Professional Documents
Culture Documents
Vat Ly 2 Le Quang Nguyen Giao Thoa Anh Sang (Cuuduongthancong - Com)
Vat Ly 2 Le Quang Nguyen Giao Thoa Anh Sang (Cuuduongthancong - Com)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
1b. Đặc điểm của ánh sáng phẳng đơn sắc 1b. Đặc điểm của ánh sáng phẳng đơn sắc (tt)
• Vectơ điện trường và từ trường vuông góc với
nhau và vuông góc với phương truyền sóng.
• Điện trường, từ trường và chiều truyền sóng
tạo nên một tam diện thuận.
• Điện trường và từ trường luôn dao động cùng
pha và cùng tần số.
• Tỉ số giữa điện trường và từ trường bằng vận
tốc ánh sáng trong chân không.
1a. Biểu thức của ánh sáng phẳng đơn sắc 1b. Biểu thức của ánh sáng phẳng đơn sắc (tt)
• Nếu sóng truyền theo trục x dương, độ lớn của • Vận tốc truyền sóng trong môi trường = bước
điện, từ trường ở vị trí x, vào lúc t là: sóng trong môi trường / chu kỳ.
E = E m sin (ωt − kx )
v=
( λ n)
B = Bm sin (ωt − kx ) T
• ω là tần số góc, còn k là độ lớn của vectơ sóng λ 2π ω
(hướng theo chiều truyền sóng): v= f= ⋅
n k 2π
ω = 2π f f: tần số dao động,
ω
2π n n: chiết suất môi trường, v=
k= xˆ λ: bước sóng trong chân không. k
λ
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
1c. Cường độ sáng 1d. Nguyên lý chồng chất sóng
• Cường độ sáng là năng lượng sóng ánh sáng đi • Khi các sóng đến gặp nhau thì: từng sóng riêng
qua một đơn vị diện tích vuông góc với phương biệt không bị các sóng khác làm cho thay đổi,
truyền sóng trong một đơn vị thời gian. • sóng tổng hợp bằng tổng tất cả các sóng tới.
• Cường độ sáng tỷ lệ với bình phương biên độ
sóng.
2. Giao thoa ánh sáng 2a. Giao thoa: giải thích định tính
a. Giải thích định tính • Sóng thành phần dao động cùng pha thì sóng
b. Giải thích định lượng tổng hợp có biên độ cực đại.
c. Tại sao thông thường ta ít khi thấy giao thoa • Sóng thành phần dao động ngược pha thì sóng
ánh sáng? tổng hợp có biên độ dao động cực tiểu.
d. Nguồn sáng kết hợp
Sóng thành phần
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2b. Giao thoa: giải thích định lượng 2b. Giao thoa: giải thích định lượng (tt)
• Xét hai sóng phẳng cùng tần số, cùng phương • Dùng phương pháp giản đồ vectơ :
dao động. Tại nơi gặp nhau chúng có biểu thức
dao động: a
a2 = a12 + a22 + 2a1a2 cos ∆φ
u1 = a1 sin (ωt ) a2
Δφ
u2 = a2 sin (ωt + ∆φ ) a1
• Dao động tổng hợp tại nơi gặp nhau là: • Suy ra cường độ sóng tổng hợp:
u = u1 + u2
I = I1 + I2 + 2 I1I2 cos ∆φ
2b. Giao thoa: giải thích định lượng (hết) 2c. Tại sao ít thấy giao thoa ánh sáng?
• I cực đại hay cực tiểu tùy theo độ lệch pha: • Với các nguồn sáng thực Δφ thay đổi rất nhanh
và hỗn loạn, cường độ sáng quan sát được là
Imax ∆φ = 2mπ trung bình theo thời gian:
I= m = 0, ± 1, ± 2… I = I1 + I2 + 2 I1I2 cos ∆φ
Imin ∆φ = ( 2m + 1 )π
• Trung bình theo thời gian của cosΔφ bằng
không, do đó:
Imax = I1 + I2 + 2 I1I2 I = I1 + I2
Imin = I1 + I2 − 2 I1I2 • Cường độ sáng của chúng chỉ tăng cường lẫn
nhau chứ không tạo giao thoa.
• Để có giao thoa Δφ phải không thay đổi.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2d. Nguồn sáng kết hợp 2d. Nguồn sáng kết hợp (tt)
• Hai nguồn sáng có độ lệch pha không thay đổi • Tại nơi gặp nhau, biểu thức dao động và độ
theo thời gian được gọi là hai nguồn kết hợp. lệch pha của chúng là:
• Cách đơn giản nhất để có các nguồn kết hợp là u1 = a sin (ωt − kr1 ) u2 = a sin (ωt − kr2 )
dùng các nguồn laser. 2π 2π
• Cũng có thể tách ánh sáng từ cùng một nguồn ∆φ = k ( r2 − r1 ) = n( r2 − r1 ) = ∆L
λ λ
thành hai phần có đường đi khác nhau.
2π
∆φ = ∆L
r2 λ
r1 • Với ∆L là hiệu quang trình:
∆L = n( r2 − r1 )
Hai khe
2d. Nguồn sáng kết hợp (hết) 3. Giao thoa trên hai khe Young
• Để có cực đại hay cực tiểu giao thoa: a. Mô tả thí nghiệm
Imax ∆φ = 2mπ b. Hiệu quang trình
I= m = 0, ± 1, ± 2…
Imin ∆φ = ( 2m + 1)π c. Vân giao thoa
d. Phân bố cường độ sáng
2π
∆φ = ∆L
λ
mλ Imax
∆L = 1 m = 0, ± 1, ± 2…
m + λ Imin
2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3a. Mô tả thí nghiệm 3b. Hiệu quang trình
D
P
r2
y
S1
θ r1
S2
Sóng tới
phẳng, đơn
sắc
Hai khe Màn quan sát
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3d. Phân bố cường độ sáng 3d. Phân bố cường độ sáng (tt)
• Cường độ sáng tổng hợp: • Ví dụ: d = 1000 nm, λ = 400 nm
∆φ Vân sáng
I = 2I0 (1 + cos ∆φ ) = 4I0 cos2
Vân sáng
trung bậc một
2
tâm θ = 0 sinθ = λ/d
• I0 là cường độ sáng qua mỗi khe,
• và độ lệch pha Δφ xác định từ:
∆L d sinθ Vân tối bậc hai
∆φ = 2π = 2π Vân tối bậc một
λ λ sinθ = 0,5(λ/d)
sinθ = 1,5(λ/d)
• Gọi Ir là cường độ sáng tương đối:
I ∆φ
Ir = = 4cos2
I0 2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Trả lời BT 3.1(a) Trả lời BT 3.1(b)
y
• Hiệu quang trình: ∆L = d sinθ ≈ d tanθ = d • Vị trí của vân sáng trên màn:
D
Góc nhỏ D
• Ở vân sáng: ∆L = mλ ym = mλ góc nhỏ
d
y
• Suy ra bước sóng: λ = d m = ±1, ±2... • Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp:
mD
D D
∆y = ym+1 − ym = ( m + 1 − m ) λ =λ
• Thay bằng số:
λ=
(3× 10 m)( 4,5× 10 m)
−5 −2 d d
2(1,2m )
∆y =
(5.63× 10 m)(1.20m) = 2.25cm
−7
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Câu hỏi 3.2 Trả lời câu hỏi 3.2
Khi thực hiện thí nghiệm giao thoa với hai khe • Khi thực hiện thí nghiệm trong môi trường
Young trong nước, các vân giao thoa sẽ thay đổi chiết suất n hiệu quang trình tăng lên n lần so
thế nào so với thí nghiệm trong không khí: với không khí:
(a)Cách xa nhau hơn.
∆L = nd sinθ
(b) Ở gần nhau hơn.
(c) Không thay đổi. • Do đó góc lệch ứng với vân sáng được xác định
từ:
mλ
nd sinθ = mλ ⇒ sinθ =
nd
• Góc lệch giảm: hệ vân nhích lại gần nhau.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4b. Độ lệch pha do phản xạ 4c. Bản mỏng song song
• Khi ánh sáng phản xạ trên một môi trường có
Thấu kính quan sát
chiết suất lớn hơn thì:
• tia phản xạ bị lệch pha π so với tia tới (đảo R∞
chiều dao động), Q∞
H
• và do đó có quang trình tăng thêm λ/2 so với i
tia tới, vì Δφ = 2πΔL/λ.
• Minh họa A B
4c. Bản mỏng song song – Hiệu quang trình 4c. Bản mỏng song song – Vân giao thoa
• So với ánh sáng tới tại A thì hai tia phản xạ lần • Các tia phản xạ ứng với cùng một góc tới sẽ có
lượt có quang trình tăng thêm: cùng một trạng thái giao thoa.
λ
AR∞ + • Do đó các vân giao thoa được gọi là các vân
2 cùng độ nghiêng.
n( AM + MB ) + BQ∞ = 2nAM + BQ∞ • Trong tiêu diện của một thấu kính hội tụ có
• Độ lệch quang trình là: trục chính vuông góc với bản, vân giao thoa là
λ
∆L = 2nAM + ( BQ∞ − AR∞ ) −
những đường tròn có tâm ở tiêu điểm.
λ 2
∆L = 2nAM − AH −
2
λ
∆L = 2d n2 − sin2 i −
2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4c. Bản mỏng song song – Vân giao thoa (tt) Bài tập 4.1
Vân tròn Trên một bản thủy tinh phẳng chiết suất n1 = 1,4,
người ta phủ một màng mỏng chiết suất n2 = 1,5.
Chiếu một chùm sáng đơn sắc song song bước
sóng λ = 0,6 μm thẳng góc với mặt bản. Bề dày tối
Thấu kính Tiêu điểm thiểu của màng mỏng để giao thoa của chùm tia
hội tụ ảnh phản xạ có cường độ cực tiểu là:
(a) 0,1 μm
i i
(b) 1 μm
(c) 0,2 μm
(d) 0,15 μm
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Trả lời BT 4.1 - 3 4d. Nêm không khí
• Ứng dụng: phủ một màng mỏng có chiết suất và • Hai bản thủy tinh
bề dày phù hợp lên các dụng cụ quang học để dày đặt lệch nhau
khử các tia phản xạ. một góc nhỏ tạo
nên một nêm
• Ví dụ: A
không khí.
– Thấu kính dùng trong kính thiên văn.
• Ánh sáng đến
– Kính đeo mắt. vuông góc với
– Màn hình TV. nêm.
• Hai tia phản xạ
gặp nhau ở mặt A d
trên của nêm. B
4d. Nêm không khí – Hiệu quang trình 4d. Nêm không khí – Vân giao thoa
• Khi gặp lại nhau tại điểm tới A ở mặt trên của • Tất cả các điểm ở mặt trên của nêm và ứng với
nêm, tia phản xạ ở mặt dưới có quang trình dài cùng một bề dày d thì có cùng trạng thái giao
hơn là: thoa.
• Vì vậy vân giao thoa trên nêm còn được gọi là
λ
∆L = 2d + vân cùng độ dày.
2 • Vân là những đường thẳng song song với cạnh
• trong đó d là bề dày của nêm không khí tại A, nêm.
còn λ/2 là độ tăng quang trình do phản xạ trên • Ở cạnh nêm bề dày bằng không, ta có một vân
thủy tinh tại B. tối.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài tập 4.2 Trả lời BT 4.2 - 1
Chiếu một chùm tia sáng song song, bước sóng λ • Nêm có chiết suất n > 1
x
thẳng góc với mặt dưới của một nêm thủy tinh có nên tia phản xạ ở mặt
chiết suất n = 1,5 và góc nghiêng α = 10–4 rad đặt trên có quang trình tăng d
trong không khí. Vị trí của vân sáng thứ tư ở mặt thêm λ/2. α
trên của nêm cách cạnh nêm 0,7 cm. Bước sóng λ • Hiệu quang trình:
bằng : ∆L = 2nd − λ 2
• Ở vân sáng: ΔL = mλ.
(a) 0,4 μm (b) 0,5 μm • Suy ra:
(c) 0,6 μm (d) 0,7 μm
1 λ
d = m+ m = 0,1,2,…
2 2n
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4e. Bản mỏng Newton – Hiệu quang trình 4e. Bản mỏng Newton – Vân giao thoa
• Khi gặp lại nhau tại điểm A ở mặt trên của bản • Tất cả các điểm ở mặt trên của bản không khí
không khí, tia phản xạ ở mặt dưới có quang và ứng với cùng một bề dày d thì có cùng trạng
trình dài hơn là: thái giao thoa
• Vì vậy vân giao thoa cũng thuộc loại vân cùng
λ
∆L = 2d + độ dày.
2 • Vân giao thoa là những đường tròn có tâm nằm
• trong đó d là bề dày của nêm không khí tại vị trên trục thấu kính.
trí quan sát, còn λ/2 là độ tăng quang trình do • Ở điểm tiếp xúc bề dày bản bằng không nên ta
phản xạ trên thủy tinh. có một điểm tối.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Trả lời BT 4.3 - 2 Trả lời BT 4.3 - 3
• Hiệu quang trình: • Bán kính của vân tối thứ m:
λ
∆L = 2d + r = mλ R
2
• Ở vị trí có vân tối thì: • Vân tối ngoài cùng ứng với r ≤ a:
1
∆L = m + λ mmax λ R ≤ a ⇒ mmax ≤ a2 λ R
2
• Suy ra bề dày ở nơi có vân tối: • Bậc của vân tối ngoài cùng thỏa:
mλ ( ) (0,5.10 )
2
d= m = 0,1,2,... mmax ≤ 5.10−2 m −6
m × 20m = 250
2
• Câu trả lời đúng là (a).
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt