You are on page 1of 13

Điểm rò rỉ Nguyên nhân Giải pháp Ví dụ liên hệHình ảnh minh họa

1. Rò rỉ tại bơm - Bị mài mòn sau thời gian hoạt Giải pháp tạm thời: -
axit động dài. Tiền hành hứng để thu gom axit, sử
Ví dụ: Bơm - Quá trình bôi trơn không hiệu dụng soda để trung hòa axit.
12P007A/B, quả dẫn đến cháy seal làm Thường xuyên xịt rửa vào gối đỡ,
12P015, 52P001B, kín, hư hỏng. tránh hơi axit ăn mòn phần thép đen
52P002 - Lắp đặt không chính xác vòng (Khi xịt rửa thì lấy cốc soda ra, sau
Chủ yếu tại làm kín trục khi rửa xong thì đưa lại vị trí cũ)
vòng làm kín - Căn chỉnh trục không đúngDo Theo dõi thường xuyên rò rỉ tại trục
trục của bơm quá trình tháo lắp không cân bơm, đánh giá mức độ rò rỉ.
đối hoặc ảnh hưởng từ tay Giải pháp lâu dài:
Bơm rò axit 12P007A/B, 12P015,
nghề của thợ Tiến hành dừng thiết bị, thay thế
52P001B, 52P002
- Trục bị nứt, vỡ, cong hoặc vòng làm kín, cân đối lại trục bơm
Bơm rò nước: 12P005A/B,
vòng làm kín bị hư hỏng nếu cần thiết. Theo dõi thường
12P006A/B
xuyên rò rỉ tại trục bơm, đánh giá
Bơm rò dầu bôi trơn:
mức độ rò rỉ, thu hồi lượng rò rỉ
12P201A/B, 12P009A/B,
tránh phát tán ra môi trường.
83P102A/B,
Thường xuyên kiểm tra rò rỉ trục bơm
sau khi thay thế, sau quá trình dừng.
Sử dụng đúng loại trục, loại, đúng
thông số khi thay thế.
2. Rò rỉ tại bơm - Bị mài mòn sau thời gian hoạt Giải pháp tạm thời:
nước động dài. Theo dõi thường xuyên rò rỉ tại trục
Ví dụ: Bơm - Quá trình bôi trơn không hiệu bơm, đánh giá mức độ rò rỉ.
12P005A/B, quả dẫn đến cháy seal làm Đối với rò rỉ tại guồng bơm sẽ gây
12P006A/B kín, hư hỏng. han gỉ, khó cho sửa chữa sau này
- Do giãn nở nhiệt (bơm P5, P6 cần theo dõi mức độ và báo PXSC
khi chạy không rò, nhưng khi được biết
dừng lại rò) Giải pháp lâu dài:
Tiến hành dừng thiết bị, thay thế vòng
làm kín, cân đối lại trục bơm nếu
cần thiết.
3. Rò rỉ bơm - Do seal làm kín không hoạt Giải pháp tạm thời:
Amonia động tốt, bị vênh, cong sau 1 Theo dõi thường xuyên rò rỉ tại trục
Ví dụ: Bơm nạp thời gian hoạt động. bơm, nếu rò thì dừng nạp, báo PXSC
51P002A/B/C/D - Trục bị nứt, vỡ, cong hoặc để khắc phục, không chạy cố.
vòng làm kín bị hư hỏng Kiểm tra thường xuyên 4 bulong chân
- Do rung lắc hệ thống gây lên bơm có bị nới lỏng không, nếu có báo
- Do chất lượng NH3, chạy khô PXSC
khi hết lưu lượng làm mòn Kiểm tra dây curoa bị chùng, chạy có
cánh gạt tiếng kêu khác lạ, báo PXSC
Không chạy vét bơm, đánh giá mức
độ rò rỉ.
Nếu rò rỉ nhỏ: Sử dụng giẻ ẩm để
ngăn chặn tạm thời trong khi chờ sửa
chữa.
Nếu rò rỉ lớn: Sử dụng nước để ngăn
chặn NH3 phát tán trên diện rộng.
Giải pháp lâu dài:
Tiến hành cô lập bơm, xả lượng
Amonia lỏng ra khỏi buồng bơm để
tránh phát tán.
P/X Sửa chữa tiến hành lên phương
án thay thế sửa chữa lại seal làm kín
của bơm, khắc phục trục bơm nếu
cần.Khắc phục độ rung trạm nạp
Xử lý tuyến ống nạp NHh3 tại các
bơm theo chuẩn thiết kế
4. Van giảm ápan - Không tự làm kín lại sau khi Giải pháp tạm thời: PSV52002, PSV51013
toàn áp suất giám áp và thường xảy ra rò rỉ - Tiền hành hứng để thu gom axit, sử
Ví dụ: PSV52002, qua van giảm áp trong quá dụng soda để trung hòa axit. Thay
PSV51013 trình hoạt động bình thường soda thường xuyên nhất là các vị trí
- Do quá trình ăn mòn hoặc hư có bulong thép đen, đảm bảo các
hỏng của phần làm kín van bulong không bị ăn mòn .
- O-ring làm kín bị hỏng - Theo dõi thường xuyên rò rỉ tại trục
bơm, đánh giá mức độ rò rỉ. Căng
dây barie rộng ra tại khu vực rò rỉ
- Nếu chưa khắc phục triệt để được
luôn thì thay bulong thép đen sang
thép trắng và hứng axit lại. tránh
việc bulong thép đen bị ăn mòn gây
rò rỉ lớn
Giải pháp lâu dài:
- Thường xuyên kiểm tra rò rỉ tại đầu
ra của các van giảm áp.
-
- Trường hợp van giảm áp bị rò rỉ cần
thay thế nó bằng thiết bị tương
đương
- Không được cô lập van giảm áp
trong trường hợp nó bị rò rỉSau khi
sửa chữa cần test lại xem áp suất nổ
có đúng không trước khi lắp lại
5. Các khớp nối cơ - Chuẩn bị khớp nối và mặt Giải pháp tạm thời:
khí và các mép bích không phù hợp - Sử dụng cờ lê siết lại các bulong của
mặt bích - Gasket không chính xác, hư mặt bích áp dụng quy tắc siết chéo
Ví dụ: hỏng đến khi mặt bích kín hoàn toàn.
- Các bích mù chặn - Siết bulong quá chặt dẫn đến - Sử dụng cốc, xô hứng để thu gom
trên đường NH3 cháy các ren gây mất cân lượng rò rỉ đối với axit và dầu, sử
tại cảng, bích mù bằng giữa các bulong. dụng giẻ ướt, nước đối với hệ thống
drain các thân - Các bulong của các mặt bích NH3 tránh phát tán Amonia ra hệ
bơm và trong khi bị nới lỏng do thủy kích, giãn thống. Thay soda, vệ sinh vị trí rò rỉ
cô lập sửa chữa nở nhiệt không đều. thường xuyên nhất là các vị trí có
- - Trên đường axit Quá trình siết các bulong không bulong thép đen đảm bảo các bulong -
khu 52, giếng chính xác, không đều dẫn đến không bị ăn mòn. Các bích mù chặn trên đường
nhiệt 12E006 vênh - Thường xuyên kiểm tra mức độ ăn NH3 tại cảng, bích mù drain các
mòn của các bulong, trong trường thân bơm và trong khi cô lập sửa
hợp bulong có dấu hiệu đứt cần chữa
nhanh chóng thay thế bằng bulong
thép trắng.
Giải pháp lâu dài:
- Sử dụng các mặt bích, gasket chính
xác, cần kiểm tra kĩ trước khi lắp
đặt.
-
- Thay thế gasket mới sau mỗi lần
tháo lắp, cần loại bỏ hoàn toàn
gasket cũ trước khi lắp gasket mới.
- Siết mặt bích đúng thao tác, áp dụng
quy tắc siết chéo đến khi mặt bích
kín hoàn toàn.
- Sử dụng cờ lê xoắn để thực hiện
quá trình siết cuối cùng. Không siết
quá lỏng hoặc quá chặt.
6. Rò rỉ tại van - Sự mài mòn của vòng làm kín Giải pháp lâu dàitạm thời:
tay giữa thân van và trục van sau - Đảm bảo vòng làm kín được siết
7. Chủ yếu tại vịvị một thời gian hoạt độngDo chặt bằng cách thay thế gasket mặt
trí packing các ốc siết tại packing bị nới bích/packingDùng mỏ lết hoặc lục
Ví dụ: lỏng, do thủy kích, .thay đổi siết lại các packing của van. Với các
- Các van chặn đường nhiệt độ,.. van đường NH3, axit yêu cầu đầy đủ
NH3, van nút trên - Quá nhiệt so với nhiệt độ vận bảo hộ lao động. Với hệ thống NH3
đường axit khu 52 hành. luôn chú ý hướng gió khi thao tác.
và tháp hấp thụ và - Các nắp của van không phù - Sử dụng soda hoặc nước để thu gom
mặt bích thân hợpDo sự mài mòn, nứt của axit hoặc Amonia rò rỉ.
vanthân van các packing của van. Giải pháp tạm thờilâu dài:
- Bọc van lại bằng giẻ ẩm để tránh rò
rỉ ra ngoài, sau đó có thể siết lại Các van chặn đầu hút đường NH3,
hoặc hàn cứng.Cô lập van, tiến hành van chặn nút trước sau
thay thế packing và các ốc siết nếu PV52008trên đường axit khu 52 và
cần. tháp hấp thụ
8. Rỏ rỉ tại van tay - Chuẩn bị khớp nối và mặt Giải pháp tạm thời:
mặt bích thân bích không phù hợp - Sử dụng cờ lê siết lại các bulong của
van - Gasket không chính xác, hư mặt bích áp dụng quy tắc siết chéo
Ví dụ: hỏng đến khi mặt bích kín hoàn toàn. Hạn
- Van drain rửa - Siết bulong quá chặt dẫn đến chế thao tác khi trong hệ thống còn
MNK, van trên cháy các ren gây mất cân áp suất cao. Trường hợp bắt buộc thì
đường axit, van bằng giữa các bulong. yêu cầu trang bị đầy đủ BHLĐ như
trên đường dầu - Các bulong của các mặt bích quần áo chống hóa chất,…
FO bị nới lỏng do thủy kích, giãn - Sử dụng cốc, xô hứng để thu gom
nở nhiệt không đều. lượng rò rỉ đối với axit và dầu, sử
dụng giẻ ướt, nước đối với hệ thống
NH3 tránh phát tán Amonia ra hệ
thống, với hệ thống dầu thì sử dụng
cát để thu gom.
- Thường xuyên thay soda, vệ sinh
kiểm tra mức độ ăn mòn của bulong,
van. Trường hợp có dấu hiện ăn
mòn cần nhanh chóng thay thế
bulong tránh rò rỉ phát tán rộng rãi.
Giải pháp lâu dài:
- Sử dụng các mặt bích, gasket chính
xác, cần kiểm tra kĩ trước khi lắp
đặt.
- Thay thế gasket mới, cần loại bỏ
hoàn toàn gasket cũ trước khi lắp
gasket mới
- Sử dụng cờ lê xoắn để thực hiện
quá trình siết cuối cùng. Không siết
quá lỏng hoặc quá chặt.
9. Rò tại các khớp - Sự nới lỏng của các đai ốc do Giải pháp tạm thời:
nối côn ống giãn nở nhiệt không đều, đặc - Dùng mỏ lết, siết nhẹ lại khớp nối.
tube, đồng hồ đo biệt tại các điểm đầu ra của Không siết online khi trong ống còn
áp điểm nới rộng van. áp suất. Chú ý hướng gió khi thao
Ví dụ: Chủ yếu trên - Quá trình kết nối khớp kém tác.
đường NOx Các ( nguyên nhân ngay từ khi lắp - Hạn chế các điểm khớp nối không
mối nối liên kết đặt) cần thiết. Sử dụng cốc hứng axit
đường ống - Quá trình siết chặt quá mức ngưng, quây dây an toàn để cảnh
dẫn đến phá hỏng các bề mặt báo vị trí rò rỉ.
đồng của mối nối và các đai -
ốc. - Không siết online khi trong ống còn
- Bên dưới các điểm siết chặt áp suấtThường xuyên kiểm tra mức
của mối nối độ của rò ri.
Giải pháp lâu dài:
- Nếu không thể tránh thì cần:
- Sử dụng các mối hàn kín, chất hàn
phù hợp. Đảm bảo các seal làm kín
đồng được đặt ở vị trí phù hợp.
- Kiểm tra lại kích thước của các mối
nối, độ tương thích của đường ống
và đầu kết nối.
- Không siết quá chặt hoặc quá lỏng
đối với các điểm siết, sử dụng cơ lê
siêt nhẹ với lực vừa phải.
- Bôi trơn lại đầu kết nối và đường
ống bằng dầu bôi chuyên dụng.Thay
đầu kết nối côn
- Tuân thủ đúng quy tắc khi siết, phải
để mặt côn đều, tránh bị lệch khi
chạy lại sẽ bị rò rỉ
10.Thiết bị ngưng tụ - Rò rỉ tại vỏ và ống - Việc phát hiện rò rỉ Rò rỉ trong các thiết
Ví dụ: Rò rỉ trong các trao đổi nhiệt của các trong các thiết bị là bị 12E007, 12E001.
thiết bị 12E007, 12E001. thiết bị ngưng tụ khó khăn do không
- Quá trình ăn mòn thể quan sát được
diễn ra trong các coil trực tiếp mà phát
ống, thiết bị khi nước hiện bằng sự thay đổi
và môi chất được các thông số pH, áp
tuần hoàn qua thiết suất vận hành,…hoặc
bị. qua quá trình test áp
- của hệ thống.
- Khi phát hiện rò rỉ
cần nhanh chóng
dừng để khắc phục.
11. Rò rỉ tại các O- O-ring được sử dụng chủ yếu Giải pháp tạm thời: -
ring tại các kính thăm, van điện từ - Dùng mỏ lết, siết nhẹ lại các bulong
12. và trong các thân van. của kính thăm. Chú ý hạn chế siết
O-ring được sử - Do các phần vỏ, phần làm khi trong đường ống hoặc thiết bị có
dụng chủ yếu tại cứng, .. đặc biệt tại các vùng áp suất hoặc nhiệt độ cao. Trong
các kính thăm, van có nhiệt độ quá cao hoặc quá trường hợp bắt buộc thì đảm bảo
điện từ và trong các thấp. BHLĐ đầy đủ.
thân vanVí dụ: - Do sự thay đổi nhiệt độ đột - Đối với đường Axit sử dụng soda
Bơm cấp 52P001B ngột dẫn đến sự giãn nở hứng dưới. Thường xuyên kiểm tra,
do vòng làm kín không đều giữa các vật liệu rửa sạch bằng nước sau đó bổ sung
hỏng. - Do sử dụng O-ring không lại soda, kiểm tra độ ăn mòn của các
Qua kính thăm đúng loại, không đạt chuẩn bulong mặt bích phía dưới. Trường
đường drain rửa sau khi thay thế hợp bulong bị ăn mòn cần nhanh
máy nén khí. chóng thay thế. Bơm cấp 52P001B do vòng làm kín
Giải pháp lâu dài: hỏng.
- Thay đổi lại phần làm kín, không sử Qua kính thăm đường drain rửa
dụng lại sau khi đã tháo sửa chữa máy nén khí.
- Đảm bảo rằng phần Oo-ring được sử
dụng tương thích với môi trường và
hệ thống về nhiệt độ, áp suất,..
13. Hệ thống đường - Sử dụng các đường ống dẫn Giải pháp tạm thời: -
ống thiết bị đo không phù hợp, kích thước. - Sử dụng cờ le siết lại phần ty van,
lường điều khiển - Các điểm nối vào thiết bị đo hoặc mặt bích. Chú ý trang phục bảo
Ví dụ: Rò rỉ tại bị lỏng hoặc tuột do độ rung. hộ lao động như mặt nạ, găng tay,..
XV12014, - Tiền hành hứng để thu gom axit, sử
XV12005, dụng soda để trung hòa axit. Kiểm
PV52008 tra rò rỉ và vệ sinh thường xuyên
bằng nước sau đó bổ sung lại soda.
Chú ý các mặt bích, dây kết nối tín
hiệu xung quanh các thiết bị đo.
- Trong trường hợp rò rỉ lớn có thể
thông báo dừng để sửa chữa kịp
thời.
- Quây dây cảnh báo.
Giải pháp lâu dài:
- - Tiến hành cách ly không gian tạm
thời, thông báo bộ phận Đo lường
điều khiển khắc phục.
- - Phân tích chế độ vận hành có ảnh
hưởng đến thiết bị hay không? Rò rỉ tại XV12014, XV12005
.
14.Rò rỉ tại các mối - Mối hàn là một trong những Giải pháp tạm thời: Rò rỉ mối hàn đường axit từ
hàn liên kết yếu nhất trong đường - Đối với Axit: Tiến hành hứng để thu 12C003 sang 52T001.
Ví dụ: Rò rỉ mối ống vì vậy rò rỉ ống thường gom axit, sử dụng soda để trung hòa
hàn đường axit từ xảy ra tại các mối hàn là do: axit. Chú ý kiểm tra thường xuyên
12C003 sang - Thiếu đồng nhất vật liệu xem mức độ có tăng nhanh hay
52T001. - Quá trình ăn mòn tại vùng không? Các phụ kiện xung quanh
nhiệt đường ống có ăn mòn hay không?
- Nứt, vỡ do quá nhiệt, hóa rắn khắc phục tạm thời bằng cách úp
- Độ rỗ của mối hàn tấm thép trắng bọc ngoài với lớp lót
- Nhiễm bẩn PTFE và siết chặt lại.
- Đối với NH3: Sử dụng giẻ ẩm để
ngăn chặn tạm thời trong khi chờ
sửa chữa. Trường hợp cần thiết sử
dụng khí plant air để điều tiết hướng
gió.
- Thường xuyên đánh giá mức độ để
có thể tiến hành bọc ngoài mối hàn
hoặc khắc phục tạm thời.
- Không tiến hành sửa chữa online đối
với các môi chất dễ gây cháy nổ.
- Quây dây an toàn cảnh báo nguy
hiểm.
Giải pháp lâu dài:
- Thường xuyên kiểm tra chiều dày
các mối hàn tại khu vực dễ xảy ra ăn
mòn.
- Đảm bảo vật liệu sử dụng trong quá
trình hàn cắt là đồng nhất.
- Kiểm tra các thông số vận hành,
trước khi quyết định sử dụng vật
liệu hàn và phương pháp hàn.VHHT
trong quá trình kiểm tra hàng giờ,
hàng ca chú ý các khu vực có nguy
cơ cao như khu Tháp hấp thụ, hệ
thống NH3,..
15.Rò hóa chất từ - Thao tác vận hành không Đối với các can/thùng hóa chất:
các bao, can cẩn thận. - Nếu hóa chất độc hại như Axit thì
chứa hóa chất - Bục bao hóa chất, các bao cần nhanh chóng sử dụng vòi nước để
không được buộc chặt sau ngăn chặt axit phát tán, quây dây an
khi sử dụng. toàn cảnh bảo. Chú ý hướng gió khi
- Các can hóa chất rò rỉ, xử lý sự cố.
thủng, bị đổ do thời tiết. Sử dụng bơm để nhanh chóng chuyển
hóa chất sang can/thùng chứa khác.
Sử dụng nước Portable rửa sạch
xe/khu vực chứa, thu gom nước rửa
về hố nước thải. Tránh ăn mòn
phương tiện/khu vực.
Tuyệt đối không sử dụng lại đối với
các thùng đã có dấu hiệu rò rỉ.
Đối với các bao hóa chất:
- Thay thế bao đựng trong trường hợp
bao bị rách, thủng.
- Sử dụng chổi, giẻ thu gom lại vào
các túi để chuyển về kho chất thải
chờ xử lý, hạn chế dùng nước để
tránh hóa chất lan rộng.
16.Rò khí từ các chai, Hiện tường rò rỉ khí nén Giải pháp tạm thời:
bình khí nén thường xảy ra tại các vị - Nhanh chóng cách ly
trí: nguồn sinh lửa sinh
- Các van đóng mở khí nhiệt ra khỏi khu vực
nén rò rỉ. Chú ý hướng gió
- Các mối nối, mối hàn có thổi khí về khu vực
- Các đoạn ren dễ gây cháy nổ hay
- Vòng đệm làm kín không?
- Thiết bị điều chỉnh - Cô lập nguồn phát tán
áp suất. khí nén.
- Đường ống dẫn khí,.. - Sử dụng nước xả
phòng để phát hiện các
vị trí rò rỉ.
- Tiến hành thay thế sửa
chữa các vị trí rò rỉ.
Giải pháp lâu dài:
- Người trực tiếp vận
hành bình phải thường
xuyên kiểm tra tình
trạng hoạt động của
bình, sự hoạt động của
các dụng cụ kiểm tra
đo lường: áp kế, van an
toàn, rơ le khống chế
áp suất.

17. Rò rỉ dầu FO, - Rò rỉ từ hệ thống đườn ống - Nhanh chóng cô lập nguồn rò rỉ.
dầu máy nén nạp. - Yêu cầu cách ly, cô lập các nguồn
trong quá trình - Rò rỉ từ các thùng chứa. có thể gây cháy nổ ra khỏi khu vực.
nạp hoặc thay - Lỗi do quá trình thao tác khi - Quây dây an toàn để cảnh báo.
dầu máy nén. nạp hoặc thay dầu. - Sử dụng cát để cô lập vùng rò rỉ,
ngăn phát tán rộng. Tuyệt đối không
để lan xuống các cống, rãnh thải.
- Thu gom dầu, cát sau đó chuyển
sang kho chất thải nguy hại xử lý.
- Đánh giá mức độ rò rỉ có tiếp tục
tiến hành chạy tiếp hệ thống hay cần
dừng để sửa chữa.

Anh liệt kê các rò rỉ thường xuyên xảy ra như sau:


18.Rò tại packing van chặn: đường NH3, van trên đường axit, trên đường NOx, trên đường hơi cao áp
19.Rò tại mặt bích thân van: Van drain rửa MNK, van trên đường axit, van trên đường dầu FO
20.Rò tại mặt bích ống/van: Trên đường axit khu 52, giếng nhiệt 12E006
21.Rò tại các khớp nối côn ống tube, đồng hồ đo áp: chủ yếu trên đường NOx
22.Rò dầu bôi trơn tại bơm, hệ thống dầu bôi trơn MNK
23.Rò hóa chất tại bơm: axit, NH3, dầu bôi trơn
24.Rò hóa chất từ các bao, can chứa hóa chất
25.Rò khí từ các chai, bình khí nén
26.Rò từ mối hàn ống/thiết bị
Em ghi các nguyên nhân chính mà mình chắc chắn đã gặp rồi của các TH trên
Phần xử lý cũng ghi chi tiết hướng dẫn các phần việc mình tự làm đươc , còn phần cơ khí làm thì ghi chung chung. Chủ
yếu thu gom thế nào, khắc phục ra sao, xử lý chất thải đó ở đâu, ntnao, cần bảo hộ gì đối với từng loại, làm cách nào để
biết ở đó đang rò rỉ, có hình ảnh đính kèm càng tốt

You might also like