You are on page 1of 1

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TRỌNG LƯỢNG

1. Khi phân tích dung dịch chiết ra từ 1 mẫu đất người ta tìm được các kết quả như sau:
Hợp chất: CaO SO3 MgO CO2
Hàm lượng %: 7,59 5,61 2,20 5,29
Từ các số liệu hãy tính hàm lượng các muối MgCO3 , CaCO3 , CaSO4 trong mẫu đất.
2. Khi phân tích 1 mẫu BaCl2 người ta tìm thấy hàm lượng của bari là 56,22%, của nước kết
tinh là 14,73%. Tính thành phần % của bari trong BaCl2 khan.

3. Để xác định hàm lượng bari trong một mẫu BaCl2.2H2O người ta cân 0,6531 gam mẫu, hòa
tan thành 250 ml dung dịch, lấy ra 50 ml, kết tủa ion bari dưới dạng BaSO4. Sau khi lọc, rửa,
sấy, nung và cân đến khối lượng không đổi thu được 0,1241 gam BaSO4. Tính hàm lượng bari
trong mẫu.

4. Hãy tính 1 phân tử Na2CrO4 ngậm bao nhiêu phân tử nước, nếu đem phân tích trọng lượng
0,4927 gam muối ngậm nước thì cân được 0,1095 gram Cr2O3.

5. Hãy tính cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NH4OH (d = 0,990 g/ml) (biết dung dịch này
%NH3 là 1,89) để làm kết tủa hết Fe3+ trong dung dịch phân tích được hòa tan từ 0,2 gam
quặng có 30% sắt.

6. Để tính hàm lượng nước kết tinh trong BaCl2. xH2O, người ta dùng phương pháp PT trọng
lượng, các kết quả thực nghiệm như sau:
Đĩa cân (m1) = 1,6720 gam
Đĩa cân có mẫu m2 = 2,3762 gam
Chén sứ 9,2738 gam
Chén sứ + BaSO4 9, 9464 gam
Tính%Ba, %BaCl2 và xác định x trong công thức.

7. Để xác đinh S trong gang, cân 5,904 gam mẫu hòa tan trong HCl, H2S sinh ra được cho qua
dung dịch Cd2+ để có kết tủa CdS. Chuyển hóa CdS bằng dung dịch CuSO4 dư ở điều kiện
thích hợp, thu được CuS. Nung, cân ở nhiệt độ thích hợp đến khối lượng không đổi thu được
0,0732 gam CuS. Tính % .

You might also like