You are on page 1of 20

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘ MẠCH TUYẾN TÍNH

Họ và tên MSSV Lớp Tổ


Trầm Đức Huy 1910216 L01 5
Lê Quang Huy 1910203 L01 5
Nguyễn Ngọc Khang Huy 1913534 L01 5
Trần Hữu Phúc Huy 1911260 L01 5
Hồ Xuân Tuấn 1915760 L01 5

GVHD: TS Hoàng Minh Trí

Ngày hoàn thành báo cáo: 30/11/2021


Bài 4 : QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘ MẠCH TUYẾN TÍNH

A. MỤC ĐÍCH :
Bài thí nghiệm giúp sinh viên hiểu được một số đặc tính quá độ ở mạch tuyến tính,
gồm các mạch: RC; RL và mạch RLC. Thông qua các đặc tính này, sinh viên có thể kiểm
nghiệm được các phương pháp phân tích mạch quá độ đã học ở phần lý thuyết, và hiểu
thêm được một số quá trình vật lý xảy ra trong các mạch quá độ thực tế.

B. ĐẶC ĐIỂM :
Quá trình quá độ là quá trình xuất hiện khi mạch chuyển từ một chế độ xác lập này
sang chế độ xác lập khác (xem thêm lý thuyết về phân tích mạch miền thời gian: chương
6 – giáo trình Mạch Điện II). Thông thường thời gian quá độ rất ngắn nên để quan sát quá
trình quá độ người ta có thể sử dụng nguồn kích thích chu kỳ có biên độ biến thiên đột
ngột (đóng mở theo chu kỳ đủ lớn cho phép theo dõi được quá trình quá độ diễn ra trong
mạch).

C. PHẦN THÍ NGHIỆM :

I. Thông số mạch thí nghiệm:


Thông số trong các mạch thí nghiệm của bài này cho trong bảng sau, trong đó RL
là điện trở trong mô hình nối tiếp của cuộn dây.

Phần tử Giá trị danh định


L 100 mH

RL 300 Ω

C1st 0,047 µF (473)

C2nd 0,1 µF (104)

C3rd 0,01 µF (103)


R0 100 Ω

Rss 2,2 kΩ
II. Mạch quá độ cấp I RC:

a) CHỈNH DẠNG SÓNG VÀO MẠCH: Thực hiện mạch thí


nghiệm như Hình 1.5.1. Dùng dao động ký, quan sát dạng xung
vuông từ nguồn xung trên hộp thí nghiệm. Chỉnh máy phát xung
vuông lưỡng cực đối xứng (duty cycle = 50), biên độ 2V, tần số 500
Hz (nếu chọn Time/div = 0.5 ms thì chỉnh nút Fre để tín hiệu có chu
kỳ là 4 ô). Ghi lại dạng sóng khảo sát quá độ uab(t).

Hình 4.2.1: Chỉnh dạng xung tácđộng.

b) Quan sát dạng tín hiệu áp trên tụ dùng mạch Hình 4.2.1.
Ghi nhận lại dạng sóng uc trên dao động ký ứng với VR1 = 2 kΩ
(chọn giá trị cho VR).
Dao động ký:
Hình 4.2.2: Quan sát dạng áp trên tụ.

c) Quan sát dạng tín hiệu dòng điện qua tụ dùng mạch Hình
1.5.3. Ghi nhận lại dạng sóng ic(t) trên dao động ký ứng với VR1 =
2 kΩ. Lưu ý các giá trị dòng điện tính thông qua áp trên R0.
KIỂM CHỨNG TÍNH TOÁN LÝ THUYẾT:
Giả sử quá trình uab = –2V là xác lập. Tại t = 0, uab thay đổi từ –2V đến
2V: Dùng tích phân kinh điển hay toán tử Laplace, cho biết dạng áp trên tụ và
dòng qua tụ ở mạch quá độ cấp I RC khi t > 0 có biểu thức:

(V)
(A)
Hình 4.2.3: Quan sát dạng dòng điện qua tụ.

d) ĐO HẰNG SỐ THỜI GIAN CỦA MẠCH QUÁ ĐỘ CẤP I


RC:
Thời hằng của mạch quá độ cấp I RC xác định theo công thức:
τc [s] = R[Ω].C[F]
Đại lượng này có thể đo được khi dùng mạch thí nghiệm Hình 1.5.2. Thế t
= τc vào các biểu thức ở phần c) sẽ cho ta giá trị ic(τc), giúp ta đọc được τc khi
dựa vào dạng sóng ic(t) trên màn hình dao động ký (bằng số ô theo chiều ngang
và giá trị nút chỉnh Time/div, nhớ chỉnh các biến trở VAR về CAL). Hoàn
thành bảng số liệu sau ứng với VR1= 2 kΩ và VR2 = 4 kΩ.
τc tính toán (ms) τc đo được (ms)
ic(τc) (mA)

uab
( thay đổi) VR1 VR2 VR1 VR2 VR1 VR2

-2V → 2V 0,0985 0,1928 0,7354 0,2833 0,1021 0,1813


III. Mạch quá độ cấp I RL:

a) CHỈNH DẠNG SÓNG VÀO MẠCH:


Thực hiện mạch thí nghiệm như Hình 1.5.4. Dùng dao động ký, quan sát
dạng xung vuông từ nguồn xung trên hộp thí nghiệm. Chỉnh máy phát xung
vuông lưỡng cực đối xứng (duty cycle = 50), biên độ 2V, tần số 500 Hz (nếu
chọn Time/div = 0.5 ms thì chỉnh nút Fre để tín hiệu có chu kỳ là 4 ô). Ghi lại
dạng
sóng khảo sát quá độ uab(t).
Hình 1.5.4: Chỉnh dạng song thí nghíệm.

b) Quan sát dạng tín hiệu áp trên cuộn dây dùng mạch Hình
1.5.5. Ghi nhận lại dạng sóng trên dao động ký ứng với VR3 =100Ω.

Hình 4.3.1: Quan sát dạng áp trên cuộn dây.


c) Quan sát dạng tín hiệu dòng điện qua cuộn dây dùng mạch Hình
1.5.6. Ghi nhận lại dạng sóng trên dao động ký ứng với VR3 = 100 Ω.

Hình 4.3.2: Quan sát dạng dòng điện qua cuộn dây.

KIỂM CHỨNG TÍNH TOÁN LÝ THUYẾT


Giả sử quá trình uab = –2V là xác lập. Tại t = 0, uab thay đổi từ –2V đến 2V:
Dùng tích phân kinh điển hay toán tử Laplace, cho biết dạng áp và dòng trên cuộn
dây ở mạch quá độ cấp I R-L khi t > 0 có biểu thức:
uL(t) = 1,2 + 1,6.e-5000t (V).
iL(t) = 4.10-3.(1 – 2e-5000t) (A).

d) ĐO HẰNG SỐ THỜI GIAN CỦA MẠCH QUÁ ĐỘ CẤP I RL:


Thời hằng của mạch quá độ cấp I RL xác định theo công thức :
τL [s] = L[H]/R[Ω]
Đại lượng này có thể đo được khi dùng mạch thí nghiệm ở Hình 1.5.6. Thế t = τL
vào các biểu thức ở phần c) sẽ cho ta giá trị iL (τL), giúp ta đọc được τL khi dựa vào
dạng sóng iL(t) trên màn hình dao động ký (bằng số ô theo chiều ngang và giá trị nút
chỉnh Time/div, nhớ chỉnh biến trở VAR về CAL). Hoàn thành bảng số liệu sau ứng
với VR3 =100 Ω và VR4 = 400 Ω.
τL tính toán (ms) τL đo được (ms)
iL(τL) (mA)

uab
( thay đổi) VR1 VR2 VR1 VR2 VR1 VR2

-2V → 2V 1,0000 0,1254 3,9458 –0,2820 0,9887 0,0715

IV. Mạch quá độ cấp II RLC:

a) CHỈNH DẠNG SÓNG VÀO MẠCH:


Thực hiện mạch thí nghiệm như Hình 1.5.7. Dùng dao động ký, quan sát
dạng xung vuông từ nguồn xung trên hộp thí nghiệm. Chỉnh máy phát xung
vuông lưỡng cực đối xứng (duty cycle = 50), biên độ 2 V, tần số 500 Hz (nếu
chọn Time/div = 0.5 ms thì chỉnh nút Fre để tín hiệu có chu kỳ là 4 ô). Ghi lại
dạng sóng khảo sát quá độ uab(t).

Hình 4.4.1: Chỉnh dạng song vào ḿạch.


b) ĐO ĐIỆN TRỞ TỚI HẠN CỦA MẠCH QUÁ ĐỘ CẤP II:

Dùng mạch thí nghiệm như trên Hình 1.5.8. Từ giá trị VR = 500 Ω, tăng từ từ
VR (mỗi bước 100Ω, chỉnh tinh dùng biến trở 10 Ω) và quan sát tín hiệu uc(t)

trên dao động ký cho tới khi đạt chế độ tới hạn. Ghi số liệu.

Hình 4.4.2: Đo điện trở tới hạn.


Rth tính theo lý thuyết Rth đo được % sai số

2917 (Ω) 3000 (Ω) 2,8454 %

c) Quan sát dạng tín hiệu áp trên tụ điện dùng mạch Hình 1.5.8.
Quan sát dạng tín hiệu dòng qua tụ điện dùng mạch Hình 1.5.9. Cho biết mạch
quá độ đang làm việc ở chế độ nào và ghi nhận lại dạng sóng trên dao động ký
ứng với các chế độ đó.
Hình 4.4.3: Quan sát dạng dòng điện qua tụ.

TH1) VR = 500 Ω:
Mạch quá độ ở chế độ: DAO ĐỘNG.
Dạng áp trên tụ đo được: Dạng dòng qua tụ đo được:

TH2) VR = Rth – 400 Ω:(2517)


Mạch quá độ ở chế độ: TỚI HẠN.
Dạng áp trên tụ đo được: Dạng dòng qua tụ đo được:
TH3) VR = 4 kΩ:
Mạch quá độ ở chế độ: DAO ĐỘNG.
Dạng áp trên tụ đo được: Dạng dòng qua tụ đo được:

d) KIỂM CHỨNG TÍNH TOÁN LÝ THUYẾT:


Giả sử quá trình uab = –2V là xác lập. Tại t = 0, uab thay đổi từ –2V đến
2V: Dùng tích phân kinh điển hay toán tử Laplace, cho biết dạng điện áp và
dòng qua tụ điện ở mạch quá độ cấp II RLC khi t > 0 có biểu thức:

TH1) Mạch ở chế độ dao động:

Ul(t) = 2 + e-4500t(–1,30.sin13875t – 4,00.cos13875t) (V).


Il(t) = 0,03.sin13875t.e-4500t (A).

TH2) Mạch ở chế độ tới hạn:

uL(t) = 2 – 58344t.e-14586.41t – 4.e-14586.41t (V).

iL(t) = 2,74.10-3.e-14586.41t (A).

TH3) Mạch ở chế độ dao động:

Hình 4.4.4:Dạng dòng qua tụ chế độ dao động


Giá trị đo được Giá trị tính được

4652,67 4500,00

12666,15 13875,01

e) ĐO R TỚI HẠN CỦA MẠCH QUÁ ĐỘ CẤP II RLC SONG


SONG:
Dùng mạch thí nghiệm như trên Hình 1.5.11. Từ giá trị VR = 100 Ω,
tăng từ từ VR (mỗi bước 100Ω, chỉnh tinh dùng biến trở 10Ω) và quan
sát tín hiệu uout(t) của mạch song song trên dao động ký cho tới khi đạt
chế độ tới hạn. Ghi số liệu. Cho biết giá trị này tính theo thông số
mạch ?

Hình 4.4.5: Đo Rth của mạch cấp II RLC song song.


→ Rth = 3000 Ω.

D. DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM:


Hộp thí nghiệm.
Module bài thí nghiệm
Dao động ký.
DMM và cầu đo RLC.
Dây nối.

You might also like