Professional Documents
Culture Documents
HÓA LÝ 2
ĐIỆN HÓA HỌC
Hà Nội 04/2020
1
1
4/23/20
MỞ ĐẦU
HÓA LÝ – Physical chemistry
Hóa lý là gì?
• Nó là một nhánh của ngành hóa học, liên quan tới việc áp
dụng những kĩ thuật và lý thuyết của vật lí để nghiên cứu
một hệ hóa học.
• Một cách hiểu khác hóa lý là nghiên cứu các hiện tượng
của hệ vĩ mô, phân tử, và hạ phân tử trong một hệ hóa
học bằng các định luật và khái niệm vật lí. Những nguyên
lí và khái niệm của vật lí hay được sử dụng như: chuyển
động, năng lượng, lực, thời gian, nhiệt động học, lượng
tử, cơ học thống kê, cân bằng và động học…
MỞ ĐẦU
HÓA LÝ
ĐỘNG HỌC
ĐIỆN HÓA
Hóa lý các hợp
chất cao phân tử
2
4/23/20
Giới thiệu
Nguồn
Ăn mòn và bảo vệ
kim loại
Giới thiệu
3
4/23/20
Điện cực
(kim loại,
hoặc bán
dẫn)
Cấu tạo của một hệ điện hóa và các hiện tượng xảy ra trong đó
Mặt phân
cách pha
Giới thiệu
4
4/23/20
Cấu tạo của một hệ điện hóa và các hiện tượng xảy ra trong đó
Quá trình trao đổi electron
MO trống
Thế
Mức năng
lượng của e
MO đầy
Cấu tạo của một hệ điện hóa và các hiện tượng xảy ra trong đó
MO trống
Mức năng
Cu
lượng của e
Thế
MO đầy
10
5
4/23/20
Giới thiệu
11
12
6
4/23/20
13
14
7
4/23/20
Dung môi
Dung dịch
Màng bán thấm
Màng bán thấm
15
Màng bán
Nước thấm
muối H2O
Muối
16
8
4/23/20
So Sánh
DTS = K S × m DTS = i × K S × m
DTđđ = K đđ × m DTđđ = i × K đđ × m
p = CRT p = i × CRT
i – hằng số đẳng trương Van-Hoff
i>1
Nguyên nhân: chất tan trong dung dịch phân li thành các ion
làm tăng số phần tử trong dung dịch chất điện li
17
ΔH1 = ΔH2
18
9
4/23/20
3. Có những phản ứng thủy phân chỉ xẩy ra khi có mặt của ion
Kết luận: trong dung dịch chất điện li có tồn tại các ion và
sự hình thành các ion không gắn liền với sự có mặt của điện
trường ngoài
CHƯƠNG 1 – LÝ THUYẾT VÀ ĐỊNH NGHĨA
19
Giới thiệu
20
10
4/23/20
21
22
11
4/23/20
23
Nội dung 1: Các chất điện li (các phân tử axit, bazơ, muối
vô cơ và các hợp chất hữu cơ) bị phân li thành các ion khi
hòa tan chúng vào nước (hoặc dung môi thích hợp) và
trong dung dịch luôn trung hòa về điện.
- +
COOHDÉ CH
CH33COOH CH - + H++ H
3COO
3COO
NaCl ® Na + + Cl -
HCl ® H + + Cl -
24
12
4/23/20
n' α – độ điện li
a= n’ – số phân tử chất tan bị phân li
n n – số phân tử chất tan ban đầu
25
HA D H+ + A-
Trạng thái ban đầu: 1 0 0
Có sự phân li với α: 1–α α α
Nếu dung dịch có nồng độ C: C(1- α) Cα Cα
Nếu phân tử phân li thành ν ion thì tổng số phần tử N:
26
13
4/23/20
AB D A+ + B-
Trạng thái ban đầu: 1 0 0
Có sự phân li với α: 1–α α α
Nếu dung dịch có nồng độ C: C(1- α) Cα Cα
K đl =
[A ][B ] =
+ -
a 2C 2
=
a 2C
=
a2
[AB] (1 - a )C 1 - a (1 - a )v
1
C= - độ pha loãng Công thức Ostvan
v
CHƯƠNG 1 – LÝ THUYẾT VÀ ĐỊNH NGHĨA
27
[H ] = - K
+ A + K A2 + 4 K AC
[OH ] = - K
- B + K B2 + 4 K B C
2
2
Khi KA và KB rất nhỏ, với C không quá nhỏ:
K A2 << 4 K AC [H ] = K C
+
A
K B2 << 4 K B C [OH ] = K C
-
B
CHƯƠNG 1 – LÝ THUYẾT VÀ ĐỊNH NGHĨA
28
14
4/23/20
2. Tính độ điện li α:
AB D A+ + B-
a 2C K đ .li
K đ .li = a=
1-a C
với chất điện li
yếu α<<1
29
Kđ .l × [ HOH ] = éë H 3O + ùû éëOH - ùû = K w
2
éë H + ùû = éëOH - ùû = Kw
Tích số ion của
nước
Nhiệt độ (oC) 10 20 25 30 40
-logKw 14,5 14,2 14,0 13,8 13,5
CHƯƠNG 1 – LÝ THUYẾT VÀ ĐỊNH NGHĨA
30
15
4/23/20
KTP =
[CH 3COOH ][ NH 4OH ]
HOH D H+ + OH- éëCH 3COO - ùû éë NH 4+ ùû [ H 2O ]
KTP =
[ CH 3COOH ][ NH 4OH ]
´
éë H + ùû éëOH - ùû
=
Kw
éëCH 3COO ùû éë NH 4 ùû [ H 2O ] éë H ùû éëOH ùû K A K B
- + + -
Kw
Þ KTP =
K AKB
Muối được tạo thành từ axit
Muối được tạo thành từ axit mạnh và bazơ yếu:
yếu và bazơ mạnh:
Kw Kw
K TP = K TP =
KA KB
CHƯƠNG 1 – LÝ THUYẾT VÀ ĐỊNH NGHĨA
31
Dung lượng đệm (β): là số đương lượng kiềm (hoặc axit) thêm
vào dung dịch để pH của dung dịch thay đổi một đơn vị.
32
16
4/23/20
K đl =
[CH COO ][H ] Þ [H ] = K [CH COOH ]
3
- +
+ 3
[CH COOH ]
3 [CH COO ]đl
3
-
ì [CH 3COO - ] » a C
í
î[CH 3COOH ] = C (CH 3COOH ) = C
éK Cù éK ù
pH = - log éë H + ùû = - log ê d .li ú = - log ê d .li ú (*)
ë aC û ë a û
K đl = 1,86 ×10-5 1,86 ×10-5
pH = - log( ) = 4,63
a = 0, 79 0,79
CHƯƠNG 1 – LÝ THUYẾT VÀ ĐỊNH NGHĨA
33
éë H + ùû =
{
K đl CCH3COOH + CHCl
=
}
1,86 ×10-5 (0,1 + 0, 01)
= 2, 75 ×10-5
{ CCH3COONa - CHCl a }
(0,1 - 0, 01)0,87
Þ pH = 4,58
KL: Dung dịch có chứa CH3COOH 0,1N và CH3COONa 0,1N là
dung dịch đệm
CHƯƠNG 1 – LÝ THUYẾT VÀ ĐỊNH NGHĨA
34
17
4/23/20
I don’t
know!
Nguyên nhân phân li
thành ion của dung
dịch chất điện li
35
36
18
4/23/20
A. Chất điện li ion khi phân li trong dung dịch gồm 2 quá trình:
1. Phá vớ mạng
tinh thể - thu
nhiệt (ΔGtt)
2. Sonvat hóa
(hidrat hóa) –
tỏa nhiệt (ΔGh)
|ΔGtt| ≤ |ΔGh| - quá trình hòa tan bình thường, chất điện li bị phân li
trong dung dịch.
|ΔGtt| > |ΔGh| - quá trình hòa tan không xẩy ra (ví dụ: NaCl trong
benzen)
CHƯƠNG 2 – TƯƠNG TÁC ION- PHẦN TỬ LƯỠNG CỰC TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI
37
38
19
4/23/20
CHƯƠNG 2 – TƯƠNG TÁC ION- PHẦN TỬ LƯỠNG CỰC TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI
39
2. Tính năng lượng phá vỡ mạng tinh thể của chất điện li
A.N A .Z1.Z 2 e 2 1
DGtt = (1 - ) (2.1)
4.p .e 0 .r0 n
A – hằng số đặc trưng cho cấu trúc mạng tinh thể
18r04
N – số Avogađrô
n = 1+
Z1, Z2 – điện tích ion âm và dương
ε0 = 0.88542.10-11 (F/m) – hằng số điện môi trong bAe 2
chân không
r0 – khoảng cách giữa 2 ion
n – hằng số (2.1) Þ DGttNaCl = 762(kJ / mol )
β – hệ số nén của tinh thể
CHƯƠNG 2 – TƯƠNG TÁC ION- PHẦN TỬ LƯỠNG CỰC TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI
40
20
4/23/20
Sơ đồ chu trình tính năng lượng phá vỡ mạng tinh thể NaCl
ΔH1 = -năng lượng tương đương ΔHNaCl = -(ΔH1+ ΔH2+ ΔH3+ ΔH4+ ΔH5)
ion hóa
ΔH2 = - ái lực electron của clo ΔHNaCl = -(-496+365-109-121-411)
ΔH3 = hiệu ứng nhiệt của quá = 772 kJ/mol
trình ngưng tụ khí Na
ΔH4 = hiệu ứng nhiệt của quá T = 250C, T∆S = 15
trình tổ hợp tạo phân tử clo ==> ∆G = ∆H - T ∆S = 772 – 15
ΔH5 = hiệu ứng nhiệt tạo thành = 757 (kJ/mol)
NaCl từ Na rắn và clo khí
CHƯƠNG 2 – TƯƠNG TÁC ION- PHẦN TỬ LƯỠNG CỰC TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI
41
α≈1
CHƯƠNG 2 – TƯƠNG TÁC ION- PHẦN TỬ LƯỠNG CỰC TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI
42
21
4/23/20
+ W1
W1 =
(Zi e2 )
(2.2)
8pe 0 ri
W2
W2 = 0
W3 (Zie2 )
W3 = -
+ 8pe 0eri
(2.3)
∆Gs = -NA(W1+W2+W3)
(Zi e2 ) 1
DGs = - N A (1 - ) < 0 (2.4)
8pe 0 ri e
CHƯƠNG 2 – TƯƠNG TÁC ION- PHẦN TỬ LƯỠNG CỰC TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI
43
Sự sonvat hóa của ion là nguyên nhân chủ yếu hình thành và tạo
độ bền vững của dung dịch chất điện li
CHƯƠNG 2 – TƯƠNG TÁC ION- PHẦN TỬ LƯỠNG CỰC TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI
44
22
4/23/20
Sơ đồ chu trình nhiệt động học tính nhiệt hiđrat hóa của NaCl
ΔHNaCl
NaCl(tt) Na+(k) + Cl-(k)
DH S+ DH S-
-ΔHht
Na(l) + Cl-(l)
45
CHƯƠNG 2 – TƯƠNG TÁC ION- PHẦN TỬ LƯỠNG CỰC TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI
46
23
4/23/20
Hoạt độ là gì?
• Phản ứng dễ dàng hơn (có năng
lượng Gibbs cao hơn)
• Phản ứng nhanh hơn (tốc độ
Một chất có nhanh hơn)
Có xu
hoạt độ cao hướng
• Biến đổi (chuyển) sang pha khác
(ví dụ sự bay hơi hoặc hòa tan)
• Khuếch tán tới vùng có nồng độ
thấp hơn
48
24
4/23/20
Hoạt độ là gì?
• Hoạt độ ai đo lường độ không nghỉ của một
chất i trong một điều kiện xem xét so với chất
đó trong trạng thái tiêu chuẩn.
49
c0 = 1.0 mM
• Hoạt độ của dung dịch chất tan không điện li thể hiện đặc tính
lí tưởng sẽ tỉ lệ với !!⁄!° tại tất cả các nồng độ (màu xanh).
• Dung dịch chất điện li lệch ra khỏi đường lí tưởng từ rất sớm
so với dung dịch chất không điện li (màu tím).
50
25
4/23/20
ai
lim = lim f i = 1
c ®0 C c ®0 Khi nồng độ dung dịch vô
i
cùng nhỏ, dung dịch được
ai
lim = lim g i = 1 xem như lí tưởng khi đó nồng
m ®0 m m ®0 độ bằng hoạt độ và hệ số hoạt
i
độ bằng 1.
ai
lim = lim f Ni = 1
N ®0 N c ®0
i
51
• a»c
o dung dịch chất tan không điện li,
o dung dịch chất điện li có nồng độ rất thấp
52
26
4/23/20
• Độ mạnh (lực) ion là một thành phần của một hằng số quan
trọng thường gặp lặp đi lặp lại trong lí thuyết về dung dịch
chất điện li. Hằng số này được biết đến là độ dài Debye
(Debye length) và được định nghĩa bởi
&'( -./$$ 01
β= $)" *
𝛽+, = tại 250C độ dài Debye
*/13
• β: độ dài Debye
• F: hằng số Faraday: 96485 C/mol
• 𝜀: hằng số điện môi
53
Với dung dịch này, độ dài Debye là 5.56 nm, một khoảng cách
nhỏ, nhưng thực sự nó lớn hơn hầu hết kích thước các ion.
• Ví dụ 2: Nồng độ của các ion chủ yếu trong nước biển là: Cl-
554.1 mM , Na+ 469.7 mM, Mg2+ 47.0 mM, SO42- 15.3 mM, K+
9.9 mM, Ca2+ 9.5 mM, và cặp ion NaSO4- 6.1 mM. Tính độ
mạnh (lực) ion của nước biển và độ dài Debye?
54
27
4/23/20
55
mô hình
Debye-Huckel
• Coi dung dịch chứa số bất kì ion của nhiều loại khác nhau, nhưng chỉ quan tâm
xem xét một ion: gọi là ion trung tâm, điện tích Q
• Tất cả những ion khác không được xem xét riêng lẻ, nhưng chúng đóng góp
tới cái gọi là khí quyển ion - giống đám mây: Khí quyển này bao quanh ion
trung tâm.
• Nếu ion trung tâm là một cation, thì lực coulomb tạo ra một đám mây đối xứng
hình cầu được tạo thành phần lớn từ các anion.
• Sư có mặt của đám mây mang điên tích âm làm cho ion trung tâm bền hơn và
do đó ít hoạt động hơn những trường hợp khác.
56
28
4/23/20
57
• Đây là tất cả những điều kiện cần thiết để giải phương trình
Poisson
Cho hệ đối xứng cầu
J 7;
• Nghiệm thu được: ∆f(r) = KL(; exp >
• Nếu không có đám mây điện tích bao quanh, thế sẽ là
J
∆f0+MNO (r) = KL(; và thế do đám mây điện tích là sự khác
biệt giữa ∆f r − ∆f0+MNO (r). Do đó, tại vị trí của ion trung
tâm, thế gây ra bởi đám mây điện tích sẽ là
J 7; 7J
• f!PQRO (0) = lim KL(;
exp >
−1 = KL(>
;→T
58
29
4/23/20
• µDH là hằng số, với dung dịch nước tại 250C nó bằng 727 mM.
• Ví dụ: phương trình (1) tìm ra hệ số hoạt độ của dung dịch K2SO4 1mM là
𝛾2 " = 0.938 và 𝛾34#!$ = 0.773.
Bài tập: Tính toán giá trị b và µDH cho acetonitrile, CH3CN, tại 0.0 0C.
59
• ở đây 𝑧= 𝑣à 𝑧; là điện tích của cation và anion, điện tích của anion là âm.
Với dung dịch K2SO4,
𝑎± = (𝑎2 " )(/1 (𝑎34#!$ )7/1
• Tương tự như vậy, hệ số hoạt độ trung bình là một tổ hợp được định
nghĩa theo cách giống như vậy và ta có
6>
𝛾± = exp 𝑧= 𝑧; 𝜇/𝜇*+ ; 𝜇*+ = 727 𝑚𝑀 tại 250C
à Định luât Debye – Hückel giới hạn
60
30
4/23/20
Mô hình Debye – Hückel trong phiên bản giới hạn dự đoán rằng hệ số
hoạt độ trung bình của muối phụ thuộc vào (z=z;)(𝜇 (đường màu đỏ).
Những điểm màu xanh lam là điểm thực nghiệm của KF và màu tím là
của CaCl2. Sự tính toán theo thuyết mở rộng cho trường hợp z=z; =
− 1, đường liền màu xanh lam, và cho z=z; = −2, đường liền màu tím.
61
62
31
4/23/20
Việc khó khăn trong định luật mở rông là việc gán giá trị Rc.
Nó sẽ là bán kính của ion trung tâm? Giá trị bán kính trung bình của anion
và cation là bao nhiêu? Có cần sự điều chỉnh khi có hoặc không sự solvat
hóa?
Trong thực tế, Rc thường được coi như là một tham số điều chỉnh, được
chọn sao cho phù hợp với số liệu thực nghiệm. Thường giá trị này gần với
0.39 nm, cỡ đường kính của phân tử nước, được sử dụng trong tính toán
đường màu xanh lam và màu tím trong hình ở slide trước.
63
0.018015 𝑘𝑔 𝑚𝑜𝑙 ;7
= 3.00×10;(? 𝑚1 = (0.311 𝑛𝑚)1
997 𝑘𝑔 𝑚;1 × (6.0221 × 10(1 𝑚𝑜𝑙 ;7 )
• Một tính toán khác không cho phép có khoảng trống trong xếp các thể tích
của một phân tử hình cầu, được tính ở (1), do đó
• Sự tính toán này sinh ra đường kính 0.39 nm, là giá trị được sử dụng trong
phần trên.
64
32
4/23/20
• Transistor hiệu ứng trường bằng vật liệu CNT: CNT field effect transistor
• Trong môi trường chất điện li
• Phản ứng miễn dịch: kháng thể - kháng nguyên
Nồng độ Độ dài
(mM) Debye (nm)
Độ dài Debye trong 1 9.59
dung dịch chất điện li:
10 3.03
100 0.96
1000 0.30
77
78
33
4/23/20
SỰ DẪN ĐIỆN
79
SỰ DẪN ĐIỆN
ĐN: Chất dẫn điện electron có sự dẫn điện nhờ
Chất dẫn điện electron electron di chuyển
Poly-pyrole
80
34
4/23/20
SỰ DẪN ĐIỆN
ĐN: dẫn điện bằng sự di chuyển của các
Chất dẫn điện ion
cation và/ hoặc anion
81
SỰ DẪN ĐIỆN
82
35
4/23/20
nhiệt độ
Thường sử dụng hai đại lượng độ dẫn điện:
83
* Độ dẫn điện riêng Độ dẫn điện riêng của dung dịch chất điện ly đã
chọn là độ dẫn điện của một khối dung dịch chất
điện ly đặt giữa hai điện cực song song có diện tích
là 1cm2 và cách nhau 1 cm
RS 1 l
r= c= (W -1 × cm -1 )
l RS
Chương 3 - DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI
84
36
4/23/20
Ví dụ: Tính điện trở của nước tinh khiết trong khối lập phương có cạnh = 1 cm?
Độ dẫn riêng của nước tinh khiết do ion H3O+ và OH- tạo nên, và có giá trị 5.7 x 10-6 S m-1
Độ dài
Khi đo độ dẫn, giá trị điện trở thường nhỏ hơn giá trị này vì có sự hòa tan của CO2
85
Độ dẫn điện riêng của dung dịch được đo bằng cầu Weston với nguồn xoay
chiều với tần số cao
Bình đo gồm 2 điện cực Pt song
N – nguồn xoay song vơi nhau, đặt cách nhau
chiều với tần số 1cm. Trên Pt có phủ lớp bột Pt để
~1000 Hz tăng diện tích thực của điện cực
R1, R2: điện trở
chọn sẵn với tỉ lệ
R1:R2 = 1 Mật độ dòng điện đi qua bình
N điện hóa rất nhỏ và tránh sự
Rx: điện trở của
bình đo điện hóa phân cực làm biến đổi Rx
86
37
4/23/20
* Độ dẫn điện đương lượng (λ) Là độ dẫn điện của dung dịch chứa đúng
1 đương lượng gam chất tan điện ly đặt
Sử dụng λ để so sánh độ dẫn điện giữa 2 điện cực trơ Pt song song với nhau
của các dung dịch chất điện ly có và cách nhau 1 cm.
các ion với hóa trị khác nhau.
1 2 Nếu chia khối thể tích thành n khối với thể tích V
1cm = 1 cm3 ta có:
l = n×c
Mặt khác nếu gọi CN là nồng độ dương lượng của
Pt Pt dung dịch (số mol trong 1lit dung dịch):
1000 c
l=
СN
87
* Mối quan hệ giữa tốc độ chuyển động của ion và độ dẫn điện
Xét một ống dung dịch chất điện ly 1-1 MX có sự phân ly thành M+ và
X- đặt trong điện trường E (V/cm)
M+ X-
u0 – tốc độ chuyển động tuyệt
đối của cation M+
v0 – tốc độ chuyển động tuyệt
S
SS
u = u0 E v = v0 E
cation: u = u0E (cm/s)
Trong điện trường E(V/cm)
tốc độ chuyển động của:
anion: v = v0E (cm/s)
Khi E = 1 V/cm u = u0 và v = v0
Chương 3 - DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI
88
38
4/23/20
Nếu S = 1cm2, sau thời gian 1s số cation n+ và số anion n- qua tiết diện S là:
- u0 và v0 là độ dài ống do cation và anion
di chuyển trong 1 đơn vị thời gian
n+ = u0 × E × t × S ×10-3 × C × a ×n + × N A - NA – số Avogadro
- α – độ điện ly
n- = v0 × E × t × S ×10-3 × C × a ×n - × N A
- ν+,ν- - số cation và số anion
- C – nồng độ dung dịch chất điện ly
n- = 10 -3 Can - N A v0 E Q = n+ Z + e + n- Z - e
Z+, Z- - hóa trị của cation Þ Q = Ca × N Ae ×10 -3 (n + Z + u0 +n - Z - v 0 ) E
và anion
Trong dung dịch luôn trung hòa về điện
i = 10 -3 × a × C × Fn × Z (u0 + v 0 ) E c = 10 -3 × a × C × Fn × Z (u + v )
0 0
F = e × N A = 96500
Phương trình thể hiện mối quan hệ
Theo định luật Ôm: i = c ×E giữa độ dẫn điện riêng và tốc độ
chuyển động tuyệt đối của các ion
CN
Mặt khác: C= Þ c = 10 -3 × a × C N F (u0 + v 0 )
nZ
1000 c
Độ dẫn điện dương lượng: l= = aF (u0 + v 0 )
СN
90
39
4/23/20
Hoặc: l¥ = l+¥ + l-¥ l+¥ ; l-¥ : độ dẫn điện dương lượng ở nồng độ
vô cùng loãng của cation và anion
Công thức của định luật cộng tính. Dựa vào định luật này khi biết độ dẫn điện
đương lượng từng ion cho phép tính độ dẫn điện ở nồng độ vô cùng loãng
của phân tử.
Tính λ∞(CH3COOH) biết:
Ở nồng độ vô cùng loãng độ dẫn
λ∞(CH3COONa) = 91,0 Om-1đlg-1cm2
điện đương lượng của chất điện
λ∞(NaCl) = 126,5 Om-1đlg-1cm2
ly bằng tổng số độ dẫn điện
λ∞(HCl) = 426,1 Om-1đlg-1cm2
đương lượng của ion riêng biệt
trong cùng điều kiện. Ta có:
l¥ (CH 3COOH ) = l¥ ( H ) + l¥ (CH 3COO - )
+
91
* Sự phụ thuộc của độ dẫn điện vào nồng độ của dung dịch chất điện ly
Độ dẫn điện riêng của dung dịch chất điện ly phụ thuộc vào những tính chất
riêng của ion và toàn bộ số ion có mặt trong đơn vị thể tích của dung dịch
Độ dẫn điện riêng của dung dịch chất điện ly phụ thuộc vào nồng độ của
chất điện ly.
χ, Ω-1cm-1
Với chất điện ly có nồng độ C và độ điện ly α
thì tổng số ion trong 1 đơn vị thể tích 1cm3:
n ×a × C × N A
n+ + n- = = const × aC
1000
40
4/23/20
Sự phụ thuộc của độ dẫn điện đương lượng vào nồng độ được thể hiện qua
phương trình Cônrraus – là phương trình kinh nghiệm áp dụng cho dung dịch
loãng của chất điện ly mạnh
l = l¥ - A C
Dựa vào đồ thị: l = f ( C ) cho phép ngoại suy tìm ta được λ∞.
Điều này không áp dụng cho dung dịch chất điện ly yếu. Do khi nồng độ C
tăng xảy ra sự liên hợp trở lại của các ion làm độ điện ly giảm nhanh.
λ
Sự phụ thuộc của λ vào С
KCl
LiCl
CH3COOH
С
93
Giải thích:
+ Dưới tác dụng của điện trường, các ion
chuyển động bị cản trở bởi sự ma sát của các
phân tử dung môi làm giảm độ dẫn điện Khi C tăng lên
đương lượng thì λ giảm
+ Sự ma sát tăng khi tăng nồng độ dung dịch
Ngoài ra sự kìm hãm chuyển động của ion còn do hai hiệu ứng:
41
4/23/20
95
Phương pháp xác định số tải của ion – phương pháp Hittof
+ khu giữa -
- - - - - - - - - - - - - - -
Trạng thái 1
+ + + + + + + + + + + + + + +
Trạng thái 2 - - - - - - - - - - - - - - - -
V/U = 1
+ + + +++ + + + ++++ + + +
Trạng thái 3 - - - - - - - - - - - - ----
+ + + +++ + + + +++ + + + +
V/U = 3
96
42
4/23/20
Giả thiết có 1F qua bình điện phân, t+ và t- là phần điện được tải bởi H+ và Cl-
Khi có 1F qua bình điện phân Tại khu giữa nồng độ HCl không
đổi
97
Khi có điện lượng bất kì q Culông qua bình điện phân thì sự giảm số đương
lượng tại khu catôt và khu anôt là:
q
Dnc = t - ( HCl ) Nếu thể tích 2 khu không
F
biến đổi và Va = Vc = V
q
Dna = t + ( HCl )
F
Dna q
DСa = = t+
V FV
( HCl )
DCa t +
Dn
=
DСc = c = t -
q
( HCl ) DCc t -
V FV
DCa
t+ =
hoặc DCa + DCc Dựa vào sự biến đổi nồng độ khu anôt
và catôt ta có thể tính được số tải t+ và t-
DCc
t- = Sự giảm nồng độ tại 2 khu anôt và catôt
DCa + DCc có liên quan chặt chẽ với tốc độ chuyển
động của ion
98
43
4/23/20
+ khu giữa -
- - - - - - - - - - - - - - -
Trạng thái 1
+ + + + + + + + + + + + + + +
Trạng thái 2 - - - - - - - - - - - - - - - -
V/U = 1
+ + + +++ + + + ++++ + + +
Trạng thái 3 - - - - - - - - - - - - ----
+ + + +++ + + + +++ + + + +
V/U = 3
99
Số vận tải xác định bằng phương pháp Hittof là số vận tải biểu kiến vì
chưa tính đến khả năng solvat hóa của ion.
Xác định số vận tải dựa vào sự di động của màng ranh giới của 2 dung dịch tiếp
xúc nhau (xem trong giáo trình).
*** Linh độ của ion Là tích số của tốc độ tuyệt đối của ion với hằng số
Faraday
Linh độ cation: U = F.u0 Với dung dịch vô U c ®0 = U ¥
Linh độ anion: V = F.v0 cùng loãng: Vc®0 = V¥
l¥ = l+¥ + l-¥ = U ¥ + V¥
Xác đinh độ điện ly α dựa vào độ dẫn điện lс
a=
đương lượng đối với chất điện ly yếu
l¥
lс lс
Đối với chất điện ly mạnh: = f l .a khi α =1 = fl
l¥ l¥
hệ số độ dẫn
Chương 3 - DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI
100
44
4/23/20
c ×1000 c ×1000
lС = = độ dẫn điện đương lượng
C S
c ×1000 vì dung dịch được coi như vô cùng loãng
S=
lC nên λc = λ∞:
c ×1000 c ×1000
S= =
l¥ U ¥ + V¥
Từ các giá trị U∞ và V∞ (bảng tra cứu) và độ dẫn điện riêng của dung
dịch ta có thể xác định được độ tan của muối ít tan
Chương 3 - DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI
101
H + + OH - ® H 2O
c ® min khi [H + ] = [OH - ]
102
45
4/23/20
B(NaOH)
dư H+
dư OH- B’
dư OH-
O
dư H+
O’
A’
V0 V, NaOH (ml)
V0
Độ dốc OA lớn hơn OB vì linh độ của H+ lớn hơn của OH-. Ngoai suy OA và
OB giao nhau tại điểm tương dương của phép chuẩn độ ứng với V0(NaOH)
Đường O’A’ có dư H+ nhưng [H+] nhỏ vì độ phân ly của axit yếu nhỏ, khi
thêm NaỌH vào dung dịch bi pha loãng, [H+] tăng lên và số ion Na+ tăng è
độ dẫn điện tăng theo A’O’ sau khi trung hòa hết lượng H+, thi nồng độ OH-
tăng lên và độ dẫn điện tăng theo B’O’.
Phương pháp đơn giản, không cần chất chỉ thị và dùng cho dung dịch đục
Chương 3 - DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI
103
3. Trình bày cách tính năng lượng phá vỡ mạng tinh thể và năng lượng sonvat
hóa
104
46
4/23/20
1. Ở 400C hằng số phân li của NH4OH là 2.10-5. Xác định nồng độ ion OH- trong dung
dịch:
a) Dung dịch NH4OH có nồng độ C=0,1 kđlg.m-3
b) 1m3 dung dịch có chứa 0,1 kmol NH4OH và 0,1 kmol NH4Cl (muối NH4Cl trong
dung dịch bị phân li hoàn toàn).
2. Cho biết Kđl của axit HA bằng 1,4.10-3 ở 250C. Tính độ điện li α khi nồng độ axit là
0,5M.
3. Dung dịch chất điện li yếu 1-1 có nồng độ 0,1 m đông đặc ở nhiệt độ -0,2080C. Tính
độ điện li α biết rằng hằng số nghiệm lạnh của nước là 1,86.
4. Dung dịch Ca(NO3)2 0,2 m. Xác định m±, a± và a cho biết γ± = 0,426.
5. Dung dịch nước BaCl2 0,002 m ở 298 K. Hãy dựa vào định luật giới hạn của Dơbay-
Hucken với hệ số tính: g Ba 2+ , g Cl - , g ± BaCl2 g = 0.70
Ba 2+
g Cl = 0.91
-
g ± BaCl = 0.83
2
105
6. Cho các số liệu sau đây khi đo độ dẫn điện của dung dịch chất điện li:
Dung dịch HCl 1.10-3 M NaCl 1.10-3M NaNO3 1.10-3M
Điện trở đo được 468 Ω 1580 Ω 1650 Ω
Độ dẫn điện của dung dịch NaNO3 khi C tiến tới 0 bằng 121 Ω-1cm2mol-1
a) tính độ dẫn điện riêng của dung dịch NaNO3 1.10-3 M
b) Hằng số K của bình đo
c) Tính điện trở của dung dịch HNO3 1.10-3 M và .
7. Dung dịch KCl 5.10-4 mol/l có điện trở R = 6,14.104 Ω, hằng số bình đo bằng
456,5 m-1. Xác định độ dẫn điện mol của dung dịch KCl đã cho biết rằng
RH 2O = 8 × 10 6 W
8. Điện phân dung dịch CuCl2 26,9 g/l bằng điện cực trơ. Sau điện phân 0,5l
dung dịch ở catot chứa 3,95g Cu và 0,5l dung dịch ở anot có 4,7g Cu. Tính số
tải của các ion Cu2+ và Cl-.
9. Độ tan của AgCl trong nước ở 298K là 1,31.10-5 kmol.m-3. Hãy tính độ tan
của AgCl trong dung dịch KCl 0,1 mol/kg. Biết rằng g ± AgCl = 0,769
106
47
4/23/20
10. Tính độ dẫn điện đương lượng ở nồng độ vô cùng loãng của dung dịch
CH3COOH ở 250C biết:
ì l¥HCl = 426,1
ï ¥
í l NaCl = 126,5
ïl¥
î CH3COONa = 91
11. Ở 180C độ đẫn điện của dung dịch AgCl là 1,259.10-6 Ω-1cm-1 biết linh độ
U(Ag+) = 54,4 và V(Cl-) = 65,5. Xác định độ tan của AgCl trong 1lít dung dịch.
12. Điện phân dung dịch AgNO3 1,002.10-1N với các điện cực Ag. Sau điện
phân trọng lượng catot tăng lên 0,1036g. Thể tích của vùng anot là 106,5 ml,
nồng độ AgNO3 là 0,105 N. Xác định số tải của ion Ag+ và .
107
48