You are on page 1of 33

QUY ĐỊNH

CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC


ĐỐI VỚI GIẢNG VIÊN
PHÒNG HC&QTNNL
27.11.2021
HIỆU LỰC
ÁP DỤNG
16/11/2021

2
CÁC CĂN CỨ

01 02 03 04 05 06
Luật Giáo dục Luật Giáo dục Nghị định số Nghị định số Thông tư số Quyết định số
ngày 14 tháng đại học ngày 18 99/2019/NĐ- 84/2020/NĐ- 20/2020/TT- 444/QĐ/VL-
6 năm 2019 tháng 6 năm CP ngày 30 CP ngày 17 BGDĐTngày NQLĐ More?
2012 tháng 12 năm tháng 7 năm 27/7/2020 của ngày18/10/2016
2019 của 2020 của Bộ trưởng Bộ của Hiệu trưởng
Chính phủ Chính phủ Giáo dục và về việc ban
Đào tạo quy hành Nội quy
định chế độ lao động
làm việc của Trường Đại học
giảng viên Văn Lang

3
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và Đối tượng áp dụng
1 2
Nhiệm vụ và tiêu Thời gian làm việc
chuẩn của các chức
danh giảng viên

Giảng viên, 3 4
đơn vị, cá Giờ chuẩn giảng Các hoạt động
nhân có dạy và nghiên cứu chuyên môn khác
liên quan khoa học tối thiểu liên quan đến Khoa,
Trường và phục vụ
cộng đồng
Điều 2. Mục đích

3 Làm cơ sở để đánh giá kết quả thực hiện


nhiệm vụ của giảng viên trong mỗi năm học;
đảm bảo tính công bằng trong việc thực hiện
chế độ, chính sách và nghĩa vụ của giảng
viên trong Trường.

1 Làm căn cứ để Lãnh đạo


trường, Lãnh đạo các đơn vị phân 2 Làm cơ sở để giảng viên
công, bố trí, sử dụng lao động;
xây dựng, triển khai kế hoạch
nâng cao chất lượng và hiệu quả
lao động đối với giảng viên cơ giảng dạy, nghiên cứu khoa
hữu của Trường học, phục vụ cộng đồng và
thực hiện các nhiệm vụ
chuyên môn khác.
Điều 3. Khái niệm
Giảng viên
01 Gồm các chức danh giáo sư, phó giáo sư, giảng viên chính, giảng viên và
trợ giảng.

Giảng viên kiêm nhiệm


02 Giảng viên được bổ nhiệm công tác quản lý hoặc nhân sự ở vị trí quản
lý, chuyên viên, nhân viên cơ hữu có đủ tiêu chuẩn của giảng viên
đang làm việc tại khoa, phòng chức năng, viện, trung tâm.

Trợ giảng
03 Người được tuyển vào vị trí giảng viên đại học nhưng chưa đủ điều

Giảng viên kiện để được công nhận ngay chức danh giảng viên, gọi là giảng viên
tập sự, và phải trải qua 2 giai đoạn làm trợ giảng. Giai đoạn 1 gọi là
Trợ giảng 1. Sau một thời gian quy định, nếu được đánh giá là đạt yêu
cầu, Trợ giảng 1 sẽ được chuyển sang giai đoạn 2 và được gọi là Trợ
giảng 2. Thời gian tập sự của mỗi giai đoạn có thể được rút ngắn tùy
thuộc vào kết quả đánh giá của Trưởng khoa trong từng giai đoạn.
Điều 4. Nhiệm vụ của Giảng viên cơ hữu
.

Lập kế hoạch thực


hiện nhiệm vụ năm 01 04 Tư vấn, cố vấn học tập
học

Hoạt động chuẩn bị Công việc liên quan đến


02 05 chuyên môn
giảng dạy

Thực hiện hoạt động


giảng dạy 03 06 Hoạt động tự nâng cao
trình độ và chất lượng
làm việc

GIẢNG
DẠY 07 Công việc chuyên môn
khác
Chủ trì/tham gia thực
Điều 4. Nhiệm hiện các công trình/dự
vụ của Giảng án NCKH-CN trong và
viên cơ hữu (TT) ngoài nước

Quy trình và cách thức thực hiện


theo Quy định của hoạt động NCKH
của Nhà trường

NGHIÊN
CỨU KHOA
HỌC
Điều 4. Nhiệm vụ của Giảng viên cơ hữu (TT)
NHỮNG CÔNG TÁC KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN KHOA, TRƯỜNG & PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG

Tham gia hoạt động kiểm định Hỗ trợ hợp tác doanh nghiệp – cựu sinh viên
1 6

Tham gia hoạt động tuyển sinh Phụ trách các Chương trình đào tạo đặc thù
2 7

Truyền thông về ngành/khoa/trường Tham gia hoạt động đoàn thể - xã hội
3 8

Hỗ trợ học vụ Tổ chức giáo dục sinh viên ngoài học đường
4 9
Chức danh giáo sư, phó giáo sư thực hiện theo quy định tại Quyết định
số 37/2018/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ
Hỗ trợ hoạt động hợp tác Quốc tế ban hành Quy định tiêu chuẩn, thủ tục xét công nhận đạt tiêu chuẩn và bổ
5 nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư; thủ tục xét hủy bỏ công nhận chức
danh và miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư cũng được thực hiện
theo Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg này.
Điều 4. Nhiệm vụ của Trợ giảng (TG1 và TG2)
1. Tham gia hỗ trợ giảng viên có chức danh cao hơn tổ chức các hoạt
động giảng dạy trong từng lớp học phần, kể cả hình thức giảng dạy
trực tiếp hoặc trực tuyến (online); bao gồm: chuẩn bị bài giảng, số hóa
dữ liệu, quản lý lớp học, quản lý trang e-Learning, tổ chức phụ đạo,
hướng dẫn bài tập, thảo luận, thí nghiệm, thực hành và chấm bài kiểm
tra quá trình, bài thi cuối kỳ. TG1, TG2 cũng được phân công phụ
giảng cho giảng viên giảng chính với số tiết phù hợp. TG1, TG2 không
được đứng giảng chính trọn vẹn một lớp học phần.

2. Học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và
đổi mới phương pháp giảng dạy; tham gia hoạt động thực tiễn để nâng
cao chất lượng đào tạo và NCKH;

3. Tham gia công tác quản lý, các hoạt động của Khoa, Trường, công
tác Đảng, Đoàn thể và thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy chế tổ
chức và hoạt động của Trường.
LƯU Ý!
Ngoài nhiệm vụ quy định tại cụ thể đối với
giảng viên, giảng viên phải thực hiện KPI
theo phân công của Trưởng Khoa/Viện,
Trung tâm...

11
Điều 5. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng; năng lực chuyên môn, nghiệp
vụ của Trợ giảng (bao gồm Trợ giảng 1 và Trợ giảng 2)

1 Có bằng đại học trở lên phù hợp với vị trí việc làm,
chuyên môn giảng dạy

2 Nắm vững kiến thức cơ bản của môn học được phân công
giảng dạy và có kiến thức tổng quát về lĩnh vực, khối
ngành đào tạo

3
Hiểu và thực hiện đúng mục tiêu, kế hoạch, nội dung,
chương trình các môn học được phân công giảng dạy.
Nắm rõ xu thế phát triển của ngành nghề mình phụ trách
đào tạo trong và ngoài nước

4 Sử dụng có hiệu quả và an toàn các phương tiện dạy


học, trang thiết bị dạy học của Trường

5 Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin và sử dụng


ngoại ngữ trong thực hiện các nhiệm vụ tương ứng chức
danh trợ giảng
Điều 5. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng; năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của Giảng viên
1 2 3 7

Có bằng thạc sĩ trở lên phù hợp Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu Nắm vững kiến thức cơ bản của Có khả năng ứng
với vị trí việc làm, chuyên môn chuẩn chức danh nghề nghiệp môn học được phân công giảng dụng công nghệ
giảng dạy. giảng viên. dạy; có kiến thức tổng quát về thông tin và sử
ngành nghề, lĩnh vực, khối ngành dụng ngoại ngữ
liên quan đến chương trình đào trong thực hiện
tạo được giao đảm nhiệm. các nhiệm vụ của
chức danh giảng
viên.
4 5 6

Hiểu và thực hiện đúng mục tiêu, Sử dụng có hiệu quả và an toàn Có khả năng nghiên cứu khoa
kế hoạch, nội dung, chương trình các phương tiện dạy học, trang học; ứng dụng tiến bộ khoa học
các môn học được phân công thiết bị dạy học, có phương pháp kỹ thuật, công nghệ vào giảng
giảng dạy. Xác định được thực dạy học hiệu quả, phù hợp với dạy và các công việc được giao.
tiễn và xu thế phát triển, hướng nội dung môn học; giảng dạy đạt
nghiên cứu của ngành nghề yêu cầu trở lên.
trong và ngoài nước.
13
Điều 6. Thời gian làm việc, giờ chuẩn và định mức giờ chuẩn

03
02
01 GIỜ CHUẨN
ĐỊNH MỨC GIỜ CHUẨN

THỜI GIAN LÀM VIỆC

Định mức giờ chuẩn


Giờ chuẩn là định mức khối lượng
công việc được quy đổi từ 3
Tối thiểu là 44 tuần, tương ứng với 1.760 giờ
là đơn vị thời gian quy đổi để thực hiện
(ba) hoạt động: giảng dạy;
một công việc tương đương với một tiết
Thời gian làm việc của GVCH được xác NCKH; phục vụ cộng đồng
giảng trình độ đại học trực tiếp trên lớp (tại
và công tác chuyên môn
định theo năm học sau khi trừ số ngày phòng học, phòng thực hành máy tính,
khác của Khoa và Trường
nghỉ theo quy định phòng thí nghiệm, phòng lab, phòng mô
phỏng, phòng họa thất, xưởng thực hành)
hoặc trực tuyến (online qua MS Team,
Zoom, Google Meet). Một giờ giảng trên
lớp / trực tuyến có thời lượng là 50 phút

Khối lượng công việc của giảng việc được tính theo năm
học, từ ngày 01/9 hằng năm đến hết 31/8 của năm kế tiếp
(đủ 12 tháng).
Hàng năm, giảng viên phải dành 1 tháng cuối cùng của
năm học (tháng 8 hằng năm) để tổng hợp, báo cáo khối
lượng 3 mảng công việc của năm học hiện hành và lập kế
hoạch hoạt động cho năm học mới, gửi về Phòng
HC&QTNNL trước 31/8 hằng năm.

15
Điều 7. ĐỊNH MỨC KHỐI LƯỢNG CỦA GIẢNG VIÊN (tt)
Mô tả nhiệm vụ của Giảng viên

16
Điều 7. ĐỊNH MỨC KHỐI LƯỢNG CỦA GIẢNG VIÊN

Đối với hoạt động giảng dạy, số giờ giản


trực tiếp trên lớp hoặc giảng dạy trực
(online) phải đảm bảo tối thiểu 50% định
quy định

Đối với hoạt động NCKH, giảng viên cần


thành nhiệm vụ NCKH được giao tương
với chức danh hoặc vị trí công việc
đảm nhiệm. Kết quả NCKH của giảng
được đánh giá thông qua các sản phẩm
học và công nghệ theo Quy định hiện hà
hoạt động NCKH đối với giảng viên Tr
Đại học Văn Lang.

17

Chuyên viên, nhân viên cơ hữu tham gia công tác giảng dạy,
không áp dụng định mức giờ chuẩn, nhưng chỉ được giảng dạy
tối đa 01 buổi/tuần và phải đảm bảo hoàn thành khối lượng công
việc do Trưởng đơn vị giao.
Riêng đối với nhân sự thuộc Trung tâm phát triển năng lực, tuyển
dụng với chức danh giảng viên để giảng dạy các học phần Kỹ
năng mềm thực hiện khối lượng công việc như quy định tại
bảng định mức khối lượng giảng viên

18
Điều 7. Miễn giảm định mức giờ chuẩn GIẢNG VIÊN KIÊM NHIỆM
👉 Trường hợp kiêm
nhiệm nhiều chức danh, áp
dụng định mức thấp nhất

👉 Trưởng khoa, Phó


Trưởng khoa phụ trách
khoa, Phó Trưởng khoa
tham gia giảng dạy, khối
lượng giảng dạy trực tiếp
trên lớp không vượt quá
định mức giờ chuẩn
giảng dạy tương ứng với
chức danh giảng viên theo
bảng bên

19

CÁC TRƯỜNG HỢP MIỄN GIẢM KHÁC
1. TG1, TG2 được miễn thực hiện nhiệm vụ NCKH trong thời gian tập sự.

2. Giảng viên thuộc Bộ môn Tin học đại cương, Viện Ngôn ngữ giảng dạy
chương trình AVTQ, Trung tâm Phát triển năng lực, Trung tâm Thể
dục thể thao, Phòng Giáo dục quốc phòng – An ninh không bắt buộc
thực hiện nhiệm vụ NCKH do đơn vị này phụ trách giảng dạy các môn
chung cho sinh viên toàn trường, khối lượng giảng dạy lớn, nhiệm vụ chủ
yếu là giảng dạy. Tuy nhiên, Nhà trường vẫn khuyến khích giảng viên
của các đơn vị này tham gia hoạt động NCKH và được tính thù lao
riêng nếu có sản phẩm theo quy định NCKH của Trường.
20

CÁC TRƯỜNG HỢP MIỄN GIẢM KHÁC (TT)
3. Đối với giảng viên được cử đi đào tạo, học tập nâng cao trình độ
sẽ có quy định riêng đối với từng trường hợp.
4. Trong trường hợp giảng viên đã được nhận tài trợ từ Nhà trường
để học hoặc tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, thì các
bài báo khoa học có liên quan đến hoạt động nâng cao trình độ
chuyên môn sẽ không được tính cho nhiệm vụ NCKH (không
được tài trợ 2 lần/cho 1 hoạt động).
5. Giảng viên nữ trong thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi được
giảm 10% nhiệm vụ theo quy định này.
6. Các trường hợp miễn giảm đặc biệt khác do Hiệu trưởng và Chủ
tịch Hội đồng trường xem xét, quyết định. 21
Điều 8. Nguyên tắc tính thu nhập và thù lao vượt khối lượng tối thiểu

Giờ vượt chuẩn của những hoạt động


khác là cơ sở xem xét để đánh giá hoàn
thành nhiệm vụ và xem xét thưởng thi
đua cuối năm học. Không tính thù lao cho
Đảm bảo hoàn thành khối lượng tối thiểu giờ vượt chuẩn ở nhiệm vụ này cho đến
của 3 hoạt động theo quy định và nhận khi có qui định mới
thù lao theo khối lượng và hiệu quả hoàn
thành thực tế của từng hoạt động trong
năm học Đối với những trường hợp đặc biệt không
thể hoàn thành định mức theo quy định,
nếu có lý do chính đáng, Trưởng Khoa/Bộ
môn đề xuất miễn giảm định mức, trình
Thù lao hoạt động NCKH thanh toán khi Hiệu trưởng và Chủ tịch HĐT xem xét,
có sản phẩm theo quy định NCKH. Thù quyết định
lao của 2 hoạt động giảng dạy và hoạt
động phục vụ cộng đồng và chuyên môn
khác sẽ được tạm tính khối lượng tối Các nhiệm vụ đã có kinh phí hỗ trợ hoặc
thiểu thù lao riêng thì không thực hiện quy đổi
thời gian thực hiện nhiệm vụ ra giờ chuẩn
năm học (không tính 2 lần 1 hoạt động)
Đối với khối lượng giảng dạy vượt mức
tối thiểu, sau khi tất toán toàn bộ khối
lượng công việc của 3 hoạt động, GVCH
sẽ được quy đổi và thanh toán vượt giờ
theo đơn giá chuẩn như giảng viên thỉnh Trường hợp GVCH không hoàn thành
giảng nghĩa vụ tối thiểu của 3 hoạt động trong 3
học kỳ liên tiếp, Nhà trường sẽ chấm dứt
HĐLĐ và không tái ký HĐLĐ
Giảng viên không hoàn thành đủ số giờ
chuẩn NCKH sẽ được dùng giờ vượt
chuẩn của hoạt động giảng dạy bù vào để
được xét hoàn thành nhiệm vụ năm học.
Nội dung này được áp dụng cho năm học
2021-2022
Điều 9. Tổ chức thực hiện tại Bộ môn, Khoa

1 2 3
Trưởng Khoa/Bộ môn có trách Trưởng khoa/Bộ môn có trách Cuối năm học, Trưởng
nhiệm bố trí công việc cho nhiệm hướng dẫn cho GVCH khoa/Bộ môn có trách nhiệm
GVCH của đơn vị và các lập kế hoạch, phê duyệt kế đánh giá hiệu quả và xác nhận
giảng viên có cùng chuyên hoạch và gửi kế hoạch về khối lượng thực tế hoàn thành
môn đang làm việc tại các đơn Phòng Đào tạo và Phòng của 3 hoạt động, nộp báo cáo
vị khác thuộc Trường, bảo HTQT&NCKH để xác nhận cho Phòng Đào tạo, Phòng
đảm các giảng viên thực hiện trước khi gửi về Phòng HTQT&NCKH để xác nhận
đủ tối thiểu định mức giờ HC&QTNNL trong vòng ít nhất khối lượng giảng dạy và khối
chuẩn của 3 hoạt động theo 2 tuần trước khi bắt đầu học lượng NCKH; các Phòng chức
quy định tương ứng với chức kỳ. Dựa vào khối lượng đăng năng liên quan xác nhận các
danh hoặc vị trí công tác của ký và sự phân công của hoạt động phục vụ
giảng viên. Trưởng đơn vị cho từng Khoa/Trường/cộng đồng để
GVCH, Nhà trường chi trả thu làm căn cứ tất toán thu nhập
nhập/tháng cho GVCH. cho GVCH.
23
Điều 10. Nhiệm vụ và trách nhiệm của các đơn vị phòng chức năng

16.11.2021 16.11.2021 16.11.2021 16.11.2021

Trước ít nhất 2 tháng khi năm học


mới bắt đầu, triển khai thông báo kèm
Chịu trách nhiệm hướng
biểu mẫu gửi đến các Khoa, Viện tiến
dẫn Khoa/Viện, GVCH Trung tâm Khảo thí; Trung tâm Hỗ
hành lập kế hoạch đào tạo chi tiết cho
Trước ít nhất 2 tháng khi đăng ký khối lượng trợ sinh viên; Phòng Đảm bảo chất
từng học kỳ và cả năm học. Trưởng
năm học mới bắt đầu, NCKH; thu thập báo cáo lượng và các đơn vị liên quan: cuối
Khoa, Viện chịu trách nhiệm phân công
tổng hợp khối lượng kế giảng dạy cho GVCH đảm bảo về khối tổng hợp khối lượng năm học, tổng hợp và xác nhận
hoạch của từng Khoa, lượng và chất lượng cho cả năm học. NCKH; theo dõi hoạt động khối lượng các công việc có liên
Viện; căn cứ khối lượng Kế hoạch đào tạo chi tiết là cơ sở để NCKH toàn Trường. Cuối quan đến giảng viên, như: coi thi,
công việc mà GVCH đã Phòng Đào tạo xếp thời khóa biểu và năm học, Phòng chấm bài thi, các hoạt động phục
được phân công, thực tổng hợp khối lượng giảng dạy của HTQT&NCKH tổng hợp vụ cộng đồng và các hoạt động văn
hiện tính thu nhập tháng GVCH trong học kỳ và cả năm học. Cuối khối lượng và sản phẩm hóa, nghệ thuật, thể thao, đoàn,
cho GVCH. năm, sau khi quy đổi theo các hệ số của của hoạt động NCKH gửi hội, câu lạc bộ cấp trường. Thực
từng học phần, lớp học phần, Phòng về Phòng HC&QTNNL để hiện quy đổi giờ chuẩn và gửi kết
Đào tạo sẽ gửi bảng tổng hợp khối tính và tất toán thu nhập quả về Phòng HC&QTNNL để tất
lượng giảng dạy thực tế về Phòng cho GVCH. toán thu nhập cho giảng viên.
HC&QTNNL để tính và tất toán thu nhập
cho GVCH.

⬢ Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, hoặc cần sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế, các đơn vị gửi ý kiến về
Văn phòng Ban Giám hiệu để tổng hợp, trình Hiệu trưởng, trong
phạm vi quy định này, xem xét quyết định. Ngoài phạm vi quy định này,
Hiệu trưởng trình Chủ tịch Hội đồng trường quyết định từng trường hợp
cụ thể.

⬢ Trong 2 tuần đầu tháng 8/2022, các phòng chức năng có nhiệm vụ triển
khai cho các đơn vị trực thuộc tổ chức thảo luận, góp ý, để bổ sung,
điều chỉnh cho qui định tạm thời này. Trong tuần thứ 3, Nhà trường sẽ
chốt lại những thực tiễn cần cập nhật để ban hành qui định chính
thức vào tuần thứ 4 của tháng 8/2022 để qui định cho năm học mới.

25
1 Văn bản căn cứ

Quy định 408/QĐ-ĐHVL, 25/8/2017 Quy định 1516/QĐ-ĐHVL, 16/11/2021


✓ Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;
✓ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6
✓ Căn cứ Nghị định số 99/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính
năm 2012 phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Giáo dục đại học;
✓ Thông tư số 47/2014/TT-BGDĐT ngày ✓ Căn cứ Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục;
31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo quy định chế độ làm việc đối ✓ Căn cứ Thông tư số 20/2020/TT-BGDĐTngày 27/7/2020 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ làm việc của giảng viên cơ sở giáo dục
với giảng viên đại học;
✓ Căn cứ Quyết định số 444/QĐ/VL-NQLĐ ngày18/10/2016 của Hiệu trưởng
về việc ban hành Nội quy lao động Trường Đại học Văn Lang,

Khối lượng hoạt động NCKH


2
Quy định 408/QĐ-ĐHVL, 25/8/2017 Quy định 1516/QĐ-ĐHVL, 16/11/2021

✓ Thực hiện theo Quy định 339/QĐ-ĐHVL, ✓ Thực hiện theo Quy định 445/QĐ-ĐHVL, 28/10/2021
09/6/2018 26
3 Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Quy định 408/QĐ-ĐHVL, 25/8/2017 Quy định 1516/QĐ-ĐHVL, 16/11/2021

✓ Nhiệm vụ, quyền hạn và thời gian làm ✓ Nhiệm vụ, quyền hạn và thời gian làm việc của giảng
việc của giảng viên; định mức giờ chuẩn viên; định mức giờ chuẩn giảng dạy, nghiên cứu khoa
giảng dạy, nghiên cứu khoa học, các học tối thiểu, các hoạt động chuyên môn khác liên
hoạt động chuyên môn và nhiệm vụ quan đến Khoa, Trường và phục vụ cộng đồng.
khác đối với từng chức danh giảng viên

4 Thời gian làm việc

Quy định 408/QĐ-ĐHVL, 25/8/2017 Quy định 1516/QĐ-ĐHVL, 16/11/2021

✓ 44 tuần, 1.760 giờ hành chính, sau khi ✓ Tối thiểu là 44 tuần, tương ứng với 1.760 giờ, để thực
đã trừ số ngày nghỉ theo quy định để hiện nhiệm vụ giảng dạy, NCKH, phục vụ cộng đồng
thực hiện nhiệm vụ (giảng dạy, NCKH, và thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn khác, được
hoạt động chuyên môn và nhiệm vụ xác định theo năm học sau khi trừ số ngày nghỉ theo
khác) quy định. 27
5 Giờ chuẩn

Quy định 408/QĐ-ĐHVL, 25/8/2017 Quy định 1516/QĐ-ĐHVL, 16/11/2021

✓ Giờ chuẩn giảng dạy là đơn vị thời gian ✓ Là đơn vị thời gian quy đổi để thực hiện một công
quy đổi để thực hiện một công việc việc tương đương với một tiết giảng trình độ đại học
tương đương cho một tiết giảng lý trực tiếp trên lớp (tại phòng học, phòng thực hành,
thuyết trình độ đại học trực tiếp trên lớp phòng thí nghiệm, phòng lab, phòng mô phỏng) hoặc
(45 phút/tiết theo học chế niên chế và trực tuyến (online qua MS Team, Zoom, Google
50 phút/giờ tín chỉ theo học chế tín chỉ). Meet). Một tiết giảng trên lớp hoặc trực tuyến có thời
lượng là 50 phút.

6 Định mức giờ chuẩn

Quy định 408/QĐ-ĐHVL, 25/8/2017 Quy định 1516/QĐ-ĐHVL, 16/11/2021

✓ Là định mức khối lượng công việc được ✓ Là định mức khối lượng công việc được quy đổi từ 3
quy đổi từ hoạt động giảng dạy, nghiên (ba) hoạt động: giảng dạy; nghiên cứu khoa học; phục
cứu khoa học (NCKH), hoạt động vụ cộng đồng và công tác chuyên môn khác của khoa
chuyên môn và nhiệm vụ khác. và Trường. 28
7 Định mức khối lượng công việc của giảng viên
Quy định 408/QĐ-ĐHVL, 25/8/2017 Quy định 1516/QĐ-ĐHVL, 16/11/2021

29
8 Định mức giờ nghĩa vụ đối với giảng viên kiêm nhiệm
Quy định 408/QĐ-ĐHVL, 25/8/2017 Quy định 1516/QĐ-ĐHVL, 16/11/2021

9 Nhiệm vụ của giảng viên và Khối lượng giảng dạy


Quy định 1516/QĐ-ĐHVL, 16/11/2021: Mô tả chi tiết tại Phụ lục 1 30
10 Chuyển đổi và bảo lưu

Quy định 408/QĐ-ĐHVL, 25/8/2017 Quy định 1516/QĐ-ĐHVL, 16/11/2021

✓ Giảng viên được chuyển đổi khối lượng ✓ Đảm bảo hoàn thành nghĩa vụ tối thiểu theo quy
hoạt động giảng dạy và NCKH khi định và nhận thù lao theo khối lượng và hiệu quả
không đạt định mức của từng nhiệm vụ hoàn thành của từng hoạt động trong năm học

✓ Việc chuyển đổi này không kéo dài quá ✓ Thù lao khối lượng NCKH sẽ được thanh toán riêng
03 năm liên tục khi giảng viên có sản phẩm theo Quy định NCKH
của Trường
✓ Khối lượng hoạt động NCKH khi có giờ
vượt định mức hoặc sau khi chuyển đổi ✓ Khối lượng giảng dạy vượt mức tối thiểu, sau khi tất
còn dư thì sẽ bảo lưu số giờ đó cho toán toàn bộ khối lượng công việc của 3 hoạt động,
năm học sau GVCH sẽ được quy đổi theo các hệ số và thanh
toán vượt giờ theo đơn giá chuẩn như giảng viên
✓ Theo nguyên tắc quy đổi 01 giờ giảng thỉnh giảng
bằng 01 giờ NCKH
✓ Không hoàn thành nghĩa vụ tối thiểu trong 3 học kỳ
liên tiếp, Nhà trường sẽ xem xét chấm dứt HĐLĐ và
không tái ký HĐLĐ
31
11 Tổ chức thực hiện Trưởng khoa/Bộ môn

Quy định 408/QĐ-ĐHVL, 25/8/2017 Quy định 1516/QĐ-ĐHVL, 16/11/2021


✓ Trưởng khoa/bộ môn có trách nhiệm phân
công, bố trí công việc cho các giảng viên cơ ✓ Trưởng khoa/Bộ môn có trách nhiệm phân công, bố
hữu của đơn vị và các giảng viên có cùng trí công việc cho GVCH của đơn vị và các giảng
chuyên môn đang làm việc tại các đơn vị khác viên có cùng chuyên môn đang làm việc tại các đơn
thuộc Trường bảo đảm cho các giảng viên vị khác thuộc Trường, bảo đảm các giảng viên thực
thực hiện được định mức giờ chuẩn giảng hiện đủ tối thiểu định mức giờ chuẩn của 3 hoạt
dạy, NCKH, hoạt động chuyên môn và các
nhiệm vụ khác tương ứng với chức danh
động theo quy định tương ứng với chức danh hoặc
hoặc vị trí việc làm của giảng viên vị trí việc làm của giảng viên

✓ Trước mỗi học kỳ, Trưởng khoa/bộ môn có ✓ Trưởng khoa/bộ môn có trách nhiệm phổ biến và
trách nhiệm gửi 01 (một) bản kế hoạch phân triển khai cho GVCH lập kế hoạch, phê duyệt kế
công công tác đến phòng Đào tạo và phòng hoạch và gửi kế hoạch về P.HC&QTNNL theo thời
Tổng hợp; vào tháng thứ hai của mỗi học kỳ,
Trưởng khoa/bộ môn có trách nhiệm gửi 01
gian quy định
(một) bản thực hiện kế hoạch giảng dạy trong
học kỳ đến phòng Đào tạo ✓ Đến cuối năm học, Trưởng khoa/bộ môn có trách
nhiệm đánh giá hiệu quả và xác nhận khối lượng
✓ Trưởng khoa/bộ môn có trách nhiệm xác hoàn thành của 3 hoạt động
nhận khối lượng hoàn thành nhiệm vụ hoạt
động chuyên môn và nhiệm vụ khác của 32
giảng viên tại đơn vị
12 Tổ chức thực hiện các phòng chức năng có liên quan

Quy định 408/QĐ-ĐHVL, 25/8/2017 Quy định 1516/QĐ-ĐHVL, 16/11/2021


✓ Phòng Tổng hợp: Cụ thể hoá các biểu mẫu, các ✓ Phòng HC&QTNNL: trước ít nhất 2 tháng khi năm học mới bắt đầu, tổng hợp khối
lượng kế hoạch của từng Khoa, Viện; căn cứ khối lượng công việc mà GVCH đã
bản kê khai định mức giờ giảng, NCKH, hoạt động
được phân công, thực hiện tính thu nhập tháng cho GVCH.
chuyên môn và nhiệm vụ khác của giảng viên; căn
cứ bản kế hoạch phân công công tác vào đầu mỗi ✓ Phòng Đào tạo: trước ít nhất 2 tháng khi năm học mới bắt đầu, triển khai thông báo
học kỳ để tổng hợp kế hoạch phân công công tác kèm biểu mẫu gửi đến các Khoa, Viện tiến hành lập kế hoạch đào tạo chi tiết cho
từng học kỳ và cả năm học. Trưởng Khoa, Viện chịu trách nhiệm phân công giảng
của giảng viên từ các khoa gửi về báo cáo Hiệu dạy cho GVCH đảm bảo về khối lượng và chất lượng cho cả năm học. Kế hoạch
trưởng vào đầu mỗi học kỳ; căn cứ khối lượng đào tạo chi tiết là cơ sở để Phòng Đào tạo xếp thời khóa biểu và tổng hợp khối
giảng dạy thực tế đã được qui đổi và tổng hợp lượng giảng dạy của GVCH trong học kỳ và cả năm học. Cuối năm, sau khi quy đổi
hoạt động NCKH thực hiện tính giờ định mức và theo các hệ số của từng học phần, lớp học phần, Phòng Đào tạo sẽ gửi bảng tổng
thù lao vượt định mức hợp khối lượng giảng dạy thực tế về Phòng HC&QTNNL để tính và tất toán thu
nhập cho GVCH.

✓ Phòng Đào tạo: Căn cứ bản kế hoạch phân công ✓ Phòng Hợp tác quốc tế và Nghiên cứu khoa học: chịu trách nhiệm hướng dẫn
công tác vào trước mỗi học kỳ, bản chi tiết thực Khoa/Viện, GVCH đăng ký khối lượng NCKH; thu thập báo cáo tổng hợp khối
hiện kế hoạch giảng dạy trong học kỳ của các lượng NCKH; theo dõi hoạt động NCKH toàn Trường. Cuối năm học, Phòng
HTQT&NCKH tổng hợp khối lượng và sản phẩm của hoạt động NCKH gửi về
khoa gửi về để theo dõi lịch trình giảng dạy, tổng Phòng HC&QTNNL để tính và tất toán thu nhập cho GVCH.
hợp khối lượng giảng dạy thực tế; chuyển chi tiết
thực hiện khối lượng giảng dạy thực tế về phòng ✓ Trung tâm Khảo thí; Trung tâm Hỗ trợ sinh viên; Phòng Đảm bảo chất lượng và các
Tổng hợp đơn vị liên quan: cuối năm học, tổng hợp và xác nhận khối lượng các công việc có
liên quan đến giảng viên, như: coi thi, chấm bài thi, các hoạt động phục vụ cộng
đồng và các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể thao, đoàn, hội, câu lạc bộ cấp
✓ Phòng Hợp tác quốc tế và Nghiên cứu khoa học: trường. Thực hiện quy đổi giờ chuẩn và gửi kết quả về Phòng HC&QTNNL để tất
Chịu trách nhiệm theo dõi hoạt động NCKH toàn toán thu nhập cho giảng viên.
trường, sau mỗi học kỳ tổng hợp hoạt động NCKH
gửi về phòng Tổng hợp 33

You might also like