Diện tích: 100.965 km2 – 30,7% diện tích cả nước. Dân số: … triệu người (2018) – … % dân số cả nước. I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ: - Là vùng lãnh thổ phía Bắc nước ta. - Vị trí tiếp giáp: Phía Bắc giáp Trung Quốc. Phía Tây giáp Lào. Phía Nam giáp vùng Bắc Trung Bộ và vùng đồng bằng sông Hồng. Phía Đông Nam giáp biển (vịnh Bắc Bộ). Có điều kiện thuận lợi giao lưu kinh tế - văn hóa với các quốc gia (Thượng Lào), các vùng trong nước và phát triển kinh tế biển. II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN: - Địa hình: Trung du và miền núi Bắc Bộ chịu sự chi phối sâu sắc của độ cao địa hình. Gồm 2 tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc. Phía Tây Bắc: núi cao và bị chia cắt sâu. Phía Đông Bắc: núi thấp và núi trung bình với các dãy núi hình cánh cung. Vùng trung du Bắc Bộ: đồi bát úp xen kẽ những cánh đồng thung lũng bằng phẳng có giá trị kinh tế lớn. - Khí hậu: Nhiệt đới ẩm – có mùa đông lạnh thích hợp cho cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới phát triển, đa dạng hóa sinh học. - Tài nguyên khoáng sản, thủy điện đa dạng, phong phú. Tuy nhiên trữ lượng khoáng sản nhỏ, điều kiện khai thác phức tạp. III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – XÃ HỘI: - Mật độ dân cư thưa thớt. Là địa bàn cư trú xen kẽ của nhiều dân tộc ít người: Thái, Mường, Tày, Nùng, Dao, Mông… - Trình độ phát triển dân cư – xã hội: còn thấp, có sự chênh lệch lớn giữa 2 tiểu vùng. - Nhờ thành tựu của công cuộc Đổi mới, đời sống các dân tộc đã được cải thiện. IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ: 1. Công nghiệp: - Tập trung phát triển công nghiệp khai thác (than, sắt…) và công nghiệp năng lượng (thủy điện, nhiệt điện). Dựa vào atlat địa lý Việt Nam: Kể tên các nhà máy thủy điện trên các con sông và các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than ở vùng TDVMNBB? - Ngoài ra còn có các ngành công nghiệp nhẹ, chế biến thực phẩm, sản xuất vật liệu xây dựng… phát triển ở nhiều địa phương. 2. Nông nghiệp: - Trồng trọt: trồng được các loại cây của vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới Cây lương thực: lúa (Điện Biên, Lai Châu, Yên Bái…), ngô… Cây công nghiệp là thế mạnh của vùng: chè có diện tích và sản lượng lớn nhất cả nước, hồi… (do khí hậu lạnh và đất feralit) Cây ăn quả: vải thiều, lê, đào, mận - Chăn nuôi: Trâu: 57,3% đàn trâu cả nước (2002) – chủ yếu ở Đông Bắc. Bò: chủ yếu ở Tây Bắc, bò sữa trên cao nguyên Mộc Châu. Lợn: 22% đàn lợn cả nước – chủ yếu ở vùng trung du. - Nuôi trồng thủy, hải sản đang phát triển (Quảng Ninh). - Nghề rừng phát triển mạnh theo hình thức nông – lâm kết hợp. Phát triển nông nghiệp còn gặp nhiều khó khăn. 3. Dịch vụ: - GTVT: đường ôtô, đường sắt, đường biển đang được hoàn thiện, hiện đại hóa. Các cửa khẩu quốc tế quan trọng: Móng Cái, Hữu Nghị, Lào Cai… - Du lịch: là thế mạnh kinh tế của vùng, đang phát triển mạnh: DL sinh thái, an dưỡng: Vịnh Hạ Long, Sa Pa, Tam Đảo, Ba Bể… DL nhân văn: Đền Hùng, Tân Trào, Điện Biên, Pắc Bó... V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ: Các thành phố có vị trí quan trọng: Thái Nguyên, Việt Trì, Lạng Sơn, Hạ Long.