You are on page 1of 13

BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN KHÁO SÁT HÀM SỐ

ĐỊNH LÝ VI ÉT
Phương trình bậc 2: ax2+bx+c=0 (a ≠ 0)
−b c ∆
X1+ x2= a
; x1 x2= a ; x1 − x 2 =
a
Phương trình bậc 3: ax3+bx2+cx+d=0
−b −d c
X1+ x2+ x3= a
; x1 x2 x3= a
; x1 x2+x2 x3+x3 x1= a
CÁC BÀI TOÁN VỀ ĐỒNG BIẾN−NGHỊCH BIẾN

Cho hàm sô y = f ( x ) có tập xác định là miền D.


− f(x) đồng biến trên D ⇔ f ' ( x ) ≥ 0 , ∀x ∈D .
− f(x) nghịch biến trên D ⇔ f ' ( x ) ≤ 0 , ∀x ∈D .
(chỉ xét trường hợp f(x) = 0 tại một số hữu hạn điểm trên miền D)
Thường dùng các kiến thức về xét dấu tam thức bậc hai: f(x)=ax2+bx+c

1. Nếu ∆ < 0 thì f(x) luôn cùng dấu với a.


b b
2. Nếu ∆ = 0 thì f(x) có nghiệm x=− và f(x) luôn cùng dấu với a khi x≠− .
2a 2a
3. Nếu ∆ > 0 thì f(x) có hai nghiệm, trong khoảng 2 nghiệm f(x) trái dấu với a, ngoài khoảng 2 nghiệm f(x) cùng dấu với a.
So sánh nghiệm của tam thức với số 0
∆ > 0 ∆ > 0
 
* x1 < x2 < 0 ⇔  P > 0 * 0 < x1 < x2 ⇔  P > 0 * x1 < 0 < x2 ⇔ P < 0
S < 0 S > 0
 
Cho hàm sô y = f ( x ) ,đồ thị là (C). Các vấn đề về cực trị cần nhớ:
− Nghiệm của phương trình f ' ( x ) = 0 là hoành độ của điểm cực trị.
 f ' ( x0 ) = 0
− Nếu  f '' ( x ) < 0 thì hàm số đạt cực đại tại x = x0 .
 0

 f ' ( x0 ) = 0
− Nếu  f '' ( x ) > 0 thì hàm số đạt cực tiểu tại x = x0 .
 0

 a ≠ 0
− Để hàm số y = f ( x) có 2 cực trị ⇔ .
 ∆ y ' > 0
− Để hàm số y = f ( x ) có hai cực trị nằm về 2 phía đối với trục hoành ⇔ yCĐ . yCT < 0 .
− Để hàm số y= f ( x ) có hai cực trị nằm về 2 phía đối với trục tung ⇔ xCĐ .xCT < 0 .
 yCĐ + yCT > 0
− Để hàm số y = f ( x ) có hai cực trị nằm phía trên trục hoành ⇔ .
 yCĐ . yCT > 0
 yCĐ + yCT < 0
− Để hàm số y = f ( x ) có hai cực trị nằm phía dưới trục hoành ⇔ .
 yCĐ . yCT > 0
− Để hàm số y = f ( x ) có cực trị tiếp xúc với trục hoành ⇔ yCĐ y
.=CT 0 .
 
∆ > 0 ∆ > 0
 
 x1<x2< α ⇔  a f (α ) > 0 hoặc α <x1<x2 ⇔  a f (α ) > 0
S S
 <α  >α
2 2

HÀM SỐ BẬC 3
Hàm số y = f(x) =ax3 + bx2 + cx+ d, với (a ≠ 0)
Miền xác định: D= R
Đạo hàm: y’=3ax2 +2bx+c, y’’=6ax +2b
-Nếu y’ có hai nghiệm phân biệt thì hàm số có 2 cực trị
-Nếu y’ có nghiệm kép hàm số đơn điệu trên miền xác định
Một số tính chất
 a> 0
Tính chất 1: Hàm số đồng biến trên R ⇔  ∆≤ 0

 a< 0
Tính chất 2: Hàm số nghịch biến trên R ⇔  ∆ ≤ 0

Tính chất 3: Hàm số có cực đại cực tiểu ⇔ ∆=b2-4ac > 0
Tính chất 4: Đồ thị nhận điểm uốn làm tâm đối xứng. (Dời tâm đối xứng về gốc tọa độ, thấy ym là hàm số lẻ )

x= X+ x o
Theo công thức dời trục 
y= Y+ y o
Thay x, y vào phương trình hàm số ta được
Y+yo=a(X+xo)3+ b(X+xo)2+c(X+xo)+d (1)
⇔ Y=aX3+g(xo)X Là hàm số lẻ
Tính chất 5:(Bài toán 1) Tiếp tuyến ( hệ số góc ) max hay min
Ta phải dựa vào phương trình y’ để thao tác
y’=3ax2 +2bx+c
b 3ac − b ^ 2
B1: Rút 3a ra ngoài ⇔ k=y’=3a(xo+ 3a )2 +
3a
3ac − b ^ 2 b
B2: a>0, thì kmin = Khi xo=- 3a
3a

3ac − b ^ 2 b
a<0, thì kmax = Khi xo=- 3a
3a
b
Mà xo=- 3a chính là điểm uốn của đồ thị HS
Tính chất 6: Nếu đồ thị cắt trục hoành tại 3 điểm cách đều nhau thì điểm uốn nằm trên trục hoành
Phương trình hoành độ y=f(x) = ax3 + bx2 + cx+ d =0
x1 + x3
Đồ thị cắt 0x tại 3 điểm cách đều nhau ⇔ Có 3 no phân biệt x1 <x2< x3 thỏa mãn = x2 (2)
2
⇔ x1 +x3= 2x2
−b
Mặt khác theo viet’ ta có x1 +x3+x2 = a , (3)
b
Từ 2 và 3 ⇒ x2 dễ dàng = - 3a và vì f(x2) =0
b
Mà - 3a chính là tọa độ điểm uốn của đồ thị hàm số ( ĐPCM )
Tính chất 7: Dự đoán no và phân tích thành nhân tử.
a, Dự đoán no và phân tích thành nhân tử
- a+b+c+d =0 ⇒ x1= 1
- a-b +c – d=0 ⇒ x1=-1
- Nếu (1) có nghiệm x0 thì (1) ⇔ (x-xo)(ax2+b1x+c1)=0
b, Xác định điều kiện của tham số để phương trình có k no phân biệt

x= x o
-Đoán n0 x ⇒ (x-x )(ax +b x+c =0 ⇔ 
1 : o
2
1 1)

 g ( x ) = a 2
x + b1x + c1 = 0

∆ g< 0 
 
  ∆ g = 0 
+ Một nghiệm duy nhất: ⇔

  g(x = o0
∆g > 0
+ Ba nghiệm phân biệt: ⇔ 
 g ( x o) ≠ 0
∆ g= 0 
   ∆g > 0
+ Hai nghiệm phân biệt: ⇔ g ( x ) o≠ 0  hoặc 
    g (x o) = 0

-Khác


 ∆ y' ≤ 0
 ∆ y' > 0
⇔ 


Hàmsodondi eu
+ Một nghiệm ⇔ Cắt 0x tại 1 điểm ⇔ yCD * yCT
 >0

  y C* y DC> 0 T


 y' = 0C ó2 n g h i êp .hmâbni ê t .
+Hai nghiệm ⇔ ( C)cắt 0x tại hai điểm ⇔ 
 y( x1) * y( x2) = 0
+ba nghiệm phân biệt
⇔ (C ) cắt 0x tại 3 điểm phân biệt
⇔ Hàm số có cực đại cực tiểu và yCD*yCT <0

 y =' 0 c ó2 n g h i êp .hmâb ni ê t .  ∆ y' > 0


 ⇔
 k ( x1) y( x2) < 0  y( x1) * y( x2) < 0
(Bài toán 2)
Cho hàm số ( C) y=ax3+bx2+cx+d với a ≠ 0
A, Tìm k sao cho tồn tại 2 tiếp tuyến có hệ số k. Gọi tiếp điểm là A và B
B, Viết phương trình đường thẳng chứa A và B
C, CMR đường thằng A B luôn qua một điểm cố đinh
Giải:
Xét ( C) D= R
Đạo hàm: y’=3ax2 +2bx+c
A,Để tồn tại 2 tiếp tuyến có cùng hệ số góc k thì phương trình 3ax2 +2bx+c=k có 2 nghiệm phân biệt
⇔ ∆' > 0 ⇔ b2-12a(c-k)>0
B, Khi đó tọa độ các tiếp điểm A B thỏa

 a x3 + b x2 + c x= y b2

1 bc bk
Vậy phương trình đường thẳng đi qua 2 tiếp điểm có dạng y= ( 2c − + k)x − +d + (**)
 3 a x+ 2 b +xc = k
3 3a 9a 9a

Chú thích ** chính là y/y’


C, Gọi N(xo,yo) là điểm cố định thuộc AB
1 b2 bc bk
y= ( 2c − + k ) xo − +d + (**)
3 3a 9a 9a
x b 2
⇔ ( o + )k+ 1 (2c − b ) xo − bc + d − y o = 0
3 9a 3 3a 9a

 xo b
 3 + 9a = 0
⇔
2
 1 (2c − b ) x − b c+ d − y o= 0
 3 3a
o
9a
Vậy N là điểm cần tìm
ĐA THỨC BẬC 4
Y=ax4+bx2+c Với a ≠ 0, TXD: D= R
Y’=4ax3+2bx và y’’ = 12ax2+2b
TÍNH CHẤT:
Tính chất 1: Hàm số có cực trị với mọi giá trị của tham số khi a ≠ 0
Tính chất 2: Hàm số có cực đại và cực tiểu
b
⇔ y’=0 có 3 nghiệm phân <0
2a

a< 0
Tính chất 3: Hàm số có 2 cực đại một cực tiểu ⇔ 
b> 0
a> 0
Tính chất 4: Hàm số có một cực đại và 2 cực 
b< 0
b
Tính chất 5: Hàm số có 2 điểm uốn ⇔ y’’=0 có 2 nghiệm phân biệt ⇔ 2a
<0
b
Tính chất 6: Hàm số không có điểm uốn ⇔ y’’=0 có 2 nghiệm phân biệt ⇔ 2a ≥ 0
Tính chất 7: ĐT nhận trục tung làm trục đối xứng
Tính chất 8: Phương trình trùng phương, y=ax4+bx2+c (1) Với a ≠ 0, TXD: D= R
Đặt t=x2 với t ≥0
At2+bt+c=0 (2)
- Nếu (2) có nghiệm thì (1) có nghiệm là ± t
- (1) Có nghiệm duy nhất khi t1<0=t2
- (1) Có 2 ngiệm phân biệt ⇔ t1<0<t2 hoặc 0<t1=t2
- (1) Có 3 nghiệm phân biệt khi 0=t1< t2
- (1) có 4 nghiệm ⇔ 0< t1< t2
- (1) Có 4 nghiệm phân biệt ⇔ 0< t1<t2 và t2=9t1
Tính chất 9: Tìm điều kiện của tham số để đồ thị hàm số tiếp xúc 0x tại 2 điểm phân biệt
Điều kiện (1) có 2 nghiệm kép phân biệt
⇔ ax4+bx2+c = a(x-x1)2(x-x2)2 với x1 khác x2
Sử dụng phương pháp hàm số bất định
(bài toán 3)
Cho hàm số y=x4-2x2+2 Hãy viết pt tiếp tuyến tiếp xúc với đồ thị tại 2 tiếp điểm phân biệt
Giải:
Giả sử phương trình tiếp tuyến của đồ thị có dạng: (d) y=kx+m
Để tiếp tuyến tiếp xúc với ĐTHS tại 2 điểm phân biệt khi và chỉ khi phương trình sau có nghiệm kép phân biệt:
x4-2x2+2 =kx+m
⇔ x4-2x2+2 -kx-m=(x-a)2(x-b)2 Với a ≠ b
⇔ x4-2x2+2 -kx-m=x4-2(a+b)x3+(a2b2+4ab)x2-2ab(a+b)x+a2b2
Đồng nhất 2 vế của hai đa thức
a = 1
b = − 1


k = 0
 m = 1
Vậy tiếp tuyến của phương trình có dạng y=1

HÀM SỐ HỮU TỈ BẬC NHẤT TRÊN BẬC NHẤT


ax + b
Với hàm số (H): y= cx + d Điều kiện c ≠ 0 và cx+d ≠ 0. TXD: D=R/{-d/c)
ad − bc
Đạo hàm: y’= (cx + d ) 2 . Nếu ad - bc<0 thì y nghịch biến trên TXD và ngược lại đồng biến nếu ad-bc>0
a
Giới hạn: lim y = y=a/c là đường tiệm cận ngang
x →∞ c
−d
lim y =
x→
−d c x=-d/c là đường tiệm cận ngang.
c

Tính chất 1:Bài toán 4 Đồ thị nhận giao điểm 2 đường tiệm cận là tâm đối xứng

x= X+ x o
CM: Với điểm I(x ,y )là giao điểm của 2 đường tiệm cận. Dời trục tịnh tiến về gốc I theo công thức 
o o ta được
y= Y+ y o
a ( x + xo ) + b
Y+yo= c( x + xo ) + d ⇔ Ta được Y=F(x)
Ta thấy F(-x)= -F(x) nên hàm số Y=F(x) là hàm số lẻ nên đồ thị nhận tâm I làm tâm đối xứng
Tính chất 2:Bài toán 5 Không có bất kì tiếp tuyến nào của đồ thị đi qua tâm đối xứng I
CM:
axo + b
B1: Gọi tọa độ M (xo,yo) ∈ (H) Khi đó yo= ⇒ Phương trình tiếp tuyến tại M là (d): y-yo=y’(xo)(x-xo) (1)
cxo + d
B2: Giả sử I thuộc (d) khi đó:
a d
− yo = y ' ( xo )( − − xo ) (2)
c c
B3: Nhận xét từ (2) suy ra điều mâu thuẫn. Vậy không có bất kì tiếp tuyến nào của đồ thị qua I.
Tính chất 3:Bài toán 6 M là điểm tùy ý trên đồ thị hàm số. Nếu tiếp tuyến tại M cắt hai tiệm cận tại A, B thì:
a,M là trung điểm của AB
b, ∆IAB có diện tích không đổi;
c,Tích khoảng cách từ M tới 2 tiệm cận là 1 hằng số.
CM:
axo + b
B1: Gọi tọa độ M (xo,yo) ∈ (H) Khi đó yo= ⇒ Phương trình tiếp tuyến tại M là (d): y-yo=y’(xo)(x-xo) (1)
cxo + d
B2: Xác định tọa độ của A, B là giao điểm của tiếp tuyến và 2 tiệm cận
B3: - Nhận xét xA+xB=2xM Nên M là trung điểm của AB
1 1
-S ∆IAB =
2
IA * IB cos AIB = y A − y I x B − x I
2
d
-Gọi khoảng cách d1 =d(I, tiệm cận đứng)= xo +
c
a
D2=d(I, tiệm cận ngang)= yo −
c
Khi đó d1 . d2= const

MỘT SỐ BIẾN ĐỔI ĐỒ THỊ HÀM SỐ


(Bài toán 7)
Ứng dụng cho các bài toán giải phương trình hoặc biện luận nghiệm
1. Hàm số y=-f(x).
Từ đồ thị y=f(x) bằng phép đối xứng qua trục 0x ta được đồ thị hàm y=-f(x)
2. Hàm số y=f(-x)
Từ đồ thị y=f(x) bằng phép đối xứng qua trục 0y ta được đồ thị hàm y=f(-x)
3. Hàm số y=-f(-x)
Từ đồ thị hàm số y=f(x) bằng phép đối xứng qua gốc tọa độ ta được hàm số y=-f(-x)
Tuy nhiên ta thường dùng qua 2 bước:
Bước 1: Lấy đối xứng qua trục 0x thu được đồ thị y=-f(x)
Bước 2: Lấy đối xứng qua trục 0y thu được đồ thị y=-f(-x)
4. Hàm số y=f(x)+a
Từ đồ thị y=f(x) bằng phép tịnh tiến theo trục 0y đơn vị a
a>0 Tịnh tiến lên
a<0 Tịnh tiến xuống.
5. Hàm số y=f(x+a)
Từ đồ thị y=f(x)bằng phép đối xứng theo trục 0x đơn vị a
a>0 sang trái
a<0 sang phải
6. Hàm số y=f(x+a)+b
Trường hợp này ta thực hiện liên tiếp 2 phép tịnh tiến: 4 → 5 hoặc 5 → 4
7. y= f ( x)

 f ( x) f ( x) ≥ 0
Từ đồ thị f(x) ⇒ y= f ( x) =
 − f ( x) f ( x) < 0
Tức là đồ thị y= f ( x) gồm phần từ trục hoành trở lên và đối xứng phần đồ đồ thị phía dưới qua trục hoành.
8. y=f( x ) Là hàm số chẵn nên đồ thị có trục đối xứng là 0y. Do đó đồ thị y=f( x ) gồm
a, phần bên phải0y của đồ thị y=f(x)
b, Đối xứng của phần đồ thị trên qua 0y
9. y= f ( x ) Từ đồ thị hàm số y=f(x)
Bước 1: Suy ra hàm số y= f ( x) =g(x) phần từ trục hoành trở lên và đối xứng phần đồ đồ thị phía dưới qua trục hoành
Bước 2: Suy ra y= f ( x ) từ g( x ) phần bên phải0y của đồ thị y=f(x)và đối xứng của phần đồ thị trên qua 0y
SỰ TIẾP XÚC CỦA ĐỒ THỊ
Hai đồ thị hàm số tiếp xúc với nhau khi hệ phương trình sau có nghiệm

 f ( x) = g ( x)

 f ' ( x ) = g ' ( x)
CÁC BÀI TOÁN VỀ TIẾP TUYẾN
Loại 1: Tiếp tuyến của hàm số tại điểm M ( x0 ; y0 ) ∈ ( C ) .
− Tính đạo hàm và giá trị f ' ( x0 ) .
− Phương trình tiếp tuyến có dạng: y = f ' ( x0 ) ( x − x0 ) + y0 .

Loại 2: Biết hệ số góc của tiếp tuyến là k .


− Giải phương trình: f ' ( x ) = k , tìm nghiệm x0 ⇒ y0 .
− Phương trình tiếp tuyến dạng: y = k ( x − x0 ) + y0 .

Chú ý: Cho đường thẳng ∆ : Ax + By + C = 0 , khi đó:


− Nếu d //∆ ⇒ ( d ) : y = ax + b ⇒ hệ số góc k = a.
1
− Nếu d ⊥ ∆ ⇒ ( d ) : y = ax + b ⇒ hệ số góc k =− .
a
Loại 3: Tiếp tuyến của (C) đi qua điểm A ( xA ; y A ) ∉ ( C ) .
− Gọi d là đường thẳng qua A và có hệ số góc là k, khi đó ( d ) : y = k ( x − xA ) + y A
 f ( x ) = k ( x − x A ) + y A
− Điều kiện tiếp xúc của ( d ) và ( C ) là hệ phương trình sau phải có nghiệm:  f ' ( x ) = k

(Bài toán 8)
Bài toán tìm được k tiếp tuyến tới đồ thị
Bước 1: Giả sử A(xo,yo)
Bước 2: Phương trình đường thẳng qua A có dạng (d): y=k(x-xA)+yA
Bước 3 : Đường thẳng (d) tiếp xúc với đồ thị ( C) khi hệ sau có nghiệm

 f (x) = k ( -xx A+ )y A( 1 )
 Thay (2) vào (1) được: f(x)=f’x(x-x )+y A A (3)
 f (' x =) k ( 2 )
Bước 4: Khi đó số nghiệm (3) là số tiếp tuyến kẻ từ A của đồ thị ( C )
⇔ Có k nghiệm phân biệt ⇒ Điểm A nếu có
Ví dụ: Cho hàm số y=x4-2x2-1 Tìm những điểm trên trục tung mà từ đó kẻ đc 3 tiếp tuyến tới đồ thị ?
Giải:Các điểm thuộc 0y có dạng A(0,b)
(d):
Để (d) là tiếp tuyến của hàm số thì hệ sau phải có nghiệm

{
 x 4 − 2 x 2 − 1 = k x+ b
 3 ⇔
 4 x − 4 x = k 4 2 3
Thay k ta có được hệ sau đây x -2x -1 =(4x -4x)x+b 3x4-2x2+b+1=0
Đặt t=x2 Ta có phương trình 3t2-2t+b+1=0 (1)
Để qua A kẻ được 3 tiếp tuyến tới đồ thị hàm số thì (1) có 0=t1< t2
⇔ ∆’>0, b= -1, S >0 Vậy qua A(0,-1) kẻ được 3 tiếp tuyến tới đồ thị
Bài toán 9:
Tìm điểm cố định của họ đồ thị hàm số (Cm)
Giả sử điểm M(xo,yo) là điểm cố định thuộc đồ thị HS. Bằng phương pháp nhóm theo m rồi cho các hệ số =0
mx +1
Ví dụ: (Cm) y= x +m
;Tìm điểm cố đinh mà đồ thị đi qua với mọi m khác ±1

mx o +1  x o+ m ≠ 0
,y
Giả sử M(xo o) là điểm cố định thuộc đồ thị ∀m ≠ ±1 ⇔ yo= x + m ⇔  ; ∀m ≠ ±1
 ( xo − yo )m + 1 − xo yo = 0
o
 xo ≠ m

 xo − y o = 0 ⇔
M 1 (1,1)
M ( −1,−1)
 2
1− x y = 0
 oo
Tương tự với các bài toán tìm điểm cố định khác.
Bài toán 10:Hàm Cm
Chứng minh họ đồ thị có 3 điểm cố định thẳng hàng
Giải:
Bước 1:Giả sử M(x,y) là điểm cố định thuộc Cm
Bước 2: Nhóm theo bậc m rồi cho hệ số bằng 0 ⇔ Hệ I ⇔ Tìm ra các điểm cố định
Bước 3: Xét 2 khả năng
A, 3 cặp nghiệm phân biệt khi đó  M
M
→ = k  M
M
→ 1 2 1 3

B, Không chỉ ra được 3 cặp nghiệm phân biệt hoặc nghiệm lẻ: Khi đó tìm ra được phương trình hệ quả: Ax+By+C=0
Nhận xét 3 điểm thuộc phương trình hệ quả nên 3 điểm thẳng hàng.

 x − 2x − 1= 0  x − 2x − 1= 0
3 3
Vd:
 3 ⇔ 3 ⇒ Phương trình hệ quả là y=x+2

 y = x − x + 1  y = x − 2x − 1+ x + 2
Bài toán 11: Tìm điểm mà họ đồ thị ko đi qua. Hàm Cm
Bước 1: Giả sử M(xo,yo) là điểm mà Cm ko thể đi quavới mọi m.
Bước 2: yo=f(xo,m) vô nghiệm với ẩn m ⇒ (xo,yo)
Bước 3: Kết luận về điểm mà họ nghiệm ko thể đi qua.
Vd:Cm) y=(x-2)2(x2-2mx+m2-1)
Giả sử M(xo,yo) là điểm mà Cm ko thể đi quavới mọi m. Khi đó phương trình sau vô nghiệm với ẩn m
y=(xo-2)2(xo2-2mxo+m2-1) (1) ⇔ (xo-2)m2-2xo(xo-2)m+(xo-2)(xo2-1)-yo=0 (2)
(2) vô nghiệm với ẩn m

 x= 2

  y≠ 0
⇔ Vậy tập hợp các điểm M(x ,y ) là những điểm mà Cm ko đi qua
 x≠ 2
o o


  (xo − 2) x(o − 2 − yo ) < 0
Bài toán 12: Tìm 2 điểm thuộc ĐTHS đối xứng qua điểm I(a,b)
Bước 1: Lấy 2 điểm A(xA,y(xA)), B(xB,y(xB))thuộc đồ thị hàm số.
Bước 2: Nhận xét hai điểm A B đối xứng qua điểm I(a,b)
 x A + xB = 2a Tọa độ A B hoặc điều kiện tham số.

 ⇒

 y A + y B = 2b
Bài toán 12: Tìm 2 điểm thuộc ĐTHS đối xứng nhau qua đường thẳng (d1) y=ax+b:
Bước 1: Tìm miền xác định D của hàm số y=f(x)
−1
Bước 2: Gọi (d2) ⊥ (d1) có dạng y= x +m
a
−1
Bước 3: Giả sử (d2) cắt đồ thị tại hai điểm A và B. Khi đó hoành độ của A và B là nghiệm của phương trình f(x)= x +m
a
1
⇔ f(x)+ x − m =0 (1)
a
Để tồn tại thì A, B thì phải có 2 nghiệm thuộc D ⇒ tham số
Sử dụng hệ thức vi et xA+xB; xA xB
Bước 4: Gọi I là trung điểm của A B
 x A + xB
 x1 = 2
 A B đối xứng nhau qua (d) ⇔ I ∈ (d)
y = − 1x + m
 1 a 1
Thay m vào (1) ta có hoành độ A B là xa, xB.
−1 −1
Khi đó A(xA, xA + m ) và B(xB, xB + m )
a a
Khoảng cách
A,Khoảng cách giữa 2 điểm A(x1,y1) và B(x2,y2: AB= ( x 2 − x1 ) 2 + ( y 2 − y1 )2
B, Khoảng cách từ điểm M(xo,yo) đến đường thẳng (d): Ax+By+C=0
Ax o +By o + C
D=
A2 + B 2
C, Khoảng cách ngắn nhất được xác định dựa trên việc sử dụng các bất đẳng thức: cosi, bunhiakopski…

HÀM SỐ LOGARIT VÀ HÀM SỐ MỦ


m
2. a n = a m− n
n
1. a m .a n = a m + n a
3. a m  = a m.n

)n
4.(a.b = a n.b n
n
a a
n

5.  = 6. a.b = a . b
n n n

b  b
n

8. a = ( a )
a a n
m m
7.n

b
=
b n
n m n
=a n
9.m n
a = m.n
a
10.a > a ⇔ m > n : khi a > 1
m n
; m < n : khi 0 < a < 1
11.a < b, a, b : le 
→ a < b n n

1.α = log b ⇔ a = b DK:b> 0, 0 < a ≠ 1


a
α

2. log 1 = 0 ; log a = 1
a a

3. log a = b ; a =b 4. log ( b.c ) = log b + log c


b loga b
a a a a

b log b lg b ln b
5. log   = log b − log c 6. log b = =
c
=
log a lg a ln a
a
c
a a a

c
1 1
7. log b = log b 8. log b =
α log a
a
aα a
b

9. log a b > log a c ⇔ b > c : khi : a > 1; b < c: khi: 0 < a < 1
/
( )
/ /
 Chú ý cần phân biệt cho hai công thức: ( a x ) = a x ln a và ( xα ) = α .xα - 1 vì hay hiểu và sử dụng sai như 2 x = x.2 x- 1

NGUYÊN HÀM TÍCH PHÂN


∫dx =x +C 1 dx 1
( x ≠ 0) u α +1
∫ sin 2 x
dx = − cot x + C ∫ = ln ax + b + C
ax + b a ∫ u α du =
α +1
+ C (α ≠ 1)
x α +1

α
x dx = + C (α ≠ 1) du
α +1
∫ = ln u + C ( u ≠ 0)
1 u

dx
= ln x + C ( x ≠ 0 ) ∫ tan xdx = − ln cos x + c ∫ eax +b
dx = e ax +b + C
a ∫e
u
du =e u +C
x
1
∫e ∫ cos ( ax + b ) dx = sin ( ax + b ) + C au
x
dx =e x +C
∫ ( 0 < a ≠ 1)
ax
∫ cot xdx = ln sin x + c a a u dx =
ln a
+C


x
a dx = +C ( 0 < a ≠ 1) 1
sin ( ax + b ) dx = − cos ( ax + b ) + C
ln a ∫ a
∫cos udu =sin u +C

∫cos xdx =sin x +C


∫ kdx = kx + C 1 1
dx = tan ( ax + b ) + C
∫sin udu =−cos u +C

∫sin xdx =−cos x +C


∫ cos ( ax + b )
2
a 1
∫ cos 2
u
du = tan u + C

( ax + b ) α dx = 1 ( ax + b )
α +1 1 1
+ C (α ≠ 1) ∫ dx = − cot ( ax + b ) + C
1 ∫ a α +1 sin ( ax + b )
2
a
∫ sin
1
du = − cot u + C
∫ cos 2 x
dx = tan x + C
∫ du =u +C
2
u

∫dx =x +C
α +1
∫ kdx = kx + C ∫du =u +C

x 1 ( ax + b )
α +1 u α +1
∫ x α dx = + C (α ≠ 1) ∫ u α du = + C (α ≠ 1)
∫ ( ax + b ) + C (α ≠ 1)
α
α +1 dx = α +1
a α +1
dx du
∫ = ln x + C ( x ≠ 0) dx 1
( x ≠ 0) ∫ = ln u + C ( u ≠ 0)
x ∫ ax + b a
= ln ax + b + C u
∫e ∫e
x
dx =e x +C u
du =e u +C
1
ax ∫ e ax +b dx = e ax +b + C
a au
∫ a x dx = +C ( 0 < a ≠ 1) ∫ a u dx = +C ( 0 < a ≠ 1)
ln a ln a
∫cos xdx =sin x +C ∫cos udu =sin u +C
1
∫sin xdx =−cos x +C
∫ cos ( ax + b ) dx = a sin ( ax + b ) + C ∫sin udu =−cos u +C

1 1
∫ cos 2
x
dx = tan x + C

1
sin ( ax + b ) dx = − cos ( ax + b ) + C ∫ cos 2
u
du = tan u + C
a
1 1
∫ sin 2
x
dx = − cot x + C

1 1
dx = tan ( ax + b ) + C ∫ sin 2
u
du = − cot u + C
cos ( ax + b )
2
a
1 1
∫ dx = − cot ( ax + b ) + C
∫ tan xdx = − ln cos x + c 2
(
sin ax + b ) a

∫ cot xdx = ln sin x + c

You might also like