You are on page 1of 41

MỘT SỐ NOTE TRONG THỰC TẬP KÍ SINH TRÙNG

Tuần 1: Kỹ thuật vi nấm, nấm da, nấm men


1. Kính hiển vi: Giải thích cách sử dụng và công dụng từng bộ phận trong hình
 Tùy vào mức độ của KST và Kích thước mẫu vật cần soi mà chọn vật kính thích hợp để quan sát.
 Vật kính 100x để soi tiêu bản mỏng và khô, nếu tiêu bản dày và ướt sẽ không quan sát được, vật kính
gần như là sát với mẫu nên mẫu ướt dễ trôi sẽ khó quan sát khi tinh chỉnh.
 Giọt dầu Cedre làm tăng năng suất phân li vì có chiết suất gần bằng với thủy tinh n ~ 1.5 nên ánh sáng
được truyền thẳng dễ dàng quan sát.
 Có 4 loại Vật kính: 4x(Đỏ), 10x(Vàng), 40x(Xanh) và 100x(Trắng).
o VK có độ bội giác cao: mở chắn sáng và nâng tụ quang.
o VK có độ bội giác thấp: đóng chắn sáng và hạ tụ quang.
 Ta vẫn có thể dùng vật kính 4x,10x,40x để quan sát tiêu bản khô tùy thuộc vào kích thước của mẫu quan
sát vì nó có độ bội giác thấp.
 Ốc thứ cấp để nhìn thấy hình ảnh mờ của vi trường.
 Ốc vi cấp để chỉnh hình ảnh rõ nét.
 Đèn đóng vai trò nguồn sáng, nên để ở vị trí một nửa để bảo vệ mắt và nâng cao tuổi thọ sử dụng
 Tụ quang giúp hội tụ hoặc tỏa ánh sáng ra, nâng tụ quang khi dùng VK 40x hoặc 100x, hạ tụ quang để
ánh sáng dịu mắt hơn khi sử dụng VK 4x và 10x. Nó có ảnh hưởng đến mức độ tương phản trong mẫu
vật
 Màn chắn sáng điều chỉnh lượng ánh sáng đi qua
 Ốc chỉnh độ sáng
 Tiểu xa và Ốc di chuyển tiểu xa: ốc di chuyển bàn kính để điều chỉnh mẫu vật vào đúng vị trí
2. Môi trường nuôi cấy:
 Khi cần nuôi cấy trong môi trường lỏng nhưng chúng ta lại chỉ có môi trường agar thì ta có thể chữa
cháy bằng cách lọc agar bằng giấy lọc.
 Phân lập vi nấm để chẩn đoán, nghiên cứu các loại vi nấm nên cần chọn môi trường thích hợp
 Một số môi trường và thành phần đặc biệt:
o BHI: môi trường dùng để xác định nấm men (nấm lưỡng hình).
o Phytone (Trong DTM): các protid được phân cắt dưới dạng peptit rất ngắn.
o CHROMagar: dùng chất chỉ thị màu dựa vào chất chuyển hóa do vi nấm phân giải (Các vi nấm
tạo ra enzyme phân giải các cơ chất khác nhau và giải phóng hợp chất có màu khác nhau trên đĩa
thạch)
o Tween 80: kích thích tạo bào tử bao dày với tốc độ nhanh và nhiều.
o Kháng sinh chloramphenicol để ức chế sự phát triển của vi khuẩn.
o Cycloheximide (Actidione) ức chế vi nấm hoại sinh và 1 số vi nấm gây bệnh (Candida sp.,
Saccharomyces cerevisiae).
o Malt extract: thích hợp cho Aspergillus, Penicillium và hầu hết nấm men
o Thạch bột ngô: phân biệt Candida albicans và Candida non-albicans.
o DTM: chẩn đoán phân biệt nấm da (dermatophyte)
o Czapek-Dox: định danh Aspergillus.
o PDA (Thạch khoai tây): Kích thích nấm tạo bào tử và sắc tố và phân biệt C. Albicans và C. non-
albicans.
o NaOH, KOH: làm trong tế bào bệnh phẩm nhưng không ảnh hưởng đến tế bào nấm
o LPCB (Lactophenol coton blue):
 Acid Lactic: bảo vệ tế bào nấm
 Phenol: giết nấm
 Coton blue: nhuộm màu cấu trúc nấm
o Mực tàu: phát hiện Cryptococcus neoformans
o P.C.B (Potato-Carot-Bile): thạch khoai tây cà rốt mật bò
3. Kỹ thuật chuẩn bị tiêu bản vi nấm
 Kĩ thuật thường qui:
o Không tốn thời gian chuẩn bị và thực hiện
o Lưu mẫu lâu
Bộ gãy
o Cấu trúc quan sát bị đứt môn bảo quản mẫu bằng cách sơn phết dung dịch Acetone (Sơn móng tay
 Kĩ thuật cấy trên lam:
o Tốn thời gian chuẩn bị và thực hiện
o Lưu mẫu lâu KOH giúp tẩy chất sừng khi soi tươi, đây là công việc đầu tiên khi lấy mẫu bệnh ph
o Định danh chi tiết
 Kĩ thuật lá cờ: khắc phục cho hai kĩ thuật trên
o Không tốn thời gian chuẩn bị và thực hiện
o Định danh chi tiết
o Không lưu mẫu lâu vì băng keo bị đục theo thời gian
o Nhỏ 1 giọt EtOH 96% lên tiêu bản vì tế bào nấm ít nước nên cồn giúp tiêu bản thấm thuốc
nhuộm nhiều hơn đồng thời làm trong tế bào.
 Dung dịch gây ly giải hồng cầu là dung dịch nhược trương, làm hồng cầu vỡ để xác định con KST sốt rét
hiện ra.
 Tiêu bản được cố định bằng cách nhúng vào dung dịch cồn cao độ.
 Có thể đuổi bọt khí trong làm bằng cách hơ lửa lame.
4. Quan sát hình thái đặc điểm, hình thái khóm nấm:
 Chia làm 3 nhóm:
o Sợi tơ nấm không màu, không vách ngăn.
o Sợi tơ nấm không màu, có vách ngăn.
o Sợi tơ nấm có màu, có vách ngăn.
 Tốc độ phát triển khóm nấm
Tốc độ Đường kính (cm)
Rất Nhanh ≥9
Nhanh 3-9
Vừa 1-3
Chậm 0.5 - 1.0
Rất Chậm < 0.5

 Hình thái có 3 dạng: Nhung, Bột, Bông.


 Màu sắc: mặt trên và dưới, sắc tố tiết ra môi trường, một số khóm dựa vào sắc tố Melanin
 Đặc điểm giọt tiết trên bề mặt.
 Các đặc điểm khác: mùi, cấu tử đặc biệt trên khuẩn lạc.
 Đây là định danh sơ bộ và mang tính tương đối.
 Khi định danh nấm ta nên lấy phần rìa phía bên ngoài.
5. Quan sát cấu trúc nấm trên kính hiển vị:
 Sợi nấm:
o Vách ngăn (Có/Không)
o Màu (Có/Không)
 Bào tử:
o Hình dạng (Tròn/Bầu dục), Gai(Có/Không)
o Loại bào tử (Lớn/Nhỏ)
o Cách đính (Chuỗi/Chùm/Trong túi) – Đính bên (A. terreus)
6. Nấm Men: Candida albicans, Cryptococcus neoformans, Malassezia spp.
 Candida albicans (Bệnh cơ hội khi hệ miễn dịch suy giảm hoặc gặp điều kiện thuận lợi):
o Khi nhìn dưới KHV thì có hạt men hình bầu dục hoặc hình tròn có nảy chồi.
o Trên môi trường PCB hoặc Thạch bột ngô+Tween 80 ta thấy có bào tử bao dầy, các sợi nấm giả
(Ngày nay còn có Candida dubliensis)
o Sợi nấm giả khác sợi nấm thật ở chỗ sợi nấm giả không có phân nhánh, đi từ tế bào hạt men, sợi
nấm thật có phân nhánh và có vách ngăn
o Định danh bằng cách cho phản ứng huyết thanh: nên trộn nhiều loại huyết thanh với nhau (37 độ
trong 3-4h) tạo ống mầm
o Mẫu bệnh phẩm âm đạo có hạt men nảy chồi và tế bào biểu mô
o Kỹ thuật nuôi cấy Dalmau: Kĩ thuật cấy trên môi trường Thạch bột ngô hoặc môi trường PCB,
khoai tây, cà rốt, thịt bò
o Tiết màu xanh lục trong môi trương CHROMagar
 Cryptococcus neoformans (Bệnh nhân HIV hay gặp, gây bệnh phổi và viêm màng não):
o Mẫu lấy từ dịch não tủy
o Tế bào hạt men được bao quanh các nang sáng (Nang Polysaccharid ngăn cản sự bắt màu của tế
bào hạt men)
 Malassezia spp. (Lang ben)
o Cạo vảy da và quan sát dưới KHV
o Sợi tơ nấm ngắn hơi cong, bào tử hình cầu
o Tẩy chất sừng bằng KOH
7. Nấm Da:
 Đặc điểm:
o Mẫu bệnh phẩm quan sát dưới KHV có dạng sợi có vách ngăn, len lỏi giữa các mô bệnh
o Chúng ta tẩy bằng KOH để làm trong tế bào giúp dễ quan sát
o Các sợi nấm đứt khúc thành bào tử đốt
o Ở môi trường SDA: Nấm da thuộc nấm sợi, có vách ngăn không màu, sinh sản vô tính bằng bào
tử đính nhỏ, bào tử đính lớn hoặc cả hai. Phân biệt bằng hình dạng và số lượng bào tử đính
lớn.
 Microsporum:
o Bào tử đính lớn có hình thoi, bào tử đính nhỏ hiếm
o Microsporum gypseum: có các tế bào bên trong phân chia thành các bào tử, vách bào tử mỏng,
hai đầu tròn đều

o Microsporum canis: vách bào tử dày hơn gypseum, đầu thuôn nhọn và hơi cong, có bào tử đính
nhỏ nhưng ít
o Microsporum cookei: vách rất dày, hai đầu nhọn

o Microsporum nanum: bào tử hình giống quả lựu đạn, ở giữa có khe rãnh tách thành hai tế bào

 Trichophyton:
o Bào tử đính lớn ít, lưa thưa, chủ yếu là bào tử đính nhỏ
o Trichophyton mentagrophytes: bào tử hình cầu, thành từng chùm và đám, sợi nấm xoắn lò xo,
lúc mentagrophytes còn non thì nó đính bào tử hơi bầu dục nhìn giống rubrum
o Trichophyton rubrum: bào tử hình giọt nước đang rơi và đính lên xung quanh sợi nấm nhìn như
chùm hoa lộc vừng, khóm nấm mặt trên và dưới có màu đỏ rượu vang

o Trichophyton ajelloi: bào tử đính lớn hình dồi không đặc trưng, vách rất dày

 Epidermaphyton floccosum: bào tử hình chùy, chùy thường dính thành chùm 2-3 cái

Tuần 2: Nấm mốc và Đơn bào đường ruột


I. Đơn bào đường ruột
1. Phân biệt E. coli và E. histolytica
 Thể hoạt động
o E. histolytica: Ta thường soi tươi liền sau khi lấy mẫu để quan sát hiện tượng thò chân giả
Nhân thể hay (Di động mạnh) soi với E. coli vì E. coli thò chân giả rất là ngắn
còn gọi là Nhân o E. histolytica: có nhân thể nằm ở giữa, nhiễm sắc chất bao quanh màng nhân đều đặn, có
con, Hạch nhân hồng cầu ở trong nội chất
o E. coli thì có nhân thể đính bên, nhiễm sắc chất có chỗ dày chỗ mỏng ở màng nhân.
 Thể bào nang
o E. histolytica: quan sát bào nang thì lắc Ốc vi cấp: vì nó có hình cầu nên lúc quan sát sẽ
có nhiều mặt phẳng (Ta cần lắc ốc từ khi hình ảnh mở đến lúc rõ nhất) để đếm nhân
o E. coli: Số nhân >5 (Bộ môn sẽ cho >5 khi quan sát nên yên tâm), có bó chất nhiễm sắc
hình kim, Bào nang E. coli to gấp 1,5 lần so với E. histolytica
2. Giardia lamblia
 Có trục sóng thân
 2 mảnh bự nằm dưới 2 cái nhân chính là đĩa hút
 Có hình diều, l ưng lồi
 Có 2 nhân, 8 roi (quan sát nói vị trí các roi)
 Bào nang có bào quan chiết quang so với quang trường
3. Trichomonas vaginallis
 Hình quả lê, có nhân, trục sóng thân
 Màng bao động
 Soi tươi khó phân biệt
 Chẩn đoán dựa vào vị trí bệnh phẩm là âm đạo, niệu đạo
 Nó lây bằng thể hoạt động: do có khả năng tồn tại lâu ở điều kiện môi trường ngoài so với các
loài khác
II. Nấm Mốc
 Nhóm nấm sợi, không vách ngăn, không màu: Mucor sp. - Rhizopus sp. – Cunninghamella sp. –
Syncephalastrum sp.
 Nhóm nấm sợi, có vách ngăn, không màu: Aspergillus fumigatus – Aspergillus flavus – Aspergillus niger
– Penicillium sp. – Paecilomyces sp. – Trichoderma sp. – Geotrichum sp. – Fusarium sp. – Scopulariopsis sp.
 Nhóm nấm sợi, có vách ngăn, có màu: Alternaria sp. – Bipolaris sp. – Botrytis sp. – Cladosporium sp. –
Curvularia sp. – Nigrospora sp.
1. Rhizopus sp. : (tiền tố Rhizo nghĩa là rễ), Sợi nấm - Cuống - Đế - Bào tử
 Là nấm tiếp hợp
 Có rễ giả
 Bào tử bọc trong một túi
2. Mucor sp. : Sợi nấm - Cuống - Đế - Bào tử
 Là nấm tiếp hợp
 Không có rễ giả như Rhizo
 Bào tử bọc trong một túi

3. Cunninghamnella sp. : Sợi nấm - Cuống - Đế - Bào tử


 Là nấm tiếp hợp
 Một túi có một bào tử

4. Syncephalastrum sp. :
 Là nấm tiếp hợp
 Một túi có nhiều bào tử

5. Aspergillus: TB chân – Cuống – Bọng(Đế không sinh ra bào tử) – Thể bình – Bào tử
 Có các Bọng sinh ra các thể bình, các thể bình sinh ra bào tử
 Thể bình có thể sinh nhiều lớp
 Bào tử này là bào tử trần
 Đây là ngoại bào tử vì nó sinh ra phần ngoài
 Aspergillus flavus: khóm xanh vàng chuối, có 1-2 tầng thể bình

 Aspergillus fumigatus: bọng sinh ra 1 tầng bình khóm xanh lợt, khói bếp

 Aspergillus niger: khóm hơi trắng vàng chanh chuyển sang màu đen, và có quả cầu gai, thể bình
tỏa tròn xung quanh bọng
 Aspergillus terreus: bọng sinh ra 2 tầng bình, các sợi cơ chất có thể tạo ra bào tử đính bên

 Aspergillus glaucus: sinh ra bào tử hữu tính như việc tạo ra các bọc (thể quả)

6. Penicilium sp. vs Paecilomyces sp.


 Khóm Penicilium dạng nhung.
 Khóm Paecilomyces dạng bột (Dạng bột do nó giống kiểu rắc bột lên bề mặt)
 Paecilomyces sp. :
o Thể bình dài, thuôn nhọn
o Giống bọng lúa
o Bào tử hình bầu dục so với Hình cầu của Penicillium
 Penicillium sp. : thể bình ngắn, mập, mô tả Chân dẫn đến Cuống, Cuống phân nhánh (tầng bình
thứ 1) sau đó đến tầng bình thứ 2

7. Trichoderma sp. ( tiền tố Tri ở đây là 3): nên chùm phân nhánh thành 3 :D
 Khóm nấm màu trằng rồi chuyển sang xanh dần
 Ứng dụng (này thầy nói chứ k hỏi) Dùng làm phân bón, đặc biệt trên cây thanh long, giúp đối
kháng phòng trừ sâu bệnh.

8. Geotrichum sp. (tiền tố Geo ở đây là Đất) nên nó hay mọc trên đất
 Có trong đất
 Mọc khóm nấm về già có màu giống đất
 Sợi nấm đứt khúc thành bào tử đốt

9. Fusarium sp.
 Bào tử đính lớn dài, nhiều nhân, hình liềm hoặc thân cong sinh ra từ cuống bào tử
 Bào tử đính nhỏ mọc bên không gắn trên cuống bào tử như trong hình
10. Bipolaris sp. (tiền tố Bipo ở đây ý là 2 cực)
 Bào tử nâu, đính xim 2 ngả
 Nấm sợi màu vàng nâu (do có tẩm sắc tố Melanin)
 Có mấy phần của nó có màu xanh vì đây là những sợi nấm non bắt màu xanh của LPCB
 Bào tử nảy mầm từ 2 đầu

11. Cladosporium sp. (tiền tố Clados là sự liên tục)


 Bào tử phân bố liên tục phần thành nhiều nhóm
 Các bào tử hình khiên, sau đó dạng bào tử hình bầu dục mọc lên trên những bào tử hình khiên đó

12. Curvularia sp. (tiền tố Cur đây nghĩa là cong)


 Bào tử cong hình sừng trâu
 Đính xim 2 ngả nhưng khoảng cách dài, bào tử già thường rớt ra sớm
 Nếu còn non thì dễ bắt màu của LPCB
13. Alternaria sp.
 Các bào tử tạo thành chuỗi có hình lựu đạn
 Bào tử có chia vách ngăn dọc

14. Nigrospora sp. (tiền tố Nig ý nghĩa ở đây giống niger)


 Bào tử có màu đen giống A. niger
 Bào tử có rãnh ở xích đạo tuy nhiên sẽ khó quan sát khi thực tế
1.Oieu kit thi nghiqm:
4 Moi Eng:P.C.B how th$ch but ngo Tween
80
4 Nhig g : Nhig dg phong
Thé'l @IBFI U: 48-96 gio
2. Mic 6ich th0' nghi : Phân bid
Candida albicans v0'i Candida non-albicans

Alfemaria sp.
C/adospor/um sp.

Tui b0o tñ

Rhi”zoous sp.

Bipolarts so.
Pretest 1: ĐƠN BÀO TIÊU HÓA TIẾT TÚC

Weight 1.00

@ Flag question
CBM ma1 5.OO
Bo phân nâo sau dây KHONG siY dung dé dieu chinh ânh sang dén mau vat?

a. Man chân sang

b. Thl kinh

c. Tu quang

d. Oc chinh do sang dén

Certainty @ : C=1 (Unsure: < 6796) C=2 (Mid: >67%) C= 3 (Quite sure: >8O9'b)

CBM mañk 3.00

Weight 100
The correct answer is: Thai kfnh
@ Flag question

Oac diém nâo sau rfây KHONG phai cua Entamoeba histolytica2

A. Thé hoat dong cé chân giâ tho dai

B. Mâng nhân tarn day déu bcfi chat nhiem sae

C. Bâo nang co nhan the nam chinh gif nhan

D. Nhân thé to nam lech bén

Certainty @ : C=1 (Unsure: < 6796) C=2 (Mid: >67%) C= 3 (Quite sure: >8O9'b)
CBM mañk 3.00

Weight 100
The correct answer is: Nhân thé to nam lech bén
@ Flag question

Khau phân an cua mot bénh nhan chLfb nhieu rau xanh, trong phân bénh nhân co xâc xual cao bât gap
cau tiY nhâm Iân nâo?

a. Mach xoan

b. Câ 3 déu dñng

c. Hat md

d. Manh th/it

Certainty @ : C=1 (Unsure: < 6796) C=2 (Mid: >67%) C= 3 (Quite sure: >8O9'b)
CBM mañk 3.00

Weight 100
The correct answer is: Mach xoan
@ Flag question

Odn bâo nao sau dây, the hoat dong co 2 nhân?

a. Entamoeba histolytica

b. lodamoeba butschlii

c. Entamoeba coli

d. Giardia lamblia

Certainty @ : C=1 (Unsure: < 6796) C=2 (Mid: >67%) C= 3 (Quite sure: >8O9'b)

The correct answer is: Giardia lamblia


Trong câc AST sau, loâi nâo trong chu trinh phât trien can ky i chd trung gian?
Complete

CBN mark 3.00

Weig ht I .00 A. Giardia lamblia

@ FI ag q uest ion B. Tvenis solium


C. Trichomonos voginalis

D. Entamoeba histolytica

Certainty O : C=1 (Unsure: <


676a) C= 2 (Mid: >679'o)
3 (Quite sure: :>80S6)

The correct answer is: Taen/a so//om


Pretest 2: Đơn Bào Giun Sán
^ Dec digm nâo sau dây KH LNG OUNG dai vdi Fzitamoeba histolyti a?
Complete

Select one or more:


Mark 1.00 out or
A. 8âo nangco nhanthén4mchinh gi7a nhân

Flag B. Thé bao nang trJong thanh co mot khong bâo Ion
question
C. Nhan th4 to nârn lâch ben

D. Bâo nang hinh câu

E.Mang nhan chs dgychâmong do s sâpxâp khcng déu cua ccc hptnNéms4cthA

Dac diem ngo sau day KH6NG phai cua £ntamoeba coli*
Complete

Mark 1.00 out of


A. Nhan thé to nam trung tarn nhan
1.00
B. Bâo nang co nhieu nhan
Flag quest
on
c. nang nhan co cac hat nhiém sâc to nho xop kh0ng dgu

D. Thé hoat dpng co chân giâ tho to vâ ngan

Disc diem ngo sau dgy KH6NG phai cda Giardia fam6f*a?
Question Y
Complete

Select one or more:


mark I.oo out of
t A. Nhân thé to nâm Iéch bén

@ Klag question B.0 g\ai doan bgo nang cd thé quan sdt th6y mam roi

C. Thé hoat dong co 2 nhan

D. Bâo nang co the co 8 nhân

E. Bâo nang co 2-4 nhan

*n Chpn câu DUNG. Phân bi¿t THO cda Entamae6a h sroly tica vâ Enfiamoeba cati d@ vâo:
Complete

Select one or more:


Mark 1.00 out of
A. Kich thUdc hach nhan vâ vt trl hach nhân

@ Klag question B. So Irfdng nhan

C. S6 ILrong va kfch thVoc khdnq bâo

D. So luo,ng nhan va kich thrroc nhan

E. Kfch thLrdc vâ cach s1p x€p cfc hgt nhfém sâc bao quanh mâng nhân
tJe O^ Ph8n biCt thd hoat long ciia /odamoeba butschlii va Enramoeba co// du'a vao:
Complete

Nark 1.00 out of

.00 A. Kich thrfâc hach nhan


Flag question B. Kfch thrfâc cac khong bao

C. Kich thrréc hat bat mau giong chat nhiém sac

D. So wdng nhan

u ^ ^^ * 0 Chon câu Ddng (pham vi cdc giun sân trong bâi thJc top}
Complete

Ma rk D. 3O out of Select one or more:

A. Tat câ cdc trLmg co nap &eu la trLmg san la

Flag question B. TrLrng san la ruot va san la gan Ibn co thé phan biet dia vâo hinh dang khi soi dali kfnh hien vi

C. Tat câ trLfng sén Ié déu co nap


D. Planh trang cda san la gan Ibn trcrong thanh phan nhanh con san la ruot thi khong
Pretest 3: Nấm Mốc, Đơn Bào Tiêu Hóa

Complete
Nark 1.00 out of
Oac diem nao sau day KH6NG phai cda Entamoeba histolytica?
1.00

Flag question
a. Nâng nhan rim dây dsu bdl chdt nhltm sâc
b. Bao nang co nhân the nam chinh giña
nhan y c. Nhan thé to nâm leech bén
d. Th4 host dung cd ch6n giâ thd dâi

Complete

Mark 0.00 out of


Oac diém nao sau day Iâ cua chi Cunninghamnella?
1.00

Flag question
a. Soi to nam xoan Io xo
b. Bao tñ bgc trong 1 tui duy nhan

c. B6o t’iY 8fnh thânh chudl


d. Bâo IU xua6 phgt ter the binh
e. Bâo tLr sinh ra ter bgng

y f. i to ngm khong vach ngdn


Pretest 4: KST Sốt Rét, Muỗi
Pretest 5: CÁC LOẠI NẤM GÂY BỆNH

Lai In r”La a<iñ lactir tm”ng ?l••unc nhu;orri


\J'u new dia” pIiñân”t ky.LIiuât 'ihuul E'+éu” bai*
’aclophcnol:onon’o|wcZ
a rum •nuorg qu.'

A. :+}f'<m :n’ g n ñ Fzy’F8/

6. aéc’qJimtrJb5m,d .+ u

;-. fi. -Tiéi k{ié-'-n ;f n uii*- nhu 6'-r* . .

' •.1 -
e— •• 20
q*mmauon23

Motb nhmhan’dénfn’i§ng„ydi hheumang


trglq,.cho’0q1b hhâl sñc cnigng vdi
CñOnc4uDtNG, 1Udccni1’éi wnhly,tâyn’t8ub8nh’ph6

’tén’mB‹ t6ddg Chnocn#garChu. dUoc câc


kh8m nâm mau.

TeQ€Qccay|on’’M’ortUdnq:’Iho’l thy-céré
-mâtbâqgkythub‹Dbmbu‹huduochnh
B. Bâo rñ ti”é”n.chuol cda” As”pe”i”g”IIIus Chi” a’ n h vi’ nd’m c”o’so ’ton8 in ’’a’
,c’ ot he’fu’ lta.’ke”t tuan.gi(

€âC-.ba0.tu Câng .§3iz thé'”L'Tnh Tâ-Câc bâ0 és ac benn’0uu0umg’qUy t/nhva


ts ’n'D

E”. A4per§iilus.ferrous.r6 thé”q”/an ut


thây 2 tang binh.ââc.rrUug mang chum.
bao
b.’ Eandida’CropicaPs tâtâtnhân.’gây.
.tu' nt./.u iint b9nh.

D. p c hi Rh/upus c6 t hé quan sH lhây c. .C ri0 d ” non- I0*E ns”. Iâ cfc nh”an gay

<âc’bao to bâo.day btn h


Pretest 6: Kĩ thuật Lá cờ
Question 6
Thanh phan dung d!ch n etc lau kinh horde srY d ring â bo mon

A. Dichloro ivethan va ether

B. Ethe r va ethan ol

C. Chloroform va ether

D. Acetone va ethanol

Q uestian
Vai tro cua phenol tron g thriot nhu m LPCB*

a. Baa quan mau

b Gig cau true vi nam

c. Lam tro ng te baa vi nam

d. Nhuom cam true te bao vi nam

e. D iét vi na”m

Câc Sdn bao dJâng ruot Grade g iii han trong ba i th be h anh tong hdp la

Select one or more:


A Bao nang Giard ia I amblia

B. Baa nang Entamoeba coli

C. Bao nang E.histal ytica

D. Thé hoat dong Entamoeha coli

E. Thé hoat Jo nq Giard ia lamb lia

F.Th é hoat Jo ng E histolytica


1 vài Post Test
vật kính 100x để soi
tiêu bản mỏng và khô
tại sao tiêu bản dày và ướt không dùng được vật kính 100x
vật kính sẽ gần như sát với mẫu nên mẫu ướt dễ trôi, khó quan sát khi tinh chỉnh
tác dụng dầu Cedre
tăng năng suất phân li
điều chỉnh vật kính có độ bội giác cao
mở chắn sáng, nâng tụ quang
điều chỉnh vật kính có độ bội giác thấp
đóng chắn sáng, hạ tụ quang
tụ quang giúp
hội tụ hoặc tỏa ánh sáng ra
nâng tụ quang khi
dùng 40x,100x
hạ tụ quang khi
dùng 4x, 10x
tụ quang ảnh hưởng tới
mức độ tương phản khi soi mẫu vật
tác dụng màn chắn sáng
điều chỉnh lượng ánh sáng đi qua
để có môi trường lỏng cần nuôi cấy à chỉ có môi trường agar?
lọc bằng giấy lọc
môi trường xác định nấm men, nấm lưỡng hình
BHI (thạch tim óc hầm)
Phytone trong DTM là
các protide được phân cắt dưới dạng peptide rất ngắn
tác dụng phyton trong môi trường DTM
cung cấp N
CHROMagar dùng chất chỉ thị màu dựa vào
chất chuyển hóa do vi nấm phân giải
cơ chế CHROMagar
vi nấm tạo ra enzyme phân giải các chất chuyển hóa khác nhau nên giải phóng các hợp chất có màu
khác nhau trên đĩa thạch
tác dụng tween 80
kích thích tạo bào tử bao dày với tốc độ nhanh và nhiều
chloramphenicol có tác dụng
ức chế sự phát triển của vi khuẩn
cycloheximide có tác dụng
ức chế vi nấm hoại sinh và 1 số vi nấm gây bệnh (candida sp, saccharomyces cerevisiae)
malt extract
thích hợp cho Aspergillus, Penicillium, hầu hết nấm men
malt extract hơn sabouraud ở điểm
giúp giữ sắc tố lâu hơn
thạch bột ngô dùng để
phân biệt candida albicans và non-albicans
DTM dùng để
chẩn đoán phân biệt nấm da
công dụng dextrose (DTM)
cung cấp C
công dụng phenol red solution (DTM)
chỉ thị màu
công dụng HCl trong DTM
điều chỉnh pH, tạo môi trường acid
nấm da phát triển trên DTM đổi màu môi trường từ
vàng sang đỏ
MT czapek-dox thường định danh
aspergillus
MT PDA để
kích thích vi nấm tạo bào tử và sắc tố
tác dụng NaOH và KOH trong kĩ thuật vi nấm học
làm trong tế bào bệnh phẩm
tác dụng mực tàu trong kĩ thuật vi nấm học
phát hiện nang C.neoformans
acid lactic trong LPCB có tác dụng
bảo vệ, giữ cấu trúc tế bào nấm
phenol trong LPCB tác dụng
diệt nấm
coton blue / LPCB tác dụng
nhuộm màu cấu trúc nấm
glycerol / LPCB có tác dụng
tạo độ nhớt, giảm bay hơi
MT CYA
định danh Penicillium
vì sao phải nhỏ 1 giọt EtOH 96% lên tiêu bản kĩ thuật lá cờ
tế bào nấm ít nước nên cồn giúp tiêu bản thuốc nhuộm nhiều hơn đồng thời làm trong tế bào
dung dịch gây ly giải hồng cầu là
dung dịch nhược trương => làm vỡ HC => KST sốt rét hiện ra
các dạng hình thái nấm
nhung, bột, bông
đặc điểm candida albicans trên môi trường PCB hoặc thạch bột ngô+tween 80
bào tử bao dày, sợi nấm giả
phân biệt sợi nấm giả và sợi nấm thật (của candida)
sợi nấm giả không phân nhánh, đi từ tế bào hạt men
sợi nấm thật có phân nhánh và có vách ngăn
định danh bằng phản ứng huyết thanh trong bao lâu
3-4h
định danh bằng phản ứng huyết thanh bằng cách trộn nhiều loại với nhau tạo
ống mầm
đặc điểm mẫu bệnh phẩm âm đạo Candida
hạt men nảy chồi và sợi nấm giả xen lẫn tế bào biểu mô
kĩ thuật nuôi cấy dalmau cấy trên môi trường
thạch bột ngô hawojc PCB (khoai tây, cà rốt, thịt bò)
trong môi trường CHROMagar, candida albicans sẽ
tiết màu xanh lục
mẫu cryotococcus neoformans lấy từ
dịch não tủy
đặc điểm nhận biết cryptococcus neoformans
tế bào hạt men được bao quanh bởi các nang sáng
mẫu bệnh phẩm malassezia sp. (lang ben) là
cạo vảy da
đặc điểm quan sát mẫu bệnh phẩm malassezia sp. (khá giống candida)
sợi nấm giả ngắn hơi cong, bào tử hình cầu
xử lý mẫu bệnh phẩm lang ben (malassezia sp.) bước đầu với
KOH để tẩy chất sừng
đặc điểm quan sát KHV mẫu bệnh phẩm nấm da
dạng sợi, có vách ngăn, len lỏi giữa các mô bệnh
nấm da thuộc
nấm sợi dạng có vách ngăn, không màu
hình thức sinh sản nấm da
sinh sản vô tính bằng bài tử đính nhỏ/lớn hoặc cả 2
phân biệt nấm da bằng các đặc điểm
hình dạng và số lượng bào tử đính lớn
microsporum sp
bào tử đính lớn hình thoi, bào tử đính nhỏ hiếm
tripchophyton sp
bào tử đính lớn hình dồi ít, chủ yếu là bào tử đính nhỏ
đặc điểm microsporum gypseum
bào tử đính lớn nhiều, hình thoi đầu tròn, vách mỏng, bên trong chia thành các tế bào
bào tử đính nhỏ bầu dục hiếm
đặc điểm microsporum canis
bào tử đính lớn hình thoi, đầu thuôn nhọn, vách dày, có gai
bào tử đính nhỏ hình cầu ít
đặc điểm microsporum cookei
bào tử đính lớn hình thoi rất nhiều vách ngăn, thành rất dày
nhiều bào tử đính nhỏ hình bầu dục
microsporum nanum có đặc điểm
bào tử đính lớn hình dạng giống như lựu đạn (trứng đến bầu dục), ở giữa có khe rãnh tách thành 2 tế
bào
đặc điểm trichophyton mentagrophytes
bào tử hình cầu đính thành chùm hoặc đám, có thể gặp sợi tơ nấm xoắn lò xo
trichophyton rubrum
bào tử đính nhỏ hình giọt nước đính chùm hoặc riêng rẽ (đính quanh sợi nấm giống chùm hoa lộc vừng
hoặc đèn nhấp nháy)
trichophyton ajelloi (giống cookei)
bào tử hình dồi chia nhiều vách ngăn, vách rất dày (hẹp, thuôn dài hơn cookei)
epidermophyton floccosum
bào tử đính lớn hình chùy, vách mỏng, thường có 3-4 tế bào, đính chùm 2-3 bào tử
đặc điểm E.histolytica
nhân thể chính giữa nhân (bánh xe bò), nhiễm sắc chất trải đều quanh màng trong nhân đều đặn, có
hồng cầu trong nội chất, chân giả dài nhọn, bào nang 4 nhân
đặc điểm E.coli
nhân thể lệch bên, nhiễm sắc chất sắp xếp xong đều màng trong nhân, chân giả ngắn, bào nang 4-8
nhân (to hơn E.his)
4 loại nấm sợi không màu, không vách ngăn
mucor, rhizopus, cunninghamella, syncethalastrum
6 loại nấm sợi không màu, có vách ngăn
aspergillus, fusarium, penicillium, paecilomyces, geotrichum, trichoderma
5 loại nấm có màu, có vách ngăn
alternaria, bipolaris, cladosporium, curvularis, nigrospora
đặc điểm mucor
bào tử túi hình cầu nằm trong túi
đặc điểm rhizopus
bào tử túi nằm trong túi, cuống bào tử tụ lại thành một chùm ở những nốt mang rễ giả
đặc điểm syncethalastrum
cuống bào tử phân nhánh, to phình ở cuối, bào tử túi xếp trong nhiều túi hình ống đính lên đầu phình
đặc điểm cunninghamella
cuống bào tử to phân nhánh, phình ở cuối, chỗ phình có đính 1 lớp nhiều túi bào tử chứa 1 bào tử
thuốc nhuộm may grunwald
nhuộm nguyên sinh chất, các hạt của bạch cầu trung tính, ái kiềm, ái toan
thuốc nhuộm gieamsa
nhuộm nhân và các hạt bắt màu của bạch cầu lympho lớn
trong các phương pháp nhuộm giemsa, cố định giọt máu bằng
cồn
Định danh nấm mốc được chia thành các nhóm
o Sợi tơ nấm không màu, không vách ngăn.
o Sợi tơ nấm không màu, có vách ngăn.
o Sợi tơ nấm có màu, có vách ngăn.
Tốc độ phát triển của khóm nấm (tính theo đường kính (cm))
Rất Nhanh ≥ 9
Nhanh 3 - 9
Vừa 1 - 3
Chậm 0.5 - 1.0
Rất Chậm < 0.5

Hình thái khóm nấm


Hình thái có 3 dạng: Nhung, Bột, Bông
Quan sát màu sắc khóm nấm cần chú ý các đặc điểm nào
mặt trên và dưới, sắc tố tiết ra môi trường, một số khóm dựa vào sắc tố Melanin, giọt tiết trên bề mặt
Khi lấy mẫu nấm, cần chú ý thao tác gì
Khi định danh nấm ta nên lấy phần rìa phía bên ngoài
Quan sát cấu trúc nấm trên kính hiển vi cần chú ý đặc điểm
• Sợi nấm:
o Vách ngăn (Có/Không)
o Màu (Có/Không)
• Bào tử:
o Hình dạng (Tròn/Bầu dục), Gai(Có/Không)
o Loại bào tử (Lớn/Nhỏ)
o Cách đính (Chuỗi/Chùm/Trong túi) - Đính bên (A. terreus)
Nấm gây bệnh cơ hội khi hệ miễn dịch suy giảm hoặc gặp điều kiện thuận lợi
Candida albicans
Đặc điểm của Candida albicans khi quan sát KHV
hạt men hình bầu dục hoặc hình tròn có nảy chồi
Đặc điểm của Candida albicans khi quan sát bệnh phẩm âm đạo
hạt men nảy chồi và sợi nấm giả xen lẫn tế bào biểu mô
Kỹ thuật nuôi cấy Dalmau cần sử dụng môi trường
môi trường Thạch bột ngô hoặc môi trường PCB,khoai tây, cà rốt, thịt bò
Định danh candida sp bằng phản ứng huyết thanh
trộn nhiều loại huyết thanh với nhau (37 độtrong 3-4h), đa số tb men tạo ống mầm
Sợi nấm giả khác sợi nấm thật
sợi nấm giả không có phân nhánh, đi từ tế bào hạt men, sợi nấm thật có phân nhánh và có vách ngăn
Candida albicans nuôi cấy trong môi trường CHROMagar có đặc điểm
Tiết màu xanh lục
Nấm men mà bệnh nhân HIV hay gặp, gây bệnh phổi và viêm màng não
Cryptococcus neoformans
Vị trí lấy mẫu Cryptococcus neoformans
dịch não tủy
đặc điểm của Cryptococcus neoformans quan sát KHV
Tế bào hạt men được bao quanh các nang sáng (Nang Polysaccharid ngăn cản sự bắt màu của tếbào
hạt men). Nang dầy thấy rõ khi nhuộm với mực tàu
Nấm men gây bệnh Lang ben
Malassezia spp.
Phương pháp định danh lang ben
Cạo vảy da, tẩy chất sừng bằng KOH 10%/20% và quan sát dưới KHV
Đặc điểm quan sát Malassezia spp dưới KHV
Sợi tơ nấm ngắn hơi cong, mập
Chức năng của mực tàu
Phát hiện nang của Cryptococcus neoformans

1. Vai trò chính của HCl trong môi trường DTM (Dermatophyte Test Medium)
điều chỉnh màu chất chỉ thị
Vai trò của Cycloheximide
Ức chế vi nấm hoại sinh
Vai trò của Gentamycine sulfat và cholortetracline HCL (thành phần chọn lọc môi trường)
Gentamycine sulfat ức chế vi khuẩn Gram (-)
cholortetracline HCL ức chế cả Gram - và +
Khác nhau cơ bản nhất giữa môi trường Sabouraund và môi trường thạch khoai tây là
Nguồn nito
Nấm men KHÔNG mang đặc điểm nào sau đây
đa bào
Đặc điểm nào sau đây của Syncephalastrum
Bào tử sinh ra từ đế
Bào tử mọc trong túi
Đặc điểm nào sau đây là của chi Cunninghamnella
- Bảo tử xuất phát từ thể bình
- Sợi tơ nấm không vách ngăn
Vai trò của Acid Lactic trong thuốc nhuộm lactophenol cotton blue
- bảo vệ, làm trong tế bào vi nấm
- giữ cấu trúc
Vai trò của Phenol trong thuốc nhuộm Lactophenol coton blue
Diệt vi nấm
Vai trò của Glycerol trong thuốc nhuộm Lactophenol coton blue
hạn chế sự bay hơi của thuốc nhuộm
Đặc điểm ko thuộc vi nấm
Có diệp lục tố
Đặc điểm của Aspergillus terreus
- thuộc nhóm nấm sợi không màu, có vách ngăn
- bộ phận sinh sản vô tính có 2 tầng bình
- có khả năng sinh lovastatin
- có bào tử đính bên
Vai trò của pepton trong môi trường Sabouraund
nguồn cung cấp nito
Ở Fusarium có thể gặp bào tử lớn hình liềm
Thể quả ở Aspergillus glaucus là bộ phận sinh sản hữu tính của vi nấm
Paecilomyces có cuống bào tử phân nhánh, có thể gặp bào tử bao dầy
...
Khóm nấm có màu hồng sặc sở, soi dưới kính hiển vi thấy có cả bào tử đính nhỏ và bào tử đính lớn hình
liềm
Fusarium
Đặc điểm của Mentagrophytes
- Bào tử đính nhỏ hình cầu đính thành chùm
- Thuộc nhóm nấm da
- Có thể gặp sợi nấm hình lò xo khi khóm nấm đã già
Fusarium có bào tử bào dầy
penicillium có cuống bào tử phân nhánh
Mucor có thể quan sát thấy bào tử bao dầy
...
Để quan sát mẫu bệnh phẩm nấm da thì trước khi soi phải xử lí mẫu với dung dịch nào sau đây
KOH, NaOH để làm trong mẫu
Có thể gặp bào tử bao dầy ở Rhizopus
...
Vai trò của cotton blue trong thuốc nhuộm lactophenol cotton blue
Nhuộm cấu trúc tế bào vi nấm
Công dụng dd KOH?
- Làm mềm bệnh phẩm, căng giãn tế bào
- Làm trong bệnh phẩm
- Tan bớt hạt dầu, mỡ
- Tan nhày trong bệnh phẩm đàm
* Glycerin: Giữ tiêu bản lâu khô, thuốc thử bền hơn và hạn chế tái kết tinh.
Công dụng dd NaCl 0,85%?
Soi tươi các mẫu bệnh phẩm dạng lỏng như huyết trắng, mủ, phết họng

Công dụng của mực tàu?


Tìm vi nấm có nang Cryptococcus neoformans
Bệnh phẩm được khảo sát với dd KOH?
- Da, tóc, móng, đàm, mẫu sinh thiết mô
Bệnh phẩm được khảo sát với NaCl 0,85%?
- Huyết trắng, phết họng, mủ, ráy tai
Bệnh phẩm được khảo sát với mực tàu?
- Dịch não tủy
Thành phần và công dụng của dd LPCB?
* Công dụng:
- A.lactic giữ vững cấu trúc nấm
- Phenol: giết nấm
- Cotton blue: nhuộm màu vi nấm để dễ quan sát
* Thành phần:
- A.lactic
- Phenol
- Cotton blue
- Glycerin
- Nước cất
Chẩn đoán vi nấm học bệnh giác mạc?
- Bệnh liên quan đến nghề nghiệp (nông dân trồng lúa, kiểm lâm, bộ đội...)
- Hình ảnh lâm sàng là mảng trắng màu nâu, đen trên giác mạc che khuất tròng đen
- Bệnh phẩm: mảnh giác mạc, ghèn, mủ...
- Chẩn đoán PXN: soi tươi với NaCl 0,85% vô trùng (quan trọng hơn kết quả cấy)
- Cấy nấm và dịnh danh
- Vi nấm gây viêm giác mạc:
+ nấm sợi đa số hoại sinh: HAHV là những sợi tơ nấm có nhiều kích thước khác nhau
+ nấm men đa số là Candida sp
Tên và đặc điểm sinh học của nấm gây bệnh lang ben?
* Malassezia furfur hay Pityrosporum orbiculare
* Đặc điểm sinh học:
- Nấm men ưa mỡ
- Sang thương là những mảng da bị đổi màu và ăn loan trên cơ thể.
Tên và đặc điểm sinh học của nấm đen lòng bàn tay?
* Phaeannellomyces werneckii
* Đặc điểm sinh học:
- Nấm hoại sinh trong đất, phân, đất mùn, gỗ...ở vùng cận nhiệt đới và nhiệt đới.Xâm nhập vào da qua
vết xây xát
- Thường gặp ở người lao động tay tiếp xúc với đất, làm ruộng.
- Tổn thương thường xuất hiện ở tay, tạo thành những dát tối màu, phẳng, không có vảy, không đỏ,
không thâm nhiễm. Tổn thương phát triển chậm, ít gây phiền phức, chỉ gây mất thẩm mỹ.
Tên vi nấm gây bệnh trứng tóc đen?
Piedraia hortai
Vi nấm thường bắt màu gì khi nhuộm Gram?
- Bắt màu Gram dương: tím
Vi nấm thường bắt màu gì khi nhuộm Ziehl Neelsen?
- Bắt màu nền: xanh dương
Vi nấm có thể gặp trong các bệnh phẩm sau:
- Da: lang ben, Candida sp, vi nấm ngoài da ( nấm sợi)
- Da ống tai: Nấm sợi hoại sinh, Candida sp
- Tóc: Piedraia hortai, vi nấm ngoài da ( nấm sợi: Microsporum sp, Trichophyton sp)
- Móng: Candida sp, vi nấm ngoài da (nấm sợi)
- Đàm: Candida sp, nấm sợi hoại sinh (có thể gặp cả 2 trong 1 mẫu bệnh phẩm)
- Dịch não tủy: Cryptococcus neoformans
- Phết họng: Candida sp
Hình ảnh hiển vi của lang ben?
- Tế bào men tròn hay bầu dục, d= 3-8um, xếp thành chùm
- Sợi tơ nấm ngắn, cong hay thẳng
- Hình ảnh "nui và thịt"
HAHV của Candida sp?
- Tế bào men tròn hay bầu dục, d= 3-5um, xếp thành chùm. Sinh sản bằng cách mọc chồi
- Sợi tơ nấm giả ( do tế bào men kéo dài ra)
HAHV của nấm sợi?
- Sợi tơ nấm phân nhánh, phân vách
HAHV của nấm sợi ở BP tóc?
- Phát ngoại: tế bào men bên ngoài sát sợi tóc
- Phát nội: sợi tơ nấm bên trong sợi tóc
- Trứng tóc đen: hạt đen, dầm bể hạt bên trong có đám sợi nấm màu nâu sẫm, vách dày, vách ngăn gần
nhau. Các sợi làm thành bao bên ngoài, bên trong là túi bào tử tròn chứa bào tử túi hình thoi mỗi đầu có
1 roi.
HAHV của C.neoformans?
- Tế bào men có nang
HAHV nấm hoại sinh?
- Sợi tơ nấm nhiều kích thước, phân nhánh, phân vách hay không phân vách
- Sợi tơ nấm trong hay sẫm màu
Liệt kê và nhận dạng nấm hoại sinh định danh dựa trên bào tử?
- Alternaria sp: bào tử màu nâu đen có nhiều vách ngăn.
- Curvularia sp: bào tử có 3 vách ngăn, vách thứ 3 phình ra.
- Fusarium sp: bào tử mọc thẳng từ bào đài, bào tử hình thoi hay lưỡi liềm.
- Bipolaris sp: bào tử bầu dục 2 đầu bằng nhau, 3-5 vách ngăn, mọc zig-zag trên sợi nấm.
- Exerohilum sp: bào tử nhiều vách ngăn, rớt ra từ bào đài để lại vết sẹo.
- Nigrospora sp: bào tử hình cầu đen
Liệt kê và nhận dạng nấm hoại sinh định danh dựa trên bào đài?
- Aspergillus sp: bào đài phình to thành bầu, 1 hay nhiều hàng tiểu bào đài.
- Cladosporium sp: tiểu bào đài dễ đứt tạo hình bầu dục dài, bào tử mọc thẳng từ bào đài
- Penicillium sp: tiểu bào đài phân nhánh giống bàn tay
- Paecilomyces sp: tiểu bào đài thon nhọn
Liệt kê và nhận dạng nấm hoại sinh định danh dựa trên phong bào đài?
- Rhizopus sp: có túi + chùm rễ giả dưới chân phong bào đài
- Syncephalastrum sp: phong bào đài là những túi nhỏ chứa bào tử ( giống hình ngón tay), sợi nấm lớn
không phân nhánh, không phân vách, có chùm rễ giả.
Thành phần thường thấy khi soi tươi mẫu huyết trắng?
- Tế bào niêm mạc âm đạo
- Clue cells
- Trichomonas vaginalis
- Lactobacillus
- Bạch cầu, hồng cầu
- Tạp trùng
- Nấm
Đặc điểm sinh học Lactobacillus?
- Vi khuẩn có lợi, thường gặp
- Trực khuẩn gram dương, dài
- Sản sinh peroxidase phá hủy glycogen trong tbnm âm đạo tạo lượng lớn a.lactic tạo môi trường pH 3,8-
4,4 ngăn chặn sự tăng sinh vi khuẩn gây viêm.
Đặc điểm sinh học Gradnerella vaginalis?
- Trực - cầu khuẩn có Gram biến đổi
- Dính lên tbnm âm đạo làm mờ bờ/viền tế bào tạo ra Clue cells

You might also like