You are on page 1of 95

10/14/2021

GHÍNH SÁCH QUẦN LÝ VÀ HỖ

TRỢ THƯƠNG MẠI

g an(l FcilitHing

Regt

TS.GVEC.Trấn Trung Kiên

kienttfueh.edu.vn
Trade

Facilitation

“G6

| Chương 1: Tổng quan

| Chương 2: Thực trạng

Chương 3: Hợp tác biên giới

| Chương 4: Chế độ một cửa


Chương 5: Chỉ phí & thách thức

| Chương 6: Tạo thuận lợi thương mại, thương mại

và chuỗi giả trị toàn câu

[Chương 7: Quản lý hoạt động ngoại thương

WI0

i gu IRI- I-Tryle

The overview of trade facilitation

Tổng quan về quản lý và hỗ trợ thương mại


Kien Tran Trung

Sehsøl af Puhlie Finanee. UEH


10/14/2021

ao

Nội dung.

+ Tổng quan về tạo thuận

lợi thương mại

+ Tạo thuận lợi thương mại

trong các mô hình thương

e mại quốc tế

`...

“+ Lý do kinh tế của các

thỏa thuận tạo thuận lợi

thương mại quốc tế


Định nghĩa về tạo thuận lợi thương mại

Definition
®® Definition

Trade facilitation is “the

simplification,

“⁄ WORLD TRADE - modernization, and

`2 °®wwam%. harmonization o† export

and import processes “

Tạo thuận lợi thương mại

là “sự đơn giản hóa, hiện :

. 1# x3 3? LA - Trade

đại hóa và dân hài hòa các Eociliudnh

thủ tục thương mại quốc

tế”

@® Definition 22 wensreer
Z/ CRGANIZATION

Export and import processes: “Activities, practices and

{ormalilies involved ¡in collectinsg presenting,

communicating and processing data required for the

movement of goods im international trade”

Trong đó, thủ tục thương mại quốc tế dược

hiểu là “các hoạt động, các thông lệ và các thủ

tục liên quan đến việc thu thập, trình bảy. thông

tin và xử lý dữ liệu cần thiết cho quá trình vận

động hàng hóa trong thương mại quốc tế.”

€Definition

of measures that streamiline and

simplif/ the technical and legal

@®)) OECD procedures for products entering

or leaving a country to be traded


internationally.

Tạo thuận lợi thương mại là một

tập hợp các biện pháp cụ thể

nhằm hợp lý hóa và đơn giản hóa

các thủ tục kỹ thuật và pháp lý để

thúc đẩy thương mại quốc tế. „"l Trade -ˆ

Facilitaton

10/14/2021
Trade facilitation is a specific set
@®. Definition

Các các thủ tục kỹ thuật và pháp lý (trong

hoạt động thương mại quốc tế) bao gồm:

việc trao đổi dữ liệu điện tử về một lô hàng,

đơn giản hóa và dần hài hòa các thủ tục,

chứng từ thương mại cũng như khả nắng

khiếu nại các quyết định hành chính của

các cơ quan biên giới.

Trade -

„i Facilitation @®))OECD

® .Definition

Trade facilitation are transparent,

Ipredictable and straightforward border

iprocedures that expedite the movement of

ig0ods across borders.


'Tạo thuận lợi thương mại là quá trình cải

¡cách các thủ tục biên giới trở nên mỉnh bạch,

rõ ràng và đơn giản nhằm thúc đây thương

mại quốc tế.

Trade

4 Facilitatian

6o Principles of trade facilitation

/
Transparencu

E1Ì011l|712 119/0)

Harmonizatinn

Standardization |

The Four Pillars

10/14/2021
Trade facllitation & Trade costs

Tạo thuận lợi thương mại & Chi phí thương mại

®® . Trade facilitation & Trade costs

Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, hàng hóa

thường xuyên được trao đôi qua biên giới

nhiều lần với tự cách là sản phẩm trung gian và

sản phẩm cuối cùng > Phát sinh chỉ phí

thương mại.

Mục tiêu của tạo thuận lợi thương mại là

giảm các chi phí thương mại bằng cách đơn

giản hóa các thủ tục thương mại.

Tạo thuận lợi thương mại 3 Giảm chỉ phí thương mại

10/14/2021
®® Trade facilitation 8 Trade costs

What is the trade cost ???

> Lowering the trade cost = Eliminating

tariff barriers ???

Trade

Facilitation E
Ö Tradc facilitation 8. Trade costs

Successive rounds of multilateral trade negotiations over

the years have progressively reduced traditional trade

barriers such as tariffs and quotas - The readiy

measurable costs 0ƒ trading.

Các vòng đàm phán thương mại đa

phương trong những thập kỷ qua

hướng đến giảm dần các rào cản

thương mại truyền thống như:

Thuế quan và hạn ngạch - chi phí

thương mại dễ đo lường.


@® Trade facilitation & Trade costs

Xu hướng gần đây dần chuyển sự chú ý sang các

chỉ phí "ít nhìn thấy hơn” nhưng vẫn rất tốn kém

phát sinh tại cửa khẩu và sau đó: các thủ tục, giấy

tờ và các thủ tục hành chính làm tăng thêm các lớp

chỉ phí cộng thêm vào hàng hóa khi chúng qua biên

giới.

tEvP'

p3

10/14/2021
Measure trade costs ???

Đo lường chỉ phí thương mại???

iep

Đề tài thuyết trình: Tìm hiểu các cách

thức đo lường chỉ phí thương mại

Vai trò của tạo thuận lợi thương mại

The roles of trade facilitation

&® The role of trade facilitation

nu êm

Government

10/14/2021
Ψ Discussion

+ Ảnh hưởng

sắCÏ1 thụ ngân sácÌ

g dễn nguôn

A simple "iceE partial equil

Classical general equilibrium mì

The "New Trade Theor/” - monopoli

The"
š Of trade

mpetitian

w New Trade Theory” - Heterogeneous firrns

Supply chain models

Trade facilitation in models of

international trade

Tạo thuận lợi thương mại nhằm mục đích giảm chỉ

phí thương mại, theo định nghĩa rộng nhất của

chúng bao gồm tất cả các chỉ phí (không bao gồm
chi phí sản xuất) phát sinh để đưa hàng hóa từ

nhà sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng

(Anderson & van Wincoop, 2004].

10/14/2021
The simple “iceberg” partial

equilibrlum mödel

Trade facilitation in models of

international trade

s* A simple “iceberg” partial equilibrium model

Mô hình "tảng băng trôi" của Samuelson (Samuelson,

1954) là một mô hình hữu ích để phân tích ảnh

hưởng của chỉ phí thương mại ( mặc dù ý tưởng ban

đầu nó chỉ phản ánh chỉ phí vận chuyển}

P" Ä S

nạo 2£ b

10/14/2021
Trade facilitation in models of

international trade

s* A simple “iceberg” partial equilibrium model

Các thủ tục thương mại không hiệu quả làm tăng chỉ

phí thương mại và tạo ra một khoảng cách giữa giả

mà người sản xuất hàng hóa nhận được và giá mà

người tiêu dùng phải trả.

~ Chi phí thương mại tỷ lệ thuận với giá trị hàng hóa

được vận chuyển

|ceberg: Điều này đại diện cho sự mất mát thuần tủy

, pure |oss' ') giống. như một phần khối lượng của tảng

bằng bị tan bH) nó di chuyển qua đại dương.

Trade facilitation in models of

international trade

s* A simple “iceberg” partial equilibrium model

Tạo thuận lợi thương mại cải thiện các điều kiện

thương mại của cả hai phía (người tiêu dùng và


người sản xuất nước ngoài — người nhập khẩu) vì

nó đồng thời giảm giá mà người tiêu dùng trong

nước phải trả cho hàng nhập khẩu và tăng giá mà

các nhà xuất khẩu nước ngoài nhận được.

Classical general equilibrium

models of trade

10/14/2021
Trade facilitation in models of

international trade

s* Classical general equilibrium models of trade

Phân tích theo mô hình của Samuelson chỉ tập trung

vào một thị trường duy nhất, và co đó chỉ phản ánh

được một phần.

> Sẽ rất hữu ích nếu biết liệu những kết quả này có

thay đổi hay thu được những hiểu biết bổ sung khi

mở rộng đến một phân tích tổng thể hơn.

Trade facilitation in models of

international trade

s* Classical general equilibrium models of trade

Trong các mô hình cổ điển này, lợi nhuận từ thương

mại là kết quả do các quốc gia được giả định là có

năng suất sản xuất tương đối khác nhau (Ricardo,

1817) hoặc các yếu tố sản xuất như lao động, vốn và

đất đai tương đối khác nhau (Heckscher, 1949; Ohlin,

1934).

Trade facilitation in models of


international trade

s* Classical general equilibrium models of trade

Theo đó, các quốc gia sẽ chuyên môn hóa về hàng

hóa mà họ có lợi thế so sánh so với các quốc gia khác

hoặc ở những hàng hóa sử dụng nhiều hơn các yếu tố

sản xuất dồi dào của họ. Ngược lại, họ nhập khẩu các

hàng hóa khác từ các đối tác thương mại của họ.

Các mô hình này cung cấp cơ sở lý luận cho thương

mại giữa các ngành (inter-industry trade).

The trade cost in these models ???

10/14/2021
Trade facilitation in models of

international trade

s* Classical general equilibriumn models of trade

> The Ricardian model

Giả định thúc đấy thương mại quốc tế trong mô hình

Ricardian là các quốc gia có năng suất lao động

tương đối khác nhau.

Điều này ngụ ý rằng khi các quốc gia hoàn toàn không

giao dịch với nhau, giá tương đổi trong nước của

một hàng hóa (được biểu thị bằng sức mua hàng hóa

khác) sẽ khác nhau giữa các quốc gia.

Trade facilitation in models of

international trade

s* Classical general equilibrium models of trade

> The Ricardian model

Trong một thế giới giả định không có chỉ phí thương

mại, sự khác biệt về giá tương đối này mở ra cơ hội


tăng cường thương mại quốc tế...

Trade facilitation in models of

international trade

s* Classical general equilibrium models of trade

> The Ricardian model

Nếu các thủ tục thương mại không hiệu quả >3 Chỉ

phí thương mại tạo ra sự chênh lệch về giá cả mà hai

nước phải đối mặt giống như mô hình của Samuelson

mô tả.

10/14/2021
Trade facilitation in models of

international trade

s* Classical general equilibrium models of trade

> The Ricardian model

Đối với quốc gia xuất khẩu, lúc này họ có thể tiếp tục

chuyên môn hóa nhưng sẽ có ít tiêu dùng và thương

mại quốc tế hơn và do đó phúc lợi kinh tế thấp hơn.

Trade facilitation in models of

international trade

s* Classical general equilibrium models of trade

> The Ricardian model

Nếu chỉ phí thương mại trở nên quá lớn???

Trade facilitation in models of

international trade

s* Classical general equilibrium models of trade

> The Heckscher-Ohlin model

Ngược lại với Ricardo, mô hình Heckscher-Ohlin giả định

năng suất như nhau ở cả hai quốc gia. Tuy nhiên, hai yếu

tố sản xuất chính, vốn và lao động, là khác nhau giữa


các quốc gia.

Điều này hàm ý, một quốc gia dồi dào lao động và quốc

gia kia thừa vốn. Có hai lĩnh vực sản xuất hai loại hàng

hóa khác nhau: một lĩnh vực sử dụng nhiều vấn hơn, ví

dụ như ô tô, và lĩnh vực khác sử dụng nhiều lao đông

hơn, ví dụ như đệt may.

10/14/2021
Trade facilitation in models of

international trade

s* Classical general equilibrium models of trade

The Heckscher-Ohlin model

Trong mô hình, giá cả tương đối ở hai quốc gia sẽ

khác nhau vì sự khác biệt trong các yếu tố đầu vào

của họ.

Ví dụ: Giá hàng dệt may so với ô tô sẽ thấp hơn ở

nước dồi dào lao động và cao hơn ở nước có vốn.

Trade facilitation in models of

international trade

s* Classical general equilibrium models of trade

The Heckscher-Ohlin model

Nếu thương mại tự do và không có chi phí thương

mại, cả hai quốc gia sản xuất và xuất khẩu nhiều hơn

các mặt hàng tận dụng yếu tố sản xuất dồi dào của
họ.

Trade facilitation in models of

international trade

s* Classical general equilibrium models of trade

The Heckscher-Ohlin model

Chi phí thương mại tạo ra một sự chênh lệch giữa giá

cả tương đối mà hai quốc gia phải đối mặt, tạo ra một

tình huống mà cả hai đều phải đối mặt với giá quốc tế

gần với giá tương đối trong nước của họ.

10/14/2021
10/14/2021

Trade facilitation in models of

international trade

Liên hệ mô hình Heckscher-Ohlin các quốc

gia đang phát triển và Việt Nam:

Một kết quả thú vị từ mô hình Heckscher-

Chilin liên quan đến cách thức tạo thuận lợi

thương mai cải thiện thu nhập thực tế của

yếu tố sản xuất dồi dào của một quốc gia.


Trade facilitation in models of

international trade

s* Classical general equilibrium models of trade

> Các mô hình này cung cấp cơ sở lý luận cho

thương mại giữa các ngành (inter-industry trade),

tuy nhiên, chúng không thể lý giải vẽ thương mại

intra-industry trade (ví dụ: một quốc gia xuất khẩu ô

tô thể thao và nhập khẩu xe thể thao đa dụng).


The “New Trade Theory" -

monopolistic competition
Trade facilitation in models of

international trade

“* The “New Trade Theory” — monopolistic

competition

Trái ngược với các lý thuyết cổ điển, “Lý thuyết

Thương mại Mới” (Krugman, 1979; 1980) giải thích lý

do tại sao các quốc gia tham gia vào thương mại

intra-industry.

> Đây là một kết quả đáng giá vì phần lớn thương

mại toàn cầu là intra-industry chứ không phải inter-

industry về bản chất.

Trade facilitation in models of

international trade

** The “New Trade Theory” —- monopolistic

competition

Lý thuyết này giải thích đặc điểm trên của thương mại

toàn cầu thông qua một số giả định sau:


-_ Người tiêu dùng thích sự đa dạng trong tiêu dùng.

Thị trường tập trung các công ty bán các loại hàng

hóa khác nhau.

-_ Lợi nhuận tăng dần theo quy mô sản xuất (chi phí

sản xuất bình quân của công ty giảm khi số lượng

sản phẩm sản xuất tăng lên).

Trade facilitation in models of

international trade

* The “New Trade Theory” —- monopolistic

competition

- Điểm cốt lõi để giải thích kết quả này nằm ở việc

yêu thích sự đa dạng của người tiêu dùng và vấn đề

lợi nhuận tăng dần theo quy mô sản xuất.

10/14/2021

kem L12 e5 1: vuia1/

LẺ À ~

———:

~+— lÌ ~”

LUX CARS |“

` mm.
<

=~¬ —=

—=_

'we're good at different things, || we're similar in abilities; each of us picks

and that's whv we trade... a good requiring large scale production

Trade facilitation in models of

international trade

* The “New Trade Theory” —- monopolistic

competition

> Phân tích trên cho hàm ý các nước đang phát

triển muốn đa dạng hóa nền kinh tế sẽ có lợi ích lớn

hơn từ việc giảm chỉ phí thương mại, vì điêu này làm

giảm các động lực để sản xuất tập trung ở các thị

trường lớn.

The “New New Trade Theory”


~ Heterogeneous firms

r*`

_——_

se

10/14/2021
ú
Trade facilitation in models of

international trade

s* The “New New Trade Theory” — Heterogeneous firms

Trong các lý thuyết cổ điển về thương mại, các quốc gia là

đối tượng được quan tâm và phân tích chính. Trong thập

kỷ qua, các mô hình thương mại mới xuất hiện đã chuyển

trọng tâm phân tích sang các công ty 3 mô hình “Các

công ty không đồng nhất” (Melitz, 2003).

Các mô hình này được thúc đẩy bởi các nghiên cứu thực

nghiệm cho thấy sự đa dạng của các doanh nghiệp về quy

mô, năng suất và mức đệ tham gia vào thương mại quốc

tế (Bernard et al., 2007).

Trade facilitation in models of

international trade

Ẳ,

s* The “New New Trade Theory” = Heterogeneous firms

Các nghiên cứu chỉ ra, chỉ có một số ít doanh nghiệp xuất

khẩu, và đại đa số chỉ có thể bán ở thị trường nội đị


Lý do: các doanh nghiệp khác nhau về năng suất. ộ

(1) Những doanh nghiệp có năng suất thấp không thể

cạnh tranh, cỗ gắng cải thiện để tôn tại;

(2) Những doanh nghiệp có năng suất cao hơn có thể

cạnh tranh nhưng chỉ ở thị trưởng nội địa;

(3) Chỉ những doanh nghiệp có năng suất cao nhất mới

ti. tham gia và cạnh tranh trên thị trường xuất

ẩu.

Trade facilitation in models of

international trade

** The “New New Trade Theory” —- Heterogeneous

firms

> Có hai ngưỡng năng suất:

(1) Mức tối thiểu cần thiết để một công ty tồn tại

(2) Mức công ty bắt đầu xuất khẩu một phần sản

phẩm của họ.


10/14/2021
Trade facilitation in models of

international trade

s* The “New New Trade Theory” — Heterogeneous

firms

Mặc dù việc giảm chi phí thương mại rõ ràng sẽ làm

tăng xuất khẩu của một quốc gia, các nghiên cứu cũng

cho thấy sự cần thiết nhải phần biệt giữa các cách

thức khác nhau để giảm chỉ phí thương mại và các

cách thức khác nhau để gia tăng xuất khẩu (Chaney,

2006).

Trade facilitation in models of

international trade

s* The “New New Trade Theory” — Heterogeneous

firms

Chỉ phí thương mại có thể được phân loại: là biến phí

{ chỉ phí biến đổi) hoặc định phí (chi phí cố định).

+ Chỉ phí thương mại biến đổi là chỉ phí phải trả trên
mỗi đơn vị hàng xuất khẩu.

Trade facilitation in models of

international trade

** The “New New Trade Theory” —- Heterogeneous

firms

+ Chỉ phí thương mại cổ định là chỉ phí phát sinh độc

lập với khối lượng hàng xuất khẩu.

10/14/2021
Trade facilitation in models of

international trade

s* The “New New Trade Theory” — Heterogeneous

firms

Sự gia tăng xuất khẩu có thể diễn ra theo hai khía

cạnh: The intensive margin và the extensive margin

Trade facilitation in models of

international trade

Chi phí |. The intensive

biển đổi margin

Ch¡:m ha =avtamnecl/e

Chỉ phí [he extensive

cố định margin

Trade facilitation in models of

international trade

** The “New New Trade Theory” —- Heterogeneous


firms

> Thuận lợi hóa thương mại sẽ làm giảm cả chỉ phí

thương mại cố định và biến đổi, giúp các nhà xuất

khẩu hiện hữu có thể chiếm được thị phần lớn hơn

trên thị trường quốc tế, và các doanh nghiệp chưa

tham gia xuất khẩu bắt đầu thực hiện xuất khẩu.

10/14/2021
Supply chain models

Trade facilitation in models of

international trade

+ Supply chain models — Các mô hình chuỗi cung ứng

Các mô hình thương mại chuỗi cung ứng xuất hiện cùng

khoảng thời gian với các mô hình vẽ các doanh nghiệp

không đồng nhất.

Trong khi lý thuyết thương mại truyền thống giả định

rằng các hàng hóa đều được sản xuất hoàn toàn trong

một quốc gia, các mô hình chuỗi cung ứng thừa nhận

rằng các bộ phận và thành phần tạo nên hàng hóa cuối

cùng rất phức tạp và được sản xuất ở nhiều quốc gia

khác nhau.

Trade facilitation in models of

international trade

** Supply chain models — Các mô hình chuỗi cung

ứng
kết quả của cách tổ chức sản xuất toàn cầu này, chỉ

phí thương mại trở nên tăng cao (Yi, 2010). Điều này

xảy ra thông qua các hiệu ứng “cumulation” (tích lũy)

and “magnification” (phóng đại).

10/14/2021
Trade facilitation in models of

international trade

s* Supply chain models - Các mô hình chuỗi cung ứng

Các phân tích sâu hơn về cấu trúc sản xuất phức tạp

trang GVCs được luận giải trong nghiên cứu của Baldwin

& Venables (2013).

Các học giả phân biệt giữa mô hình “snakes” (rắn), quy

trình sản xuất tuần tự với mỗi hoạt động gia tăng giá trị

theo thứ tự định trước và mô hình “spiders” (nhện) kết

hợp các đầu vào trung gian khác nhau trong một công

đoạn lắp ráp. Bất kỳ GVC nào cũng có thể được xem là sự

kết hợp của “nhện” và “rắn”.

Trade facilitation in models of

international trade

s* Supply chain models — Các mô hình chuỗi cung

ứng

> Với những khác biệt về cấu trúc này, tác động của

tạo thuận lợi thương mại đổi với GVC và thương

mại sẽ phức tạp hơn và thay đổi tùy theo cấu trúc
của các chuỗi GVCs này.

Trade facilitation in models of

international trade

s* Supply chain models — Các mô hình chuỗi cung ứng

Các doanh nghiệp phải đối mặt với sự đánh đổi giữa việc

thiết lập các địa điểm sản xuất ở các quốc gia khác nhau

(để giảm chỉ phí sản xuất) và giữ sản xuất ở một quốc

gia (để hạn chế chỉ phí thương mại).

Trong trường hợp. của snake-tyne GVŒs, chỉ phí thương

mại giảm sẽ dẫn đến greater fragmentation and

offshoring of production >3 Gia tăng thương mại nhiều

hơn.

(Giảm chỉ phí thương mại > Nguy cơ gia tăng chỉ phí

sản xuất)

„81e

Lm

10/14/2021
&® The economic rationale for an

international TFA

Với những lợi ích to lớn của việc tạo thuận lợi

thương mại, mọi quốc gia đều có động cơ thực hiện

các cải cách tạo thuận lợi thương mại.

Câu hỏi đặt ra là:

Các quốc gia hành động riêng lẻ hay nên hợp tác

quốc tế để cùng nhau tạo thuận lợi thương mại

(Trade Facilitation Agreement - TFA ) ?

Œ&® The economiic rationale for an

international TFA

Các phân tích ở phần trước cho thấy rằng tạo thuận lợi

thương mại có thể thúc đẩy thương mại, gia tăng đa

dạng hóa và từ đó gia tăng phúc lợi xã hội. Tạo thuận lợi

thương mại mang lại lợi ích cho cả nền kinh tế nước chủ
nhà và cả các đối tác thương mại của họ.

Tuy nhiên, các phân tích trên cũng hàm ý các chính phủ

có thể không cần hợp tác để thu được lợi ích từ việc tạo

thuận lợi thương mại. Hay nói cách khác, họ có thể

hưởng lợi từ việc đơn phương tiến hành các cải cách.

10/14/2021
@® The economiic rationale for an

international TFA

Thực tế cho thấy rằng vấn đề hợp tác tạo thuận lợi

thương mại thương xuyên xuất hiện trong các

chương trình nghị sự giữa các quốc gia và các quốc

gia ngày này đang đẩy mạnh việc ký kết các hiệp

định để thực hiện cải cách tạo thuận lợi thương mại

cùng nhau.

PS UCỢốOCESS lS

WALKING PROM

FLAILUURE TƠO

FA ILURE WITH NO

LOSS OE

ENTHUSIASM.”

WINSTGM CHURCHILL

10/14/2021

You might also like