Professional Documents
Culture Documents
1 Huong Dan Thu Nghiem Co Ban Hoan 10 05 2021
1 Huong Dan Thu Nghiem Co Ban Hoan 10 05 2021
1
Nội dung chính
2
A110 A270
hoạch
Chấp nhận khách Không Từ chối/Lưu hồ sơ
hàng/hợp đồng?
Có
A210
HĐKiT
A220 A700
Chiến lược KiT tổng thể Xác định mức trọng yếu tổng thể
C200 - H CTKiT
II. Rủi ro ở cấp độ cơ sở dẫn liệu
III. Xem xét biện pháp xử lý KiT
IV. Kết luận lập kế hoạch
4
Thực hiện
Phần C200 - H – Các CTKiT
Phần C200 - H
Thủ tục KiT chung và các thủ tục
KiT khác
Ghi chép
những phát
hiện KiT
5
Tổng hợp kết quả, lập báo cáo
B411 - 412
Trao đổi với
BGĐ, BQT
B140
Hình thành ý kiến KiT
6
Tổng hợp kết quả, lập báo cáo
B140
Hình thành ý kiến KiT
B 120
Soát xét của thành viên BGĐ thứ hai
B110
Danh mục kiểm tra hoàn thành cuộc KiT
7
II. Giới thiệu chung về thử nghiệm cơ bản
1. Sơ đồ vị trí thủ tục thử nghiệm cơ bản:
Biện pháp xử lý thích hợp đối với các rủi ro đã đánh giá ở cấp độ BCTC và cấp độ cơ sở
dẫn liệu
Ví dụ gồm:
Thử nghiệm cơ Thử nghiệm
• Sự hoài nghi nghề nghiệp
bản kiểm soát
• Cấp độ nhân viên được phân công
• Giám sát nhân viên liên tục
• Đánh giá các chính sách kế toán
• Nội dung/phạm vi/lịch trình và yếu tố Kiểm tra Phân tích
không thể dự đoán trước của các thủ chi tiết cơ bản
tục được lập kế hoạch
• Thủ tục khác
Kết quả
Đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để giảm rủi ro kiểm toán
xuống một mức độ thấp có thể chấp nhận được
8
II. Giới thiệu chung về thử nghiệm cơ bản
1. Sơ đồ vị trí thủ tục thử nghiệm cơ bản
Yêu cầu đối với bằng chứng kiểm toán
Tiêu chuẩn
Đầy đủ
số lượng
9
II. Giới thiệu chung về thử nghiệm cơ bản
1.Sơ đồ vị trí thủ tục thử nghiệm cơ bản
Yêu cầu đối với bằng chứng kiểm toán
Tính đầy đủ
Chất lượng bằng
Chất lượng bằng chứng KiT càng cao
chứng KiT thì cần càng ít bằng
chứng KiT
11
II. Giới thiệu chung về thử nghiệm cơ bản
1. Sơ đồ vị trí thủ tục thử nghiệm cơ bản
Yêu cầu đối với bằng chứng kiểm toán
Mục đích/Nội
dung thủ tục
Phù hợp kiểm toán
12
II. Giới thiệu chung về thử nghiệm cơ bản
2. Quy định chung
Các nhóm giao dịch, số dư tài khoản và thông tin thuyết minh
trọng yếu
Cho dù kết quả đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu như thế nào, KTV
phải thiết kế và thực hiện các thử nghiệm cơ bản đối với từng nhóm
giao dịch, số dư tài khoản và thông tin thuyết minh trọng yếu.
12
II. Giới thiệu chung về thử nghiệm cơ bản
2. Quy định chung
Lưu ý mối liên quan với mức độ rủi ro cấp độ CSDL trên A820
Nếu MTY tổng thể là 1 tỷ VND và MTY thực hiện đã được xác định
mức 750 triệu VND, thì biện pháp xử lý với số dư đơn giản (không có
rủi ro định tính như gian lận) như số liệu chi phí trả trước (với CSDL
là hiện hữu) có thể khác nhau như sau.
Giá trị khoản trả trước Kế hoạch kiểm toán
(triệu VND)
400 ?
850 ?
2500 ?
13
II. Giới thiệu chung về thử nghiệm cơ bản
2. Quy định chung
Lưu ý mối liên quan với mức độ rủi ro ở cấp độ CSDL trên A820
Nếu MTY tổng thể là 1 tỷ VND và MTY thực hiện đã được xác định mức
750 triệu VND, thì biện pháp xử lý với số dư đơn giản (không có rủi ro
định tính như gian lận) như số liệu chi phí trả trước (với CSDL là hiện
hữu) có thể khác nhau như sau.
Giá trị khoản trả Kế hoạch kiểm toán
trước (triệu VND)
400 Không làm gì vì không trọng yếu và không có rủi ro có sai sót trọng yếu
850 Giá trị không phải là trọng yếu (so với MTY tổng thể), nhưng 850 triệu lớn hơn
so với MTY thực hiện, KTV có thể cần phải làm một số thủ tục như thực hiện
các thủ tục phân tích dựa trên khoản trả trước dự kiến.
2.500 Giá trị này là trọng yếu (so với MTY tổng thể), Giá trị này lớn đáng kể so với
MTY thực hiện, cần thực hiện các thủ tục kiểm toán để thu thập đầy đủ bằng
chứng kiểm toán thích hợp, VD KTV có thể thực hiện kiểm tra chọn mẫu một số
giao dịch.
Lưu ý: Xác định khoản mục có phải trọng yếu để thiết kế thủ tục kiểm toán hay không cần dựa trên
MTY thực hiện hay MTY tổng thể?
14
II. Giới thiệu chung về thử nghiệm cơ bản
2. Quy định chung
Đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở
dẫn liệu là rủi ro đáng kể
Nếu KTV đã xác định rủi ro có sai sót trọng yếu đã được đánh giá ở
cấp độ cơ sở dẫn liệu là rủi ro đáng kể thì KTV phải thực hiện các thử
nghiệm cơ bản để xử lý rủi ro này. Nếu chỉ thực hiện thử nghiệm cơ
bản đối với một rủi ro đáng kể thì thử nghiệm cơ bản phải bao gồm
kiểm tra chi tiết.
KTV phải thiết kế và thực hiện các thủ tục kiểm toán tiếp theo với nội
dung, lịch trình hoặc phạm vi dựa trên và phù hợp với rủi ro có sai sót
trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu đã được đánh giá.
15
III. LẤY MẪU TRONG THỬ NGHIỆM CƠ BẢN
16
16
III. LẤY MẪU TRONG THỬ NGHIỆM CƠ BẢN
2. Độ tin cậy và yếu tố độ tin cậy
Yếu tố độ tin
Mức độ tin cậy cậy
50% 0,7
Giảm rủi Độ tin cậy Yếu tố độ tin 55% 0,8
ro được cậy
yêu cầu 60% 0,9
65% 1,1
Cao 95% 3,0
70% 1,2
Trung 80-90% 1,6 – 2,3 75% 1,4
bình
80% 1,6
Thấp 65-75% 1,1 - 1,4 85% 1,9
90% 2,3
95% 3,0
98% 3,7
99% 4,6
17
153
Là việc phân chia một tổng thể thành các tổng thể
con, mỗi tổng thể con là một nhóm các đơn vị lấy
mẫu có cùng tính chất (thường là chỉ tiêu giá trị).
• Khi tiến hành kiểm tra chi tiết, tổng thể thường
được phân nhóm theo giá trị..
18
III. LẤY MẪU TRONG THỬ NGHIỆM CƠ BẢN
Quy trình lấy mẫu
Đơn vị tiền
Mô tả
tệ
Quy trình Bước 1: Loại các phần tử chính và có giá trị cao ra
lấy mẫu khỏi tổng thể.
19
19
III. LẤY MẪU TRONG THỬ NGHIỆM CƠ BẢN
Quy trình lấy mẫu
Khoảng cách mẫu= Mức trọng yếu thực hiện/ Yếu tố độ tin
cậy (R)
Hoặc
Khoảng cách mẫu = Tổng giá trị của tổng thể/Cỡ mẫu
20
20
III. LẤY MẪU TRONG THỬ NGHIỆM CƠ BẢN
Quy trình lấy mẫu
21
21
III. LẤY MẪU TRONG THỬ NGHIỆM CƠ BẢN
Quy trình lấy mẫu
Bước 3: Tính cỡ mẫu
Các yếu tố ảnh hưởng đến cỡ mẫu
Quy mô tổng thể Tổng thể lớn hơn thì cỡ mẫu lớn hơn
22
22
III. LẤY MẪU TRONG THỬ NGHIỆM CƠ BẢN
Quy trình lấy mẫu
Bước 4: Lấy mẫu
Sau đó chọn một điểm bắt đầu ngẫu nhiên khi chọn phần tử đầu
tiên. Điểm bắt đầu ngẫu nhiên có thể bắt đầu từ 1VND cho đến
khoảng cách lấy mẫu.
Mỗi phần tử lựa chọn kế tiếp được chọn dựa trên giá trị của sự lựa
chọn trước đó cộng với khoảng cách lấy mẫu.
23
23
III. LẤY MẪU TRONG THỬ NGHIỆM CƠ BẢN
Giấy làm việc lấy mẫu (Dxxx)
Tiến trình lấy mẫu thực hiện như sau (trình bày vào
mẫu Dxxx cho mỗi phần hành lấy mẫu kiểm toán):
Kiểm tra 100% các khoản mục >= khoảng cách mẫu;
Cỡ mẫu trong tổng thể còn lại được xác định bằng:
(Giá trị tổng thể - Giá trị khoản mục kiểm tra 100% - Giá trị khoản
mục đặc biệt)/Khoảng cách mẫu
24
24
III. LẤY MẪU TRONG THỬ NGHIỆM CƠ BẢN
Giấy làm việc lấy mẫu (Dxxx)
Bổ sung các yêu cầu trong lấy mẫu được thể hiện vào giấy làm việc
gồm:
A. MỤC TIÊU
B. NỘI DUNG
I. Lập kế hoạch
1. Số dư TK hoặc nhóm giao dịch xem xét
2. Mục đích lấy mẫu
3. Mô tả tổng thể được kiểm tra
4. Cơ sở dẫn liệu được xử lý
5. Phương pháp lấy mẫu được sử dụng
6. Các vấn đề đặc biệt cần lưu ý khi thiết kế mẫu
7. Cái gì sẽ hình thành một sai sót trong các phần tử của mẫu được
chọn.
8. Yếu tố độ tin cậy (R) được sử dụng là gì?
9. Mức trọng yếu thực hiện
10.Khoảng cách mẫu
25
III. LẤY MẪU TRONG THỬ NGHIỆM CƠ BẢN
Giấy làm việc lấy mẫu (Dxxx)
C. KẾT LUẬN
26
III. LẤY MẪU TRONG THỬ NGHIỆM CƠ BẢN
Giấy làm việc lấy mẫu (Dxxx)
27
27
III. LẤY MẪU TRONG THỬ NGHIỆM CƠ BẢN
28
28
III. LẤY MẪU TRONG THỬ NGHIỆM CƠ BẢN
Dự tính các sai sót
Các bước trong việc dự tính mức độ các sai sót
1. Tính toán phần trăm của từng sai sót trong từng phần tử.
2. Cộng tất cả phần trăm sai sót, bù trừ giữa ghi nhận vượt quá
và ghi nhận thấp hơn.
3. Tính phần trăm bình quân của sai sót cho từng phần tử
được lấy mẫu
30
30
III. LẤY MẪU TRONG THỬ NGHIỆM CƠ BẢN
Dự tính các sai sót
Trong ví dụ trên cần trả lời các câu hỏi sau:
2. Giá trị sai sót dự tính (ngoại suy) bằng bao nhiêu?
4. Các thủ tục kiểm toán tiếp theo sau khi tính ra sai sót dự
tính của KTV là gì?
32
32
III. LẤY MẪU TRONG THỬ NGHIỆM CƠ BẢN
Lưu ý
Không có sự đảm bảo về số lượng chính xác của cỡ mẫu.
Mọi cỡ mẫu chỉ để tham khảo, không thể thay thế các xét đoán chuyên
môn của KTV tùy theo từng trường hợp cụ thể.
Kiểm toán viên phải xác định cỡ mẫu đủ lớn để giảm rủi ro lấy mẫu
xuống một mức thấp có thể chấp nhận được.
34
34
III. LẤY MẪU TRONG THỬ NGHIỆM CƠ BẢN
Ảnh hưởng TOC đối với lấy mẫu trong thử nghiệm cơ bản
Nếu thực hiện TOC thì phạm vi trong thử nghiệm cơ bản
thay đổi thế nào?
35
III. LẤY MẪU TRONG THỬ NGHIỆM CƠ BẢN
Ảnh hưởng TOC đối với lấy mẫu trong thử nghiệm cơ bản
36
III. LẤY MẪU TRONG THỬ NGHIỆM CƠ BẢN
Ảnh hưởng TOC đối với lấy mẫu trong thử nghiệm cơ bản
Ví dụ
Cơ sở dẫn liệu
Rủi ro theo cơ sở dẫn liệu
C E A V P
Mức độ rủi ro có sai sót trọng yếu Trung bình Cao Cao Cao Cao
Mức độ đảm bảo yêu cầu đạt được 2,0 3,0 3,0 3,0 3,0
37
III. LẤY MẪU TRONG THỬ NGHIỆM CƠ BẢN
Ảnh hưởng TOC đối với lấy mẫu trong thử nghiệm cơ bản
Trích mẫu Dxxx (CTKTM) – Lấy mẫu trong thử nghiệm cơ bản
[Nếu yêu cầu giảm rủi ro xuống mức thấp, R thường sẽ thuộc khoảng (2,3 - 3,0); Nếu yêu
cầu giảm rủi ro xuống mức trung bình, R thường sẽ thuộc khoảng (1,0 – 2,2), khi yêu cầu
lấy mẫu là để giảm rủi xuống mức trung bình, việc kiểm tra lấy mẫu cần được kết hợp với
các thủ tục khác để giảm rủi ro xuống mức thấp chấp nhận được, như thử nghiệm kiểm
soát, thủ tục phân tích cơ bản,...]
[Hệ số R thay đổi, phụ thuộc vào mức độ rủi ro của cơ sở dẫn liệu được xử lý, vào kết
quả thực hiện các thủ tục kiểm toán khác ngoài lấy mẫu như thử nghiệm kiểm soát, thủ
tục phân tích cơ bản, kiểm tra chi tiết khác để thu thập bằng chứng kiểm toán nhằm giảm
rủi ro xuống mức thấp có thể chấp nhận được]
38
Q&A
39
Trân trọng cảm ơn!
40