Professional Documents
Culture Documents
Tài liệu thực hành THĐC-IT140
Tài liệu thực hành THĐC-IT140
MỤC LỤC
1. GIỚI THIỆU CHUNG ............................................................................................ 2
1.1. MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI CỦA TÀI LIỆU ....................................................................... 2
1.2. MỤC TIÊU THỰC HÀNH............................................................................................. 2
1.3. THÔNG TIN KHÁC ..................................................................................................... 2
Đánh giá 05 buổi thực hành: điểm cho theo thang điểm 10 bao gồm 05 điểm cho
phần Chuyên cần và 05 điểm cho phần kiểm tra lập trình cuối đợt thực hành chấm
tự động trên Moodle. Tuy nhiên, tùy theo tình hình và điều kiện thực tế việc đánh
giá lập trình và chấm điểm có thể thay đổi về hình thức và sẽ được thông báo đến
sinh viên một cách sớm nhất qua kênh MS Teams, E-mail của ĐHBKHN và Group
FB của Trung tâm Máy tính và Viện CNTT & TT.
Cách tính điểm mỗi buổi thực hành: Mỗi bài thực hành sẽ có một số các bài tập
nhỏ yêu cầu sinh viên phải hoàn thành. Với các nội dung thuộc Bài thực hành số 1
và số 2, Giáo viên hướng dẫn thực hành và Trợ giảng (TA) sẽ đánh giá trực tiếp trên
lớp. Các bài thực hành còn lại sinh viên thực hiện và nộp bài trên hệ thống Moodle.
Sinh viên được khuyến khích làm tất cả các bài tập trong từng bài thực hành để đạt
điểm cao nhất có thể. Với các bài lập trình, nếu được chấp nhận bởi Moodle và đúng
mọi Test case, thì bài đó sẽ được hệ thống chấm 100 điểm. Ngoài ra tùy mức độ
hoàn thiện và số lượng test case đúng, điểm số có thể ở mức dưới 100 (20, 40, 60…).
1 3 300
2 3 300
3 9 900
4 6 600
5 4 400
Tổng 25 2500
Bước 1+2: Sinh viên đăng nhập và kiểm tra thông tin tài khoản
Bước 3+4: Chọn học phần và làm bài tập lập trình
Dưới đây là một mẫu CV tham khảo với các thông tin cơ bản cần có khi nộp hồ sơ
xin làm thực tập sinh. Dựa vào các thông tin tham khảo dưới đây, hãy tạo lập một
CV với các thông tin của cá nhân sinh viên trong Word và lưu lại với định dạng PDF.
Một số lưu ý:
• Ảnh (photo) là ảnh thật của sinh viên.
• Sinh viên có thể tùy chọn ngành nghề thực tập theo đúng chuyên ngành sinh
viên đang theo học.
• Sinh viên có thể tham khảo các mẫu (template) CV trong MS Word hoặc trên
mạng.
Cho số liệu bảng lương của một công ty như dưới đây. Hãy tính toán giá trị và lấp
đầy những ô màu đỏ. Biết rằng:
• Nếu đi đủ số ngày công trong tháng thì mới được tính 100% lương theo hợp
đồng. Ví dụ: nếu lương theo hợp đồng là 10,000,000, tổng số ngày công trong
tháng là 20 ngày, mà nhân viên chỉ đi làm 10 ngày thì sẽ chỉ nhận được 50%
lương tức là 5,000,000.
• Công ty trả lương cho nhân viên qua tài khoản ngân hàng, số tiền chuyển
khoản là lương theo ngày công trừ đi thuế (10% lương theo ngày công) và
tiền đóng quỹ liên hoan.
Chú ý về tiền đóng quỹ liên hoan: Nếu lương theo ngày công lớn hơn 20,000,000
thì sẽ phải đóng 10% lương vào quỹ, nếu lương theo ngày công nhỏ hơn hoặc bằng
20,000,000 thì phải đóng 5% lương vào quỹ.
Số tiền trung bình phải chuyển khoản cho mỗi nhân viên
Số tài khoản sẽ nhận được trên 5000000
Số tiền cần chuyển khoản lớn nhất
Số tiền cần chuyển khoản nhỏ nhất
Bài 2.2
Cho bảng thông kê nhập nhiên liệu dưới đây và yêu cầu:
• Tìm Tên hàng trong ký tự đầu của Mã hàng trong Bảng tra 1
• Điền Hãng sản xuất theo 02 ký tự cuối của Mã hàng. Nếu “TN” thì Hãng sản
xuất là “Trong nước”, nếu khác thì tìm ở bảng tra 2
• Điền vào cột Đơn giá theo ký tự đầu của Mã hàng trong bảng tra 1
• Nếu Hãng sản xuất trong nước thì Thuế = 0; ngược lại dựa vào Bảng tra 1 để
tính thuế theo công thức Thuế = Số lượng x Đơn giá x Thuế xuất
• Thành tiền = Số lượng x Đơn giá – Thuế
Bài 2.3: Cho một số thông tin trong tài liệu giới thiệu (profile) về Đại học Bách Khoa
Hà Nội.
Dựa vào các thông tin này, sinh viên tạo 01 file PPT (từ 10-12 slide) giới thiệu về
Trường ĐHBKHN. Sinh viên có thể bổ sung thêm thông tin và hình ảnh bằng việc
tìm kiếm trên mạng hoặc tham khảo Website/Fanpage của Trường.
Sinh viên tham khảo template cho các file PPT trình chiếu theo liên kết sau:
Link: https://www.hust.edu.vn/documents/21257/147855/BVP-
Powerpoint+template.pptx/9758ad8d-e270-424e-a605-1c385caa3a6a
Bài 3.1:
Soạn thảo chương trình cộng hai số thực sau, cố gắng gõ chính xác.
#include <stdio.h>
int main()
{
float a,b,tong;
scanf("%f",&a);
scanf("%f",&b);
tong=a+b;
printf("%f",tong);
return 0;
}
Input:
Số thực a
Số thực b
Ouput:
Kết quả
Ví dụ:
Input
1
1
Output
2.000000
Bài 3.2:
Chương trình đang có 1 vài lỗi sinh viên cần tìm, sửa các lỗi và chạy lại chương
trình.
#include <stdio.h>
int main()
{
float x, min;
scanf("%f",&y);
scan("%f",&y) ;
if (x<y)
min = x;
else
min=y;
printf("%6.2f",min);
return 0;
}
Input
Số thực x
Số thực y
Output
Số bé hơn
Ví dụ:
Input
1
2
Output
1.00
Bài 3.3:
Chương trình đang có một vài lỗi sinh viên cần tìm, sửa các lỗi và chạy lại chương
trình.
#include <stdio.h>
#include <conio.h>
main()
{int b,c;
printf("Nhap a:");scanf("%d",a);
printf("Nhap a:");scan("%f",b);
printf("Nhap a:");(scanf"%d",c);
tong=a+b+c;
printf("%f",tong);
printf("%f",tong/3);
getch();
}
Input
Số nguyên a
Số nguyên b
Số nguyên c
Output
Tổng a b c
Trung bình cộng a b c
Ví dụ
Input
1
2
3
Output
6
2.000000
Bài 3.4:
Input Output
Số thực 𝑦
Số thực 𝑧
Ví dụ:
Input
1
2
3
Output
-1.248441
Bài 3.5:
Lập chương trình thực hiện các công việc sau:
- Nhập số thực 𝑟 (𝑟 > 0) bất kì
- Tính chu vi 𝑀, diện tích 𝑆 của hình tròn.
Chú ý: Giá trị 𝜋 = 3.14159.
Input Output
Số thực 𝑟 Chu vi 𝑀
Diện tích 𝑆
Ví dụ:
Input
1
Output
6.283180
3.141590
Bài 3.6: Lập chương trình thực hiện các công việc sau:
- Nhập 2 số thực 𝑋, 𝑌
- Tính giá trị của biểu thức 𝐹
𝑭 = 𝒀𝟔 + 𝑿𝒀𝟓 + 𝑿𝟐 𝒀𝟒 + 𝑿𝟑 𝒀𝟑 + 𝑿𝟒 𝒀𝟐 + 𝑿𝟓 𝒀 + 𝑿𝟔
Input Output
Số thực 𝑌
Ví dụ:
Input
1
2
Output
127.000000
Bài 3.7: Lập chương trình thực hiện các công việc sau:
- Nhập vào chương trình điểm 03 môn Toán, Lý, Hóa của 1 học sinh
- Tính tổng điểm và điểm trung bình 03 môn của học sinh đó.
Input Output
Điểm Hóa
Ví dụ:
Input
1
2
3
Output
6.000000
2.000000
Bài 3.8: Lập chương trình thực hiện các công việc sau:
- Nhập 2 số thực 𝑋, 𝑌
- Tính các giá trị biểu thức sau:
𝑨 = 𝑿𝟐 + 𝒀 𝟐
𝑩 = (𝑿 + 𝒀)𝟐
𝑪 = (𝑿 − 𝒀)𝟐
Input Output
Ví dụ:
Input
1
2
Output
5.000000
9.000000
1.000000
Với 𝑛 là số nguyên nhập từ bàn phím. Hiển thị kết quả ra màn hình.
Input Output
Số nguyên 𝑛 Tổng 𝑆𝑛
Ví dụ:
Input
2
Output
3
Input Output
Ví dụ:
input
1
output
1
Bài 4.2: Số nguyên tố là một số nguyên dương chỉ chia hết cho 1 và chính nó. Viết
chương trình nhập một số nguyên 𝑛 từ bàn phím, kiểm tra xem số nguyên 𝑛 đó có
phải là số nguyên tố hay không và thông báo ra màn hình.
Input Output
Số nguyên 𝑛 La so nguyen to
Ví dụ:
Input
1
Output
Khong phai so nguyen to
Bài 4.3 Lập chương trình thực hiện các công việc sau:
- Nhập một số nguyên dương bất kỳ nhỏ hơn 1000
- Tính tổng các chữ số của số đó. Ví dụ: số 123 có tổng các chữ số là 1+2+3=6.
- Thông báo kết quả ra màn hình.
Chú ý: Sử dụng vòng lặp do{}while để kiểm tra dữ liệu đầu vào, nếu nhập sai thì
chương trình bắt nhập lại đến khi nhập dữ liệu thỏa mãn điều kiện của đề bài.
Input Output
Ví dụ:
Input
123
Output
6
Bài số 4.4 Viết chương trình thực hiện các công việc sau:
- Nhập 2 số nguyên dương 𝑎, 𝑏 bất kỳ
- Tìm ước số chung lớn nhất và bội số chung nhỏ nhất của 2 số đó
- Hiển thị kết quả ra màn hình
Chú ý: Sử dụng vòng lặp do{}while để kiểm tra dữ liệu đầu vào, nếu nhập sai thì
chương trình bắt nhập lại đến khi nhập dữ liệu thỏa mãn điều kiện của đề bài.
Input Output
Ví dụ
Input
1
2
Output
1
2
Bài số 4.5: Lập chương trình thực hiện các công việc sau:
- Nhập 3 số thực 𝑎, 𝑏, 𝑐 bất kì.
- Giải và biện luận phương trình bậc 2:
𝒂𝒙𝟐 + 𝒃𝒙 + 𝒄 = 𝟎
Lưu ý cả trường hợp 𝑎 = 0 và trường hợp nghiệm phức.
Chú ý:
- Nếu phương trình vô nghiệm thì in ra màn hình: Phuong trinh vo nghiem
- Nếu phương trình vô số nghiệm thì in ra màn hình: Phuong trinh vo so nghiem
- Nếu phương trình có 2 nghiệm phân biệt thì hiển thị nghiệm lớn trước rồi mới
đến nghiệm bé.
Input Output
Số thực 𝑎 Kết quả
Số thực 𝑏
Số thực 𝑐
Ví dụ:
Input
2
-3
1
Output
1.000000
0.500000
Trong đó 𝑛 là một số nguyên dương và 𝑥 là một số thực bất kỳ được nhập vào từ
bàn phím khi chạy chương trình.
Chú ý: Sử dụng vòng lặp do{}while; để kiểm tra dữ liệu đầu vào
Input Output
Số nguyên dương 𝑛 Giá trị của 𝑆1
Số thực 𝑥 Giá trị của 𝑆2
Giá trị của 𝑆3
Ví dụ:
input
1
1.5
output
2.500000
-0.500000
2.500000
Bài số 5.1: Nhập mảng số nguyên từ bàn phím. Tính trung bình cộng các số âm,
tổng các số dương và đưa kết quả ra màn hình.
Input:
- Dòng đầu tiên cho biết số phần tử mảng 𝑛 (𝑛 < 100).
- Dòng thứ 2 chứa giá trị của n phần tử mảng, các phần tử cách nhau một dấu cách.
Output: Một dòng gồm 2 giá trị cách nhau 1 dấu cách:
- Giá trị trung bình cộng các số âm hoặc là 0 nếu mảng không có số âm.
- Tổng các số dương hoặc là 0 nếu mảng không có số dương.
Ví dụ:
Input
2
295 -492
output
-492.000000 295.000000
Bài số 5.2: Nhập mảng 𝑛 số nguyên bất kỳ từ bàn phím. Sắp xếp dãy số theo thứ tự
tăng dần và đưa kết quả ra màn hình (Mỗi phần tử cách nhau một dấu cách).
Input
- Dòng đầu tiên cho biết số phần tử mảng 𝑛 (𝑛 < 10000).
- Dòng thứ 2 chứa giá trị của 𝑛 phần tử mảng, mỗi phần tử cách nhau một dấu cách.
Output: Các phần tử in ra thành 1 dòng, cách nhau 1 dấu cách.
Ví dụ:
Input
11
360 438 -491 274 -277 359 112 -219 199 -233 -56
Output
-491 -277 -233 -219 -56 112 199 274 359 360 438
Input
13
214 -403 -16 -485 -451 300 408 -176 137 413 140 -355 -305
Output
-485 -451 -403 -355 -305 -176 -16 137 140 214 300 408 413
Bài số 5.3: Lập chương trình thực hiện các công việc sau:
- Nhập vào từ bàn phím một câu tiêu đề bài báo bất kỳ.
- Chuẩn hóa xâu đã nhập bằng cách xóa các dấu cách thừa ở đầu, cuối, giữa để đảm
bảo chỉ có 1 dấu cách phân tách giữa các từ và chuyển các chữ cái thường thành
chữ hoa tương ứng.
- Đưa câu tiêu đề đã được chuẩn hóa ra màn hình.
Input: Câu tiêu đề được nhập thành 1 dòng từ bàn phím.
Output: Câu đã chuẩn hóa và độ dài tương ứng được in ra thành 1 dòng với quy
cách <nội dung>:<độ dài>.
Ví dụ:
Input
Quan an bi xu phat
Output
QUAN AN BI XU PHAT:18
Bài số 5.4: Lập chương trình thực hiện các công việc sau:
- Nhập vào danh sách họ tên các học sinh của một lớp từ bàn phím.
- Chuẩn hóa lại tên học sinh bằng cách xóa các dấu cách thừa ở đầu, cuối, giữa để
đảm bảo chỉ có 1 dấu cách phân tách giữa các từ và chuyển các chữ cái thường
thành chữ hoa tương ứng.
- Đưa danh sách đã chuẩn hóa ra màn hình.
Input:
- Dòng đầu tiên cho biết số học sinh của lớp 𝑛 (𝑛 ≤ 100).
- Mỗi dòng tiếp theo là tên của một học sinh trong lớp có độ dài không quá 50 ký
tự.
Output: In ra danh sách họ tên học sinh sau khi chuẩn hóa và độ dài tương ứng với
mỗi tên sau khi chuẩn hóa theo từng dòng với quy cách <họ tên>:<độ dài họ tên>.
Ví dụ:
Input
3
lo
lo ho dao
giang thanh vu
Output
LO:2
LO HO DAO:9
GIANG THANH VU:14