASTAM và NOTAM liên quan đến tro bụi
núi lửa.
 Lập Hồ sơ bay khí tượng cho các tuyến
bay (Flight Folder)
Computer
Remote Sanaga
172.16.3.2 SANAGA
Computer

Radar

172.16.2.2 Hub
SANAGA Deskjet 895cxi

172.16.3.1
172.16.2.1

Radar Bridge
Remote bridge

radar cabinet Modem Modem

Forecasting
Radar
Room
RADAR thời tiết TRS-2730 của Pháp.
 Sử dụng băng tần C (5600-5800MHz).
 Công suất cực đại: 250KW.
 Tầm phủ sóng tối đa: 400Km.
 Chế độ PPI, ăng ten tự động quay tròn liên tục
theo góc cao nhất định.
 Chế độ RHI, ăng ten tự động quay theo góc
hướng liên tục trong phạm vi – 2độ đến
+90độ.
 Có 2 tốc độ quay ăng ten: 2,5độ/s và 5độ/s
 Chế độ lưu ảnh: 5/10/15/20/30/60 phút/lần.
 Có 2 chế độ điều khiển: Tại chỗ (Local)và Từ xa
(Remote).
 RADAR thời tiết phát hiện mây, mưa,các
hiện tượng thời tiết liên quan thuộc khu
vực Nội Bài và vùng lân cận.
 Xác định hướng dịch chuyển của đám mây
và cường độ hoạt động của mây.
 Ảnh RADAR thời tiết được cung cấp cho:

phòng nghiệp vụ, TWR, APP, ACC, ARO,


MWO (Ban canh phòng thời tiết)
Ảnh
PPI
384
Km
Ảnh
PPI
64
Km
Ảnh
RHI
đo
Độ
cao
đám
mây
Hệ thống đo Gió đứt
PCL1300
Hệ thống đo Gió đứt
Hệ thống đo Gió đứt
Hệ thống đo Gió đứt
Hệ thống đo Gió đứt
Himawari-8
LNB

Anten

2-way RF signal
Splitter

Receiver 1 Receiver 2

Server 1 Server 2
Hot-standby

LAN Network

` `

Work Station Work Station

 Cấu hình HT thu ảnh mây vệ tinh khí tượng Himawari-8


Hệ thống thu thập xử lý số liệu GTS
Hệ thống Cơ sở dữ liệu khí tượng
Hệ thống Cơ sở dữ liệu khí tượng – Nội Bài
Hệ thống Cơ sở dữ liệu khí tượng – Nội Bài
Cấu hình thiết bị
 máy chủ: thu thập dữ liệu hoạt động theo cơ
chế Clustering 24/24h.
 Storage: lưu trữ số liệu khí tượng.
 WebServer: cung cấp số liệu tới các đầu cuối.
 máy tính giám sát: Giám sát hệ thống.
 Các máy tính đầu cuối hiển thị số liệu: TWR,
APP, ACC, ARO, MET…..
Hệ thống Cơ sở dữ liệu khí tượng
 - Tự động thu thập số liệu từ các nguồn khác nhau và
cập nhập vào CSDL.
 - Tự động phân tích số liệu theo đúng mã luật trước
khi cập nhập vào CSDL.
 - Giám sát quá trình thu thập: Giám sát thời gian thu
thập được, số lượng bản tin
 - Cảnh báo qua âm thanh và hình ảnh;
 - Cập nhập dữ liệu bằng nhân công.
Hệ thống Cơ sở dữ liệu khí tượng

 Chức năng thống kê: chức năng thống kê khí


hậu theo các biểu mẫu.
 Chức năng đánh giá chất lượng bản tin TAF.
 Cung cấp Hồ sơ bay từ xa: Các cảng địa
phương, Hãng hàng hàng không….
 Cung cấp các số liệu cho các đầu cuối khai
thác thông qua trang WEB (TWR, APP…).
Hệ thống Cơ sở dữ liệu khí tượng – Nội Bài
Hệ thống Cơ sở dữ liệu khí tượng – Nội Bài
 Công cụ trao đổi OPMET giữa khí
tượng Nội Bài và các cơ quan khí
tượng khác.
 Tự động nhận bản tin Metar và Speci từ
hệ AVIMET và truyền tới các đầu cuối
thông qua tủ trung tâm AMMS theo quy
định.
 Là đầu cuối cấp số liệu OPMET cho hệ
thống CSDL khí tượng.
AFTN Terminals

AFTN
Switch
AFTN Terminals

AFTN Terminals
(AFTN)

Point – to – Point
Connections AFTN
AFTN
Switch Switch

AFTN
Switch

AFTN Terminals
Hiển thị tóm tắt
thông tin điện
văn

Tình trạng kết


nối với server
Menu Danh sách điện
văn theo thư Chức năng
chức
mục được chọn
năng tìm kiếm

Các thư
mục
Địa chỉ
người gửi
Làm việc
nhanh với
điện văn
qua icon
Thông tin về thời
bar
gian, độ khẩn và các
thông tin khác
Nội dung
điện văn
Chọn địa
chỉ gửi đi

Nhập
tiêu đề

Chọn các tham


số khác nếu có

Nhập nội dung


điện văn
TRÂN THÀNH CẢM ƠN !

You might also like