Professional Documents
Culture Documents
1
MẠCH ĐIỆN MỘT CHIỀU (DC)
A. MỤC ĐÍCH :
Bài thí nghiệm giúp sinh viên thực hiện các mạch điện cơ bản như mạch chia áp, mạch
chia dòng, kiểm chứng các luật Kirchhoff và khảo sát mạch tương đương
Thevenin- Norton trong mạch điện Norton trong mạch điện DC. Ngoài ra, bài thí
nghiệm còn giúp sinh viên so sánh kết quả nghiệm giữa tính toán lý thuyết và kết quả
thí nghiệm của mạch điện DC một nguồn và nhiều nguồn.
B. ĐẶC ĐIỂM :
Mạch điện DC chỉ tồn tại các phần tử nguồn và điện trở. Nền tảng của tử nguồn và
điện trở. Nền tảng của phân tích phân tích mạch điện mạch điện DC là luật DC là luật
Ohm và các luật Kirchhoff.. Ngoài ra, , để tăng hiệu quả của quá trình tính toán mạch
DC, người ta có thể dựa trên các phép biến đổi t biến đổi tương đương ương đương
(chia, chia dòng, , biến đổi nguồn …), phân tích dùng tích dùng ma trận (thế nút, dòng
mắc lưới…) hay dùng các định lý đặc trưng cho mạch tuyến tính (nguyên lý tỉ lệ,
nguyên lý xếp chồng, sơ đồ tương đương Thevenin- Norton…).
a) Thực hiện mạch chia áp Thực hiện mạch chia áp như Hình 1.2.1.1. như Hình
1.2.1.1.
Điều chỉnh nguồn DC để thay đổi giá trị điện áp u như trong bảng số liệu. Dùng DC
volt kế (hoặc chức năng DCV của VOM hay DMM năng DCV của VOM hay DMM )
đo điện áp u1, u2, u3 trên các điện trở điền vào cột “Đo”. Từ điện áp u ta xác định u 1, u2,
u3 theo công thức mạch chia áp và điền vào cột “Tính”. Xác định sai số theo công thức
:
2
% sai số = | giátrịgiátrị
đúng−giá trị đo
đúng |.100%
Giá trị đúng = là giá trị tính theo lý thuyết hay giá trị nhận được từ các thiết bị chỉnh
định hoặc thiết bị đo có độ chính xác cao.
Ta có bảng số liệu:
u(V) U1 U2 U3
U=5V
R1 2.2 k
U 1=U . =5. =0.88V
R 1 + R 2 + R3 2.2k + 4.7 k +5.6 K
U2 = 1.88 V
U3 = 2.24 V
U = 12 V
U1 = 2.112 V
U2 = 4.512 V U3 = 5.376 V
3
b) Kiểm chứng luật Kirchhoff về điện áp.
c) Thiết kế một mạch chia áp DC gồm hai điện Thiết kế một mạch chia áp DC gồm hai
điện trở R 1 (có giá trị trong 4 điện trở đã cho) và R 2 thỏa :
Và kết quả đo áp ra trên mạch thiết kế: Áp ra = mạch thiết kế: Áp ra = 2.0176 V
+Cách tính R2
R2 R2
U r 2=U . =5. =2V
R1 + R 2 2.2 k + R 2
->R 2 = 1467 Ω
4
d) Ứng dụng mạch chia áp:
+ Ứng dụng 1: Đo nội trở của nguồn R s của máy phát sóng. Thực hiện mạch thí
nghiệm như Hình 1.2.1.2. Sơ đồ tương đương máy phát sóng gồm phát sóng gồm có
nguồn áp nối tiếp nộ có nguồn áp nối tiếp nội trở Ri trở Rs. Trước tiên, chưa nối VR
vào mạch và chỉnh máy phát sóng có tín hiệu trên output là 2Vrms, tần số 1kHz. Nối
VR vào mạch, chọn giá trị ban 2Vrms, tần số 1kHz. Nối VR vào mạch, chọn giá trị
ban đầu là 10Ω, tăng dần VR sao cho áp tăng dần VR sao cho áp hiệu dụng trên output
là 1Vrms. Ta th hiệu dụng trên output là 1Vrms. Ta thấy theo nguyên lý chia áp, giá trị
VR khi đó sẽ bằng giá trị của Rs.
Hình 1.2.1.2: Mạch đo nội trở máy phát sóng trên hộp TN
+ Ứng dụng 2: Đo điện trở vào Rin của một mạch gồm ba điện trở R10, R11, R12 mắc
song song.. Thực hiện mạch thí nghiệm như Hình 1.2.1.3. Đưa tín hiệu output vào
CH1, tín hiệu tại nút a vào CH2 của vào CH2 của dao động ký. Chỉnh tăng VR từ giá
trị 100Ω. Cho đến khi tín hiệu tại a có biên độ bằng ½ biên độ tại output thì giá trị VR
sẽ bằng giá trị R in của mạch.
5
Hình 1.2.1.3: Mạch đo điện trở vào R in của một mạch điện
Giá trị R in (đo được) = 1.22 kΩ
Giá trị R in (tính theo giá trị ba điện trở) = 1.182 kΩ
a) Thực hiện mạch chia dòng như Hình 1.2.2.1. Thay đổi giá trị u như trong bảng, đo
dòng tổng I1 và các dòng rẽ I2, I3 (dùng amper kế mắc nối tiếp các điện trở hoặc
thông qua đo áp trên các điện trở nà nối tiếp các điện trở hoặc thông qua đo áp trên các
điện trở này theo giá trị điện trở đo của chúng) và ghi số liệu vào cột “đo được”. Từ
giá trị I1 ta tính I2 và I3 theo công thức mạch chia dòng và ghi kết quả vào cột “tính
toán”. Tính sai số.
U=5V
6
U 5
I= = =1.051mA
R2 R 3 4.7 k .5 .6 K
R 1+ 2.2 k +
R2 + R3 4.7 k +5.6 K
R3 5.6 K
I 2=I =1.051 =0.571mA
R 2+ R 3 4.7 k +5.6 K
I3 = 0.4798 mA
*U = 12 V
I = 2.523 mA
I2 = 1.372 mA
I3 = 1.151 mA
I1 = ∑Ik = I2 + I3
c) Thiết kế một mạch chia dòng DC gồm hai điện trở R hai điện trở R1 và R2 nối
song song.
7
+Vẽ mạch thiết kế và cho biết trị số R 2 = 3133 (Ω)
Thực hiện mạch đã thiết kế. Đo lại dòng qua R 1 là : IR1 = 3.94 mA
R2 R2
Ta có I 1=I =10 =4 mA
R1 + R2 4.7 k + R2
->R 2 = 3133 Ω
d) Chia dòng dùng nhiều điện trở: thực hiện mạch thí nghiệm như trên Hình
1.2.2.2. Điền bảng số liệu:
Dòng I đo Dòng I1 đo Dòng I1 tính theo chia Sai số khi dùng chia
dòng dòng cho I1
1.456mA 0.314mA 0.3121mA 0.61%
5
I=
R10 R 11 R 12
2.2 k +
R10 R11 + R11 R12 + R10 R 12
1
R12
I 1=I =0.3121 mA
1 1 1
+ +
R10 R11 R 12
8
III. Giải tích mạch DC nhiều nguồn dùng t Giải tích mạch DC nhiều nguồn
dùng thế nút và mắc lưới:
Với: E1 = nguồn áp DC có giá trị 5V trên hộp thí nghiệm hay bộ nguồn DC
Với: E2 = nguồn áp DC có giá trị 12V trên hộp thí nghiệm hay bộ nguồn DC
Dùng volt kế DC hay DMM đo lại giá trị các nguồn E1 và E2 và ghi vào cả 2 cột “giá
trị tính ” và cột “giá trị đo”. Tính điện áp trên các điện trở dùng phương pháp thế
nút hay dòng mắc lưới và ghi vào cột “giá trị tính”. Đo điện áp trên các điện trở dùng
volt kế DC hay DMM và ghi vào cột “giá trị đo”. Hãy hoàn thành bảng số liệu:
9
IV. Cầu đo Wheatstone một chiều đo điện trở:
Là cầu đo điện trở dựa trên nguyên lý cân bằng, dùng do điện trở giá trị từ 1Ω trở lên
bằng cách thực hiện mạch thí nghiệm như Hình 1.2.4. Dùng DMM cho chức năng DC
volt kế (DCV) có giá trị chỉ thị gần zero nhất là cầu cân bằng. Cầu đo này dùng để đo
giá trị điện trở R điện trở R 2 khi chỉnh VR từ giá trị 1kΩ, mỗi lần tăng 100Ω. Ghi lại
giá trị VR và giá trị chỉ thị trên DCV theo bảng sau (VR cb là giá trị VR lúc cầu cân
bằng).
Do R 1 = R 6 = 10k Ω nên giá trị VR cb là giá trị đo được của R 2 bằng cầu đo
Wheatstone. Gọi giá trị R 2 cho trên Module thí nghiệm là giá trị danh định , cho biết
sai số của cầu đo:
R2−VR cb
|
% sai số =
R2 | .100%
10
V.. Kiểm chứng nguyên lý tỉ lệ trên mạch DC:
Với mạch thí nghiệm như hình 1.2.5, nguyên lý tỉ lệ được hiểu là điện áp U2 trong
mạch tỉ lệ với nguồn tác động trên mạch Ein theo: U2=K.Ein. Nguồn Ein lấy từ nguồn
DC điều chỉnh được trên hộp TN chính. Thay đổi giá trị Ein, đo U2 và lập bảng số liệu
Ein (V) 4 6 8 10 12
u2 (V) 1.16 1.78 2.36 2.86 3.48
11
VI.. Kiểm chứng nguyên lý xếp chồng trên mạch DC:
Để kiểm chứng giá trị đo được của u1 trên mạch Hình 1.2.3 dựa trên nguyên lý xếp
chồng ta làm như sau:
+ Chỉ cho tác động lên mạch nguồn E1 = 5V bằng cách thực hiện mạch thí nghiệm
như Hình 1.2.6.1. Dùng DC volt kế hay DMM đo u11 và ghi tương ứng vào cột “ Mạch
chỉ có nguồn E1”
+ Chỉ cho tác động lên mạch nguồn E2 = 12V bằng cách thực hiện mạch thí nghiệm
như Hình 1.2.6.2. Dùng DC volt kế hay DMM đo u12 và ghi tương ứng vào cột “
Mạch chỉ có nguồn E2”.
+ Tính u1 dùng nguyên lý xếp chồng và ghi vào cột “giá trị tính theo xếp chồng”. Xác
định sai số khi dùng xếp chồng. Ta có bảng số liệu:
Điện áp Mạch chỉ có Mạch chỉ có Giá trị tính Giá trị đo % sai số khi
nguồn nguồn theo xếp khi có cả dùng xếp
E1 (u11) E2 (u12) chồng hai nguồn chồng
u1 (V) 3.75 -2.53 1.21 1.22 0.82
Với E1 = 5V
4.7 k 4.7 k
U 11=U =5 =3.74
2.2 k .5 .6 k 2.2 k .5 .6 k
4.7 k + 4.7 k +
2.2 k +5.6 k 2.2 k +5.6 k
12
Với E2 = 12V
2.2 k .4 .7 k 2.2k .4 .7 k
2.2 k + 4.7 k 2.2 k +4.7 k
U 12=−U =−12 =−2.53 V
2.2k .4 .7 k 2.2 k .4 .7 k
5.6 k + 5.6 k +
2.2 k +4.7 k 2.2 k + 4.7 k
+ Mở rộng khảo sát nguyên lý xếp chồng trong mạch có cả nguồn DC và AC như Hình
1.2.6.3. Chỉnh máy phát sóng có u = 2V hiệu dụng (kiểm tra dùng DMM), tần số
5kHz, nguồn DC: E1 = 5V. Đo áp trên tụ uc(t) dùng DMM ở lần lượt hai chức năng:
DCV và ACV. Giải thích từng kết quả đo được.
Giá trị uc đo ở chức năng DCV Giá trị uc đo ở chức năng ACV
2.342 0.8128
Giải thích:
Giá trị uc đo ở chức năng DCV là áp do nguồn một chiều E1 tạo ra còn giá trị uc đo
ở chức năng ACV là áp do máy phát sóng tạo ra.
13
VII. Sơ đồ Thevenin-Norton và nguyên lý truyền công suất cực đại:
+ Lấy điện trở 2.2kΩ khỏi mạch.. Hở mạch vị trí 2.2kΩ để đo Uhm (Hình 1.2.7.1).
Ngắn mạch vị trí 2.2kΩ để đo Inm (Hình 1.2.7.2) . Điện trở tương đương Thevenin
R thevenin xác định theo số liệu đo: R thevenin = Uhm/Inm. Lập bảng với “Giá trị tính” dựa
trên thông số mạch. Vẽ sơ đồ tương đương Thevenin và Norton cho mạch Hình 1.2.3.
+ Thực hiện mạch như Hình 1.2.7.3. Thay đổi khoảng 10 giá trị của biến trở VR từ
1kΩ đến 10kΩ (trong đó có giá trị bằng R thevenin). Đo dòng IVR qua VR. Tính
công suất trên điện trở VR theo dòng qua nó: PVR = VR.I2 VR . Lập bảng số liệu.
Cho biết giá trị cực đại của công suất trên cực đại của công suất trên VR đo được và
giá VR đo được và giá trị cực đại theo lý cực đại theo lý thuyết. thuyết.
14
1kΩ 2kΩ R thevenin 3kΩ 4kΩ 5kΩ 6kΩ 7kΩ 8kΩ 9kΩ 10kΩ
(mArms) 2.27 1.78 1.57 1.46 1.25 1.09 0.96 0.86 0.78 0.72 0.66
(mW) 5.153 6.337 6.483 6.395 6.25 5.941 5.530 5.177 4.867 4.537 4.356
*Uhm
φ 1=Uhm=8.194 V
*Inm
5 12
Inm= + =3.207 mA
4,7 k 5,6 k
*R th
Uhm
R th= =2555 Ω
Inm
*Pmax
1 Uhm2
Pmax= =6,565 mW
4 Rth
+ Thực hiện mạch khảo sát công suất cực đại trong mạch có nguồn AC như Hình
1.2.7.4. Chỉnh máy phát sóng có trị hiệu dụng của u là 2V, tần số 5kHz. Thực hiện
khoảng 10 giá trị của biến trở VR từ biến trở VR từ 1kΩ đến 10kΩ. Đo dòng hiệu
dụng IVR qua VR dùng DMM. Tính công suất trên điện trở VR theo dòng hiệu dụng
15
qua nó:: PVR = VR.I2VR . Lập bảng số liệu.. Cho biết giá trị cực đại của công suất trên
VR đo được và giá trị cực đại theo lý thuyết.
1kΩ 2kΩ R thevenin 3kΩ 4kΩ 5kΩ 6kΩ 7kΩ 8kΩ 9kΩ 10kΩ
(mArms) 0.34 0.27 0.24 0.22 0.19 0.16 0.14 0.13 0.12 0.11 0.1
(mW) 0.116 0.146 0.152 0.145 0.144 0.128 0.118 0.118 0.115 0.109 0.1
Rth=√ ( R2 ) +¿ ¿= 2636 Ω
- Các tụ điện không phân cực: 105, 104, 473, 223, 103.
- Dây nối thí nghiệm (có dây Dây nối thí nghiệm (có dây nối trên breadboard).
16
17