Professional Documents
Culture Documents
Chương 1 Chính Sách
Chương 1 Chính Sách
g an(l FcilitHing
Regt
kienttfueh.edu.vn
Trade
Facilitation
“G6
WI0
i gu IRI- I-Tryle
ao
Nội dung.
e mại quốc tế
`...
Definition
®® Definition
simplification,
. 1# x3 3? LA - Trade
tế”
@® Definition 22 wensreer
Z/ CRGANIZATION
tục liên quan đến việc thu thập, trình bảy. thông
€Definition
Facilitaton
10/14/2021
Trade facilitation is a specific set
@®. Definition
Trade -
„i Facilitation @®))OECD
® .Definition
¡cách các thủ tục biên giới trở nên mỉnh bạch,
Trade
4 Facilitatian
/
Transparencu
E1Ì011l|712 119/0)
Harmonizatinn
Standardization |
10/14/2021
Trade facllitation & Trade costs
Tạo thuận lợi thương mại & Chi phí thương mại
Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, hàng hóa
thương mại.
Tạo thuận lợi thương mại 3 Giảm chỉ phí thương mại
10/14/2021
®® Trade facilitation 8 Trade costs
Trade
Facilitation E
Ö Tradc facilitation 8. Trade costs
chỉ phí "ít nhìn thấy hơn” nhưng vẫn rất tốn kém
phát sinh tại cửa khẩu và sau đó: các thủ tục, giấy
tờ và các thủ tục hành chính làm tăng thêm các lớp
chỉ phí cộng thêm vào hàng hóa khi chúng qua biên
giới.
tEvP'
p3
10/14/2021
Measure trade costs ???
iep
nu êm
Government
10/14/2021
Ψ Discussion
+ Ảnh hưởng
g dễn nguôn
The"
š Of trade
mpetitian
international trade
Tạo thuận lợi thương mại nhằm mục đích giảm chỉ
chúng bao gồm tất cả các chỉ phí (không bao gồm
chi phí sản xuất) phát sinh để đưa hàng hóa từ
10/14/2021
The simple “iceberg” partial
equilibrlum mödel
international trade
P" Ä S
nạo 2£ b
10/14/2021
Trade facilitation in models of
international trade
Các thủ tục thương mại không hiệu quả làm tăng chỉ
~ Chi phí thương mại tỷ lệ thuận với giá trị hàng hóa
|ceberg: Điều này đại diện cho sự mất mát thuần tủy
, pure |oss' ') giống. như một phần khối lượng của tảng
international trade
Tạo thuận lợi thương mại cải thiện các điều kiện
models of trade
10/14/2021
Trade facilitation in models of
international trade
> Sẽ rất hữu ích nếu biết liệu những kết quả này có
thay đổi hay thu được những hiểu biết bổ sung khi
international trade
1817) hoặc các yếu tố sản xuất như lao động, vốn và
1934).
sản xuất dồi dào của họ. Ngược lại, họ nhập khẩu các
hàng hóa khác từ các đối tác thương mại của họ.
10/14/2021
Trade facilitation in models of
international trade
Điều này ngụ ý rằng khi các quốc gia hoàn toàn không
giao dịch với nhau, giá tương đổi trong nước của
một hàng hóa (được biểu thị bằng sức mua hàng hóa
international trade
Trong một thế giới giả định không có chỉ phí thương
international trade
Nếu các thủ tục thương mại không hiệu quả >3 Chỉ
mô tả.
10/14/2021
Trade facilitation in models of
international trade
Đối với quốc gia xuất khẩu, lúc này họ có thể tiếp tục
international trade
international trade
năng suất như nhau ở cả hai quốc gia. Tuy nhiên, hai yếu
Điều này hàm ý, một quốc gia dồi dào lao động và quốc
gia kia thừa vốn. Có hai lĩnh vực sản xuất hai loại hàng
hóa khác nhau: một lĩnh vực sử dụng nhiều vấn hơn, ví
10/14/2021
Trade facilitation in models of
international trade
của họ.
international trade
mại, cả hai quốc gia sản xuất và xuất khẩu nhiều hơn
các mặt hàng tận dụng yếu tố sản xuất dồi dào của
họ.
international trade
Chi phí thương mại tạo ra một sự chênh lệch giữa giá
cả tương đối mà hai quốc gia phải đối mặt, tạo ra một
tình huống mà cả hai đều phải đối mặt với giá quốc tế
10/14/2021
10/14/2021
international trade
international trade
monopolistic competition
Trade facilitation in models of
international trade
competition
do tại sao các quốc gia tham gia vào thương mại
intra-industry.
> Đây là một kết quả đáng giá vì phần lớn thương
international trade
competition
Lý thuyết này giải thích đặc điểm trên của thương mại
Thị trường tập trung các công ty bán các loại hàng
-_ Lợi nhuận tăng dần theo quy mô sản xuất (chi phí
international trade
competition
- Điểm cốt lõi để giải thích kết quả này nằm ở việc
10/14/2021
“
LẺ À ~
———:
~+— lÌ ~”
LUX CARS |“
` mm.
<
=~¬ —=
—=_
international trade
competition
> Phân tích trên cho hàm ý các nước đang phát
hơn từ việc giảm chỉ phí thương mại, vì điêu này làm
giảm các động lực để sản xuất tập trung ở các thị
trường lớn.
r*`
_——_
se
10/14/2021
ú
Trade facilitation in models of
international trade
đối tượng được quan tâm và phân tích chính. Trong thập
Các mô hình này được thúc đẩy bởi các nghiên cứu thực
mô, năng suất và mức đệ tham gia vào thương mại quốc
international trade
Ẳ,
Các nghiên cứu chỉ ra, chỉ có một số ít doanh nghiệp xuất
(3) Chỉ những doanh nghiệp có năng suất cao nhất mới
ẩu.
international trade
firms
(1) Mức tối thiểu cần thiết để một công ty tồn tại
(2) Mức công ty bắt đầu xuất khẩu một phần sản
international trade
firms
tăng xuất khẩu của một quốc gia, các nghiên cứu cũng
cho thấy sự cần thiết nhải phần biệt giữa các cách
2006).
international trade
firms
Chỉ phí thương mại có thể được phân loại: là biến phí
{ chỉ phí biến đổi) hoặc định phí (chi phí cố định).
+ Chỉ phí thương mại biến đổi là chỉ phí phải trả trên
mỗi đơn vị hàng xuất khẩu.
international trade
firms
+ Chỉ phí thương mại cổ định là chỉ phí phát sinh độc
10/14/2021
Trade facilitation in models of
international trade
firms
international trade
Ch¡:m ha =avtamnecl/e
cố định margin
international trade
> Thuận lợi hóa thương mại sẽ làm giảm cả chỉ phí
khẩu hiện hữu có thể chiếm được thị phần lớn hơn
tham gia xuất khẩu bắt đầu thực hiện xuất khẩu.
10/14/2021
Supply chain models
international trade
Các mô hình thương mại chuỗi cung ứng xuất hiện cùng
rằng các hàng hóa đều được sản xuất hoàn toàn trong
một quốc gia, các mô hình chuỗi cung ứng thừa nhận
rằng các bộ phận và thành phần tạo nên hàng hóa cuối
cùng rất phức tạp và được sản xuất ở nhiều quốc gia
khác nhau.
international trade
ứng
kết quả của cách tổ chức sản xuất toàn cầu này, chỉ
phí thương mại trở nên tăng cao (Yi, 2010). Điều này
10/14/2021
Trade facilitation in models of
international trade
Các phân tích sâu hơn về cấu trúc sản xuất phức tạp
trang GVCs được luận giải trong nghiên cứu của Baldwin
Các học giả phân biệt giữa mô hình “snakes” (rắn), quy
trình sản xuất tuần tự với mỗi hoạt động gia tăng giá trị
hợp các đầu vào trung gian khác nhau trong một công
đoạn lắp ráp. Bất kỳ GVC nào cũng có thể được xem là sự
international trade
ứng
> Với những khác biệt về cấu trúc này, tác động của
mại sẽ phức tạp hơn và thay đổi tùy theo cấu trúc
của các chuỗi GVCs này.
international trade
Các doanh nghiệp phải đối mặt với sự đánh đổi giữa việc
thiết lập các địa điểm sản xuất ở các quốc gia khác nhau
(để giảm chỉ phí sản xuất) và giữ sản xuất ở một quốc
hơn.
(Giảm chỉ phí thương mại > Nguy cơ gia tăng chỉ phí
sản xuất)
„81e
Lm
10/14/2021
&® The economic rationale for an
international TFA
Với những lợi ích to lớn của việc tạo thuận lợi
Các quốc gia hành động riêng lẻ hay nên hợp tác
international TFA
Các phân tích ở phần trước cho thấy rằng tạo thuận lợi
dạng hóa và từ đó gia tăng phúc lợi xã hội. Tạo thuận lợi
thương mại mang lại lợi ích cho cả nền kinh tế nước chủ
nhà và cả các đối tác thương mại của họ.
Tuy nhiên, các phân tích trên cũng hàm ý các chính phủ
có thể không cần hợp tác để thu được lợi ích từ việc tạo
hưởng lợi từ việc đơn phương tiến hành các cải cách.
10/14/2021
@® The economiic rationale for an
international TFA
Thực tế cho thấy rằng vấn đề hợp tác tạo thuận lợi
gia ngày này đang đẩy mạnh việc ký kết các hiệp
định để thực hiện cải cách tạo thuận lợi thương mại
cùng nhau.
PS UCỢốOCESS lS
WALKING PROM
FLAILUURE TƠO
FA ILURE WITH NO
LOSS OE
ENTHUSIASM.”
WINSTGM CHURCHILL
10/14/2021