You are on page 1of 28

第四课

细读部分
1. 跟踪: theo dõi; bám theo; theo gót; theo sát
紧紧跟随在后面(追赶,监视等): 跟踪追击.
踪: 脚印
Theo dõi sát phía sau (bắt kịp, theo dõi, v.v.): bám theo truy kích
踪: Dấu chân, vết chân

路旁的灯发出黄灿灿的光,十分耀眼。那一刻,我感觉身后好像有一个
陌生人在跟踪我,神出鬼没,我就大步大步地快走着,并且经常环视四周。
发现没有别人时,再继续快走。我的心情是忐忑不安的。
Đèn bên đường rực rỡ sắc vàng, vô cùng chói mắt. Vào lúc đó, tôi cảm thấy
như có một người lạ theo sau tôi, lúc ẩn lúc hiện (xuất quỷ nhập thần), tôi cố
bước nhanh đồng thời thường xuyên đảo mắt nhìn quanh. Khi phát hiện không
còn ai khác vẫn tiếp tục nhanh chân rảo bước. Trong lòng tôi cứ thấp thỏm
không yên.

之后, 东方今报记者对此事进行了跟踪调查, 发现目前最大的疑问在于房


子原主人冯桂敏前妻赵焦枝于 2010 年 5 月 16 日所写的那份证明上。
Sau đó, một phóng viên của báo Đông Phương (?) đã tiến hành một cuộc điều
tra theo dõi về vụ việc này và phát hiện ra nghi vấn lớn nhất trước mắt nằm ở
giấy chứng nhận do Triệu Tiêu Chi, vợ cũ của Phùng Quế Mẫn tức chủ sở hữu
ban đầu của ngôi nhà, viết vào ngày 16/5/2010.

学习哲学的最佳途径就是将它当成一个侦探故事来处理:跟踪它的每一点
蛛丝马迹,每一条线索与暗示,以便查出谁是真凶, 谁是英雄。
Con đường/cách tốt nhất để học triết học là xem nó như một câu chuyện trinh
thám mà xử trí/giải quyết: theo sát mọi manh mối, đầu mối và gợi ý, để tìm ra ai
là hung thủ thực sự và ai là người hùng.
2. 震动
1. 颤动;使颤动:火车震动了一下,开走了。
1. Rung động, làm rung động: Xe lửa rùng một cái rồi chạy đi
2. (重大的事情, 消息等) 使人心不平静
2. (Sự việc, tin tức quan trọng...) Khiến lòng người không yên ổn

有一次,一座大山发生了大震动,震动发出的声音就像大声的呻吟和喧
闹。许多人云集在山下观看,不知发生了什么事。当他们焦急地聚集在那
里,担心看到什么不祥之兆时,仅看见从山里跑出一只老鼠。
Một lần nọ, trong một ngọn núi to xảy ra một trận rung động lớn, âm thanh
nó/trận rung chuyển đó giống như tiếng rên rỉ và náo động lớn. Nhiều người tụ
họp dưới núi xem, không biết chuyện gì đã xảy ra. Khi họ sốt ruột tụ tập ở đó,
lo lắng sẽ nhìn thấy điềm dữ gì đó thì chỉ thấy một con chuột chạy ra khỏi ngọn
núi.

它燃烧时,无烟、无味、无有害气体产生,不怕震动及倒落,火焰近于
蓝色,是一种使用方便易携带,卫生无污染、安全无意外的理想炊用燃料。
Khi nó bốc cháy, không khói, không mùi, không sinh ra khí độc hại, không sợ
bị rung lắc và đổ xuống; ngọn lửa gần như màu xanh, là nhiên liệu nấu nướng lý
tưởng, dễ sử dụng, dễ mang theo, hợp vệ sinh và không ô nhiễm, an toàn và
không gây ra điều gì bất trắc (an toàn và không tai hại),

3. 活蹦乱跳: vui vẻ; vui sướng


意思是欢蹦乱跳,活泼、欢乐,生气勃勃的样子。
Nghĩa là dáng vẻ/thần sắc khoẻ mạnh hoạt bát, nhanh nhẹn, vui vẻ và tràn đầy
năng lượng.

杨延贵似信非信, 但见儿子活蹦乱跳便也没有多问, 公司的业务繁忙, 没有


多少时间陪儿子,做父亲的更是心疼不已,于是便盘算着替儿子请一个保姆。
Dương Diên Quý nửa tin nửa không, nhưng nhìn thấy con trai vui vẻ nên ông
không hỏi nhiều, công việc công ty bộn bề, không có nhiều thời gian ở bên con
trai, là một người cha ông lại càng thương xót không thôi, bèn dự định thuê một
người bảo mẫu cho con trai mình.

中午,天气便热了起来。阳光把大地烤的热热的,那些早晨时活蹦乱跳
的家禽也躲在了阴凉下面。那蝉儿也不甘寂寞地在树上唱它自编的歌曲,
河边不时有青蛙为它伴奏。这是家乡动听的交响曲。
Buổi trưa, thời tiết trở nên oi bức. Ánh nắng mặt trời khiến mặt đất nóng lên,
những con gia cầm lúc sáng còn sung sức giờ cũng trú trong bóng râm. Chú ve
sầu trên cây cũng không chịu được (不甘寂寞: không chịu cô đơn; muốn tham
gia vào; không chịu nhàn rỗi; không muốn làm người ngoài cuộc) mà cất giọng
hát khúc nhạc của mình, thỉnh thoảng có những con ếch ven hồ đệm theo. Đây
chính là khúc giao hưởng êm tai của quê nhà.

4. 变卖: bán của cải lấy tiền mặt


变卖: 指出卖财产什物,换取现款,有时变卖还做为出卖使用,意思为运
用某种方法通过透露他人私密事情以获得自己的利益.
变卖: chỉ việc bán tài sản, vật dụng để đổi lấy tiền mặt, đôi khi 变卖 còn được
dùng chỉ việc bán rẻ lừa dối, nghĩa là dùng một phương thức nào đó để thu lợi
cho mình bằng cách tiết lộ những điều riêng tư của người khác.

年少的我,家景贫寒。每每六一将至,我会去拾些废品变卖,所得之钱
便可买上几只雪糕。那才是一身中最好吃,最难得,最难忘的雪糕啊!
Khi tôi còn nhỏ, gia cảnh bần hàn. Mỗi khi đến thứ bảy, tôi sẽ đi nhặt một ít phế
liệu để bán, tiền kiếm được có thể mua vài que kem. Đó mới là món kem ngon
nhất, hiếm nhất và đáng nhớ nhất trong đời!

这个团伙中的 4 名年轻人是一款网络游戏中的战友,他们疯狂作案盗窃 20
余起然后变卖赃物的目的很简单,就是为了在虚拟游戏世界中充钱刷装备。
4 thanh niên trong băng nhóm này là đồng đội/bạn bè trong một game online,
bọn họ điên cuồng (gây án) trộm cắp hơn 20 vụ sau đó đem bán đồ trộm được,
mục đích rất đơn giản, chính là để là đổ tiền vào nạp mua trang bị trong thế giới
trò chơi ảo.
5. 完美: hoàn mỹ; tốt đẹp hoàn toàn
完备美好; 没有缺点: 完美无缺. 完美的艺术形式
Hoàn mỹ tốt đẹp; không có khuyết điểm: Tuyệt đẹp không tì vết. Hình thức
nghệ thuật hoàn mỹ.

好心情才会有好风景,好眼光才会有好发现,好思考才会有好主意。安
乐给人予舒适,却又给人予早逝;劳作给人予磨砺,却能给人予长久。人
可以不美丽,但要健康;人可以不伟大,但要快乐;人可以不完美,但要
追求。
Tâm trạng tốt mới thấy cảnh tươi đẹp, tầm nhìn/ánh mắt tốt mới phát hiện ra
những điều hay, và tư duy tốt mới có chủ kiến hay. An nhàn mang lại cho con
người sự thoải mái, nhưng cũng khiến tâm hồn ta chết yểu; lao động buộc ta
phải mài giũa, nhưng nó đem lại sự dài lâu. Ta có thể không xinh đẹp, nhưng
phải khỏe mạnh; có thể không vĩ đại, nhưng phải hạnh phúc; có thể không hoàn
hảo, nhưng phải có thứ để theo đuổi.

她的五官分开来看, 都不算太好, 眼睛不够大, 鼻子不够挺, 嘴巴不够小, 但


是, 那样就足够了. 把那些不算完美的五官拼在一起, 却恰恰能够使她整个
人看起来气质非凡, 眉目中透出一股清秀,更为她增添了几分雅致.
Mặt mũi/Ngũ quan của cô ấy nhìn riêng từng nét thì không quá đẹp, mắt không
đủ to, mũi không đủ thẳng, miệng không đủ nhỏ, nhưng như vậy là đủ rồi. Ghép
các bộ phận không hoàn hảo ấy lại với nhau, vừa khéo lại khiến cô ấy trông thật
đặc biệt, khuôn mặt toát ra sự thanh tú/xinh đẹp, tăng thêm vẻ tao nhã của cô.

6. 提供: cung cấp; dành cho


供给 (意见, 资料, 物资. 条件等 )提供援助。
Cung cấp (ý kiến, tư liệu, vật tư, điều kiện, v.v): cung cấp viện trợ

树木是人类的卫士,也是人类无言的朋友。树木是生物的制氧机,一棵
大树一天就可制氧 70 千克;树木是土壤的保育员,防止沙漠、沙尘暴的
袭击;树木还是天然的蓄水池,为大地提供雨露。
Cây xanh là vệ sĩ của loài người, cũng là người bạn thầm lặng của nhân loại.
Cây cối là máy tạo ôxy của các sinh vật, một cây lớn có thể tạo ra 70 kg ôxy
mỗi ngày. Cây cối là nhà bảo vệ đất đai, phòng ngừa sa mạc và bão cát tập kích,
cây cũng là bể chứa tự nhiên cung cấp mưa và sương cho trái đất.

教育最复杂的任务之一,就是把服从法律的强制性向教育孩子善于动用
自己的自由权力结合起来。孩子只要不做有害于自己和他人的事,就应当
让他们有行动的自由,不要硬去改变孩子的意愿。要让孩子懂得,他们只
有为别人提供达到目的的可能性,才能达到自己的目的.
Một trong những nhiệm vụ phức tạp nhất của giáo dục là kết hợp việc bắt buộc
tuân thủ pháp luật với việc giáo dục trẻ em biết cách sử dụng tốt quyền tự do
của mình. Chỉ cần trẻ không làm những việc có hại cho bản thân và người
khác, thì nên để chúng được tự do hành động, không nên cứng nhắc thay đổi ý
muốn của trẻ. Hãy để trẻ hiểu rằng, chúng chỉ có thể đạt được mục tiêu của
mình bằng cách cho người khác khả năng đạt được mục tiêu.

7. 线索: đầu mối; manh mối


比喻事物发展的脉络或探索问题的门径、头绪:故事的线索。提供解决问
题的线索。
Ví von chỉ mạch phát triển của sự vật hoặc con đường, manh mối để tìm tòi vấn
đề: Đầu mối của câu chuyện. Cung cấp manh mối để giải quyết vấn đề.

经验比一切哲理有价值得多。企图为军事艺术建立一套死板的理论,好象
搭起一套脚手架那样保证指挥官到处都有依据,这是根本不可能的。战争
理论主要是帮助指挥官确定思考的基本线索,而不应该像路标那样指出行
动的具体道路。
Kinh nghiệm có giá trị hơn tất cả triết lý. Mưu tính/Muốn thiết lập một lý luận
cứng nhắc cho nghệ thuật quân sự, giống như dựng nên một giàn giáo để đảm
bảo rằng sĩ quan chỉ huy có căn cứ/cơ sở ở mọi nơi, điều này hoàn toàn không
có khả năng. Lý thuyết về chiến tranh chủ yếu giúp người chỉ huy xác định các
manh mối cơ bản để tư duy, chứ không nên vạch ra con đường hành động cụ thể
như các bảng chỉ đường.

对我来说, 生命虽是没有人能解开的迷,却非是无迹可寻; 线索隐藏于每


一个人的自身, 却因生死间无法逾越的鸿沟而终断. 此为佛道两门中人努力
追寻的方向和目标, 只有悟透自身存在的秘密生命之迷才有机会被解开。
Với tôi mà nói, cuộc sống tuy là một bí ẩn không ai có thể giải đáp được nhưng
không phải là không chút dấu vết. Manh mối đều ẩn giấu trong mỗi con người,
nhưng lại bị cắt đứt bởi khoảng cách không thể vượt qua giữa sự sống và cái
chết. Đây là phương hướng và mục tiêu của mà những người theo Phật giáo và
Đạo giáo nỗ lực truy tìm, chỉ có hiểu được những bí ẩn tồn tại trong cuộc sống
của mình mới có cơ hội tìm dc lời giải đáp.

8. 现场 hiện trường; nơi trực tiếp sản xuất, làm việc, thực nghiệm
1. 发生案件或事故的场所以及该场所在发生案 件或事故时的状况:保
护~,以便取证.
Là nơi xảy ra vụ án hoặc sự cố và tình trạng của nơi xảy ra vụ án hoặc sự cố:
bảo vệ hiện trường, để thu bằng chứng.
2. 直接进行生产,演出,比赛,试验等的场所:~直播。
Nơi trực tiếp tiến hành sản xuất, diễn xuất, thi đấu , thực nghiệm: Hiện
trường trực tiếp
元宵节的晚上,伴随着此起彼伏的鞭炮声, 我来到了花灯展的现场,
现场四处流光溢彩, 满眼都是五彩缤纷的花灯,样式繁多,一派 火
树银花的景象。
Buổi đêm của tết Nguyên tiêu, cùng với với âm thanh pháo nổ liên tục không
dứt, tôi đã đến hiện trường nơi thả đèn hoa đăng, 4 bề rực rỡ sắc màu, hiện
lên trước mắt đều là sắc màu rực rỡ của hoa đăng, kiểu dáng phong phú., một
cảnh tượng đèn hoa rực rỡ.
我是一个爱演戏的人,也是一个超级戏迷。 不过这确实是吃力不讨好
的东西,要演好一 部戏,最少要花四个月的时间准备它。我做 了这
样的选择是因为,我喜欢那种非常直接、 非常有渲染力的感觉,这种
东西只有在现场 才能做得到。
Tôi là một người rất thích diễn kịch cũng là một người rất mê xem
kịch.Nhưng mà đây quả thật là một thứ/việc phí công vô ích, muốn diễn tốt
một vở kịch, ít nhất cũng phải cần tốn thời gian 4 5 tháng để chuẩn bị. Tôi
lựa chọn như vậy là bởi vì, tôi thích cái cảm giác rất trực tiếp rất có sức thổi
phồng đó. Loại cảm giác này chỉ ở hiện trường mới có thể có được.
9. 采访: sưu tầm; săn tin; phỏng vấn; lượm tin; thu thập,thu thập tin tức
选择一定对象访问,以搜集所需资料(多指新闻记者的活动)Lựa chọn
đối tượng nhất định để phỏng vấn, để thu thập tư liệu cần thiết ( phần nhiều
là để chỉ hoạt động của nhà báo)
在编撰此书的过程中,他采访了 300 多位从事前瞻性科研工作的科学
家,涉及了计算机、医药、纳米技术、空间探索和能源等众多领域这
使本就聪睿的他显得更是才高八斗。
Trong quá trình biên soạn cuốn sách này, anh ấy đã phỏng vấn hơn 300 nhà
khoa học làm công việc nghiên cứu khoa học hướng tới tương lai, liên quan
đến các lĩnh vực máy tính, y dược, kĩ thuật nanomet, thám hiểm không gian
và năng lượng, việc này khiến cho một người vốn dĩ thông minh như anh ấy
càng hiện rõ vẻ tài trí hơn người
联 合 国 儿 童 基 金 会 (UNICEF) 的 代 表 格 鲁 洛 丝 (Grulos) 在 布 琼 布 拉
(Bujumbura)接受美国之音电话采访时说,许多孩子在年仅 10 岁的时候
就被民族解放阵线征为新兵。
Trong một cuộc phỏng vấn qua điện thoại với Đài Tiếng nói Hoa Kỳ tại
Bujumbura, đại diện Quĩ nhi đồng Liên hợp Quốc (UNICEF), ông Grulos
cho biết, nhiều trẻ em đã được Mặt trận Giải phóng Quốc gia tuyển mộ khi
chúng mới 10 tuổi.
10. 身份 danh tính, thân phận
[shēnfèn]:用于“身份权、身份证”。指公民的人身资格。Dùng cho
"quyền nhân thân, chứng minh thư), chỉ tư cách nhân thân/ cá nhân của một
người
[shēnfen]1.指人的出身、地位和资格。
1: Cho xuất thân, địa vị và tư cách của một người
2.特指受人尊敬的地位。
2. Đặc biệt đề cập đến vị trí nhận được sự tôn trọng của mọi người
在社会中穿梭忙碌的人们,身上一定要需要两种最重要的东西,一种是知
识,而另一种是道德.如果说知识是进入社会,贡献社会的法宝,那么,道德
就是立足于社会的身份证。没有道德,就不能在社会中生存。
Những người luôn luôn bận rộn trong xã hội, trên người nhất định phải cần
có 2 thứ quan trọng nhất, một là tri thức và điều còn lại chính là đạo đức,
nếu như nói, tri thức chính là pháp bảo để tiến vào và cống hiến cho xã hội,
như vậy thì, đạo đức chính là chứng minh thư để đứng trong xã hội, không
có đạo đức thì không thể nào tồn tại được trong xã hội
如果你想对社会的上层炫耀自己,那就打消这个念头,他们照样看不起你.
如果你想对社会的底层炫耀自己,也请打消这个念头,他们只会嫉妒你.身
份和地位往往使你感到无所适从.唯有一颗坦诚的心方能使你悠然地面
对整个社会。
Nếu như bạn muốn khoe khoang bản thân mình với tầng lớp thượng lưu của
xã hội, hãy bỏ đi suy nghĩ đó, bọn họ vẫn sẽ xem thường bạn như cũ. Nếu
như bạn muốn khoe khoang mình với tầng lớp thấp nhất của xã hội, vậy thì
cũng hãy bỏ luôn suy nghĩ này, bọn họ cũng chỉ biết đố kị với bạn mà thôi.
Thân phận và địa vị thường khiến bạn phải khó xử, chỉ có một trái tim thẳng
thắn thành thật mới có thể khiến bạn khoan thai mà đối mặt với cả xã hội
này.
11. 蜷缩 cuộn tròn, co quắp
蜷曲而收缩:小虫子~成一个小球儿。
Cuộn tròn mà thu lại: con sâu cuộn tròn lại thành một quả cầu nhỏ.
心情不好时,要经常问自己,你有什么而不是没有什么。如果你觉得
不爽,你就抬眼望窗外,世界很大,风景很美,机会很多,人生很短
不要蜷缩在一小块阴影里。如果你的生活已处于低谷,那就,大胆走
因为你怎样走都是在向上。
Tâm trạng không tốt, cần phải thường hỏi lại chính bản thân mình rằng: bạn
có cái gì mà cũng không có cái gì. Nếu bạn cảm thấy bản thân không dễ
chịu, hãy đưa mắt nhìn ra phía ngoài khung cửa sổ: thế giới này thật rộng
lớn, cảnh vật thật đẹp, cơ hội thật nhiều mà đời người thì ngắn lắm, đừng bao
giờ tự thu mình trong cái bóng nhỏ bé, nếu như cuộc đời bạn đang nằm ở
một thung lũng, vậy thì, hãy can đảm mà bước đi, bởi vì, bạn có đi như thế
nào cũng là đang tiến về phía trước.
拿着刚买的书,天气阴沉沉的不时刮来刺骨的寒风,我低着头,小跑起来,
没走多远,就下雨了,正好路边有一个避雨的地方,我站在那,蜷缩着身子,
凝视着这寒冷,潮湿的街道,不知道该向谁抱怨为什么下的不是雪?
Cầm cuốn sách vừa mua, cái thời tiết âm u nặng trĩu thỉnh thoảng có mấy
cơn gió lạnh buốt thổi đến, tôi cúi thấp đầu chạy, chưa đi được bao xa thì
mưa rồi, vừa hay bên đường có một chỗ trú mưa, tôi đứng ở đó, thu người
lại, nhìn chằm chằm vào đường phố lạnh lẽo ẩm ướt ,không biết nên trách ai
rằng, thứ rơi xuống tại sao không phải là tuyết?
12. 呼吁: hô hào, kêu gọi, cầu cứu, khẩn khoản, yêu cầu
向个人或社会申述,请求援助或主持公道:奔走~。~各界人士捐款
赈济灾区。
Trình bày tường tận với một người hoặc là xã hội, thỉnh cầu sự giúp đỡ hoặc
công bằng/chủ trì công đạo.: bôn ba khắp nơi kêu gọi; Kêu gọi mọi tầng lớp
nhân dân quyên góp ủng hộ vùng bị thiên tai
如果人类不好好保护我们这个赖以生存的地球,终有一天,风沙的肆虐与
垃圾的堆
积会吞没我们美丽的家园.我向全世界的人们呼吁:让我们从现在开始,
从我做起,手挽手,肩并肩共同保护建设我们的家园吧!
Nếu như chúng ta không bảo vệ tốt địa cầu nơi mà chúng ta sinh sống phụ
thuộc, cuối cùng sẽ có ngày cơn hoành hành của gió cát và hàng đống rác
thải sẽ nhấn chìm đi ngôi nhà xinh đẹp của chúng ta: Tôi kêu gọi mọi người
trên toàn thế giới: từ hôm nay trở đi, bắt đầu từ tôi, chúng ta tay khoác tay,
vai kề vai cùng nhau xây dựng, bảo vệ ngôi nhà chung của chúng ta
我呼吁普通老百姓远离股市,可没人听,都想发财,你自己什么水平
都不知道还与狼共舞,信息都不对称,你进去就是跟人送钱花的,不
仅华尔街贪婪,我们老百姓也贪婪.
Tôi kêu gọi người dân hãy tránh xa thị trường chứng khoán, nhưng chẳng ai
nghe, họ đều muốn trở nên giàu có, trình độ của bản thân bạn còn chẳng rõ
mà còn muốn khiêu chiến với sói,tin tức thì đều không cân xứng, bạn bước
vào rồi thì chính là đang tiêu tiền tặng cho người khác, không chỉ phố Wall
tham lam, mà người dân thường chúng ta cũng tham lam.
Theo tìm hiểu trên chị gg: thuật ngữ "phố Wall" nay nhằm ám chỉ đến thị
trường tài chính của Hoa Kỳ nói chung.
13. 播发 phát đi, phát tin, phát hình ( qua đài phát thanh, truyền hình)
通过广播、电视发出:~新闻。Thông qua phát thanh, ti vi phát đi: phát
đi tin tức
详细论述了系统的软件设计与实现,为大容量信息播发和移动用户通信
提供了有效手段。
Việc thiết kế và triển khai phần mềm hệ thống được thảo luận chi tiết , cung
cấp các phương pháp hữu hiệu để truyền đi thông tin dung lượng lớn và cách
liên lạc cho người dùng đi động.
不仅如此,它还通过电视频道进行播发,而不用网络连接,传输图像
是用电视塔而不是卫星。
Không chỉ vậy mà, nó còn phát sóng qua các kênh truyền hình mà không cần
kết nối internet, dùng tháp truyền hình chuyển hình ảnh thay vì vệ tinh
当电视里高声播发那个可怕的消息时他们坐在那里感到恐惧.
Những người ngồi ở đó đều cảm thấy sợ hãi khi mà ti vi phát đi tin tức
khủng khiếp/đáng sợ với âm lượng lớn đó
本发明提供的车载音像信息播发系统仍具有交通广告费用低廉的优点,
能够以其良好的效果吸引更多的用户.
Hệ thống phát sóng tin tức, âm thanh hình ảnh gắn trên xe mà phát minh này
cung cấp vẫn có ưu điểm là chi phí quảng cáo giao thông thấp, có thể thu hút
được càng nhiều người dùng nhờ hiệu quả tốt của nó.
14. 信息: tin tức, thông tin
1.音信;消息。Tin tức, thông tin
2.信息论中指用符号传送的报道,报道的内容是接收符号者预先不知道
的。
Trong lý thuyết về thông tin chỉ những báo cáo dùng kí hiệu để truyền đi, nội
dung của báo cáo thì người nhận kí hiệu không thể biết trước
3.事物的运动状态和关于事物运动状态的陈述.
Trạng thái vận động của sự vật và sự trần thuật về trạng thái vận động của sự
vật.
我不敢说我的戏带着教化作用,但起码我可以在我的戏中不带出坏的
信息,现在很多人似乎为了目的在不犯法的情况下不择手段地做着一
些事情,这好像成了一种风气(社会上或集体中流行的爱好、习惯等)甚
至是一种大家默认(心里承认,但不表示出来)的游戏规则,但我做人的
原则是:宁愿少赚一点钱我都不愿那样。
Tôi không dám nói rằng vở kịch của tôi có tác dụng giáo dục và cảm hóa,
nhưng tối thiểu là trong đó không mang bất kì thông tin xấu nào. Hiện nay
rất nhiều người dường như vì đạt được mục đích mà trong tình trạng chỉ cần
là không phạm pháp thì có thể làm ra những chuyện mà không từ một thủ
đoạn nào, việc này hình như đã trở thành một nếp sống ( một thói quen, một
sở thích thịnh hành trong tập thể hoặc là trong xã hội), thậm chí là một luật
chơi mà mọi người ngầm thừa nhận ( trong lòng thừa nhận nhưng không thể
hiện ra), nhưng mà nguyên tắc làm người của tôi là: thà rằng kiếm tiền ít đi
một chút cũng sẽ không muốn làm như vậy.
15. 安置
使人或事物有着落 làm cho người hoặc vật có sự sắp xếp;安放 sắp đặt:
安置人员 Bố trí nhân viên。安置行李 Thu xếp hành lý。这批新来的同
志都得到了适当的安置 Các đồng chí mới đến lần này đã được bố trí ổn cả
rồi.
如果我们能在环绕地球的轨道上安置巨大的太阳能电池板,将其中哪
怕是一小部分的可用能源传回地球,它们可以向地球上的任何地方提
供不间断的电力。
Nếu chúng ta có thể đặt các tấm pin mặt trời khổng lồ trên đường quỹ đạo
bao quanh trái đất, cho dù chỉ truyền một phần nhỏ năng lượng có thể sử
dụng trở lại trái đất, thì chúng có thể cung cấp điện liên tục cho bất kỳ nơi
nào trên trái đất.
蝉是非常喜欢唱歌的。它翼后的空腔里带有一种像钹一样的乐器。它
还不满足,还要在胸部安置一种响板,以增加声音的强度。
Ve sầu rất thích ca hát. Trong khoang phía sau cánh của chúng có một nhạc
cụ giống như chũm chọe. Chúng vẫn chưa hài lòng, còn phải có thêm một bộ
phách đặt trên ngực, để tăng cường độ của âm thanh.
这家旅店先后安置了二十多位无家可归的灾民,不仅分文不取,还向
他们捐助了一些过冬的衣物。也作“分文未取”,“分毫不取”。
Khách sạn này đã sắp xếp cho hơn 20 dân bị nạn không còn nhà để về,
không những một xu cũng không lấy, mà còn quyên góp/ giúp đỡ thêm một
số quần áo mùa đông cho họ. Cũng là "một xu không lấy", "không lấy một
xu".
16. 闻讯
听到消息 nghe được tin tức:闻讯赶来 nhận được tin tức vội vàng/ nhanh
đến。
国外的制衣商闻讯后,也意识到这是一个重大的商机,就连当时世界
知名的服装设计师也纷纷不辞辛劳来到这个堪称的贫瘠的地方,争着
吵着向陈浩天订货。
Các nhà sản xuất quần áo nước ngoài sau khi hay tin, cũng nhận ra/ nhận
thức đây là cơ hội kinh doanh lớn, ngay cả những nhà thiết kế thời trang nổi
tiếng thế giới thời bấy giờ cũng nháo nhào/ dồn dập không màng vất vả gian
khó để đến nơi có thể gọi là cằn cỗi này, tranh nhau đặt hàng ở chỗ Trần Hạo
Thiên.
事发后,当地交警闻讯前来,6 台救护车也呼啸赶赴,医护人员依据乘
客伤势轻重有别,疏导部分下车等候,部分则直接在车厢内打起夹板
送往医院救治。
Sau khi vụ việc xảy ra, cảnh sát giao thông địa phương nghe tin báo, 6 xe
cấp cứu đã được điều động đến, các nhân viên y tế dựa vào các mức độ
thương tích khác nhau của hành khách, làm thông thoáng một bộ phận xuống
tàu đợi (kiểu khai thông bằng cách kêu một số người xuống tàu đợi), còn
những người khác trong toa thì trực tiếp được đặt lên thanh nẹp. và đưa đến
bệnh viện để điều trị.
喜鹊喳喳把喜报,金榜题名人欢笑。父母闻讯眉眼翘,开心说与亲友
晓。同窗祝贺也送到,梦想实现志向高。今日学府再深造,他年英豪
出学校。祝你前程似锦无限好,为国贡献多报效。
Chim khách (hỉ thước/ ác là) kêu ríu rít báo tin vui, tin tên đề bảng vàng
(kim bảng đề danh) khiến người vui cười. Bố mẹ nghe tin thì mặt mày cong
lên, vui mừng nói với người thân bạn bè. Những lời chúc mừng từ các bạn
cùng trường cũng được gửi đến, ước mơ thành hiện thực, chí hướng cao/
hoài bão lớn. Hôm nay, trường học (học phủ/ cao đẳng) lại đào tạo chuyên
sâu?, và anh ấy là một anh hùng khi ra khỏi trường. Tôi chúc bạn tương lai/
hành trình phía trước tốt đẹp vô ngần ( 似锦 như gấm: đẹp đẽ), cống hiến
nhiều hơn cho đất nước..
17. 洽谈
意思是接洽商谈。一般指对一定的经济事项,双方当事人之间进行初
步的接洽、商谈,以探索其实现可能性的行为。
Nó có nghĩa là bàn bạc thương lượng. Thường chỉ hạng mục kinh tế nhất
định, việc tiến hành bàn bạc và đàm phán sơ bộ giữa hai bên, để khám phá
tính khả thi của vấn đề đó.
“风物长宜放眼量”我们决心在激烈的市场竞争中,与时俱进,以一流
的质量、一流的产品、一流的服务、恭候一切新老客户前来洽谈和合
作,共创辉煌明天。
“Phong cảnh lớn thì tầm nhìn phải rộng”, chúng ta phải quyết tâm trong thị
trường cạnh tranh khốc liệt, tiến lên với thời đại, với chất lượng hạng nhất,
sản phẩm hạng nhất, dịch vụ hạng nhất, cung kính chờ đợi tất cả những
khách hàng mới và cũ để đến đàm phán và hợp tác, cùng tạo ra một ngày mai
rực rỡ/ huy hoàng. (“风物长宜放眼量”: 人生往往会遭到很多困扰与烦
恼,可这些困扰与烦恼主要是来自于自己,我们要放开心胸,对未来
充满希望,要以宽阔的心胸去面对心烦之事)
作为第六届中国河南国际投资贸易洽谈会的前奏,1000 多名港澳深地
区闽籍企业家云集郑州,共同演绎了一场项目与资本联姻 (通婚结成姻
亲关系。喻指两个部门或单位之间的携手合作的盛宴。
Là/ Với vai trò là phần mở đầu cho Hội đàm phán thương mại và đầu tư
quốc tế Hà Nam Trung Quốc lần thứ 6, hơn 1.000 doanh nhân từ Hong
Kong, Macao, Thâm Quyến đã tập trung về tại Trịnh Châu, để cùng thực
hiện/ diễn dịch? một dự án và liên hôn tư bản (thông qua hôn nhân để trở
thành mối quan hệ thân nhân). Một phép ẩn dụ ám chỉ một bữa ăn bắt tay
hợp tác giữa hai phòng ban hoặc đơn vị.
18. 收养
收下别人的儿女作为自己的儿女来抚养。
Nhận nuôi những đứa trẻ của người khác như là con cái của bản thân.
张充和生于 1913 年,早期因为家庭缘故被送给了叔祖母收养,离开家
庭跟着叔祖母在合肥老家生活了 16 年,早年的际遇,可能会让她对济
慈(Keats)的经历及作品有所偏爱。
Trương Sung Hòa sinh năm 1913, từ nhỏ bởi vì nguyên do gia đình nên được
đưa đến cho bà thím (thím của ba) nuôi dưỡng, rời gia đình đến sống với bà
thím ở quê hương Hợp Phì đến năm 16 tuổi, những sự gặp gỡ thuở ban đầu,
có lẽ đã khiến bà yêu thích kinh nghiệm và những tác phẩm của Keats.
(Chú thích: John Keats – nhà thơ Anh, người cùng thời với Percy Bysshe
Shelley, Lord Byron, một đại diện tiêu biểu của trường phái lãng mạn Anh
thế kỉ XIX)
他向记者介绍,1966 年初的一天清晨 5 点左右,在合肥安纺二厂集体
宿舍 6 栋的楼梯口,他的养母陈信花捡到一个被遗弃的男婴,收养后取
名为赵利斌。
Ông ấy kể với các phóng viên rằng, vào ngày đầu năm 1966 khoảng 5 giờ
sáng, tại chân cầu thang của ký túc xá số 6 nhà máy Hợp Phì An Phưởng 2,
mẹ nuôi của ông là Trần Tín Hoa đã nhặt được một đứa bé trai bị bỏ rơi, sau
khi nhận nuôi lấy tên là Triệu Lợi Bân.
我相信,每只猫都有魔法,我始终弄不明白的是: 到底是我收养了猫,
还是猫她恩准了我进入她的生活。据说,要是你喜欢猫,是因为你想
爱一个人;你更喜欢狗,是因为你渴望被人爱。
Tôi tin rằng, mỗi con mèo đều có phép thuật, điều mà tôi từ đầu đến cuối vẫn
không hiểu được là: Rốt cuộc là tôi nhận nuôi mèo, hay mèo đã cho phép tôi
bước vào cuộc sống của nó. Người ta nói rằng, nếu bạn thích mèo, đó là vì
bạn muốn yêu ai đó; bạn thích chó hơn, thì chính là vì bạn khao khát được
yêu.
19. 倾家荡产 khuynh gia bại sản; tán gia bại sản; mất hết của cải
指全部家产都被弄光了。Có nghĩa là tất cả gia sản đã bị mất sạch.
火灾无情猛于虎,瞬间人财两空无。倾家荡产无影踪,高楼大厦有它
掳。消防宣传不能误,119 电话抓紧呼。及时灭火挽损失,人财两全平
安福。
Hỏa hoạn tàn nhẫn mãnh như hổ, phút chốc người của chẳng còn chỗ. Tán
gia bại sản không dấu vết, nhà lầu cao ốc cũng cuốn hết. Tuyên truyền chữa
cháy không được nhầm, gọi 119 trong tức khắc. Kịp thời dập lửa không tổn
thất, cả người lẫn của đều bình an.
她只是医生不是救世祖,她没有伟大到为了病人倾家荡产的地步,医
生也是人也要生活,再说医生没有足够物质保证,怎么能把精力放在
工作上,放在病人身上。
Cô ấy chỉ là một bác sĩ chứ không phải là cứu sinh độ thế, cô ấy không đủ vĩ
đại để vì bệnh nhân mà khuynh gia bại sản, bác sĩ cũng là người, cũng cần
phải sống, hơn nữa bác sĩ không có đủ đảm bảo về điều kiện vật chất, thì làm
sao họ đặt hết tinh thần vào công việc và bệnh nhân.
为了她,你我没有白天,也没有黑夜,从农村到城市,我们到处求医
我们东奔西跑,直到我们倾家荡产; 为了她,你我拉账举债、肝肠寸断,
一切都是为了孩子。
Vì con bé, mà tôi với bà không có ban ngày, cũng không có buổi đêm, từ
nông thôn lên thành phố, chúng ta chạy chữa khắp nơi, chạy đông chạy tây,
chạy vạy cho đến khi tài sản không còn gì; Vì con bé, tôi với bà nợ nần
chồng chất, lòng đau như cắt (ruột gan đứt đoạn), tất cả đều vì con.

20. 察看
为了解情况而细看 Nhìn kỹ để hiểu tình hình:察看风向 xem kỹ hướng
gió.。察看动静 xem xét động tĩnh。
在一切大事业上,人在开始做事前要像千眼神那样察看时机,而在进
行时要像千手神那样抓住时机。弗兰西斯·培根(Francis Bacon)
Trên tất cả sự nghiệp lớn, mọi người trước khi bắt tay thực hiện nên xem xét
kỹ lưỡng thời cơ như nhìn bằng nghìn con mắt, khi tiến hành thì hãy như có
nghìn tay để nắm bắt thời cơ. (Francis Bacon)
一只小鸟来了,停留在你的门前,唱了一首歌,它不会要你给它一张
证书或别的什么东西,它唱完了歌便快乐地飞走了,不留任何踪迹,
那就是爱的成长。给予,不要等待着去察看你能攫取多少。奥修
(OSHO)
Chú chim nhỏ đến rồi, ở ngay trước cửa nhà bạn, cất tiếng hót một bài, nó sẽ
không yêu cầu bạn cho nó giấy chứng nhận hay bất cứ điều gì khác, nó cất
tiếng hót xong thì hạnh phúc bay đi, không để lại bất cứ dấu vết gì, đó chính
là sự trưởng thành của tình yêu. Hãy cho đi, đừng trông đợi xem bạn có thể
lấy lại được bao nhiêu. (OSHO)
老盗墓贼经验丰富,又多擅长风水之术,故每到一处,必先察看地势
看地面上封土已平毁的古墓坐落何处,只要是真正的风水宝地,一般
都是大墓,墓中宝物必多。
Những kẻ trộm mộ già có kinh nghiệm dày dặn, có khả năng đặc biệt về
phong thủy, nên hễ đến đâu, trước tiên phải dò xét địa thế, xem những cổ mộ
trên mặt đất đã bị phá hủy/ san bằng hoàn toàn nằm ở đâu, miễn là bảo vật
phong thủy, đều thường là những một ngôi mộ lớn, trong lăng mộ sẽ có
nhiều bảo vật.
课文 1: 露宿男童找到家
BÉ TRAI NGỦ NGOÀI ĐƯỜNG TÌM ĐƯỢC NHÀ

曾流落北京街头一个月的男孩小兵,上月末终于回到了远在河南的家。
Cậu bé Tiểu Binh, người đã lang thang trên đường phố Bắc Kinh trong một tháng,
cuối cùng cũng đã trở về được nhà của mình ở Hà Nam vào cuối tháng trước.

这个被《晚间新闻报道》一直跟踪的小新闻人物,这个因流落街头震动了京城
得到许多好心人关爱的十分顽皮的小家伙,10 月 28 日跟随从河南省赶到北京的
父亲踏上了归家之途。
Nhân vật nhỏ mà giới báo chí quan tâm  này được "Bản tin thời sự buổi tối" theo sát,
cậu bé vô cùng nghịch ngợm/ bướng bỉnh này bởi vì lang thang trên đường mà đã làm
rúng động/ chấn động cả Bắc Kinh, được nhiều người tốt bụng yêu mến, ngày 28
tháng 10 cậu theo cha mình, người đã vội vã từ tỉnh Hà Nam đến Bắc Kinh, để về lại
quê nhà.

那天,看到穿戴整齐漂亮,活蹦乱跳的儿子,小兵的父亲,这个为找孩子变卖
了大部分家产,花去四万多元的男人,鼻子发酸,不敢相信自己的眼睛。
Hôm đó, nhìn thấy đứa con trai ăn mặc chỉnh tề đẹp đẽ, vui vẻ hoạt bát của mình, cha
của Tiểu Binh, một người đàn ông bởi vì tìm con mà đã bán gần hết tài sản của gia
đình và tiêu hết hơn 40.000 nhân dân tệ, mũi ông chua xót, không thể tin được vào
mắt của bản thân.

“孩子!”“爸爸!”随着父子相认,《晚间新闻报道》的这条连做了五期的新
闻至此画上了句号;一个发生在北京深秋的动人故事,终于有了一个完美的结尾。
“Con/con trai ơi!” “Bố ơi!” theo quá trình hai cha con nhận nhau, năm số/ kỳ liên tiếp
của “Bản tin thời sự buổi tối” cũng đã đi đến hồi kết; Một câu chuyện xúc động xảy ra
vào cuối mùa thu ở Bắc Kinh, cuối cùng cũng có một kết thúc viên mãn.

据了解,当《晚间新闻报道》的记者根据两位热心观众提供的线索,第一次赶
到现场采访时,这个不明身份的小男孩已经流落街头一个多月了。深秋的夜晚
已经很凉,看到孩子蜷缩在纸箱里睡在街头的情景,三位记者的心都要碎了,
决定尽快为孩子找到家。
Được biết, khi phóng viên của "Bản tin thời sự buổi tối" dựa trên manh mối được
cung cấp bởi hai khán giả/ công chúng nhiệt tình, vội vã đến hiện trường để phỏng vấn
lần đầu tiên, cậu bé không rõ danh tính này đã sống trên đường phố hơn một tháng rồi.
Đêm khuya cuối thu rất lạnh, nhìn đứa trẻ cuộn tròn trong thùng các-tông ngủ ngoài
đường, lòng/ tâm tình của ba anh chị phóng viên như tan nát, quyết tâm tìm được nhà
cho em càng sớm càng tốt.

“把孩子接回家吧!” 10 月 21 日的《晚间新闻报道》,首先向孩子的家人,也
向社会发出了呼吁。从那天起,他们每天都要播发有关孩子的消息,为小男孩
找家的信息立刻传遍京城。通过《晚间新闻报道》记者的努力,第二天,小兵
便告别了街头,在派出所得到了临时安置; 一批批好心人闻讯为他送来了食品和
衣物,也有北京人和外地人前来洽谈收养问题。
“Hãy đón đứa trẻ về nhà!” “Bản tin thời sự tối” ngày 21 tháng 10, trước hết kêu gọi/
khẩn cầu gia đình cháu bé, sau là xã hội.  Kể từ hôm đó, ngày nào họ cũng phát tin tức
về đứa trẻ, tin tức tìm nhà cho cậu bé lập tức lan ra khắp thành phố Bắc Kinh. Thông
qua những nỗ lực của các phóng viên "Bản tin thời sự buổi tối", ngày hôm sau/ ngày
thứ hai, Tiểu Binh được tạm biệt đường phố và được sắp xếp chỗ ở tạm thời tại đồn
cảnh sát; Rất nhiều nhóm người tốt bụng/ nhóm nhà hảo tâm sau khi nghe tin đã mua
đến rất nhiều quần áo và thức ăn cho cậu bé, cũng có nhiều người Bắc Kinh và người
nước ngoài đến thương lượng về vấn đề nhận nuôi

如今父子相见,《晚间新闻闻报道》的记者同许多好心人一样,悬着的心
落了地。据孩子的父亲介绍,小兵是因为学习成绩受到妈妈的批评,于 9
月 6 日离家出走的。为了找孩子,家里已是倾家荡产。
Giờ đây, thì hai cha con họ đã gặp nhau, các phóng viên của bản tin buổi tối và
nhiều nhà hảo tâm/ những người tốt bụng đều giống như nhau, trong lòng đều
trở nên phấn khởi trở lại/ như trút bỏ được gánh nặng ( 悬着的心落了地 dịch
thoát) , theo lời giới thiệu của người cha, Tiểu Binh bởi vì bị mẹ phê bình thành
tích học tập, đã bỏ nhà ra đi vào ngày 6 tháng 9. Vì vậy tìm con mà cả nhà đã
khuynh gia bại sản.
10 月 28 日,小兵的父亲怀着复杂的心情,到西三环察看了孩子睡觉的地
方,看望了那些给过孩子帮助的好心人,一路上不住地表示感谢。
Ngày 28 tháng 10 , cha của tiểu Binh mang một tâm trạng phức tạp trong lòng,
đã đến đường vành đai 3 phía tây thăm nơi mà con đã ngủ , thăm hỏi những
người tốt bụng đã từng giúp đỡ con mình, trên cả quãng đường đều không
ngừng bày tỏ lòng biết ơn.

下午,父子俩乘上了长途客车,告别了这座给他们留下难忘记忆的都市。
Buổi chiều, 2 cha con lên chuyến xe khách đường dài, từ biệt thành phố đã để
lại trong họ những kí ức khó quên này
(选自《北京广播电视报》,展星文,有改动)
( Chọn từ tin tức đài phát thanh và truyền hình Bắc Kinh, Triển Tinh Văn < câu
chuyện đã được thay đổi>

第二部分

1. 羡慕
看见别人有某种长处、好处或有利条件而希望自己也有 Thấy những người
khác có những điểm mạnh, lợi ích hoặc lợi thế nhất định và cũng mong muốn có
được chúng: 他很羡慕我有这么一个好师傅。Anh ấy ghen tị với tôi vì có một
người thầy/ sư phụ giỏi như vậy.
它休憩在我的书桌上,不停地扇动着双翼,像那美丽的姑娘甩动着那轻盈
的长袖,又像那冬天里一朵带给人暖意的小雪花。洁白无暇的羽翼,优雅
轻柔的姿态,忍不住让人去羡慕它的美。
Nó nghỉ mình trên bàn làm việc của tôi, không ngừng vỗ cánh, giống như cô gái
xinh đẹp đang đung đưa tà áo nhẹ nhàng/ uyển chuyển, vừa giống như một bông
tuyết nhỏ mang lại hơi ấm cho người trong mùa đông. Đôi cánh trắng nõn
không tỳ vết, tư thế tao nhã nhẹ nhàng, không khỏi khiến người ta trầm trồ/
ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của nó.
人生是一个巨大的舞台,在这里,我并不是一粒珍珠,圆润如玉,让人移
不开目光。我也不是那颗灿烂夺目,享受着众人追逐的钻石,我只是一丁
点大的沙粒,平凡得随风游走在这个世界,羡慕着珍珠,嫉妒着钻石。
Cuộc đời là một sân khấu rộng lớn, ở nơi đây, tôi không phải là viên trân châu,
êm dịu/ ngọt ngào như ngọc, khiến người ta không thể rời mắt. Tôi cũng không
phải là viên kim cương rực rỡ sáng chói, được mọi người săn đuổi, tôi chỉ là
một hạt cát nhỏ bé, ở trong thế giới này bình phàm phiêu du theo cơn gió,
ngưỡng mộ trân châu, và đố kị kim cương.

2. 无忧无虑: vô tư lự, vô lo vô lự, vô tư


没有一点忧愁和顾虑。
Không có chút phiền não và lo ngại nào.

人们年少的时候总会因为无知而愁绪满满,成长之后又会因为踌躇满志
(chóuchú mǎnzhì,形容对自己取得的成就非常得意) 却被打击而日渐消沉。
只有中间的那段时光无忧无虑,再怎么懵懂而未经世事 ,周遭也一味的全
是春光明媚.
Khi còn trẻ, người ta luôn u sầu vì thiếu hiểu biết/thiếu tri thức, sau khi lớn lên
lại vì tự mãn/đắc ý (mô tả việc rất đắc ý về những thành quả mình đạt được) mà
bị đả kích rồi dần dần sa sút. Chỉ có khoảng thời gian giữa hai giai đoạn đó là vô
lo vô nghĩ, lại ngơ ngác chưa trải sự đời biết bao, xung quanh/bốn bề tất cả đều
là cảnh xuân tươi đẹp.

如果那些依赖金钱和机器的健壮的人能无忧无虑地度过一个世代,那么
他们未来必定得依靠医生、老师、艺术家及魔法过日子,同时必须付出昂
贵的代价,来引领他们进入美与心灵的奥秘中。赫尔曼·黑塞(Hermann
Hesse)
Nếu những người mạnh mẽ/cường tráng dựa vào tiền bạc và máy móc có thể
sống một thời đại/đời vô tư lự; thì sau này họ chắc chắn sẽ phải dựa vào bác sĩ,
giáo viên, nghệ sĩ và phép thuật để sống; đồng thời nhất định phải trả giá đắt để
dẫn/đưa họ đến những bí ẩn của vẻ đẹp và tâm hồn. Hermann Hesse.
3. 孝顺: hiếu thuận; có hiếu; hiếu thảo
尽心奉养父母,顺从父母的意志:孝顺双亲。
Hết lòng phụng dưỡng cha mẹ, vâng theo ý cha mẹ: hiếu thảo với song thân/cha
mẹ.
人生中从来没有假设、没有如果,人生中充满了机会,也充满了平平常
常的小事情。假如你没有惊天动地的大事情可以做,那么就做一个小人物,
给一个可爱的小孩做父母,给一对老人做孝顺的子女,给你的另一半一个
简单幸福的人生.
Cuộc sống xưa nay không có giả thuyết, không có nếu như, cuộc sống đầy rẫy
những cơ hội và những điều nhỏ nhặt bình thường. Nếu bạn không thể làm
những việc to lớn (kinh thiên động địa) thì hãy làm một nhân vật nhỏ bé, làm
cha mẹ của một đứa nhỏ đáng yêu, làm một đứa con hiếu thảo với ba mẹ già, và
cho người ấy/nửa kia của bạn một cuộc sống giản đơn hạnh phúc.

友情需要,一点互助,一点真诚,一点信任;
爱情需要,一点激情,一点浪漫,一点平淡;
亲情需要,一点无私,一点孝顺,一点团聚。
生活和人生,就是一点一滴拼凑的!选的料好, 拼出来的生活, 味道就好;
选的料好, 拼出来的人生韵味就足。愿你生活美满、人生精彩!
Tình bạn cần một chút hỗ trợ lẫn nhau, chút chân thành, và tin tưởng;
Tình yêu cần một chút mãnh liệt, chút lãng mạn và giản đơn;
Tình thân cần một chút vô tư/không toan tính, chút hiếu thảo và sum vầy
Cuộc sống và đời người, được chắp nối từng chút một! Chọn tốt nguyên/vật
liệu, sẽ ghép được một cuộc sống tốt với hương vị thơm ngon; Chọn tốt
nguyern/vật liệu, sẽ ghép ra được một cuộc đời đầy thú vị. Chúc bạn cuộc sống
no đủ, một đời tuyệt vời.

4. 唠叨: lải nhải; lảm nhảm; càm ràm; lắm mồm; ba hoa; ríu rít
指说话写文章啰嗦(lôi thôi)、不简洁(không an tat)多指人说话重复或围
绕一个道理说差不多的话。
Chỉ nói chuyện hay viết văn vòng vo/lằng nhằng không ngắn gọn; chỉ người nói
lặp đi lặp lại hoặc nói những điều tương tự xoay quanh một quy luật/nguyên
tắc/đạo lý

我知道关于交通堵塞的黑暗的秘密。有相当一部分人甘愿被堵在车流中,
因为那是他唯一的独处机会。逃离忙乱的办公室,又不必面对唠叨的家人,
那个缓慢移动的铁盒子,是难能可贵的一个私人空间。
Tôi biết những bí mật tăm tối của việc tắc nghẽn giao thông. Một số lượng đáng
kể người tình nguyện bị kẹt giữa dòng xe cộ, vì đó là cơ hội duy nhất để anh
ấy/họ được ở một mình. Chạy trốn khỏi văn phòng bận rộn, lại không phải đối
mặt với người nhà luôn cằn nhằn, chiếc hộp sắt di chuyển chầm chậm ấy (tui
nghĩ chiếc hộp sắt ở đây là cái xe máy lúc bị kẹt xe á mà ko chắc nên giữ
nguyên), là một không gian riêng tư đáng quý.

总会发生些情愿与不情愿、知道与不知道、清醒与迷误的那种痛苦与幸
福的事儿。但如果心里存在虔诚情感,那么在痛苦中也会得到安宁。否则,
便只能在愤怒争吵、妒嫉仇恨、唠唠叨叨中讨活了.泰戈尔 (Tagore)
Sẽ luôn có những điều đau khổ và hạnh phúc như sự sẵn lòng/tình nguyện và
miễn cưỡng, hiểu biết và thiếu hiểu biết, tỉnh táo và u mê. Nhưng nếu có những
cảm xúc/tình cảm thành kính trong tim, thì dù khổ sở cũng cảm thấy thấy bình
yên. Nếu không thì chỉ có thể kiếm sống (讨活?) trong những phẫn nộ tranh cãi,
đố kị thù hận, lảm nhảm càm ràm. Tagore.

5. 唧唧喳喳: ríu rít; chút cha chút chít; chút chít, líu lo líu rít
形容杂乱细碎的声音:小鸟儿唧唧喳喳地叫。也作叽叽喳喳。
Mô tả âm thanh lộn xộn và nhỏ vụn/rì rầm: chú chim nhỏ hót/kêu ríu rít/líu lo.
Cũng giống 叽叽喳喳 jījizhāzhā: líu ríu, ríu rít, chút cha chút chít

今年的初春,来的比平时更晚些,直到几天前才有了一丝春意,柳树上
刚刚才展开带绿色的嫩芽,而松柏仍然精神抖擞地矗立着。各种鸟儿在唧
唧喳喳地叫个不停,好像为春天唱着赞歌,到处生机盎然,春天是绿色的、
多彩的。
Đầu xuân/tháng giêng năm nay tới hơi muộn so với thường lệ, phải đến mấy
ngày trước mới có chút sắc xuân, cây liễu vừa hé chồi xanh; những cây tùng cây
bách vẫn đứng sừng sững/đừng vững với sinh lực dồi dào ( 精神抖擞, 抖擞:
phấn chấn; hăng hái). Muôn loài chim hót líu lo không ngớt, như hát vang ca
tụng mừng xuân, khắp nơi tràn trề sức sống, xuân xanh muôn màu.

早上,晴空万里,云雾满天。太阳公公把一切都镀上了一层金黄色。一
群群美丽的小鸟,在绿树枝头欢蹦乱跳,唧唧喳喳地唱歌。空气清新凉爽,
而且散发着一种难以形容的芳香,每吸上一口,都令人振奋。
Vào buổi sáng, trời xanh bao la, mây mù bao phủ. Ông mặt trời phủ/mạ lên mọi
thứ một lớp vàng óng. Từng đàn chim nhỏ xinh nhảy nhót trên cành xanh ríu rít
hót. Không khí trong lành mát mẻ, tỏa ra một hương thơm khó tả, mỗi hơi thở
hít vào đều làm ta phấn khởi.

6. 麻雀 chim sẻ; se sẻ; mạt chược


1.鸟,头圆,尾短,嘴呈圆锥状,头顶和颈部栗褐色,背面褐色,杂有黑褐色斑点,
尾羽暗褐 色,翅膀短小,不能远飞,善于跳跃,啄食谷粒 和昆虫.有的地区叫
家雀儿(jiāqiǎor)。
1. Chim , đầu tròn, đuôi ngắn, miệng hình nón, đỉnh đầu và phần cổ có màu nâu
của hạt dẻ, Lưng màu nâu, xen lẫn những đốm nâu sẫm, Lông đuôi màu nâu
sẫm, cánh ngắn, không bay xa được, nhảy giỏi, mổ hạt ngũ cốc và sâu bọ, có
nơi gọi là chim sẻ (?)( hán việt là gia tước)
2.麻将。Mạt chược
不必说金黄的菊花,洁白的梨花,火红的玫瑰; 也不必说飞向天际的 大雁,在
树上高歌的百 灵,向水面掠去的翠鸟.单是那草地上杂乱 的野花,屋檐间乱叫
的麻雀,草丛中蹦达的 蚱蜢,就能体现大自然的美好.
Không cần nói đến hoa cúc vàng óng ả, hoa lê trắng tinh khôi, hoa hồng đỏ rực
rỡ, cũng không cần kể đến chim nhạn bay về phía chân trời, sơn ca hát vang trên
cây cao, bói cá nhào về phía mặt nước, chỉ là khóm hoa dại mọc lung tung nơi
thảo nguyên, bầy chim sẻ kêu râm ran dưới hiên nhà, đám châu chấu nhảy nhót
trong bụi cỏ, là đã thể hiện được vẻ đẹp tuyệt mỹ của thiên nhiên.
7. 插嘴 nói leo; chõ mồm vào; nói chen vào
在别人说话中间插进去说话:两位老人家正 谈得高兴,我想说又插不上嘴。
Khi mà ngườ i khác đang nói chuyện thì nói xen vào: 2 vị giảng viên bàn tán rất
vui vẻ, khiến tôi muốn nói mà không thể xen vào được.
插嘴和争辩也不符合礼仪的要求,别人谈话 的时候去插嘴是一种最大的冒
犯,因为我们在 知道人家将说什么之前就去答复人家,若不 是鲁莽愚蠢,
也是一种明白表示即对方的话 他已经听腻了,不愿对方说下去。
Nói leo và tranh cãi cũng không phù hợp với yêu cầu/đòi hỏi của lễ nghi, khi
người khác đang nói chuyện mà nói xen vào là một sự xúc phạm lớn nhất, bởi vì
trước khi mà chúng ta biết người ta sắp nói gì đã đi trả lời, nếu như không phải
là lỗ mãng ngu xuẩn thì cũng là biểu hiện rõ ràng lời đối phương nói anh ta đã
nghe ngán rồi, không muốn để đối phương nói tiếp
好多看起来的投缘不过是逢场作戏,不要 以为你掏心掏肺,别人就会善
待你的友谊。 有时候,一群人聊的事情,其实你根本不感 兴趣,但是还
是想要插嘴去附和,以为别人 会因此而注意到你,其实到头来,都是自
己 在演独角戏。
Rất nhiều sự ăn ý dường như chỉ là một sự góp vui lấy lệ, đừng vì cho rằng bạn
thật lòng thì người khác sẽ tử tế với sự hữu nghị của bạn, . Có những khi, việc
mà một nhóm người đang nói, thật ra bạn không hề có hứng thú, nhưng lại
muốn nói chen vào để hùa theo, cho rằng người khác vì vậy mà sẽ chú ý đến
bạn, thật ra đến cuối cùng, đều là bạn đang tự diễn kịch 1 mình.
8. 嚷: kêu gà o; cã i cọ ồ n à o; trá ch mó c; rầ y rà
喊叫。Gọ i to, kêu to, hét, kêu gà o, kêu la, gà o thét
2.吵闹 Ầ m ĩ。 3.责备;训斥。chỉ trích, ră n dạ y
幼稚园里两个小男孩在吵架。其中一个大声嚷嚷:我回去叫我爸爸打你爸
爸的脑袋。另一个小孩笑道:他才打不到呢!我妈妈总说我爸爸根本就没
有脑袋!
Trong trườ ng mẫ u giá o có 2 cậ u trai nhỏ đang cã i nhau, 1 trong 2 đứ a lớ n
tiếng cã i: Tui sẽ về kêu ba tui quá nh và o đầ u ba bạ n, Đứ a cò n lạ i cườ i nó i:
Ba bạ n đá nh khô ng đượ c đâ u! Mẹ tui nó i ba tui là đồ khô ng có cá i đầ u!( t
muố n ghi là đồ khô ng có nã o hơn)
我们都渴望白头偕老的爱情,但有时白头偕老却无关爱情.人生最难过的,莫
过于你深爱着一个人,却永远不可能在一起.那些嚷着要爱情的人,只有在被
爱情伤害后才会明白,忍耐是一种深沉的爱,不是每个人都能懂得珍惜.和一
个愿意忍耐你的人牵手,远比那些只会给你风花雪月的人来得更长久.
Chú ng ta đều khá t vọ ng về mộ t tình yêu bạ ch đầ u giai lã o, nhưng mà có khi,
Bạ ch đầ u giai lã o lạ i khô ng liên quan đến tình yêu. Điều buồ n nhấ t trong đờ i
ngườ i, là mộ t ngườ i mà bạ n yêu rấ t sâ u đậ m, lạ i mã i mã i khô ng thể ở bên
nhau. Nhữ ng ngườ i hô hà o/gà o thét rằ ng muố n có tình yêu ấ y, chỉ khi bị
tình yêu tổ n thương rồ i mớ i hiểu rõ , nhẫ n nạ i là mộ t loạ i tình yêu sâ u đậ m,
khô ng phả i ai cũ ng có thể trâ n trọ ng. Có thể nắ m tay mộ t ngườ i nguyện ý
nhẫ n nạ i vì bạ n, mớ i có thể đi đượ c xa hơn nhữ ng ngườ i chỉ biết cho bạ n
tình yêu trai gá i .
9. 责备 phê phán; chỉ trích; quở trách
原意是要求人尽善尽美,后指批评,指责过失.
Ý định ban đầ u là yêu cầ u mọ i ngườ i phả i hoà n hả o, sau đó thì phê phá n,
chỉ trích về nhữ ng sai lầ m
我们没有理由去责备成长中遇到的每一个人。他们对你好,会带给你幸福;
他们对你坏,会带给你经历。每个遇到的人都是一本书和一门课,挂科不
挂科并不是他们的原因,不能在人生里拿到高分,最该检讨的是你自己.
Chú ng ta khộ ng có lí do gì để chỉ trích mỗ i mộ t ngườ i mà chú ng ta gặ p đượ c
trong quá trình trưở ng thà nh. Bọ n họ tố t vớ i bạ n, sẽ mang đến hạ nh phú c
cho bạ n, bọ n họ tệ vớ i bạ n, sẽ mang đến kinh nghiệm cho bạ n, mỗ i mộ t
ngườ i mà bạ n gặ p đượ c đều là mộ t cuố n sá ch, mộ t mô n họ c, Trượ t mô n hay
khô ng trượ t mô n cũ ng khô ng phả i là nguyên nhâ n ở bọ n họ , đờ i ngườ i
khô ng thể đạ t đượ c điểm cao, thứ nên kiểm điểm lạ i nhấ t chính là bả n thâ n
bạ n.
虚荣是使我们装扮成不是我们本来的面目以赢得别人的赞许,虚伪却鼓动
我们把 我们的罪恶用美德的外表掩盖起来,企图 避免别人的责备。
Hư vinh chính là chúng ta giả vờ rằng chúng ta không phải là chính mình để
giành được sự đồng tình của người khác, Sự giả dối lại khuyến khích chúng ta
dùng vẻ bề ngoài đạo đức che giấu đi tội ác, với ý đồ tránh đi sự chỉ trích của
người khác.

10. 冷落

1. 不热闹 vắng vẻ; yên tĩnh:门庭冷落 nhà cửa vắng vẻ。过去这里很冷落,现在


变得很热闹了。Nơi này trước đây rất vắng vẻ, bây giờ thì trở nên rất là náo nhiệt.
2. 使受到冷淡的待遇 bị đối xử lạnh nhạt:别冷落了他。Đừng nên đối xử lạnh
nhạt với anh ấy.

有的人你看了一辈子却忽视了一辈子,有的人你只看了一眼却影响了你的一生
有的人热情的为你而快乐却被你冷落,有的人让你拥有短暂的快乐却得到你思
绪的连锁,有的人一相情愿了 N 年却被你拒绝了 N 年,有的人一个无心的表情
却成了永恒的思念,这就是人生。
Có người bạn nhìn cả đời nhưng lại xem nhẹ như không, có người bạn chỉ nhìn thoáng
qua nhưng lại ảnh hưởng đến bạn suốt cả cuộc đời, có người nhiệt tình muốn làm bạn
hạnh phúc nhưng lại bị bạn lạnh nhạt thờ ơ, có người chỉ khiến bạn vui vẻ trong phút
giây ngắn ngủi thì lại nắm giữ được mắc xích tâm tình của bạn, có người đơn phương
tình nguyện bao nhiêu năm thì cũng bị bạn từ chối bấy nhiêu năm, nhưng có người chỉ
cần vô ý có một biểu cảm nào đó cũng có thể trở thành một hoài niệm vĩnh hằng, đây
chính là nhân sinh.
生气脸上长皱纹,快乐有颗年轻心,喜怒无常添白发,常饮大酒亦伤身,亲戚
朋友多走动,不要冷落众乡亲,读书看报多娱乐,笑傲江湖扫凡尘,熬夜上网
别沉沦,按时睡眠不困顿,开心健康幸福人!
Tức giận trên mặt có nếp nhăn, vui vẻ tâm hồn luôn tươi trẻ, tâm trạng thất thường
(lúc vui lúc buồn) thêm tóc bạc, uống rượu như cơm bữa dễ hại thân, nên qua lại với
bạn bè thân thích, đừng nên lạnh nhạt với đồng hương, đọc thêm sách báo thêm trò
tiêu khiển, ung dung tự tại phủi bỏ sự đời, đừng sa vào việc thức đêm lên mạng, đi
ngủ đúng giờ sẽ không mệt mỏi, người sẽ luôn vui khỏe hạnh phúc!

11. 甚至

1. 连词。liên từ
1. 表示更进一层的意思:Biểu thị ý nghĩa tiến thêm một bước, thêm một tầng.
2.  用在并列成分的末项前,表示强调: Đứng trước mục cuối cùng của một
thành phần đẳng lập, thể hiện sự nhấn mạnh.
2. 副词 phó từ。强调事例突出:nhấn mạnh sự nổi bật các sự việc theo thứ tự.

假如你一味的抱怨人生这样或那样的不如意,可能本来很小的不如意,就成了
痛苦,假如你淡然处之,转变你的思想或转变你的注意力,不如意也就没有那
么可怕了,有时甚至成为你的幸福。
Nếu như bạn cứ một mực oán trách cuộc sống như thế này, như thế kia không như là
mong muốn, có thể vốn dĩ chỉ là một việc rất nhỏ không như ý thôi, cũng có thể trở
thành sự đau khổ, còn nếu như bạn có tâm thế hờ hững/ thái độ lạnh nhạt thờ ơ với
chuyện này, chuyển tâm tư hay sự chú ý của bạn vào chuyện khác, thì những việc
không như ý này sẽ chẳng còn gì đáng sợ nữa, thậm chí có lúc còn trở thành hạnh
phúc của bạn.

这个世界上,总是会突然冒出一个比你更有钱的人,而且能够一脚把你踢开。
但是,如果你先占领了一小块领地,他至少得听听你的意见,甚至还允许你讲
讲条件……我们可不能落得这个下场,做个连条件都不能谈的角色!
Trên thế giới này, sẽ luôn xuất hiện một người có nhiều tiền hơn bạn/ giàu hơn bạn,
thậm chí còn có thể một cước đá bạn đi. Nhưng mà, nếu như bạn đã chiếm giữ được
một lãnh thổ nhỏ nào đó, anh ta ít nhất cũng sẽ phải nghe qua ý kiến của bạn trước,
thậm chí là để cho bạn đưa ra điều kiện… Chúng ta không thể nào rơi vào cái kết cục
như thế này được, phải làm một nhân vật mà đến cả một điều kiện cũng không thể
bàn.

12. 来临
来到 đến;到来 về đến, về tới:暴风雨即将来临 mưa bão sắp đến。每当春天来
临,这里就成了花的世界。 Mỗi độ xuân về, nơi đây trở thành thế giới của muôn
hoa.

自信是生命的基石、人生的根本。拥有自信,你才能像黑色的海燕一样,在暴
风雨来临时无所畏惧勇敢搏击,你才能在人生的征途上昂扬奋进,拼搏进取,
创造辉煌。
Tự tin là nền tảng của sinh mệnh, là cội nguồn của cuộc sống. Có được sự tự tin, bạn
mới có thể như chim hải âu đen, chiến đấu dũng cảm không chút e sợ khi phong ba
bão táp ập đến, mới có thể trào dâng hào hứng tiến về phía trước trong hành trình cuộc
sống, nỗ lực tiến bước, tạo ra vinh quang/ huy hoàng.

朋友是我们站在窗前欣赏冬日飘零的雪花时手中捧着的一盏热茶;朋友是我们
走在夏日大雨滂沱中时手里撑着的一把雨伞;朋友是春天来临时吹开我们心中
冬的郁闷的那一丝春风;朋友是收获季节里我们陶醉在秋日私语中的那杯美酒。
Bạn bè là tách trà nóng trong tay khi ta đứng trước cửa sổ thưởng thức cảnh hoa tuyết
ngày đông rơi lả tả; Bạn là chiếc ô ta cầm trên tay khi bước dưới cơn mưa lớn mùa hạ
như trút nước; Bạn là cơn gió xuân thổi đi nỗi buồn ngày đông trong lòng ta mỗi độ
xuân về; Bạn là ly rượu ngon trong vụ mùa thu hoạch mà ta say sưa với lời thì thầm
của mùa thu.

13. 烦恼

烦闷苦恼 phiền muộn, khổ não, buồn phiền:自寻烦恼 tự chuốc phiền muộn。不
必为区区小事而烦恼。Không thể buồn phiền vì việc nhỏ nhặt.

不经历风雨,又是怎能去见彩虹?挫折是足以燃起一个人的热情,去唤醒一个
人的潜力,而使他达到成功。那是有本领、有骨气的人,能将“失望”变为
“动力”,能蚌壳那样,将烦恼的沙砾化成珍珠。
Chưa từng đi qua mưa gió, thì làm sao thấy được cầu vồng? Sự thất bại sẽ đủ để làm
cháy lên nhiệt huyết của một người, đánh thức tiềm năng của một người, và giúp
người đó đạt được thành công. Vậy thì những người có bản lĩnh, có khí phách, sẽ có
thể biến “thất vọng” thành “động lực”, và sẽ có thể như vỏ ngọc trai vậy, khiến cát sỏi
muộn phiền hóa thành ngọc trai/ trân châu.

也许,我们该看开点,把一些烦恼抛之脑后。然后去寻找快乐本身的真谛,去
领悟快乐本身的含义,去认识快乐本身。快乐的真谛,快乐的含义是放弃,放
弃也是一种美丽。如果左边不是幸福的方向,转一转,幸福原来在右边.
Có lẽ, chúng ta nên nhìn thoáng một chút, ném/ quăng phiền muộn ra sau. Để rồi tự
mình tìm ra chân lý thực sự của niềm vui, lĩnh hội hàm ý/ ý nghĩa trong niềm vui, ý
thức được niềm vui của chính mình. Chân lý của niềm vui, hàm ý/ ý nghĩa của niềm
vui chính là từ bỏ, và từ bỏ cũng là một điều đẹp đẽ/ một cái đẹp. Nếu như bên trái
không phải là phương hướng của hạnh phúc, hãy xoay lại một chút/ nhìn lại hướng
khác, hóa ra hạnh phúc ở ngay phía bên phải.

课文 2:当个小孩不容易
Làm một đứa trẻ không dễ dàng

大人总是羡慕小孩子无忧无虑,唉!其实当个小孩也不容易。
Người lớn luôn ngưỡng mộ với trẻ em vô lo vô nghĩ, aiz! Thực ra, làm một đứa
trẻ cũng không dễ dàng.

小孩子在大人心中,永远是小孩子,永远长不大。大人可以做他们乐意做
的事,而且干错了,小孩子也不能批评,要不,就会说什么小孩子不孝顺,
没大没小之类的话。要是小孩子,就不一样了。小孩子处处受大人的管,
小孩子不能做自己喜欢做的事。而且,如果做错事,那可就不得了了。大
人又是批评,又是教育,嘴叨个没完。唉!谁叫我们是小孩子呢!
Trong lòng người lớn, trẻ con mãi là trẻ con, không bao giờ lớn lên. Người lớn
có thể làm những gì họ muốn làm, hơn nữa nếu làm sai thì trẻ con cũng không
được chỉ trích, nếu không sẽ bị nói những lời như con cái bất hiếu, không biết
lớn nhỏ. Nhưng nếu là trẻ con thì lại khác. Trẻ em bị người lớn ở mọi nơi, và
những đứa trẻ không thể làm điều mà chúng thích. Hơn nữa, nếu làm sai điều gì
đó thì sẽ thật thậm tệ/khủng khiếp. Người lớn vừa phê bình vừa giáo dục, cằn
nhằn không ngớt. Aiz! Ai bảo chúng ta là trẻ em làm chi/chứ!

小孩子在大人心目中,永远不懂事,大人们把我们看成一群唧哪喳喳乱叫
的麻雀。大人们说话时,小孩子不许插嘴。只要一插嘴,大人们就说:
“去,去,去,小孩子懂什么!自己一边玩去。”唉!真没办法。但是,
大人永远不会知道,小孩子有时也懂得一些大人不懂的东西。每天,小孩
子除了要做老师布置的作业外,还要做爸爸妈妈布置的题。每天爸爸妈妈
总是围着小孩子嚷着分,分,分,好像我们不是他们的孩子,分才是他们
的孩子!如果小孩子考试考得不好,简直就像犯了大错误,得时刻准备接
受随之而来的责备,冷落,甚至打骂。
Trong mắt người lớn, trẻ con mãi mãi không hiểu chuyện, người lớn họ xem
chúng ta như một bầy chim sẻ kêu ríu rít ầm ĩ. Khi người lớn đang nói, trẻ em
không được chen vào. Chỉ cần vừa chen vào, người lớn sẽ bảo: "Đi chỗ khác,
trẻ con thì biết gì, tự mình chơi đi" Aiz, thiệt không có cách nào. Tuy nhiên,
người lớn sẽ không bao giờ biết rằng đôi khi trẻ con cũng hiểu những điều mà
người lớn không hiểu. Hằng ngày, ngoài bài tập được cô giáo giao, trẻ còn phải
làm những bài mà bố mẹ giao. Bố mẹ luôn vây quanh bọn trẻ và la rầy/kêu gào
điểm, điểm, điểm, như thể chúng ta không phải là con họ, điểm mới là con của
họ! Nếu một đứa trẻ không làm tốt trong kỳ thi, đó gần như là một sai lầm lớn
và luôn phải chuẩn bị để chấp nhận những lời chỉ trích, bị lạnh nhạt, thậm chí là
chửi mắng đánh đập.
小孩子有无数心里话,却不敢真实,大胆地告诉家长。因为,万一说错了,
爸爸妈妈脸一沉,谁知道会有什么样的“暴风雨”将要来临!
Con cái có vô số tâm sự trong lòng, nhưng chúng không dám thành thật, không
dám mạnh dạn nói với cha mẹ. Bởi vì, một khi nói sai rồi, thấy nét mặt cha mẹ
sa sầm, ai biết được cơn bão/giông tố nào sẽ ập đến!

当个小孩,就要有这么多的烦恼吗?唉!当个小孩真是不容易!
Một đứa trẻ sẽ phải phiền muộn nhiều như vậy sao? Aiz Là một đứa trẻ thật
không phải dễ dàng!

选自《优秀作文鉴賞大全》,纪超文
Trích từ "Bách khoa toàn thư về những bài ăn xuất sắc dc đánh giá cao", Kỷ
Siêu Văn

补充课文
幽默三则 3 mẫ u chuyện cười
1.儿子四岁,对任何零食均无兴趣,只对各样玩具情有独钟。儿童节那
天,买回电动汽车一辆,儿子高兴极了。过了一会儿,为了表示感谢
他严肃而又认真地对我说:“爸,您真好。等我长到您这么大,还叫
您爸爸!”
Con trai 4 tuổi, không có hứng thú với bất kì loại đồ ăn vặt nào, chỉ hứng thú
với các loại đồ chơi. Vào ngày tết thiếu nhi, tôi mua về một chiếc xe hơi
điện, cậu nhóc rất vui. Qua một hồi, vì để bày tỏ lòng cảm ơn, cậu trở nên
nghiêm nghị rồi nghiêm túc nói với tôi rằng: Ba, ba thật tốt, đợi con lớn bằng
ba bây giờ rồi, con vẫn sẽ gọi ba là ba"
2.有一次邻居家来客,想唱卡拉 OK,来我家借 VCD 盘,爷爷去开门,
听到是来借盘的,立刻去厨房抱出一些盘子,并说:“如果不够,再
来拿,我家今天吃面,不用盘子,用碗。”

Có một lần nhà hàng xóm có khách, muốn hát karaoke, đã đến nhà tôi mượn
đĩa VCD, ông nội mở cửa, nghe nói là đến mượn đĩa, liền lập tức xuống bếp
ôm lên mấy cái đĩa, còn nói là" nếu mà không đủ thì tới lấy thêm, nhà tôi
hôm nay ăn cơm, không cần dùng đĩa, dùng chén”
3.老师让小学生用“难过”造句,一个学生站起来说:“学校校门前的
马路很难过。”
Giáo viên bảo học sinh tiểu học dùng từ 难 过 đặt câu, một bạn học sinh
đứng lên nói " con đường trước trường rất khó qua ” “ 难过 là buồ n, cậ u
nhóc tách làm r ra thành 难 dí 过“

You might also like