You are on page 1of 5

Soạn bài tt vi sinh

1/ Một số phản ứng sinh hóa cơ bản:


1.1. Khả năng sử dụng carbohydrat:
- Các vi khuẩn sử dụng carbohydrat (lên men) tạo ra các acid hữu cơ/ acetonin là
pH môi trường giảm (từ trung tính pH=7 chuyển về acid pH<6). Dùng chỉ thị để
xác định: Phenol red: Đỏ pH7 – Vàng pH<6 ; Bromocresol purple: Tím pH7 –
Vàng pH<6.
- Khảo sát nhiều carbohydrat để có thể phân biệt được các vi khuẩn.
1.2. Khảo sát khả năng sinh gas: Các vi khuẩn lên men carbohydrat sinh ra các sản
phẩm khí (gas) như CO2, H2, các acid hữu cơ bay hơi. Dùng duhram tube (tube
nhỏ úp ngược vào ống nghiệm), khí sinh ra sẽ tụ lại trên đầu duhram tube.
1.3. Phản ứng tạo H2S:
- Vi khuẩn có enzyme cystein desulfurase + cysteine  H2S, sau đó + Fe2+ 
Kết tủa đen FeS.
- Vi khuẩn có enzyme thiosulfate reductase + thiosulfate  H2S, sau đó + Fe2+ 
Kết tủa đen FeS.
1.4. Phản ứng KIA (Kligler Iron Agar):
Nhận định các vi khuẩn thuộc nhóm Enterobacteriaceae dựa vào khả năng lên men
glucose, lactose, khả năng tạo H2S và khả năng sinh gas.
Nhận định:
- Phần thạch tròn: Khả năng sử dụng Glucose: + màu vàng, - màu đỏ; Khả năng tạo
H2S: + màu đen ; Khả năng sinh gas: + làm nứt thạch.
- Phần thạch nghiêng: KN sử dụng lactose: + màu vàng, - màu đỏ.
1.5. Phản ứng MR-VP: Phân biệt các vi khuẩn nhóm enterobacteriaceae và các trực
khuẩn gram (-) khác trong con đường lên men acid fomid. Các vi khuẩn tạo acid
hữu cơ: E.coli, samonella, shigella; Các vi khuẩn tạo acetoin: Aerobacter, Serratia,
một số bacillus.
- MR test: Chỉ thị methyl red. Các vi khuẩn tạo acid hữu cơ có pH < 4  Không
đổi màu chỉ thị (đỏ). Các vi khuẩn tạo acetoin có pH > 6.5  Đổi màu chỉ thị sang
vàng.
- VP test: Acetoin tạo phức với a-naphtol trong môi trường kiềm  phức hợp có
màu hồng đỏ.
1.6. Phản ứng Indole: Nhận định vi khuẩn có enzyme tryptophanase (như E.coli,
P.vulgaris, P.rettgeri, M.morgani, chi providencia) , + tryptophan  indole, sau đó
+ TT Kovac  (+) phức màu hồng đỏ.
1.7. Phản ứng Citrate: Nhận định vi khuẩn nhóm Enterobacteriaceae.
- Môi trường nuôi cấy có Citrate là nguồn carbon duy nhất cho vi khuẩn  các vi
khuẩn sử dụng được citrate có khả năng sinh trưởng, đồng thời chuyển hóa
(NH4)3PO4  NH3, có tính kiểm  Chỉ thị bromothymol blue chuyển từ xanh lá
(trung tính) sang màu xanh dương (kiềm).
1.8. Phản ứng urease: Phân biệt chi Proteus và Enterobacteriaceae không lên men
lactose.
- Vi khuẩn có enzyme urease + urea  NH3 (NH3 + CO2  NH4OH)  Chuyển
màu chỉ thị đỏ phenol từ vàng hồng sang màu hồng cánh sen.
1.9. Phản ưng Catalase: Thường để phân biệt Streptococci (catalase -ve) với
Micrococci và staphylococci ( catalase +ve).
- Vi khuẩn có catalase, + H2O2  O2 + H20, sủi bọt khí trong vòng 2-3s.
1.10. Phản ứng oxidase: Phân biệt Neisseria sp. (oxidase +ve). Hoặc phân biệt
Enterobacteriaceae (oxidase -ve) với Pseudomonadaceae (oxidase +ve).
- Cytochrome C oxidase chuyển tetramethyl-p-phenylenediamine dạng khử (không
màu) thành dạng oxy hóa (có màu tím).
1.11. Phản ứng Coagulase: Phân biệt staphylococcus aureus (thường có coagulase
+) với Staphlococcus epidermidis và các Staphylococci khác.
- Vi khuẩn có enzyme coagulase + fibrinogen (protein dạng tan)  fibrin (dạng sợi
huyết), làm đông vón huyết tương. Có 2 dạng là dạng gắn kết và dạng tự do.
- pp trên lam kính: Tìm dạng coagulase gắn kết. Nhanh, đơn giản nhưng dễ cho
phản ứng âm tính giả.
- pp trong ống nghiệm (tube): Tìm dạng coagulase gắn kết và dạng tự do.
Bài 4: Kiểm nghiệm dược phẩm về giới hạn nhiễm khuẩn.
1/ Xác định tổng số vi sinh vật:
Xác định số lượng vi khuẩn ưa nhiệt trung bình và nấm trong điều kiện hiếu khí.
Đánh giá các chế phẩm về chỉ tiêu VSV. Không áp dụng chế phẩm có thành phần
chính là vsv.
Phương pháp: Phương pháp màng lọc, phương pháp đĩa thạch, phương pháp MNP.
Tiến hành trên lượng mẫu đủ để đánh giá mẫu thử, đáp ứng theo tiêu chuẩn.
Các bước chuẩn bị:
1.1 Kiểm tra chất lượng môi trường, sự phù hợp phương pháp đếm, chứng âm.
1.2. Chuẩn bị chủng vsv: Chuẩn bị các dung dịch đệm để pha hỗn dịch vsv, bảo
quản.
1.3. Chứng âm tính: dung dịch pha loãng thay cho mẫu thử.
1.4. Kiểm tra chất lượng môi trường: Áp dụng với những lô pha chế sẵn, từ mt
khô, pha chế từ các thành phần.
1.5. Chuẩn bị mẫu thử: Phụ thuộc vào tính chất vật lý của mẫu thử
- Tan trong nước: hòa tan, pha loãng trong dd NaCl-pepton pH 7.0, đệm phosphat
7.2 hoặc môi trường lỏng casein đậu tương.
- Không phải chất béo, không tan trong nước: Như tan trong nước nhưng thêm chất
diện hoạt polysorbat 80 với tỷ lệ 1g/l
- Là chất béo: Hòa trong isopropyl myristat hoặc trộn với lượng nhỏ polysorbat 80
- Dung dịch hoặc chất béo dưới dạng aerosol: Chỉ cẩn lọc qua màng lọc vô khuẩn
- Thuốc dán:

You might also like