You are on page 1of 2

CHƯƠNG : CHUẨN ĐỘ OXY HÓA KHỬ

1. Chuẩn độ dung dịch Fe2+ bằng dung dịch Ce4+


a. Tính điện thế dung dịch khi chuẩn độ 50; 99,8; 100; 100,2 và 150% lượng Fe2+ .
b. từ những dữ kiện trên vẽ đường định phân E0Fe3+/Fe2+ = + 0,68 V; E0Ce4+/Ce3+ = + 1,44
V.
2. Tính điện thế dung dịch khi chuẩn độ thiếu 0,2%, tại ĐTĐ và chuẩn độ thừa 0,2%:
a. CĐ Mo3+ bằng MnO4- trong môi trường H2SO4 pH = 0
b. CĐ Ti3+ bằng MnO4- trong môi trường H2SO4 pH = 0
E0MnO4-/Mn2+ = + 1,51 V; E0MoO22+/Mo3+ = + 0,16 V; E0Ti4+/Ti3+ = + 0,092 V
3. Cân 1,254 gam axit Oxalic tinh khiết (H2C2O4. 2H2O) hòa tan thành 250 ml dung dịch
chuẩn. 20,00 ml dung dịch này dùng chuẩn độ 22,4 ml dung dịch KMnO4 . Tính nồng độ
của dung dịch KMnO4 .
4. Axit ascorbic C6H8O6 trong nước cam được xác định bằng cách thêm lượng thừa I3- để
oxy hóa axit ascorbic thành dehydroascorbic C6H6O6 . Lượng I3- thừa xác định bằng chuẩn
độ ngược với Na2S2O3. Lấy 5 ml mẫu nước cam đã được lọc cho phản ứng với 50 ml I3-
0,01023 M. Sau khi phản ứng hoàn thành, cần hết 13,82 ml Na2S2O3 0,07203 M chuẩn độ
lượng I3- dư. Tính nồng độ axit ascorbic trong mẫu theo mg/100ml.
5. Lấy 25 ml mẫu dung dịch thuốc tẩy cho vào bình định mức 1000 ml và thêm nước đến
vạch. Lấy 25 ml dung dịch đã pha loãng này vào bình tam giác và cho phản ứng với lượng
dư KI để oxy hóa OCl- thành Cl- và I3-. Lượng I3- giải phóng phản ứng với 8,96 ml Na2S2O3
0, 09892 M thì đạt điểm tương đương. Tính nồng độ % w/v (khối lượng/ thể tích) NaOCl
trong dung dịch tẩy trắng trên.
6. Lượng Fe trong 0,4891 gam quặng được xác định bằng phương pháp oxy hóa khử với
K2Cr2O7 . Mẫu được hòa tan trong HCl và sắt được chuyển sang Fe(II) bằng cột khử Jones.
Dùng chỉ thị axit diphenylamin sunfonic để xác định điểm cuối cần 36,92 ml K2Cr2O7
0,02153 ml. Xác định %w/w Fe2O3 trong quặng.
7. Nồng độ dung dịch H2O2 khoảng 6% được xác định chính xác bằng cách chuẩn độ với
MnO4- . Lấy 25 ml mẫu thêm nước và định mức thành 250 ml. Lấy 25 ml dung dịch này
cho vào bình tam giác pha loãng với 200 ml nước cất và axit hóa với 20 ml H2SO4 25%.
Dung dịch này đem chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn KMnO4 đến khi có màu hồng nhạt bền
trong 30 giây. Hãy nêu cách tính % H2O2 trong mẫu. Nước cất trong phòng thí nghiệm
thường còn chứa nhiều chất vô cơ có thể phản ứng với MnO4-, hãy nêu phương pháp đơn
giản để loại trừ ảnh hưởng này.
8. Hàm lượng sắt trong thiên thạch được xác định bằng chuẩn độ oxy hóa khử với KMnO4
làm chất chuẩn. Lấy 0,4185 gam mẫu hòa tan bằng axit và giải phóng Fe3+ , dùng cột khử
để chuyển thành Fe2+. Dung dịch này phản ứng vừa đủ với 41,27 ml KMnO4 0,025 M. Xác
định % Fe2O3 trong mẫu thiên thạch.

You might also like