You are on page 1of 33

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH


TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG - IT1140
(LƯU HÀNH NỘI BỘ)

© 2020 – HUST – SOICT


1

MỤC LỤC
1. GIỚI THIỆU CHUNG ............................................................................................ 2
1.1. MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI CỦA TÀI LIỆU ....................................................................... 2
1.2. MỤC TIÊU THỰC HÀNH............................................................................................. 2
1.3. THÔNG TIN KHÁC ..................................................................................................... 2

2. CÁC QUY ĐỊNH VỀ THỰC HÀNH ......................................................................... 3


2.1. QUY ĐỊNH CHUNG .................................................................................................... 3
2.2. CÁCH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HÀNH .................................................................... 3
2.3. LỊCH THỰC HÀNH..................................................................................................... 5

3. BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 ........................................................................................ 6


3.1. LÀM QUEN VỚI HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ MOODLE ........................................................ 6
3.2. PHẦN MỀM SOẠN THẢO VĂN BẢN WORD .................................................................... 9

4. BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 ...................................................................................... 12


4.1. PHẦN MỀM BẢNG TÍNH EXCEL ............................................................................... 12
4.2. PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU POWERPOINT ................................................................ 15

5. BÀI THỰC HÀNH SỐ 3 ...................................................................................... 19


5.1. MỘT SỐ CHÚ Ý ........................................................................................................ 19
5.2. CÁC BÀI THỰC HÀNH.............................................................................................. 19

6. BÀI THỰC HÀNH SỐ 4 ...................................................................................... 26


6.1. MỘT SỐ CHÚ Ý ........................................................................................................ 26
6.2. CÁC BÀI THỰC HÀNH.............................................................................................. 26

7. BÀI THỰC HÀNH SỐ 5 ...................................................................................... 30


7.1. MỘT SỐ CHÚ Ý ........................................................................................................ 30
7.2. CÁC BÀI THỰC HÀNH.............................................................................................. 30

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH


© 2020 – HUST – SOICT
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG - IT1140
2

1. GIỚI THIỆU CHUNG


1.1. MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI CỦA TÀI LIỆU
Đây là tài liệu được Viện Công nghệ thông tin và truyền thông biên soạn cho sinh
viên tham gia thực hành môn Tin học Đại cương – mã học phần IT1140. Tài liệu này
cùng các tài liệu bổ trợ khác (sẽ được cung cấp trong quá trình thực hành dựa vào
tình hình thực tế cần bổ sung hoặc thay đổi nội dung) được cung cấp miễn phí cho
sinh viên với hình thức bản điện tử (soft-copy) qua kênh Microsoft Teams, qua hệ
thống thư điện tử của Nhà trường hoặc trong nhóm Trung tâm Máy tính – Viện
CNTT và TT – ĐHBKHN trên Facebook.

1.2. MỤC TIÊU THỰC HÀNH


Phần THỰC HÀNH thuộc học phần IT1140 nhằm giúp cho sinh viên các kiến thức
cơ bản về Công nghệ thông tin (CNTT) và ứng dụng trong học tập, đời sống (theo
thông tư số 03/2014/TT-BTTTT về quy định chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT) bao gồm
làm quen, tiếp cận và thao tác cơ bản trong môi trường hệ điều hành Windows,
mạng Internet, các ứng dụng và phần mềm tiện ích cũng như cung cấp một số kỹ
năng sử dụng bộ phần mềm tin học văn phòng cơ bản: Word, Excel và PowerPoint
(MS Office 365).
Sinh viên cũng sẽ làm quen với hệ thống Moodle – Hệ thống chấm bài lập trình tự
động. Sinh viên được yêu cầu tham gia hệ thống Moodel và sau đó thuần thục việc
nộp các bài thực hành lập trình trên ngôn ngữ C lên hệ thống Moodle.

1.3. THÔNG TIN KHÁC


Sinh viên được khuyến nghị nên tham gia nhóm Trung tâm Máy tính – Viện CNTT
và TT – ĐHBKHN trên Facebook để cập nhật các thông tin liên quan đến thực hành,
chia sẻ và hỏi/đáp các vấn đề liên quan đến kiến thức, kỹ năng và quy trình trong
các bài thực hành. Truy cập và tham gia theo link sau:
https://www.facebook.com/groups/cc.soict.hust

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH


© 2020 – HUST – SOICT
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG - IT1140
3

2. CÁC QUY ĐỊNH VỀ THỰC HÀNH


2.1. QUY ĐỊNH CHUNG
Sinh viên tham gia các buổi thực hành học phần IT1140 theo đúng lịch trên hệ
thống SIS của ĐHBKHN. Sinh viên được yêu cầu sử dụng tài khoản do Nhà trường
cung cấp để đăng nhập vào hệ thống MS Teams trong quá trình trao đổi tài liệu học
tập. Sinh viên phải có trách nhiệm quản lý tài khoản và sử dụng đúng mục đích phục
vụ cho công việc học tập. Nghiêm cấm việc cho người khác mượn tài khoản.
Khi tham gia các buổi thực hành, sinh viên tuân thủ Nội quy của lớp học, thực hành
theo sự hướng dẫn của giáo viên và trợ giảng (TA). Sinh viên vào lớp thực hành
đúng giờ. Trước mỗi buổi thực hành, sinh viên đọc kỹ tài liệu đã được cung cấp
trước. Sinh viên cần đọc kỹ phần hướng dẫn của mỗi bài thực hành và nghe giáo
viên hướng dẫn các điểm cần chú ý khi thực hành.
Sinh viên được khuyến khích chủ động đặt câu hỏi, tăng tương tác ngay cả khi kết
thúc phiên thực hành. Sinh viên hoàn toàn có thể để lại các câu hỏi liên quan đến
kiến thức thực hành và chờ giáo viên hoặc trợ giảng trả lời. Sinh viên cũng nên chủ
động tham gia vào các chủ đề hỏi/đáp trên Group Facebook của Trung tâm máy
tính để được cập nhật thông tin mới nhất liên quan đến việc thực hành.

2.2. CÁCH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HÀNH


a) Cách đánh giá điểm môn Tin học đại cương - IT1140:
Điểm môn học = Điểm giữa kỳ (50%) + Điểm cuối kỳ (50%)
- Điểm cuối kỳ là điểm thi trên máy theo hình thức Trắc nghiệm kết hợp với lập
trình trên hệ thống Moodle.
- Điểm giữa kỳ = Điểm thi giữa kỳ trên lớp lý thuyết (50%) + Điểm thực hành (50%)

b) Cách đánh giá điểm thực hành


Điểm thực hành = Điểm chuyên cần (50%) + Điểm kiểm tra thực hành (50%)
- Điểm chuyên cần = Điểm đánh giá của 05 buổi thực hành
- Điểm kiểm tra thực hành = Điểm bài kiểm tra cuối đợt thực hành lập trình trên
hệ thống Moodle.

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH


© 2020 – HUST – SOICT
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG - IT1140
4

Đánh giá 05 buổi thực hành: điểm cho theo thang điểm 10 bao gồm 05 điểm cho
phần Chuyên cần và 05 điểm cho phần kiểm tra lập trình cuối đợt thực hành chấm
tự động trên Moodle. Tuy nhiên, tùy theo tình hình và điều kiện thực tế việc đánh
giá lập trình và chấm điểm có thể thay đổi về hình thức và sẽ được thông báo đến
sinh viên một cách sớm nhất qua kênh MS Teams, E-mail của ĐHBKHN và Group
FB của Trung tâm Máy tính và Viện CNTT & TT.
Cách tính điểm mỗi buổi thực hành: Mỗi bài thực hành sẽ có một số các bài tập
nhỏ yêu cầu sinh viên phải hoàn thành. Với các nội dung thuộc Bài thực hành số 1
và số 2, Giáo viên hướng dẫn thực hành và Trợ giảng (TA) sẽ đánh giá trực tiếp trên
lớp. Các bài thực hành còn lại sinh viên thực hiện và nộp bài trên hệ thống Moodle.
Sinh viên được khuyến khích làm tất cả các bài tập trong từng bài thực hành để đạt
điểm cao nhất có thể. Với các bài lập trình, nếu được chấp nhận bởi Moodle và đúng
mọi Test case, thì bài đó sẽ được hệ thống chấm 100 điểm. Ngoài ra tùy mức độ
hoàn thiện và số lượng test case đúng, điểm số có thể ở mức dưới 100 (20, 40, 60…).

Bài thực hành số Số lượng bài tập Điểm tối đa

1 3 300

2 3 300

3 9 900

4 6 600

5 4 400

Tổng 25 2500

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH


© 2020 – HUST – SOICT
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG - IT1140
5

2.3. LỊCH THỰC HÀNH


Toàn bộ quá trình thực hành cho từng lớp diễn ra trong 05 buổi, mỗi buổi 03 tiết.
Sinh viên cập nhật lịch thực hành trên SIS và tham gia học tại phòng thực hành của
Trung tâm máy tính – Tòa nhà B1. Sinh viên có lịch thực hành cần có mặt tại cửa
phòng thực hành sớm 10 phút trước giờ thực hành.
Một ngày có 04 kíp thực hành trên phòng thực hành. Cụ thể như sau:
- Kíp 1: Từ 6h45 đến 9h10.
- Kíp 2: Từ 9h20 đến 11h45.
- Kíp 3: Từ 12h30 đến 14h55.
- Kíp 4: Từ 15h05 đến 17h30.
Có hai thông tin quan trọng gồm MÃ LỚP và THỜI GIAN sinh viên cần phải ghi nhớ
chính xác để vào đúng lớp / nhóm và đúng kíp thực hành, tránh những sai lệch về
đánh giá sau này.

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH


© 2020 – HUST – SOICT
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG - IT1140
6

3. BÀI THỰC HÀNH SỐ 1


3.1. LÀM QUEN VỚI HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ MOODLE

Bước 1+2: Sinh viên đăng nhập và kiểm tra thông tin tài khoản

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH


© 2020 – HUST – SOICT
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG - IT1140
7

Bước 3+4: Chọn học phần và làm bài tập lập trình

Bước 5: Thiết lập file để làm bài tập lập trình.

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH


© 2020 – HUST – SOICT
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG - IT1140
8

Bước 6: Làm và nộp bài tập.

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH


© 2020 – HUST – SOICT
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG - IT1140
9

3.2. PHẦN MỀM SOẠN THẢO VĂN BẢN WORD


Bài 1.1 Soạn thảo đơn theo mẫu như hình dưới đây:

• Khổ giấy A4.


• Lề trên: 25 mm, Lề dưới: 25 mm.
• Lề trái: 35 mm, Lề phải: 20 mm.

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH


© 2020 – HUST – SOICT
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG - IT1140
10

Bài 1.2 Soạn thảo Trang bìa sau:

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH


© 2020 – HUST – SOICT
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG - IT1140
11

Bài 1.3 Tạo lập CV xin đi thực tập

Dưới đây là một mẫu CV tham khảo với các thông tin cơ bản cần có khi nộp hồ sơ
xin làm thực tập sinh. Dựa vào các thông tin tham khảo dưới đây, hãy tạo lập một
CV với các thông tin của cá nhân sinh viên trong Word và lưu lại với định dạng PDF.
Một số lưu ý:
• Ảnh (photo) là ảnh thật của sinh viên.
• Sinh viên có thể tùy chọn ngành nghề thực tập theo đúng chuyên ngành sinh
viên đang theo học.
• Sinh viên có thể tham khảo các mẫu (template) CV trong MS Word hoặc trên
mạng.

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH


© 2020 – HUST – SOICT
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG - IT1140
12

4. BÀI THỰC HÀNH SỐ 2


4.1. PHẦN MỀM BẢNG TÍNH EXCEL
Bài 2.1

Cho số liệu bảng lương của một công ty như dưới đây. Hãy tính toán giá trị và lấp
đầy những ô màu đỏ. Biết rằng:

• Nếu đi đủ số ngày công trong tháng thì mới được tính 100% lương theo hợp
đồng. Ví dụ: nếu lương theo hợp đồng là 10,000,000, tổng số ngày công trong
tháng là 20 ngày, mà nhân viên chỉ đi làm 10 ngày thì sẽ chỉ nhận được 50%
lương tức là 5,000,000.
• Công ty trả lương cho nhân viên qua tài khoản ngân hàng, số tiền chuyển
khoản là lương theo ngày công trừ đi thuế (10% lương theo ngày công) và
tiền đóng quỹ liên hoan.

Chú ý về tiền đóng quỹ liên hoan: Nếu lương theo ngày công lớn hơn 20,000,000
thì sẽ phải đóng 10% lương vào quỹ, nếu lương theo ngày công nhỏ hơn hoặc bằng
20,000,000 thì phải đóng 5% lương vào quỹ.

Ngoài ra, lập công thức để tính các số tiền sau:

Số tiền trung bình phải chuyển khoản cho mỗi nhân viên
Số tài khoản sẽ nhận được trên 5000000
Số tiền cần chuyển khoản lớn nhất
Số tiền cần chuyển khoản nhỏ nhất

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH


© 2020 – HUST – SOICT
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG - IT1140
13

BẢNG LƯƠNG THÁNG 9 NĂM 2020

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH


© 2020 – HUST – SOICT
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG - IT1140
14

Bài 2.2

Cho bảng thông kê nhập nhiên liệu dưới đây và yêu cầu:

• Tìm Tên hàng trong ký tự đầu của Mã hàng trong Bảng tra 1
• Điền Hãng sản xuất theo 02 ký tự cuối của Mã hàng. Nếu “TN” thì Hãng sản
xuất là “Trong nước”, nếu khác thì tìm ở bảng tra 2
• Điền vào cột Đơn giá theo ký tự đầu của Mã hàng trong bảng tra 1
• Nếu Hãng sản xuất trong nước thì Thuế = 0; ngược lại dựa vào Bảng tra 1 để
tính thuế theo công thức Thuế = Số lượng x Đơn giá x Thuế xuất
• Thành tiền = Số lượng x Đơn giá – Thuế

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH


© 2020 – HUST – SOICT
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG - IT1140
15

4.2. PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU POWERPOINT

Bài 2.3: Cho một số thông tin trong tài liệu giới thiệu (profile) về Đại học Bách Khoa
Hà Nội.

Dựa vào các thông tin này, sinh viên tạo 01 file PPT (từ 10-12 slide) giới thiệu về
Trường ĐHBKHN. Sinh viên có thể bổ sung thêm thông tin và hình ảnh bằng việc
tìm kiếm trên mạng hoặc tham khảo Website/Fanpage của Trường.

Sinh viên tham khảo template cho các file PPT trình chiếu theo liên kết sau:

Link: https://www.hust.edu.vn/documents/21257/147855/BVP-
Powerpoint+template.pptx/9758ad8d-e270-424e-a605-1c385caa3a6a

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH


© 2020 – HUST – SOICT
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG - IT1140
16

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH


© 2020 – HUST – SOICT
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG - IT1140
17

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH


© 2020 – HUST – SOICT
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG - IT1140
18

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH


© 2020 – HUST – SOICT
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG - IT1140
19

5. BÀI THỰC HÀNH SỐ 3


5.1. MỘT SỐ CHÚ Ý
Sinh viên đọc kỹ phần hướng dẫn khi lập trình và nộp bài trên hệ thống Moodle.
Một số hàm toán học cơ bản của C là như sin(x), cos(x), sqrt(x) (căn bậc hai của x),
abs(x) (hàm giá trị tuyệt đối của x với x là số dạng int), fabs(x) (hàm giá trị tuyệt
đối của x với x là số dạng float) v.v. . .
Trong chương trình nếu sử dụng các hàm toán học như trên nhớ thêm vào đầu
chương trình dòng khai báo sử dụng thư viện math.h như sau:
#include <math.h>

5.2. CÁC BÀI THỰC HÀNH

Bài 3.1:
Soạn thảo chương trình cộng hai số thực sau, cố gắng gõ chính xác.

#include <stdio.h>
int main()
{
float a,b,tong;
scanf("%f",&a);
scanf("%f",&b);
tong=a+b;
printf("%f",tong);
return 0;
}

Input:

Số thực a
Số thực b

Ouput:

Kết quả

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH


© 2020 – HUST – SOICT
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG - IT1140
20

Ví dụ:
Input
1
1
Output
2.000000

Bài 3.2:
Chương trình đang có 1 vài lỗi sinh viên cần tìm, sửa các lỗi và chạy lại chương
trình.

#include <stdio.h>

int main()
{
float x, min;
scanf("%f",&y);
scan("%f",&y) ;
if (x<y)
min = x;
else
min=y;
printf("%6.2f",min);
return 0;
}

Input
Số thực x
Số thực y
Output
Số bé hơn

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH


© 2020 – HUST – SOICT
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG - IT1140
21

Ví dụ:
Input
1
2
Output

1.00

Bài 3.3:
Chương trình đang có một vài lỗi sinh viên cần tìm, sửa các lỗi và chạy lại chương
trình.

#include <stdio.h>
#include <conio.h>
main()
{int b,c;
printf("Nhap a:");scanf("%d",a);
printf("Nhap a:");scan("%f",b);
printf("Nhap a:");(scanf"%d",c);
tong=a+b+c;
printf("%f",tong);
printf("%f",tong/3);
getch();
}

Input
Số nguyên a
Số nguyên b
Số nguyên c

Output
Tổng a b c
Trung bình cộng a b c

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH


© 2020 – HUST – SOICT
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG - IT1140
22

Ví dụ
Input
1
2
3
Output
6
2.000000

Bài 3.4:

Lập chương trình thực hiện các công việc sau:


- Nhập 3 số thực 𝑥, 𝑦, 𝑧 bất kì.
- Tính giá trị biểu thức:

𝑭 = ((𝒙 + 𝒚 + 𝒛)/(𝒙𝟐 + 𝒚𝟐 + 𝟏)) − |𝒙 − 𝒛𝒄𝒐𝒔(𝒚)|

Input Output

Số thực 𝑥 Kết quả 𝐹

Số thực 𝑦

Số thực 𝑧

Ví dụ:
Input
1
2
3
Output
-1.248441

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH


© 2020 – HUST – SOICT
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG - IT1140
23

Bài 3.5:
Lập chương trình thực hiện các công việc sau:
- Nhập số thực 𝑟 (𝑟 > 0) bất kì
- Tính chu vi 𝑀, diện tích 𝑆 của hình tròn.
Chú ý: Giá trị 𝜋 = 3.14159.

Input Output

Số thực 𝑟 Chu vi 𝑀

Diện tích 𝑆

Ví dụ:
Input
1
Output
6.283180
3.141590

Bài 3.6: Lập chương trình thực hiện các công việc sau:
- Nhập 2 số thực 𝑋, 𝑌
- Tính giá trị của biểu thức 𝐹

𝑭 = 𝒀𝟔 + 𝑿𝒀𝟓 + 𝑿𝟐 𝒀𝟒 + 𝑿𝟑 𝒀𝟑 + 𝑿𝟒 𝒀𝟐 + 𝑿𝟓 𝒀 + 𝑿𝟔

Input Output

Số thực 𝑋 Kết quả 𝐹

Số thực 𝑌

Ví dụ:
Input
1
2
Output
127.000000

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH


© 2020 – HUST – SOICT
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG - IT1140
24

Bài 3.7: Lập chương trình thực hiện các công việc sau:
- Nhập vào chương trình điểm 03 môn Toán, Lý, Hóa của 1 học sinh
- Tính tổng điểm và điểm trung bình 03 môn của học sinh đó.

Input Output

Điểm Toán Tổng điểm

Điểm Lý Điểm trung bình

Điểm Hóa

Ví dụ:
Input
1
2
3
Output
6.000000
2.000000

Bài 3.8: Lập chương trình thực hiện các công việc sau:
- Nhập 2 số thực 𝑋, 𝑌
- Tính các giá trị biểu thức sau:

𝑨 = 𝑿𝟐 + 𝒀 𝟐
𝑩 = (𝑿 + 𝒀)𝟐
𝑪 = (𝑿 − 𝒀)𝟐

Input Output

Số thực 𝑋 Giá trị của 𝐴

Số thực 𝑌 Giá trị của 𝐵

Giá trị của 𝐶

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH


© 2020 – HUST – SOICT
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG - IT1140
25

Ví dụ:
Input
1
2
Output
5.000000
9.000000
1.000000

Bài 3.9: Viết chương trình tính tổng sau:


𝒏
𝑺𝒏 = 𝟏 + 𝟐 + 𝟑 + ⋯ + 𝒏 = (𝒏 + 𝟏) ×
𝟐

Với 𝑛 là số nguyên nhập từ bàn phím. Hiển thị kết quả ra màn hình.

Input Output

Số nguyên 𝑛 Tổng 𝑆𝑛

Ví dụ:
Input
2
Output
3

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH


© 2020 – HUST – SOICT
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG - IT1140
26

6. BÀI THỰC HÀNH SỐ 4


6.1. MỘT SỐ CHÚ Ý
Sinh viên đọc kỹ phần hướng dẫn khi lập trình và nộp bài trên hệ thống Moodle.
Bài tập trong bài thực hành này ứng với các phần lý thuyết ngôn ngữ C về các lệnh
điều khiển if, switch, các lệnh lặp for, while, do . . . while.
Chú ý đối với các phép toán logic và biểu thức logic:
- Phép toán logic “và” là hai ký hiệu & viết liền nhau &&. Phép toán logic “hoặc” là
hai ký hiệu | (gạch đứng) viết liền nhau ||. Phép toán logic “phủ định” là dấu “!”
(chấm than).
- Biểu thức logic trong C luôn cần có hai ngoặc tròn mở (và đóng) ở ngoài cùng khi
sử dụng.

6.2. CÁC BÀI THỰC HÀNH

Bài 4.1: Viết chương trình


- Nhập vào số nguyên 𝑛 < 8 bất kỳ.
- Tính giai thừa của 𝑛 (𝑛! ).
Chú ý:
- Sử dụng vòng lặp for để giải quyết bài toán.
- Sử dụng vòng lặp do { } while; để kiểm tra dữ liệu đầu vào.

Input Output

Số nguyên 𝑛 Kết quả 𝑛!

Ví dụ:
input
1
output
1

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH


© 2020 – HUST – SOICT
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG - IT1140
27

Bài 4.2: Số nguyên tố là một số nguyên dương chỉ chia hết cho 1 và chính nó. Viết
chương trình nhập một số nguyên 𝑛 từ bàn phím, kiểm tra xem số nguyên 𝑛 đó có
phải là số nguyên tố hay không và thông báo ra màn hình.

Input Output

Số nguyên 𝑛 La so nguyen to

Khong phai la so nguyen to

Ví dụ:
Input
1
Output
Khong phai so nguyen to

Bài 4.3 Lập chương trình thực hiện các công việc sau:
- Nhập một số nguyên dương bất kỳ nhỏ hơn 1000
- Tính tổng các chữ số của số đó. Ví dụ: số 123 có tổng các chữ số là 1+2+3=6.
- Thông báo kết quả ra màn hình.
Chú ý: Sử dụng vòng lặp do{}while để kiểm tra dữ liệu đầu vào, nếu nhập sai thì
chương trình bắt nhập lại đến khi nhập dữ liệu thỏa mãn điều kiện của đề bài.

Input Output

Số nguyên 𝑛 Tổng các chữ số của số nguyên 𝑛

Ví dụ:
Input
123
Output
6

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH


© 2020 – HUST – SOICT
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG - IT1140
28

Bài số 4.4 Viết chương trình thực hiện các công việc sau:
- Nhập 2 số nguyên dương 𝑎, 𝑏 bất kỳ
- Tìm ước số chung lớn nhất và bội số chung nhỏ nhất của 2 số đó
- Hiển thị kết quả ra màn hình
Chú ý: Sử dụng vòng lặp do{}while để kiểm tra dữ liệu đầu vào, nếu nhập sai thì
chương trình bắt nhập lại đến khi nhập dữ liệu thỏa mãn điều kiện của đề bài.

Input Output

Số nguyên dương 𝑎 Ước số chung lớn nhất

Số nguyên dương 𝑏 Bội số chung nhỏ nhất

Ví dụ
Input
1
2
Output
1
2

Bài số 4.5: Lập chương trình thực hiện các công việc sau:
- Nhập 3 số thực 𝑎, 𝑏, 𝑐 bất kì.
- Giải và biện luận phương trình bậc 2:
𝒂𝒙𝟐 + 𝒃𝒙 + 𝒄 = 𝟎
Lưu ý cả trường hợp 𝑎 = 0 và trường hợp nghiệm phức.
Chú ý:
- Nếu phương trình vô nghiệm thì in ra màn hình: Phuong trinh vo nghiem
- Nếu phương trình vô số nghiệm thì in ra màn hình: Phuong trinh vo so nghiem
- Nếu phương trình có 2 nghiệm phân biệt thì hiển thị nghiệm lớn trước rồi mới
đến nghiệm bé.

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH


© 2020 – HUST – SOICT
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG - IT1140
29

Input Output
Số thực 𝑎 Kết quả
Số thực 𝑏
Số thực 𝑐

Ví dụ:
Input
2
-3
1
Output
1.000000
0.500000

Bài số 4.6: Viết chương trình tính các tổng sau:

𝑺𝟏 = 𝟏 + 𝒙+𝒙𝟐 + 𝒙𝟑 + ∙∙∙ +𝒙𝒏


𝑺𝟐 = 𝟏 − 𝒙+𝒙𝟐 − 𝒙𝟑 + ∙∙∙ +(−𝟏)𝒏 𝒙𝒏
𝒙 𝒙𝟐 𝒙𝟑 𝒙𝒏
𝑺𝟑 = 𝟏 + + + + ∙∙∙ +
𝟏! 𝟐! 𝟑! 𝒏!

Trong đó 𝑛 là một số nguyên dương và 𝑥 là một số thực bất kỳ được nhập vào từ
bàn phím khi chạy chương trình.
Chú ý: Sử dụng vòng lặp do{}while; để kiểm tra dữ liệu đầu vào

Input Output
Số nguyên dương 𝑛 Giá trị của 𝑆1
Số thực 𝑥 Giá trị của 𝑆2
Giá trị của 𝑆3
Ví dụ:
input
1
1.5
output
2.500000
-0.500000
2.500000

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH


© 2020 – HUST – SOICT
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG - IT1140
30

7. BÀI THỰC HÀNH SỐ 5


7.1. MỘT SỐ CHÚ Ý
Khi làm bài tập về mảng chú ý là trong C chỉ số mảng bắt đầu từ 0. Ví dụ: nếu khai
báo int a[3] thì mảng gồm 3 phần từ a[0], a[1] và a[2]. Bài 5.3 phải dùng mảng và
khai báo hai mảng a[2] và b[2]
Chú ý không thể dùng các phép gán để gán xâu. Hàm để gán xâu là strcpy( ). Tương
tự không thể dùng các dấu so sánh để so sánh hai xâu mà phải dùng hàm so sánh
xâu như strcmp ( ). Khi nhập xâu có dấu cách, ví dụ khi nhập cả họ và tên cùng một
lúc thì không nên dùng hàm scanf() mà dùng hàm gets(s) trong đó s là xâu cần nhập.
Khi dùng lệnh gets(s) để nhập xâu, để khắc phục sự cố khi nhập dữ liệu ta thêm
lệnh fflush(stdin) ngay trước lệnh gets(s).

7.2. CÁC BÀI THỰC HÀNH

Bài số 5.1: Nhập mảng số nguyên từ bàn phím. Tính trung bình cộng các số âm,
tổng các số dương và đưa kết quả ra màn hình.
Input:
- Dòng đầu tiên cho biết số phần tử mảng 𝑛 (𝑛  <  100).
- Dòng thứ 2 chứa giá trị của n phần tử mảng, các phần tử cách nhau một dấu cách.
Output: Một dòng gồm 2 giá trị cách nhau 1 dấu cách:
- Giá trị trung bình cộng các số âm hoặc là 0 nếu mảng không có số âm.
- Tổng các số dương hoặc là 0 nếu mảng không có số dương.

Ví dụ:
Input
2
295 -492
output
-492.000000 295.000000

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH


© 2020 – HUST – SOICT
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG - IT1140
31

Bài số 5.2: Nhập mảng 𝑛 số nguyên bất kỳ từ bàn phím. Sắp xếp dãy số theo thứ tự
tăng dần và đưa kết quả ra màn hình (Mỗi phần tử cách nhau một dấu cách).
Input
- Dòng đầu tiên cho biết số phần tử mảng 𝑛 (𝑛  <  10000).
- Dòng thứ 2 chứa giá trị của 𝑛 phần tử mảng, mỗi phần tử cách nhau một dấu cách.
Output: Các phần tử in ra thành 1 dòng, cách nhau 1 dấu cách.
Ví dụ:

Input
11
360 438 -491 274 -277 359 112 -219 199 -233 -56
Output
-491 -277 -233 -219 -56 112 199 274 359 360 438

Input
13
214 -403 -16 -485 -451 300 408 -176 137 413 140 -355 -305
Output
-485 -451 -403 -355 -305 -176 -16 137 140 214 300 408 413

Bài số 5.3: Lập chương trình thực hiện các công việc sau:
- Nhập vào từ bàn phím một câu tiêu đề bài báo bất kỳ.
- Chuẩn hóa xâu đã nhập bằng cách xóa các dấu cách thừa ở đầu, cuối, giữa để đảm
bảo chỉ có 1 dấu cách phân tách giữa các từ và chuyển các chữ cái thường thành
chữ hoa tương ứng.
- Đưa câu tiêu đề đã được chuẩn hóa ra màn hình.
Input: Câu tiêu đề được nhập thành 1 dòng từ bàn phím.
Output: Câu đã chuẩn hóa và độ dài tương ứng được in ra thành 1 dòng với quy
cách <nội dung>:<độ dài>.
Ví dụ:
Input
Quan an bi xu phat
Output
QUAN AN BI XU PHAT:18

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH


© 2020 – HUST – SOICT
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG - IT1140
32

Bài số 5.4: Lập chương trình thực hiện các công việc sau:
- Nhập vào danh sách họ tên các học sinh của một lớp từ bàn phím.
- Chuẩn hóa lại tên học sinh bằng cách xóa các dấu cách thừa ở đầu, cuối, giữa để
đảm bảo chỉ có 1 dấu cách phân tách giữa các từ và chuyển các chữ cái thường
thành chữ hoa tương ứng.
- Đưa danh sách đã chuẩn hóa ra màn hình.
Input:
- Dòng đầu tiên cho biết số học sinh của lớp 𝑛 (𝑛  ≤  100).
- Mỗi dòng tiếp theo là tên của một học sinh trong lớp có độ dài không quá 50 ký
tự.
Output: In ra danh sách họ tên học sinh sau khi chuẩn hóa và độ dài tương ứng với
mỗi tên sau khi chuẩn hóa theo từng dòng với quy cách <họ tên>:<độ dài họ tên>.
Ví dụ:
Input
3
lo
lo ho dao
giang thanh vu
Output
LO:2
LO HO DAO:9
GIANG THANH VU:14

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH


© 2020 – HUST – SOICT
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG - IT1140

You might also like