You are on page 1of 7

Human Resources Management is a Key to Successful

Organization
Quản lý nguồn nhân lực là một chìa khóa để tổ chức thành công
For HR business knowledge is power...but it’s all about how you use it
Đối với nhân sự, kiến thức kinh doanh là sức mạnh ... nhưng tất cả nằm ở cách
bạn sử dụng nó

Syllabus Unit 3
Definition of Training and Development
Định nghĩa về Đào tạo và Phát triển
Methods and Types of Training
Phương pháp và Hình thức đào tạo
Objectives and Importance of Training
Mục tiêu và Tầm quan trọng của Đào tạo
Training Methods
Phương pháp đào tạo
Evaluation of Training Programme
Đánh giá chương trình đào tạo
Models of Evaluation
Mô hình đánh giá
Cross-Culture Training
Đào tạo đa văn hóa
Concept of Management Development
Khái niệm về phát triển quản lý
Concept of Performance Appraisal
Khái niệm về Đánh giá Hiệu suất
Importance of Performance Appraisal
Tầm quan trọng của Đánh giá Hiệu suất
Methods of Performance Appraisal
Phương pháp đánh giá kết quả hoạt động
Errors of Performance Appraisal
Sai sót của đánh giá hiệu suất
Merit Rating: Need and Methods, job evaluation, job Description,Movenments
of Human resources within organization
Đánh giá khen thưởng: Nhu cầu và phương pháp, đánh giá công việc, mô tả công
việc, động thái của nguồn nhân lực trong tổ chức

1. Definition of Training and Development - Định nghĩa về


Đào tạo và Phát triển
Training and development refers to educational activities within a company
created to enhance the knowlwdge and skills of employees while providing
information and instruction on how to better perform specific tasks.
Đào tạo và phát triển đề cập đến các hoạt động giáo dục trong một công ty được
tạo ra để nâng cao kiến thức và kỹ năng của nhân viên đồng thời cung cấp thông
tin và hướng dẫn về cách thực hiện tốt hơn các nhiệm vụ cụ thể.
Difference between Training and Development

Meaning Training is a learning Development is an


Ý nghĩa process in which educational process
employees get an which is concerned with
opportunity to develop the overall growth of
skill, competency and the employees.
knowledge as per the Phát triển là một quá
job requirement trình giáo dục liên quan
Đào tạo là một quá trình đến sự phát triển chung
học tập trong đó nhân của nhân viên.
viên có cơ hội phát triển
kỹ năng, năng lực và kiến
thức theo yêu cầu công
việc
Term Thời hạn Short Term Long Term
Focus on Tập trung vào Present Future
Orientation Định hướng Job oriented Định hướng Career oriented Định
công việc hướng nghề nghiệp
Motivation động lực Trainer Self
Objective Mục tiêu To improve the work To prepare employees
performances of the for future challenges
employees Để chuẩn bị cho nhân
Cải thiện hiệu quả công viên trước những thách
việc của nhân viên thức trong tương lai
Numner of Individuals Many Only one
Số lượng cá nhân
Aim Mục đích Specific job related Conceptual and general
Công việc cụ thể liên knowledge
quan Khái niệm và kiến thức
chung
Need and Importance of Training:
Cần và Tầm quan trọng của Đào tạo:

Why is Employees’ Training Necessary?


Tại sao Việc Đào tạo Nhân viên lại Cần thiết?
The need for training of employees arises due to the following factors:
Nhu cầu đào tạo nhân viên phát sinh do các yếu tố sau:
i. Higher Productivity - Năng suất cao hơn
ii. Quality Improvement – Cải thiện chất lượng
iii. Reduction of Learning Time - Giảm thời gian học
iv. Industrial Safety - An toàn công nghiệp
v. Reduction of Turnover and Absenteeism - Giảm Doanh thu và Vắng mặt
vi. Technology Update - Cập nhật công nghệ
vii. Effective Management - Quản lý hiệu quả

Objectives of Training:
Mục tiêu đào tạo:
The objectives of training are as follows:
Mục tiêu đào tạo như sau:
i. To provide job related knowledge to the workers
Cung cấp kiến thức liên quan đến công việc cho người lao động
ii. To impart skills among the workers systematically so that they may learn
quickly
Truyền đạt kỹ năng cho người lao động một cách có hệ thống để họ có thể học
hỏi nhanh chóng
iii. To bring about change in the attitudes of the workers towards fellow
workers, supervisor and the organization
Mang lại sự thay đổi trong thái độ của người lao động đối với đồng nghiệp,
người giám sát và tổ chức
iv. To improve the productivity of the workers and the organization
Để nâng cao năng suất của người lao động và tổ chức
v. To reduce the number of accidents by providing safety training to the
workers
Giảm thiểu số vụ tai nạn bằng cách đào tạo an toàn cho người lao động
vi. To make the workers handle materials, machines and equipment
efficiently and thus to check wastage of time and resources
Để công nhân xử lý vật liệu, máy móc, thiết bị một cách hiệu quả và nhờ đó,
kiểm tra sự lãng phí thời gian và nguồn lực
vii. To prepare workers for promotion to higher jobs by imparting them
advanced skills.
Để chuẩn bị cho người lao động thăng tiến lên những công việc cao hơn bằng
cách truyền đạt cho họ những kỹ năng nâng cao.

Types of Training
Các hình thức đào tạo
 Technical or Technology Training. ...
Đào tạo Kỹ thuật hoặc Công nghệ.
 Quality Training. ...
Chất lượng đào tạo.
 Skills Training. ...
Đào tạo Kỹ năng.
 Soft skills Training. ...
Đào tạo kỹ năng mềm.
 Professional Training and Legal Training. ...
Đào tạo nghiệp vụ và đào tạo pháp lý.
 Team Training. ...
Huấn luyện Đội ngũ.
 Managerial Training. ...
Đào tạo Quản lý.
 Safety Training. ...
Huấn luyện An toàn.

Kurt Lewin’s Model


Kurt Lewin developed a change model involving three steps: unfreezing,
changing and refreezing... . For Lewin, the process of change entails creating the
perception that a change is needed, then moving toward the new, desired level
of behavior and finally, solidifying that new behavior as the norm.
Kurt Lewin đã phát triển một mô hình thay đổi bao gồm ba bước: mở ra, thay đổi
và tái sàng lọc ... Đối với Lewin, quá trình thay đổi đòi hỏi phải tạo ra nhận thức
rằng cần phải thay đổi, sau đó tiến tới mức độ hành vi mới mong muốn và cuối
cùng, củng cố hành vi mới đó như một chuẩn mực.

Cross-culture Training
 Cross-cultural training was defined as a procedure or practice used to
increase an individual’s ability to cope with cross-cultures and perform
well in a new cultural environment. Cross-cultural training contributes in
increasing ability of employees to understand culture of others, values
and ethos of another culture.
Đào tạo đa văn hóa được định nghĩa là một thủ tục hoặc thực hành được sử
dụng để tăng khả năng đối phó với các nền văn hóa đa dạng của một cá nhân
và hoạt động tốt trong môi trường văn hóa mới. Đào tạo đa văn hóa góp phần
tăng khả năng hiểu văn hóa của người khác, các giá trị và đặc điểm của nền
văn hóa khác cho nhân viên.
 Cross-culture training is another way of managing diverdity in an
organisation. It has been the main method used for facilitating effective
cross-cultural communication and interaction.
Đào tạo đa văn hóa là một cách khác để quản lý sự khác biệt trong tổ chức.
Đây là phương pháp chính được sử dụng để tạo điều kiện giao tiếp và tương
tác giữa các nền văn hóa hiệu quả.
 Cross-cultural training was defined as a procedure or practice used to
increase an individual’s ability to cope with cross-cultures and perform
well in a new cultural environment.
Đào tạo đa văn hóa được định nghĩa là một thủ tục hoặc thực hành được sử
dụng để tăng khả năng đối phó với các nền văn hóa đa dạng của một cá nhân
và hoạt động tốt trong môi trường văn hóa mới.
 Cross-cultural training contributes in increasing ability of employees to
understand culture of others, values and ethos of another culture. It
develops the interest to understand employees own background and
cultural heritage. They should feel good about own culture and similar
way the employees should accept and appreciate culture of other
employees.
Đào tạo đa văn hóa góp phần tăng khả năng hiểu văn hóa của người khác, các
giá trị và đặc điểm của nền văn hóa khác cho nhân viên. Nó phát triển sự quan
tâm để hiểu nền tảng và di sản văn hóa của nhân viên. Họ nên cảm thấy hài
lòng về văn hóa của chính mình và tương tự như cách mà các nhân viên nên
chấp nhận và đánh giá cao văn hóa của những nhân viên khác.

You might also like