Professional Documents
Culture Documents
Toaz - Info Do An Thuy Luc Khi Nen PR
Toaz - Info Do An Thuy Luc Khi Nen PR
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
TP HCM.Ngày……tháng…...năm 2012
Chữ kí GVHD:
Ngày nay, nghành công nghiệp phát triển mạnh đòi hỏi
quytrình làm việc nhanh và hiệu quả, trong các nhà máy không còn các
cơ cấu làm việc thô sơ hay kém hiệu quả nữa ,trong việc cắt phôi cũng
vậy ,đòi hỏi phải có những máy cắt phôi tự động nhằm giảm chi phí
thuê nhân công và nâng cao năng suất .
Quy trình công nghệ cắt phôi tự dộng mà tôi thực hiện dưới
đây chỉ là một phần rất nhỏ trong thời đại công nghiệp hóa hiện đại
hóa ngày nay. Có nhiều cách để thiết kế một mô hình cắt phôi khác
nhau, ở đây tôi thiết kế mô hình cắt phôi tự động điều khiển bằng hệ
thống thuần khí nén.
Trong quá trình thực hiên đồ án mặc dù tôi đã cố gắng hết sức
nhưng chắc chắn sẽ không thiếu những sai sót. Vì vậy, tôi rất mong
những ý kiến đóng góp của quý thầy cô và các bạn.
Nhân đây xin gởi lời cảm ơn chân thành đến thầy Nguyễn Trường
Thịnh đã giúp tôi hoàn thành đồ án này
CHƢƠNG I
GIỚI THIỆU
1. Vài nét về sự phát triển của công nghệ thủy lực - khí nén:
Trong thế kỉ 19, các máy móc thiết bị sử dụng năng lượng khí nén
lần lượt được phát minh như: thư vận chuyển trong ống bằng khí nén
(1835) của Josef Ritter, phanh bằng khí nén (1880), búa tán đinh bằng khí
nén (1861)…Với sự phát triển mạnh mẽ của năng lượng điện, vai trò sử
dụng năng lượng bằng khí nén bị giảm dần. Tuy nhiên việc sử dụng năng
lượng bằng khí nén vẫn đóng một vai trò cốt yếu trong nhiều lĩnh vực, mà
khi sử dụng năng lượng điện sẽ nguy hiểm; sử dụng năng lượng khí nén ở
những dụng cụ nhỏ, nhưng truyền động với vận tốc lớn; sử dụng năng
lượng khí nén ở những thiết bị như búa hơi, dụng cụ dập, phun sơn, giá
kẹp chi tiết… và nhất là các dụng cụ, đồ gá kẹp chặt trong các máy.
Cùng với sự phát triển không ngừng của lĩnh vực tự động hóa, ngày nay
các thiết bị truyền dẫn, điều khiển bằng thủy lực – khí nén sử dụng trong
máy móc trở nên rộng rãi ở hầu hết các lĩnh vực công nghiệp như máy
công cụ CNC, phương tiện vận chuyển, máy dập, máy uốn, máy ép phun,
dây chuyền chế biến thực phẩm,… do những thiết bị này làm việc linh
hoạt, điều khiển tối ưu, đảm bảo chính xác cao, công suất lớn với kích
thước nhỏ gọn và lắp đặt dễ dàng ở những không gian chật hẹp so với các
thiết bị truyền động và điều khiển bằng cơ khí hay điện.
Ưu điểm:
Do khả năng chịu nén (đàn hồi) lớn của không khí, cho nên có thể trích
chứa khí nén một cách thuận lợi. Như vậy có khả năng ứng dụng để thành
lập các trạm trích chứa khí nén.
Có khả năng truyền tải năng lượng xa, bởi vì độ nhớt động học của khí
nén nhỏ và tổn thất áp xuất trên đường dẫn ít.
Không gay ô nhiễm môi trường.
Chi phí thấp để thiết lập một hệ thống truyền động bằng khí nén, bởi vì
phần lớn trong các xí nghiệp hệ thống đường dẫn khí nén đã có sẵn.
Hệ thống phòng ngừa quá áp suất giới hạn được đảm bảo.
Nhược điểm:
Lực truyền tải trọng thấp.
Khi tải trọng trong hệ thống thay đổi, thì vận tốc truyền cũng thay đổi, bởi
vì khả năng đàn hồi của khí nén lớn, cho nên không thể thực hiện những
chuyển động thẳng hoặc quay đều.
Dòng khí thoát ra ở đường dẫn ra gây nên tiếng ồn.
Hiện nay, trong lĩnh vực điều khiển, người ta thường kết hợp hệ thống
điều khiển bằng khí nén với cơ, hoặc với điện, điện tử. Cho nên rất khó
xác định một cách chính xác, rõ ràng ưu, nhược điểm của từng hệ thống
điều khiển.
2. Yêu cầu của đề tài
Yêu cầu :
Tính toán và thiết kế hệ thống truyền động ,cũng như kích thước
của các xy lanh theo đúng các tiêu chuẩn ,các bản vẽ chi tiết cũng như các
cách ghi kích thước phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn kỹ thuật đã học .
CHƢƠNG II
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
A. NGUỒN KHÍ NÉN
Ký hiệu :
Cơ cấu chấp hành: thay đổi trạng thái của đối tượng điều khiển, là đại
lương ra của mạch điều khiển. Ví dụ: xilanh, động cơ khí nén.
Ký hiệu:
Khi chưa có tín hiệu điện tác động vào cửa (14), thì cửa (3) bị chặn, cửa
(1) nối với cửa (2) và cửa (4) nối với cửa (5). Khi có tín hiệu điện tác động vào cửa
(14) thì nòng van sẽ dịch chuyển sang phải, cửa (2) nối với cửa (3) và cửa (1) nối
với cửa (4) còn cửa (5) bị chặn. Khi tín hiệu tác động vào cửa (14) mất đi thì dưới
tác động của lò xo nòng van trở về vị trí ban đầu.
Ký hiệu:
Tiết diện chảy Ax thay đổi bằng điều chỉnh vít điều chỉnh bằng tay. Khi dong
khí nén từ A qua B, lò xo đẩy màng chắ xuống và dòng khí nén chỉ đi qua tiết diện
Ax. Khi dòng khí nén đi từ B sang A, áp suất khí nén thắng lực lò xo đẩy màng
chắn lên và như vậy dong khí nén sẽ đi qua khoảng hở giữa mành chắn và mặt tựa
màng chắn, lưu lượng không được điều chỉnh
Ký hiệu:
Các công tắc hành trình hay công tắc giới hạn ( limit switch) tác động bằng cơ
khí ( Machanically actuated).
Theo yêu cầu công nghệ điều khiển hệ thống bằng khí nén, người ta thường sử
dụng
hai loại công tắc hành trình, phân biệt theo chiều tác động: công tắc hành trình tác
động cả hai chiều và công tắc hành trình chỉ tác động một chiều hoặc từ trái sang
phải hoặc từ phải sang trái.
Nguyên lý hoạt động : khi mà xy lanh đi ra chạm vào công tắc hành trình
thì lúc đó xy lanh sẽ bị tác động .
ký hiệu :
2 Nam châm .
4 Vỏ ngoài .
6 Miếng đệm .
9 Công tắc từ .
10 Cần pittong .
12 Đệm pittong .
Xylanh tác dụng hai chiều, có có bộ phận giảm chấn ở cuối khoang chạy .
Ký hiệu
Xilanh kép có cần piston hai phía ( gọi là xilanh đồng bộ) ( hình ), vì diện
tích hai mặt piston bằng nhau nên lực tác dụng sinh ra cũng bằng nhau .
Xy lanh quay điều khiển bằng van 4/2; 5/2 hay 5/3
Hình vẽ và ký hiệu .
CHƢƠNG III
THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG
A. Phần Cơ Khí :
1.Mô hình thiết kế :
Ta có : Fma sát = k × Nbàn trượt ,ta chọn k=0.3 là hệ số ma sát của bàn trượt
π× dB2 2 4× S B
Mà ta có : S B = 4 =>> dB ≥ π = 0.104m =10.4 (mm).
Ta chọn Pit tông B có dB = 16(mm).
Ta đi tìm đƣờng kính xi lanh A:
Ta có : lực ma sát giữa phô và bàn trượt là Fms = k ×N .
Phản lực tác dụng lên bàn trượt là : N= Pphôi + Fép .
Fms phôi = k × (Pphôi + Fép ).
Để phôi nằm trên bàn trượt thì khi pit tông B đảy bàn trượt thì phôi cũng
đi theo bàn trượt thì ta phải có :
Fép 167.035
Ta có : Fép = SA × P SA = P = 10×105 = 1.67035 × 10 -4
π×dA2 2 4 × SA
Ta có : SA = 4 dA ≥ π = 14.59 (mm)
Ta chọn dA = 16 (mm).
Tương tự ta có để cho xy lanh C kẹp chặt được chi tiết thì đường kính xy
lanh cũng là 16mm ( bằng với đường lính xy lanh A ) .
Ta đi tìm đƣờng kính xy lanh D :
Ở đây xy lanh D chứa lưỡi cắt vuông góc với phoi cắt
Ta có công thức tính lực cắt như sau :
(Ở đây ta dùng lưỡi cắt có 2 lưỡi dao song song vơi nhau ).
Fcắt = k × B × S× τC (N).
Trong đó
K là hệ số ảnh hưởng của dao mềm ,vật liệu khó cắt ,khe hở lớn ,thường
thì k=1.1÷ 1.3 .
B là chiều rộng của tấm phôi .
S là chiều dày của tấm phôi .
τC là giới hạn bền của tấm phôi (τC = 0.8 ÷ 0.9 ) σb (N/mm2 )
(Sách công nghệ kim loại trường ĐHSPKT trang 177 với phôi cắt ở đây
thì ta có (nhựa PVC ) ).
Ta có : k=1.2 ,B=25 ,S=2 , τC =50 ÷ 80 MPa = 50 ÷ 80 (N/mm2 ) .
Chọn τC =55 (N/mm2 )
Ta có : Fcắt = 1.1 × 25 × 55 × 2 = 3025 (N).
Fcắt 3025
Ta có : Fcắt = 3025 (N) , mà Fcắt = SD × P SD= P =100×105 =
3,025×10-4(m2)
( Ở đây thì ta chọn máy nén khí cho xy lanh D có áp suất là 100bar )
2 4×s
-4
Ta có:SD =3,025×10 (m ) dD =2
π =19,6(mmm),ta chọn dD =
20(mm).
Phần tính toán sức bền cho các dầm gá xy lanh như sau :
Vì phần dầm gá cho xy lanh A có lự lẹp chặt nhỏ không đáng kể nên ta không
tính dầm gá của nó
Ta đi tính toán sức bền cho 4 cột của dầm gá 2 xy lanh C và xy lanh D
Ta chọn dcột = 8 mm
Giả sử có tải tác dụng đều lên các cột, ứng suất tác dụng lên các cột sẽ là:
= + Mu/(0.1.d2) ≤
trong đó:
l = π.d3/32.
Mu =
=>y+k = 1.
N= (π.0.0083/32 + ) = 15.96(N)
F = π.0.0042 = 5.024.10-5(m2).
Ta có : = 317675 (N/m2)
Ta có : Mu = =49.876 (N).
Các đai ốc có dạng hình trụ được chế tạo từ thép dúc với b = 450 MPa
Ren của đai ốc được tính để chịu áp suất tới 80Mpa,ứng suất chịu cắt vòng ren
tới 55 Mpa, ứng suất chịu uốn vòng ren tới 80 Mpa.
CHƢƠNG IV
THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN KHÍ NÉN DÙNG PLC
I. TỔNG QUAN VỀ PLC S7-200 CPU 214 (SIEMENS)
Đây là công cụ điều khiển hiệu quả nhất, được ưa chuộng cũng như ứng dụng
rộng rãi nhất trong thực tế. Nó điều khiển chính xác, đơn giản, dễ thay đổi chu
trình làm việc bằng cách thay đổi phần mềm. Hệ thống điều khiển bằng PLC tuy
khá tốn kém nhưng tính ổn định khá cao.
PLC (programmable logic control): chương trình điều khiển logic. PLC là
loại thiết bị cho phép thực hiện linh hoạt các thuật toán điều khiển số thông qua
một ngôn ngữ lập trình, thay cho việc thể hiện thuật toán đó bằng mạch số.
Nhược điểm:
o Giá thành cao.
o Đối với hệ thống phức tạp đòi hỏi phải có chuyên gia của hãng.
Ứng Dụng:
o Công nghiệp:điều khiển thiết bị máy móc,các quá trình sản xuất:giấy,xi
măng,linh kiện điện tử,xe hơi….
o Giám sát hệ thống điều khiển quá trình.
o Chiếu sáng giao thông công cộng….
1 .Giới thiệu chung về PLC S7 – 200 (Siemens)
- Có nhiều loại PLC của các hãng khác nhau nhưng ta xét ở đây là PLC
S7-200 của hãng Simens.
Hệ thống điều khiển kiểu Moudle nhỏ gọn cho các ứng dụng trong phạm vi
hẹp
Có nhiều loại CPU
Có nhiều loại Moudle mở rộng
Có thể mở rộng tới 7 Moudle
Bus nối tích hợp trong Moudle ở mặt sau
Có thể nối mạng với cổng giao tiếp RS 485 hay Profius
Máy tính trung tâm có thể truy cập đến các Moudle
Không qui định rãnh cắm
Phần mềm điều khiển riêng
Tích hợp CPU, I/O nguồn cung cấp vào một Moudle
Micro PLC với nhiều chức năng tích hợp
b) Các Moudle mở rộng:
• Moudle ngõ vào Analog: áp, dòng, điện trở, cặp nhiệt
- Vùng tham số
- Vùng dữ liệu
Trong đó hai vùng nhớ dữ liệu và đối tượng có vai trò quan trọng trong việc
thực hiện một chương trình.
Vùng dữ liệu:
V - Variable memory : Vùng nhớ biến.
I - Input image register : Vùng đệm ngõ vào.
Q - Output image register : Vùng đệm ngõ ra.
M – Internal memory bits : Vùng nhớ trong.
SM – Special memory bits : Vùng nhớ đặc biệt.
Các vùng nhớ này đều có thể truy cập được theo bit, byte, word hay double
word:
Cú pháp: Tên vùng nhớ (+) địa chỉ byte (+) . (+) địa chỉ bit.
Cú pháp: tên vùng nhớ (+) W (+) địa chỉ byte cao.
Cú pháp: Tên vùng nhớ (+) D (+) địa chỉ byte cao.
Ví dụ: VD150: chỉ double word gồm 4 byte: 150, 151, 152, 153.
PLC làm việc theo nguyên tắc thực hiện các vòng lặp. Mỗi vòng lặp
đƣợc gọi là một vòng quét. Mỗi vòng quét hoàn chỉnh gồm các bƣớc nhƣ
sau 4. Chuyển dữ 1. Nhập dữ liệu
liệu từ bộ đệm từ ngoại vi vào
ảo ra ngoại vi. bộ đệm ảo.
LAD – Ladder logic – Gọi là phương pháp hình thang: là một ngôn ngữ
viết dưới dạng đồ họa, dễ quan sát, dễ kiểm tra. Ở đy chng ta dng tập lệnh ny.
STL – Statement list – Phương pháp liệt kê: Ngôn ngữ thể hiện dưới dạng
những câu lệnh.
Phần lớn những câu lệnh dưới dạng LAD đều có thể chuyển sang STL và
ngược lại.
+ 16 timer 10ms.
Có 128 bộ đếm – Counter, tùy vào cách đếm mà chia làm 2 loại:
+ Đếm lên : Count up.
2.sơ đồ mạch :
Hệ thống gồm 4 xylanh được bố trí theo 2 phương. Phôi dạng thanh được
nạp tự động nhờ xylanh A,B. Xylanh C kẹp phôi và xylanh D đi xuốnglàm
nhiệm vụ cắt.
Trước khi hoạt động hệ thống tự Reset về trạng thái ban đầu, hoặc trong quá
trình hoạt động có thể Reset hệ thống bằng cách nhấn nút Reset trên bảng
điều khiển.Nhấn nút Start hệ thống bắt đầu hoạt động và lặp lại chu kỳ hoạt
động.
CHƢƠNG V
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
I KẾT QUẢ THỰC HIỆN
Sau quá trình thực hiện với nhiều cố gắng và nỗ lực của bản thân cùng với sự
tận tình hướng dẫn của thầy Nguyễn Trường Thịnh , tập đồ án này đã được hoàn
thành đúng thời gian quy định theo yêu cầu đặt ra là Thiết kế mô hình cắt phôi tự
động.
Để thực hiện được yêu cầu trên chúng em đã nghiên cứu, tìm hiểu những vấn
đề về: