Professional Documents
Culture Documents
Initial Setup
Sau khi cài đặt (FreeNAS 8.3.0), reboot lại server FreeNAS
Cấu hình Network Interface (nếu cần). Xem IP của FreeNAS server. Giả sử là 192.168.1.62
3. Vì các đĩa lưu trữ (storage disks) tách biệt khỏi hệ điều hành FreeNAS, nên sẽ không có hệ
thống NAS cho đến khi nào bạn cấu hình các đĩa (disks) thành ít nhất một volume.
– Volume: được tạo từ 1 hoặc nhiều disks
4. Tạo volume
Storage/ Volume Manager:
Volume name: vol1
Member disk: chọn ổ đĩa
Filesystem type: ZFS (mặc dù định dạng ZFS, nhưng ta có thể chia sẻ volume này đồng thời cho
cả Windows và Linux, Unix, Mac…)
Sau khi tạo ra, vol1 được mount vào /mnt/vol1
Đăng nhập vào Windows XP, truy cập vào \\192.168.1.62\data để sử dụng hoặc ánh xạ ổ đĩa.
Đăng nhập vào máy Linux tạo thư mục mới và mount vol1:
# mkdir /mnt/temp
# mount 192.168.1.62:/mnt/vol1 /mnt/temp
——————————-
/* Sử dụng iCSI trên FreeNAS */
Một số thuật ngữ trước khi cấu hình:
– iSCSI: là một chuẩn giao thức để thống nhất việc lưu trữ dữ liệu. iSCSI cho phép FreeNAS
đóng vai trò như một SAN (Storage Area Network) trên một mạng Ethernet.
– CHAP/ Mutual CHAP: phương thức xác thực dùng khóa bí mật chia sẻ (shared secret).
- Initiator: client có quyền truy cập dữ liệu chia sẻ trên FreeNAS. Cần phải có phần mềm kết nối
initiator.
– Target: là một tài nguyên (storage resource) lưu trữ trên FreeNAS.
– Extent: đơn vị lưu trữ (storage unit) được chia sẻ. Có thể là một file hoặc một thiết bị lưu trữ
(như ổ đĩa vật lý chẳng hạn).
– LUN: đại diện cho một thiết bị SCSI logic.
– Initiator thương lượng với một target để thiết lập kết nối đến LUN. Khi đó kết nối iSCSI được
giả lập như một kết nối đến ổ đĩa cứng SCSI. Kết quả là Initiator xem iSCSI LUNs tương tự như
một ổ đĩa SCSI hoặc IDE vật lý cục bộ (thay vì là một thư mục chia sẻ từ xa). Do đó, initiator có
thể format và quản lý filesystem trực tiếp trên iSCSI LUNs.
1. Cấu hình Authorized Accesses (để xác thực giữa iSCSI server và iSCSI client qua giao thức
CHAP)
Services/ iSCSI/ Authorized Accesses
Group ID: 1
User: initiator (user account initiator được tạo trên FreeNAS, password tối thiểu 12 ký tự)
Secret: abcdef123456 (password của user initiator, tối thiểu 12 ký tự)
3.
4. Tạo initiator
Services/ iSCSI/ Initiators/ Add Initiator
Initiators:
Authorized network:
5. Tạo portal (để chỉ ra địa chỉ ip & port của interface mà các iSCSI client được phép kết nối
vào)
Services/ iSCSI/ Portals/ Add Portals
Comment:
IP Address: 0.0.0.0 (cho tất cả các interface)
Port: 3260
7. Tạo target
Services -> iSCSI -> Targets -> Add Target
Target Name: target1
Portal Group ID: 1 (tạo ở bước Portal)
Initiator Group ID: 1 (tạo ở bước Initiator)
Auth Method: CHAP
Authentication Group: 1
– Chạy chương trình Microsoft iSCSI Initiator -> tab Discovery -> Add -> Nhập IP của iSCSI là
192.168.1.62 -> Click Advanced… ->
Chọn CHAP logon information:
User name: initiator
Targrt secret: abcdef123456
-> OK -> OK
– Chuyển sang tab Targets -> chọn Target tương ứng -> Log On…
– Vào Computer Management -> sẽ thấy một ổ đĩa vật lý mới -> Format và sử dụng bình thường
như ổ đĩa local (mặc dù nó nằm trên FreeNAS được kết nối qua giao thức iSCSI)
Goog luck!
khoivd
Advertisements
Report this ad
Report this ad
Share this:
Nhấn để chia sẻ trên Twitter (Opens in new window)
Click to share on Facebook (Opens in new window)
Liên quan
Filed under Bảo mật, Hệ thống, Unix-Linux Tagged with freenas, iSCSI
Trả lời
Chuyên mục
Bảo mật
Hệ thống
Kỹ năng mềm
Kiến thức
Tham khảo
Tin tức
Unix-Linux
Thư viện
Tháng Tư 2013
Tháng Ba 2013
Tháng Hai 2012
Tháng Một 2012
Tháng Mười Hai 2011
Tháng Mười Một 2011
Tháng Mười 2011
Meta
Đăng ký
Đăng nhập
RSS cho bài viết
Dòng thông tin các phản hồi.
WordPress.com
Advertisements
Report this ad
Theo dõi