Professional Documents
Culture Documents
Đối tượng điều khiển: Là một thiết bị hay tổ hợp các thiết bị có một hay nhiều thông số cần được giữ không đổi hay
thay đổi theo qui luật mong muốn của con người , toàn bộ hoạt động của hệ thống nhằm thực hiện mục đích đó. kí hiệu
là y(t).
Phần tử cảm ứng: (Phần tử đo) Là phần tử đo trực tiếp hay gián tiếp một thông số nào đó của đối tượng điều khiển và
biến đổi nó thành tín hiệu cần thiết đầu tiên đảm bảo bộ điều khiển hoạt động thực hiện mục đích điều khiển. Phần tử đo
nhiễu loạn f : đối với hệ thống hở.
Phần tử cho trước: Là phần tử tạo ra tín hiệu đưa vào hệ thống làm giữ nguyên hoặc thay đổi giá trị cần thiết của đại
lượng được điều khiển theo ý muốn của con người.
Tín hiệu do phần tử này tạo ra gọi là tín hiệu cho trước x0
Phần tử so sánh: Là phần tử thực hiện so sánh tín hiệu cho trước xo với tín hiệu ra của phần tử cảm ứng (xrph) để tạo ra
độ lệch e. e = x0 + xrph x0 và xrph phải có cùng bản chất vật lý.
Phần tử khuyếch đại: Là phần tử làm tăng thêm năng lượng cho các tín hiệu, ví dụ
độ lệch e để tín hiệu này có đủ độ lớn thực hiện mục đích điều khiển. Phần tử thực hiện: là phần tử tạo ra tác động trực
tiếp lên đối tượng thông qua cơ cấu điều khiển để thực hiện mục đích điều khiển tác động này gọi là tác động điều khiển
kí hiệu là u(t).
Cơ cấu điều khiển: Là một chi tiết nằm trong đối tượng điều khiển nó có nhiệm vụ nhận tác động điều khiển u(t ) và làm
cho thông số được điều khiển y thay đổi theo ý muốn.
Phần tử phản hồi: (Hồi tiếp hay liên hệ ngược): Hệ thống tự động điều khiển có hai loại phản hồi đó là phản hồi chính
và phản hồi phụ, Phản hồi chính là phần tử khép kín hệ thống, tức là nó đưa tín hiệu ra của hệ thống (thông số điều
khiển) đến đầu vào của hệ thống (phần tử so sánh). Phần tử cảm ứng đóng vai trò như một phản hồi chính của hệ thống.
câu3. Khái niệm về mạch điều khiển hở, mạch điều khiển tự động có phản hồi / có liên hệ tới (feed forward-
bù trừ nhiễu); phản hồi chính, phản hồi phụ. Minh hoạ bằng sơ đồ khối.
Hệ thống tự động điều khiển có hai loại phản hồi đó là phản hồi chính và phản hồi phụ, Phản hồi chính là phần tử khép
kín hệ thống, tức là nó đưa tín hiệu ra của hệ thống (thông số điều khiển) đến đầu vào của hệ thống (phần tử so sánh).
Phần tử cảm ứng đóng vai trò như một phản hồi chính của hệ thống.
[Type the document title]
Phản hồi phụ là phần tử đưa tín hiệu ra của một phần tử nào đấy trở về đầu vào của một phần tử đứng trước nó hoặc đưa
về đầu vào của chính phần tử đo. Phần tử phản hồi có tác dụng nâng cao chất lượng điều khiển của hệ thống. Dựa vào
tính chất của tín hiệu phản hồi, người ta chia ra phản hồi âm và phản hồi dương.
Phản hồi âm là phản hồi tạo ra tín hiệu ngược chiều với tín hiệu của phần tử mà nó hồi tiếp.
Phản hồi dương là phản hồi tạo ra tín hiệu cùng chiều với tín hiệu của phần tử mà nó hồi tiếp.
Để phân biệt phản hồi âm và phản hồi dương trên sơ đồ chức năng hoặc sơ đồ cấu trúc, tín hiệu ra của phần tử phản hồi
được đánh dấu (+) nếu là phản hồi dương và dấu
(-) nếu là phản hồi âm. Ngoài ra, người ta còn dùng ký hiệu qui ước ở ngay trên bộ cộng tín hiệu.
Dựa vào tính chất hoạt động của phần tử phản hồi, người ta chia ra: Phản hồi cứng và phản hồi mềm.
Phản hồi cứng: Là phản hồi hoạt động ở cả chế độ tĩnh và chế độ động. Phương trình động của phần tử phản hồi cứng có
dạng:
Trong đó: x(t)r : tín hiệu ra của phần tử phản hồi; x(t)v : tín hiệu vào của phần tử phản hồi; Kp : hệ số truyền của phần tử
phản hồi.
Phản hồi mềm là phản hồi chỉ hoạt động ở chế độ động.Phương trình của phản hồi mềm có dạng:
câu8. Xây dựng hàm truyền của hệ thống kín (đối với tín hiệu vào cho trước và đối với nhiễu loạn).
Khái niệm: Sử dụng các hàm cơ bản và những định lí cơ sở về phép biến đổi laplast ta biến đổi phương trình tổng quát
sau:
Ta có điều kiện ban đầu x = 0 ta có và sử dụng bảng ảnh của 1 số hàm tiêu biểu.
x(o+) = x1(o+) = …..= xm(o+) = 0
y(o+) = y1(o+) = ……= yn(o+) = 0
với các kí hiệu L{x(t)} = X(S)
L{y(t)} = Y(S)
Trên cơ sở đó ta rút ra:
an Sn Y(S) + an-1 Sn-1 Y(S) +……+ ao
Y(S) = bmSm X(S) + ……..+ bo X(S)
Trong lý thuyết tự động G(S) được gọi là hàm truyền.
Vậy: Hàm truyền của 1 phần tử tự động hay 1 hệ thống chính là tỷ số giữa ảnh của tín hiệu ra đối với ảnh của tín hiệu
vào qua phép biến đổi laplast với điều kiện ban đầu bằng không.
Hoặc Y(S) = G(S).X(S) (3.8)
Ý nghĩa cơ bản của hàm truyền: đặc trưng cho khả năng truyền đạt tín hiệu của một phần tử hay hệ thống.Thông qua
hàm truyền biết được tính chất của các phần tử hay hệ thống cụ thể biểu thị phương trình động ở dạng phương trình đại
số bằng sơ đồ khối ta biểu thị hệ thống như sau:
[Type the document title]
9. Nêu thứ tự xây dựng một sơ đồ khối cho một hệ thống điều khiển tự động.
10. Hoạt động điều khiển hai vị trí (hay là đóng-mở), cho ví dụ minh hoạ
.
câu11. Hoạt động điều khiển tỷ lệ: phương trình biểu diễn, hàm truyền, sơ đồ khối, ứng dụng.
Định nghĩa.
Bộ điều khiển tỉ lệ P là bộ điều khiển có tín hiệu ra khỏi bộ điều khiển tác động
điều khiển u(t) tỉ lệ với tín hiệu đầu vào e(t) là tín hiệu tổng hợp tín hiệu đo được và tín
hiệu cho trước.
câu 12. Hoạt động điều khiển tích phân: phương trình biểu diễn, hàm truyền, sơ đồ khối, ứng dụng.
[Type the document title]
Định nghĩa.
Bộ điều khiển tích phân là bộ điều khiển thực hiện mối quan hệ tín hiệu ra tỷ lệ với tích phân của tín hiệu vào
Trong đó:KI : hệ số tích phân; u(t):tín hiệu ra khỏi bộ điều khiển ; e(t):tín hiệu vào bộ điều khiển.
K
Ham truyền: G(s) =
s
Nguyên lý hoạt động. Khi ở trạng thái cân bằng tĩnh ứng với phụ tải Pco, nhiên liệu cấp vào chu trình ứng với
hành trình có ích của bơm cao áp h0, tốc độ của động cơ được duy trì ổn định với giá trị n0, ở thời điểm này lực
căng của lò xo cân bằng với lực li tâm
Van trượt điều khiển ở vị trí đóng kín cửa dầu vào piston trợ động.
Giả định rằng, phụ tải của động cơ tăng lên, số vòng quay n của động cơ sẽ giảm xuống; lực căng của lò xo 3 thắng
lực li tâm, đẩy van trượt dịch sang bên phải, mở đường dầu vào van bên phải của piston trợ động 6 dịch sang bên
trái kéo thanh răng nhiên liệu theo chiều tăng nhiên liệu, kết quả là số vòng quay n của động cơ tăng lên.
Lực li tâm F1t tăng lên đẩy van trượt điều khiển sang bên trái đóng kín cửa dầu vào piston trợ động. Piston trợ động
sẽ dừng lại ở một vị trí mới tương ứng với vị trí mới của thanh răng nhiên liệu.
Quá trình điều khiển cứ thế diễn ra cho đến khi hệ thống xác lập được một trạngm thái cân bằng mới ứng với phụ
tải Pe, lượng cấp nhiên liệu cho chu trình ứng với hành trình có ích h 1 (piston trợ động ở vị trí mới) và tốc độ của
động cơ được duy trì ở giá trị ban đầu
ứng dụng: Nó chỉ được trang bị cho những đối tượng điều khiển có tính tự khiển cao, thông số điều khiển ít bị thay
đổi và cần phải duy trì ở một giá trị ổn định cho trước.
Bộ điều khiển tích phân rất ít được sử dụng trên các động cơ diesel tầu thủy.
Câu13. Hoạt động điều khiển tỷ lệ-tích phân: phương trình biểu diễn, hàm truyền, sơ đồ khối, ứng dụng.
Định nghĩa.
Bộ điều khiển tỷ lệ tích phân (còn gọi là bộ điều khiển quân bằng) là bộ điều khiển thực hiện quan hệ tín hiệu ra tỷ
lệ và tỷ lệ tích phân với tín hiệu vào.
[Type the document title]
15. Hoạt động điều khiển tỷ lệ-tích phân-vi phân: phương trình biểu diễn, hàm truyền, sơ đồ khối, ứng dụng.
Định nghĩa.
Bộ điều khiển tỉ lệ vi phân tích phân là bộ điều khiển mà quan hệ giữa tín hiệu vào và tín hiệu ra của bộ điều khiển
là mối quan hệ tỉ lệ vi phân tích phân.
[Type the document title]
như ban đầu nhưng với độ quá điều khiển nhỏ dần cho đến khi bộ điều khiển xác lập một trạng thái cân bằng tĩnh
mới ứng với phụ tải Pe2 và mức cấp nhiên liệu cho chu trình h2 và số vòng quay được duy trì ổn định ở n2 khác
với n1.
ứng dụng: Bộ điều khiển này có thể trang bị cho tất cả các loại động cơ lớn nhỏ khác nhau, động cơ lai máy phát
điện, lai chân vịt bởi vì bộ điều khiển có liên hệ ngược tổng hợp có thể hiệu khiển được tính chất động học của nó
phù hợp với từng đối tượng điều khiển và có khả năng hiệu khiển được hệ số không đồng đều với những mục
đích điều khiển khác nhau.
18. Xây dựng bộ điều khiển thủy lực có hoạt động điều khiển tỷ lệ-tích phân-vi phân.
?
21. Bộ giảm chấn thuỷ lực: sơ đồ nguyên lý, nguyên lý hoạt động, đặc tính, hàm truyền, sơ đồ khối, phạm vi
ứng dụng.?
23. Mạch thụ động phân chia điện áp: sơ đồ, biểu thức phân áp, ưu nhược điểm và vùng ứng dụng.?
24. Mạch cầu Wheatstone: sơ đồ, nguyên lý hoạt động, biểu thức thể hiện hoạt động, vùng ứng dụng, cho ví
dụ.?
25. Đặc tính của bộ khuếch đại thuật toán lý tưởng và bộ khuếch đại đảo lý tưởng, vẽ sơ đồ và các biểu thức
liên quan. Qui tắc phân tích các mạch kđ thuật toán?
26. Bộ khuếch đại đảo cộng dùng bộ khuếch đại thuật toán, vẽ sơ đồ và các biểu thức liên quan.?
27. Mạch tích phân dùng bộ khuếch đại thuật toán, vẽ sơ đồ và các biểu thức liên quan.?
28. Cảm biến nhiệt độ: Cấu tạo cơ bản, nguyên lý hoạt động, vùng ứng dụng của các nhiệt kế cơ khí.?
29. Cảm biến nhiệt độ: Cấu tạo cơ bản, nguyên lý hoạt động, vùng ứng dụng của các nhiệt kế điện.?
30. Cảm biến áp suất: Cấu tạo cơ bản, nguyên lý hoạt động, vùng ứng dụng của các áp kế đo áp suất dư).?
31. Cảm biến áp suất: Cấu tạo cơ bản, nguyên lý hoạt động, vùng ứng dụng của các chân không kế (đo áp
suất tuyệt đối pabs < áp suất khí quyển pa)./?
32. Cảm biến áp suất: Cấu tạo cơ bản, nguyên lý hoạt động, vùng ứng dụng của các thiết bị đo áp suất theo
kiểu đo các đại lượng điện (Tinh thể áp điện, Đo ứng suất)?
[Type the document title]
33. Cho một sơ đồ nguyên lý hoạt động của một bộ điều khiển cơ bản (bộ điều tốc cơ
khí, van tĩnh nhiệt cân bằng trong hoặc cân bằng ngoài, van điều nhiệt v.v.), yêu cầu vẽ
sơ đồ khối thể hiện chức năng hoạt động của hệ thống với các khối cơ bản đã được
định nghĩa; hoặc cho sơ đồ khối, có các hàm truyền trong khối, yêu cầu rút gọn hàm
truyền và vẽ đáp ứng của hệ với một tín hiệu vào cơ bản.