You are on page 1of 166

KIẾN THỨC TỔNG HỢP

1. Anh (chị) hãy cho biết khẩu hiệu của năm APEC 2006 của nước chủ nhà Việt Nam?
2. Tháng 11 năm 2006, một người Việt Nam đã vinh dự được Nhật hoàng Akihito trao tặng Huân
chương Mặt trời mọc – huân chương cao quý nhất của Nhật Bản. Ông là ai?
3. Vào lúc 17h00 giờ Việt Nam, ngày 11 tháng 11 năm 2006, Việt Nam được chính thức kết nạp là
thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại thế giới WTO. Văn kiện gia nhập giữa Việt Nam và
WTO được ký kết bởi đại diện hai phía, hai người đó là ai?
4. Ngay sau khi Việt Nam gia nhập WTO, Thủ thướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng đã có một
bài viết quan trọng về bước ngoặc lịch sử này. Bài viết đó có tựa đề là gì?
5. Ông từng là trưởng đoàn đàm phán của Liên minh Châu Âu về việc gia nhập WTO của Việt
Nam, sau này là Tổng Giám đốc WTO, đã có rất nhiều đóng góp và hỗ trợ cho việc gia nhập WTO
của Việt Nam. Ông là ai?
6. Tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta trong năm …. được Chính phủ xác định là bao nhiêu?
7. Tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta trong năm …. được Chính phủ dự báo là bao nhiêu?
8. Cho biết phong trào được phát động mạnh mẽ trong lĩnh vực giáo dục & đào tạo bởi Bộ trưởng
GD&ĐT Nguyễn Thiện Nhân trong năm 2006?
9. “Sinh viên 3 tốt” là giải thưởng giành cho sinh viên có học tập tốt, thể lực tốt và rèn luyện tốt do
Hội Sinh viên thành phố Hồ Chí Minh trao lần đầu tiên vào năm nào?
10. Năm 1927, ông cộng tác với cụ Huỳnh Thúc Kháng làm báo Tiếng dân và lập Quan hải tùng
thư nhằm truyền bá tri thức khoa học xã hội và tư tưởng tiên tiến thời đại. Năm 1932, ông nổi tiếng
với bộ Hán – Việt từ điển, rồi Pháp – Việt từ diển, Việt Nam văn hóa sử cương,… Ông là ai?
11. Là Thiếu tướng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, cuộc đời và hoạt động của ông gắn với
nhiều huyền thoại. Nhà báo Stanley Karnow – từng đoại giải Pulitzer, đã nhận xét về ông là “một
trong những nhân vật lý thú nhất ở Việt Nam trong thời kỳ chiến tranh”, còn Robert Dallek gọi ông
là “một cuộc đời hai mặt không thể tin được, (…) một điệp viên hoàn hảo”. Ông là ai?
12. Ông là người sáng lập “Lý thuyết tối ưu hóa toàn cục” mang tính kinh điển và được các nhà
toán học quốc tế thừa nhận là đã đánh dấu sự ra đời của một trường phái toán học mới mang tên
chính ông. Ông là ai, và trường phái toán học đó có tên là gì?
13. Ông là một nhà vật lý thiên văn, hiện đang giảng dạy tại Đại học Virginia, làm việc tại Đài thiên
văn Mendon, Paris. Cuối năm 2004, bằng kính thiên văn Hubble, ông đã phát hiện ra thiên hà trẻ
nhất trong vũ trụ (I Zwicky 18), một phát hiện gây chấn động trong giới khoa học thế giới. Tháng
9/2007, ông được trao Giải thưởng lớn Moron của Viện Hàm lâm Pháp với tác phẩm “Những con
đường ánh sáng – vật lý học và siêu hình học của ánh sáng”. Theo bình luận của UVA Today, tác
phẩm này đã “…hồi tưởng lịch sử thế giới Hy Lạp cổ đại, về việc con người đã bước vào vương
quốc của ánh sáng bằng cách nào để giải mã bí mật của nó, (…) giải Moron thường được trao cho
tác phẩm triết học hơn là khoa học, tuy nhiên, ông đã viết về khoa học từ quan điểm triết học”.
Những tác phẩm tiêu biểu của ông như: “Giai điệu bí ẩn – và con người đã tạo ra vũ trụ”, “Hỗn
độn và hài hòa”, “Cái vô hạn trong lòng bàn tay”, “Lượng tử và hoa sen”, “Nguồn gốc”,… Ông là
ai?
14. Ông được tổ chức Creator Synectics bình chọn và tôn vinh là một trong 100 thiên tài của nhân
loại đương đại, hiện đang là Viện sĩ Viện Hóa học Hoa Kỳ, đồng thời là Viện trưởng Viện Vật lý
lượng tử Fitzpatrick – Đại học Duke, Hoa Kỳ. Năm 2003, Cơ quan Thương hiệu và Phát minh Hoa
Kỳ (USPTO) có tôn vinh 4 nhà khoa học Hoa Kỳ gốc Á, trong đó có ông. Bà J.C.Hayward – người

1
phát ngôn của USPTO – đã nhận xét về ông như sau: “Với hơn 30 bằng phát minh sáng chế, ông đã
góp phần làm cho nước Mỹ trở thành quốc gia có nền khoa học kỹ thuật tiên tiến nhất thế giới”.
Ông là ai?
15. Ngày 20/10/2002, chiếc máy bay Boeing 777 đầu tiên mang logo mới của hãng hàng không
quốc gia Việt Nam đã về đến sân bay Nội Bài. Logo mới đó là gì?
16. Thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay có 2 chỉ số chứng khoán tương ứng với 2 sàn giao
dịch. Cho biết 2 chỉ số chứng khoán và 2 sàn giao dịch tương ứng với chỉ số đó?
17. Dự kiến năm 2008, khi hoàn thành, cầu theo dạng cầu dây văng có nhịp chính dài nhất Đông
Nam Á (550m), với tổng chiều dài toàn tuyến gần 16km, phần cầu chính dài 3km và hệ thống 13
cầu dẫn; nối thông vựa lúc đồng bằng sông Cửu Long với cả nước. Hãy cho biết đó là cây cầu gì?
18. Hãy cho biết đâu là khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn của thế giới và là khu dự trữ sinh
quyển rừng ngập mặn đầu tiên ở Việt Nam? Do ai công nhận?
19. Cho biết chỉ số VN-Index trong tuần cuối tháng 10, đầu tháng 11 năm 2007 giao động trong
khoản bao nhiêu điểm?
20. Năm 1070, vua Lý Thánh Tông cho xây dựng Văn miếu ở thành Thăng Long, đắp tượng Khổng
Tử, Chu Công, tứ phối và 72 người hiền đạo của Nho gia. Năm 1075, nhà Lý cho mở khoa thi đầu
tiên. Khoa thi đó có tên là gì? Ai là người đỗ đầu khoa thi đó?
21. Hiệp định xây dựng Trạm vũ trụ quốc tế (ISS) – IGA (ISS Intergovernment Agreement) được
ký vào ngày 28/01/1998 bởi 15 quốc gia, đó là những quốc gia nào?
22. Điệp vụ Apollo 17 (được phóng vào tháng 12/1972) là phi thuyền cuối cùng chở phi hành gia
đáp xuống mặt trăng tính đến thời điểm này. Các phi hành gia Apollo 17 đã để lại trên mặt trăng
một tấm kim loại titan để đánh dấu điệp vụ Apollo cuối cùng này. Cho biết nội dung được khắc trên
tấm kim loại đó?
23. Cho biết 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới năm 2006 xét theo GDP?
24. Cho biết 10 nền kinh tế lớn nhất châu Á năm 2006 xét theo GDP?
25. Cho biết 3 nước xuất khẩu lớn nhất và 3 nước nhập khẩu lớn nhất thế giới năm 2006?
26. Cho biết 5 thị trường chứng khoán lớn nhất thế giới xét theo giá trị giao dịch?
27. Cho biết quốc gia đứng đầu thế giới về chỉ số phát triển con người (Human Development Index
– HDI) trong 6 năm liên tiếp từ 2001 đến 2006?
28. Năm 1999, mạng NEWS Oline của BBC có tổ chức bình chọn trên toàn thế giới các nhân vật
kiệt xuất của nhân loại trong thiên niên kỷ thứ hai (1001 – 2000) theo từng tháng trong năm 1999
(tổng cộng có 12 lĩnh vực). Vào tháng 1, đã bình chọn 10 nhà phát minh vĩ đại nhất nhân loại trong
thiên niên kỷ thứ hai, nhà phát minh đứng đầu danh sách là ai?
29. Năm 1999, mạng NEWS Oline của BBC có tổ chức bình chọn trên toàn thế giới các nhân vật
kiệt xuất của nhân loại trong thiên niên kỷ thứ hai (1001 – 2000) theo từng tháng trong năm 1999
(tổng cộng có 12 lĩnh vực). Vào tháng 11, đã bình chọn 10 người phụ nữ vĩ đại nhất nhân loại trong
thiên niên kỷ thứ hai, người phụ nữ đứng đầu danh sách là ai?
30. Năm 1999, mạng NEWS Oline của BBC có tổ chức bình chọn trên toàn thế giới các nhân vật
kiệt xuất của nhân loại trong thiên niên kỷ thứ hai (1001 – 2000) theo từng tháng trong năm 1999
(tổng cộng có 12 lĩnh vực). Vào tháng 12, đã bình chọn 10 người đàn ông vĩ đại nhất nhân loại
trong thiên niên kỷ thứ hai, người đàn ông đứng đầu danh sách là ai?

CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC


1. Những yếu tố tư tưởng XHCN được xuất hiện khi nào?

2
2. Ai đã đưa ra quan niệm “CNXH là sự phản kháng và đấu tranh chống sự bóc lột người lao động,
một cuộc đấu tranh nhằm hòan tòan xóa bỏ sự bóc lột"?
3. Ai được coi là người mở đầu các trào lưu xã hội chủ nghĩa cà cộng sản chủ nghĩa thời cận đại?
4. Ai là người viết tác phẩm “Không tưởng” (Utopia)?
5. Ai là người đã đưa ra chủ trương thiết lập nền “Chuyên chính cách mạng của những người lao
động”
6. Tư tưởng về “Giang sơn ngàn năm của Chúa” xuất hiện ở thời đại nào?
7. Tác phẩm “Thành phố mặt trời” là của tác giả nào?
8. Ai đã viết tác phẩm “Những di chúc của tôi”?
9. Ai là người đã nêu ra “Tuyên ngôn của những người bình dân”?
10. Ai là người đặt vấn đề đấu tranh cho chủ nghĩa xã hội với tính cách là một phong trào thực tiễn
(Phong trào hiện thực)
11. Nhà tư tưởng chủ nghĩa xã hội không tưởng nào đã nói đến vấn đề giai cấp và xung đột giai cấp?
12. Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa nào đã tố cáo quá trình tích lũy tư bản chủ nghĩa bằng hình ảnh “cừu
ăn thịt người”?
13. Ai là người nêu ra luận điểm: Trong nền kinh tế tư bản chủ nghĩa, “ sự nghèo khổ được sinh ra từ
chính sự thừa thãi”
14. Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa nào đã chia lịch sử phát triển của nhân loại thành các giai đọan:
mông muội, dã man, gia trưởng và văn minh?
15. Ai đã nêu ra tư tưởng: trình độ giải phóng xã hội được đo bằng trình độ giải phóng phụ nữ?
16. Người mơ ước xây dựng thành phố mặt trời, mà trong đó không có nạn thất nghiệp, không có kẻ
lười biếng, ai cũng lao động. Ông là ai?
17. Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa nào đã tiến hành thực nghiệm xã hội cộng sản trong lòng xã hội tư
bản?
18. Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa nào đã bị phá sản trong khi thực nghiệm tư tưởng cộng sản chủ
nghĩa của mình?
19. Ai là người được F.Engels nhận xét là “có tầm mắt rộng thiên tài”?
20. Ai là người được F.Engels đánh giá là “nắm phép biện chứng một cách cũng tài tình như Hêghen là
người đương thời với ông”?
21. Ai là người được F.Engels nhận xét “Mọi phong trào xã hội, mọi thành tựu thực sự đã diễn ra ở
Anh vì lợi ích của công nhân đều gắn với tên tuổi của ông”?
22. Nội dung cơ bản nhất mà nhờ đó chủ nghĩa xã hội từ không tưởng trở thành khoa học là gì?
23. F.Engels đã đánh giá: “Hai phát hiện vĩ đại này đã đưa chủ nghĩa xã hội trở thành một khoa học”.
Hai phát kiến đó là gì?
24. Tác phẩm nào được Lênin đánh giá là “tác phẩm chủ yếu và cơ bản trình bày chủ nghĩa xã hội khoa
học”
25. Câu nói: “Thực hiện sự nghiệp giải phóng thế giới ấy– đó là sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô sản
hiện đại” là của ai?
26. Lý thuyết phân kỳ hình thái kinh tế – xã hội cộng sản chủ nghĩa lần đầu tiên được đề cập trong tác
phẩm nào?
27. Tác phẩm đầu tiên mà Karl Marx và F.Engels viết chung là tác phẩm nào?
28. Tác phẩm nào đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học?

3
29. Lần đầu tiên F.Engels nói chủ nghĩa Marx cấu thành bởi ba bộ phận trong tác phẩm nào?
30. Pham trù nào được coi là cơ bản nhất, là xuất phát điểm của chủ nghĩa xã hội khoa học?
31. Câu “Sự phát triển tự do của mọi người là điều kiện cho sự phát triển tự do của tất cả mọi người” là
của ai?
32. Chủ nghĩa duy vật lịch sử và Học thuyết giá trị thặng dư đã được C.Mác phát triển và trình bày một
cách có hệ thống trong tác phẩm nào?
33. Ai là người đầu tiên đưa chủ nghĩa xã hội từ khoa học thành thực tiễn sinh động?
34. Khái niệm chuyên chính vô sản được Các Mác dùng lần đầu tiên trong tác phẩm nào?
35. Định nghĩa về giai cấp được Lênin trình bày lần đầu tiên trong tác phẩm nào?
36. Điều kiện để một cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới có thể chuyển biến thành cách mạng vô
sản là gì?
37. Ai là tác giả của câu nói: “Chủ nghĩa xã hội hay là chết”?
38. Câu nói “ Chủ nghĩa đế quốc là sự chuẩn bị vật chất đầy đủ nhất cho  cuộc cách mạng vô sản” là
của ai?
39. Tác phẩm nào được Lênin coi là cuốn bách khoa toàn thư thực sự của nghĩa cộng sản?
40. Câu nói: “Điểm chủ yếu trong học thuyết của Mác là ở chỗ nó làm sáng tỏ vai trò lịch sử của giai
cấp vô sản là người xây dựng chủ nghĩa xã hội” là của ai?
41. Mục tiêu của giai đoạn thứ nhất và mục tiêu cuối cùng của chủ nghĩa xã hội là gì?
42. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ và cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới khác nhau ở điểm nào?    
43. Hình thức đầu tiên của chuyên chính vô sản là gì?
44. Ai đã nhận xét: “Ý nghĩa của chủ nghĩa không tưởng phê phán và của chủ nghĩa cộng sản không
tưởng phê phán là tỉ lệ nghịch với thời gian”?
45. Câu “Giữa xã hội tư bản chủ nghĩa và xã hội cộng sản chủ nghĩa là một thời kỳ cải biến cách mạng
từ xã hội nọ sang xã hội kia. Thích ứng với thời kỳ ấy là một thời kỳ quá độ chính trị, và nhà nước
của thời kỳ ấy không thể là cái gì khác hơn là nền chuyên chính cách mạng của giai cấp vô sản” là
của ai?
46. Qúa độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là bỏ qua yếu tố nào của chủ nghĩa tư
bản?
47. Điền từ thiếu vào ô trống: “bước quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội kẻ thù chủ yếu
của chúng ta là giai cấp ……, những tập quán thói quen của giai ấp ấy” (V.I.Lênin).
48. Câu “Tôi coi sự phát triển của những hình thái kinh tế xã hội là một quá trình lịch sử tự nhiên” là
của ai?
49. Chủ nghĩa xã hội nghiên cứu vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo ở góc độ nào?
50. Chọn từ thích hợp điền vào ô trống “đối với chúng ta, chủ nghĩa cộng sản không phải là một ……
(1) cần phải sáng tạo ra, không phải là một ……(2) mà hiện thực phải khuôn theo. Chúng ta gọi
chủ nghĩa cộng sản là một phong trào ……(3) nó xoá bỏ trạng thái hiện nay” (C.Mác: Hệ tư tưởng
Đức).
51. Nước cộng hoà dân chủ nhân dân đầu tiên ra đời ở châu Á là nước nào?
52. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Giai cấp công nhân là cơ sở … của Đảng cộng sản, là nguồn bổ
sung lực lượng của Đảng cộng sản?
53. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp chủ
nghĩa Mác- Lênin, vói phong trào công nhân và … ở nước ta vào những năm cuối thập kỷ của thế
kỷ XX?

4
54. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Đảng cộng sản là … chiến đấu, là bộ phận tham mưu của giai cấp
công nhân, là biểu tượng tập trung lợi ích, nguyện vọng, phẩm chất, trí tuệ của giai cấp công nhân
và của dân tộc?
55. Ai là người đưa ra lý thuyết “ba làn sóng” hay ba nền văn minh?
56. Phạm trù dân chủ xuất hiện khi nào?
57. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Nước ta là nươc dân chủ, nghĩa là nước nhà do nhân dân làm
chủ. Nhân dân có quyền lợi làm chủ, thì phải có……làm tròn bổn phận công dân”  (Hồ Chí Minh)
58. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Quyền không bao giờ có thể ở một mức độ cao hơn chế độ ……
và sự phát triển văn hoá của xã hội do chế độ …… đó quyết định” (Mác: phê phán cương lĩnh
Gôta)?
59. Câu “Thực hành dân chủ là cái chìa khoá vạn năng có thể giải quyết mọi khó khăn” là của ai?
60. Theo Đảng ta, cấu trúc cơ bản của hệ thống chính trị bao gồm những bộ phận nào?
61. Tổ chức nào đóng vai trò trụ cột trong hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay?
62. Trong xã hội có giai cấp, cơ cấu nào có vị trí quyết định nhất, chi phối các loại hình cơ cấu xã hội
khác?
63. Sự biến đổi của cơ cấu xã hội-giai cấp gắn liền và được quy định bởi sự biến động của cơ cấu nào?
64. Xu hướng phát triển cơ cấu xã hội-giai cấp ở Việt Nam trong thời kì quá độ mang tính đa dạng và
thống nhất chủ yếu do yếu tố nào quyết định?
65. Nội dung cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác-Lênin la:
66. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Lênin viết “Với sự giúp đỡ của giai cấp vô sản các nước tiên tiến,
các nước lạc hậu có thể tiến tới chế độ Xô viết và qua những giai đoạn phát triển nhất định, tiến tới
chủ nghĩa cộng sản không phải trải qua …… phát triển tư bản chủ nghĩa”.
67. Trong các nội dung của quyền dân tộc tự quyết thì nội dung nào được coi là cơ bản nhất, tiên quyết
nhất?
68. Trong một quốc gia đa tộc người thì vấn đề gì cần giải quyết được coi là có ý nghĩa cơ bản nhất để
thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
69. Tính tất yếu của cách mạng xã hội chủ nghĩa trên lĩnh vực tư tưởng và văn hoá là gì?
70. “Hiền tài là nguyên khí của quốc gia, nguyên khí thịnh thì nước mạnh, nguyên khí suy thì thế nước
hèn và càng xuống thấp”. Câu nói này của ai?

KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC- LÊNIN


 
1. Thuật ngữ “kinh tế chính trị” đươc sử
dụng lần đầu tiên vào năm nào? Ai là người đầu tiên đưa ra thuật ngữ này? 1615 - Montcheréstiên
(Mông-crê-chiêng) – trường phái trọng thương ở Pháp
2. Ai là người được C.Mác coi là sáng
lập ra kinh tế chính trị tư sản cổ điển? W.Petty
3. Ai là người được coi là nhà kinh tế
thời kì công trường thủ công? A. Smith
4. D.Ricardo là nhà kinh tế của thời kì
nào? Thời kỳ đại công nghiệp cơ khí
5. Học thuyết kinh tế nào của C.Mác
được coi là hòn đá tảng? Học thuyết giá trị thặng dư

5
6. Đối tượng nghiên của kinh tế– chính
trị Mác- Lênin là gì? QHSX trong sự tác động qua lại với lực lượng sản xuất và kiến trúc
thượng tầng
7. Để nghiên cứu kinh tế- chính trị
Mác-Lênin có thể sử dụng nhiều phương pháp, phương pháp nào là quan trọng nhất?
8. Khi nghiên cứu phương thức sản xuất
tư bản chủ nghĩa, C.Mác bắt đầu từ đâu? Sản xuất hàng hoá giản đơn
9. Chức năng nhận thức của kinh tế-
chính trị là nhằm mục đích gì? giúp con người vận dụng các quy luật kinh tế một cách có ý thức
vào hoạt động kinh tế nhằm đạt hiệu quả kinh tế, xã hội cao.
10. Chức năng phương pháp luận của
kinh tế chính trị Mác- Lênin thể hiện như thế nào? là cơ sở lý luận của các môn kinh tế chuyên
ngành và các môn kinh tế chức năng, nó là cơ sở lý luận cho một số môn khoa học khác.
11. Chức năng tư tưởng của kinh tế chính
trị Mác- Lênin được thể hiện như thế nào? hình thành thế giới quan, nhân sinh quan và tuyên
truyền cho đấu tranh giai cấp của tầng lấp công nhân và nhân dân lao động để xây dựng chủ
nghĩa cộng sản.
12. Bản chất khoa học và cách mạng của
kinh tế chính trị Mác- Lênin thể hiện ở chức năng nào? Chức năng thực tiễn
13. Qúa trình sản xuất là sự kết hợp của
những yếu tố nào? Sức lao động với đối tượng lao động và tư liệu lao động
14. Sức lao động là gì? toàn bộ thể lực
và trí lực tồn tại trong mỗi con người
15. Trong tư liệu lao động, bộ phận nào
cần được phát triển đi trước một bước so với đấu tư sản xuất trực tiếp? Kết cấu hạ tầng sản xuất
16. Căn cứ vào đâu để phân chia thành
tái sản xuất cá biệt và tái sản xuất xã hội? Căn cứ vào phạm vi sản xuất
17. Căn cứ vào đâu để chia ra thành tái
sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng? Căn cứ vào quy mô
18. Loại tái sản xuất nào làm tăng sản
phẩm chủ yếu do tăng năng suất lao động và hiệu quả sử dụng các nguồn lực? Tái sản xuất mở
rộng theo chiều sâu
19. Nôi dung của tái sản xuất xã hội bao
gồm những mặt nào? Tái sản xuất sức lao động, của cải vật chất, QHSX và môi trường sinh
thái
20. Tăng trưởng kinh tế là gì? Tăng quy
mô sản lượng của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định
21. Chỉ số nào được sử dụng để tính tốc
độ tăng trưởng kinh tế? Mức tăng GNP hoặc GDP năm sau so với năm trước
22. Để tăng trưởng kinh tế cao, kinh tế
học hiện đại nêu ra các nhân tố nào? Vốn, khoa học công nghệ và con người. Đất đai, tư bản và
cơ cấu kinh tế. Cơ cấu kinh tế, thể chế chính trị và vai trò của nhà nước
23. Thế nào là tăng trưởng kinh tế bền
vững? Là sự tăng trưởng tương đối cao, ổn định trong thời gian tương đối dài. Sự tăng
trưởng gắn liền với bảo vệ môi trường sinh thái và tiến bộ xã hội

6
24. Tiến bộ xã hội được thể hiện ở những
mặt nào? Tiến bộ về kinh tế. Tiến bộ về chính trị, xã hội. Đời sống văn hoá, tinh thần ngày
càng được nâng cao
25. Sản xuất hàng hoá xuất hiện dựa trên
những yếu tố nào? Phân công lao động xã hội và chế độ tư hữu hoặc những hình thức sở hữu
khác nhau về TLSX
26. Gía trị của hàng hoá được quyết định
bởi yếu tố nào? Lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hoá
27. Qui luật giá trị có tác dụng gì?
28. Lượng giá trị của đơn vị hàng hoá
thay đổi như thế nào? Tỷ lệ nghịch với năng suất lao động, không phụ thuộc vào cường độ lao
động
29. Giá trị sử dụng là gì? Công dụng
của hàng hoá
30. Số lượng giá trị sử dụng phụ thuộc
vào các nhân tố nào? Điều kiện tự nhiên, trình độ KHCN, chuyên môn hoá sản xuất
31. Yếu tố nào được xác định là thực thể
của giá trị hàng hoá? Lao động trừu tượng
32. Tính chất hai mặt của lao động sản
xuất hàng hoá là gì? Lao động cụ thể và lao động trừu tượng
33. “Lao động là cha, còn đất là mẹ của
mọi của cải”. Câu nói này của ai? Khái niệm lao động trong câu này là lao động gì? W.Petty Lao
động cụ thể
34. Tăng năng suất lao động và tăng
cường đô lao động giống nhau ở những điểm nào? đều tạo ra nhiều sản phẩm hơn
35. Gía trị cá biệt của hàng hoá do yếu tố
nào quyết định? Hao phí lao động cá biệt của người sản xuất quyết định
36. Hai mặt của nền sản xuất xã hội là
gì? Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
37. Gía cả của hàng hoá được quyết định
bởi yếu tố nào? Giá trị của bản thân hàng hoá; Giá trị của đồng tiền; Quan hệ cung và cầu về
hàng hoá
38. Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất
hàng hoá giản đơn là gì? Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hoá giản đơn chứa đựng
khả năng sản xuất thừa trong chủ nghĩa tư bản
39. Tiền có 5 chức năng. Chức năng nào
không đòi hỏi có tiền vàng? Chức năng phương tiện lưu thông và phương tiện thanh toán
40. Qui luật giá trị có yêu cầu gì? Sản
xuất và trao đổi phải dựa trên giá trị hàng hoá
41. Điều kiện ra đời của chủ nghĩa tư
bản? Sự tiến bộ kĩ thuật dẫn tới sự phát triển của nên kinh tế hàng hoá. Sự phát triển của nền
kinh tế hàng hoá và quá trình tích luỹ tư bản ban đầu.
42. Qui luật giá trị hoạt động tự phát có
thể dẫn đến sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa không? Không
43. Sức lao động trở thành hàng hoá một
cách phổ biến từ khi nào? Từ khi có CNTB
7
44. Tích luỹ nguyên thuỷ là gì? Tích luỹ
tư bản nguyên thuỷ là quá trình tạo ra vốn đầu tiên trong giai đoạn đầu của chủ nghĩa tư
bản.
45. Nhân tố cơ bản thúc đẩy chủ nghĩa tư
bản ra đời nhanh chóng là gì? Sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá
46. Tích luỹ nguyên thuỷ và tích luỹ tư
bản khác nhau như thế nào?  Tích luỹ nguyên thủy tư bản chủ nghĩa thực chất là dùng bạo lực
để tước đoạt, tách người lao động ra khỏi tư liệu sản xuất, là tích luỹ phi kinh tế. Tích luỹ tư
bản chủ nghĩa là tư bản hoá giá trị thặng dư, là tích luỹ kinh tế
47. Người đầu tiên chia tư bản sản xuất
thành tư bản bất biến ( c) và tư bản khả biến (v) là ai? C.Mác
48. Tư bản bất biến là gì? Giá trị của nó
không thay đổi về lượng và được chuyển nguyên vẹn sang sản phẩm
49. Việc mua bán sức lao động và mua
bán nô lệ khác nhau ở điểm nào? Bán nô lệ là bán con người, còn bán sức lao động là bán khả
năng lao động của con người. Bán sức lao động thì người lao động là người bán, còn bán nô lệ
thì nô lệ bị người khác bán. 
50. Tư bản cố định có vai trò gì? Là điều
kiện để tăng năng suất lao động. 
51. Mục đích trực tiếp của nền sản xuất
tư bản chủ nghĩa là gì? Tạo ra ngày càng nhiều giá trị thặng dư. 
52. Phương pháp sản xuất giá trị thặng
dư tuyệt đối và phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối có những điểm nào giống nhau?
Đều làm tăng tỷ suất giá trị thặng dư. 
53. Trong phương pháp sản xuất giá trị
thặng dư tuyệt đối, người lao động muốn giảm thời gian lao động trong ngày còn nhà tư bản lại
muốn kéo dài thời gian lao động trong ngày. Giới hạn tối thiểu của ngày lao động là bao nhiêu?
Lớn hơn thời gian lao động cần thiết. 
54. Gía trị thặng dư tuyệt đối và giá trị
thăng dư tương đối giống nhau ở những điểm nào? Thời gian lao động thặng dư tăng lên
55. Dựa vào căn cứ nào để chia tư bản
thành tư bản bất biến và tư bản khả biến? Phương thức chuyển giá trị các bộ phận tư bản sang
sản phẩm 
56. Bản chất của khủng hoảng kinh tế là
gì? là sự suy giảm các hoạt động kinh tế kéo dài và trầm trọng.
57. Cuộc khủng hoảng kinh tế đầu tiên
nổ ra vào năm nào? 1825
58. Khủng hoảng kinh tế trong nông
nghiệp có đặc điểm gì khác so với trong công nghiệp? tính chu kỳ đều đặn hơn và thời gian
khủng hoảng ngắn hơn
59. Vai trò của nhà nước đối với khủng
hoảng kinh tế là gì? Hạn chế tác động phá hoại của KHKT
60. Chi phí thực tế của xã hội để sản xuất
hàng hoá bao gồm những chi phí nào? Chi phí lao động sống và chi phí lao động quá khứ
61. Gía cả sản xuất được xác định theo
công thức nào? K + P

8
62. Tỷ suất lợi nhuận phụ thuộc vào yếu
tố nào? Tỷ suất GTTD, cấu tạo hữu cơ tư bản và tốc độ chu chuyển tư bản
63. Tỷ suất lợi tức là tỷ số tính theo phần
trăm giữa tổng số lợi tức và số tư bản cho vay trong thời gian nào? 1 tháng/ 3 tháng/ 12 tháng
64. Tín dụng thương mại TBCN sử dụng
phương thức thanh toán là gì? Kỳ phiếu
65. Những nhân tố nào ảnh hưởng đến tỷ
suất lợi nhuận? Tỷ suất GTTD, cấu tạo hữu cơ tư bản và tốc độ chu chuyển tư bản
66. Trong các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ
suất lợi nhuận, nhân tố nào ảnh hưởng thuận chiều? tốc độ chu chuyển tư bản
67. Phương thức sản xuất TBCN có
những giai đoạn nào? CNTB tự do cạnh tranh và CNTB độc quyền
68. Kết luận sau đây là của ai?: “Tự do
cạnh tranh đẻ ra tập trung sản xuất và sự tập trung sản xuất này khi phát triển đến mức độ nhất
định, lại dẫn tới độc quyền”. Lênin
69. Sự hình thành các tổ chức độc quyền
dựa trên cơ sở nào? Tích tự tập trung sản xuất và sự ra đời xí nghiệp quy mô lớn
70. Sự ra đời của tư bản tài chính dựa
trên cơ sở nào? Quá trình xâm nhập liên kết độc quyền ngân hàng và độc quyền công nghiệp
71. Vai trò mới của ngân hàng trong giai
đoạn CNTB độc quyền là gì? Khống chế hoạt động của nền kinh tế TBCN
72. Mục đích của xuất khẩu tư bản là gì?
Chiếm đoạt GTTD và nguồn lợi khác của nước nhập khẩu tư bản
73. Vì sao trong CNTB độc quyền cạnh
tranh lại bị thủ tiêu?
74. Các tổ chức độc quyền sử dụng loại
giá cả nào? Giá cả chính trị và Giá cả độc quyền cao
75. Nguyên nhân ra đời của chủ nghĩa tư
bản độc quyền nhà nước là do những yếu tố nào?
76. Trong lịch sử, hình thức can thiệp phi
kinh tế là của nhà nước nào? Phong kiến
77. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa tư
bản công nghiệp và tư bản thương nghiệp dựa vào đâu? Tỷ suất giá trị lợi nhận bình quân
78. Đâu là sự khác nhau giữa địa tô
phong kiến và địa tô TBCN? Địa tô phong kiến dựa trên sự cưỡng bức siêu kinh tế, địa tô
TBCN dựa trên quan hệ phong kiến, địa tô phong kiến là toàn bộ sản phẩm thặng dư của
công dân
79. Khi lạm phát phi mã xảy ra, hình
thức sử dụng tiền nào có lợi? Mua hàng hoặc vàng cất trữ
80. Khi lạm phát phi mã xảy ra, hình
thức sử dụng tiền nào không có lợi?
81. Ai là người đầu tiên phát hiện phạm
trù cấu tạo hữu cơ của tư bản? Đầu tư sản xuất kinh doanh, gửi ngân hàng, cất ở nhà
82. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và
giá trị thặng dư tương đối giống nhau ở điểm nào? Đều làm tăng tỷ suất giá trị thặng dư

9
83. Sản xuất giá trị thặng dư tương đối
và giá trị thặng dư siêu ngạch khác nhau ở điểm nào? giá trị thặng dư tương đối thì dựa trên cơ
sở tăng năng suất lao động xã hội; còn giá trị thặng dư siêu ngạch thì dựa trên cơ sở tăng
năng suất lao động cá biệt. 
84. “Vậy thì danh từ quá độ có nghĩa là
gì? Áp dụng vào kinh tế phải chăng nó có nghĩa là: trong chế độ hiện nay có cả những nhân tố,
những bộ phận, những mảng của CNTB lẫn CNXH đó sao”. Câu nói này của ai? V.I.Lênin
85. “Phân tích cho đến cùng thì NSLĐ là
cái quan trọng nhất, căn bản nhất cho sự thắng lợi của chế độ xã hội mới”. Câu nói này là của ai?
V.I.Lênin
86. Cơ cấu kinh tế nhiều thành phần có
vai trò gì? Cho phép khai thác, sử dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất các nguồn lực và tiềm
năng của nền kinh tế
87. Trong thành phần kinh tế nhà nước
thực hiện nguyên tắc phân phối nào? Theo lao động. Theo hiệu quá sản xuất kinh doanh. Ngoài
thù lao lao động thông qua các quỹ phúc lợi xã hội và tập thể. 
88. Thành phần kinh tế tập thể bao gồm
các hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh nào? Các HTX cổ phần, HTX dịch vụ đầu vào đầu ra.
Kinh tế trang trại. Tổ, nhóm HTX và HTX
89. Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo:
Nắm các ngành then chốt, các lĩnh vực quan trọng. Là nhân tố chính thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế nhanh và bền vững, có tác dụng chi phối các thành phần kinh tế khác. Đi đầu trong
ứng dụng tiến bộ KHCN, là công cụ để định hướng và điều tiết kinh tế vĩ mô.
90. Chính sách tài chính thường sử dụng
công cụ nào là chủ yếu để điều tiết nền kinh tế? Chính sách thuế. Thuế thu nhập. Chi tiêu của
Chính phủ cho đầu tư phát triển kinh tế - xã hội
91. Yếu tố nào là chủ yếu nhất trong tổng
thu của ngân sách nhà nước? Các khoản thu từ thuế
92. Sự vận động của tiền tệ chịu sự tác
động của các qui luật kinh tế nào? Quy luật giá trị. Quy luật cung - cầu về tiền tệ
93. Chức năng của tín dụng là gì? Phân
phối lại vốn và giám đốc các hoạt động kinh tế
94. Câu nói: “Ở đâu không có lợi ích
chung, ở đó không có sự thống nhất về mục đích” là của ai? Ph.Ăng ghen
95. Cơ cấu lợi ích trong thành phần kinh
tế tư bản nhà nước là gì? Lợi ích doanh nghiệp, lợi ích xã hội, lợi ích cá nhân
96. Cơ cấu lợi ích tronh thành phần kinh
tế tư bản tư nhân là gì? Lợi ích chủ doanh nghiệp, lợi ích cá nhân, lợi ích xã hội
97. Cơ cấu lợi ích tronh thành phần kinh
tế có vốn đầu tư nước ngoài là gì? Lợi ích chủ đầu tư nước ngoài, lợi ích nhà nước, lợi ích
người lao động
98. Chi phí sản xuất TBCN và chi phí
thực tế của xã hội để sản xuất hàng hóa khác nhau như thế nào về chất và lượng ?
99. Giá trị thị trường của hàng hóa công
nghiệp và nông nghiệp giống và khác nhau thế nào? Vì sao?

10
100. Nhà tư bản muốn kéo dài, còn công nhân muốn rút ngắn thời gian của ngày lao động. Vậy giới
hạn tối đa và tối thiểu của ngày lao động là thế nào? Giới hạn tối thiểu lớn hơn thời gian lao
động xã hội cần thiệt, giới hạn tối đa do thể chất và tinh thần người lao động quy định
101. Ở Liên Xô trước đây, chính sách kinh tế mới (New Economic Policy – NEP) ra đời vào năm nào?
Nội dung chính và ý nghĩa của nó là gì?

LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

1. Thời gian thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam khi nào ? 1896-1913
2. Trong đợt khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở nước ta có giai cấp mới nào được
hình thành? Giai cấp công nhân
3. Trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, ở Việt Nam có những giai cấp nào? Địa chủ phong kiến,
nông dân và công nhân
4. Dưới chế độ thực dân phong kiến, giai cấp nông dân Việt Nam có yêu cầu bức thiết gì? Độc lập
dân tộc
5. Mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu ở Việt Nam đầu thế kỷ XX là mâu thuẫn nào? Mâu thuẫn giữa dân
tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược và tay sai của chúng
6. Đặc điểm ra đời của giai cấp công nhân Việt Nam như thế nào? Phần lớn xuất thân từ nông dân.
7. Những giai cấp bị trị ở Việt Nam dưới chế độ thuộc địa của đế quốc Pháp là: Công nhân, nông
dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ vừa và nhỏ
8. Khi nào phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác? Năm 1930
(Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời)
9. Nguyễn ái Quốc lựa chọn con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng chính trị vô sản vào
thời gian nào? 1920
10. Báo Đời sống công nhân là của tổ chức nào? Tổng Liên đoàn Lao động Pháp
11. Hội Liên hiệp thuộc địa được thành lập vào năm nào? 1921
12. Nguyễn ái Quốc đã đọc Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa khi
nào? ở đâu? 7/1920 - Pháp
13. Sự kiện nào được Nguyễn Ái Quốc đáng giá: “như chim én nhỏ báo hiệu mùa Xuân”? Vụ mưu sát
tên toàn quyền Méclanh của Phạm Hồng Thái
14. Phong trào đòi trả tự do cho cụ Phan Bội Châu diễn ra sôi nổi năm nào? 1925
15. Nguyễn ái Quốc từ Liên Xô về Quảng Châu (Trung Quốc) vào thời gian nào? 12/1924
16. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện chủ trương "vô sản hoá" khi nào? Cuối năm 1928
đầu năm 1929
17. Tên chính thức của tổ chức này được đặt tại Đại hội lần thứ nhất ở Quảng Châu (tháng 5-1929) là
gì? Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
18. Việt Nam Quốc dân Đảng được thành lập vào thời gian nào? 12/1927
19. Ai là người đã tham gia sáng lập Việt Nam Quốc dân Đảng 1927 ? Phạm Tuấn Tài
20. Khởi nghĩa Yên Bái nổ ra vào thời gian nào? 9-2-1930
21. Tổ chức cộng sản nào ra đời đầu tiên ở Việt Nam? Đông Dương cộng sản Đảng

11
22. Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam được thành lập khi nào? Cuối tháng 3/1929
23. Chi bộ cộng sản đầu tiên gồm mấy đảng viên? Ai làm bí thư chi bộ? 7 đảng viên - Bí thư Trần
Văn Cung
24. Đông Dương Cộng sản Đảng và An nam Cộng sản Đảng được ra đời từ tổ chức tiền thân nào? Hội
Việt Nam cách mạng Thanh niên
25. Đông Dương cộng sản liên đoàn hợp nhất vào Đảng Cộng sản Việt Nam khi nào? 24/2/1930
26. Tổ chức Đông Dương Cộng sản Đảng được thành lập vào thời gian nào? 6/1929
27. Tổ chức An Nam Cộng sản Đảng được thành lập vào thời gian nào? 8/1929
28. Tổ chức Đông Dương Cộng sản liên Đoàn được thành lập vào thời gian nào? 1/1930
29. Thời gian ra bản Tuyên đạt nêu rõ việc thành lập Đông Dương Cộng sản Liên đoàn? 9-1929
30. Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Quyết nghị chấp nhận Đông Dương cộng sản liên đoàn là một
bộ phận của Đảng Cộng sản Việt Nam vào thời gian nào? 24-2-1930
31. Do đâu Nguyễn ái Quốc đã triệu tập và chủ trì Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930? Sự chủ
động của Nguyễn ái Quốc
32. Đại biểu các tổ chức cộng sản nào đã tham dự Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930? Đông
Dương cộng sản Đảng và An Nam cộng sản Đảng
33. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đã thông qua mấy văn kiện? 4 văn kiện
34. Hội nghị Hợp nhất thành lập Đảng CSVN (3/2/1930) thông qua các văn kiện nào: Chánh cương
vắn tắt Sách lược vắn tắt Điều lệ vắn tắt và Chương trình vắn tắt
35. Nội dung nào sau đây nằm trong Cương lĩnh đầu tiên của Đảng? Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa
Pháp và bọn phong kiến, làm cho nước Nam hoàn toàn độc lập.
36. Cương lĩnh đầu tiên của Đảng đã xác định mục tiêu chiến luợc của cách mạng Việt Nam là gì? Làm
tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
37. Sau Hội nghị thành lập Đảng, Ban chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng được thành lập do ai
đứng đầu? Trịnh Đình Cửu
38. Vào thời điểm nào Nguyễn ái Quốc gửi Quốc tế Cộng sản bản Báo cáo về việc thành lập Đảng
Cộng sản Việt Nam? 18-2-1930
39. Văn kiện nào của Đảng đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu? Chính cương vắn tắt, Sách
lược vắn tắt do Hội nghị thành lập Đảng thông qua
40. Trong các điểm sau, chỉ rõ điểm khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và Luận
cương chính trị tháng 10-1930 là: Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng
41. Văn kiện nào của Đảng nhấn mạnh "vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng tư sản dân quyền"?
Luận cương chính trị tháng 10-1930
42. Lần đầu tiên nhân dân Việt Nam kỷ niệm ngày Quốc tế lao động vào năm nào? 1930
43. Cao trào cách mạng Việt Nam năm 1930 bắt đầu bị đế quốc Pháp đàn áp khốc liệt từ khi nào? Cuối
năm 1930
44. Tên của lực lượng vũ trang được thành lập ở Nghệ Tĩnh trong cao trào cách mạng năm 1930 là gì?
Tự vệ đỏ
45. Chính quyền Xô viết ở một số vùng nông thôn Nghệ - Tĩnh được thành lập trong khoảng thời gian
nào? Cuối năm 1930
46. Nguyên nhân chủ yếu và có ý nghĩa quyết định sự bùng nổ và phát triển của cao trào cách mạng
Việt Nam năm 1930? Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
47. Luận cương Chính trị do đồng chí Trần Phú khởi thảo ra đời vào thời gian nào? 10-1930

12
48. Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương 10/1930 do ai chủ trì? Trần Phú
49. Hội nghị Ban chấp hành TƯ tháng 10 năm 1930 đã cử ra bao nhiêu uỷ viên? 6 uỷ viên
50. Ai là Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng? Trần Phú
51. Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản họp ở Matxcơva vào thời gian nào? 25-7 đến ngày 20-8-1935
52. Được sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản, ban lãnh đạo của Đảng ở nước ngoài được thành lập vào
năm nào? 1934
53. Được sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản, ban lãnh đạo của Đảng ở nước ngoài do ai đứng đầu? Lê
Hồng Phong
54. Được sự giúp đỡ của Quốc tế Cộng sản, Đảng ta đã kịp thời công bố chương trình hành động của
Đảng Cộng sản Đông Dương vào thời gian nào? Tháng 6 năm 1932
55. Quốc tế Cộng sản họp Đại hội lần thứ 7 ở đâu khi nào? Tháng 7 năm 1935, ở Matxcơva
56. Hội nghị nào của Ban chấp hành Trung ương Đảng chủ trương tạm gác các khẩu hiệu "độc lập dân
tộc" và "cách mạng ruộng đất" Hội nghị họp tháng 7-1936
57. Mục tiêu cụ thể trước mắt của cao trào cách mạng 1936-1939 là gì? Các quyền dân chủ đơn sơ.
58. Cho biết đối tượng của cách mạng trong giai đoạn 1936-1939? Một bộ phận đế quốc xâm lược và
tay sai
59. Phong trào Đông Dương Đại hội sôi nổi nhất năm nào? 1936
60. Trong cao trào dân chủ 1936-1939 Đảng chủ trương tập hợp những lực lượng nào nào? Mọi lực
lượng dân tộc và một bộ phận người Pháp ở Đông Dương
61. . Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng họp tháng 7-1936 chủ trương thành lập mặt trận nào?
Mặt trận dân chủ Đông Dương.
62. Cho biết hình thức tổ chức và đấu tranh trong giai đoạn 1936-1939? Công khai, hợp pháp. Nửa
công khai, nửa hợp pháp. Bí mật, bất hợp pháp.
63. Điều kiện nào tạo ra khả năng đấu tranh công khai hợp pháp cho phong trào cách mạng Đông
Dương giai đoạn 1936-1939? Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền
64. Ai là người viết tác phẩm “Tự chỉ trích”? Nguyễn Văn Cừ
65. Chiến tranh thế giới II bùng nổ vào thời gian nào? 1939
66. Quân đội phát xít Nhật vào xâm lược nước ta tháng, năm nào? 9- 1940
67. Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn nổ ra ngày nào? 27/9/1940
68. Ngày Nam Kỳ khởi nghĩa là ngày nào? 23-11-1940
69. Chủ trương điều chỉnh chiến lược cách mạng của Đảng được bắt đầu từ Hội nghị Trung ương nào?
Hội nghị Trung ương 6
70. Hội nghị Trung ương 6 (11-1939) họp tại đâu? Bà Điểm (Gia Định)
71. Lần đầu tiên Ban chấp hành Trung ương Đảng chủ trương thành lập chính quyền nhà nước với hình
thức cộng hoà dân chủ tại Hội nghị nào? Hội nghị họp tháng 11-1939
72. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương được quyết định thành lập tại Hội nghị nào của
Ban chấp hành Trung ương Đảng? Hội nghị họp tháng 11-1939
73. Hội nghị Trung ương lần thứ 7 của Đảng họp tại Đình Bảng (Bắc Ninh) vào thời gian nào? 11-1940
74. Ai chủ trì Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1940? Trường Chinh
75. Hội nghị Ban Chấp hành TƯ Đảng 5/1941 họp ở đâu? Do ai chủ trì ? Cao Bằng. Nguyễn ái Quốc
76. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh) được thành lập năm nào? 1941
77. Bạn hãy cho biết tên gọi của các tổ chức quần chúng trong mặt trận Việt Minh? Cứu quốc
13
78. Mặt trận Việt Minh ra Tuyên ngôn về sự ra đời của Mặt trận vào thời gian nào? 10-1941
79. Hội nghị nào của Ban chấp hành Trung ương Đảng nhấn mạnh giải phóng dân tộc là nhiệm vụ bức
thiết nhất Hội nghị họp tháng 5-1941
80. Ban chấp hành Trung ương Đảng xác định chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm tại
Hội nghị nào? Hội nghị họp tháng 5-1941
81. Ban chấp hành Trung ương Đảng chủ trương thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà tại Hội
nghị nào? Hội nghị họp tháng 5-1941
82. Ban chấp hành Trung ương Đảng chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước
ở Đông Dương vào thời gian nào? Tháng 5-1941
83. Hội nghị lần thứ Tám của Ban chấp hành Trung ương Đảng (5-1941) cử ai làm Tổng bí thư?
Trường Chinh
84. Đột đội vũ trang nhỏ được thành lập ở Cao Bằng gồm 12 chiến sĩ được thành lập vào thời gian nào?
Cuối năm 1941
85. Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị "Sửa soạn khởi nghĩa" vào thời gian nào? 5-1944
86. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân được thành lập khi nào? 22-12-1944
87. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân lúc đầu được thành lập có bao nhiêu chiến sĩ? 34
88. Việt Nam Giải phóng quân được thành lập vào thời gian nào? tháng 5-1945
89. Tài liệu nào sau đây được đánh giá như một văn kiện mang tính chất cương lĩnh quân sự đầu tiên
của Đảng? Chỉ thị thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân
90. Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" ra đời khi nào? 12/3/1945
91. Bản Chỉ thị Nhật, Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta phản ánh nội dung của Hội nghị nào?
Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp tháng 3-1945
92. Hội văn hoá cứu quốc được thành lập vào thời gian nào? năm 1943
93. Trong cao trào vận động cứu nước 1939-1945, chiến khu cách mạng được xây dựng ở vùng Chí
Linh - Đông Triều có tên là gì? Trần Hưng Đạo
94. Chiến khu Hoà - Ninh - Thanh còn có tên là gì? Quang Trung
95. Chiến khu cách mạng nào được gọi là Đệ tứ chiến khu: Trần Hưng Đạo
96. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ chủ trương thành lập chiến khu cách mạng nào ở Nam Kỳ?
Nguyễn Tri Phương
97. Khẩu hiệu nào sau được nêu ra trong Cao trào kháng Nhật cứu nước? Đánh đuổi phát xít Nhật-
Pháp
98. Cao trào kháng Nhật cứu nước đã diễn ra ở vùng rừng núi và trung du Bắc Kỳ với hình thức nào là
chủ yếu? chiến tranh du kích cục bộ
99. Trong cao trào kháng Nhật cứu nước, phong trào "Phá kho thóc của Nhật để giải quyết nạn đói" đã
diễn ra mạnh mẽ ở đâu? Đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
100. Hình thức hoạt động chủ yếu ở các đô thị trong cao trào kháng Nhật cứu nước là gì? vũ trang
tuyên truyền và diệt ác trừ gian
101. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc kỳ họp vào thời gian nào? tháng 4-1945
102. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc kỳ do ai triệu tập? Ban Thường vụ Trung ương Đảng
103. Tổ chức nào triệu tập Đại hội quốc dân họp tại Tân Trào? Tổng bộ Việt Minh
104. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương họp ở Tân Trào trong thời gian nào? 13 -
15/8/1945

14
105. Uỷ ban dân tộc giải phóng do ai làm chủ tịch? Hồ Chí Minh
106. Quốc dân Đại hội Tân trào họp tháng 8-1945 ở huyện nào? Sơn Dương (Tuyên Quang)
107. Quốc dân Đại hội Tân trào tháng 8-1945 đã quyết định những nội dung nào: Quyết định Tổng
khởi nghĩa. Chính sách của Việt Minh. Quyết định thành lập Uỷ ban giải phóng dân tộc, quy
định Quốc kỳ, Quốc ca.
108. Hội nghị nào đã quyết định phát động toàn dân nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền? Hội
nghị toàn quốc của Đảng
109. Nhân dân ta phải tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào
Đông Dương vì: đó là lúc so sánh lực lượng có lợi nhất đối với cách mạng. đó là lúc kẻ thù cũ
đã ngã gục nhưng kẻ thù mới chưa kịp đến. quân Đồng minh có thể dựng ra một chính quyền
trái với ý chí và nguyện vọng của nhân dân ta
110. Tình hình đất nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 được ví như hình ảnh: Ngàn cân
treo sợi tóc
111. Những khó khăn, thách thức đối với Việt Nam sau cách mạng tháng Tám - 1945: Các thế lực
đế quốc, phản động bao vây, chống phá. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành Hơn 90%
dân số không biết chữ
112. Những thuận lợi căn bản của đất nước sau cách mạng tháng Tám - 1945 Cách mạng thế giới
phát triển mạnh mẽ. Hệ thống chính quyền cách mạng nhân dân được thiết lập. Nhân dân có
quyết tâm bảo vệ chế độ mới
113. Kẻ thù chính của cách mạng Việt Nam ngay sau Cách mạng 8- 1945? Thực dân Pháp xâm
lược.
114. Sau ngày tuyên bố độc lập Chính phủ lâm thời đã xác định các nhiệm vụ cấp bách cần giải
quyết: Diệt giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm
115. Chỉ thị kháng chiến kiến quốc ra đời ngày, tháng, năm nào? 25/11/1945
116. Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc của Trung ương Đảng ngày 25/11/1945, xác định nhiệm vụ nào
là trung tâm, bao trùm nhất? Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng
117. Chỉ thị kháng chiến, kiến quốc đã xác định khẩu hiệu cách mạng Việt Nam sau cách mạng
tháng Tám -1945: Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết
118. Chủ trương và sách lược của Trung ương Đảng trong việc đối phó với các lực lượng đế quốc
sau cách mạng tháng Tám-1945: Thêm bạn bớt thù. Hoa -Việt thân thiện. Độc lập về chính trị,
nhân nhượng về kinh tế đối với Pháp
119. Những thành tựu căn bản của cách mạng Việt Nam trong việc xây dựng và củng cố chính quyền
cách mạng sau 1945: Tổ chức tổng tuyển cử và ban hành Hiến pháp. Củng cố và mở rộng mặt
trận Việt Minh. Xây dựng và phát triển các lực lượng vũ trang nhân dân
120. Phong trào mà Đảng đã vận động nhân dân chống nạn mù chữ diễn ra sau cách mạng tháng Tám
-1945 Bình dân học vụ
121. Nhân dân Nam bộ đứng lên kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược bảo vệ chính quyền
cách mạng vào ngày nào? 23-9-1945
122. Đảng ta đã phát động phong trào gì để ủng hộ nhân lực cho Nam Bộ kháng chiến chống Pháp từ
ngày 23-9-1945 Nam tiến
123. Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà được bầu khi nào? 6/1/1946
124. Kỳ họp Quốc hội thứ nhất thành lập chính phủ đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà
khi nào? 2/3/1946
125. Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà được thông qua vào ngày tháng năm
nào? 9/11/1946

15
126. Hà Nội được xác định là thủ đô của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà vào năm nào? 1946
127. Để gạt mũi nhọn tiến công kẻ thù, Đảng ta đã tuyên bố tự giải tán vào ngày tháng năm nào và
lấy tên gọi là gì? 11-11-1945- Hội nghiên cứu Chủ nghĩa Mác ở Đông Dương
128. Những sách lược nhân nhượng của Đảng ta với quân Tưởng và tay sai ở miền Bắc sau cách
mạng tháng Tám? Cho Việt Quốc, Việt Cách tham gia Quốc hội và Chính phủ. Cung cấp lương
thực thực phẩm cho quân đội Tưởng. Chấp nhận cho quân Tưởng tiêu tiền Quan kin, Quốc tệ
129. Để quân Tưởng và tay sai khỏi kiếm cớ sách nhiễu, Đảng chủ trương: Biến xung đột lớn thành
xung đột nhỏ, biến xung đột nhỏ thành không có xung đột
130. Đảng ta đã lựa chọn giải pháp gì trong mối quan hệ với thực dân Pháp sau ngày Pháp và Tưởng
ký hiệp ước Trùng Khánh (28-2-1946) Thương lượng và hoà hoãn với Pháp
131. Tại sao Đảng lại lựa chọn giải pháp thương lượng với Pháp Chấm dứt cuộc kháng chiến ở Nam
Bộ. Buộc quân Tưởng phải rút ngay về nước, tránh được tình trạng cùng một lúc phải đối phó với
nhiều kẻ thù Phối hợp với Pháp tấn công Tưởng.
132. Sự kiện mở đầu cho sự hoà hoãn giữa Việt Nam và Pháp Ký kết hiệp định Sơ bộ 6-3-1946
giữa Việt Nam với Pháp
133. Sau khi ký bản Hiệp định Sơ bộ, ngày 9-3-1946, Ban thường vụ Trung ương Đảng đã ra Chỉ thị
Hoà để tiến
134. Sau bản Hiệp định sơ bộ, ngày 14-9 Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thay mặt Chính phủ ký bản Tạm
ước với Chính phủ Pháp với nội dung: Pháp thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản của nước Việt
Nam Chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. Đình chỉ xung đột ở miền Nam và sẽ tiếp tục đàm
phán vào 1-1947
135. Cuối năm 1946, thực dân Pháp đã bội ước, liên tục tăng cường khiêu khích và lấn chiếm thêm
một số địa điểm như: Thành phố Hải phòng, thị xã Lạng Sơn, Đà Nẵng, Hà Nội
136. Hiệp ước Hoa - Pháp được ký kết ở đâu? Trùng Khánh
137. Quân đội của Tưởng Giới Thạch đã rút hết khỏi miền Bắc nước ta vào thời gian nào? Cuối
tháng 9/1946
138. Hiệp định Sơ bộ được Hồ Chí Minh ký với G. Sanhtơny vào thời gian nào? 6-3-1946
139. Hội nghị Phôngtennơblô diễn ra vào thời gian nào? 6/7 - 10/9/1946
140. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào thời điểm nào Đêm ngày 19-
12-1946
141. Hội nghị Ban thường vụ Trung Đảng họp mở rộng quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn
quốc họp vào thời gian nào? Ngày 19-12-1946
142. Cuộc tổng giao chiến lịch sử mở đầu của kháng chiến chống thực dân Pháp của quân và dân Hà
Nội diễn ra trong bao lâu?
143. Cuộc tổng giao chiến lịch sử mở đầu của kháng chiến chống thực dân Pháp của quân và dân ta ở
Hà Nội đã diễn ra trong 30 ngày đêm
144. Những văn kiện nào dưới đây được coi như Cương lĩnh kháng chiến của Đảng ta: Lời kêu gọi
toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh. Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Trung
ương Đảng Tác phẩm "Kháng chiến nhất định thắng lợi" của Tổng Bí thư Trường Chinh
145. Nhiệm vụ hàng đầu của nhân dân ta trong quá trình kháng chiến chống thực dân Pháp: Chống
đế quốc giành độc lập dân tộc
146. Phương châm chiến lược của cuộc kháng chiến chống Pháp là: Lâu dài và dựa vào sức mình
là chính
147. Tác phẩm "Kháng chiến nhất định thắng lợi" được phát hành khi nào? 9/1947
148. Tác giả tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi là ai? Trường Chinh
16
149. Đâu là nơi được coi là căn cứ địa cách mạng của cả nước trong kháng chiến chống Pháp? Việt
Bắc
150. Chiến thắng nào đã căn bản đánh bại âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp?
Việt Bắc
151. Khi bắt đầu tiến hành xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp đã thực hiện chiến lược: Đánh nhanh
thắng nhanh
152. Ngày 15-10-1947, để đối phó với cuộc tấn công của thực dân Pháp lên căn cứ địa Việt Bắc, Ban
thường vụ Trung ương Đảng đã đề ra Chỉ thị "Phá tan cuộc tấn công mùa Đông của giặc Pháp
153. Một số thành quả tiêu biểu của chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947 Tiêu diệt 7000 tên địch,
phá huỷ hàng trăm xe, đánh chìm 16 ca nô và nhiều phương tiện chiến tranh khác Bảo vệ
vững chắc cơ quan đầu não và căn cứ địa kháng chiến Lực lượng vũ trang ta được tôi luyện
và trưởng thành
154. Sau chiến thắng Việt Bắc Thu Đông 1947 những chuyển biến lớn của tình hình thế giới ảnh
hưởng đến cách mạng Việt Nam Sự thắng lợi và phát triển mạnh mẽ của Liên Xô, các nước dân
chủ nhân dân á - Âu và Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới Đế quốc Mỹ thực hiện âm
mưu vừa vực dậy vừa khống chế các nước Tây Âu Thực dân Pháp vấp phải những khó khăn
về kinh tế, chính trị và phong trào phản chiến ở nước Pháp phát triển
155. Chiến dịch nào còn có tên là chiến dịch Hoàng Hoa Thám? Đường 18
156. Đại hội văn hoá toàn quốc lần thứ hai xác định phương châm xây dựng nền văn hoá mới: Dân
tộc hoá Đại chúng hoá Khoa học hoá
157. Đầu năm 1948, TW Đảng đã đề ra cách thức thực hiện cách mạng ruộng đất theo đường lối
riêng biệt của cách mạng Việt Nam, đó là: Cải cách ruộng đất Cải cách từng bước để dần dần
thu hẹp phạm vi bóc lột của địa chủ Sửa đổi chế độ ruộng đất trong phạm vi không có hại cho
nông dân.
158. Ban Thường vụ TƯ Đảng đã ra chỉ thị phát động phong trào thi đua ái quốc vào thời gian nào?
27/3/1948
159. Để thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên, theo sáng kiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh, ngày 27-3-
1948, Ban Thường vụ TW Đảng ra chỉ thị Phát động phong trào thi đua ái quốc
160. Hội nghị văn hoá toàn quốc lần thứ hai diễn ra khi nào? 7/1948
161. Trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp, khẩu hiệu "Tích cực cầm cự và chuẩn bị tổng phản
công" được nêu ra khi nào? 1949
162. Trong kháng chiến chống Pháp, Đảng đã chủ trương mở rộng khối đại đoàn kết dân tộc với việc
Thống nhất Việt Minh và Liên Việt
163. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Liên Việt được tổ chức vào thời gian nào? 3/1951
164. Tháng 3-1951, Đại Hội thống nhất Việt Minh và Liên Việt thành Mặt trận Liên hiệp quốc dân
Việt Nam (Liên Việt)
165. Việt Nam đã bắt đầu đặt quan hệ ngoại giao với Trung Quốc, Liên Xô và một số nước khác vào
thời điểm nào? Năm 1950
166. Để phá thế bao vây cô lập, phát triển lực lượng và giành thế chủ động, tháng 6-1950, lần đầu
tiên TW Đảng đã chủ trương mở chiến dịch tiến công quy mô lớn. Chiến dịch Biên Giới
167. Ý nghĩa của chiến thắng Biên Giới Thu - Đông đối với cách mạng Việt Nam Giáng một đòn
nặng nề vào ý chí xâm lược của địch, đập tan tuyến phòng thủ và giải phóng hoàn toàn khu
vực biên giới, nối liền Việt Nam với thế giới. Đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc về trình độ
chiến đấu của quân đội Việt Nam. Quân ta đã giành được thế chủ động chiến lược trên chiến
trường chính Bắc Bộ, tạo bước chuyển biến lớn của kháng chiến vào giai đoạn mới

17
168. Sau 16 năm lãnh đạo cách mạng Việt Nam, lần đầu tiên Đảng đã tuyên bố ra hoạt động công
khai và tiến hành. Đó là Đại hội lần thứ mấy? Đại hội Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ hai
169. Thời gian và địa điểm diễn ra Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ hai Tháng 2-1951, tại Vinh
Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang
170. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai, Đảng quyết định đổi tên thành Đảng Lao Động Việt
Nam
171. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ hai của Đảng Lao Động Việt Nam đã thông qua một văn kiện
mang tính chất cương lĩnh. Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam
172. Chính cương Đảng Lao Động Việt Nam tháng 2-1951 đã nêu ra các tính chất của xã hội Việt
Nam Dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến
173. Hai đối tượng của cách mạng Việt Nam được nêu ra tại Chính cương Đảng Lao Động Việt Nam
Đối tượng chính là chủ nghĩa đế quốc xâm lược, cụ thể là thực dân Pháp. Đối tượng phụ là
phong kiến, cụ thể là phong kiến phản động
174. Chính cương Đảng Lao Động Việt Nam đã nêu ra các nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt
Nam: Đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất thật sự cho dân tộc Xoá bỏ
những di tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người cày có ruộng Phát triển chế dộ
dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho CNXH
175. Lực lượng tạo nên động lực cho cách mạng Việt Nam được nêu ra trong Chính cương Đảng Lao
Động Việt Nam Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ yêu nước (nhân dân)
176. Nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc được đảng Lao Động Việt Nam xác định tại Đại hội II
Công nhân, nông dân, lao động trí thức
177. Các giai đoạn của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam được Đảng xác định
trong Cương lĩnh thứ ba (1951) Giai đoạn thứ nhất chủ yếu là hoàn thành giải phóng dân tộc
Giai đoạn thứ hai chủ yếu là xoá bỏ di tích phong kiến và nửa phong kiến, triệt để thực hiện
người cày có ruộng. Giai đoạn thứ ba là chủ yếu xây dựng cơ sở cho CNXH
178. Điều lệ mới của Đảng Lao Động đã xác định Đảng đại diện cho quyền lợi của Giai cấp công
nhân và nhân dân lao động Việt Nam
179. Nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam được Đảng ta xác định tại Đại hội II là: Truyền thống dân
tộc
180. Đai hội Đảng toàn quốc lần thứ hai đã bầu ai làm Tổng Bí thư đảng Lao Động Việt Nam?
Trường Chinh
181. Hôm nay buổi sáng tháng ba/ Mừng ngày thắng lợi Đảng ta ra đời Hai câu thơ trên nói đến sự
kiện gì Đại hội toàn quốc thống nhất Việt Minh và Liên Việt
182. Trong tiến trình hình thành và phát triển từ năm 1930-1951, Đảng Cộng sản Việt Nam đã đề ra
bao nhiêu Cương lĩnh chính trị và vào thời điểm nào 3 cương lĩnh vào năm 1930, 1951 (năm 1930
ra đời 2 cương lĩnh)
183. Trong cương lĩnh thứ ba (2-1951), Đảng ta đã khẳng định nhận thức của mình về con đường
cách mạng Việt Nam. Đó là: D. Con đường cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân
184. Đến năm 1951, Đảng ta đã tiến hành bao nhiêu kỳ Đại hội và trong khoảng thời gian nào? 2 kỳ
Đại hội vào tháng 3-1935 và tháng 2-1951
185. Trong Cương lĩnh thứ 3 được thông qua tại Đại Hội Đảng toàn quốc lần thứ hai (2- 1951), Đảng
ta đã phát triển và hoàn thiện nhận thức về lực lượng cách mạng không chỉ là công nhân và nông
dân mà bao gồm nhiều lực lượng dân tộc khác. Các lực lượng đó được gọi chung là: Nhân dân
186. Đại hội nào của Đảng đã quyết định tách 3 Đảng bộ Đảng Cộng sản ở 3 nước Việt Nam, Lào và
Cam pu chia? Đại hội II
187. Khối liên minh nhân dân 3 nước Việt Nam - Lào và Campuchia được thành lập khi nào? 3/1951
18
188. Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất họp năm nào? 1952
189. Đại đoàn quân chủ lực đầu tiên của quân đội nhân dân Việt Nam (đại đoàn 308) được thành lập
khi nào? 1949
190. Đến cuối năm 1952, với sự phát triển mạnh mẽ, lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã hình
thành bao nhiêu đại đoàn quân chủ lực 6 đại đoàn bộ binh và 1 đại đoàn công binh-pháo binh
191. Đại đoàn quân tiên phong là đại đoàn nào? Đại đoàn 308
192. 3 vùng tự do là hậu phương chủ yếu trong kháng chiến chống Pháp của cách mạng Việt Nam :
Việt Bắc, Thanh- Nghệ- Tĩnh, Liên khu V
193. Trong giai đoạn cuối cuộc kháng chiến chống Pháp, nhằm thực hiện nhiệm vụ dân chủ, Đảng ta
đã chủ trương thực hiện một số giải pháp: Triệt để giảm tô, giảm tức Thí điểm và cải cách ruộng
đất
194. Nhằm đẩy mạnh thực hiện khẩu hiệu "người cày có ruộng", tháng 11-1953, Hội Nghị BCH TW
lần thứ V đã thông qua Cương lĩnh ruộng đất
195. Ý nghĩa của quá trình thực hiện khẩu hiệu "người cày có ruộng" đối với cuộc kháng chiến
chống Pháp: Huy động mạnh mẽ nguồn lực con người vật chất cho kháng chiến. Thúc đẩy
mạnh mẽ tinh thần chiến đấu của quân và dân ta. Chi viện trực tiếp cho chiến dịch Điện Biên
Phủ
196. Một số hạn chế trong chính sách ruộng đất của Đảng ta từ 1953-1954. Không thấy hết được
thực tiễn chuyển biến mới của sở hữu ruộng đất trong nông thôn Việt Nam trước 1953.
Không kế thừa kinh nghiệm của quá trình cải cách từng phần. Học tập giáo điều kinh nghiệm
cải cách ruộng đất của nước ngoài
197. Từ những nam 1950 trở đi, đế quốc Mỹ đã can thiệp ngày càng sâu vào cuộc chiến tranh ở
Đông Dương. Theo đó đến năm 1954, viện trợ của Mỹ cho Pháp đã tăng bao nhiêu % trong ngân
sách chiến tranh ở Đông Dương: 80%
198. Với thế chủ động trên chiến trường, từ cuối 1950 đến đầu 1953 quân ta đã tổ chức nhiều chiến
dịch tiêu diệt, tiêu hao sinh lực địch. Chiến dịch Trung Du, chiến dịch Đường 18, chiến dịch Hà
Nam Ninh. Chiến dịch Hoà Bình, chiến dịch Tây Bắc, chiến dịch Thượng Lào
199. Đầu năm 1953, nhằm cứu vãn tình thế ngày càng sa lầy và tìm kiếm giải pháp chính trị có "danh
dự", Pháp và Mỹ đã đưa một viên tướng Pháp sang làm Tổng chỉ huy quân đội Pháp ở Đông Dương
Nava
200. Điểm mạnh của kế hoạch Nava của Pháp Mỹ trên chiến trường Đông Dương Tập trung một
đội quân cơ động mạnh nhất và phương tiện chiến tranh nhiều nhất
201. Trên cơ sở nắm bắt những chuyển biến của tình hình, BCH TW đã đề ra chủ trương quân sự
trong Đông Xuân 1953-1954: Tăng cường chiến tranh du kích ở vùng sau lưng địch nhằm phân
tán chủ lực địch Quân chủ lực của ta tập trung tiêu diệt sinh lực địch ở những vùng chiến
lược quan trọng mà địch tương đối yếu, tranh thủ tiêu diệt địch ở những hướng địch đánh ra
Thực hiện phương châm "tích cực, chủ động, cơ động linh hoạt"
202. Trong chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954, những hướng tiến công chiến lược của quân và dân
ta: Tiến công ở Lai Châu, Trung Lào. Tiến công ở Hạ Lào và Đông Campuchia. Tiến công ở
Tây Nguyên
203. Ngày 20-11-1953, giữa lúc quân ta tiến quân lên Tây Bắc, Nava vội vàng phân tán lực lượng
cho quân nhảy dù, tập trung một khối chủ lực mạnh ở Điện Biên Phủ
204. Nava đã đưa tổng số binh lực lên Điện Biên Phủ lúc cao nhất là 16.200 quân; bố trí thành 3
phân khu, 49 cứ điểm. Mục đích là nhằm biến Điện Biên Phủ thành Một tập đoàn cứ điểm mạnh
nhất Đông Dương
205. Bộ Chính trị đã thông qua phương án mở chiến dịch Điện Biên Phủ vào thời gian nào: 6-12-
1953
19
206. Ngay sau khi quyết định chọn chiến dịch Điện Biên Phủ là trận quyết chiến, chiến lược, ban đầu
TW Đảng đã xác định phương châm: Đánh nhanh, thắng nhanh
207. Ai đã được cử làm Tư lệnh kiêm Bí thư Đảng uỷ chiến dịch Điện Biên Phủ Võ Nguyên Giáp
208. Trên cơ sở theo dõi tình hình địch ở Điện Biên Phủ, Đại tướng Võ Nguyên Giáp đã quyết định
thay đổi để thực hiện phương châm: Đánh chắc, tiến chắc
209. Chiến dịch Điện Biên Phủ đã diễn ra trong ba đợt và trong khoảng thời gian nào: 13-3-1954 - 7-
5-1954
210. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ diễn ra trong bao nhiêu ngày? 56
211. Lá cờ "Quyết chiến, quyết thắng" trong chiến dịch Điện Biên Phủ được trao cho đơn vị nào?
Đại đoàn 312
212. Kết thúc chiến dịch Điện Biên Phủ, quân và dân ta giành nhiều thắng lợi to lớn. Kết quả đã:
Tiêu diệt và bắt sống 16.200 tên địch, trong đó có viên tổng chỉ huy Đờ Catxtơri. Thu toàn bộ
vũ khí, cơ sở vật chất của địch ở Điện Biên Phủ
213. Đối với cách mạng Việt Nam, chiến thắng Điện Biên Phủ đã có ý nghĩa hết sức to lớn. Thắng
lợi lớn nhất của cuộc đọ sức toàn diện và quyết liệt của quân dân Việt Nam với thực dân
Pháp. Chiến công đi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng hay một Đống Đa
trong thế kỷ XX. Thắng lợi này đã giải phóng hoàn toàn miền Bắc, chấm dứt gần 1 thế kỷ ách
thống trị của thực dân Pháp, đưa cách mạng Việt Nam chuyển sang xây dựng XHCN và
giành độc lập, thống nhất hoàn toàn
214. Đối với cách mạng thế giới, thắng lợi của quân và dân ta trong kháng chiến chống Pháp và can
thiệp Mỹ, đặc biệt là chiến thắng Điện Biên Phủ đã: Góp phần làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống
thực dân kiểu cũ trên thế giới. Cổ vũ mạnh mẽ nhân dân các dân tộc bị áp bức trên thế giới
vùng lên đấu tranh giành độc lập. Lần đầu tiên trong lịch sử một nước thuộc địa nhỏ yếu đã
đánh thắng một nước thực dân hùng mạnh, đó là thắng lợi của các lực lượng hoà bình, dân
chủ và XHCN trên toàn thế giới
215. Nêu một số nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của Việt Nam:
Nhân dân Việt Nam giàu truyền thống yêu nước; được sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng
sản Việt Nam. Có lực lượng đại đoàn kết toàn dân tộc, có chính quyền cách mạng dân chủ
nhân dân và hậu phương kháng chiến vững chắc. Sự liên minh chiến đấu của 3 nước Đông
Dương, sự giúp đỡ của các nước Trung Quốc, Liên Xô, các nước XHCN
216. Ngay sau khi chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc, Hội nghị quốc tế về chấm dứt chiến tranh
Đông Dương đã diễn ra tại: Giơnevơ
217. Ngày 8-5-1954, Hội nghị Giơnevơ bàn về chấm dứt cuộc chiến tranh ở Đông Dương kết thúc
ngày: 21-7-1954
218. Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Đông Dương đã quy định: Các
nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền,
thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của nhân dân Việt Nam và nhân dân Lào, Campuchia. Pháp
rút quân ra khỏi 3 nước Đông Dương, vĩ tuyến 17 là giới tuyến quân sự tạm thời ở Việt Nam
và sẽ tổng tuyển cử thống nhất đất nước vào tháng 7-1956 . Pháp tuyên bố công nhận Việt
Nam là một nước tự do
219. Giải pháp ký kết hiệp định Giơnevơ, lập lại hoà bình ở Đông Dương (21-7-1954) đã thể hiện
rằng:. Việt Nam là một nước nhỏ, lại phải đương đầu với các nước đế quốc xâm lược lớn trong
bối cảnh quan hệ quốc tế vô cùng phức tạp. Cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc và tự do
của Việt Nam là lâu dài, gian khổ, quanh co, giành thắng lợi từng bước là vấn đề có tính chất
quy luật
220. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kéo dài bao nhiêu năm? 9 năm
221. Trong chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945 - 1954) quân đội Pháp ở Đông Dương đã mấy lần
thay đổi Tổng chỉ huy? 8
20
222. Trong chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945 - 1954) nước Pháp đã phải thay đổi bao nhiêu cao
uỷ Pháp ở Đông Dương? 7
223. Quân ta vào tiếp quản Thủ đô Hà Nội ngày nào? 10-10-1954
224. Quân viễn chinh Pháp rút hết khỏi miền Bắc nước ta vào thời gian nào? ở đâu? 16/5/1955
225. Nghị quyết về đường lối cách mạng miền Nam được thông qua tại Hội nghị TƯ, Đại hội nào?
Hội nghị TƯ 15 khoá II
226. nghị nào của Đảng mở đường cho phong trào " Đồng khởi" ở miền Nam năm 1960? Hội nghị
Trung ương 15 - Khoá II của Đảng (1-1959)
227. Đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc được thông qua tại đại hội nào? Đại hội III
228. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời khi nào? 20/12/1960
229. Quân dân miền Bắc đập tan cuộc tập kích chiến lược bằng B52 của đế quốc Mỹ trong bao nhiêu
ngày đêm và từ ngày nào đến này nào? 12 ngày đêm từ 18 đến 30 tháng 12 năm 1972
230. Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam được ký khi nào? 27/1/1973
231. Từ năm 1945 đến nay nhân dân ta đã tham gia bầu cử bao nhiêu khoá Quốc hội?
232. Quốc hội khoá mấy đã quyết định đổi tên nước ta thành nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam? Khoá 6
233. Mỹ đã đưa quân viễn chinh Mỹ trực tiếp tham chiến ở Việt Nam khi nào? 1965
234. Mỹ đã đưa Ngô Đình Diệm lên làm thủ tướng vào thời gian nào? 7/7/1954
235. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi đồng bào và chiến sỹ cả nước: "Trung Nam Bắc đều là bờ
cõi của ta, nước ta sẽ nhất định thống nhất, đồng bào cả nước nhất định được giải phóng" vào thời
gian nào? 22/7/1954
236. Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng(khoá II) đã thông qua Nghị quyết về Đường
lối cách mạng miền Nam? Hội nghị lần thứ 15
237. Bản đề cương cách mạng miền Nam do ai chủ trì dự thảo? Lê Duẩn
238. Dự thảo "Đề cương cách mạng miền Nam" được viết vào thời gian nào? 8/1956
239. Mỹ - Diệm đã ra luật 10/59 vào thời gian nào? 6/5/1959
240. Trung ương cục miền Nam được thành lập vào thời gian nào? 10/1961
241. Ai được cử làm Bí thư Trung ương cục miền Nam đầu tiên? Nguyễn Văn Linh
242. Trận đọ sức quyết liệt đầu tiên giữa quân và dân ta với quân viễn chinh Mỹ vào thời gian nào?
5/1965
243. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào thời gian nào? 8/1965
244. Có bao nhiêu người Mỹ đã tự thiêu để phản đối chiến tranh của Mỹ ở Việt Nam? 8
245. Thời kỳ Mỹ thực hiện chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Kennơđi (1961 -1964), chính
quyền Sài Gòn bị Mỹ thay đổi mấy lần? 10
246. Trong cuộc chiến tranh Việt Nam, chính phủ Mỹ đã phải thay bao nhiêu Tổng tư lệnh quân viễn
chinh Mỹ ở Việt Nam?
247. Chiến lược Chiến tranh đơn phương của đế quốc Mỹ ở miền Nam diễn ra trong giai đoạn nào?
1954-1960
248. Trong chiến tranh ở Việt Nam, Mỹ đã sử dụng mấy chiến lược chiến tranh? 4 chiến lược
249. Câu nói: "Tất cả chúng ta hãy đoàn kết nhất trí triệu người như một, quyết tâm đánh thắng giặc
Mỹ xâm lược..." là của ai? Hồ Chí Minh

21
250. Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ tiến hành ở miền Nam Việt Nam gồm mấy bước? 3
bước
251. Câu nói: "Miền Nam là máu của máu Việt Nam, là thịt của thịt Việt Nam. Sông có thể cạn, núi
có thể mòn song chân lý đó không bao giờ thay đổi" là của ai? Hồ Chí Minh
252. Câu nói: " Chiến tranh có thể kéo dài năm năm, 10 năm, 20 năm hoặc lâu hơn nữa. Hà Nội, Hải
phòng và một số thành phố, xí nghiệp có thể bị tàn phá, song nhân dân Việt Nam quyết không sợ!
Không có gì quý hơn độc lập, tự do. đến ngày thắng lợi nhân dân ta sẽ xây dựng lại đất nước ta
đàng hoàng hơn, to đẹp hơn!" của Chủ tịch Hồ Chí Minh viết thời gian nào, trong tác phẩm nào?.
Lời kêu gọi Ngày 17- 7- 1966
253. Hội nghị nào của Đảng đã quyết định mở cuộc Tổng tấn công và nổi dậy Mậu Thân 1968? Hội
nghị Bộ Chính trị (12-1967)
254. Đế quốc Mỹ phải chấp nhận cuộc đàm phán với Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ở
Pari vào thời gian nào? 1/1969
255. Cuộc hành quân "Lam Sơn 719" của Mỹ - Nguỵ bị đánh bại vào thời gian nào? 1971
256. Hội nghị nào của Đảng quyết định mở cuộc Tổng tấn công và nổi dậy giải phòng Sài Gòn trước
tháng 5-1975? Hội nghị Bộ Chính trị (3-1975)
257. Hội nghị nào của BCH Trung ương Đảng đề ra chủ trương hoàn thành thống nhất nước nhà về
mặt nhà nước, đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội? Hội nghị TƯ 24 Khoá III. 9-1975
258. Bộ Chính trị đã ra chỉ thị về việc lãnh đạo tổng tuyển cử trong cả nước vào ngày nào? 3/1/1976
259. Hội nghị hiệp thương chính trị giữa đoàn đại biểu miền Bắc và đoàn đại biểu miền Nam đã họp
ở đâu? Sài Gòn
260. Kỳ họp thứ nhất của Quốc hội nước Việt Nam thống nhất (Quốc hội khoá VI) được tổ chức
trong thời gian nào? Từ 24/6 - 3/7/1976
261. Kế hoạch 5 năm lần thứ II (1976 - 1980) do đại hội IV thông qua đã đề ra bao nhiêu mục tiêu
được xem là cơ bản, vừa là cấp bách? 2 mục tiêu
262. Đại hội IV của Đảng đã rút ra bao nhiêu bài học kinh nghiệm? 4
263. Ngày 14/7/1986, tại Hội nghị Ban chấp hành TW đặc biệt ai được bầu làm Tổng Bí thư?
Trường Chinh
264. Chủ trương đổi mới công tác kế hoạch hoá và cải tiến một cách cơ bản chính sách kinh tế để
làm cho sản xuất "bung ra" được nêu lên ở Hội nghị nào của Trung ương Đảng, khoá IV? Hội nghị
lần thứ sáu (8-1979)
265. Chỉ thị 100 CT/TW của ban Bí thư Trung ương Đảng về khoán sản phẩm đến nhóm và người
lao động trong hợp tác xã được ban hành năm nào? 1981
266. Chỉ thị 100 CT/TW của ban Bí thư Trung ương Đảng (1-1981) đưa ra chủ trương nào sau đây:
Khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động trong hợp tác xã nông nghiệp.
267. Đại hội nào của Đảng đã chủ trương coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu? Đại hội V
268. Hội nghị nào của BCH Trung ương Đảng khoá V quyết định phải dứt khoát xoá bỏ cơ chế tập
trung quan liêu bao cấp, thực hiện hạch toán kinh doanh xã hội chủ nghĩa? Hội nghị lần thứ tám
(6-1985)
269. Chủ trương xây dựng và tổ chức thực hiện ba chương trình kinh tế lớn về lương thực, thực
phẩm; hàng tiêu dùng; hàng xuất khẩu được Đảng đề ra tại Đại hội nào? Đại hội lần thứ VI
270. Đại hội nào của Đảng được gọi là Đại hội "Trí tuệ, đổi mới, dân chủ, kỷ cương và đoàn kết"?
Đại hội lần thứ VII
271. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được thông qua trong
Đại hội nào của Đảng? Đại hội VII
22
272. Tại Đại hội nào của Đảng CSVN coi: "Giáo dục là quốc sách hàng đầu"? Đại hội lần thứ VII
273. "Nước ta đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế- xã hội, nhưng một số mặt còn chưa vững chắc" là
đánh giá tổng quát của Đại hội nào? Đại hội VIII
274. Trong các nguồn lực để công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta đến năm 2020, Đại hội VIII
của Đảng đã xác định nguồn lực nào là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững? Con
người
275. Đại hội nào của Đảng khẳng định: Tư tưởng Hồ Chí Minh không chỉ là kết quả của sự vận dụng
sáng tạo mà còn phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta? Đại
hội IX
276. Sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước được Đảng ta xác định sẽ cơ bản hoàn thành
vào năm nào? 2020
277. Từ khi ra đời đến nay Đảng ta có bao nhiêu cương lĩnh? 4

278. Trong giai đoạn cuối của cuộc kháng chiến chống Pháp, nhằm thực hiện nhiệm vụ dân chủ,
Đảng ta đã chủ trương thực hiện một số giải pháp nào? Phương án nào sau đây không phải là chủ
trương của Đảng ta lúc đó?
279. Chỉ thị 100 CT/TW của Ban Bí Thư Trung Ưng Đảng về khoán sản phẩm đến nhóm và người
lao động trong hôp tác xã được ban hành khi nào?
280. Chỉ thị 100 CT/TW của Ban Bí Thư Trung Uơng Đảng (1/1981) đưa ra những chủ trương nào ?

TRIẾT HỌC MÁC- LÊNIN

1. Ba phát minh trong khoa học tự nhiên: định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, học
thuyết tế bào, học thuyết tiến hóa, chứng minh thế giời vật chất có tính chất gì?
2. Vào năm 1841, Marx coi nhiệm vụ của triết học phải phục vụ cái gì?
3. Tác phẩm nào đánh dấu việc hoàn thành bước chuyển từ lập trườg triết học duy tân sang lập
trường triết học của duy vật của Marx?
4. Tác phẩm nào của Marx và Engels đánh dấu sự hoàn thành về cơ bản triết học Marx nói riêng
và chủ nghĩa Marx nói chung?
5. Thực chất bước chuyển cách mạng trong triết học do Marx và Engels thực hiện là nội dung nào
sau đây?
6. Lenin bổ sung và phát triển triết học Marx trong hoàn cảnh nào?
7. Lenin phê phán chủ nghĩa dân túy trong tác phẩm nào?
8. Luận điểm về khả năng thắng lợi của cách mạng vô sản ở khâu yếu nhất của hệ thống tư bản
chủ nghĩa thế giới là của ai?
9. Luận điểm cho rằng: "điện tử cũng vô cùng vô tận, tự nhiên là vô tận" do ai nêu ra và trong tác
phẩm nào?

23
10. Nguồn gốc xã hội của ý thức là yếu tố nào?
11. Yếu tố đầu tiên đảm bảo cho sự tồn tại của con người?
12. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, quá trình hình thành ý thức là quá trình nào?
13. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nguồn gốc tực tiếp và quan trọng nhất quyết
định sự ra đời và phát triển của ý thức là gì?
14. Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về bản chất của ý thức?
15. Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, trong kết cấu của ý thức yếu tố nào là cơ
bản và cốt lõi nhất?
16. Kết cấu chiều dọc (chiều sâu) của ý thức gồm những yếu tố nào?
17. Thêm cụm từ nào vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa về phạm trù: "Phạm trù là
những ..........phản ánh những mặc, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các
sự vật và hiện tượng thuộc một lĩnh vực nhất định" .
18. Thêm cụm từ nào vào chỗ trống của câu sau để được xác định về phạm trù triết học:"Phạm trù
triết học là những ........(1).........phản ánh những mặt, những mối liên hệ cơ bản nhất của ........
(2).............hiện thực
19. Thêm cụm từ nào vào chỗ trống của câu sau để được một luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng: quan hệ giữa phạm trù triết học và phạm trù của các khoa học cụ thể là quan hệ giữa ..........
(1) và .............(2) .............
20. Thêm cụm từ nào vào chỗ trống của câu sau để được một luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng về tính chất của các phạm trù: nội dung của phạm trù có tính ..........(1) ............, hình thức của
phạm trù có tính .....................(2) ...................
21. Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống của các câu sau để có được khái niệm về cái riêng:
"cái riêng là phạm trù triết học dùng để chỉ ..............."
22. Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống của các câu sau để có được khái niệm về cái chung:
"cái chung là phạm trù triết học dùng để chỉ ..............."
23. Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống của các câu sau để có được khái niệm về cái đơn
nhất:: "cái đơn nhất là phạm trù triết học dùng để chỉ ..............."
24. Phái triết học nào cho rằng chỉ có cái chung tồn tại thực, còn cái riêng không tồn tại thực?
25. Trường phái triết học nào thừa nhận chỉ có cái riêng tồn tại thực, cái chung chỉ là tên gọi trống
rỗng?
26. Thêm cụm từ nào vào chỗ trống của câu sau để được khái niệm nguyên nhân: "Nguyên nhân là
pham trù chỉ............(1)...........giữa các mặt trong một sự vật, hoặc giữa các sự vật với nhau gây
ra.......(2)......
27. Thêm cụm từ nào vào chỗ trống của câu sau để được khái niệm kết quả: "Kết quả là.......
(1).......do........(2).........lấn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây
ra"
28. Điền cụm từ nào vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa phạm trù tất nhiên: “Tất nhiên là
cái do.........(1)..........của kết cấu vật chất quyết định và trong những điwuef kiện nhất định nó
phải.......(2).............chứ không thể khác được”.
29. Điền cụm từ nào vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa phạm trù ngẫu nhiên: "Ngẫu
nhiên là cái không do..........(1).......kết cấu vật chất quyết định, mà do.........(2)............quyết định".
30. Điền cụm từ nào vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa phạm trù hình thức: Hình thức
là....(1)....của sự vật, là hệ thống các ....(2)....giữa các yếu tố của sự vật.
31. Điền cụm từ nào vào chỗ trống của câu sau để được khái niệm về hình thức: Hình thức là hệ
thống..........giữa các yếu tố của sự vật
24
32. Điền cụm từ nào vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa khái niệm bản chất: Bản chất là
tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ......(1)......bên trong sự vật, quy định sự....(2)....của sự
vật
33. Điền cụm từ nào vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa khái niệm hiện tượng: Hiện
tượng là .......... của bản chất
34. Điền cụm từ nào vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa khái niệm hiện thực: "Hiện thực
là phạm trù triết học chỉ cái .........."
35. Điền cụm từ nào vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa khái niệm khả năng: "Khả năng
là phạm trù triết học chỉ ........... khi có các điều kiên thích hợp".
36. Điền tập hợp từ nào vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa khái niệm "chất": "Chất là
phạm trù triết học dùng để chỉ.......(1)........khách quan......(2)...... là sự thống nhất hữu cơ những
thuộc tính làm cho sự vật là nó chứ không là cái khác".
37. Điền tập hợp từ nào vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa khái niệm "lượng": "Lượng
là phạm trù triết học dùng để chỉ.......(1)........của sự vật về mặt......(2)...... của sự vận động và phát
triển cũng như các thuộc tính của sự vật".
38. Thêm cụm từ nào vào chỗ trống của câu sau để được khái niệm về chân lý: "Chân lý là
những.......(1)........phù hợp với hiện thực khách quan và được......(2)...... kiểm nghiệm".
39. Marx viết: "Phương pháp biện chứng của tôi không những khác phương pháp của Hegel về căn
bản, mà còn đối lập hẳn với phương pháp ấy nữa". Câu đó Marx viết trong tác phẩm nào?
40. Câu nói sau đây của Marx là trong tác phẩm nào: "Cái cối xay bằng tay đưa lại xã hội có lãnh
chúa phong kiến, cái cối xay chạy bằng hơi nước đưa lại xã hội có nhà tư bản công nghiệp"?
41. Câu nói sau đây của Marx là trong tác phẩm nào: "Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã
hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên".
42. Câu nói sau đây của V.I.Lênin là trong tác phẩm nào: "Chỉ có đem quy những quan hệ xã hội
vào những quan hệ sản xuất, và đem quy những quan hệ sản xuất vào trình độ của những lực lượng
sản xuất thì người ta mới có được cơ sở vững chắc để quan niệm sự phát triển của những hình thái
xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên".
43. Tác phẩm nào được coi là đánh dấu sự chín muồi của thế giới quan mới (chủ nghĩa duy vật về
lịch sử)?
44. Luận điểm: "Tôi coi sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự
nhiên" được Marx nêu trong tác phẩm nào?
45. Theo sự phát triển của lịch sử xã hội, thứ tự sự phát triển các hình thức cộng đồng người như
thế nào?
46. Lý luận hình thái kinh tế - xã hội của Marx được V.I.Lenin trình bày khái quát trong tác phẩm
nào sau đây:
47. Marx viết: "Các học thuyết duy vật chủ nghĩa cho rằng con người là những sản phẩm của những
hoàn cảnh giáo dục... Các học thuyết ấy quên rằng chính nhứng con người làm thay đổi hoàn cảnh
và bản thân nhà giáo dục cũng cần phải được giáo dục". Câu này nói trong tác phẩm nào sau đây:
48. Tư tưởng về vai trò cách mạng của bạo lực như là phương thức để thay thế xã hội cũ bằng xã
hội mới của Engels được trình bày trong tác phẩm:
49. Nhận xét của V.I. Lenin về một tác phẩm của Marx và Engels: "Tác phẩm này trình bày một
cách hết sức sáng tạo và rõ ràng thế giới quan mới chủ nghĩa duy vật triệt để" (tức chủ nghĩa duy
vật lịch sử). Đó là tác phẩm:
50. Câu nói sau của Engels: "Nhà nước là yếu tố tùy thuộc, còn xã hội công dân tức là lĩnh vực
quan hệ kinh tế, là yếu tố quyết định", được nêu trong tác phẩm nào?
51. Tư tưởng về hai giai đoạn của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa được Marx và
25
Engels trình bày rõ ràng trong tác phẩm nào:
52. Tư tưởng về giải phóng nhân loại được Marx đề xuất vào năm nào, trong tác phẩm nào?
53. Hãy sắp xếp theo trình tự xuất hiện từ sớm nhất đến muộn nhất các hình thức thế giới quan sau:
Triết học, tôn giáo, thần thoại:
54. Triết học nghiên cứu thế giới như thế nào?
55. Triết học là gì?
56. Triết học ra đời trong điều kiện trình độ nhận thức nào?
57. Nguồn gốc nhận thức của triết học là thế nào?
58. Nguồn gốc xã hội của Triết học là thế nào?
59. Tên gọi thời kỳ Phục hưng ở Tây Âu có nghĩa là gì?
60. Thời kỳ Phục hưng là thời kỳ quá độ từ hình thái kinh tế - xã hội nào sang hình thái kinh tế - xã
hội nào?
61. Quan hệ giữa khoa học tự nhiên với thần học ở thời kỳ Phục Hưng như thế nào?
62. Học thuyết về vũ trụ của Nicolas Copernicus có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển khoa
học tự nhiên?
63. Bruno đã chứng minh về tính chất gì của thế giới (của vũ trụ)?
64. Khi xây dựng phương pháp mới của kho học, Bruno đòi hỏi khoa học tự nhiên phải dựa trên cái
gì?
65. Triết học của các nhà tư tưởng thời kỳ Phục hưng có đặc điểm gì?
66. Quan điểm triết học cho rằng thượng đế và tự nhiên chỉ là một gọi là quan điểm có tính chất gì?
67. Cuộc cách mạng nào ở Tây Âu thời kỳ cận đại được Marx gọi làcuộc cách mạng có quy mô
toàn Châu Âu và có ý nghĩa lớn đối với sự ra đời trật tự mới.
68. Theo Francis Bacon con người muốn chiếm được của cải của giới tự nhiên thì cần phải có cái
gì?
69. Về phương pháp nhận thức Francis Bacon phê phán phương pháp nào?
70. Theo Francis Bacon phương pháp nhận thức tốt nhất là phương pháp nào?
71. Ai là người sáng tạo ra hệ thống đầu tiên của chủ nghĩa duy vật siêu hình trong lịch sử triết học?
72. Chủ nghĩa duy vật của Thomas Hobbes thể hiện ở quan điểm nổi bật nào?
73. Thomas Hobbes quan niệm về vận động như thế nào?
74. Về phương pháp nhận thức, Thomas Hobbes hiểu theo quan điểm nào?
75. Mặt tiến bộ trong quan điểm về xã hội của Thomas Hobbes là chỗ nào?
76. Thomas Hobbes cho nguồn gốc của nhà nước là gì?
77. Descartes giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức như thế nào?
78. Quan điểm của Descartes về quan hệ giữa vật chất và ý thức cuối cùng lại rơi vào quan điểm
nào? Vì sao?
79. Trong lĩnh vực vật lý, Descartes quan niệm về tự nhiên như thế nào?
80. Theo Descartes, tiêu chuẩn của chân lý là gì?
81. Quan điểm duy vật của Spinoza về thế giới thể hiện như thế nào?
82. Tại sao quan điểm của Spinoza lại rơi vào quan điểm của thuyết định mệnh máy móc?
83. Quan niệm về ý thức của Spinoza chịu ảnh hưởng của trường phái nào, và quan niệm đó như thế

26
nào?
84. Quan niệm về ý thức của Spinoza thuộc trường phái lý luận nào?
85. Theo Spinoza chân lý đáng tin cậy đạt được ở giai đoạn nhận thức nào?
86. Khái niệm đạo đức của Xpinôda gắn với khái niệm "con người tự do" không? Nếu có thì như
thế nào?
87. Theo quan niệm của John Locke, tri thức, chân lý do đâu mà có?
88. Nguyên lý Tabula rasa (tấm bảng sạch) theo cách hiểu của John Locke khẳng định nội dung gì?
89. Luận điểm nào thể hiện lập trường duy cảm của John Locke?
90. Quan niệm của David Hume về tính nhân quả như thế nào?
91. Hume quan niệm về sự tồn tại của quan hệ nhân quả như thế nào?
92. Theo Hume, cần giáo dục cho con người cái gì?
93. Quan niêm cho thực thể vật chất là thống nhất ba hình thức của nó trong tự nhiên giới vô cơ,
thực vật, động vật (bao gồm con người) là của nhà triết học nào?
94. Trong vấn đề nhận thức luận, khi La Mettri nói: nhờ cơ quan cảm giác mà người ta suy nghĩ,
giác quan là kẻ đáng tin cậy trong đời sống hàng ngày, La Mettri đứng trên quan điểm nào?
95. Tư tưởng biện chứng của Diderot về vận động thể hiện ở chỗ nào?
96. Quan niệm của Diderot về nguồn gốc của ý thức con người như thế nào?
97. Khi đưa ra quan niệm về "vật tự nó" ở ngoài con người, Kant là nhà triết học thuộc khuynh
hướng nào?
98. Khi cho rằng các vật thể quanh ta không liên quan đến thế giới "vật tự nó", mà chỉ là "các hiện
tượng phù hợp với cảm giác và tri thức do lý tính chúng ta tạo ra", Kant là nhà triết học thuộc
khuynh hướng nào?
99. Trong triết học của Hegel giữa tinh thần và tự nhiên quan hệ với nhau như thế nào?
100. Hệ thống triết học của Hegel gồm những bộ phận chính nào?
101. Thêm cụm từ vào câu sau cho thích hợp: Mâu thuẫn giữa ...(1)... của phép biện chứng với ...
(2)...của hệ thống triết học của Hegel.
102. Triết học nhân bản của Feuerbach có ưu điểm gì?
103. Triết học nhân bản của Feuerbach có hạn chế gì?
104. Feuerbach có nói đến sự " tha hóa" không? Nếu có thì quan niệm của ông như thế nào?
105. Trong triết học Cổ đại Trung Hoa, người chủ trương cải biến xã hội loạn lạc bằng "Nhân trị" là:
106. Tác giả câu nói nổi tiếng:" Lưới trời lồng lộng, thưa mà không lọt" ?
107. Quan điểm: "Đời khác thì việc phải khác, việc khác thì pháp độ phải khác" là của nhà triết học
nào?
108. Tư tưởng về sự giàu nghèo, sống chết, họa phúc, thành bại không phải là do số mệnh quy định
mà do hành vi con người gây nên là của ai:
109. Nhà triết học Trung Quốc cổ đại nào quan niệm nguyên nhân và động lực căn bản của mọi sự
biến đổi lịch sử là do dân số và của cải ít hoặc nhiều?
110. Chủ trương chủ nghĩa: "vị ngã" tức là vì mình trong triết học Trung Quốc cổ đại là của tác giả
nào?
111. Người đưa ra tư tưởng về sự hình thành khái niệm trước hết là dựa vào kinh nghiệm cảm quan.
Con người lấy tính chất chung của sự vật khách quan do cảm giác chung đưa lại để so sánh và
quy nạp thành từng loại, đặt cho nó một tên gọi chung, do đó hình thành lời và khái niệm. Ông là
27
ai?
112. Luận điểm nổi tiếng: "trời có bốn mùa, đất có sản vật, người có văn tự" là của nhà triết học nào?
113. Ông cho rằng vụ trụ không phải do Chúa trời hay một lực lượng siêu nhiên thần bí nào tạo ra.
Nó "mãi mãi đã, đang và sẽ là ngọn lửa vĩnh viễn đang không ngừng bùng cháy và tồn tại". Ông
là ai?
114. Quan điểm thế giới là một khối "duy nhất" bất sinh bất dịch. Thế giới không phải do thần thánh
tạo ra, là của triết gia nào?
115. Ông cho rằng khởi nguyên của thế giới vật chất là bốn yếu tố vật chất: đất, nước, lửa, không
khí. Ông là ai?
116. Nhà triết học đưa ra quan niệm sự sống là kết quả của quá trình biến đổi của bản thân tự nhiên;
được phát sinh từ những vật thể ẩm ướt, dưới tác động của nhiệt độ. Ông là ai?
117. Người đầu tiên nhấn mạnh vai trò đặc bịêt của khái niệm trong nhận thức, khi ông cho rằng
khám phá ra chân lý đích thực về bản thân sự vật tức là phải hiểu nó ở mức độ khái niệm. Ông là
ai?
118. Quá trình tư duy diễn ra qua các câu: Cơ thể - tác động bên ngoài - cảm giác - tưởng tượng - tư
duy, vậy là khái quát của nhà triết học nào?
119. Người đưa ra quan niệm Thượng đế là một vật thể. Ông là ai?
120. Ông cho rằng quá trình nhận thức của con người là quá trình nhận thức Thượng đế, nhận thức
Thượng đế chỉ để đạt được bởi niềm tin tôn giáo và Thượng đế là chân lý tối cao?
121. Người đưa ra tư tưởng đồng nhất tôn giáo với triết học rằng: "triết học chân chính và tôn giáo
chân chính là một ", ông là ai?
122. Người coi khoa học thực nghiệm là chúa tể của khoa học, ông là ai?

TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

1. Nguyễn Tất Thành lần đầu tiên tiếp xúc với khẩu hiệu “Tự do-Bình đẳng-Bát ái” vào năm nào?
2. Nguyễn Tất Thành dạy học ở trường Dục Thanh vào thời gian nào?
3. Nguyễn Tất Thành gởi bản “yêu sách của nhân dân Việt Nam” tới hội nghị Vecxay vào thời gian
nào?
4. Nguyễn Ái Quốc là người Việt Nam thứ mấy tham gia vào Đảng Cộng sản Pháp trong thời gian từ
tháng 12/1920 đến tháng 6/1923?
5. “Luận cương của V.I. Lênin làm cho tôi rất cảm động, phấn khởi, sáng tỏ, tin tưởng biết bao. Tôi
vui mừng đến phát khóc. Ngồi một mình trong buồng mà tôi nói to lên như đang nói trước quần
chúng đông đảo: Hỡi đồng bào bị đoạ đày đau khổ? Đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây là con
đường giải phóng cho chúng ta”. Nguyễn Ai Quốc nói câu ấy khi đang ở đâu?
6. Năm 1923-1924, tại Liên xô, Nguyễn Ái Quốc tham dự đại hội quốc tế nào?
7. Nguyễn Ai Quốc viết bài “Lênin và các dân tộc thuộc địa” đăng trên báo nào?
8. Tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp” được xuất bản lần đầu tiên ở Việt Nam vào năm nào?
9. Bản chất của chủ nghĩa tư bản “là một con đĩa có 1 cái vòi bám vào giai cấp vô sản ở chính quốc và
1 cái vòi khác bám vào giai cấp ở thuộc địa. Nếu muốn giết con vật ấy, người ta phải đồng thời cắt
bỏ cả 2 vòi. Nếu người ta chỉ cắt 1 vòi thôi thì cái vòi còn lại kia vẫn tiếp tục hút máu của giai cấp
vô sản, con vật vẫn tiếp tục sống và cái vòi bị cắt đứt sẽ mọc ra”. Câu nói đó trích từ tác phẩm nào
của Nguyễn Ái Quốc?
28
10. Các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại lớp huấn luỵên cán bộ được bộ tuyên truyền của hội Liên
hiệp các dân tộc bị áp bức tập hợp lại và xuất bản thành tác phẩm gi?
11. Nguyễn Ái Quốc đã trích dẫn luận nổi tiến của V.I.Lênin “không có lý luận cách mệnh thì không có
cách mệnh vận động…chỉ có theo lý luận cách mệnh tiền phong, đảng cách mệnh mới làm nổi trách
nhiệm cách mệnh tiền phong”. Câu nói được ghi ở trang đầu tiên của cuốn sách nào?
12. “Công nông là gốc cách mệnh, còn học trò, nhà buôn nhỏ, địa chủ nhỏ,…là bầu bạn cách mạng của
công nông”. Nguyễn Ái Quốc viết câu đó trong tác phẩm nào?
13. “Chúng ta làm cách mệnh thì cũng phải liên lạc tất cả những đảng cách mệnh trên thế giới để chống
lại tư bản và đế quốc chủ nghĩa”. Câu nói đó được Nguyễn Ái Quốc viết trong tác phẩm nào?
14. “Trước hết phải có đảng cách mệnh để trong thì vận động và tổ chức dân chúng, ngoài thì liên lạc
với dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp mọi nơi”. Câu nói đó được Nguyễn Ái Quốc viết trong tác
phẩm nào?
15. “Hai trăm thanh niên trong một tỉnh ở Nam Kỳ biểu tình trước đồn cảnh sát đòi thả 2 người bạn của
họ bị bắt…họ đã thắng lợi. Lần đầu tiên việc đó được thấy ở Đông Dương. Đó là dấu hiêụ của thời
đại”. Câu nói đó đưọc Nguyễn Ái Quốc viết trong báo cáo hay tác phẩm nào?
16. Mang tên Lý Thụy, Nguyễn Ái Quốc than gia lãnh đạo tổ chức nào?
17. Nguyễn Ái Quốc với bí danh Vương Đạt Nhân đã phát biểu tại Đại hội II của Quốc dân đảng Trung
Quốc lúc nào?
18. “Chỉ có tầng lớp sinh viên là có thể nghe thấy những hồi âm của phong trào cách mạng phương
Tây. Chỉ có họ mới có thể nhìn thấy, suy ngẫn, so sánh và hiểu vấn đề. Vì vậy, họ là những người
đầu tiên tham gia đấu tranh”. Nguyễn Ái Quốc viết điều đó trong tác phẩm nào?
19. Nguyễn Ái Quốc dự cuộc hợp đại hội đồng của Liên đoàn chống đế quốc, từ ngày 9 đến ngày 12
tháng 12 năm 1927 tại thành phố nào?
20. Nguyễn Ái Quốc viết 1 lá thư gởi cho cán bộ quốc tế cộng sản có đoạn viết “đồng chí có thể hình
dung nơi tôi đang sống trong 1 tình trạng tinh thần và vật chất như thế nào không: biết là có nhiều
công việc nhưng không thể làm gì được, ăn không ngồi rồi, không có tiền, sống ngày nào hay ngày
ấy mà không được phép hoạt động,…”. bức thư đó Nguyễn Ái Quốc viết khi nào?
21. Theo Hồ Chí Minh, ai “là người đầu tiên đặt cơ sở cho một thời đại mới, thật sự cách mạng trong
các nước thuộc địa”?
22. Câu “cách mệnh là phá cái cũ đỗi ra cái mới, cái xấu đổi ra cái tốt”. Trích từ tác phẩm nào của Hồ
Chí Minh?
23. Câu “…Chủ trương làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng
sản” được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
24. Trong điều lệ vắn tắt của Đảng cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ai Quốc soạn thảo, đảng viên có
mấy trách nhiệm?
25. Ai là người có công lớn trong việc cứu Nguyễn Ai Quốc ra khỏi nhà tù thực dân anh ở Hồng Kông?
26. Ai là người không phải là đại biểu của Đảng Cộng sản Đông Dương tham gia Đại hội VI Quốc tế
thanh niên (25/9/1935 ở Mátcơva)
27. Đề tài nghiên cứu của Nguyễn Ai Quốc ở lớp nghiên cứu sinh do Viện nghiên cứu các vấn đề dân
tộc và thuộc địa mở vào năm 1937 là đề tài gì?
28. Cuối 1938, Hồ Chí Minh từ Cam Túc (Tây Bắc Trung Quốc) xuống Quảng Tây (phía Nam Trung
Quốc) trong đoàn quân do ai lãnh đaọ?
29. Năm 1939, khi còn ở Trung Quốc, Nguyễn Ái Quốc đã viết nhiều bài đăng trên tờ báo công khai
của Đảng cộng sản Đông Dương xuất bản tại Hà Nội từ tháng 1/1939. Tờ báo đó là:

29
30. Năm 1939, sau 2 lần không bắt liên lạc được với Đảng cộng sản Đông Dương ở Ttrung Quốc,
Nguyễn Ái Quốc đã làm gì để hy vọng chắp nối được liên lạc?
31. Đầu tháng 6/1940, Nguyễn Ái Quốc đã cử 2 người đi Diên An học trường quân chính và người dặn
đi dặn lại rằng “cố gắng học thêm quân sự”?
32. “Trong lúc này quyền lợi của dân tộc là cao hơn hết thảy”. Đó là khẳng định của hội nghị trung
ương nào?
33. Theo đề nghị của Nguyễn Ái Quốc, mặt trận dân tộc thống nhất Việt Nam được lấy tên là “Việt
Nam độc lập đồng minh”, gọi tắt là “việt minh”. Mặt trận việt minh được thành lập khi nào?
34. Sau khi về nước, Hồ Chí Minh viết thư gởi đồng bào toàn quốc, chuẩn bị triệu tập Đại hội quốc
dân. Người khẳng định “cơ hội cho nhân dân ta giải phóng ở trong một năm hoặc một năm rưỡi
nữa. Thời gian rất gấp. Ta phải làm nhanh”. Bức thư đó Hồ Chí Minh đã viết vào thời gian nào?
35. Tháng 12/1944, Hồ Chí Minh triệu tập 1 số cán bộ về Pác Bó (Cao Bằng) để phổ biến chủ trương
thành lập quân giải phóng. Ai là người đã được Hồ Chí Minh chỉ định đảm nhiệm công tác này?
36. “Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà giải phóng cho ta”. Lời kêu gọi đó của Hồ Chí
Minh là vào thời gian nào?
37. Cuối tháng 7/1945, tại lán Nà Lừa, Hồ Chí Minh đã chỉ thị: “Lúc này thời cơ thuận lợi đã tới, dù hy
sinh tới đâu, dù phải đốt cả dãy Trường Sơn cũng phải cương quyết giành cho được độc lập”. Ai đã
được bác truyền đạt chỉ thị này?
38. “Hỡi đồng bào yêu quý? Giờ quyết định cho vận mệnh cho dân tộc đã đến. Toàn quốc đồng bào hãy
đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta”. Đoạn văn trên trích từ văn kiện nao?
39. “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ
vững quyền tự do ấy”. Đoạn văn trên trích từ bài viết nào của Hồ Chí Minh?
40. Ngày 10/9/1945, Hồ Chí Minh đã ký sắc lệnh bổ nhiệm ai làm cố vấn chính phủ lâm thời nước Việt
Nam dân chủ cộng hoà?
41. Từ ngày 11/10/1945, chủ tịch Hồ Chí Minh đã dự lễ lên đường của các đoàn quân tiễu trừ giặc đói
diễn ra ở đâu?
42. Bác Hồ viết: “Nay chúng ta đã giành được độc lập, một trong những công việc phải thực hiện cấp
tốc lúc này, là nâng cao dân trí… phụ nữ lại càng phải học, đã lâu chị em bị kìm hãm, đây là lúc chị
em phải cố gắng để kịp nam giới”. Đoạn văn trên trích từ tác phẩm nào của hồ chí minh?
43. Trong phiên họp đầu tiên của Hội đồng chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hoà, dưới sự chủ toạ của
Hồ Chí Minh, Người đã nói: “Nạn dốt là một trong những phương pháp độc ác mà bọn thực dân
dùng để cai trị chúng ta. Hơn chín mươi phần trăm đồng bào chúng ta mù chữ…một dân tộc dốt là
một dân tộc yếu. Vì vậy tôi đề nghị mở một chiến dịch dịch để chống nạn mù chữ”. Phiên họp đó
diễn ra lúc nào?
44. Sáng ngày 3/9/1945, chủ tịch Hồ Chí Minh chủ toạ phiên họp đầu tiên của Hội đồng chính phủ
nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ở đâu?
45. Ngày 3/9/1945, trong phiên họp đầu tiên của chính phủ, Hồ Chí Minh nêu lên 6 vấn đề cấp bách:
1. Tăng gia sản xuất để chống nạn đói;
2. Mở nhiều lớp học chống nạn mù chữ cho toàn dân;
3. Tổ chức tổng tuyển cử để sớm có Quốc hội làm cơ quan quyền lực tối cao của toàn dân;
4. Phát động phong trào cần kiệm liêm chính trong toàn thể cán bộ và trong nhân dân;
5. Bỏ ngay thuế thân thuế chợ, thuế đò và cấm ngặt việc hút thuốc phiện;
6. ……………………………………………………………………………
Theo anh (chị) vấn đề thứ 6 là gì?

30
46. “Chúng ta chỉ đòi quyền độc lập tự do, chứ chúng ta không vì tư thù tư oán, làm cho thế giới biết
rằng chúng ta là một dân tộc văn minh, văn minh hơn bọn đi giết người cướp nước”. Đây là đoạn
văn trích trong bức thư nào của Hồ Chí Minh?
47. Ai là người đi đầu trong việc quyên góp ủng hộ chính phủ trong “Tuần lễ vàng” đã được Hồ Chí
Minh tặng thưởng huân chương sao vàng?
48. Câu nói: “Cứ 10 ngày nhịn ăn 1 bữa, mỗi tháng nhịn ăn 3 bữa. Đem gạo đó (mỗi bữa 1 bơ) để cứu
dân nghèo” được trích trong thư Bác Hồ gởi đồng bào toàn quốc kêu gọi ra sức cứu đói vào ngày
tháng năm nào?
49. Ngày 29/9/1945, chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí sắc lệnh số 40 về việc lập thêm 1 toà án quân sự ở
đâu?
50. “Đã hơn 1 tháng nay, anh chị em đã chiến đấu cực kỳ anh dũng. Toàn thể đồng bào Việt Nam đều
cảm động. Những gương hy sinh anh dũng của các bạn đã sáng gọi khắp nơi. Những chiến công
oanh liệt của các bạn đã làm cho toàn thể đồng bào thêm kiên quyết”. Đoạn trích này trong thư Hồ
Chí Minh gởi cho nơi nào?
51. Năm 1946, Hồ Chí Minh đã đón ai là người từ Nghệ An ra thăm?
52. Trong lời kêu gọi quốc dân đi bỏ phiếu, Hồ Chí Minh viết: “Ngày mai , là 1 ngày cả quốc dân ta lên
con đường mới mẻ…vì ngày mai là ngày tổng tyển cử, vì ngày mai là ngày đầu tiên trong lịch sử
Việt Nam nhân dân ta bắt đầu hưởng dụng quyền dân chủ của mình”. Lời kêu gọi đó được Hồ Chí
Minh viết vào lúc nào?
53. Mùa xuân 1946, nói chuyện với linh mục Hồ Ngọc Cẩm (giáo phận Bắc Ninh), Hồ Chí Minh có
nhắc đến 1 giáo dân yêu nước: “Tuy ông được sang Pháp học tập, lại từng làm việc cho soái phủ
Pháp mấy năm ở Sài Gòn. Thế mà ông ta đã gởi lên triều đình Tự Đức nhiều bản sớ tấu bàn việc
chỉnh tu võ bị, canh tân đất nước. Ngày ấy, triều đình không lắng nghe ông ta. Giá như biết làm cho
1 số điều kiến nghị ấy thì cũng bớt được nhiêù khó khăn”. Giáo dân ấy là ai?
54. Ai là người được chủ tịch Hồ Chí Minh uỷ nhiệm vào Nam bộ với đoàn đại biểu Pháp đẻ giải thích
về thi hành hiệp định sơ bộ 6/3/1946?
55. Hồ Chí Minh nói: “Tôi chỉ có 1 sự ham muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho nước ta được hoàn
toàn độc lập, dân ta hoàn toàn được tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn áo mặc, ai cũng được học
hành” vào ngày tháng năm nào?
56. “Tôi có thể tuyên bố trước Quốc hội rằng, chính phủ này tỏ rõ tinh thần quốc dân liên hiệp…chính
phủ này là chính phủ của toàn quốc, có đủ nhân tài Trung, Nam, Bắc tham gia”. Đó là lời tuyên bố
của Hồ Chí Minh sau khi thành lập chính phủ mới, không có bọn phản động tham gia. Chính phủ
đó được thành lập khi nào?
57. “Hiến pháp đó tuyên bố với thế giới nước việt nam đã độc lập. Hiến pháp đó tuyên bố với thế giới
nước Việt Nam đã có đủ mọi quyền tự do…chính phủ cố gắng làm theo đúng 3 chính sách: dân
sinh, dân quyền và dân tộc.” Đó là trích lời phát biểu của Hồ Chí Minh trong kỳ họp Quốc hội thứ 2
khoá I thông qua Hiến pháp đầu tiên của nước ta. Kỳ họp đó diễn ra lúc nào?
58. “Đồng bào Nam bộ là dân nước Việt Nam. Sông cò thể cạn nước có thể mòn song chân lý đó không
bao giờ thay đổi”. Câu nói này của Hồ Chí Minh được trích ra từ trong văn bản nào?
59. “Cả đời tôi chỉ có 1 mục đích, là phấn đấu cho quyền lợi tổ quốc và hạnh phúc của quốc dân…. Bất
kỳ bao giờ, bất kỳ ở đâu, tôi cũng chỉ theo đuổi một mục đích, làm cho ích quốc lợi dân”. Câu nói
trên trích từ bài nói chuyện của Hồ Chí Minh trước khi người sang thăm nước Pháp. Buổi mít tinh
đó được tổ chức tại Hà Nội ngày nào?
60. “Tôi Hồ Chí Minh, suốt cuộc đời đã cùng đồng bào chiến đấu cho độc lập của Tổ quốc. Tôi thà chết
chứ không bao giờ bán nước” là câu nói của Hồ Chí Minh về hiệp định sơ bộ 6/3 trong cuộc mittinh
của nhân dân thủ đô tại đâu?

31
61. Để tìm kiếm nhân tài cho đất nước, Hồ Chí Minh đã viết bài tìm người tài đức trong đó có đoạn: “E
vì chính phủ không nghe đến, không nhìn khắp, đến nổi các bậc tài đức không thể xuất thân”. Hãy
cho biết bài báo này được đăng trên tờ báo nào?
62. Ngày 28/1/1946, Hồ Chí Minh viết 1 bài đăng báo Cứu quốc, có đoạn “tôi phải nói thật: những sự
thành công là nhờ các đồng chí cố gắng. Những khuyết điểm kể trên là lỗi tại tôi. Người đời không
phải thánh thần, không ai tránh khỏi khuyết điểm. Chúng ta không sợ có khuyết điểm nhưng chỉ sợ
không biết kiên quyết sửa nó đi”. Bài báo đó có tên gì?
63. “Một năm khởi đầu từ mùa xuân. Một đời khởi đầu từ tuổi trẻ. Tuổi trẻ là mùa xuân của xã hội”.
Đây là đoạn trích thư Bác Hồ gởi cho thanh niên và nhi đồng toàn quốc nhân dịp tết nào?
64. “Làm việc nước bây giờ là hy sinh, là phấn đấu, quên lợi riêng mà nghĩ lợi chung. Những ai muốn
làm quan cách mạng thì nhất định không nên bầu”. Bác Hồ viết câu đó trong văn kiện nào?
65. “Những người trúng cử, sẽ phải ra sức giữ vững nền độc lập cùa Tổ quốc, ra sức mưu cầu hạnh
phúc cho đồng bào. Phải luôn luôn nhớ và thực hành câu: vì lợi nước quên lợi nhà; vì lợi chung
quên lợi riêng”. Hồ Chí Minh viết câu đó lúc nào?
66. “Trung, Nam, Bắc đều là đất nước Việt Nam. Chúng ta điều là 1 tổ tiên dòng họ, đều là ruột thịt
anh em…. Không ai có thể chia rẽ con một nhà, không ai có thể chia rẽ nước Pháp, thì cũng không
ai có thể chia rẽ Việt Nam ta”. Đoạn văn trên trích từ bài viết nào của Hồ Chí Minh?
67. “Một ngày mà Tổ quốc chưa thống nhất, đống bào còn chịu khổ là 1 ngày tôi ăn không ngon, ngủ
không yên”. Điều khẳng định trên đây được trích từ lời tuyên bố với quốc dân ngay sau khi Hồ Chí
Minh đi Pháp về. Đó là ngày nào?
68. Nhân dịp tết Trung thu, chủ tịch Hồ Chí Minh gửi thư cho thiếu niên nhi đồng, mở đầu bức thư
người viết:
“Trung thu trăng sáng như gương
Bác Hồ ngắm cảnh nhớ thương nhi đồng
Sau đây Bác viết mấy dòng
Gởi cho các cháu tỏ lòng nhớ nhung”
Đó là tết Trung thu năm nào?
69. Tham ô, lãng phí và bệnh quan liêu, dù cố ý hay không, cũng là bạn của đồng minh và phong
kiến…. Nó làm hỏng tinh thần trong sạch và ý chí khắc khổ của cán bộ ta, nó phá hoại đạo đức cách
mạng của ta là cần kiệm, liêm, chính” . Câu nói đó của Hồ Chí Minh được trích trong tác phẩm
nào?
70. Trong lời kết thúc buổi ra mắt của Đảng lao động Việt Nam, Hồ Chí Minh nói: “Mục đích của
Đảng lao động Việt Nam có thể gồm 8 chữ: ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN, PHỤNG SỰ TỔ QUỐC”.
Buổi ra mắt đó vào lúc nào?
71. “Tuy thắng lợi lớn nhưng mới là bắt đầu. Chúng ta không nên vì thắng mà kêu, không nên chủ quan
khinh địch. Chúng ta kiên quyết kháng chiến để tranh lại độc lập, thống nhất, dân chủ, hoà bình”.
Đoạn trích trong thư khen ngợi của Hồ Chí Minh cho bộ đội , và đồng bào Tây Bắc sau chiến thắng
gì?
72. “Cũng như ngọc càng mài càng sáng, vàng càng luyện càng trong”. Câu nói trên ở tác phẩm nào
của Hồ Chí Minh?
73. Tác phẩm “Nâng cao đạo đức cách mạng, quét sạch chủ nghĩa cá nhân” của Hồ Chí Minh có bút
danh là gì?
74. “Nhân dân ta thường nói: Đảng viên đi trước làng nước theo sau”. Câu nói đó của Hồ Chí Minh ở
trong tác phẩm nào của Người?
75. “Đảng ta là 1 đảng cầm quyền. Mỗi đảng viên và cán bộ phải thấm nhuần đạo đức cách mạng, thật
sự cần kiệm liêm chính, chí công vô tư. Phải giữ gìn đảng ta trong sạch, phải xứng đáng là người
lãnh đạo, là người đầy tớ thật trung thành của nhân dân”. Câu nói trên của Hồ Chí Minh 73 trong
tác phẩm nào của người?
32
76. “Đoàn kết là một truyền thống cực kỳ quý báu của đảng ta, của dân ta. Các đồngchí từ Trung ương
đến các chi bộ cần phải giữ gìn sự đoàn kết nhất trí của đảng như giữ gìn con ngươi của mắt mình”.
Hồ Chí Minh nói câu đó trong văn kiện nào?
77. Bài thơ “Năm qua thắng lợi vẻ vang. Năm nay tiền tuyến chắc còn thắng to. Vì độc lập vì tự do.
Đánh cho Mỹ cút, đánh cho nguỵ nhào. Tiến lên! Chiến sĩ đồng bào. Bắc Nam sum họp xuân nào
vui hơn”. Bài thơ chúc tết này, Hồ Chí Minh viết vào năm nào?
78. “Điều mong muốn cuối cùng của tôi là toàn đảng, toàn dân ta đoàn kết phấn đấu, xây dựng một
nướcViệt Nam hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh và góp phần xứng đáng vào sự
nghiệp cách mạng thế giới”. Câu nói trên của Hồ Chí Minh ở trong văn kiện nào?
79. Hồ Chí Minh căn dặn: “Làm việc phải có công tâm, công đức. Mình có quyền dùng người thì phải
dùng những người có tài năng, làm được việc. Chớ vì bà con bầu bạn, mà kéo vào chức nọ, chức
kia. Chớ vì sợ mất địa vị mà dìm những kẽ có tài hơn mình. Phải trung thành với chính phủ, với
đồng bào. Chớ lên mặt quan cách”. Đoạn văn trên trích trong tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
80. “Phê bình mình cũng như phê bình người phải ráo riết, triệt để, thật thà, không nể nang, không thêm
bớt. Phải vạch rõ ưu diểm và khuyết điểm. Đồng thời chớ dùng những lời mỉa mai, chua cay, đâm
thọc. Phê bình việc làm, chứ không phải phê bình người”. Câu nói trên của Hồ Chí Minh chỉ cho
chúng ta biết điều gì?
81. Hồ Chí Minh khẳng định: “Một Đảng mà giấu giếm khuyết điểm của mình là một Đảng hỏng. Một
đảng có gan thừa nhận khuyet điểm của mình, rồi tìm kiếm mọi cách để sửa chũa khuyết điểm đó.
Như thế là 1 đảng tiến bộ, mạnh dạn, chắc chắn, chân chính”. Điều khẳng định trên được Hồ Chí
mMinh viết trong tác phẩm nào?
82. Hồ Chí Minh đã dùng bút danh gì để viết tác phẩm “Sửa đổi lối làm việc”?
83. “Đạo đức, ngày trước thì chỉ trung với vua, hiếu với cha mẹ. Ngày nay, thời đại mới đạo đức cũng
phải mới. Phải trung với nước, phải hiếu với dân, với đồng bào”. Câu đó Hồ Chí Minh viết trong
tác phẩm nào?
84. “Đoàn viên và thanh niên ta nói chung là tốt, mọi việc đều hăng hái xung phong, không ngại khó
khăn, có tính tiến thủ. Đảng cần phải chăm lo giáo dục đạo đức cách mạng cho họ, đào tạo họ thành
những người kế thừa xây dựngcgủ nghĩa xã hội vừa “hồng” vừa “chuyên”. Câu nói đó của Hồ Chí
Minh trong văn kiện nào?
85. “Cô ở ngoài này học tập 1 thời gian rồi về tiếp tục kháng chiến với bà con. Người cách mạng phải
học suốt đời, học lý luận, học quần chúng, học thực tế. Người không học thì như đi ban đêm không
có đèn, không có gậy, dễ vấp té, có phải thế không”. Đây là lời Bác Hồ căn dặn ai?
86. Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của học thuyết Khổng Tử, của Phật giáo, của tôn giáo Giêsu,
của chủ nghĩa Tam dân Tôn Trung Sơn, của chủ nghĩa Mác là gì?
87. Hồ Chí Minh được UNESCO ra nghị quyết công nhận là anh hùng giải phóng dân tộc Việt Nam và
danh nhân văn hoá kiệt xuất vào năm nào?
88. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: “Toàn quốc đồng bào hãy dứng dậy……mà tự giải phóng
cho ta”
89. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: “Việt Nam muốn làm bạn với…..không gây thù oán với một
ai”
90. Luận điểm của Hồ Chí Minh: “Muốn người ta giúp cho thì trước hết mình phải tự giúp lấy mình
đã” được trích từ tác phẩm nào?
91. Theo Hồ Chí Minh, muốn cho chủ nghĩa xã hội được thực hiện cấn có hững yếu tố nào?
92. Theo Hồ Chí Minh, muốn thức tỉnh 1 dân tộc trước hết phải thức tỉnh bộ phận dân cư nào?
93. Cho biết câu thơ sau: “Nay ở trong thơ nên có thép nhà thơ cũng phải biết xung phong” được Hồ
Chí Minh viết trong bài thơ nào?

33
94. Hồ Chí Minh gởi thư khen bộ đội pháo binh ngày 13/4/1967, trong đó có 8 chữ vàng. Tám chữ đó
là?
95. Nhận định: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa
đến nay, mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kất thành một làn sống vô cùng
mạnh mẻ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ
cướp nước” được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
96. Luận điểm “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công” được trích
từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
97. Luận điểm “Cách mạng An Nam cũng là một bộ phận của cách mạng thế giới. Ai làm cách mạng
trong thế giới đều là đồng chí của An Nam cả” được trích từ trong tác phẩn nào của Hồ Chí Minh?
98. Luận điểm: “Cách mệnh trước hết phải có cái gì? Trước hết phải có đảng cách mệnh, để trog thì vận
động và tổ chức dân chúng, ngoài thì kiên lạc với dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp ở mọi nơi.
Đảng có vững thì cách mạng mới thành công, cũng như người cầm lái có vững thì thuyền mới
chạy” được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
99. Câu: “Dù là tên tuổi không đăng trên báo, không được thưởng huân chương, song những người thầy
giáo tốt là những anh hùng vô danh” trích từ bài nói nào của Hồ Chí Minh?
100. “Hiểu chủ nghĩa Mác – Lênin là phải sống với nhau có tình có nghĩa”. Câu này trích trong tác
phẩm nào của Hồ Chí Minh?

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC

1. Tư tưởng xã hội chủ nghĩa là gì?

a. Là hệ thống những quan niệm phản ánh nhu cầu, ước mơ của các giai cấp lao động về
một xã hội tốt đẹp.
b. Là những thành tựu trên các lĩnh vực mà loài người đã đạt được nhằm nâng cao đời sống của con
người
c. Là những tác phẩm văn học phản ánh đời sống hiện thực của những người lao động nghèo.
d. Cả ba

2. Biểu hiện cơ bản của tư tưởng xã hội chủ nghĩa là gì?

a. Là một chế độ xã hội ai cũng có việc làm, ai cũng lao động.


b. Là quan niệm về một chế độ xã hội mà những tư liệu sản xuất chủ yếu thuộc về mọi thành viên,
thuộc về toàn xã hội.
c. Là quan niệm về một xã hội mọi người đều bình đẳng, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc.
Mọi người đều có điều kiện lao động, hưởng thụ và phát triển toàn diện
d. Cả ba đều đúng.

3. Ai là nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa tiêu biểu ở thế kỷ 16?

a. Xanh Xi Mông
b. Tô Mát Morơ
c. Phu Ri Ê
d. Tô Bớc Ô Oen

4. Ai là người viết tác phẩm “Không tưởng” (Utôpi)

a. Căm pa nen la
b. Mêliê
34
c. Ba Bớp
d. Tô Mát Morơ

5. Ai là người đã đặt vấn đề đấu tranh cho chủ nghĩa xã hội với tính cách là phong trào thực
tiễn (phong trào hiện thực)

a. Mo Renly
b. Tô Mát Morơ
c. Ba Bớp
d. Xanh Xi mông

6. Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa nào đã có công lao đề cập, luận giải cho lý thuyết về giai
cấp và xung đột giai cấp

a. Phu Ri Ê
b. Rô Bớc Ô Oen
c. Tô Mát Morơ
d. Xanh Xi Mông

7. Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa nào đã khái quát quá trình tích lũy tư bản là quá trình
“cừu ăn thịt người”
a. Rô Bớc Ô Oen
b. Xanh Xi Mông
c. Phu Ri Ê
d. Tô Mát Morơ

8. Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa nào đã tổ chức thực hiện khu vực cộng sản trong lòng xã
hội tư bản

a. Xanh Xi Mông
b. Rô Bớc Ô Oen
c. Phu Ri Ê
d. Ba Bớp

9. Các nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa trước Mác đã có những hạn chế cơ bản gì?

a. Không chủ trương xóa bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất


b. Không chủ trương xóa bỏ chế độ người bóc lột người
c. Không phát hiện được lực lượng xã hội để sáng tạo ra xã hội mới.
d. Mong muốn thực hiện chế độ bình quân trong phân phối

10. Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa nào đã nêu luận điểm: Trong xã hội tư bản, “Sự nghèo khổ
được sinh ra từ chính sự thừa thải”?

a. Xanh Xi Mông
b. Phu Ri Ê
c. Rô Bớc Ô Oen
d. Ba Bớp
11. Chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời từ điều kiện kinh tế – xã hội nào?

a. Sự ra đời chính Đảng của giai cấp công nhân.


b. Sự phát triển mạnh của phương thức sản xuất tư bản và sự lớn mạnh của giai cấp công nhân.
c. Sự ủng hộ của giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức đối với giai cấp công nhân.
d. Giai cấp công nhân đã thực sự giác ngộ sứ mệnh lịch sử của giai cấp mình.
35
12. Dựa trên phát kiến vĩ đại nào để Mác, Ăng Ghen luận giải một cách khoa học sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân?

a. Thuyết tiến hóa của DarWin


b. Chủ nghĩa duy vật lịch sử và học thuyết giá trị thặng dư
c. Kinh tế học chính trị cổ điển Anh
d. Cả 3 đều đúng

13. Ai là người đặt vấn đề sử dụng và học tập các kinh nghiệm tổ chức, quản lý kinh tế của
chủ nghĩa tư bản để cải tạo nền kinh tế tiểu nông lạc hậu?

a. Các Mác
b. Ph. Ăng Ghen
c. Lê Nin
d. Stalin

14. Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?

a. Là các quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội, tư duy của các hình thái kinh tế - xã hội.
b. Là các quy luật kinh tế - xã hội của quá trình phát sinh, hình thành, phát triển của hình thái
kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa.
c. Là các quy luật chính trị - xã hội của quá trình phát sinh, hình thành, phát triển của hình
thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa.
d. Là các quy luật kinh tế - chính trị - xã hội của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa.

15. Quan niệm chung về chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?

a. Là phong trào đấu tranh của nhân dân lao động chống lại chế độ tư hữu, áp bức, bóc lột.
b. Là ước mơ của người lao động về 1 xã hội tốt đẹp
c. Là tư tưởng, học thuyết hướng về mục tiêu giải phóng con người, giải phóng xã hội và xây
dựng thành công xã hội mới
d. Cả ba đều đúng

16. Vì sao nói chủ nghĩa xã hội khoa học tức là chủ nghĩa Mác – Lê Nin (gồm 3 bộ phận)?

a. Vì chủ nghĩa xã hội khoa học phát hiện ra vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
b. Vì chủ nghĩa xã hội khoa học dựa vào triết học, kinh tế chính trị Mác để lý giải tính tất yếu lịch
sử của Cách mạng xã hội chủ nghĩa và hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa gắn liền với
vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân.
c. Vì chủ nghĩa xã hội khoa học đã phát hiện ra vai trò, sức mạnh của giai cấp công nhân và
khẳng định tầm quan trọng của liên minh công – nông trong cuộc đấu tranh chống giai cấp tư bản.
d. Cả ba đều đúng.

17. Nguyên nhân dẫn đến khủng hoảng và sụp đổ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông
Âu là gì?

a. Do sai lầm trong đường lối của Đảng Cộng sản


b. Do xa rời những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê Nin
c. Do sự phản kích của chủ nghĩa đế quốc và sự phản bội từ cấp cao trong bộ máy
Đảng và Nhà nước.
d. Cả ba đều đúng.

18.
36
19. Theo quan niệm của chủ nghĩa Mác - Lê Nin thì hình thái kinh tế - xã hội cộng sản
chủ nghĩa được chia thành mấy giai đoạn chính?
a. 2
b. 3 (Thời kỳ quá độ, chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản)
c. 4
d. 5

20. Có mấy đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa đang được xây dựng ở Việt Nam?

a. 5
b. 4
c. 6
d. 7
21. Khi nói “Quá độ lên Chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa” thì bỏ qua
yếu tố nào?

a. Bỏ qua các yếu tố kinh tế gắn với chủ nghĩa tư bản


b. Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ
nghĩa.
c. Bỏ qua các yếu tố chính trị và văn hóa gắn với sự tồn tại và phát triển của chủ nghĩa tư bản
d. Cả ba đều đúng

22. Trong cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH và được cụ thể
hóa qua Đại hội VIII và IX, có nêu lên mấy nhiệm vụ cơ bản của Cách mạng Việt Nam

a. 5
b. 6
c. 4
d. 7
23. Theo quan điểm Các Mác và Ph. Ăng Ghen thì các thuật ngữ sau có đồng nghĩa với khái
niệm giai cấp công nhân không? Giai cấp vô sản; giai cấp xã hội hoàn toàn chỉ dựa vào việc bán
sức lao động của mình; lao động làm thuê ở thế kỷ XIX; giai cấp vô sản hiện đại; giai cấp
công nhân đại công nghiệp…

a. Có
b. Không

24. Xét về phương thức lao động, phương thức sản xuất, giai cấp công nhân mang thuộc tính
cơ bản nào?

a. Có số lượng đông nhất trong dân cư


b. Là giai cấp tạo ra của cải vật chất làm giàu cho xã hội
c. Là giai cấp trực tiếp hay gián tiếp vận hành máy móc có tính chất công nghiệp ngày càng
hiện đại.
d. Cả ba đều đúng.

25. Xét trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, giai cấp công nhân có vị trí như thế nào?

a. Là giai cấp nghèo khổ nhất, không có tài sản


b. Là giai cấp không có tư liệu sản xuất, đi làm thuê cho nhà tư bản, bị nhà tư bản bóc lột
giá trị thặng dư.
c. Là giai cấp có số lượng đông trong dân cư, luôn đi đầu trong cuộc đấu tranh chống giai cấp tư
sản.
37
d. Cả ba đều đúng

26. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, do vẫn còn nhiều thành phần kinh tế nên giai
cấp công nhân vẫn là giai cấp đi làm thuê cho nhà tư bản, vẫn bị bóc lột giá trị thặng dư

a. Đúng
b. Sai

27. Ở các nước tư bản phát triển, đời sống một bộ phận công nhân được nâng cao (có ô tô đi
làm, có phương tiện sinh hoạt hiện đại, có cổ phần …) như vậy giai cấp công nhân ở nước
này có còn bị áp bức bóc lột không?

a. Có
b. Không

28. Điều kiện khách quan quyết định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là gì?

a. Đông về số lượng
b. Tạo ra của cải làm giàu cho xã hội
c. Gắn liền với lực lượng sản xuất tiên tiến
d. Bị bóc lột nặng nề nhất.

29. Giai cấp công nhân là giai cấp triệt để cách mạng bởi vì:

a. Là giai cấp nghèo nhất trong xã hội tư bản


b. Là giai cấp không có tài sản, đời sống bấp bênh
c. Là giai cấp thực hiện xóa bỏ chế độ tư hữu
d. Cả ba đều đúng.

30. Lê Nin khái quát quy luật hình thành chính Đảng của giai cấp công nhân bằng công thức
nào?

a. Lý luận Mác - Lê Nin + Phong trào công nhân --> Đảng cộng sản
b. Lý luận Mác + Phong trào công nhân + Phong trào yêu nước --> Đảng cộng sản
c. Lý luận Mác - Lê Nin + Phong trào công nhân + Phong trào yêu nước --> Đảng cộng sản
d. Lý luận Mác + Phong trào công nhân --> Đảng cộng sản

31. Mốc đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học từ tác phẩm nào?

a. Tình cảnh giai cấp công nhân Anh


b. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản
c. Những nguyên lý của chủ nghĩa cộng sản
d. Chống Đuy Rinh

32. Đảng Cộng sản là bộ phận công nhân ưu tú nhất, tiên tiến nhất. Nó đứng ngoài giai cấp
công nhân để lãnh đạo giai cấp công nhân và nhân dân lao động chống lại giai cấp tư sản. Điều
đó đúng hay sai?

a. Đúng
b. Sai

33. Cuộc cách mạng xã hội của nước nào được coi là mốc mở đầu thời đại quá độ từ chủ
nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội.

38
a. Cách mạng xã hội ở nước Trung Quốc
b. Cách mạng xã hội ở nước Pháp
c. Cách mạng xã hội ở nước Nga
d. Cách mạng xã hội ở Anh

34. Dựa trên cơ sở nào Đảng ta khẳng định con đường phát triển của Cách mạng Việt
Nam là quá độ lên chủ nghĩa xã hội không qua chế độ tư bản chủ nghĩa.

a. Vì chúng ta đã có được những cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội


b. Vì nó phù hợp với đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam
c. Vì nó phù hợp với đặc điểm của đất nước và xu thế phát triển của thời đại
d. Cả ba đều đúng.

35. Xét ở góc độ chính trị - xã hội, đặc điểm bổi bật của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là
gì?

a. Không còn giai cấp, đấu tranh giai cấp


b. Không còn nhiều hình thức sở hữu, không còn bóc lột
c. Là sự tồn tại đan xen và đấu tranh trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội giữa nhân
tố xã hội mới và tàn tích xã hội cũ.
d. Cả 3 đều đúng

36. Mâu thuẫn cơ bản của thời đại ngày nay là mâu thuẫn giữa chủ nghĩa xã hội với chủ
nghĩa tư bản. Mâu thuẫn này xuất hiện ở thời điểm nào?

a. Sau khi học thuyết Mác ra đời (1848)


b. Từ sau chiến tranh thế giới lần thứ 2 (1945)
c. Từ sau cách mạng tháng mười Nga (1917)
d. Từ sau khi Liên Xô sụp đổ.

37. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, khác các nền dân chủ đã có trong lịch sử ở điểm cơ bản
nào?

a. Là nền dân chủ rộng rãi không có giới hạn


b. Là nền dân chủ của người lao động
c. Là nền dân chủ của mọi giai cấp, tầng lớp xã hội
d. Là nền dân chủ không có tính giai cấp.

38. Hệ thống chính trị XHCN ở nước ta hiện nay được ra đời vào thời điểm nào?

a. Năm 1930
b. Năm 1945
c. Năm 1954
d. Năm 1975

40. Vì sao giai cấp công nhân Việt Nam sớm trở thành lực lượng chính trị độc lập và giữ vai
trò lãnh đạo Cách mạng Việt Nam?

a. Vì sớm có mối quan hệ gắn bó với nông dân


b. Vì được kế thừa truyền thống bất khuất của dân tộc
c. Vì có số lượng đông và luôn đi đầu trong cuộc đấu tranh
d. Vì sớm hình thành một chính đảng thực sự cách mạng.

41. Đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội là gì


39
a. Không còn giai cấp và đấu tranh giai cấp
b. Không còn khoảng cách giàu nghèo
c. Nhân dân lao động từng bước làm chủ tư liệu sản xuất chủ yếu.
d. Cả ba đều đúng.

42. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước bắt đầu từ khi nào?

a. Tháng 2/1930
b. Tháng 8/1945
c. Tháng 5/1954
d. Tháng 4/1975

43. Trong các cơ cấu hợp thành cơ cấu xã hội thì cơ cấu nào giữ vai trò quyết định trong việc
hình thành các quan hệ xã hội.

a. Cơ cấu đảng phái


b. Cơ cấu nghề nghiệp
c. Cơ cấu giai cấp
d. Cơ cấu tôn giáo

44. Yếu tố nào quyết định sự liên minh giữa công nhân với nông dân và trí thức?

a. Do cùng sống trong một quốc gia dân tộc


b. Do có những lợi ích cơ bản thống nhất với nhau
c. Do có chung nền văn hóa, tâm lý
d. Do sự mong muốn của giai cấp công nhân

45. Trong những nội dung sau đây thì nội dung nào được coi là tư tưởng cơ bản trong
cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lê Nin?

a. Các dân tộc bị áp bức phải đoàn kết lại


b. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
c. Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
d. Các dân tộc được quyền tự quyết

46. Trong những nội dung của quyền dân tộc tự quyết thì nội dung nào được coi là cơ
bản, trước hết?

a. Tự quyết về kinh tế
b. Tự quyết về về văn hóa
c. Tự quyết về chính trị
d. Tự quyết trong các mối quan hệ quốc tế

47. Trong 1 quốc gia có nhiều dân tộc như nước ta thì việc giải quyết các vấn đề nào
được coi là có ý nghĩa cơ bản để các dân tộc thực sự bình đẳng?

a. Ưu tiên giúp đỡ tư liệu sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số.
b. Kiên quyết chống biểu hiện kỳ thị dân tộc
c. Nâng cao trình độ văn hóa cho đồng bào dân tộc thiểu số
d. Xóa bỏ dần sự chênh lệch về mọi mặt giữa các dân tộc do lịch sử để lại.

48. ?

49. Dân tộc Việt Nam được hình thành khi nào?
40
a. Từ khi xuất hiện phong trào yêu nước chống thực dân Pháp
b. Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
c. Từ trong thời kỳ phong kiến cách đây hàng ngàn năm
d. Từ khi đất nước hoàn toàn thống nhất (1975)

50. Ở phương Đông, sự tác động của nhân tố cơ bản nào hình thành nên dân tộc?

a. Do sự phát triển về kinh tế


b. Do yêu cầu đoàn kết đấu tranh chống thiên tai và xâm lược
c. Do quá trình đồng hóa các bộ tộc phong kiến
d. Cả ba đều sai

51. Trong những nội dung sau đây thì nội dung nào nói lên đặc điểm dân tộc Việt Nam?

a. Các dân tộc đều có tiếng nói và chữ viết riêng


b. Không dân tộc nào có vùng lãnh thổ riêng
c. Không còn sự chênh lệch giữa các dân tộc
d. Các dân tộc đã phát triển đến trình độ văn minh

52. Để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc ở nước ta hiện nay thì chính sách cụ thể nào
được coi là vấn đề cực kỳ quan trọng?

a. Tăng cường bồi dưỡng, đào tạo cán bộ dân tộc ít người
b. Phát huy truyền thống đoàn kết
c. Tôn trọng lợi ích, truyền thống, văn hóa, ngôn ngữ, phong tục tập quá của các dân tộc.
d. Phát triển kinh tế hàng hóa ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

53. Các dân tộc ít người ở Việt Nam hiện nay chiếm bao nhiêu phần trăm dân số cả nước?

a. 25%
b. 15%
c. 13%
d. 20%

54. Bản chất của tôn giáo là gì?

a. Là sự phản ánh tồn tại xã hội


b. Là sự phản ánh những sai lầm của hiện thực khách quan vào đầu óc con người
c. Là sự buồn, vui, sung sướng của con người
d. Là sự phản ánh sai lầm hiện thực khách quan vào đầu óc con người.

55. Vì sao nói tôn giáo là phạm trù lịch sử

a. Vì tôn giáo ra đời phát triển cùng với con người


b. Vì tôn giáo chỉ ra đời, tồn tại, biến đổi trong 1 giai đoạn nhất định của lịch sử loài người.
c. Vì tôn giáo xuất hiện rất sớm và nó ngày càng phát triển cùng với sự phát triển của loài người
d. Vì tôn giáo phản ánh khát vọng của con người.

56. Tín ngưỡng tôn giáo khác các loại tín ngưỡng khác ở điểm cơ bản nào?

a. Tín ngưỡng tôn giáo có ở tất cả các nước


b. Tín ngưỡng tôn giáo có số lượng tín đồ đông hơn
c. Tín ngưỡng tôn giáo có hệ thống giáo lý, giáo luật
41
d. Tín ngưỡng tôn giáo ra đời sớm hơn

57. Vì sao tôn giáo mang tính chính trị?

a. Do sự kém hiểu biết của con người


b. Vì tôn giáo hướng con người đến thế giới không có thực
c. Vì tôn giáo có giá trị tích cực về mặt đạo đức
d. Vì các giai cấp bóc lột thống trị thường lợi dụng tôn giáo để phục vụ lợi ích của mình

58. Thế nào là xóa bỏ mặt chính trị của tôn giáo?

a. Là xoá bỏ mặt hư ảo của tôn giáo


b. Là xoá bỏ sự tồn tại của các tôn giáo
c. Là xoá bỏ kẻ lợi dụng tôn giáo
d. Là xoá bỏ mọi quan hệ quốc tế của tôn giáo.

59. Số lượng tín đồ các tôn giáo ở nước ta hiện nay có khoảng bao nhiêu?

a. 50 triệu
b. 30 triệu
c. 40 triệu
d. 20 triệu

60. Tín ngưỡng là khái niệm rộng hơn hay hẹp hơn khái niệm tôn giáo?

a. Rộng hơn
b. Hẹp hơn

61. Mê tín dị đoan giống hay khác với tín ngưỡng

a. Giống
b. Khác

62. Việc xác định hiện tượng mê tín dị đoan hay tín ngưỡng dựa vào yếu tố nào?

a. Dựa vào nghi lễ tiến hành của hành vi đó


b. Dựa vào hậu quả của hành vi đó
c. Dựa vào nội dung, quan niệm của hành vi đó
d. Cả ba đều đúng

63. ?

64. Giữa chủ nghĩa Mác – Lê Nin, hệ tư tưởng chủ đạo của xã hội Xã hội chủ nghĩa và hệ tư
tưởng tôn giáo khác nhau ở điểm nào?

a. Khác nhau ở thế giới quan


b. Khác nhau ở nhân sinh quan
c. Khác nhau ở con đường mưu cầu hạnh phúc cho nhân dân
d. Cả ba đều đúng

65. Vì sao phải có quan điểm lịch sử khi giải quyết vấn đề tôn giáo?

a. Vì ở mỗi thời kỳ lịch sử khác nhau, vai trò, tác động của từng tôn giáo với đời sống xã hội
không giống nhau.
42
b. Vì sự ra đời của tôn giáo không giống nhau
c. Vì tôn giáo tồn tại ở nhiều nước khác nhau
d. Vì sự hình thành và phát triển của tôn giáo gắn liền với sự hình thành, phát triển của
loài người

67. Sự khác nhau cơ bản giữa cộng đồng dân tộc và cộng đồng bộ tộc là ở điểm nào?

a. Khác nhau ở nơi cư trú


b. Khác nhau về văn hóa, tâm lý
c. Khác nhau ở mối quan hệ gắn bó về kinh tế giữa các thành viên
d. Khác nhau ở tiếng nói và phong tục, tập quán, tín ngưỡng

68. Ở phương Tây, nhân tố cơ bản nào thúc đẩy sự hình thành dân tộc?

a. Do sự phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hóa


b. Do sự hình thành tiếng nói và chữ viết riêng của mỗi dân tộc
c. Do sự hình thành các vùng lãnh thổ riêng
d. Do sự phát triển về văn hóa, tâm lý.

69. Xu hướng thứ nhất của sự phát triển các dân tộc là gì?

a. Xu hướng phát triển nền văn hóa và tâm lý riêng của mỗi dân tộc
b. Xu hướng tách ra để thành lập cộng đồng các dân tộc độc lập
c. Xu hướng các dân tộc mong muốn trao đổi với nhau để cùng phát triển
d. Cả ba đều sai.

70. Phật giáo vào nước ta khi nào?

a. Từ thế kỷ thứ VI trước công nguyên


b. Từ thế kỷ thứ I, thứ II sau công nguyên
c. Từ thế kỷ thứ V sau công nguyên
d. Từ thế kỷ thứ VIII sau công nguyên

74. Gia đình là hình thức tổ chức đời sống cộng đồng của con người. Nó hình thành, tồn tại,
phát triển dựa trên quan hệ nào?

a. Quan hệ hôn nhân


b. Quan hệ huyết thống
c. Quan hệ nuôi dưỡng
d. Cả ba đều đúng

75. Quan hệ hôn nhân là quan hệ gì?

a. Là quan hệ giữa các thành viên trong gia đình


b. Là quan hệ giữa vợ và chồng
c. Là quan hệ giữa các thành viên trong gia đình với dòng họ
d. Cả ba đều đúng

76. Chức năng xã hội nào được coi là chức năng riêng có của gia đình?

a. Phát triển kinh tế và tổ chức đời sống


b. Tái sản xuất ra con người
c. Bồi dưỡng giáo dục thế hệ con cái
43
d. Thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, tình cảm

77. Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa là gì?

a. Là sự lớn mạnh của giai cấp công nhân


b. Là sự hình thành và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản
c. Là sự phát triển của lực lượng sản xuất
d. Do giai cấp tư sản đã lỗi thời về phương diện lịch sử.

78. Điều kiện và tiền đề kinh tế - xã hội để xây dựng gia đình trong chủ nghĩa xã hội là gì?

a. Là việc hoàn thiện các chính sách văn hóa – xã hội


b. Là việc phát triển giáo dục, đào tạo
c. Là việc phát triển khoa học – công nghệ hiện đại
d. Là việc thủ tiêu chế độ người bóc lột người

79. Điều kiện và tiền đề chính trị và văn hóa – xã hội để xây dựng gia đình trong chủ
nghĩa xã hội là gì?

a. Là việc phát triển kinh tế nhiều thành phần


b. Là việc xây dựng, hoàn thiện hệ thống luật pháp, trong đó có luật hôn nhân và gia đình
c. Là việc nâng cao đời sống vật chất cho nhân dân
d. Cả ba đều đúng

80. Con người xã hội chủ nghĩa bao gồm những con người từ xã hội nào?

a. Con người từ xã hội cũ để lại


b. Con người sinh ra trong xã hội mới
c. Con người từ xã hội cũ để lại vả cả con người sinh ra trong xã hội mới
d. Cả ba đều sai

81. Trong điều kiện tự nhiên, số lượng nguồn nhân lực tăng thì chất lượng nguồn nhân lực
trong từng đơn vị có tăng hay không?

a. Có
b. Không

82. Chất lượng nguồn nhân lực tăng thì số lượng nguồn nhân lực trong từng đơn vị có tăng
hay không?

a. Có
b. Không

83. Những nội dung sau đây, những nội dung nào được coi là phương hướng để phát huy
nguồn lực con người Việt Nam hiện nay?

a. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển nền kinh tế đất nước
b. Xây dựng và từng bước hoàn chỉnh 1 hệ thống chính sách xã hội phù hợp.
c. Từng bước xây dựng và không ngừng hoàn thiện cơ chế quản lý của chế độ xã hội chủ nghĩa.
d. Cả ba đều đúng

84. Tính tất yếu của cách mạng xã hội chủ nghĩa trên lĩnh vực tư tưởng và văn hóa xuất
phát từ căn cứ nào?

44
a. Xuất phát từ cuộc đấu tranh giai cấp trên lĩnh vực tư tưởng và văn hóa trong thời đại ngày nay.
b. Xuất phát từ yêu cầu không ngừng nâng đời sống vật chất của nhân dân lao động
c. Xuất phát từ yêu cầu giải quyết các mối quan hệ quốc tế
d. Cả ba đều đúng

85. Tác giả của tác phầm “Tuyên ngôn Đảng Cộng sản” là ai?

a. Các Mác
b. Ph. Ăng Ghen
c. Lê Nin
d. Các Mác và Ph. Ăng ghen

87. Khái niệm hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa do ai đưa ra?

a. Các Mác
b. Ph. Ăng Ghen
c. Lênin
d. Đảng Cộng sản Việt Nam

88. Nhà nước xã hội chủ nghĩa có cần kế thừa nhà nước tư sản không?

a. Có
b. Không?

89. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa có cần kế thừa nền dân chủ tư sản không?

a. Có
b. Không?

90. Quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa có cần kế thừa Quan hệ sản xuất tư bản không?

a. Có
b. Không?

91. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi theo xu
hướng xích lại gần nhau giữa các giai cấp tầng lớp về mối quan hệ với tư liệu sản xuất, điều
đó đúng hay sai?

a. Đúng
b. Sai

92. Hôn nhân 1 vợ 1 chồng được thừa nhận bằng pháp luật ở thời kỳ nào ở thời kỳ nào của
lịch sử loài người

a. Thời xuất hiện chế độ chiếm hữu nô lệ


b. Thời chế độ phong kiến ra đời
c. Thời kỳ chủ nghĩa tư bản ra đời
d. Thời kỳ giai cấp công nhân giành được chính quyền

93. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, căn cứ để phân chia sự các thời đại khác
nhau trong lịch sử là gì?

a. Số lượng sản phẩm làm ra


b. Yếu tố tâm lý, văn hóa
45
c. Số lượng các giai cấp
d. Hình thái kinh tế - xã hội và giai cấp đại diện cho nó

94. Vì sao cách mạng tháng mười Nga được coi là mở đầu thời đại mới?

a. Vì đây là cuộc cách mạng của một nước có diện tích lớn nhất thế giới
b. Vì cuộc cách mạng này đã đưa người lao động lên vai trò chủ thể của xã hội
c. Vì cuộc cách mạng này gặp nhiều khó khăn, chịu nhiều sự phản kích của các thế lực thù địch
d. Cả ba đều đúng

95. Phát minh nào của Mác và Ăng Ghen được coi là cơ sở lý luận trực tiếp hình thành
nên bộ phận thứ 3 trong học thuyết của Mác?

a. Chủ nghĩa duy vật lịch sử


b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
c. Học thuyết giá trị thặng dư
d. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân

96. Gây ô nhiễm cho môi trường sống của con người chủ yếu do nước phát triển hay
nước chậm phát triển?

a. Nước phát triển (nước giàu)


b. Nước chậm phát triển (nước nghèo)

98. Vấn đề bùng nổ dân số có là vấn đề cấp bách đối với nước giàu không?

a. Có
b. Không?

99. Sau khi chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu bị sụp đổ, và chủ nghĩa xã hội đang lâm
vào tình trạng thoái trào thì cuộc đấu tranh giai cấp, dân tộc trên thế giới có còn diễn ra nữa
không?

a. Có
b. Không

101. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết thành lập vào năm nào?

a. 1917
b. 1920
c. 1921
d. 1922

102. Nhà nước đầu tiên của giai cấp công nhân ra đời ở nước nào?

a. Nga
b. Pháp
c. Trung Quốc
d. Anh

103. Nhà nước đầu tiên của giai cấp công nhân tên gọi là gì?

a. Xô Viết
b. Dân chủ nhân dân
46
c. Công xã
d. Cộng hòa

104. Khái niệm chuyên chính vô sản được Mác sử dụng lần đầu tiên trong tác phẩm nào?

a. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản


b. Đấu tranh giai cấp ở Pháp 1848 – 1850
c. Tình cảnh giai cấp công nhân Anh
d. Tư bản

105. Nước ta định hướng lên chủ nghĩa xã hội nhưng hiện nay còn tồn tại thành phần kinh tế
tư bản, còn tồn tại tư sản, còn tồn tại hiện tượng bóc lột. Như vậy có mâu thuẫn không?

a. Có
b. Không

106. Yếu tố nào được xem là quyết định để phát huy nguồn lực con người

a. Nâng cao trình độ văn hóa


b. Giáo dục về đạo đức, lối sống
c. Giải quyết việc làm
d. Giúp đỡ vốn để phát triển sản xuất

107. Hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa mang bản chất giai cấp nào?

a. Giai cấp công nhân


b. Giai cấp nông dân
c. Tầng lớp trí thức
d. Không mang bản chất giai cấp nào?

108. Tác phẩm nào mang tên của Mác nhưng là sản phẩm của Mác - Ăng Ghen được Lê
Nin đánh giá là “tác phẩm chủ yếu và cơ bản trình bày chủ nghĩa xã hội khoa học”?

a. Tác phẩm Chống Đuy Rinh


b. Tác phẩm Những nguyên lý của chủ nghĩa cộng sản
c. Tác phẩm Tư bản
d. Tính cách giai cấp công nhân Anh
Đáp án:

Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án
1 a 23 d 45 b 67 a 89 d
2 d 24 a 46 c 68 d 90 a
3 b 25 c 47 c 69 c 91 a
4 d 26 b 48 d 70 a 92 a
5 c 27 b 49 c 71 b 93 a
6 d 28 a 50 c 72 b 94 c
7 d 29 c 51 b 73 c 95 d
8 b 30 c 52 b 74 d 96 b
9 c 31 d 53 d 75 c 97 d
10 b 32 b 54 76 d 98 a
11 b 33 b 55 d 77 b 99 b

47
12 b 34 c 56 b 78 b 100 a

13 c 35 c 57 c 79 c 101 a

14 c 36 c 58 d 80 d 102 a

15 d 37 c 59 c 81 b 103 d

16 b 38 b 60 d 82 c 104 b

17 d 39 d 61 b 83 b 105 c

18 b 40 b 62 a 84 b 106 b

19 b 41 d 63 b 85 d 107

20 c 42 c 64 b 86 a 108 c

21 b 43 d 65 d 87 d 109 a

22 d 44 c 66 d 88 b 110 c

111 B

100 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TRIẾT HỌC

Câu 1: Phương pháp xem xét sự vật trong trạng thái biệt lập, tách rời các sự vật khác, xem xét sự vật
trong trạng thái không vận động, không biến đổi, là phương pháp gì?
a. Phương pháp siêu hình
b. Phương pháp biện chứng
c. Phương pháp biện chứng duy vật

Câu 2: Phương pháp xem xét sự vật trong trạng thái quan hệ qua lại, ràng buộc lẫn nhau với các sự vật
khác ; xem xét sự vật trong trạng thái vận động, biến đổi không ngừng, là phương pháp gì?
a. Phương pháp siêu hình
b. Phương pháp biện chứng
c. Phương pháp biện chứng duy vật

Câu 3: Quan điểm toàn diện, lịch sử, cụ thể và quan điểm phát triển được rút ra từ những nguyên lý nào
của phép biện chứng duy vật ?
a. Nguyên lý phát triển
b. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
c. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý phát triển

Câu 4: Quan điểm toàn diện, lịch sử và cụ thể được rút ra từ những nguyên lý nào của phép biện chứng
duy vật?
a. Nguyên lý phát triển
b. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
c. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý phát triển

Câu 5: Hình thức nào dưới đây thể hiện trình độ cao của ý thức xã hội?
a. Ý thức thường ngày
48
b. Tâm lý xã hội
c. Ý thức lý luận

Câu 6: Nhà bác học Anhxtanh đã phát minh ra thuyết tương đối hẹp vào năm nào?
a. 1900
b. 1901
c. 1905

Câu 7: Cái tổng hợp tất cả những mặt, những mối quan hệ tất nhiên tương đối ổn định ở bên trong sự
vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật đó được gọi là gì?
a. Quy luật
b. Bản chất
c. Tất nhiên

Câu 8: Khái niệm rộng nhất phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản
nhất của các sự vật hiện tượng thuộc một lĩnh vực hiện thực nhất định được gọi là gì?
a. Khái niệm cơ bản
b. Khái niệm không cơ bản
c. Phạm trù

Câu 9: Những khái niệm chung nhất, phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ cơ bản
và phổ biến nhất của toàn bộ thế giới hiện thực (bao gồm cả tự nhiên, xã hội và tư duy) được gọi là gì?
a. Khái niệm cơ bản
b. Phạm trù khoa học
c. Phạm trù triết học

Câu 10: Phạm trù dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình riêng lẻ nhất định, được gọi là
gì?
a. Cái riêng
b. Cái đặc thù
c. Cái chung

Câu 11: Phạm trù dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính chung không những có ở một kết cấu vật
chất nhất định, mà còn được lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng hay quá trình khác được gọi là gì?
a. Cái riêng
b. Cái chung
c. Cái đặc thù

Câu 12: Phạm trù dùng để chỉ những nét, những mặt, những thuộc tính…. chỉ có ở một kết cấu vật chất
nhất định,và không được lặp lại ở bất kỳ một kết cấu vật chất nào khác được gọi là gì?
a. Cái riêng
b. Cái chung
c. Cái đơn nhất

Câu 13: Quan điểm cho rằng:”cái chung” tồn tại độc lập, không phụ thuộc vào “cái riêng” và đẻ ra “cái
riêng” là quan điểm của phái nào?
a. Phái duy danh
b. Phái duy thực
c. Phái duy vật biện chứng

Câu 14: Quan điểm cho rằng chỉ có “cái riêng” tồn tại thực sự, còn ”cái chung” chỉ là những tên gọi do
lý trí đặt ra, chứ không phản ánh một cái gì có trong hiện thực, là quan điểm của phái nào?
a. Phái duy danh
b. Phái duy thực
49
c. Phái duy vật biện chứng

Câu 15: Quan điểm cho rằng:“cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ đưa đến cái chung” là quan điểm
của phái nào?
a. Phái duy danh
b. Phái duy thực
c. Phái duy vật biện chứng

Câu 16: Quan điểm cho rằng: “Bất cứ cái riêng (nào cũng ) là cái chung.Bất cứ cái chung nào cũng là
(một bộ phận, một khía cạnh, hay một bản chất ) của cái riêng, là quan điểm của phái nào?
a. Phái duy danh
b. Phái duy thực
c. Phái duy vật biện chứng

Câu 17: Phạm trù dùng để chỉ sự tương tác giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau
gây ra những biến đổi nhất định được gọi là gì?
a. Phạm trù khả năng
b. Phạm trù tất nhiên
c. Phạm trù nguyên nhân

Câu 18: Những biến đổi xuất hiện do sự tác động lẫn nhau của các mặt trong một sự vật hoặc giữa các
sự vật với nhau được gọi là gì?
a. Hiện thực
b. Kết quả
c. Hiện tượng

Câu 19: Một nguyên nhân nhất định trong những hoàn cảnh nhất định chỉ có thể gây ra kết quả nhất
định, điều đó biểu hiện tính chất gì của quan hệ nhân quả ?
a. Tính khách quan
b. Tính phổ biến
c. Tính tất yếu

Câu 20: Không có hiện tượng nào không có nguyên nhân, điều đó biểu hiện tính chất gì của quan hệ
nhân quả?
a. Tính khách quan
b. Tính phổ biến
c. Tính tất yếu

Câu 21: Nguyên nhân mà thiếu chúng thì kết quả sẽ không thể xảy ra, được gọi là nguyên nhân gì?
a. Nguyên nhân chủ yếu
b. Nguyên nhân thứ yếu
c. Nguyên nhân bên trong

Câu 22: Nguyên nhân chỉ quyết định những đặc điểm nhất thời, không ổn định, cá biệt của hiện tượng,
được gọi là nguyên nhân gì?
a. Nguyên nhân chủ yếu
b. Nguyên nhân thứ yếu
c. Nguyên nhân khách quan

Câu 23: Nguyên nhân quyết định sự hình thành, tồn tại và phát triển của các kết cấu vật chất, được gọi
là nguyên nhân gì?
a. Nguyên nhân chủ yếu
b. Nguyên nhân khách quan
c. Nguyên nhân bên trong
50
Câu 24: Nguyên nhân xuất hiện và tác động độc lập với ý thức của con người, của các giai cấp, các
chính đảng v.v..được gọi là nguyên nhân gì?
a. Nguyên nhân bên ngoài
b. Nguyên nhân chủ yếu
c. Nguyên nhân khách quan

Câu 25: Phạm trù dùng để chỉ những cái do những nguyên nhân cơ bản, bên trong của kết cấu vật chất
quyết định và trong những điều kiện nhất định phải xảy ra đúng như thế chứ không thể khác được gọi là
gì ?
a. Bản chất
b. Tất nhiên
c. Quy luật

Câu 26: Phạm trù dùng để chỉ những cái không phải do bản thân kết cấu của sự vật, mà do các nguyên
nhân bên ngoài, do sự ngẫu hợp của nhiều hoàn cảnh bên ngoài quyết định ; do đó nó có thể xuất hiện,
có thể không xuất hiện,được gọi là gì ?
a. Hiện tượng
b. Ngẫu nhiên
c. Khả năng

Câu 27: Một tác phẩm được viết dưới dạng bút chiến của Ph.Ănghen được V.I. Lênin đánh giá là cuốn
bách khoa toàn thư thật sự của Chủ nghĩa cộng sản. Tác phẩm đó là gì ?
a. Tác phẩm Chống Đuyrinh
b. Tác phẩm Biện chứng của tự nhiên
c. Tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng cộng sản

Câu 28: Định nghĩa vật chất được Lênin trình bày trong tác phẩm nào?
a. Bút ký triết học
b. Nhà nước và cách mạng
c. Chủ nghĩa duy vật và Chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán

Câu 29: Định nghĩa về vận động được Ph.Ănghen trình bày trong tác phẩm nào?
a. Biện chứng của tự nhiên
b. Chống Đuyrinh
c. Hệ tư tưởng Đức

Câu 30: Trong các bộ phận cấu thành của ý thức, bộ phận nào là hạt nhân quan trọng và là phương thức
tồn tại của ý thức ?
a. Tình cảm
b. Tri thức
c. Niềm tin

Câu 31: Trong các quy luật của phép biện chứng duy vật, quy luật vạch ra nguồn gốc động lực của sự
phát triển là quy luật nào?
a. Quy luật chuyển hoá từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại
b. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
c. Quy luật phủ định của phủ định

Câu 32: Trong các quy luật của phép biện chứng duy vật, quy luật vạch ra cách thức của sự phát triển là
quy luật nào?
a. Quy luật chuyển hoá từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại
b. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
c. Quy luật phủ định của phủ định
51
Câu 33: Trong các quy luật của phép biện chứng duy vật, quy luật vạch ra khuynh hướng của sự phát
triển là quy luật nào?
a. Quy luật chuyển hoá từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại
b. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
c. Quy luật phủ định của phủ định

Câu 34: Phủ định biện chứng có những đặc trưng cơ bản gì?
a. Tính khách quan
b. Tính kế thừa
c. Tính khách quan và tính kế thừa

Câu 35: Trong quan niệm về con người, Mạnh tử quan niệm bản tính con người là gì?
a. Bản tính con người là thiện
b. Bản tính con người là ác
c. Bản tính con người thiện ác lẫn lộn

Câu 36: Trong quan niệm về con người, Tuân tử quan niệm bản tính con người là gì?
a. Bản tính con người là thiện
b. Bản tính con người là ác
c. Bản tính con người thiện ác lẫn lộn

Câu 37: Trong quan niệm về con người, Khổng tử quan niệm bản tính con người là gì?
a. Bản tính con người là thiện
b. Bản tính con người là ác
c. Con người sinh ra tính gần nhau nhưng do phong tục tập quán nên xa nhau

Câu 38: Tác phẩm viết chung đầu tiên giữa C.Mác và Ph.Ănghen là tác phẩm gì?
a. Tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng cộng sản
b. Tác phẩm Gia đình thần thánh
c. Tác phẩm Tư bản

Câu 39: Lời kêu gọi: “Vô sản tất cả các nước đoàn kết lại” được C.Mác và Ph.Ănghen trình bày lần đầu
tiên trong tác phẩm nào?
a. Tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng cộng sản
b. Tác phẩm Gia đình thần thánh
c. Tác phẩm Tư bản

Câu 40: Toàn bộ các hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải
tạo tự nhiên và xã hội gọi là gì?
a. Thực tế
b. Thực tiễn
c. Thực tồn

Câu 41: Thực tiễn bao gồm các dạng hoạt động cơ bản nào?
a. Hoạt động chính trị- xã hội và hoạt động tinh thần
b. Hoạt động sản xuất vật chất và hoạt động thực nghiệm khoa học
c. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị- xã hội và hoạt động thực nghiệm khoa học

Câu 42: Trong các đặc trưng dưới đây về giai cấp của Lênin, đặc trưng nào có vị trí quan trọng nhất?
a. Quan hệ sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất
b. Khác nhau về vai trò trong tổ chức lao động xã hội, trong tổ chức quản lý sản xuất
c. Khác nhau về phương thức thu nhận của cải xã hội

52
Câu 43: “Các nhà triết học đã chỉ giải thích thế giới bằng nhiều cách khác nhau, song vấn đề là cải tạo
thế giới “.C. Mác trình bày luận điểm trên trong tác phẩm nào?
a. Tác phẩm luận cương về Phoiơbắc
b. Gia đình thần thánh
c. Hệ tư tưởng Đức

Câu 44: Trình độ thấp của ý thức xã hội gọi là gì?


a. Ý thức thường ngày
b. Ý thức lý luận
c. Hệ tư tưởng

Câu 45: Trình độ cao của ý thức xã hội gọi là gì?


a. Ý thức thường ngày
b. Tâm lý xã hội
c. Ý thức lý luận

Câu 46: Khái niệm triết học dùng để chỉ sự thống nhất giữa lượng và chất, nó là khoảng giới hạn mà
trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm cho chất thay đổi gọi là gì?
a. Độ
b. Điểm nút
c. Nhảy vọt

Câu 47: Khái niệm triết học dùng để chỉ giai đoạn chuyển hoá về chất của sự vật do những thay đổi về
lượng trước đó gây ra gọi là gì?
a. Độ
b. Bước nhảy
c. Điểm nút

Câu 48: Những điểm giới hạn mà tại đó sự thay đổi về lượng sẽ làm thay đổi chất của sự vật gọi là gì?
a. Độ
b. Bước nhảy
c. Điểm nút

Câu 49: Phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả các mặt, các yếu tố, các quá trình tạo nên sự vật, được
gọi là gì?
a. Bản chất
b. Nội dung
c. Tất nhiên

Câu 50: Phạm trù dùng để chỉ phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, là hệ thống các mối liên hệ
tương đối bền vững giữa các yếu tố của nó, được gọi là gì?
a. Nội dung
b. Hình thức
c. Bản chất

Câu 51: Tác phẩm nào mang tên của C. Mác nhưng là sản phẩm của cả C. Mác và Ph. Ănghen được
Lênin đánh giá là “Tác phẩm chủ yếu và cơ bản trình bày chủ nghĩa xã hội khoa học” ?
a. Gia đình thần thánh
b. Hệ tư tưởng Đức
c. Tư bản

Câu 52: Những biểu hiện cơ bản của tồn tại xã hội bao gồm những yếu tố nào?
a. Phương thức sản xuất và điều kiện dân số
b. Điều kiện dân số và hoàn cảnh địa lý
53
c. Phương thức sản xuất, điều kiện dân số và hoàn cảnh địa lý

Câu 53: Ý thức xã hội do tồn tại xã hội quyết định, nhưng ý thức xã hội có tính độc lập tương đối của
nó. Tính độc lập tương đối ấy thể hiện như thế nào?
a. Ý thức xã hội thường lạc hậu so với tồn tại xã hội, ý thức xã hội có tính kế thừa lịch sử
b. Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội, các hình thái ý thức xã hội có thể tác động qua lại lẫn
nhau và ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội
c. Cả năm biểu hiện trên

Câu 54: Mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến
tư duy, được khái quát bằng khái niệm gì?
a. Khái niệm phát triển
b. Khái niệm tiến bộ
c. Khái niệm vận động

Câu 55: Tri thức của con người phù hợp với hiện thực khách quan đã được thực tiễn kiểm nghiệm được
khái quát bằng khái niệm gì?
a. Lý luận
b. Chân lý
c. Nhận thức

Câu 56: Hiện tượng của sự biến đổi có tính chất bước ngoặt và có sự thay đổi căn bản về chất trong mọi
lĩnh vực đời sống xã hội, được khái quát bằng khái niệm gì?
a. Phát triển
b. Vận động
c. Cách mạng xã hội

Câu 57: Ai là người đã nêu ra quan điểm: “Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh” ?
a. Khổng tử
b. Mạnh tử
c. Tuân tử

Câu 58: Luận án tiến sĩ triết học của C. Mác có mang tên 2 nhà triết học Hy lạp cổ đại. Họ là ai?
a. Lơxip và Đêmôcrít
b. Đêmôcrít và Êpiquya
c. Đêmôcrít và Hêracơlít

Câu 59: Người nói câu nói nổi tiếng: “Tôi tư duy, vậy tôi tồn tại” . Ông là ai?
a. Ph.Bêcơn
b. R.Đêcáctơ
c. I.Cantơ

Câu 60: Một đại biểu nổi tiếng của Chủ nghĩa duy vật Đức thế kỷ 19, triết học của ông là một trong
những tiền đề lý luận của triết học Mác, ông là ai?
a. I.Cantơ
b. L.Phoiơbắc
c. Ph.Hêghen

Câu 61: Ông cho rằng để nhận thức được chân lý thì người ta phải “hồi tưởng” lại những gì mà linh
hồn bất tử đã quan sát được.Ông là ai?
a. Đêmôcrít
b. Platon
c. Hêracơlít

54
Câu 62: Ông là thủ tướng của một quốc gia ở Châu Âu, nhưng người đời sau lại biết đến tên ông với tư
cách là một nhà triết học. Ông là ai?
a. R.Đêcáctơ
b. Ph.Bêcơn
c. I.Cantơ

Câu 63: Ông được coi là nhà triết học Hy lạp cổ đại đầu tiên nêu ra khái niệm không gian. Ông là ai?
a. Đêmôcrít
b. Platon
c. Hêracơlít

Câu 64: Ông là cha đẻ của thuyết tưong đối.Ông là ai?


a. Niutơn
b. Anhxtanh
c. R. Đềcáctơ

Câu 65: Ông là tác giả của tác phẩm nổi tiếng: “Lịch sử tự nhiên phổ thông và lý thuyết bầu trời“.Ông
là ai?
a. Aristote
b. Platon
c. I.Cantơ

Câu 66: Chọn quan điểm đúng nhất trong các quan điểm sau:
a. Vận động là phương thức tồn tại của vật chất
b. Không gian, thời gian là những phương thức tồn tại của vật chất
c. Vận động, không gian, thời gian là những phương thức tồn tại của vật chất

Câu 67: Loại mâu thuẫn đặc thù chỉ có trong lĩnh vực xã hội là:
a. Mâu thuẫn chủ yếu và mâu thuẫn thứ yếu
b. Mâu thuẫn cơ bản và mâu thuẫn không cơ bản
c. Mâu thuẫn đối kháng và mâu thuẫn không đối kháng

Câu 68: Quy luật này khẳng định tính tất thắng của cái mới ; cho nên phải có quan điểm ủng hộ cái mới
; dũng cảm đấu tranh bảo vệ cái mới; đó là quy luật gì?
a. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
b. Quy luật chuyển hoá từ những thay đổi về lượng thành những thay đổi về chất và ngược lại
c. Quy luật phủ định của phủ định

Câu 69: Phương thức sản xuất bao gồm caùc yeáu toá naøo?
a. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
b. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
c. Lực lượng sản xuất và cơ sở hạ tầng

Câu 70: Quan hệ giữ vai trò quyết định đối với các quan hệ khác trong quan hệ giữa người với người
trong quá trình sản xuất là quan heä naøo?
a. Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất
b. Quan hệ tổ chức, quản lý và phân công lao động
c. Quan hệ phân phối sản phẩm lao động

Câu 71: Cơ sở hạ tầng của một hình thái kinh tế- xã hội là gì?
a. Toàn bộ quan hệ sản xuất hợp thành cơ sở kinh tế của xã hội
b. Toàn bộ những điều kiện vật chất, những phương tiện vật chất tạo thành cơ sở vật chất-kỹ thuật của
xã hội

55
c. Toàn bộ những điều kiện vật chất, những phương tiện vật chất và những con người sử dụng nó để
tiến hành các hoạt động xã hội

Câu 72: Söï phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là:
a. Quá trình lịch sử hướng theo ý chí của giai cấp cầm quyền
b. Quá trình lịch sử tự nhiên
c. Quá trình lịch sử hướng theo ý chí của Đảng cầm quyền

Câu 73: Chọn quan điểm đúng nhất trong các quan điểm sau:
a. Đấu tranh giai cấp là động lực phát triển của xã hội
b. Đấu tranh giai cấp là một trong những động lực phát triển của xã hội
c. Đấu tranh giai cấp là một trong những động lực phát triển của xã hội có giai cấp

Câu 74: Chủ thể của lịch sử, lực lượng sáng tạo chân chính ra lịch sử là:
a. Vĩ nhân, lãnh tụ
b. Nhân dân lao động
c. Quần chúng nhân dân

Câu 75: Chọn quan điểm đúng nhất trong các quan điểm sau:
a. Tồn tại xã hội có trước, ý thức xã hội có sau, tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
b. Tồn tại xã hội có trước, ý thức xã hội có sau, tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội nhưng ý thức xã
hội có thể tác động trở lại tồn tại xã hội
c. Tồn tại xã hội và ý thức xã hội ra đời đồng thời với nhau nhưng tồn tại xã hội quyết định ý thức xã
hội

Câu 76: Cách viết nào sau đây là đúng:


a. Hình thái kinh tế của xã hội
b. Hình thái kinh tế, xã hội
c. Hình thái kinh tế - xã hội

Câu 77: Cơ sở hạ tầng của xã hội là:


a. Đường xá, cầu cống, sân bay, bến cảng v..v..
b. Toàn bộ cơ sở vật chất của xã hội
c. Toàn bộ quan hệ sản xuất của xã hội hợp thành cơ sở kinh tế của xã hội

Câu 78: Phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên tương đối ổn
định bên trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật đó, được gọi là gì?
a. Bản chất
b. Nội dung
c. Tất nhiên

Câu 79: Phạm trù dùng để chỉ sự biểu hiện của những mặt, những mối liên hệ của sự vật ra bên ngoài
được gọi là gì?
a. Hiện tượng
b. Hình thức
c. Ngẫu nhiên

Câu 80: Phạm trù dùng để chỉ những gì hiện chưa có, nhưng sẽ có, sẽ tới khi có các điều kiện tương
ứng, được gọi là gì?
a. Ngẫu nhiên
b. Khả năng
c. Bản chất

56
Câu 81: Trường phái triết học thừa nhận vạn vật chỉ là thể thống nhất,tác động và chuyển hoá lẫn nhau
giữa 3 yếu tố là sativa (nhẹ nhàng, thuần khiết), razas (tích cực, năng động) và tamas (nặng, ỳ) là
trường phái nào?
a. Trường phái Vêđanta
b. Trường phái Samkhya
c. Trường phái Yoga

Câu 82: Trường phái triết học cho rằng, nguyên tử (Anu) là bản nguyên duy nhất tạo nên vạn vật trong
thế giới là trường phái nào?
a. Trường phái Mimansa
b. Trường phái Nyaya
c. Trường phái Lokayata

Câu 83: Trường phái triết học cho rằng vạn vật(kể cả con ngườI ) đều được tạo nên từ 4 yếu tố là: đất,
nước, lửa và gió ; là trường phái triết học nào?
a. Trường phái Lokayata
b. Trường phái Vaisêsika
c. Trường phái Mimansa

Câu 84: Người đưa ra Học thuyết kiêm ái nổi tiếng. Ông là ai?
a. Tuân tử
b. Mặc tử
c. Dương Chu

Câu 85: Talét là nhà triết học thuộc trường phái triết học nào ?
a. Trường phái Milê
b. Trường phái Êlê
c. Trường phái Nguyên tử luận

Câu 86: Người tuyên bố: “Không ai tắm được hai lần trong cùng một dòng sông “. Ông là ai?
a. Anaximen
b. Hêracơlít
c. Talét

Câu 87: Ông cho rằng: “Sự sống phát sinh từ những vật thể ẩm ướt, dưới tác dụng của nhiệt độ. Nước
và bùn là môi trường hình thành sự sống “. Ông là ai?
a. Hêracơlít
b. Đêmôcrít
c. Êpiquya

Câu 88: Ông cho rằng con số là bản nguyên của thế giới, là bản chất của sự vật.Ông là ai?
a. Ơcơlít
b. Pytago
c. Đêmôcrít

Câu 89: Người đưa ra apôri Asin và con rùa. Ông là ai?
a. Dênông
b. Xôcrát
c. Platon

Câu 90: Theo ông con người muốn sống hạnh phúc phải dùng lý trí để chiêm nghiệm những ý tưởng và
khắc phục những dục vọng vật chất thấp hèn, giúp linh hồn thoát khỏi gông cùm của nhà tù thể
xác.Ông là ai?
a. Hêracơlít
57
b. Đêmôcrít
c. Platon

Câu 91: Ông cho rằng: Tồn tại nói chung phải xuất phát từ 4 nguyên nhân cơ bản là vật chất (vật liệu ),
hình thức (hình dạng), vận động (thao tác) và mục đích (cứu cánh).Ông là ai?
a. Platon
b. Hêracơlít
c. Arixtốt

Câu 92: Ông chống lại Chủ nghĩa kinh viện, vạch trần sự dối trá lừa bịp của Giáo hội nên toà án Giáo
hội đã thiêu sống ông. Ông là ai?
a. Galilê
b. Brunô
c. Xôcrát

Câu 93: Ông là người sáng lập ra phương pháp quy nạp khoa học hay quy nạp dựa trên mối liên hệ
nhân quả. Ông là ai?
a. R.Bêcơn
b. Đơnxcốt
c. Ph.Bêcơn

Câu 94: “Nghi ngờ phổ biến” là cơ sở phương pháp luận triết học của ông. Ông là ai?
a. Ph.Bêcơn
b. Xpinôda
c. R.Đêcáctơ

Câu 95: Ông coi con người là dạng thức của thực thể, là sản phẩm của giới tự nhiên và là mục đích cuối
cùng của triết học. Ông là ai?
a. Xpinôda
b. R.Đêcáctơ
c. Ph. Bêcơn

Câu 96: Ông là nhà triết học, nhà văn, nhà soạn kịch nổi tiếng. Ông là người sáng lập và lãnh đạo phái
khai sáng Pháp nửa đầu thế kỷ 18.Ông là ai?
a. Môngtécxkiơ
b. Lamétơri
c. Vonte

Câu 97: Ông là tác giả của tác phẩm nổi tiếng: “Bàn về khế ước xã hội”. Ông là ai?
a. Rútxô
b. Điđơrô
c. Vonte

Câu 98: Ông là người đưa ra lý luận về ăntinômi nổi tiếng. Ông là ai?
a. Phich tơ
b. I.Cantơ
c. Sen linh

Câu 99: Ông cho rằng: “Không phải Thượng đế sinh ra con người mà chính con người đã sinh ra
Thượng đế”. Ông là ai?
a. I.Cantơ
b. Ph.Hêghen
c. L.Phoiơbăc

58
Câu 100: Ông là nhà triết học – bác học vĩ đại nhất, người hoàn chỉnh nền triết học duy tâm biện chứng
cổ điển Đức. Ông là ai?
a. I.Cantơ
b. Ph.Hêghen
c. L.Phoiơbăc
KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN

Câu 3. Ai là người được C. Mác coi là sáng lập ra kinh tế chính trị học tư sản cổ điển?
a. A. Smith c. W.Petty
b. D. Ricardo d. R.T.Mathus
Câu 4. Ai là người được coi là nhà kinh tế thời kỳ công trường thủ công?
a. W. Petty c. D.Ricardo
b. A. Smith d. R.T.Mathus
Câu 5. D.Ricardo là nhà kinh tế của thời kỳ nào?
a. Thời kỳ tích luỹ nguyên thuỷ TBCN c. Thời kỳ công trường thủ công
b. Thời kỳ hiệp tác giản đơn d. Thời kỳ đại công nghiệp cơ khí
Câu 6. Kinh tế chính trị Mác - Lênin đã kế thừa và phát triển trực tiếp những thành tựu của:
a. Chủ nghĩa trọng thương c. Kinh tế chính trị cổ điển Anh
b. Chủ nghĩa trọng nông d. Kinh tế chính trị tầm thường
Câu 7. Học thuyết kinh tế nào của C.Mác được coi là hòn đá tảng?
a. Học thuyết giá trị lao động c. Học thuyết tích luỹ tư sản
b. Học thuyết giá trị thặng dư d. Học thuyết tái sản xuất tư bản xã hội
Câu 12. Khi nghiên cứu phương thức sản xuất TBCN, C.Mác bắt đầu từ:
a. Sản xuất của cải vật chất c. Sản xuất giá trị thặng dư
b. Lưu thông hàng hoá d. Sản xuất hàng hoá giản đơn
Câu 18. Hoạt động nào của con người được coi là cơ bản nhất và là cơ sở của đời sống xã hội?
a. Hoạt động chính trị c. Hoạt động sản xuất của cải vật chất
b. Hoạt động khoa học d. Hoạt động nghệ thuật, thể thao
Câu 19. Để xem xét, giải thích nguồn gốc sâu xa của các hiện tượng kinh tế- xã hội phải xuất phát từ:
a. Từ hệ tư tưởng của giai cấp thống c. Từ truyền thống lịch sử
trị d. Từ ý thức xã hội
b. Từ các hoạt động kinh tế
Câu 20. Quá trình sản xuất là sự kết hợp của các yếu tố:
a. Sức lao động với công cụ lao động
b. Lao động với tư liệu lao động
c. Sức lao động với đối tượng lao động và tư liệu lao động
d. Lao động với đối tượng lao động và tư liệu lao động
Câu 21. "Những thời đại kinh tế khác nhau không phải ở chỗ chúng sản xuất ra cái gì, mà là ở chỗ
chúng sản xuất bằng cách nào, với những tư liệu lao động nào". Câu nói trên là của ai?
a. A. Smith c. C.Mác
b. D.Ricardo d. Ph.Ăng ghen

59
Câu 25. Đối tượng lao động là:
a. Các vật có trong tự nhiên
b. Những vật mà lao động của con người tác động vào đối tượng lao động nhằm thay đổi nó cho
phù hợp với mục đích của con người
c. Những vật dùng để truyền dẫn sức lao động của con người
d. Cả a, b, c
Câu 28. Trong tư liệu lao động, bộ phận nào quyết định đến năng suất lao động?
a. Công cụ lao động c. Các vật chứa đựng, bảo quản
b. Nguyên vật liệu cho sản xuất d. Kết cấu hạ tầng sản xuất
Câu 29. Bộ phận nào của tư liệu lao động được coi là tiêu chí phản ánh đặc trưng phát triển của một
thời đại kinh tế
a. Công cụ lao động c. Nhà cửa, kho bãi ... để chứa đựng, bảo
quản
b. Kết cấu hạ tầng sản xuất
d. Cả a và b
Câu 31. Trong tư liệu lao động, bộ phận nào cần được phát triển đi trước một bước so với đầu tư sản
xuất trực tiếp?
a. Công cụ sản xuất c. Kết cấu hạ tầng sản xuất
b. Các bộ phận chứa đựng, bảo quản d. Cả a và c
Câu 32. Trong nền sản xuất lớn hiện đại, yếu tố nào giữ vai trò quyết định của quá trình lao động sản
xuất?
a. Sức lao động c. Công cụ sản xuất tiên tiến
b. Tư liệu sản xuất hiện đại d. Đối tượng lao động
Câu 33. Phương thức sản xuất là sự thống nhất của:
a. Tồn tại xã hội và ý thức xã hội
b. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
c. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
d. Cơ cấu kinh tế và kết cấu giai cấp xã hội
Câu 34. Lực lượng sản xuất biểu hiện:
a. Quan hệ con người với tự nhiên
b. Quan hệ con người với con người
c. Quan hệ con người với tự nhiên và quan hệ người với người
d. Cả a, b, c
Câu 35. Trong thời đại ngày nay, lực lượng sản xuất bao gồm các yếu tố nào?
a. Người lao động c. Khoa học công nghệ
b. Tư liệu sản xuất d. Cả a, b, c
Câu 36. Yếu tố chủ thể của lực lượng sản xuất là:
a. Tư liệu sản xuất hiện đại
b. Con người với kỹ năng, kỹ xảo và tri thức được tích luỹ
c. Khoa học công nghệ tiên tiến

60
d. Cả b và c
Câu 37. Quan hệ sản xuất biểu hiện:
a. Quan hệ giữa người với tự nhiên
b. Quan hệ kinh tế giữa người với người trong quá trình sản xuất
c. Quan hệ giữa người với người trong xã hội
d. Cả a, b, c
Câu 39. Quan hệ nào giữ vai trò quyết định trong quan hệ sản xuất:
a. Quan hệ sở hữu c. Quan hệ phân phối
b. Quan hệ tổ chức quản lý d. Không quan hệ nào quyết định
Câu 40. Quan hệ sản xuất được hình thành do:
a. ý muốn chủ quan của con người
b. Do giai cấp thống trị quy định thành pháp luật
c. Do tính chất và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
d. Cả a, b, c
Câu 41. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất có quan hệ với nhau thế nào?
a. Tác động qua lại với nhau
b. Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất
c. QHSX có tác động tích cực trở lại đối với lực lượng sản xuất
d. Cả a, b và c
Câu 42. Khi nào QHSX được xem là phù hợp với tính chất và trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất?
a. Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển
b. Cải thiện đời sống nhân dân
c. Tạo điều kiện thực hiện công bằng xã hội
d. Cả a, b, c
Câu 43. Các phương thức sản xuất nối tiếp nhau trong lịch sử theo trình tự nào?
a. Cộng sản nguyên thuỷ- phong kiến- chiếm hữu nô lệ- tư bản – chủ nghĩa cộng sản
b. Cộng sản nguyên thuỷ- chiếm hữu nô lệ- phong kiến- tư bản- chủ nghĩa cộng sản
c. Chiếm hữu nô lệ - cộng sản nguyên thuỷ - phong kiến - tư bản - chủ nghĩa cộng sản
d. Cộng sản nguyên thuỷ - chiếm hữu nô lệ - tư bản - phong kiến - chủ nghĩa cộng sản
Câu 44. Tái sản xuất là:
a. Là quá trình sản xuất
b. Là quá trình sản xuất được lặp đi lặp lại và phục hồi không ngừng.
c. Là sự khôi phục lại sản xuất
d. Cả a, b, c
Câu 45. Căn cứ vào đâu để phân chia thành tái sản xuất cá biệt và tái sản xuất xã hội?
a. Căn cứ vào phạm vi sản xuất c. Căn cứ vào tính chất sản xuất
b. Căn cứ vào tốc độ sản xuất d. Căn cứ vào nội dung sản xuất
61
Câu 46. Căn cứ vào đâu để chia ra thành tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng?
a. Căn cứ vào phạm vi c. Căn cứ vào tính chất
b. Căn cứ vào nội dung d. Căn cứ vào quy mô
Câu 47. Loại tái sản xuất nào làm tăng sản phẩm chủ yếu do tăng năng suất lao động và hiệu quả sử
dụng các nguồn lực?
a. Tái sản xuất giản đơn
b. Tái sản xuất mở rộng
c. Tái sản xuất mở rộng theo chiều rộng
d. Tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu
Câu 48. Chọn ý sai về tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng?
a. Tái sản xuất giản đơn là đặc trưng của nền sản xuất nhỏ
b. Tái sản xuất giản đơn là việc tổ chức sản xuất đơn giản, không phức tạp
c. Tái sản xuất mở rộng là đặc trưng của nền sản xuất lớn
d. Sản phẩm thặng dư là nguồn gốc của tái sản xuất mở rộng
Câu 49. Chọn ý sai về tái sản xuất mở rộng theo chiều rộng và tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu?
a. Đều làm cho sản phẩm tăng lên
b. Cả hai hình thức tái sản xuất đều dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động và hiệu quả sử dụng
các yếu tố đầu vào
c. Tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu sử dụng tài nguyên hiệu quả hơn và gây ra ô nhiễm ít
hơn tái sản xuất mở rộng theo chiều rộng.
d. Cả b và c
Câu 50. Xác định đúng trình tự các khâu của quá trình tái sản xuất
a. Sản xuất - trao đổi - phân phối - tiêu dùng
b. Sản xuất - phân phối - trao đổi - tiêu dùng
c. Phân phối - trao đổi - sản xuất - tiêu dùng
d. Trao đổi - tiêu dùng - phân phối - sản xuất
Câu 51. Trong 4 khâu của quá trình tái sản xuất, khâu nào giữ vai trò quyết định?
a. Sản xuất c. Trao đổi
b. Phân phối d. Tiêu dùng
Câu 52. Trong các khâu của quá trình tái sản xuất, khâu nào là mục đích và là động lực?
a. Sản xuất c. Trao đổi
b. Phân phối d. Tiêu dùng
Câu 53. Chọn ý đúng về quan hệ giữa sản xuất với phân phối
a. Tồn tại độc lập với nhau
b. Phân phối thụ động, do sản xuất quyết định
c. Phân phối quyết định đến quy mô, cơ cấu của sản xuất
d. Sản xuất quyết định phân phối, phân phối có tác động tích cực đối với sản xuất.

62
Câu 54. Nội dung của tái sản xuất xã hội bao gồm:
a. Tái sản xuất của cải vật chất và QHSX
b. Tái sản xuất sức lao động và tư liệu sản xuất
c. Tái sản xuất tư liệu tiêu dùng và môi trường sinh thái
d. Tái sản xuất sức lao động, của cải vật chất, QHSX và môi trường sinh thái
Câu 55. Tiêu chí nào là quan trọng nhất để phân biệt các hình thái kinh tế - xã hội?
a. Lực lượng sản xuất c. Tồn tại xã hội
b. Quan hệ sản xuất d. Kiến trúc thượng tầng
Câu 56. Tăng trưởng kinh tế là:
a. Tăng năng suất lao động
b. Tăng hiệu quả của sản xuất
c. Tăng quy mô sản lượng của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định
d. Sự phát triển kinh tế và tiến bộ xã hội
Câu 57. Chỉ số nào được sử dụng để tính tốc độ tăng trưởng kinh tế?
a. Mức tăng năng suất lao động
b. Mức tăng vốn đầu tư
c. Mức tăng GDP/người
d. Mức tăng GNP hoặc GDP năm sau so với năm trước
Câu 58. Để tăng trưởng kinh tế cao, kinh tế học hiện đại nêu ra các nhân tố nào?
a. Vốn, khoa học công nghệ và con người
b. Đất đai, tư bản và cơ cấu kinh tế
c. Cơ cấu kinh tế, thể chế chính trị và vai trò của nhà nước
d. Cả a và c
Câu 59. Chọn ý đúng về phát triển kinh tế
a. Phát triển kinh tế là tăng trưởng kinh tế bền vững
b. Phát triển kinh tế là tăng trưởng kinh tế, hoàn thiện cơ cấu kinh tế và thể chế kinh tế.
c. Phát triển kinh tế là tăng trưởng kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống
d. Phát triển kinh tế là tăng trưởng kinh tế gắn liền với hoàn thiện cơ cấu kinh tế, thể chế kinh tế
và nâng cao chất lượng cuộc sống.
Câu 60. Thế nào là tăng trưởng kinh tế bền vững?
a. Là sự tăng trưởng ổn định lâu dài và tốc độ rất cao
b. Là sự tăng trưởng tương đối cao, ổn định trong thời gian tương đối dài
c. Sự tăng trưởng gắn liền với bảo vệ môi trường sinh thái và tiến bộ xã hội
d. Cả b và c
Câu 61. Trong các nhân tố tăng trưởng kinh tế, Đảng ta xác định nhân tố nào là cơ bản của tăng trưởng
nhanh và bền vững?
a. Vốn
63
b. Con người
c. Khoa học và công nghệ
d. Cơ cấu kinh tế, thể chế kinh tế và vai trò nhà nước
Câu 62. Tăng trưởng kinh tế có vai trò thế nào?
a. Là điều kiện để khắc phục tình trạng đói nghèo, lạc hậu
b. Để tạo thêm việc làm, giảm thất nghiệp
c. Để củng cố an ninh, quốc phòng
d. Cả a, b và c
Câu 63. Các nhân tố nào có ảnh hưởng đến phát triển kinh tế?
a. Lực lượng sản xuất c. Kiến trúc thượng tầng
b. Quan hệ sản xuất d. Cả a, b, c
Câu 65. Tiến bộ xã hội được thể hiện ở những mặt nào?
a. Tiến bộ về kinh tế
b. Tiến bộ về chính trị, xã hội
c. Đời sống văn hoá, tinh thần ngày càng được nâng cao
d. Cả a, b, c đều đúng
Câu 70. Sản xuất hàng hoá xuất hiện dựa trên:
a. Phân công lao động cá biệt và chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
b. Phân công lao động chung và chế độ sở hữu khác nhau về TLSX
c. Phân công lao động và sự tách biệt về kinh tế giữa những người sản xuất
d. Phân công lao động xã hội và chế độ tư hữu hoặc những hình thức sở hữu khác nhau về
TLSX
Câu 71. Hàng hoá là:
a. Sản phẩm của lao động để thoả mãn nhu cầu của con người
b. Sản phẩm của lao động có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua mua bán
c. Sản phẩm ở trên thị trường
d. Sản phẩm được sản xuất ra để đem bán
Câu 72. Giá trị của hàng hoá được quyết định bởi:
a. Sự khan hiếm của hàng hoá
b. Sự hao phí sức lao động của con người
c. Lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hoá
d. Công dụng của hàng hoá
Câu 74. Sản xuất hàng hoá tồn tại:
a. Trong mọi xã hội
b. Trong chế độ nô lệ, phong kiến, TBCN
c. Trong các xã hội, có phân công lao động xã hội và sự tách biệt về kinh tế giữa những người
sản xuất
d. Chỉ có trong CNTB
64
Câu 75. Giá cả hàng hoá là:
a. Giá trị của hàng hoá
b. Quan hệ về lượng giữa hàng và tiền
c. Tổng của chi phí sản xuất và lợi nhuận
d. Biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá
Câu 76. Quy luật giá trị là:
a. Quy luật riêng của CNTB
b. Quy luật cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hoá
c. Quy luật kinh tế chung của mọi xã hội
d. Quy luật kinh tế của thời kỳ quá độ lên CNXH
Câu 77. Yếu tố quyết định đến giá cả hàng hoá trong nền sản xuất hàng hóa giản đơn là:
a. Giá trị của hàng hoá c. Giá trị sử dụng của hàng hoá
b. Quan hệ cung cầu về hàng hoá d. Mốt thời trang của hàng hoá
Câu 78. Lao động trừu tượng là:
a. Là phạm trù riêng của CNTB
b. Là phạm trù của mọi nền kinh tế hàng hoá
c. Là phạm trù riêng của kinh tế thị trường
d. Là phạm trù chung của mọi nền kinh tế
Câu 79. Lao động cụ thể là:
a. Là phạm trù lịch sử
b. Lao động tạo ra giá trị của hàng hoá
c. Tạo ra giá trị sử dụng của hàng hoá
d. Biểu hiện tính chất xã hội của người sản xuất hàng hoá
Câu 80. Lượng giá trị xã hội của hàng hoá được quyết định bởi:
a. Hao phí vật tư kỹ thuật
b. Hao phí lao động cần thiết của người sản xuất hàng hoá
c. Hao phí lao động sống của người sản xuất hàng hoá
d. Số lượng thời gian lao động xã hội cần thiết
Câu 81. Lượng giá trị của đơn vị hàng hoá thay đổi:
a. Tỷ lệ thuận với năng suất lao động
b. Tỷ lệ nghịch với cường độ lao động
c. Tỷ lệ nghịch với năng suất lao động, không phụ thuộc vào cường độ lao động
d. Cả a, b và c đều sai
Câu 83. Lượng giá trị của đơn vị hàng hoá:
a. Tỷ lệ thuận với cường độ lao động
b. Tỷ lệ nghịch với cường độ lao động
65
c. Không phụ thuộc vào cường độ lao động
d. Cả a, b và c
Câu 85. Chọn ý đúng về tăng cường độ lao động: khi cường độ lao động tăng lên thì:
a. Số lượng hàng hoá làm ra trong một đơn vị thời gian tăng lên
b. Số lượng lao động hao phí trong thời gian đó không thay đổi
c. Giá trị 1 đơn vị hàng hoá giảm đi
d. Cả a, b và c
Câu 86. Khi đồng thời tăng năng suất lao động và cường độ lao động lên 2 lần thì ý nào dưới đây là
đúng?
a. Tổng số hàng hoá tăng lên 4 lần, tổng số giá trị hàng hoá tăng lên 4 lần
b. Tổng số giá trị hàng hoá tăng 2 lần, tổng số hàng hoá tăng 2 lần
c. Giá trị 1 hàng hoá giảm 2 lần, tổng số giá trị hàng hoá tăng 2 lần
d. Tổng số hàng hoá tăng lên 2 lần, giá trị 1 hàng hoá giảm 2 lần.
Câu 90. Yếu tố nào được xác định là thực thể của giá trị hàng hoá?
a. Lao động cụ thể c. Lao động giản đơn
b. Lao động trừu tượng d. Lao động phức tạp
Câu 91. Giá trị hàng hoá được tạo ra từ đâu?
a. Từ lao động sản xuất hàng hóa c. Từ trao đổi
b. Từ phân phối d. Cả sản xuất, phân phối và trao đổi
Câu 92. Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá là:
a. Lao động tư nhân và lao động xã hội
b. Lao động giản đơn và lao động phức tạp
c. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng
d. Lao động quá khứ và lao động sống
Câu 93. Ai là người phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá?
a. A.Smith c. C.Mác
b. D.Ricardo d. Ph. Ăng ghen
Câu 95. Lao động cụ thể là:
a. Nguồn gốc của của cải
b. Nguồn gốc của giá trị
c. Nguồn gốc của giá trị trao đổi
d. Cả a, b và c
Câu 96. "Lao động là cha, còn đất là mẹ của mọi của cải". Câu nói này là của ai?
a. W.Petty c. D. Ricardo
b. A.Smith d. C.Mác
Câu 98. Lao động trừu tượng là gì?
a. Là lao động không cụ thể

66
b. Là lao động phức tạp
c. Là lao động có trình độ cao, mất nhiều công đào tạo
d. Là sự hao phí sức lao động của người sản xuất hàng hoá nói chung không tính đến những
hình thức cụ thể.
Câu 99. Lao động trừu tượng là nguồn gốc:
a. Của tính hữu ích của hàng hoá
b. Của giá trị hàng hoá
c. Của giá trị sử dụng
d. Cả a, b, c
Câu 100. Thế nào là lao động giản đơn?
a. Là lao động làm công việc đơn giản
b. Là lao động làm ra các hàng hoá chất lượng không cao
c. Là lao động chỉ làm một công đoạn của quá trình tạo ra hàng hoá
d. Là lao động không cần trải qua đào tạo cũng có thể làm được
Câu 101. Thế nào là lao động phức tạp?
a. Là lao động tạo ra các sản phẩm chất lượng cao, tinh vi
b. Là lao động có nhiều thao tác phức tạp
c. Là lao động phải trải qua đào tạo, huấn luyện mới làm được
d. Cả a, b, c
Câu 102. Ý nào sau đây là ý không đúng về lao động phức tạp:
a. Trong cùng một thời gian lao động, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lao động giản
đơn
b. Lao động phức tạp là lao động giản đơn nhân bội lên
c. Lao động phức tạp là lao động trí tuệ của người lao động có trình độ cao
d. Lao động phức tạp là lao động trải qua đào tạo, huấn luyện
Câu 103. Chọn phương án đúng trong các phương án sau đây:
a. Lao động cụ thể được thực hiện trước lao động trừu tượng
b. Lao động cụ thể tạo ra tính hữu ích của sản phẩm
c. Lao động trừu tượng chỉ có ở người có trình độ cao, còn người có trình độ thấp chỉ có lao
động cụ thể.
d. Cả a, b, c đều đúng
Câu 104. Chọn ý đúng trong các ý sau đây:
a. Lao động của người kỹ sư có trình độ cao thuần tuý là lao động trừu tượng
b. Lao động của người không qua đào tạo chỉ là lao động cụ thể
c. Lao động của mọi người sản xuất hàng hoá đều có lao động cụ thể và lao động trừu tượng
d. Cả a, b, c đều đúng
Câu 109. Khi NSLĐ tăng lên thì phần giá trị cũ (c) trong một hàng hoá thay đổi thế nào?

67
a. Có thể giảm xuống c. Có thể không thay đổi
b. Có thể tăng lên d. Cả a, b, c
Câu 111. Tăng NSLĐ và tăng cường độ lao động giống nhau ở:
a. Đều làm giá trị đơn vị hàng hoá giảm
b. Đều làm tăng số sản phẩm sản xuất ra trong một thời gian
c. Đều làm tăng lượng lao động hao phí trong 1 đơn vị thời gian
d. Cả a, b, c
Câu 114. Nhân tố nào là cơ bản, lâu dài để tăng sản phẩm cho xã hội?
a. Tăng NSLĐ c. Tăng số người lao động
b. Tăng cường độ lao động d. Kéo dài thời gian lao động
Câu 115. Quan hệ tăng NSLĐ với giá trị hàng hoá. Chọn các ý đúng dưới đây:
a. Tăng NSLĐ thì tổng giá trị hàng hoá không thay đổi
b. Tăng NSLĐ thì giá trị 1 đơn vị hàng hoá thay đổi
c. Giá trị 1 đơn vị hàng hoá tỷ lệ nghịch với NSLĐ
d. Cả a, b, c
Câu 116. Quan hệ tăng CĐLĐ với giá trị hàng hoá. Chọn các ý đúng:
a. Tăng CĐLĐ thì tổng giá trị hàng hoá tăng lên và giá trị 1 đơn vị hàng hoá cũng tăng lên
tương ứng
b. Giá trị 1 đơn vị hàng hoá tỷ lệ thuận với CĐLĐ
c. Tăng CĐLĐ thì giá trị 1 đơn vị hàng hoá không thay đổi
d. Cả a, b, c đều đúng
Câu 117. Giá trị cá biệt của hàng hoá do:
a. Hao phí lao động giản đơn trung bình quyết định
b. Hao phí lao động của ngành quyết định
c. Hao phí lao động cá biệt của người sản xuất quyết định
d. Hao phí lao động cá biệt của người sản xuất nhiều hàng hoá quyết định
Câu 118. Hai mặt của nền sản xuất xã hội là:
a. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
b. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
c. Sản xuất và tiêu dùng sản phẩm xã hội
d. Tích luỹ và cải thiện đời sống
Câu 120. Các cặp phạm trù nào thuộc về lý luận tái sản xuất xã hội:
a. Lực lượng sản xuất và QHSX
b. Tồn tại xã hội và ý thức xã hội
c. Tăng trưởng và phát triển kinh tế
d. Cả a, b, c
Câu 121. Mâu thuẫn cơ bản của sản xuất hàng hoá giản đơn là:

68
a. Giữa giá trị với giá trị sử dụng
b. Giữa lao động giản đơn với lao động phức tạp
c. Giữa lao động cụ thể với lao động trừu tượng
d. Giữa lao động tư nhân với lao động xã hội
Câu 122. "Tiền tệ là bánh xe vĩ đại của lưu thông". Câu nói này của ai?
a. A.SMith c. C. Mác
b. D.Ricardo d.W.Petty
Câu 123. Tiền có 5 chức năng. Chức năng nào không đòi hỏi có tiền vàng?
a. Chức năng thước đo giá trị
b. Chức năng phương tiện lưu thông và phương tiện thanh toán
c. Chức năng phương tiện cất trữ
d. Cả a và c
Câu 126. Lưu thông hàng hoá dựa trên nguyên tắc ngang giá. Điều này được hiểu như thế nào là đúng?
a. Giá cả của từng hàng hoá luôn luôn bằng giá trị của nó
b. Giá cả có thể tách rời giá trị và xoay quanh giá trị của nó
c. Giá trị = giá cả
d. Cả b và c
Câu 127. Quy luật giá trị tồn tại ở riêng:
a. Nền sản xuất hàng hoá giản đơn
b. Nền sản xuất TBCN
c. Trong nền sản xuất vật chất nói chung
d. Trong nền kinh tế hàng hoá
Câu 130. Chủ nghĩa tư bản ra đời khi:
a. Sản xuất hàng hoá đã phát triển cao
b. Phân công lao động đã phát triển cao
c. Trong xã hội xuất hiện giai cấp bóc lột và bị bóc lột
d. Tư liệu sản xuất tập trung vào một số ít người còn đa số người bị mất hết TLSX
Câu 133. Tư bản là:
a. Tiền và máy móc thiết bị
b. Tiền có khả năng đẻ ra tiền
c. Giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê
d. Công cụ sản xuất và nguyên vật liệu
Câu 134. Quan hệ cung cầu thuộc khâu nào của quá trình tái sản xuất xã hội?
a. Sản xuất và tiêu dùng c. Trao đổi
b. Tiêu dùng d. Phân phối và trao đổi
Câu 136. Người sáng lập ra chủ nghĩa Mác là:
69
a. Các Mác c. C.Mác và V.I. Lênin
b. C.Mác và Ph.Ăng ghen d. C.Mác, Ph. Ăng ghen và V.I. Lênin
Câu 137. Tiền tệ là:
a. Thước đo giá trị của hàng hoá
b. Phương tiện để lưu thông hàng hoá và để thanh toán
c. Là hàng hoá đặc biệt đóng vai trò là vật ngang giá chung
d. Là vàng, bạc
Câu 139. Sức lao động trở thành hàng hoá một cách phổ biến từ khi nào?
a. Từ khi có sản xuất hàng hoá c. Từ khi có kinh tế thị trường
b. Từ xã hội chiếm hữu nô lệ d. Từ khi có CNTB
Câu 140. Điều kiện tất yếu để sức lao động trở thành hàng hoá là:
a. Người lao động tự nguyện đi làm thuê
b. Người lao động được tự do thân thể
c. Người lao động hoàn toàn không có TLSX và của cải gì
d. Cả b và c
Câu 141. Việc mua bán nô lệ và mua bán sức lao động quan hệ với nhau thế nào? Chọn ý đúng:
a. Hoàn toàn khác nhau
b. Có quan hệ với nhau
c. Giống nhau về bản chất, chỉ khác về hình thức
d. Cả b và c
Câu 144. Nhân tố nào là cơ bản thúc đẩy CNTB ra đời nhanh chóng:
a. Sự tác động của quy luật giá trị
b. Sự phát triển mạnh mẽ của phương tiện giao thông vận tải nhờ đó mở rộng giao lưu buôn bán
quốc tế
c. Những phát kiến lớn về địa lý
d. Tích luỹ nguyên thuỷ
Câu 148. Tiền tệ có mấy chức năng khi chưa có quan hệ kinh tế quốc tế:
a. Hai chức năng c. Bốn chức năng
b. Ba chức năng d. Năm chức năng
Câu 150. Cặp phạm trù nào là phát hiện riêng của C.Mác?
a. Lao động giản đơn và lao động phức tạp
b. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng
c. Lao động tư nhân và lao động xã hội
d. Lao động quá khứ và lao động sống
Câu 151. Ai là người đầu tiên chia tư bản sản xuất thành tư bản bất biến (c) và tư bản khả biến (v)?
a. A.Smith c. C.Mác
b. D.Ricardo d. F.Quesnay
Câu 152. Chọn ý đúng về quan hệ cung - cầu đối với giá trị, giá cả:
70
a. Quyết định giá trị và giá cả hàng hoá
b. Chỉ quyết định đến giá cả và có ảnh hưởng đến giá trị
c. Không có ảnh hưởng đến giá trị và giá cả
d. Có ảnh hưởng tới giá cả thị trường
Câu 155. Chọn các ý không đúng về sản phẩm và hàng hoá:
a. Mọi sản phẩm đều là hàng hoá
b. Mọi hàng hoá đều là sản phẩm
c. Mọi sản phẩm đều là kết quả của sản xuất
d. Không phải mọi sản phẩm đều là hàng hoá
Câu 156. Lao động sản xuất là:
a. Hoạt động có mục đích của con người
b. Sự tác động của con người vào tự nhiên
c. Các hoạt động vật chất của con người
d. Sự kết hợp sức lao động với TLSX
Câu 159. Mức độ giàu có của xã hội phụ thuộc chủ yếu vào:
a. Tài nguyên thiên nhiên
b. Trình độ khoa học công nghệ
c. Tổng sản phẩm quốc gia (GNP)
d. Khối lượng sản phẩm thặng dư
Câu 160. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác- Lênin là:
a. Nguồn gốc của cải để làm giàu cho xã hội
b. Nền sản xuất của cải vật chất
c. Phương thức sản xuất TBCN và thời kỳ quá độ lên CNXH
d. QHSX trong sự tác động qua lại với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng
Câu 163. Giá trị của hàng hoá được quyết định bởi:
a. Công dụng của hàng hoá
b. Quan hệ cung - cầu về hàng hoá
c. Lao động xã hội của người sản xuất hàng hoá
d. Cả a, b, c
Câu 164. Giá cả của hàng hoá là:
a. Sự thoả thuận giữa người mua và người bán
b. Sự biểu hiện bằng tiền của giá trị
c. Số tiền người mua phải trả cho người bán
d. Giá tiền đã in trên sản phẩm hoặc người bán quy định
Câu 166. Tư bản bất biến (c) là:
a. Giá trị của nó chuyển dần vào sản phẩm qua khấu hao

71
b. Giá trị của nó lớn lên trong quá trình sản xuất
c. Giá trị của nó không thay đổi về lượng và được chuyển nguyên vẹn sang sản phẩm
d. Giá trị của nó không thay đổi và được chuyển ngay sang sản phẩm sau một chu kỳ sản xuất
Câu 169. Tư bản là:
a. Khối lượng tiền tệ lớn, nhờ đó có nhiều lợi nhuận
b. Máy móc, thiết bị, nhà xưởng và công nhân làm thuê
c. Toàn bộ tiền và của cải vật chất
d. Giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê
Câu 171. Tư bản bất biến (c) và tư bản khả biến (v) thuộc phạm trù tư bản nào?
a. Tư bản tiền tệ c. Tư bản hàng hoá
b. Tư bản sản xuất d. Tư bản lưu thông
Câu 172. Tư bản cố định và tư bản lưu động thuộc phạm trù tư bản nào?
a. Tư bản sản xuất c. Tư bản bất biến
b. Tư bản tiền tệ d. Tư bản ứng trước
Câu 173. Tư bản là:
a. Tư liệu sản xuất
b. Là phạm trù vĩnh viễn
c. Là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê
d. Cả a, b và c.
Câu 177. Chọn các ý không đúng về các cặp phạm trù tư bản:
a. Chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến để tìm nguồn gốc giá trị thặng dư
b. Chia tư bản thành tư bản cố định và tư bản lưu động để biết phương thức chuyển giá trị của
chúng sang sản phẩm
c. Tư bản cố định cũng là tư bản bất biến, tư bản lưu động cũng là tư bản khả biến
d. Cả a, b đều đúng
Câu 183. Mục đích trực tiếp của nền sản xuất TBCN là:
a. Sản xuất ra ngày càng nhiều của cải vật chất
b. Mở rộng phạm vi thống trị của QHSX TBCN
c. Tạo ra ngày càng nhiều giá trị thặng dư
d. Làm cho lao động ngày càng lệ thuộc vào tư bản
Câu 187. Khi nào tiền tệ biến thành tư bản?
a. Có lượng tiền tệ đủ lớn
b. Dùng tiền đầu tư vào sản xuất kinh doanh
c. Sức lao động trở thành hàng hoá
d. Dùng tiền để buôn bán mua rẻ, bán đắt.
Câu 189. Chọn định nghĩa chính xác về tư bản:
a. Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư
b. Tư bản là tiền và TLSX của nhà tư bản để tạo ra giá trị thặng dư
72
c. Tư bản là giá trị đem lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê
d. Tư bản là tiền đẻ ra tiền
Câu 192. Tư bản bất biến (c) và tư bản khả biến (v) có vai trò thế nào trong quá trình sản xuất giá trị
thặng dư? Chọn các ý không đúng dưới đây:
a. Tư bản bất biến (c) là điều kiện để sản xuất giá trị thặng dư
b. Tư bản khả biến là nguồn gốc của giá trị thặng dư
c. Cả c và v có vai trò ngang nhau trong quá trình tạo ra giá trị thặng dư
d. Cả a và b
Câu 196. Tỷ suất giá trị thặng dư (m') phản ánh điều gì? Chọn ý đúng:
a. Trình độ bóc lột của tư bản đối với công nhân làm thuê
b. Hiệu quả của tư bản
c. Chỉ cho nhà tư bản biết nơi đầu tư có lợi
d. Cả a, b và c
Câu 197. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
tương đối có điểm nào giống nhau?
a. Đều làm cho công nhân tốn sức lao động nhiều hơn
b. Đều làm tăng tỷ suất giá trị thặng dư
c. Đều làm giảm giá trị sức lao động của công nhân
d. Cả a, b và c
Câu 198. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là:
a. Kéo dài thời gian của ngày lao động, còn thời gian lao động cần thiết không thay đổi
b. Tiết kiệm chi phí sản xuất
c. Sử dụng kỹ thuật tiên tiến, cải tiến tổ chức quản lý
d. Cả a, b, c
Câu 199. Từ định nghĩa phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối hãy xác định phương án đúng
dưới đây:
a. Độ dài ngày lao động bằng ngày tự nhiên
b. Độ dài ngày lao động lớn hơn không
c. Độ dài ngày lao động bằng hoặc ngắn hơn thời gian lao động cần thiết
d. Độ dài ngày lao động lớn hơn thời gian lao động cần thiết
Câu 200. Các luận điểm dưới đây, luận điểm nào sai?
a. Các Phương thức sản xuất trước CNTB bóc lột sản phẩm thặng dư trực tiếp
b. Bóc lột sản phẩm thặng dư chỉ có ở CNTB
c. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là hình thái chung nhất của sản xuất giá trị thặng dư
d. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là điểm xuất phát để sản xuất giá trị thặng dư tương đối

CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN THI OLYMPIC


MÔN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

73
Câu 1: Đợt khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam từ năm nào đến năm nào?
A- 1858-1896
B- 1896-1913
C- 1914-1918
Đáp án: B

Câu 2: Trong đợt khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở nước ta có giai cấp mới nào?
A- Tư sản
B- Tiểu tư sản
C- Công nhân
Đáp án: C

Câu 3: Thực dân Pháp coi xứ nào là xứ bảo hộ?


A- Bắc Kỳ
B- Trung Kỳ
C- Nam Kỳ
Đáp án: B

Câu 4: Thực dân Pháp đặt thủ phủ của Liên bang Đông Dương ở đâu?
A- Hà Nội
B- Huế
C- Sài Gòn
Đáp án: A

Câu 5: Chức Khâm sứ được thực dân Pháp đặt ở đâu?


A- Bắc Kỳ
B- Trung Kỳ
C- Nam Kỳ
Đáp án: B

Câu 6: Đầu thế kỷ XX có một nhà cách mạng nổi tiếng của Trung Quốc đã sang Hà Nội, ông là ai?
A- Lương Khải Siêu
B- Khang Hữu Vi
C- Tôn Trung Sơn
Đáp án: C

Câu 7: Ai là người đã tham gia lãnh đạo Phong trào Đông Kinh nghĩa thục?
A- Bùi Quang Chiêu
B- Lương Văn Can
C- Nguyễn Thái Học
Đáp án: B

Câu 8- Phong trào dân tộc nào có sự tham gia khởi xướng của cụ Huỳnh Thúc Kháng?
A- Đông Du
B- Duy Tân
C- Việt Nam Quang phục hội
Đáp án: B

Câu 9: Quốc tế Cộng sản (Quốc tế III) thành lập năm nào?
A- 1917
B- 1919
C- 1920
Đáp án: B

74
Câu 10: Phong trào đòi trả tự do cho cụ Phan Bội Châu diễn ra sôi nổi năm nào?
A- 1924
B- 1925
C- 1926
Đáp án: B

Câu 11: Phong trào tổ chức đám tang cụ Phan Châu Trinh diễn ra sôi nổi năm nào?
A- 1925
B- 1926
C- 1927
Đáp án: B

Câu 12: Ai là người đã tham gia sáng lập Việt Nam Quốc dân Đảng, năm 1927?
A- Tôn Quang Phiệt
B- Trần Huy Liệu
C- Phạm Tuấn Tài
Đáp án: C

Câu 13: Nguyễn Tất Thành đến Pa ri lần đầu năm nào?
A- 1911
B- 1917
C- 1918
Đáp án: B

Câu 14: Tên gọi Nguyễn ái Quốc xuất hiện lần đầu tiên vào năm nào?
A- 1911
B- 1919
C- 1920
Đáp án: B

Câu 15: Phạm Hồng Thái mưu sát Toàn quyền Đông Dương Méc-lanh năm nào?
A- 1923
B- 1924
C- 1925
Đáp án: B

Câu 16: Nguyễn ái Quốc đến Liên Xô lần đầu năm nào?
A- 1920
B- 1923
C- 1925
Đáp án: B

Câu 17: Đề chuẩn bị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, Nguyễn ái Quốc đã từ Liên Xô về Trung
Quốc năm nào?
A- 1923
B- 1924
C- 1927
Đáp án: B

Câu 18- Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên do Nguyễn Ai Quốc thành lập ở đâu?
A- Hương Cảng
B- Quảng Châu
C- Thượng Hải
Đáp án: B
75
Câu 19: Tác phẩm Đường Kách mệnh của Nguyễn Ai Quốc xuất bản lần đầu năm nào?
A- 1925
B- 1927
C- 1929
Đáp án: B

Câu 20: Trong 3 nhân vật lịch sử sau, ai là người đã tham gia Tâm Tâm xã?
A- Trần Phú
B- Ngô Gia Tự
C- Hồ Tùng Mậu
Đáp án: C

Câu 21: Bí thư chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam là ai?
A- Trịnh Đình Cửu
B- Ngô Gia Tự
C- Trần Văn Cung
Đáp án: C

Câu 22: Búa Liềm là tờ báo của tổ chức nào?


A- Đông Dương Cộng sản Đảng
B- An Nam Cộng sản Đảng
C- Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
Đáp án: A

Câu 23: Trong 3 nhân vật lịch sử sau, ai là người đã dự Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A- Trần Văn Cung
B- Ngô Gia Tự
C- Nguyễn Đức Cảnh
Đáp án: C

Câu 24: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 10-1930 họp ở đâu?
A- Quảng Châu
B- Hương Cảng
C- Ma Cao
Đáp án: B

Câu 25: Đồng chí Trần Phú từ Liên Xô về đến Việt Nam vào tháng năm nào?
A- 2-1930
B- 7-1930
C- 10-1930
Đáp án: B

Câu 26: Ngày 12/9/1930, thực dân Pháp đã ném bom làm chết và bị thương hàng trăm người đang mít
tinh ở làng Thái Lão. Thái Lão thuộc huyện nào?
A- Can Lộc
B- Nam Đàn
C- Hưng Nguyên
Đáp án: C

Câu 27: Trong 3 nhân vật lịch sử sau, ai là người trong Ban lãnh đạo hải ngoại của Đảng?
A- Trần Phú
B- Lê Hồng Phong
C- Nguyễn Văn Cừ
76
Đáp án: B

Câu 28: Phong trào Đông Dương Đại hội sôi nổi nhất năm nào?
A- 1936
B- 1937
C- 1938
Đáp án: A

Câu 29: Quân đội phát xít Nhật kéo vào nước ta năm nào?
A- 1939
B- 1940
C- 1941
Đáp án: B

Câu 30: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939 họp ở đâu?
A- Sài Gòn
B- Bắc Ninh
C- Cao Bằng
Đáp án: A

Câu 31: Trong 3 nhân vật lịch sử sau, ai đã chủ trì Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng
11/1940?
A- Nguyễn Ai Quốc
B- Trường Chinh
C- Nguyễn Văn Cừ
Đáp án: B

Câu 32: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5/1941 họp ở đâu?
A- Cao Bằng
B- Bắc Cạn
C- Tuyên Quang
Đáp án: A

Câu 33: Trong 3 nhân vật lịch sử sau, ai đã dự Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng
5/1941?
A- Phan Đăng Lưu
B- Võ Văn Tần
C- Hoàng Quốc Việt
Đáp án: C

Câu 34: Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn nổ ra ngày nào?


A- 22/9/1940
B- 27/9/1940
C- 23/11/1940
Đáp án: C

Câu 35: Tân Trào, nơi Quốc dân Đại hội họp tháng 8-1945 thuộc huyện nào?
A- Chiêm Hoá (Tuyên Quang)
B- Sơn Dương (Tuyên Quang)
C- Đại Từ (Thái Nguyên)
Đáp án: B

Câu 36: Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc của Trung ương Đảng ngày 25/11/1945, xác định nhiệm vụ nào
là trung tâm, bao trùm nhất?
77
A- Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng
B- Chống thực dân Pháp xâm lược
C- Cải thiện đời sống nhân dân
Đáp án: A

Câu 37: Năm 1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh lên đường đi thăm nước Pháp vào tháng nào?
A- 3/1946
B- 5/1946
C- 9/1946
Đáp án: B

Câu 38: Chủ tịch Hồ Chí Minh viết Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến ngày nào?
A- 19-12-1946
B- 20-12-1946
C- 22-12-1946
Đáp án: A

Câu 39: Chiến thắng nào đã căn bản đánh bại âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp?
A- Việt Bắc
B- Trung Du
C- Biên Giới
Đáp án: A

Câu 40: Chiến dịch nào còn có tên là chiến dịch Hoàng Hoa Thám?
A- Trung Du
B- Đường 18
C- Hà Nam Ninh
Đáp án: B

Câu 41: Trong chiến dịch nào đồng chí Cù Chính Lan đã lập công và được phong Anh hùng quân đội?
A- Biên Giới
B- Đường 18
C- Hoà Bình
Đáp án: C

Câu 42: Trong chiến dịch nào đồng chí La Văn Cầu đã lập công và được phong Anh hùng quân đội?
A- Biên Giới
B- Hoà Bình
C- Tây Bắc
Đáp án: A

Câu 43: Ngày Dân vận là ngày nào?


A- 15-10-1930
B- 15-10-1946
C- 15-10-1949
Đáp án: C

Câu 44: Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất họp năm nào?
A- 1950
B- 1951
C- 1952
Đáp án: C

Câu 45: Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ tháng năm nào?
78
A- Tháng 9/1953
B- Tháng 12/1953
C- Tháng 1/1954
Đáp án: B

Câu 46 : “Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước” là câu nói
của Bác Hồ với Đại đoàn 308 tại đến Hùng trên đường Đại đoàn về tiếp quản Thủ đô, vào ngày tháng
nào?
A- 18-7-1954
B- 18-9-1954
C- 18-10-1954
Đáp án: B

Câu 47: Câu nói: “Quân đội ta trung với Đảng, hiếu với dân, sẵn sàng chiến đấu hy sinh vì độc lập tự
do của Tổ quốc, vì chủ nghĩa xã hội. Nhiệm vụ nào cũng hoàn thành, khó khăn nào cũng vượt qua, kẻ
thù nào cũng đánh thắng” được Bác Hồ nói vào ngày nào?
A- 22-12-1960
B- 22-12-1964
C- 22-12-1965
Đáp án: B

Câu 48: Chiến thắng nào quân dân miền Nam giành được trong năm 1964?
A- Ấp Bắc
B- Bình Giã
C- Đồng Xoài
Đáp án: B

Câu 49: Chiến thắng Ấp Bắc diễn ra năm nào?


A- 1962
B- 1963
C- 1964
Đáp án: B

Câu 50: Câu nói “Không có gì quý hơn độc lập tự do” được Hồ Chí Minh nói vào ngày tháng năm nào?
A- 17-7-1965
B- 17-7-1966
C- 17-7-1967
Đáp án: B

Câu 51: Sau thất bại ở trận “Điện Biên Phủ trên không”, Chính phủ Hoa Kỳ đã tuyên bố chấm dứt toàn
bộ việc ném bom, bắn phá, thả mìn miền Bắc ngày nào?
A- 30-12-1972
B- 15-1-1973
C- 27-1-1973
Đáp án: B

Câu 52: Bộ Chỉ huy Quân đội Mỹ làm lễ cuốn cờ về nước tại sân bay Tân Sơn Nhất ngày nào?
A- 27-1-1973
B- 29-1-1973
C- 29-3-1973
Đáp án: C

Câu 53: Thủ tướng Cu Ba Phiđen Caxtrô Rudơ thăm vùng giải phóng miền Nam ngày nào?
A- 27-1-1973
79
A- 15-9-1973
B- 15-9-1974
Đáp án: B

Câu 54: Ngày 6-1-1975 quân dân miền Nam đã giải phóng hoàn toàn tỉnh nào?
A- Quảng Trị
B- Phước Long
C- Đắc Lắc
Đáp án: B

Câu 55: Cuộc tiến công của quân dân ta vào thị Buôn Ma Thuột mở đầu ngày nào?
A- 9-3-1975
B- 10-3-1975
B- 11-3-1975
Đáp án: B

Câu 56: Ngày tháng nào Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định tổng công kích, tổng khởi nghĩa
giải phòng Sài Gòn trước tháng 5-1975?
A- 25-3-1975
B- 31-3-1975
C- 17-4-1975
Đáp án: B

Câu 57: Hội nghị lần thứ XXIV của Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra chủ trương hoàn thành
thống nhất nước nhà về mặt nhà nước, đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội họp vào tháng năm nào?
A- 9-1975
B- 11-1975
C- 4-1976
Đáp án: A

Câu 58: Ngày tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung của cả nước, quốc hội khoá VI diễn ra vào ngày nào?
A- 25-3-1976
B- 25-4-1976
C- 25-5-1976
Đáp án: B

Câu 59: Đại hội nào đã đổi tên Đảng thành Đảng Cộng sản Việt Nam?
A- Đại hội III
B- Đại hội IV
C- Đại hội VI
Đáp án: B

Câu 60: Chủ trương đổi mới công tác kế hoạch hoá và cải tiến một cách cơ bản chính sách kinh tế để
làm cho sản xuất “bung ra” được nêu lên ở Hội nghị lần thứ mầy của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khoá IV?
A- Hội nghị lần thứ năm (12-1978)
B- Hội nghị lần thứ sáu (8-1979)
C- Hội nghị lần thứ bảy (3-1980)
Đáp án: B

Câu 61: Chỉ thị 100 CT/TW của ban Bí thư Trung ương Đảng về khoán sản phẩm đến nhóm và người
lao động trong hợp tác xã được ban hành năm nào?
A- 1980
B- 1981
80
C- 1988
Đáp án: B

Câu 62: Đại hội nào của Đảng đã chủ trương coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu?
A- Đại hội IV
B- Đại hội V
C- Đại hội VI
Đáp án: B

Câu 63: Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá V đã quyết định phải dứt khoát xoá
bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, thực hiện hạch toán kinh doanh xã hội chủ nghĩa?
A- Hội nghị lần thứ tám (6-1985)
B- Hội nghị lần thứ chín (12-1985)
C- Hội nghị lần thứ mười (5-1986)
Đáp án: A

Câu 64: Đồng chí Nguyễn Văn Linh được bầu làm Tổng Bí thứ Ban Chấp hành Trung ương Đảng tại
Đại hội lần thứ mấy?
A- Đại hội lần thứ V
B- Đại hội lần thứ VI
C- Đại hội lần thứ VII
Đáp án: B

Câu 65: Chủ trương xây dựng và tổ chức thực hiện ba chương trình kinh tế lớn về lương thực, thực
phẩm; hàng tiêu dùng; hàng xuất khẩu được Đảng đề ra tại Đại hội nào?
A- Đại hội lần thứ V
B- Đại hội lần thứ VI
C- Đại hội lần thứ VII
Đáp án: B

Câu 66: Đại hội nào của Đảng được gọi là Đại hội “Trí tuệ, đổi mới, dân chủ, kỷ cương và đoàn kết”?
A- Đại hội lần thứ V
B- Đại hội lần thứ VI
C- Đại hội lần thứ VII
Đáp án: C

Câu 67: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được thông qua tại
Đại hội nào?
A- Đại hội IV
B- Đại hội VI
C- Đại hội VII
Đáp án: C

Câu 68: Hội nghị đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ (khoá VII) của Đảng họp tháng năm nào?
A- 1-1993
B- 1-1994
C- 1-1995
Đáp án: B

Câu 69: Đồng chí Đỗ Mười được bầu làm Tổng Bí thư ban Chấp hành Trung ương Đảng tại Đại hội lần
thứ mấy?
A- Đại hội lần thứ VI
B- Đại hội lần thứ VII
C- Đại hội lần thứ VIII
81
Đáp án: B

Câu 70: “Nước ta đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế- xã hội, nhưng một số mặt còn chưa vững chắc” là
đánh giá tổng quát của Đại hội nào?
A- Đại hội VI
B- Đại hội VII
C- Đại hội VIII
Đáp án: C

Câu 71: Mục tiêu cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta đến năm 2020 là?
A- Đưa nước ta khỏi tình trạng kém phát triển
B- Đưa nước ta thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại
C- Nâng cao rõ rệt đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần của nhân dân
Đáp án: B

Câu 72: Trong các nguồn lực để công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta đến năm 2020, Đại hội VIII
của Đảng đã xác định nguồn lực nào là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững?
A- Khoa học công nghệ
B- Tài nguyên đất đai
C- Con người
Đáp án: C

Câu 73: Nhân dân Nam bộ đứng lên kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược bảo vệ chính quyền
cách mạng vào ngày nào?
A- 23-9-1945
B- 23-11-1945
C- 19-12-1946
Đáp án: A

Câu 74: Ngày Nam Kỳ khởi nghĩa là ngày nào?


A- 27-9-1940
B- 23-11-1940
C- 13-1-1941
Đáp án: B

Câu 75: Thành phố Sài Gòn được Quốc hội đặt tên là Thành phố Hồ Chí Minh năm nào?
A- 1945
B- 1975
C- 1976
Đáp án: C

II- CÂU HỎI TRẢ LỜI BẮT BUỘC VÀ ĐÁP ÁN

- Câu 1: Đợt khai thác thuộc địa thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam từ năm nào đến năm
nào, lúc đó xã hội Việt Nam có giai cấp nào? Đến năm 1929, xã hội Việt Nam có những giai cấp, tầng
lớp nào?
Đáp án: Đợt 1: 1896-1913, có 3 giai cấp: địa chủ, nông dân, công nhân.
Đến 1929 có: địa chủ, nông dân, công nhân, tư sản, tiểu tư sản.
- Câu 2: Nguyễn Tất Thành rời bên Nhà Rồng đi tìm đường cứu nước tháng năm nào, lấy tên là
gì? Vì sao trong quá trình tìm đường cứu nước, Người lại lựa chọn con đường cách mạng vô sản?
Đáp án: 6/1911, lấy tên là Văn Ba. Chọn con đường cách mạng vô sản là vì mục tiêu đấu tranh
của Người là cứu nước, muốn cứu nước, giải phóng dân tộc phải đánh đổ tư bản Pháp, muốn đánh đổ
tư bản phải làm cách mạng vô sản. Mục tiêu của Người còn là cứu dân, cách mạng vô sản là giải
phóng giai cấp vô sản, giải phóng nhân dân lao động khỏi áp bức giai cấp. Như vậy cách mạng vô sản
82
đáp ứng được cả 2 mục tiêu của Người, nên Người chọn con đường đó. Nghĩa là: Chỉ có chủ nghĩa xã
hội, chủ nghĩa cộng sản mới giải phóng được các dân tộc bị áp bức và nhân dân lao động khỏi ách nô
lệ, nên Người chọn con đường cách mạng vô sản.
- Câu 3: Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam được thành lập tháng năm nào, ở đâu, do ai làm
bí thư?
Đáp án: Thành lập 3/1929, tại nhà số 5D phố Hàm Long, Hà Nội, có 7 người: Ngô Gia Tự,
Nguyễn Đức Cảnh, Đỗ Ngọc Du, Trịnh Đình Cửu, Trần Văn Cung, Dương Hạc Đính, Kim Tôn, do
Trần Văn Cung làm bí thư.
- Câu 4: Nội dung cơ bản của Cương lĩnh cách mạng đầu tiên của Đảng. Tư tưởng cốt lõi của
Cương lĩnh đó là gì?
Đáp án: Nội dung cơ bản là: Đưa cách mạng Việt Nam phát triển trải qua hai giai đoạn: cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân tiến lên chủ nghĩa xã hội; cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân có 2
nhiệm vụ chiến lược chống đế quốc, chống phong kiến, nhưng phải tập trung vào mục tiêu độc lập dân
tộc; Lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc,...: Giai cấp lãnh đạo là
công nhân; phương pháp cách mạng là bạo lực cách mạng; quan hệ quốc tế là một bộ phận của cách
mạng vô sản thế giới. Tư tưởng cốt lõi là: Độc lập tự do gắn liền với định hướng tiến lên chủ nghĩa xã
hội.
- Câu 5: Việt Minh là tên gọi tắt của mặt trận nào, được Trung ương Đảng chủ trương thành lập
tại hội nghị tháng năm nào, ở đâu, do ai chủ trì?
Đáp án: Tên gọi tắt của Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh, tại Hội nghị Trung ương tháng
5/1941, ở Pắc Bó, Cao Bằng. Hội nghị đó do Nguyễn ái Quốc chủ trì.
- Câu 6: “Chỉ thị Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” được Ban Thường vụ Trung
ương Đảng công bố lúc nào, đã dự kiến điều kiện có thể tổng khởi nghĩa như thế nào?
Đáp án: Công bố ngày 12/3/1945, sau Hội nghị ở Đình Bảng. Dự kiến thời cơ tổng khởi nghĩa
là: Khi quân Đồng Minh kéo vào Đông Dương đánh Nhật, Nhật kéo ra mặt trận ngăn cản quân Đồng
Minh để phía sau sơ hở; Cách mạng Nhật bùng nổ và chính quyền cách mạng của nhân dân Nhất được
thành lập; hoặc Nhật bị mất nước như Pháp năm 1940 và quân đội viễn chinh Nhật mất tinh thần.
- Câu 7: Nội dung cơ bản của Tuyên ngôn độc lập. Cách mạng tháng Tám 1945 thắng lợi đã mở
ra kỷ nguyên nào cho dân tộc Việt Nam?
Đáp án: Khẳng định quyền độc lập, tự do, bình đẳng của dân tộc Việt Nam; Tố cáo tội ác của
thực dân pháp, tuyên bố xoá bỏ chế độ thuộc địa của thực dân Pháp; Nêu rõ Việt Nam giành chính
quyền từ tay phát xít Nhật, các nước Đồng Minh phải tôn trọng chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hoà;
Tuyên bộ sự thật Việt Nam đã độc lập và quyết tâm bảo vệ nền độc lập đó. Kỷ nguyên mới là: Độc lập
tự do, dân chủ nhân dân, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
- Câu 8: “Chỉ thị Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” được Ban Thường vụ Trung
ương Đảng đã xác định kẻ thù chính và dự kiến điều kiện có thể tổng khởi nghĩa như thế nào?
Đáp án: Chỉ thị được công bố ngày 12/3/1945, sau Hội nghị ở Đình Bảng, Bắc Ninh
Chỉ thị xác định kẻ thù chính, cụ thể trước mắt và duy nhất của nhân dân Đông Dương là phát
xít Nhật, thay khẩu hiệu đánh đuổi phát xít Nhật-Pháp bằng khẩu hiệu đánh đuổi phát xít nhật, phát
động cao trào káng Nhật, cứu nước mạnh mẽ làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa. Dự kiến thời cơ
tổng khởi nghĩa là: Khi quân Đồng Minh kéo vào Đông Dương đánh Nhật, Nhật kéo ra mặt trận ngăn
cản quân Đồng Minh để phía sau sơ hở; Cách mạng Nhật bùng nổ và chính quyền cách mạng của
nhân dân Nhất được thành lập; hoặc Nhật bị mất nước như Pháp năm 1940 và quân đội viễn chinh
Nhật mất tinh thần.
- Câu 9: Trong lịch sử của mình Đảng ta đã mấy lần thông qua các văn kiện mang tính cương
lĩnh, vào thời gian nào?
Đáp án: 4 lần. Thứ nhất: 2/1930, tại Hội nghị thành lập Đảng, gọi là Chính cương, sách lược
vắn tắt của Đảng; lần thứ hai: 10/1930, tại Hội nghị Trung ương lần thứ nhất, gọi là Luận cương
chính trị; lần ba: 2/1951, Đại hội lần thứ hai, gọi là Chính cương Đảng Lao động Việt Nam; lần bốn,
6/1991, tại Đại hội lần thứ VII, gọi là Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội.
- Câu 10: Từ năm nào đến năm nào Đảng ta có tên gọi là Đảng Lao động Việt Nam? Đến năm
nào Đảng Lao động Việt Nam đổi thành Đảng Cộng sản Việt Nam?

83
Đáp án: Từ 1951-1976 Đảng ta mang tên là Đảng Lao động Việt Nam. Tại Đại hội lần thứ IV
của Đảng (12-1976) đổi thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Câu 11: Kể tên các thành phần kinh tế ở nước ta được Đại hội lần thứ IX xác định?
Đáp án: Kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế cá thế-tiểu chủ, kinh tế tư bản nhà nước, kinh
tế tư bản tư nhân, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
- Câu 12: Mô hình chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta đang xây dựng có mấy đặc trưng, được
Đảng ta nêu ra trong Đại hội nào, tháng năm nào?
Đáp án: 6 đặc trưng, đó là: Xã hội do nhân dân lao động làm chủ; Có nền kinh tế phát triển
cao, dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu; Có nền
văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dt; Con người được giải phóng khỏi bóc lột bất công, làm theo năng
lực, hưởng theo lao động, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện cá
nhân; Các dân tộc anh em trong nước bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ; Có quan hệ
hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên thế giới. Trong Cương lĩnh xây dựng đất nước
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, Đại hội VII, 6/1991.
- Câu 13: Đại hội nào của Đảng được gọi là Đại hội đổi mới, họp vào tháng năm nào? Đại hội
đã nêu lên những kinh nghiệm lớn nào?
Đáp án: Đại hội lần thứ VI, tháng 12/1986. 4 kinh nghiệm lớn là:Trong toàn bộ hoạt động của
mình, Đảng phải luôn quán triệt tư tưởng “lấy dân làm gốc, chăm lo xây dựng và phát huy quyền làm
chủ tập thể của nhân dân lao động; Đảng phải luôn xuất phát từ thực tế, phải tôn trọng và hành động
theo quy luật khác quan...; Phải biết kết hợp sức mạnh với sức mạnh của thời đại trong điều kiện mới;
Phải xây dựng Đảng ngang tầm nhiệm vụ chính trị của Đảng cầm quyền đang lãnh đạo nhân dân tiến
hành cuộc cách mạng xhcn.
- Câu 14: Đại hội lần thứ VII của Đảng đã tổng kết và nêu lên mấy bài học kinh nghiệm lớn của
Đảng và cách mạng Việt Nam, kể tên các kinh nghiệm đó?
Đáp án: 5 bài hoc là: Nắm vững và giương cao hai ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã
hội; Coi cách mạng là sự nghiệp của dân, do dân, vì dân; Tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân; Kết
hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại; Xây dựng Đảng ngang tầm nhiệm vụ, Đảng phải luôn
xuất phát tự thực tế, tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan.
- Câu 15: Nêu lên ý nghĩa thắng lợi của cuộc cách mạng tháng Tám 1945?
Đáp án: Giành độc lập thống nhất; Lật đổ chế độ phong kiến; Lập nên Nhà nước Việt Nam dân
chủ cộng hoà; Đưa nhân dân lao động lên làm chủ; Chứng minh đường lối đúng đắn của Đảng, đưa
Đảng thành đảng cầm quyền; Nâng cao lòng tự hào dân tộc, để lại nhiều kinh nghiệm quý; Khẳng định
chủ nghĩa Mác-Lênin áp dụng thành công vào cách mạng thuộc địa; Cổ vũ phong trào giải phóng dân
tộc thế giới; Mở rộng địa bàn, tăng thêm sức mạnh cho cách mạng thế giới
- Câu 16: Nêu ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?
Đáp án: Buộc thực dân Pháp phải công nhận độc lập, chủ quyền của 3 dân tộc; Lập lại hoà
ìinh; Giải phóng miền Bắc; Tăng thêm sức mạnh vật chất, tinh thần cho cách mạng Việt Nam; Để lại
nhiều kinh nghiệm quý; Mở ra sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới: cổ vũphong trào giải
phóng dân tộc; tăng thêm lực lượng, địa bàn cho cách mạng thế giới. Chứng tỏ: trong thời đại...
- Câu 17: Nêu lên ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?
Đáp án: Kết thúc thắng lợi 21 năm chống Mỹ... đưa lại hoà bình, độc lập thống nhất toàn vẹn
lãnh thổ; Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, mở ra thời kỳ cả nước đi
lên chủ nghĩa xã hội; Tăng cường sức mạnh vật chất, tinh thần cho Việt Nam; Để lại nhiều kinh
nghiệm quý; Góp phần làm phá sản các chiíen lược chiến tranh của Mỹ; cổ vũ cách mạng thế giới,
tăng cường sức mạnh, mở rộng địa bàn cho cách mạng thế giới.
- Câu 18: Nêu thứ tự các Tổng Bí thư, Bí thư thứ nhất của Đảng thời kỳ 1930- nay
Đáp án: Trần Phú, Lê Hồng Phong, Hà Huy Tập, Nguyễn Văn Cừ, Trường Chinh, Lê Duẩn,
Trường Chinh, Nguyễn Văn Linh, Đỗ Mười, Lê Khả Phiêu, Nông Đức Mạnh
- Câu 19: Nêu thứ tự năm và nơi họp của các Đại hội Đảng, ai được bầu làm Tổng Bí thư?
Đáp án: Đại hội I: 3/1935, Ma Cao, Trung Quốc, Lê Hồng Phong; Đại hội II: 2/1951, Chiêm
Hoá, Tuyên Quang, Trường Chinh; Đại hội III: 9/1960, Hà Nội, Lê Duẩn là Bí thư thứ nhất; Đại hội
IV: 12/1976, Hà Nội, Lê Duẩn; Đại hội V: 3/1982, Hà Nội, Lê Duẩn; Đại hội VI: 12/1986, Hà Nội,
Nguyễn Văn Linh; Đại hội VII: 6/1991, Hà Nội, Đỗ Mười; Đại hội VIII: 6/1996, Đỗ Mười; Hội nghị
Trung ương Đảng năm 1997: Lê Khả Phiêu; Đại hội IX: 4/2001, Hà Nội, Nông Đức Mạnh.
84
- Câu 20: Đại hội lần thứ IX của Đảng họp lúc nào? Chủ đề của Đại hội là gì? Giải thích ngắn
gọn chủ đề đó?
Đáp án: Đại hội IX của Đảng họp 4-2001. Chủ đề của Đại hội là “Phát huy sức mạnh toàn dân
tộc, tiếp tục đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam
xã hội chủ nghĩa”. Giải thích: Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là mục tiêu;
Tiếp tục đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa là biện pháp; Phát huy sức mạnh toàn dân
tộc là động lực đạt mục tiêu...
III- CHỦ ĐỀ THI HÙNG BIỆN LỊCH SỬ ĐẢNG
1- “Với tất cả tinh thần khiêm tốn của người cách mạng, chúng ta có quyền nói rằng: Đảng ta
thật là vĩ đại” (Hồ Chí Minh).
2- “Chỉ có chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản mới giải phóng được các dân tộc bị áp bức và
những người lao động trên thế giới khỏi ách nô lệ” (Hồ Chí Minh)
3- Đảng Cộng sản Việt Nam là người lãnh đạo, tổ chức mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
4- Thanh niên, sinh viên với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
5- Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử vĩ đại của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của
Đảng trong hơn 70 năm qua.
6- Mô hình (6 đặc trưng) của chủ nghĩa xã hội được Đảng nêu lên trong Cương lĩnh xây dựng
đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
7- Chủ đề của Đại hội Đảng lần thứ IX: “Phát huy sức mạnh toàn dân tộc, tiếp tục đổi mới, đẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa”.
8- Lý tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam với Đoàn viên, thanh niên, sinh viên hiện nay
9- Hồ Chí Minh với Đảng Cộng sản Việt Nam.
10- Bài học kinh nghiệm của Đảng: Nắm vững và giương cao hai ngọn cờ độc lập dân tộc và
chủ nghĩa xã hội.

KIẾN THỨC VĂN HÓA XÃ HỘI

1. Vệ tinh viễn thông đầu tiên của Việt Nam vừa phóng thành công vào vũ trụ tháng 5/2008 vừa
qua có tên là:
a. VINASHIP b. VINASAT c. VINASAT-1 d. VINASAT-2

8. “Chiếu dời đô” của vua Lý Công Uẩn ra đời vào năm:
a. 1010 b. 1011 c. 1100 d. 1101

10. Tác giả bài Quốc ca nước CHXHCN Việt Nam là:
a. Nhạc sĩ Văn Cao b. Nhạc sĩ Văn Ký
c. Nhạc sĩ Hoàng Hòa d. Nhạc sĩ Lưu Hữu Phước

12. Di sản nào sau đây không phải là Di sản văn hoá Phi vật thể:
a. Áo dài b. Cồng chiêng Tây Nguyên
c. Nhã nhạc cung đình Huế d. Thánh địa Mỹ Sơn

24. Dinh Thống Nhất – một công trình kiến trúc có tầm vóc hiện đại, do chính tài nghệ của người
Việt Nam tạo nên. Tác giả của đồ án kiến trúc này là ai:
a. Kiến trúc sư Ngô Viết Thụ b. Kiến trúc sư Nguyễn Văn Long
c. Kiến trúc sư Ngô Nẫm d. Kiến trúc sư Huỳnh Tấn Phát

26. Một lễ hội lớn của người Chăm (Bình Thuận), được tổ chức vào tháng 10 hàng năm, đó là:
a. Lễ hội Ka tê b. Lễ hội Ombongóc
c. Lễ hội mẹ Ponagar d. Tất cả đều sai

28. “Đảo nào xa tít Đông nam – Trải qua lịch sử từng làm chứng nhân”. Đó là:
a. Côn Đảo b. Phú Quốc
85
c. Quần đảo Trường Sa d. Quần đảo Hoàng Sa

29. “Đèo nào dưới biển trên mây – Ngoài kia Hương thủy, trong này Hàn Giang”. Đó là:
a. Đèo Cả b. Đèo Rù Rì c. Đèo Hải Vân d. Đèo Chuối

30. Việt Nam có bao nhiêu dân tộc anh em:


a. 56 dân tộc b. 54 dân tộc c. 55 dân tộc d. 52 dân tộc

31. Ngày 10/3 âm lịch hằng năm là ngày:


a. Giỗ tổ Hùng Vương b. Giỗ tổ Thánh Gióng
c. Giỗ tổ Đức Thánh Trần d. Giỗ tổ làng nghề

33. Tác phẩm “Hịch tướng sĩ” của tác giả:


a. Nguyễn Trãi b. Ngô Quyền c. Trần Hưng Đạo d. Đinh Bộ Lĩnh

35. Trong dân gian văn học nước ta có 1 “Bà Chúa thơ Nôm”, đó là:
a. Bà Huyện Thanh Quan b. Huyền Trân công chúa
c. Hoàng hậu Nam Phương d. Hồ Xuân Hương

36. Tác phẩm nào sau đây của Nguyễn Trãi:


a. Hịch tướng sĩ b. Truyện Kiều c. Bình Ngô đại cáo d. Chinh phụ ngâm

37. Tác phẩm nổi tiếng “Truyện Kiều” là của tác giả:
a. Nguyễn Khuyến b. Nguyễn Du c. Nguyễn Trãi d. Nguyễn An Ninh

38. Năm 2003, UNESCO công nhận 1 di sản văn hóa phi vật thể ở Việt Nam, đó là:
a. Áo dài b. Nhã nhạc cung đình Huế
c. Cồng chiêng Tây Nguyên d. Cải lương Nam Bộ

39. Múa rối nước xuất hiện đầu tiên từ thời nào của nước ta:
a. Thời Lý b. Thời Trần c. Thời Lê d. Thời Nguyễn

40. Nhân vật tiêu biểu của múa rối nước đó là:
a. Chú mục đồng b. Chú tễu c. Con trâu d. Con rối

41. Chèo là một loại hình nghệ thuật sân khấu truyền thống tiêu biểu nhất của Việt Nam, phát
triển mạnh nhất ở khu vực:
a. Miền Nam Bộ b. Miền Trung Bộ
c. Miền Tây Nam Bộ d. Miền Bắc Bộ

42. Vở “Quan Âm Thị Kính” nổi tiếng thu hút sự quan tâm của nhiều thế hệ khán giả, được xếp
vào vốn quý của sân khấu cổ truyền dân tộc thuộc thể loại nào sau đây:
a. Tuồng b. Chèo c. Cải lương d. Hát bội

44. Hát quan họ là sản phẩm văn hóa đặc trưng của vùng miền nào nước ta:
a. Tây Ninh b. Bắc Bộ c. Bắc Ninh d. Ninh Bình

45. Làng tranh Đông Hồ ngày nay thuộc địa phận tỉnh nào ở nước ta:
a. Bắc Ninh b. Thừa Thiên Huế c. Bình Thuận d. Quảng Trị

46. Tranh Đông Hồ nổi tiếng với tác phẩm “Đám cưới chuột” được vẽ trên loại giấy nào:
a. Giấy dó b. Giấy điệp c. Giấy polure d. Giấy vân

86
47. Một làng nghề làm gốm nổi tiếng ở nước ta ở vùng Bắc Bộ thuộc vùng:
a. Lào Cai b. Ninh Bình c. Bát Tràng d. Hội An

49. Thành phố, tỉnh đông dân nhất Việt Nam là:
a. Thủ đô Hà Nội b. Thành phố Hồ Chí Minh
c. Thành phố Huế d. Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

50. Dân tộc Kinh – dân tộc chiếm đông nhất trong số các dân tộc Việt Nam chiếm khoảng:
a. 86% dân số b. 90% dân số c. 92% dân số d. 80% dân số

51. Trong số 54 dân tộc Việt Nam, có bao nhiêu dân tộc có chữ viết riêng:
a. 15 dân tộc b. 24 dân tộc c. 30 dân tộc d. 36 dân tộc

52. Chữ viết tiếng Việt ngày nay có xuất xứ từ thế kỷ thứ mấy:
a. XV b. XVI c. XVII d. XVIII

54. Một biểu tượng văn hóa gắn liền với nền văn minh sông Hồng đặc trưng là:
a. Cồng chiêng b. Trống đồng Ngọc Lũ
c. Trống đồng Đông Sơn d. Nhà sàn

55. Việt Nam là một quốc gia thuộc:


a. Bán đảo Đông Dương b. Quần đảo Hoàng Sa
c. Quần đảo Trường Sa d. Bán đảo Thái Bình Dương

56. Đường biên giới đất liền Việt Nam dài khoảng:
a. 4350 km b. 4450 km c. 4550 km d. 4650 km

57. Nơi hẹp nhất của nước Việt Nam hẹp khoảng:
a. 20 km b. 30 km c. 40 km d. 50 km

58. Nơi rộng nhất của Việt Nam rộng khoảng:


a. 500 km b. 600 km c. 700 km d. 800 km

59. Đỉnh núi cao nhất Việt Nam mang tên:


a. Đỉnh Langbiang b. Đỉnh Hoàng Liên Sơn
c. Đỉnh Phanxipăng d. Đỉnh Trường Sơn

60. Bài thơ “Nam quốc sơn hà” được Lý Thường Kiệt đọc khi:
a. Kết thúc cuộc kháng chiến chống quân Tống lần 1
b. Vây hãm quân Tống tại thành Ung Châu
c. Đánh chặn quân Tống tại phòng tuyến sông Như Nguyệt
d. Sau khi dẹp loạn quân Chiêm Thành

61. Việt Nam tham gia Công ước về việc Bảo vệ các di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới (Công
ước 1972) vào năm:
a. 1972 b. 1977 c. 1982 d. 1987

62. Việt Nam tham gia Công ước về Bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể (Công ước 2003) vào năm:
a. 2003 b. 2005 c. 2007 d. 2009

63. Việt Nam khi gia nhập Tổ chức thương mại thế giới WTO là thành viên thứ mấy:
a. 145 b. 150 c. 155 d. 160

87
64. Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức thương mại thế giới WTO vào ngày tháng năm nào:
a. 01/11/2007 b. 11/01/2008 c. 11/01/2007 d. 01/11/2008

65. Việt Nam trở thành Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an LHQ trong nhiệm kỳ nào:
a. 2006 – 2007 b. 2007 – 2008 c. 2008 – 2009 d. 2009 – 2010

66. Lễ cúng trăng của dân tộc Khmer vào rằm tháng 12 hằng năm là lễ hội mang tên:
a. Lễ Ocombok b. Lễ Ka tê c. Lễ Thinsak d. Lễ Sukha

67. Phiên chợ tình độc đáo Khâu Vai nổi tiếng ở Việt Nam thuộc địa phận tỉnh nào:
a. Bắc Giang b. Hà Giang c. Lào Cai d. Hưng Yên

68. Khi đến vùng đất Ngũ Hành Sơn thuộc tỉnh Quảng Nam có 1 làng nghề truyền thống rất nổi
tiếng chuyên sản xuất đồ mỹ nghệ bằng đá cẩm thạch, đó là làng nghề:
a. Làng mỹ nghệ Ngũ Hành b. Làng mỹ nghệ Quảng Nam
c. Làng mỹ nghệ Non Nước d. Làng mỹ nghệ Mỹ Sơn

69. Làng gốm Bát Tràng ban đầu có tên:


a. Bạch Thổ phường b. Bát Tràng phường
c. Tràng Tiền phường d. Bạch Bát phường

70. Một người xung phong để mọi người che mắt lại bằng một chiếc khăn để không nhìn thấy,
những người còn lại đứng thành vòng tròn quanh người bị che mắt, đó là mô tả 1 trò chơi dân
gian dành cho trẻ em Việt nam, có tên gọi:
a. Rồng rắn lên mây b. Ô ăn quan
c. Lùa vịt d. Bịt mắt bắt dê

71. Hội An – di sản văn hóa thế giới nằm bên cạnh dòng sông nào sau đây của đất Quảng Nam:
a. Sông Gianh b. Sông Đuống c. Sông Thu Bồn d. Sông Hương

72. Thánh địa Mỹ Sơn – di sản văn hóa thế giới thuộc tỉnh:
a. Quảng Nam b. Quảng Ngãi c. Đà Nẵng d. Quảng Trị

73. Mỹ Sơn thực chất là thánh địa Ấn Độ giáo của vương quốc:
a. Chămpa b. Campuchia c. Ấn Độ d. Thái Lan

76. Di sản thiên nhiên nào của nước ta được UNESCO chính thức công nhận 2 lần về giá trị cảnh
quan, giá trị địa chất, địa chất địa mạo vào năm 1994 và năm 2000:
a. Vịnh Hạ Long b. Phong Nha – Kẻ Bàng
c. Thánh địa Mỹ Sơn d. Rừng quốc gia Cúc Phương

77. Bãi biển nào ở nước ta được công nhận là 1 trong 29 bãi biển đẹp nhất thế giới:
a. Đà Nẵng b. Vũng Tàu c. Hạ Long d. Nha Trang

86. Dân tộc đông dân số thứ 2 sau dân tộc Kinh là:
a. Dân tộc Hoa b. Dân tộc Thái c. Dân tộc Mường d. Dân tộc Tày

87. Nơi lưu danh các học vị tiến sĩ thời xưa:


a. Trường Quốc học Huế b. Văn miếu Quốc tự giám
c. Chùa Bút d. Chùa Một Cột

88. Huyện đảo Hoàng Sa của nước ta hiện nay thuộc địa phận tỉnh nào:
a. Đà Nẵng b. Khánh Hòa

88
c. Bình Định d. Phú Yên

89. Bản Hiến pháp sau cùng gần đây nhất của nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là vào
năm:
a. 1987 b. 1992 c. 1999 d. 2005

93. “Ngày văn hóa các dân tộc Việt Nam” được tổ chức hằng năm vào ngày:
a. 19/02 b. 19/03 c. 19/04 d. 19/05

96. Trong số các tỉnh thành thuộc miền Đông Nam Bộ, tỉnh nào sau đây giáp với Vương quốc
Campuchia, đó là:
a. Tây Ninh b. Bình Thuận c. Bình Phước d. Câu a, c đúng

97. Nhà máy thủy điện Trị An thuộc tỉnh thành nào sau đây:
a. Thành phố Hồ Chí Minh b. Bình Dương
c. Đồng Nai d. Bình Phước

98. Hồ Dầu Tiếng là một hồ nước giáp ranh với 3 tỉnh thành của miền Đông Nam Bộ, tỉnh thành
nào sau đây không nằm trong 3 tỉnh thành trên:
a. Thành phố Hồ Chí Minh b. Bình Dương
c. Tây Ninh d. Đồng Nai

99. Tỉnh thành nào sau đây thuộc khu vực Đông Nam Bộ nổi tiếng với làng nghề gốm, điêu khắc
gổ, tranh sơn mài truyền thống vẫn còn phát triển đến ngày nay:
a. Bình Dương b. Bình Phước
c. Bình Thuận d. Đồng Nai

100. Trung ương cục miền Nam hiện nay thuộc địa phận tỉnh nào:
a. Tây Ninh b. Thành phố Hồ Chí Minh c. Đồng Nai d. Bình Dương

101. Sóc Bombo – địa danh nổi tiếng trong bài hát “Tiếng chày trên sóc Bombo” ngày nay thuộc
địa phận tỉnh nào:
a. Đak Nông b. Kontum c. Bình Phước d. Bình Dương

102. Một lễ hội cổ truyền của đồng bào S’tiêng có từ lâu đời diễn ra hằng năm vào thời điểm thu
hoạch mùa màng xong (từ tháng 10 đến tháng 12):
a. Lễ hội đâm trâu mừng được mùa
b. Lễ hội quay đầu trâu mừng lúa mới
c. Lễ hội cầu mưa
d. Lễ Bỏ Mã

103. Ngày Trái Đất hằng năm là ngày:


a. 05/06 b. 22/04 c. 01/12 d. 28/03

105. Giờ Trái Đất lần đầu tiên được khởi xướng lần đầu tiên tại thành phố nào trên thế giới:
a. Matxcova b. London c. Washington d. Sydney

106. Sự kiện “Earth Hour – Giờ Trái đất” khuyến khích các hộ gia đình tắt đèn điện trong 1 giờ
từ 20h30 – 21h30 (giờ địa phương) vào ngày thứ 7 cuối cùng của tháng 3 hằng năm được phát
động bởi tổ chức:
a. Quỹ Quốc tế bảo vệ thiên nhiên
b. Quỹ bảo tồn động vật
c. Hiệp hội động vật hoang dã

89
d. Tổ chức y tế thế giới

112. Nhật kí được in thành sách mang tên “Mãi mãi tuổi 20” là nói về liệt sĩ:
a. Đặng Thùy Trâm b. Nguyễn Văn Thạc
c. Nguyễn Văn Minh d. Đặng Thùy Minh

113. Sách “Nhật kí Đặng Thùy Trâm” nói về cuộc chiến ác liệt xảy ra tại:
a. Buôn Mê Thuộc b. Đức Phổ - Quảng Ngãi
c. Đồng Xoài – Bình Phước d. Biên Hòa – Đồng Nai

115. Nhà văn được mệnh danh là “Ông vua phóng sự” những năm 1930 nổi tiếng với tác phẩm
“Số đỏ” là:
a. Vũ Trọng Phụng b. Nam Cao c. Vũ Đình Chí d. Vũ Bằng

126. Vịnh Hạ Long – kỳ quan thiên nhiên của nước ta nổi tiếng với rất nhiều hòn đảo lớn nhỏ, với
số lượng khoảng:
a. Khoảng 500 đảo
b. Khoảng 500 – 1000 đảo
c. Khoảng 1000 – 1500 đảo
d. Khoảng 1500 – 2000 đảo

127. Vườn quốc gia Cúc Phương ngày nay thuộc tỉnh:
a. Ninh Bình b. Quảng Bình c. Thừa Thiên Huế d. Quảng Trị

128. Ở Việt Nam có 1 loại chim được đưa vào danh sách đỏ - cấm săn bắt, đó là:
a. Đại bàng b. Sếu đầu đỏ c. Vẹt d. Chào mào

129. Tác giả bài cải lương “Dạ cổ hoài lang” là:
a. Cao Quỳnh Cư b. Cao Văn Vọng c. Cao Văn Lầu d. Nguyễn Thành Châu

130. Ngày Quốc tế phòng chống AIDS hằng năm là ngày:


a. 30/11 b. 06/05 c. 05/06 d. 01/12

131. Ngày 05/06 hằng năm là ngày:


a. Môi trường Việt Nam b. Gia đình Việt Nam
c. Ngày chống hút thuốc lá d. Ngày văn hóa các dân tộc Việt nam

132. Nước ta hiện nay có bao nhiêu nhân vật được công nhận là “Danh nhân văn hóa thế giới”?:
a. 2 b. 3 c. 4 d. 5

134. Trang phục đặc trưng của người dân miền Nam là:
a. Áo dài b. Áo bà ba c. Áo tứ thân d. Áo the

135. Trang phục đặc trưng của người dân miền Bắc là:
a. Áo dài b. Áo bà ba c. Áo tứ thân d. Áo the

136. Đền Hùng, nơi thờ phụng tổ tiên của dân tộc Việt Nam được xây dựng ở:
a. Phú Thọ b. Tuyên Quang
c. Hà Nội d. Yên Bái

139. Tuổi được phép kết hôn theo luật định là:
a. Nam 20 - nữ 18 tuổi trở lên
b. Nam nữ 18 tuổi trở lên
c. Nam 22 - nữ 20 tuổi trở lên
90
d. Tất cả đều sai

140. Hộ tịch là:


a. Những sự kiện cơ bản về một con người
b. Những thủ tục liên quan đến việc sinh ra, kết hôn, chết
c. Những sự kiện cơ bản xác định tình trạng nhân thân của một người từ khi sinh ra đến khi chết
d. Hộ khẩu

141. Chính phủ là cơ quan:


a. Cơ quan chấp hành của Quốc hội
b. Cơ quan hành chính Nhà nước cao nhất
c. Cả 2 đều đúng
d. Cả 2 đều sai

142. Việt Nam là nước:


a. Đầu tiên ở châu Á phê chuẩn tham gia công ước quốc tế về quyền trẻ em
b. Nước thứ 2 ở châu Á phê chuẩn tham gia công ước quốc tế về quyền trẻ em
c. Nước thứ 2 trên thế giới phê chuẩn tham gia công ước quốc tế về quyền trẻ em
d. Câu a, c đúng

143. Việc bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là trách nhiệm của:
a. Gia đình, nhà trường b. Toàn dân
c. Cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội d. Cả 3 câu đều đúng

144. Luật Bảo vệ chăm sóc và Giáo dục trẻ em qui định:
a. Trách nhiệm của gia đình phải nuôi dưỡng trẻ em
b. Việc bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
c. Các quyền cơ bản, bổn phận của trẻ em
d. Câu b, c đúng
e. Cả 3 câu đều đúng

152. AIDS là tên gọi tắt của: Acquired Immuno Deficiency Syndrome, có nghĩa là:
a. Hội chứng suy yếu bạch cầu mắc phải
b. Hội chứng suy giảm hồng cầu mắc phải
c. Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc bệnh
d. Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải

157. Bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam hiện nay gồm có những cơ quan:
a. Quốc hội, Ủy ban thường vụ quốc hội, Chính phủ và Ủy ban nhân dân, Tòa án, viện kiểm sát
b. Quốc hội, Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp, Tòa án nhân dân các cấp, Viện kiểm sát nhân dân
các cấp
c. Các cơ quan quyền lực Nhà nước, cơ quan chấp hành, cơ quan xét xử, cơ quan kiểm sát và Chủ tịch
nước
d. Thủ tướng, các Phó Thủ tướng và các Bộ trưởng

158. Ủy ban nhân dân là cơ quan:


a. Quyền lực Nhà nước
b. Chấp hành của Hội đồng nhân dân cùng cấp
c. Tư pháp
d. Tất cả đều đúng

165. Nghĩa vụ lao động công ích là nghĩa vụ của công dân ở độ tuổi:
a. Nam từ 16 đến hết 45 tuổi, nữ từ 16 đến hết 35 tuổi
b. Nam từ 18 đến hết 50 tuổi, nữ từ 18 đến hết 40 tuổi
91
c. Nam từ 16 đến hết 50 tuổi, nữ từ 16 đến hết 40 tuổi
d. Nam từ 18 đến hết 45 tuổi, nữ từ 18 đến hết 35 tuổi

166. Công dân được gọi thi hành nghĩa vụ quân sự ở độ tuổi:
a. Từ đủ 18 tuổi đến hết 27 b. Từ 18 tuổi đến 27 tuổi
c. Từ 17 tuổi đến 27 tuổi d. Từ đủ 17 tuổi đến hết 27 tuổi

167. Những nhân vật nào trong lịch sử Việt Nam được tổ chức văn hóa Thế giới phong tặng
“Danh nhân văn hóa thế giới”:
a. Nguyễn Du, Lý Thường Kiệt, Hồ Chí Minh
b. Nguyễn Trãi, Trần Hưng Đạo, Hồ Chí Minh
c. Nguyễn Du, Nguyễn Trãi, Hồ Chí Minh
d. Nguyễn Huệ, Trần Hưng Đạo, Hồ Chí Minh

168. Tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào ngày tháng năm
nào; bản tuyên bố này được ký kết ở đâu:
a. 08/08/1964 – tại Manila b. 08/08/1966 – tại Kualalumpur
c. 08/08/1965 – tại Jakarta d. 08/08/1966 – tại Bangkok

169. Việt Nam được kết nạp vào Liên hiệp quốc vào thời gian nào:
a. Tháng 09/ 1975 b. Tháng 09/ 1976 c. Tháng 09/ 1977 d. Tháng 09/ 1978

170. Chùm 3 bài thơ “Thu điếu”, “Thu ẩm”, “Thu vịnh” là của ai:
a. Nguyễn Đình Chiểu b. Nguyễn Khuyến c. Tản Đà d. Hồ Chí Minh

171. Hồ Chí Minh là tác giả của bài thơ nào:


a. Rằm tháng giêng b. Đêm nay Bác không ngủ
c. Mới ra tù tập leo núi d. Câu a và c đúng

172. Luật Thanh niên chính thức có hiệu lực vào thời gian nào:
a. 01/07/2005 b. 29/11/2006 c. 01/07/2007 d. 29/11/2005

173. Tác giả của lá cờ đỏ sao vàng là ai:


a. Văn Cao b. Trần Văn Cẩn c. Nguyễn Hữu Tiến d. Nguyễn Văn Tiến

174. Sài Gòn được chính thức mang tên thành phố Hồ Chí Minh vào:
a. 12/07/1975 b. 02/07/1976 c. 22/07/1977 d. 30/04/1975

Đáp án:

1 c. VINASAT-1; 38 c. Cồng chiêng Tây 73 a. Chămpa ;


2 b. 08/08/2008; Nguyên ; 74 b. Thần Siva ;
3 d. Hoàng Anh Tuấn ; 39 a. Thời Lý; 75 c. 1898 ;
4 b. Huy chương bạc ; 40 b. Chú tễu; 76 b. Phong Nha – Kẻ Bàng;
5 b. Cử tạ ; 41 d. Miền Bắc Bộ; 77 d. Nha Trang
6 a. Bóng đá; 42 b. Chèo; 78 b. Bình Thuận;
7 c. 10/10/2010; 43 a. Cao Văn Lầu; 79 a. Đồng Na;
8 a. 1010; 44 c. Bắc Ninh; 80 c. Bình Phước  ;
9 c. Tết Trùng cửu ; 45 a. Bắc Nin; 81 a. Bình Dương;
10 a. Nhạc sĩ Văn Cao; 46 d. Giấy vâ; 82 c. Thành phố Hồ Chí Minh
11 d. Vietnam Airline ; 47 c. Bát Tràng ; ;
12 d. Thánh địa Mỹ Sơn ; 48 a. Thứ 13 thế giớ; 83 b. Tây Ninh ;
13 a. 2009 ; 49 b. Thành phố Hồ Chí Minh; 84 a. Bà Rịa – Vũng Tàu ; 
14 d. Núi Phanxipăng; 50 a. 86% dân số; 85 c. 72 tuổi ; 
92
15 a. World wide web ; 51 b. 24 dân tộc ; 86 d. Dân tộc Tày;
16 a. www.google.com  ; 52 d. XVIII ; 87 b. Văn miếu Quốc tự giám;
17 d. Desktop ; 53 b. Giáo sĩ Alexandre de 88 a. Đà Nẵng ;
18 b. H5N1; Rhodes; 89 b. 1992;
19 a. AH1N1 ; 54 c. Trống đồng Đông Sơn; 90 c. Bóng bà;
20 d. Dịch heo tai xanh; 55 a. Bán đảo Đông Dương; 91 c. Cái cân;
21 d. Châu Mỹ sang châu Âu 56 d. 4650 km; 92 c. Con gà ;
22 b. Mexico  ; 57 d. 50 km; 93 c. 19/04;
23 c. Năm 1995; 58 b. 600 km; 94 b. Tháng 7 âm lịc;
24 a. Kiến trúc sư Ngô Viết 59 c. Đỉnh Phanxipăng; 95 c. Thả diều;
Thụ; 60 b. Vây hãm quân Tống tại 96 d. Câu a, c đúng;
25 b. Nhạc sĩ Lưu Hữu Phước; thành Ung Châu; 97 c. Đồng Na;
26 a. Lễ hội Ka tê ; 61 d. 1987 ; 98 b. Bình Dương;
27 a. Thái – Lào (Tây Bắc) ; 62 b. 2005; 99 b. Bình Phước ;
28 a. Côn Đảo ; 63 a. 145   ; 100 b. Thành phố Hồ Chí Min;
29 c. Đào Hải Vân; 64 a. 01/11/2007;
30 b. 54 dân tộc; 65 c. 2008 – 2009 ;
31 a. Giỗ tổ Hùng Vương; 66 a. Lễ Ocombok ;
32 d. Châu Khê; 67 b. Hà Giang ;
33 c. Trần Hưng Đạo; 68 c. Làng mỹ nghệ Non Nước;
34 a. VII; 69 a. Bạch Thổ phường ;
35 d. Hồ Xuân Hương; 70 d. Bịt mắt bắt dê;
36 c. Bình Ngô đại cáo; 71 c. Sông Thu Bồn;
37 b. Nguyễn Du; 72 a. Quảng Nam;

93
101 c. Bình Phước; 136 a. Phú Thọ 160 d. Đủ 14 tuổi đến dưới 18
102 a. Lễ hội đâm trâu mừng 137 c. 40 km/h tuổi
được mùa  138 b. Ở nơi có biển cho phép 161 c. Mặt trận Tổ quốc Việt
103 b. 22/04 quay đầu xe và nơi đường giao Nam, Liên đoàn lao động,
104 d. 27/03 nhau Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội
105 d. Sydney; 139 c. Nam 22 - nữ 20 tuổi trở nông dân, Hội liên hiệp Phụ nữ,
106 a. Quỹ Quốc tế bảo vệ lên; các tổ chức xã hội khác
thiên nhiên 140 c. Những sự kiện cơ bản 162 b. Không quá 60 ngày
107 c. Áo dài; xác định tình trạng nhân thân 163 b. Người đã bị khởi tố về
108 c. Cầu thủ Nguyễn Công của một người từ khi sinh ra hình sự
Vinh    đến khi chết 164 a. Người bị tố cáo
109 a. Con voi110 d. Lào 141 a. Cơ quan chấp hành của 165 d. Nam từ 18 đến hết 45
111 c. Nhà văn Nguyễn Nhật Quốc hội tuổi, nữ từ 18 đến hết 35 tuổi
Ánh  142 a. Đầu tiên ở châu Á phê 166 a. Từ đủ 18 tuổi đến hết 27
112 b. Nguyễn Văn Thạc chuẩn tham gia công ước quốc 167 c. Nguyễn Du, Nguyễn
113 b. Đức Phổ - Quảng Ngãi tế về quyền trẻ em Trãi, Hồ Chí Minh
114 c. Bác sĩ   143 d. Cả 3 câu đều đúng 168 d. 08/08/1966 – tại
115 a. Vũ Trọng Phụng 144 b. Việc bảo vệ, chăm sóc Bangkok
116 c. Piano   và giáo dục trẻ em 169 c. Tháng 09/ 1977
117 b. Phật giáo 145 a. Thuốc phiện – cần sa – 170 b. Nguyễn Khuyến
118 b. Mồng 6 tháng giêng Heroin 171 d. Câu a và c đúng
119 a. Hà Tây 146 a. 31/05/1995 172 b. 29/11/2006
120 c. Ngày nói dối 151 d. Tất cả đều đúng 173 c. Nguyễn Hữu Tiến
121 c. Phạm Tuyên 152 c. Hội chứng suy giảm 174 b. 02/07/1976
122 a. Nhạc sĩ Phạm Du miễn dịch mắc bệnh 175 d. Từ 11/11/2010 đến
123 b. Nhật Bản 153 d. Câu câu b, c đúng 27/11/2010
124 b. 3 154 c. Trên 16 tuổ 178 a. 1 Huy chương vàng
125 c. Cá Heo 155 d. Câu b và c đúng
126 b. Khoảng 500 – 1000 đảo 156 b. Nghị quyết, Nghị định
127 a. Ninh Bình 157 b. Quốc hội, Chính phủ và
128 b. Sếu đầu đỏ   Ủy ban nhân dân các cấp, Tòa
129 a. Cao Văn Lầu án nhân dân các cấp, Viện kiểm
130 b. 06/05 sát nhân dân các cấp
131 b. Gia đình Việt Nam 158 b. Chấp hành của Hội đồng
132 b. nhân dân cùng cấp d. Tất cả
133 c. 2006   đều đúng
134 b. Áo bà ba   159 a. Đến gặp người có thẩm
135 c. Áo tứ thân quyền của Tòa án để trình bày
vấn đề

HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
(Phương án in nghiêng là đáp án đúng)

1. Truyền thống quý báu nhất của dân tộc Việt Nam được Hồ Chí Minh kế thừa và phát triển là gì?
a. Lòng nhân ái.
b. Chủ nghĩa yêu nước.
c. Tinh thần hiếu học.
d. Cần cù lao động.

2. Tìm một phương án sai trong đoạn sau đây:


Trong 10 năm đầu (1911-1920) của quá trình bôn ba tìm đường cứu nước, Nguyễn Ái Quốc đã:
a. Vượt qua 3 đại dương, 4 châu lục.
94
b. B. Đến khoảng gần 30 nước.
c. Sống, làm thuê và tự học tại các nước Mỹ, Anh, Pháp.
d. Đến Matxcova dự Hội nghị Quốc tế nông dân.

3. Tìm một điểm nhầm lẫn trong đoạn viết sau đây:
Một trong những nguồn gốc của Tư tưởng Hồ Chí Minh là tiếp thu văn hóa Phương Đông. Cụ thể là :
a. Những mặt tích cực của Nho giáo.
b. Kế thừa các giá trị văn hóa tiến bộ của thời kỳ Phục Hưng
c. Tư tưởng vị tha của Phật giáo.
d. Kế thừa tư tưởng Tam dân của Tôn Dật Tiên.

4. Tìm một điểm nhầm lẫn trong đoạn viết sau đây:
Một trong những nguồn gốc của Tư tưởng Hồ Chí Minh là tiếp thu văn hóa Phương Đông. Cụ thể là:
a. Những mặt tích cực của Nho giáo.
b. Tư tưởng vị tha của Phật giáo.
c. Tư tưởng của Khổng Tử về một xã hội bình yên, không bao giờ thay đổi…
d. Mặt tiến bộ của chủ nghĩa Tam dân.

5. Hồ Chí Minh đã từng dạy học ở ngôi trường nào?


a. Trường tiểu học Pháp – Việt ở Vinh.
b. Trường tiểu học Đông Ba ở Huế.
c. Trường Quốc học Huế.
d. Trường Dục Thanh ở Phan Thiết.
6. Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất theo Nghị quyết của UNESCO:
a. Hồ Chí Minh là anh hùng giải phóng dân tộc và là nhà văn hóa.
b. Hồ Chí Minh là anh hùng giải phóng của dân tộc Việt Nam và là danh nhân văn hóa kiệt xuất của thế
giới.
c. Hồ Chí Minh là anh hùng giải phóng dân tộc và là một nhà văn hóa kiệt xuất của Việt Nam.
d. Cả a, b, c đều sai.

7. Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn là gì?
a. Chống phong kiến.
b. Đấu tranh vì tự do, dân chủ.
c. Phù hợp với điều kiện thực tế nước ta.
d. Tư tưởng hòa bình.

8. Chọn phương án trả lời đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh


a. Từ năm 1890 đến 1911: thời kỳ nghiên cứu, khảo sát thực tế, đến với chủ nghĩa Mác – Lenin.
b. Từ năm 1911 đến 1920: thời kỳ hình thành tư tưởng yêu nước, chí hướng cứu nước.
c. Từ 1921 – 1930: Thời kỳ hình thành cơ bản tư tưởng về con đường cách mạng Việt Nam
d. Cả a, b, c đều sai.

9. Tác phẩm nào sau đây không phải là của Hồ Chí Minh?
a. Bản án chế độ Thực dân Pháp.
b. Đường cách mệnh
c. Tuyên ngôn độc lập.
d. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản.

10. Kiên trì con đường Hồ Chí Minh đã lựa chọn nghĩa là:
a. Giữ vững nền độc lập dân tộc.
b. Thực hiện triệt để cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
c. Thực hiện mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
d. Hội nhập với nền kinh tế thế giới.

95
11. Địa danh đầu tiên được Hồ Chí Minh đặt chân đến khi mới về nước, tại cột mốc 108 trên biên giới
Việt – Trung thuộc huyện nào của tỉnh Cao Bằng:
a. Hòa An
b.Hà Quảng
c. Nguyên Bình
d. Cả a, b, c đều sai

12. Núi Các Mác, suối Lênin là những ngọn núi, con suối được Hồ Chí Minh đặt tên, hiện nay thuộc
tỉnh:
a. Lạng Sơn
b. Tuyên Quang.
c. Cao Bằng
d. Thái Nguyên

13. Muốn xây dựng CNXH, trước hết cần có:


a. Con người XHCN
b. Con người có đạo đức
c. Con người có tài năng
d. Con người có tinh thần sáng tạo, dám nghĩ, dám làm

14. Chủ nghĩa xã hội là “công trình” của ai?


a. Nhân dân
b. Đảng
c. Chính phủ
d. Cả a, b, c đều sai

15. Theo Hồ Chí Minh, chủ nghĩa cộng sản thích ứng ở đâu dễ hơn?
a. Ở các nước Châu Âu
b. Ở các nước Châu Á, và phương Đông
c. Ở các nước tư bản phát triển nhất
d. Cả a, b, c đều sai

16. Theo Hồ Chí Minh trong chủ nghĩa tư bản nhà nước dưới chế độ dân chủ mới có những yếu tố nào:
a. Chủ nghĩa tư bản
b. Chủ nghĩa xã hội
c. Cả chủ nghĩa tư bản, cả chủ nghĩa xã hội
d. Cả a, b, c đều sai

17. Chọn cụm từ đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh điền vào chỗ trống
“Nông dân giàu thì nước ta giàu,...thịnh thì nước ta thịnh”
a. Công nghiệp
b. Thương nghiệp
c. Nông nghiệp
d. Cả a, b,c đều sai

18.Theo Hồ Chí Minh, mục tiêu tổng quát của CNXH là gì?
a. Một nền kinh tế hiện đại, có sức tăng trưởng cao
b. Không ngừng cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân lao động
c. Phát triển mạnh mẽ khoa học kỹ thuật
d. Đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân lao động

19. Theo Hồ Chí Minh, biện pháp nào quan trọng nhất trong xây dựng CNXH?
a. Tranh thủ tối đa sự giúp đỡ, viện trợ quốc tế
96
b. Huy động các nguồn lực có sẵn trong dân
c. Kết hợp cải tạo xã hội cũ với xây dựng xã hội mới
d. Kết hợp xây dựng và bảo vệ đất nước

20. Chọn phương án trả lời đúng theo tư tưởng Hồ Chí Minh về nguyên tắc ngoại giao:
a. Phải cứng rắn về nguyên tắc
b. Phải mềm dẻo về sách lược
c. Vừa cứng rắn về nguyên tắc, vừa mềm dẻo về sách lược
d. Dĩ bất biến, ứng vạn biến

21. Cơ sở lý luận quan trọng nhất hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc là:
a. Chủ nghĩa Mác-Lenin
b. Tinh thần yêu nước Việt Nam
c. Tinh thần đoàn kết dân tộc
d. Cả a, b, c đều sai

22. Tổ chức yêu nước bao trùm là:


a. Đảng cộng sản Việt Nam
b. Nhà nước
c. Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam
d. Mặt trận dân tộc thống nhất

23. Nguyên tắc hoạt động của Mặt trận là:


a. Hiệp thương dân chủ
b. Tập trung
c. Thống nhất
d. Tôn trọng ý kiến cá nhân

24. Chọn câu trả lời đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh:
Trong quan hệ với quần chúng, Đảng phải:
a. Luôn luôn nghe theo quần chúng
b. Theo đuôi quần chúng
c. Không được theo đuôi quần chúng
d. Cả a, b, c đều sai

25. Hồ Chí Minh đến với chủ nghĩa Mác – Lenin và trở thành người cộng sản đầu tiên của Việt Nam
vào thời gian nào?
a. Năm 1919
b. Năm 1920
c. Năm 1925
d. Năm 1930

26. Luận điểm: “Phải giữ gìn Đảng ta thật trong sạch, phải xứng đáng là người lãnh đạo , là người đầy
tớ trung thành của nhân dân” được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh ?
a. Đường cách mệnh
b. Thường thức chính trị
c. Sửa đổi lối làm việc
d. Di chúc

27. Quan điểm: “Đảng ta là một Đảng cầm quyền” được Hồ Chí Minh trình bày trong văn kiện nào?
a. Chánh cương vắn tắt của Đảng
b. Báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ II của Đảng
97
c. Diễn văn khai mạc Đại hội đại biểu toàn lần thứ III của Đảng lao động Việt Nam
d. Di chúc

28. “Đoàn kết là một truyền thống cực kỳ quý báu của Đảng ta, của dân ta. Các đồng chí từ Trung ương
đến các chi bộ cần phải giữ gìn sự đoàn kết nhất trí của Đảng như giữ gìn con ngươi mắt của mình”.
Câu nói trên của Hồ Chí Minh ở đâu?
a. Đạo đức cách mạng
b. Sửa đổi lối làm việc
c. Thường thức chính trị
d. Bản di chúc

29. Khi mới thành lập, Đảng ta có tên gọi là gì?


a. Đảng cộng sản Việt Nam
b. Đảng cộng sản Đông dương
c. Đảng lao động Việt Nam
d. Cả a, b, c đều sai

30. Chọn phương án trả lời đúng nhất theo tư tưởng Hồ Chí Minh
Nhà nước Việt Nam ...
a. Mang bản chất giai cấp công nhân
b. Có tính dân tộc, tính nhân dân sâu sắc
c. Có sự thống nhất bản chất giai cấp công nhân với tính nhân dân và tính dân tộc
d. Mang tính dân tộc

31. Điểm đặc sắc nhất trong tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước pháp quyền là gì?
a. Coi trọng luật pháp quản lý xã hội
b. Đề cao đạo đức trong quản lý xã hội
c. Đảm bảo tính nghiêm minh và hiệu lực của pháp luật
d. Kết hợp nhuần nhuyễn cả pháp luật và đạo đức trong quản lý

32. Những phẩm chất đạo đức cơ bản của con người Việt Nam trong thời đại mới bao gồm:
a. Trung với nước, hiếu với dân
b. Trung với nước, hiếu với dân, cần kiệm liêm chính, chí công vô tư
c. Tất cả a, b,
d. Trung với nước, hiếu với dân, yêu thương con người, cần kiệm liêm chính, chí công vô tư, có tinh
thần quốc tế trong sáng

33. Trong các phẩm chất cơ bản của con người Việt Nam trong thời đại mới , phẩm chất đạo đức nào
quan trọng nhất, bao trùm nhất
a. Yêu thương con người
b. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
c. Trung với nước, hiếu với dân
d. Cả a, b, c đều sai

34. Việc xây và chống có kết quả phải


a. Tạo thành phong trào quần chúng rộng rãi
b. Động viên từng cá nhân thực hiện
c. Bắt buộc từng cá nhân thực hiện
d. Cả a, b, c đều sai

35. Để xây dựng con người, biện pháp quan trọng bậc nhất là:
a. Giáo dục
b.Tăng cường pháp luật
98
c. Đấu tranh chống tiêu cực
d. Cả a, b, c đều sai

36.Theo Hồ Chí Minh, văn nghệ là


a. Một mặt trận
b. Lĩnh vực của đời sống xã hội
c. Nghệ thuật
d. Cả a, b, c đều sai

37. Đời sống mới bao gồm


a. Đạo đức mới, lối sống mới
b.Đạo đức mới, nếp sống mới
c. Đạo đức mới, lối sống mới, nếp sống mới
d. Cả a, b,c đều sai

38. Theo Hồ Chí Minh, chữ người nghĩa là gì?


a. Gia đình, anh em, họ hàng, bầu bạn
b. Đồng bào cả nước
c. Loài người
d. Cả a, b, c

39. Theo Hồ Chí Minh, đời sống văn hóa mới không bao gồm những mặt nào?
a. Đạo đức mới
b. Lối sống mới
c. Nếp sống mới
d. Cách sống mới

40. Theo Hồ Chí Minh, muốn thức tỉnh một dân tộc, trước hết phải thức tỉnh một bộ phận dân cư nào?
a. Tầng lớp trí thức
b. Thanh niên
c. Thiếu niên, nhi đồng
d. Phụ nữ

41. Đối tượng nghiên cứu của tư tưởng Hồ Chí Minh là:
a. Cuộc đời, sự nghiệp Hồ Chí Minh
b. Tiểu sử Hồ Chí Minh
c. Hệ thống các quan điểm lý luận của Hồ Chí Minh
d. Cả a, b, c

42. Theo Hồ Chí Minh, cách mạng muốn thắng lợi, trước hết phải có gì?
a. Nguồn lực tài chính
b. Đảng cách mạng
c. Sự giúp đỡ quốc tế
d. Tư tưởng, lý luận

43. Hồ Chí Minh đề cập đến công tác xây dựng Đảng trên những mặt nào?
a. Tư tưởng, chính trị
b. Tổ chức, cán bộ
c. Đạo đức
d. Cả a, b, c

99
44. Theo Hồ Chí Minh, khối đại đoàn kết dân tộc bao gồm những ai?
a. Công nhân, nông dân
b. Tiểu tư sản, trí thức, mọi người yêu nước
c. Tư sản dân tộc
d. Cả a, b, c

45. Hồ Chí Minh hiểu “chữ người” theo nghĩa nào?


a. Hẹp
b. Rộng
c. Rộng nhất
d. Cả a, b, c

46. Luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết bị chép thiếu 2 từ: “Đoàn kết là sức mạnh, là
then chốt của……..”.
Hãy chọn một trong các cụm từ sua để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng:
a. thành công
b. chiến thắng
c. thắng lợi
d. mọi việc

47. Luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết bị chép thiếu 2 từ: “Bất kỳ ai mà thật thà tán
thành hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ thì dù những người đó trước đây chống chúng ta, bây giờ
chúng ta cũng………..đoàn kết với họ”.
Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng:
a. thật thà
b. chân thành
c. sẵn sàng
d. nhất trí

48. Luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết bị chép thiếu 1 từ: “Đồng tình, đồng……….,
đồng lòng, đồng minh”.
Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng:
a. sức
b. ý
c. chí
d. nhất

49. Luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết bị chép thiếu 4 từ: “Đoàn kết trong Mặt trận
Việt Minh, nhân dân ta đã làm Cách mạng Tháng Tám thành công, lập nên nước………”.
Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng:
a. Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa
b. Việt Nam Tự do Độc lập
c. Cộng hòa Dân chủ Việt Nam
d. Việt Nam do dân làm chủ

50. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Bây giờ còn một điểm rất quan trọng, cũng là
điểm mẹ. Điểm này mà thực hiện tốt thì đẻ ra con cháu đều tốt. Đó là đoàn kết”.
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc
b. Nội dung của đại đoàn kết dân tộc
c. Hình thức tổ chức của đại đoàn kết dân tộc
d. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của đại đoàn kết dân tộc

100
51. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Đại đoàn kết tức là trước hết phải đoàn kết đại đa
số nhân dân, mà đại đa số nhân dân ta là công nhân, nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động khác.
Đó là nền gốc của đại đoàn kết”.
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Nội dung của đại đoàn kết dân tộc
b. Hình thức tổ chức của đại đoàn kết dân tộc
c. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc
d. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của đại đoàn kết dân tộc

52. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Đoàn kết là sức mạnh của chúng ta. Đoàn kết
chặt chẽ, thì chúng ta nhất định có thể khắc phục mọi khó khăn, phát triển mọi thuận lợi và làm trọn
nhiệm vụ nhân dân giao phó”.
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Vai trò đoàn kết dân tộc
b. Hình thức tổ chức của đại đoàn kết dân tộc
c. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của đại đoàn kết dân tộc
d. Nội dung của đại đoàn kết dân tộc

53. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Đoàn kết của ta không những rộng rãi mà còn
lâu dài. ….Ai có tài, có đức, có sức, có lòng phụng sự tổ quốc và phục vụ nhân dân thì ta đoàn kết với
họ”.
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Nội dung của đại đoàn kết dân tộc
b. Hình thức tổ chức của đại đoàn kết dân tộc
c. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc
d. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của đại đoàn kết dân tộc

54. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Bất kỳ ai mà thật thà tán thành hòa bình, thống
nhất, độc lập, dân chủ thì dù những người đó trước đây chống chúng ta, bây giờ chúng ta cũng thật thà
đoàn kết với họ”.
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Nội dung của đại đoàn kết dân tộc
b. Hình thức tổ chức của đại đoàn kết dân tộc
c. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc
d. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của đại đoàn kết dân tộc

55. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Lực lượng chủ yếu trong khói đoàn kết dân tộc
là công nông, cho nên liên minh công nông là nền tảng của Mặt trận dân tộc thống nhất”.
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của đại đoàn kết dân tộc
b. Nội dung của đại đoàn kết dân tộc
c. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc
d. Hình thức tổ chức của đại đoàn kết dân tộc

56. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Đại đoàn kết tức là trước hết phải đoàn kết đại đa
số nhân dân, mà đại đa số nhân dân ta là công nhân, nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động khác.
Đó là nền gốc của đại đoàn kết. Nó cũng như cái nền của nhà, gốc của cây. Nhưng đã có nền vững, gốc
tốt, còn phải đoàn kết các tầng lớp nhân dân khác”.
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Nội dung của đại đoàn kết dân tộc
b. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của đại đoàn kết dân tộc
c. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc
d. Hình thức tổ chức của đại đoàn kết dân tộc

101
57. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “trong sự nghiệp cách mạng, trong sự nghiệp xây
dựng chủ nghĩa xã hội, lao động trí óc có một vai trò quan trọng và vẻ vang; và công, nông, trí cần đoàn
kết chặt chẽ thành một khối”.
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của đại đoàn kết dân tộc
b. Nội dung của đại đoàn kết dân tộc
c. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc
d. Hình thức tổ chức của đại đoàn kết dân tộc

58. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Đảng không thể đòi hỏi Mặt trận thựa nhận
quyền lãnh đạo của mình, mà phải tỏ ra là một bộ phận trung thành nhất, hoạt động nhất và chân thật
nhất. Chỉ trong đấu tranh và công tác hàng ngày, khi quần chúng rộng rãi thừa nhận chính sách đúng
đắn và năng lực lãnh đạo của Đảng, thì Đảng mới giành được địa vị lãnh đạo”.
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của đại đoàn kết dân tộc
b. Nội dung của đại đoàn kết dân tộc
c. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc
d. Hình thức tổ chức của đại đoàn kết dân tộc

59. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Đoàn kết thực sự nghĩa là mục đích phải nhất trí
và lập trường cũng phải nhất trí. Đoàn kết thực sự nghĩa là vừa đoàn kết, vừa đấu tranh, học những cái
tốt của nhau, phê bình những cái sai của nhau và phê bình trên lập trường thân ái, vì nước, vì dân.”.
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của đại đoàn kết dân tộc
b. Nội dung của đại đoàn kết dân tộc
c. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc
d. Hình thức tổ chức của đại đoàn kết dân tộc

60. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh khái quát:
“Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người chung giai cấp phải thương nhau cùng”
Hãy xác định, hai câu thơ trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Nội dung của đại đoàn kết dân tộc
b. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của đại đoàn kết dân tộc
c. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc
d. Hình thức tổ chức của đại đoàn kết dân tộc

61. Trong bài thơ Lịch sử nước ta (2/1942), Hồ Chí Minh viết:
“ Hỡi ai con cháu Rồng Tiên!
Mau mau đoàn kết vững bền bên nhau.
Bất kỳ nam, nữ giàu nghèo
Bất kỳ già trẻ cùng nhau kết đoàn.”
Hãy xác định, đoạn thơ trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Nội dung của đại đoàn kết dân tộc
b. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của đại đoàn kết dân tộc
c. Hình thức tổ chức của đại đoàn kết dân tộc
d. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc

62. Trong thời gian hoạt động cách mạng ở nước ngoài, Hồ Chí Minh đã tham gia sáng lập Hội liên
hiệp các dân tộc bị áp bức vào năm nào, ở đâu sau đây?
a. Năm 1925, tại Quảng Châu
b. Năm 1921, tại Côn Minh
c. Năm 1924, tại Luân Đôn
102
d. Năm 1920, tại Pari

63. Trong Nhật ký hành trình của Hồ Chủ tịch bốn tháng sang Pháp (1946), Hồ Chí Minh viết: “Việt
Nam cần nước Pháp. Nước Pháp cũng cần Việt Nam. Chỉ có lòng tin cậy lẫn nhau và sự cộng tác bình
đẳng, thật thà, thì mới đi đến kết quả thân thiện giữa hai nước”.
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Nguyên tắc của đoàn kết quốc tế
b. Nội dung của đoàn kết quốc tế
c. Vai trò của đoàn kết quốc tế
d. Hình thức tổ chức của đoàn kết quốc tế

64. Trong thư Gửi đồng bào Việt Nam, người Pháp và người Thế giới (1946), Hồ Chí Minh viết: “Tôi
cũng kêu gọi người Pháp ở đây thôi những hành động khiêu khích và thành thật cộng tác với Việt Nam
một cách bình đẳng thân thiện… Người Việt và Người Pháp cùng tin tưởng vào đạo đức: Tự do, Bình
đẳng, Bác ái, Độc lập. Người Việt và Người Pháp có thể là cần phải bắt tay nhau trong một sự nghiệp
cộng tác bình đẳng, thật thà, để xây dựng hạnh phúc chung cho cả hai dân tộc”.
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Nội dung của đoàn kết quốc tế
b. Vai trò của đoàn kết quốc tế
c. Nguyên tắc của đoàn kết quốc tế
d. Hình thức tổ chức và vai trò của đoàn kết quốc tế

65. Trong bài Tinh thần quốc tế của giai cấp lao động (1954), Hồ Chí Minh đưa ra bốn câu thơ:
“Tinh thần quốc tế của công nhân
Quý giá nghìn vàng há dễ cân
Giai cấp cần lao trong bốn biển
Một lòng tương trợ với tương thân”.
Hãy xác định, bốn câu thơ trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Nội dung của đoàn kết quốc tế
b. Nguyên tắc của đoàn kết quốc tế
b. Vai trò của đoàn kết quốc tế
d. Hình thức tổ chức của đoàn kết quốc tế

66. Câu nói sau của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 5 từ: “Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống,
loài người mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo,
nghệ thuật, những công cụ sinh hoạt hàng ngày về mặc, ăn, ở và……………..”.
Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng:
a. các phương thức sử dụng
b. các hình thức thể hiện
c. mọi phương tiện tồn tại
d. mọi hình thức tồn tại

67. Câu nói sau của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 5 từ: “Văn hóa là sự tổng hợp…………cùng với biểu
hiện của nó mà loài người đã sản sinh ra nhằm thích ứng những nhu cầu đời sống và đòi hỏi của sự sinh
tồn”.
Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng :
a. mọi phương thức sinh hoạt
b. các hình thức thể hiện
c. mọi phương tiện tồn tại
d. mọi hình thức tồn tại

68. Câu nói sau của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 5 từ: “Trong công cuộc kiến thiết nước nhà có 4 vấn đề
cùng phải chú ý đến, cùng phải coi là quan trọng ngang nhau: chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa. Nhưng
103
văn hóa là…………; những cơ sở hạ tầng của xã hội có được kiến thiết rồi, văn hóa mới kiến thiết
được và đủ điều kiện phát triển được”.
Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng:
a. một kiến trúc thượng tầng
b. một lĩnh vực quan trọng
c. một cơ sở hạ tầng
d. một vấn đề đặc biệt

69. Câu nói sau của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 5 từ: “Văn hóa, nghệ thuật cũng như mọi hoạt động
khác, không thể đứng ngoài mà phải ở trong…………”.
Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng:
a. kinh tế và chính trị
b. sản xuất và chiến đấu
c. đời sống của nhân dân
d. tâm hồn của quần chúng

70. Câu nói sau của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 2 từ: “Văn hóa nghệ thuật……….một mặt trận”.
Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng:
a. cũng là
b. phải là
c. cũng như
d. phải như

71. Câu nói sau của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 3 từ: “Văn hóa phải gắn liền với lao động sản xuất. Văn
hóa xa rời lao động sản xuất là…………….”.
Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng:
a. văn hóa suông
b. kém thực tế
c. không thực tế
d. sẽ kinh viện

72. Trong Năm điểm lớn về xây dựng nền văn hóa dân tộc, được Hồ Chí Minh đưa ra trong Mục đọc
sách của tác phẩm nhật ký trong tù, luận điểm nào sau đây đã bị chép sai?
a. Xây dựng tâm lý: tinh thần tự lực tự cường.
b. Xây dựng luân lý: biết hy sinh mình. Làm lợi cho quần chúng
c. Xây dựng xã hội: mọi sự nghiệp có liên quan đến phúc lợi của nhân dân trong xã hội
d. Xây dựng chính trị: dân quyền
e. Xây dựng kinh tế.

73. Trong Năm điểm lớn về xây dựng nền văn hóa dân tộc, được Hồ Chí Minh đưa ra trong Mục đọc
sách của tác phẩm nhật ký trong tù, luận điểm nào sau đây đã bị chép sai?
a. Xây dựng chính trị: công quyền
b. Xây dựng luân lý: biết hy sinh mình. Làm lợi cho quần chúng
c. Xây dựng xã hội: mọi sự nghiệp có liên quan đến phúc lợi của nhân dân trong xã hội
d. Xây dựng tâm lý: tinh thần độc lập tự cường
e. Xây dựng kinh tế.

74. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào Hồ Chí Minh nói về vai trò và vị trí của văn
hóa?
a. Văn hóa là một kiến trúc thượng tầng
b. Có chính trị mới có văn hóa
c. Xây dựng chính trị: dân quyền
d. Văn hóa phai soi đường cho quốc dân đi.

104
75. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào Hồ Chí Minh nói về chức năng của văn
hóa?
a. Văn hóa phải soi đường cho quốc dân đi.
b. Văn hóa cũng là một mặt trận
c. Xây dựng chính trị: dân quyền
d. Kháng chiến hóa văn hóa, văn hóa hóa kháng chiến.
76. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào Hồ Chí Minh nói về chức năng của văn
hóa?
a.Văn hóa phải thiết thực phục vụ nhân dân, góp phần vào việc nâng cao đời sống vui tươi lành mạnh
của quần chúng.
b. Văn hóa cũng là một mặt trận
c. Xây dựng chính trị: dân quyền
d. Kháng chiến hóa văn hóa, văn hóa hóa kháng chiến.

77. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào Hồ Chí Minh nói về chức năng của văn
hóa?
a. Phải làm thế nào cho văn hóa vào sâu torng tâm lý quốc dân, nghĩa là văn hóa phải sửa đổi được
tham nhũng, lười biếng, phù hoa xa xỉ.
b. Kháng chiến hóa văn hóa, văn hóa hóa kháng chiến.
c. Xây dựng chính trị: dân quyền
d. Văn hóa cũng là một mặt trận

78. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào Hồ Chí Minh nói về tính chất của nền văn
hóa?
a. Phải xây dựng một nền văn hóa dân tộc, khoa học và đại chúng.
b. Phải nâng cao trình độ văn hóa của nhân dân
c. Xây dựng chính trị: dân quyền
d. Văn hóa cũng là một mặt trận

79. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào Hồ Chí Minh nói về tính chất của nền văn
hóa?
a. Phải phát triển những truyền thống tốt đẹp của văn hóa dân tộc
b. Phải nâng cao trình độ văn hóa của nhân dân
c. Xây dựng chính trị: dân quyền
d. Văn hóa cũng là một mặt trận

80. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào Hồ Chí Minh nói về tính chất của nền văn
hóa?
a. Phải trao dồi cho văn hóa, văn nghệ có tinh thần thuần túy Việt Nam
b. Văn hóa cũng là một mặt trận
c. Phải nâng cao trình độ văn hóa của nhân dân
d. Xây dựng chính trị: dân quyền

81. Tại phiên họp đầu tiên của Hội đồng Chính phủ, Hồ Chí Minh đề nghị: mở một chiến dịch giáo dục
lại tinh thần nhân dân bằng cách thực hiện CẦN, KIỆM, LIÊM, CHÍNH.
Câu nói trên thuộc lĩnh vực gì sau đây:
a. Văn hóa đời sống
b. Văn hóa nghệ thuật
c. Văn hóa giáo dục
d. Văn hóa chính trị

82. Nói chuyện với bộ đội công an và cán bộ trước khi tiếp quản Thủ đô (9/1945),
Hồ Chí Minh khuyên: “Học cái tốt thì khó, ví như leo núi, phải vất vả, khó nhọc mới lên đến định. Học
cái xấu thì dễ, như ở trên đỉnh núi trượt chân một cái là nhào xuống vực sâu”
105
Với lời khuyên trên, Hồ Chí Minh đã đề cập tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây:
a. Văn hóa đời sống
b. Văn hóa chính trị
c. Văn hóa nghệ thuật
d. Văn hóa giáo dục

83. Hồ Chí Minh đã nhiều lần khẳng định: “Nếu không giữ đúng Cần, Kiệm, Liêm, Chính trị dễ trở nên
hủ bại…”
Câu nói trên thuộc lĩnh vực văn hóa gì sau đây:
a. Văn hóa đời sống
b. Văn hóa văn nghệ
c. Văn hóa giáo dục
d. Văn hóa chính trị

84. Trong tác phẩm Con đường giải phóng, Hồ Chí Minh dạy: “Phải tiết kiệm, không xa xỉ, vì xa xỉ hóa
ra tham lam".
Trong lời dạy trên, Hồ Chí Minh đã đề cập tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây:
a. Văn hóa đời sống
b. Văn hóa chính trị
c. Văn hóa văn nghệ
d. Văn hóa giáo dục

85. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Văn hóa không thể đứng ngoài, mà phải ở trong kinh tế và
chính trị”.
Hãy xác định, câu nói của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây:
a. Vai trò và vị trí của văn hóa
b. Tính chất của nền văn hóa
c. Xây dựng nền văn hóa mới
d. Chức năng của văn hóa

86. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Văn hóa phải thiết thực phục vụ nhân dân, góp phần vào việc
nâng cao đời sống vui tươi lành mạnh của quần chúng”.
Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây:
a. Chức năng của văn hóa
b. Vai trò và vị trí của văn hóa
b. Xây dựng nền văn hóa mới
b. Tính chất của nền văn hóa

87. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Văn hóa phải làm thế nào cho ai cũng có lý tưởng tự chủ, độc
lập, tự do”.
Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây:
a. Chức năng của văn hóa
b. Vai trò và vị trí của văn hóa
c. Tính chất của nền văn hóa
d. Xây dựng nền văn hóa mới

88. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Phải phát triển những truyền thống tốt đẹp của văn hóa dân
tộc”.
Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây:
a. Tính chất của nền văn hóa
b. Xây dựng nền văn hóa mới
c. Chức năng của văn hóa
d. Vai trò và vị trí của văn hóa

106
89. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Nâng cao trình độ văn hóa của nhân dân ta cũng là một việc
cần thiết để xây dựng nước ta thành một nước hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạng”.
Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây:
a. Chức năng của văn hóa
b. Xây dựng nền văn hóa mới
c. Vai trò và vị trí của văn hóa
d. Tính chất của nền văn hóa

90. Đoạn văn sau đây ghi tóm tắt ngắn gọn lời giải thích của Hồ Chí Minh về nội dung của Cần, Kiệm,
Liêm, Chính. Hãy phát hiện tóm tắt nào đã bị ghi nhằm về nội dung?
a. Cần là làm việc gì cũng phải tính toán kỹ lưỡng, phải đặt lợi ích của Đảng, của dân tộc lên trên hết,
trước hết.
b. Kiệm tiết kiệm, không xa xỉ, không hoang phí, không bừa bãi
c. Liêm là trong sạch, không tham lam
d. Chính nghĩa là không tà, nghĩa là thẳng thắn, đứng đăn.

91. Đoạn văn sau đây ghi tóm tắt ngắn gọn lời giải thích của Hồ Chí Minh về nội dung của Cần, Kiệm,
Liêm, Chính. Hãy phát hiện tóm tắt nào đã bị ghi nhầm về nội dung?
a. Liêm là không bủn xỉn, keo kiệt, không chạy theo danh vọng.
b. Kiệm tiết kiệm, không xa xỉ, không hoang phí, không bừa bãi
c. Cần là siêng năng, chăm chỉ, cố gắng, dẻo dai
d. Chính nghĩa là không tà, nghĩa là thẳng thắn, đứng đắn.

92. Đoạn văn sau đây ghi tóm tắt ngắn gọn lời giải thích của Hồ Chí Minh về nội dung của Cần, Kiệm,
Liêm, Chính. Hãy phát hiện tóm tắt nào đã bị ghi nhằm về nội dung?
a. Chính nghĩa là không nhút nhát, thấy việc phải là làm, không sợ khó khăn, gian khổ.
b. Kiệm tiết kiệm, không xa xỉ, không hoang phí, không bừa bãi
c. Liêm trong sạch, không tham lam
d. Cần là siêng năng, chăm chỉ, cố gắng, dẻo dai

93. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Tuy năng lực và công việc của mỗi người khác
nhau, người làm việc to, người làm việc nhỏ, những ai giữ được đạo đức cách mạng đều là người cao
thượng”.
Hãy xác định, câu nói trên Người đề cập tới vấn đề gì sau đây:
a. Vai trò và sức mạnh của đạo đức
b. Chuẩn mực và nguyên tắc xây dựng đạo đức
c. Nguyên tắc xây dựng đạo đức
d. Các chuẩn mực đạo đức cách mạng

94. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Trước mặt quần chúng, không phải ta cứ viết lên
chữ “cộng sản” mà ta được họ yêu mến. Quần chúng chỉ quý mến những người có tư cách đạo đức”.
Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới vấn đề gì sau đây:
a. Vai trò và sức mạnh của đạo đức.
b. Các chuẩn mực đạo đức cách mạng.
c. Nguyên tắc xây dựng đạo đức mới.
d. Chuẩn mực và nguyên tắc xây dựng đạo đức.

95. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Mỗi cán bộ đảng viên phải thật sự thắm nhuần
đạo đức cách mạng, thực sự cần kiệm, liêm chính, chí công vô tư. Phải giữ gìn Đảng ta thật trong sạch,
phải xứng đáng là người lãnh đạo, là người đầy tớ thật trung thành của nhân dân”.
Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới vần đề gì sau đây:
a. Vai trò và sức mạnh của đạo đức
b. Nguyên tắc xây dựng đạo đức mới.
107
c. Các chuẩn mực đạo đức cách mạng.
d. Chuẩn mực và nguyên tắc xây dựng đạo đức

96. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Cần kiệm liêm chính là nền tảng của Đời sống
mới, nền tảng của Thi đua ái quốc”.
Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới vấn đề gì sau đây:
a. Vai trò và sức mạnh của đạo đức.
b. Chuẩn mực và nguyên tắc xây dựng đạo đức.
c. Các chuẩn mực đạo đức cách mạng.
d. Nguyên tắc xây dựng đạo đức mới.

97. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh khuyên: “Không tham địa vị. Không tham tiền tài. Không
tham sung sướng. Không ham người tâng bốc minh…Chỉ có một thứ ham là ham học. ham làm, ham
tiến bộ”.
Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới vấn đề gì sau đây:
a. Các chuẩn mực đạo đức cách mạng.
b. Nguyên tắc xây dựng đạo đức mới.
c. Vai trò và sức mạnh của đạo đức.
d. Chuẩn mực và nguyên tắc xây dựng đạo đức.

98. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh dạy: “Làm việc phải đến đúng giờ, chớ đến trễ, về sớm.
Làm cho chóng, cho chu đáo. Việc ngày nào làm xong ngày ấy, chớ để chờ ngày mai. Phải nhớ rằng:
dân đã lấy tiền mồ hôi nước mắt để trả lương cho ta trong những thì giờ đó. Ai lười biếng tức là lừa gạt
dân”.
Hãy xác định, lời dayh trên của Người đề cập tới vấn đề gì sau đây:
a. Các chuẩn mực đạo đức cách mạng.
b. Vai trò và sức mạnh của đạo đức.
c. Nguyên tắc xây dựng đạo đức mới.
d. Chuẩn mực và nguyên tắc xây dựng đạo đức.

99. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh dạy: “Những người ở các công sở, từ làng đến Chính phủ
trung ương, đều dễ tìm dịp phát tài, hoặc xoay tiền của Chính phủ, hoặc khoét đục của nhân dân. Đến
khi lộ ra, bị phạt thì mất hết cả danh giá, mà của phi nghĩa có cũng không được hưởng. Vì vây, những
người trong công sở phải lấy chữ Liêm làm đầu”.
Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới vấn đề gì sau đây:
a. Các chuẩn mực đạo đức cách mạng.
b. Vai trò và sức mạnh của đạo đức.
c. Nguyên tắc xây dựng đạo đức mới.
d. Chuẩn mực và nguyên tắc xây dựng đạo đức .

100. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh dạy: “Làm việc công phải có công tâm, công đức. Chớ
đem của công dùng vào việc tư. Chớ đem người tư làm việc công. Việc gì cũng phải công bình, chính
trực, không nên vì tư ân, tư huệ, hoặc tư thù, tư oán. Mình có quyền dùng người thì phải dùng người có
tài năng làm được việc. Chớ vì bà con bầu bạn, mà kéo vào chức nọ, chức ka. Chớ vì sợ mất địa vị mà
dìm những kẻ có tài năng hơn mình”.
Hãy xác định, lời dạy trên của Người đề cập tới vấn đề gì sau đây:
a. Các chuẩn mực đạo đức cách mạng
b. Vai trò và sức mạnh của đạo đức
c. Nguyên tắc xây dựng đạo đức mới
d. Chuẩn mực và nguyên tắc xây dựng đạo đức.

101. Trong tác phẩm Nhật ký trong tù, Hồ Chí Minh có bài thơ Nghe tiếng giã gạo:
“Gạo đem vào giã bao đau đớn
108
Gạo giã xong rồi, trắng tựa bông
Sống ở trên đời, người cũng vậy
Gian lao rèn luyện mới thành công”.
Hãy xác định, bài thơ trên của Người đã đề cập tới vấn đề gì thuộc lĩnh vực đạo đức sau đây:
a. Nguyên tắc xây dựng đạo đức
b. Vai trò và sức mạnh của đạo đức
c. Các chuẩn mực đạo đức cách mạng
d. Chuẩn mực và nguyên tắc xây dựng đạo đức

102. Nói về đạo đức, trong bài báo Đáng khen, Hồ Chí Minh viết bốn câu thơ:
“Cán bộ xung trước
Làng nước theo sau
Việc khó đến đâu
Cũng làm được hết”.
Hãy xác định, bốn câu thơ trên của Người đề cập tới vấn đề gì thuộc lĩnh vực đạo đức sau đây:
a. Nguyên tắc xây dựng đạo đức mới
b. Vai trò và sức mạnh của đạo đức
c. Các chuẩn mực đạo đức cách mạng
d. Chuẩn mực và nguyên tắc xây dựng đạo đức

103. Trong tác phẩm Đời sống mới (1947) Hồ Chí Minh đưa ra lời khuyên bằng bốn câu thơ:
“... Mình hơn người thì chớ kiêu căng
Người hơn mình thì chớ nịnh hót
Thấy của người thì chớ tham lam
Đối của mình thì chớ bủn xỉn”.

Hãy xác định, bốn câu thơ trên của Người đề cập tới vấn đề gì thuộc lĩnh vực đạo đức sau đây:
a. Các chuẩn mực đạo đức cách mạng
b. Vai trò và sức mạnh của đạo đức
c. Các chuẩn mực đạo đức cách mạng
d. Chuẩn mực và nguyên tắc xây dựng đạo đức

104. Trong tác phẩm Đường cách mệnh (1927) Hồ Chí Minh dạy:
“Tự mình phải:
Cần kiệm.
Hòa mà không tư.
Cả quyết sửa lỗi mình.
Cẩn thận mà không nhút nhát.
Hay hỏi”.
Hãy xác định, bốn câu thơ trên của Người đề cập tới vấn đề gì thuộc lĩnh vực đạo đức sau đây:
a. Các chuẩn mực đạo đức cách mạng
b. Vai trò và sức mạnh của đạo đức
c. Các chuẩn mực đạo đức cách mạng
d. Chuẩn mực và nguyên tắc xây dựng đạo đức

105. Trong tác phẩm Cần, Kiệm, Liêm, Chính (1949) Hồ Chí Minh đưa ra sáu câu thơ:
“Trời có bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông
Đất có bốn phương: Đông, Tây, Nam, Bắc
Người có bốn đức: Cần, Kiệm, Liêm, Chính
Thiếu một mùa thì không thành trời
Thiếu một phương thì không thành đất
Thiếu một đức thì không thành người”.
Hãy xác định, đoạn thơ trên của Người đề cập tới vấn đề gì thuộc lĩnh vực đạo đức sau đây:
a. Vai trò và sức mạnh của đạo đức
109
b. Vai trò và sức mạnh của đạo đức
c. Các chuẩn mực đạo đức cách mạng
d. Chuẩn mực và nguyên tắc xây dựng đạo đức

106. Trong tác phẩm Đường cách mệnh (1927) Hồ Chí Minh dạy:
“Nói thì phải làm
Giữ chủ nghĩa cho vững
Hy sinh”.
Hãy xác định, đoạn thơ trên của Người đề cập tới vấn đề gì thuộc lĩnh vực đạo đức sau đây:
a. Nguyên tắc xây dựng đạo đức mới
b. Vai trò và sức mạnh của đạo đức
c. Các chuẩn mực đạo đức cách mạng
d. Chuẩn mực và nguyên tắc xây dựng đạo đức

107. Trong Thư gửi chị em Việt Nam (Báo Tiếng gọi phụ nữ, số Xuân Bính Tuất, năm 1946) Hồ Chí
Minh dạy:
“Năm mới Bính Tuất
Phụ nữ đồng bào
Phải gắng làm sao
Gây “Đời sống mới”
Việc thành là bởi
Chúng ta siêng mần”.
Hãy xác định, đoạn thơ trên của Người đề cập tới vấn đề gì thuộc lĩnh vực đạo đức sau đây:
a. Cần
b. Kiệm
c. Liêm
d. Chính

108. Đề cập tới những phẩm chất đạo đức mà sinh viên cần phải rèn luyện để đạt được, trong Bài nói
tại Đại hội sinh viên Việt Nam, Hồ Chí Minh đã khái quát trong “sáu cái yêu”. Trong sáu cái yêu đó
được chép ra sau đây, cái nào đã bị chép nhầm?
a. Yêu dân tộc
b. Yêu khoa học và kỷ luật
c. Yêu nhân dân
d. Yêu chủ nghĩa xã hội
e. Yêu lao động

109. Đề cập tới những phẩm chất đạo đức mà sinh viên cần phải rèn luyện để đạt được, trong Bài nói
tại Đại hội sinh viên Việt Nam, Hồ Chí Minh đã khái quát trong “sáu cái yêu”. Trong sáu cái yêu đó
được chép ra sau đây, cái nào đã bị chép nhầm?
a. Yêu người lao động
b. Yêu tổ quốc
c. Yêu khoa học và kỹ thuật
d. Yêu nhân dân
e. Yêu chủ nghĩa xã hội

110. Một trong những nội dung cơ bản của Yêu sách gồm tám điểm do Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội
nghị Vecxay (Pháp) là đòi quyền
a. các quyền tự do dân chủ cho nhân dân
b. độc lập cho dân tộc và ruộng đất cho dân cày
c. các dân tộc ở Đông Dương được quyền tự trị
d. chia ruộng đất cho những nông dân nghèo

110
111. Một trong những nội dung cơ bản của bản Yêu sách gồm tám điểm do Nguyễn Ái Quốc gửi đến
Hội nghị Vecxay (Pháp) là đòi quyền
a. bình đẳng pháp lý cho nhân dân
b. độc lập tự do cho toàn thể dân tộc
c. tự trị của các dân tộc Đông Dương
d. sở hữu ruộng đất cho nông dân

112. Vấn đề dân tộc trong tư tưởng Hồ Chí Minh được kết hợp nhuần nhuyễn với vấn đề
a. giai cấp
b. ruộng đất
c. thế giới
d. độc lập

113. Vấn đề dân tộc trong tư tưởng Hồ Chí Minh là kết hợp nhuần nhuyễn
a. chủ nghĩa yêu nước với chủ nghĩa quốc tế
b. chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản
c. độc lập tự do với chủ nghĩa yêu nước
d. chủ nghĩa dân tộc và chủ nghĩa yêu nước

114. Hồ Chí Minh là người đấu tranh đòi quyền độc lập cho
a. tất cả các dân tộc bị áp bức trên thế giới
b. các dân tộc thuộc địa ở phương Đông
c. dân tộc Việt Nam, Làm và Campuchia
d. các dân tộc thuộc địa ở Đông Nam Á

115. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải có sự lãnh đạo của một
a. đảng của giai cấp công nhân
b. tổ chức đoàn thể
c. lãnh tụ cá nhân xuất sắc
d. hiệp hội giải phóng

116. Cách mạng giải phóng dân tộc là sự nghiệp đoàn kết của:
a. toàn dân, trên cơ sở liên minh công-nông
b. giai cấp công nhân liên minh với nông dân
c. các giai cấp bị địa chủ và tư sản bóc lột
d. tất cả quần chúng lao động nghèo khổ

117. Cách mạng giải phóng dân tộc có thể bùng nổ và thắng lợi
a. trước khi cách mạng vô sản ở chính quốc thắng lợi
b. đồng thời với cách mạng vô sản ở chính quốc
c. sau khi cách mạng vô sản ở chính quốc thành công
d. đồng thời ở tất cả các nước thuộc địa phương Đông

118. Mâu thuẫn chủ yếu ở các nước thuộc địa là mâu thuẫn giữa
a. dân tộc với đế quốc
b. vô sản với tư sản
c. nông dân với địa chủ
d. nhân dân với phong kiến

119. Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, nhiệm vụ hàng đầu, trên hết, trước hết của cách mạng Việt Nam là
a. giải phóng dân tộc
b. giải phóng giai cấp
c. giải phóng con người
111
d. giải phóng nhân loại

120. Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, giải phóng con người trước hết là giải phóng
a. quần chúng lao động
b. giai cấp công nhân
c. giai cấp nông dân
d. những người vô sản

121. Giải phóng dân tộc theo tư tưởng Hồ Chí Minh, xét về thực chất là
a. đánh đổ ách áp bức, thống trị của đế quốc, thực dân
b. xóa bỏ chế độ bóc lột của giai cấp địa chủ phong kiến
c. xóa bỏ chế độ tư hữu tư liệu sản xuất của giai cấp tư sản
d. xóa bỏ toàn bộ các giai cấp bóc lột trong xã hội

122. Kẻ thù cần phải đánh đổ trong cách mạng giải phóng dân tộc là
a. đế quốc, thực dân và tay sai của chúng
b. nghèo nàn, dốt nát, lạc hậu và chủ nghĩa cá nhân
c. toàn bộ giai cấp địa chủ phong kiến nói chung
d. giai cấp tư sản và giai cấp địa chủ phong kiến

123. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, luận điểm Đảng Cộng sản là nhân tố quyết định hàng đầu để đưa
cách mạng Việt Nam đi đến thắng lợi là:
a. xác định vị thế cầm quyền của Đảng
b. xác định vai trò lãnh đạo của Đảng
c. xác định mục đích của Đảng
d. Xác định nhiệm vụ của Đảng

124. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, luận điểm Đảng Cộng sản Việt Nam là “Đảng của giai cấp công
nhân, đồng thời là Đảng của dân tộc Việt Nam” nhằm:
a. Xác định vị thế cầm quyền của Đảng
b. Xác định bản chất của giai cấp của Đảng
c. Xác định chức năng của Đảng
d. Xác định vai trò lãnh đạo của Đảng

125. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, luận điểm Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp giữa
chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước là:
a. Xác định nhiệm vụ của Đảng
b. Xác định bản chất của Đảng
c. Xác định nguồn gốc ra đời của Đảng
d. Xác định năng lực của Đảng

BÀI HÁT

Tự Nguyện - Trương Quốc Khánh


Bác đang cùng chúng cháu hành quân - Huy Thục
Dậy Mà Đi - Nguyễn Xuân Tân
Hành trình nối vòng tay lớn - Nguyễn Văn Hiên
Khát vọng tuổi trẻ - Vũ Hoàng
Nối Vòng Tay Lớn - Trịnh Công Sơn
Tiếng gọi Thanh niên - Lưu Hữu Phước
Tuổi trẻ thế hệ Bác Hồ - Triều Dâng
Chào mừng Đảng Cộng Sản Việt Nam - Đỗ Minh
Ca Ngợi Hồ Chủ Tịch - Văn Cao
112
Mùa Xuân Trên Thành Phố Hồ Chí Minh - Xuân Hồng
Bác Hồ Một Tình Yêu Bao La - Thuận Yến
Như có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng - Phạm Tuyên
Chiến thắng điện biên - Đỗ Nhuận
Giải phóng quân - Phan Huỳnh Điểu
Tiến về Sài Gòn - Lưu Hữu Phước
Hò kéo pháo - Hoàng Vân
Thanh niên làm theo lời Bác - Hoàng Hoà -
Lên đàng - Lưu Hữu Phước -
Nối vòng tay lớn - Trịnh Công Sơn –
Hành khúc thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh -Văn Dung
Hành trình nối vòng tay lớn. - Nguyễn Văn Hiên
Hành trình tuổi hai mươi - Nguyễn Văn Hiên -
Hành trình chào kỷ nguyên mới- Nguyễn Văn Hiên
Tuổi trẻ thế hệ Bác Hồ. - Triều Dâng –
Khát vọng tuổi trẻ - Vũ Hoàng -
Bài ca thanh niên tình nguyện - Thanh An
Mùa hè xanh - Vũ Hoàng -
Hành khúc xanh - Đinh Tiên Dũng
Hành trang mùa hè xanh - Lại Hồng Sứng –
Màu xanh tình người - Nguyễn Ngọc Hiệu
Hành khúc thanh niên tình nguyện - Thế Hiển -
Cùng anh tiến quân trên đường dài - Huy Du
Lời anh vọng mãi ngàn năm - Vũ Thanh -
Biết ơn chị Võ Thị Sáu - Nguyễn Đức Toàn -
Bế Văn Đàn sống mãi - Huy Du
Đất nước trọn niềm vui – Hoàng Hà

LỊCH SỬ ĐẢNG
I – CÁC KỲ ĐẠI HỘI
1. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ NHẤT
- Thời gian: diễn ra từ ngày 27 -31/3/1935
- Địa điểm: tại Ma Cao (Trung Quốc)
- Ý nghĩa: Đại hội đánh dấu sự khôi phục được hệ thống tỏ chức của Đảng từ TW đến địa
phương, từ trong nước ra ngoài nước; thống nhất phong trào đấu tranh cách mạng của công
nhân, nông dân và các tầng lợp nhân dân dưới sự lãnh đạo của BCH TW Đảng
- Đại hội bầu đồng chí Lê Hồng Phong làm tổng bí thư
2. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ HAI
- Thời gian: diễn ra từ ngày 11 – 19/2/2951
- Địa điểm: tại Chiêm Hóa – Tuyên Quang
- Đại hội đã đổi tên Đảng thành đảng lao động Việt Nam
- Ý nghĩa: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II đánh dấu một mốc quan trọng trong quá trình
lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta. Đường lối do đại hội đại biểu vạch ra đã đáp ứng yêu cầu
trước mắt của khánh chiến và yêu cầu lâu dài của cách mạng, đồng thời đóng gớp quý báu vào
kho tàng lý luận cách mạng nước ta.
- Đại hội đã bầu Đồng chí Trường Chinh làm Tổng bí thư
3. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN III
- Thời gian: diễn ra từ ngày 5 – 10/9/1960
- Địa điểm: tại Hà Nội

113
- Đại hội quyết định đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa và xây dựng chủ nghĩa xã chủ nghĩa ở
miền bắc và đường lối cách mạng miền nam nhằm giải phóng miền nam, thống nhất đất nước;
- Đại hội đã bầu đồng chí Lê Duẫn làm Tổng bí thư
4. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN IV
- Thời gian: diễn ra từ ngày 14 – 20/12/1976
- Địa điểm: Hà Nội
- Đại hội quyết định chuyển từ cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền bắc và cách mạng dân tộc dân
chủ nhân dân ở miền nam sang thực hiện cách mạng xã hội trên toàn đất nước.
- Đại hội đề ra đường lối xây dựng CNXH trong phạm vi cả nước, gồm
+ Đường lối chung cách mạng xã hội chủ nghĩa
+ Đường lối xây dựng kinh tế trong thời kỳ các độ.
- Đại hội đổi tên Đảng thành đảng cộng sản Việt Nam
- Bầu đồng chí Lê Duẩn làm Tổng bí thư
5. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN V
- Thời gian: diễn ra từ ngày 27 – 31/3/1982
- Địa điểm: Hà Nội
- Đại hội khẳng định: “xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và sẵn sàng chiến đấu, bảo vệ vững
chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa”. Hai nhiệm vụ chiến lược đó quan hệ mật thiết với
nhau. Xây dựng chủ nghĩa xã hội làm cho đất nước lớn mạnh về mọi mặt thì mới có đủ sức
đánh thắng mọi cuộc chiến tranh xâm lược của địch, bảo vệ vững chắc Tổ quốc. Ngược lại có
trăng cường phòng thủ, bảo về cững chắc Tổ quốc mới có điều kiện để xây dựng thành công
XHCN.
- Khẩu hiệu “Tất cả vì Tổ quốc Xã hội chủ nghĩa, vì hạnh phúc của nhân dân”.
- Đại hội bầu Đồng chí Lê Duẩn tiếp tục làm Tổng bí thư
6. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN VI
- Thời gian: diễn ra từ ngày 15 – 18/12/1986
- Địa điểm: tại Hà Nội
- Nội dung:
+ Đại hội đưa ra quan điểm mới về cải tạo xã hội chủ nghĩa dựa trên 3 nguyên tắc:
Thứ nhất: Nhất thiết phải theo quy luật về sự phù hợp giữa quan hệ sản xuất với tính chất và trình
độ của lực lượng sản xuất để xác định bước đi và hình thức hợp lý
Thứ hai: phải xuất phát từ thực tế của nước ta là sự vận dụng quan điểm của Lê nin coi nền kinh tế
có cơ cấu nhiều thành phần là một đặc trưng của thời kỳ quá độ
Thứ ba: trong công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa phải xây dựng quan hệ sản xuất mới trên cả 3 mặt:
xây dựng chế độ công hữu về tư liệu sản xuất, chế độ quản lý và chế độ phân phối xã hội chủ nghĩa
+ Đảng xác định mô hình xã hội xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam gồm 6 đặc trưng cơ bản nhất:
1/ Do  nhân dân lao động làm chủ;
2/ Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về các
tư liệu sản xuất chủ yếu;
3/ Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc văn hoá dân tộc;
4/ Con người được giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công, làm theo năng lực, hưởng theo lao
động, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện cá nhân;
5/ Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ.
6/ Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên thế giới3.
+ Đảng nêu ra 4 bài học kinh nghiệm về sự lãnh đạo của Đảng đối với sự nghiệp xây dựng chủ
nghĩa xã hội
1/ Trong mọi hoạt động của mình, Đảng phải lấy dân làm gốc.
2/ Đảng phải luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hoạt động theo đúng quy luật khách quan.

114
3/ Phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại trong điều kiện mới
4/ Chăm lo xây dựng đảng ngang tầm với một Đảng cầm quyền lãnh đạo nhân dân tiến hành cách
mạng xã hội chủ nghĩa.

- Đại hội bầu Đồng chí Nguyễn Văn Linh làm Tổng bí thư của Đảng

7. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN VII


- Thời gian: diễn ra từ ngày 24 – 27/6/1991
- Địa điểm: Hà Nội
- Nội dung:
+ Chủ đề: Đại hội của trí tuệ - đổi mới, dân chủ - kỷ cương – đoàn kết
+ Đại hội lần đầu tiên thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở
nước ta.
+ Đại hội thông qua Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020
+ Đại hội xác định Đảng lấy chủ nghĩa Mác – Leenin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư
tưởng, kim chỉ nam cho hành động, lấy tập trung dân chủ làm nguyên tắc tổ chức cơ bản.
+ Đảng quyết tâm đẩy mạnh công cuộc đổi mới toàn diện, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và
chủ nghĩa xã hội, con đường mà Bác Hồ, Đảng và nhân dân ta đã lựa chọn.
+ đưa ra quan điểm xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
+ Đưa ra 4 nguy cơ của Việt Nam
1/ Tụt hậu xa hơn về kinh tế so với các nước trong khu vực và các quốc gia phát triển trên thế giới
2/ Chệch hướng Xã hội chủ nghĩa
3/ Nạn tham nhũng, tệ quan liêu
4/ Diễn biến hòa bình

- Đại hội bầy Đồng chí Đỗ Mười làm Tổng bí thư của Đảng

8. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ VIII


- Thời gian: diễn ra từ ngày 28/6 – 1/7/1996
- Địa điểm: Hà Nội
- Nội dung:
+ Là Đại hổi tiếp tục đổi mới vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, vì hạnh phúc nhân dân
+ Đại hội khẳng định: nước ta đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, nhưng một số mặt còn chưa
vững chắc.
+ Về thành tựu, Đại hổi khẳng định chúng ta đã giành được 5 thành tựu quan trọng: 

l. Đẩy nhanh nhịp độ phát triển kinh tế, hoàn thành vượt mức nhiều mục tiêu chủ yếu của kế hoạch
5 năm. 
2.Tạo được mọt số chuyển biến tích cực về mặt xã hội.
 3. Giữ vững ổn định chính trị, củng cố quốc phòng, an ninh. 
4. Thực hiện có hiệu quả một số đổi mới quan trọng về hệ thống chính trị. 
5. Phát triển mạnh mối quan hệ đối ngoại, phá thế bao vây cấm vận, tham gia tích cực vào đời sống
cộng đồng quốc tế. 

+ Đại hội chỉ ra 5 khuyết điểm, yếu kém


1/ Đất nước còn nghèo và kém phát triển, nhưng chúng ta chưa thực hiện tốt cần kiệm trong sản
xuất, tiết kiệm trong tiêu dùng, dồn vốn cho đầu tư phát triển
2/ Tình hình xã hội còn nhiều tiêu cực và vấn đề cần giải quyết
3/ Việc lãnh đạo quan hệ sản xuất mới có phần vừa lúng túng vừa buôn lỏng
4/ Quản lý nhà nước về kinh tế, xã hội còn nhiều thiếu sót
5/ Hệ thống chính trị còn nhiều nhược điểm
- Đại hội bầu Đồng chí Đỗ Mười làm Tổng bí thư của Đảng

9. ĐẠI HỘI TOÀN QUỐC LẦN THỨ IX


115
- Thời gian: diễn ra từ ngày 19 – 22/4/2001
- Địa điểm: Hà Nội
- Nội dung:
+ đưa ra luận điểm: “Tư tưởng Hồ Chí Minh là kết quả sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa
Mác Lê vào điều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của
dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa của nhân loại”.
+ Đảng xác định nền kinh tế Việt Nam trong thời kỳ quá độ đi lên CNXH gồm có 6 thành phần
kinh tế: Kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế cá thể - tiểu chủ, kinh tế tư bản nhà nước, kinh tế
tư bản tư nhân, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
+ Đảng xác định mô hình kinh tế tổng quát trong thời kỳ quá độ đi lên CNXH: là nền kinh tế hành
hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của nhà nước theo định
hướng xã hội chủ nghĩa
+ Động lực chủ yếu để phát triển đất nước trong giai đoạn mới là:
Đại đoàn kết toàn dân trên cơ sở liên minh giữa cấp công nhân với nông dân và tri thức do Đảng
lãnh đạo, kết hợp hài hòa các lợi ích cá nhân, tập thể và xã hội, phát huy tiềm năng và nguồn lực
của các thành phần kinh tế, của toàn xã hội.
+ Đảng xác định nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc có đặc trưng là: “Đại chúng, dân tộc,
hiện đại, nhân văn”
- Đại hội bầu Đồng chí Nông Đức Mạnh làm Tổng bí thư của Đảng
-
9. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ X
- Thời gian: diễn ra từ ngày 18 – 25/4/2006
- Địa điểm/; Hà Nội
- Nội dung:
+ Là Đại hội của trí tuệ, đổi mới, đoàn kết và phát triển bền vững
+ Chủ đề “Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, phát huy sức mạnh toàn dân
tộc, đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, sớm đưa nước ta ra khỏi trình trạng kém phát triển”.
+ Đảng xác định nền kinh tế Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội có 3 chế độ sở
hữu, là chế độ sở hữu toàn dân, sở hữu tập thể và sở hữu tư nhân; 5 thành phần kinh tế: kinh tế nhà
nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân (cá thể, tiểu chủ, tư bản tư nhân), kinh tế tư bản nhà nước và
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
+
- Đại hội đã bầu Đồng chí Nông Đức Mạnh làm tổng bí thư của Đang

10. ĐẠI ĐỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ XI


- Thời gian: diễn ra từ ngày 11 – 19/01/2011
- Địa điểm: tại Hà Nội
- Đại đội đã bầu đồng chí Nguyễn Phú Trọng làm Bí thư của Đảng
- Nội dung:
+ Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định: Xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng
là một xã hội:
l/ Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh;
2/ Do nhân dân làm chủ;
3/ Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù
hợp;
4/ Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc;
5/ Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện;
6/ Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng.

116
7/ Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân vì nhân dân do Đảng Cộng
sản lãnh đạo;
8/ Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới.
+ Đảng xác định mục tiêu tổng quát khi kết thúc thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta là: Xây
dựng được về cơ bản nền tảng kinh tế của chủ nghĩa xã hội với kiến trúc thượng tầng về chính trị,
tư tưởng, văn hóa phù hợp, tạo cơ sở để nước ta trở thành một nước xã hội chủ nghĩa ngày cảng
phồn vinh, hạnh phúc.
+ Điểm mới nổi bật so với các đại hội trước là: Chuyển đổi mô hình từ chủ yếu theo chiều rộng
sang phát triển hợp lý giữa chiều rộng và chiều sâu, tức là vừa mở rộng quy mô, vừa chú trọng nâng
cao chất lượng, hiệu quả, tính bền vững.
+ Đảng rút ra 5 bài học kinh nghiệm từ thực triễn lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện Nghị quyết Đại
hội X
1/ Trong bất cứ điều kiện và tình huống nào, phải kiên trì thực hiện đường lối và mục tiêu đổi mới,
kiên định và vận dụng sáng tạo, phát triển chủ nghĩa Mác Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, kiên định
mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
2/ Phải thực sự coi trọng chất lượng, hiệu quả tăng trưởng và phát triển bền vững
3/ Phải coi trọng sự kết hợp chặt chẽ giữa tăng trưởng kinh tế với thực hiện tiến bộ và công bằng xã
hội
4/ Phải chăm lo cũng cố, xây dựng Đảng cả về chính trị, tư tưởng và tổ chức
5/ Trong công tác lãnh đạo và chỉ đạo phải rất kiên quyết, nhạy bén, sáng tạo, bám sát thực tiễn đất
nước
+ Đảng đưa ra 3 đột phá trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2011 – 2020
1/ Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, trọng tâm là tạo lập môi
trường cạnh tranh bình đẳng và cải cách hành chính.
2/ Phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, tập trung vào việc đổi
mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân; gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực với
phát triển và ứng dụng thành trựu khoa học công nghệ.
3/ Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ. với một số công trình hiện đại, tập trung vào hệ
thống giao thông và hạ tầng đô thị lớn.
+ Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 – 2020
Tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển nhanh, bền vững; phát huy sức mạnh
toàn dân tộc, xây dựng nước ta trở thành nước công nghiệp theo định hướng xã hội chủ nghĩa
+ Đảng rút ra 4 bài học chủ yếu từ quá trình thực hiện chiến lược Phát triển kinh tế xã hội 2001 –
2010
1/ Bài học về phát huy dân chủ, khơi dậy sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, kết hợp sức mạnh
dân tộc với sức mạnh thời đại, huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực cho sự phát triển
của đất nước
2/ Bài học về đặc biệt coi trọng chất lượng, hiệu quả về tính bền vững của sự phát triển, bảo đảm ổn
định kinh tế vĩ mô, giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa tốc độ và chất lượng tăng trưởng
3/ Bài học về bảo đảm độc lập, tự chủ và chủ quyền quốc gia, giữ vũng ổn định chính trị - xã hội,
chủ động tích cực hội nhập kinh tế quốc tế, tạo môi trường thuận lợi cho sự phát triển của đất nước
4/ Bài học về đảm bảo găn kết chặt chẽ, hiệu quả giữa tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao
hiệu quả quản lý của nhà nước, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.

11. NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ TP. HCM LẦN THỨ IX, NHIỆM KỲ
2010 – 2015
- Thời gian: diễn ra từ ngày 5 – 8/10/2010
- Nội dung:
+ Đại hội rút ra một số kinh nghiệm trong 5 năm qua (5 bài học kinh nghiệm)
+ Đưa ra một số chỉ tiêu
1. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm nội địa (GDP) bình quân hằng năm 12%

117
2. Tốc độ tăng trưởng giá trị gia tăng của ngành dịch vụ bình quân 13%/năm
3. Tốc độ tăng trưởng giá trị gia tăng của ngành công nghiệp bình quân 11%/năm
4. Tốc độ tăng trưởng giá trị gia tăng của ngành nông nghiệp bình quân 5%/năm
5. Cơ cấu kinh tế năm 2015 (% trong GDP): dịch vụ: 57%, công nghiệp: 42%, nông nghiệp:
01%.
6. Tổng mức đầu tư xã hội 5 năm trên địa bàn thành phố đạt trên 1,4 triệu tỷ đồng.
7. Tốc độ tăng dân số tự nhiên bình quân hàng năm dưới 1,1%.
8. Hàng năm tạo việc làm mới trên 120.000 người.
9. Đến cuối năm 2015, tổng sản phẩm nội địa (GDP) bình quân trên đầu người đạt 4.800 USD
10. Đến cuối năm 2015, tỷ lệ lao động đã qua đào tạo nghề đạt 70% trên tổng số lao động làm
việc.
11. Tỷ lệ hộ nghèo theo tiêu chí thu nhập 12 triệu đồng/người/năm đến cuối năm 2015 cơ bản
hoàn thành (còn dưới 2%).
12. Đến cuối năm 2015, đạt tỷ lệ 15 bác sĩ/10.000 dân.
13. Đến cuối 2015, tỷ lệ hộ dân đô thị được cấp nước sạch đạt 98%; hộ dân nông thôn sử dụng
nước hợp vệ sinh đạt 100%.
14. Tổng diện tích nhà ở xây dựng mới trong 5 năm đạt 39 triệu m², diện tích nhà ở bình quân
17m²/người.
15. Đến cuối năm 2015, thu gom, lưu giữ, xử lý 100% chất thải rắn thông thường ở đô thị, chất
thải rắn nguy hại, chất thải rắn y tế, nước thải công nghiệp và y tế; 100% khu công nghiệp, khu
chế xuất và cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường
Việt Nam.
16. Đến cuối năm 2015, hoàn thành xây dựng 25 xã nông thôn mới.
17. Hàng năm, có 75% cơ sở Đảng trong sạch, vững mạnh.
18. Đến cuối năm 2015, xây dựng tổ chức công đoàn trong 100% doanh nghiệp có đủ điều kiện;
70% doanh nghiệp ngoài Nhà nước có từ 500 lao động trở lên có tổ chức Đảng và tổ chức Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
+ Đề ra 4 nhiệm vụ xây dựng, phát triển và bảo vệ thành phố
1. Nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế
2. Phát triển đô thị bền vững
3. Phát triển giáo dục – đào tạo, khoa học – công nghệ, xây dựng văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc,
bảo đảm chính sách an sinh xã hội
4. Bảo đảm quốc phòng – an ninh, giữ vững ổn định chính trị, nâng cao hiệu quả công tác đối
ngoại
+ Đưa ra sáu chương trình đột phá
1. Chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
2. Chương trình cải cách hành chính
3. Chương trình hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh tế thành
phố
4. Chương trình giảm ùn tắc giao thông
5. Chương trình giảm ngập nước
6. Chương trình giảm ô nhiễm môi trường

12. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINH TOÀN QUỐC LẦN THỨ X, NHIỆM
KỲ 2012 – 2017
- Thời gian: diễn ra từ ngày 11 – 14/12/2012 tại Hà Nội
- Khẩu hiệu hành động: “Tuổi trẻ Việt Nam xây hoài bão lớn, rèn đức, luyện tài, đoàn kết, sáng
tạo, xung kích xây dựng và bảo vệ tổ quốc”
- Bầu Đồng chí Nguyễn Đắc Vinh làm Bí thư thứ nhất
- Đại hội xác định mục tiêu chung của công tác Đoàn và phong trào thanh thiếu nhi nhiệm
kỳ 2012 - 2017 là “góp phần xây dựng lớp thanh niên giàu lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã
hội, có bản lĩnh chính trị, ý thức chấp hành pháp luật, đạo đức cách mạng và lối sống đẹp, có
ước mơ, hoài bão, khát vọng đưa đất nước vươn lên, có tri thức, sức khỏe, kỹ năng xã hội, năng
lực chuyên môn, làm chủ khoa học công nghệ hiện đại. Tiếp tục nâng cao chất lượng tổ chức
118
Đoàn, mở rộng mặt trận đoàn kết tập hợp thanh niên; phát huy vai trò xung kích cùng toàn
Đảng, toàn dân, toàn quân thực hiện thắng lợi công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, vì mục
tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh, góp phần đưa nước ta cơ bản trở
thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020”.
- Đại hội đã phát động 2 phong trào lớn trong toàn hệ thống tổ chức Đoàn đó là phong trào
“Xung kích phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ Tổ quốc” và phong trào “Đồng hành cùng thanh
niên trên con đường mưu sinh, lập nghiệp”. 
- Đưa ra 10 chương trình, đề án trọng điểm
1. Đề án tăng cường công tác giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức lối sống cho thanh thiếu
nhi trong giai đoạn hiện nay
2. Đề án đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ Đoàn
3. Chương trình đoàn tham gia phát triển nguồn nhân lực trẻ
4. Đề án Đoàn tham gia xây dựng nông thôn mới
5. Đề án hỗ trợ thanh niên công nhân
6. Đề án Đoàn tham gia giữ gìn trật tự án toàn giao thông
7. Đề án xây dựng nhà ở cho người nghèo và nhà tránh lũ
8. Đề án đào tạo lãnh đạo trẻ tương lai từ đội ngũ chỉ huy Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí
Minh
9. Đề án phòng, chống ma túy trong thanh thiếu nhi
10. Chương trình hỗ trợ thanh thiếu niên vùng nông thôn phát triển kỷ năng sử dụng máy vi tính
và internet

13. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINH TP. HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ IX
NHIỆM KỲ 2012 – 2017

- Thời gian: diễn ra từ ngày


- Chủ đề: “Tuổi trẻ thành phố yêu nước, nâng cao ý thức công dân, trau dồi lý tưởng cách mạng,
rèn đức, luyện tài, vì thành phố văn minh, hiện đại, nghĩa tình”
- Đại hội bầu Đồng chí Lê Quốc Phong làm Bí thư thành đoàn, Hội nghị Ban Chấp hành Thành
Đoàn lần thứ IX (khóa IX) sáng 25/01/2014 đã bầu đồng chí Nguyễn Mạnh Cường - Phó Bí thư
Thường trực Thành Đoàn, Chủ tịch Hội Sinh viên Việt Nam TP.HCM làm Bí thư Thành Đoàn
nhiệm kỳ IX (2012-2017)
- Đại hội đưa ra 10 chương trình va công trình trọng điểm
1. Chương trình Đoàn tham gia phát triển nguồn nhân lực trẻ; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao tay
nghề cho 100.000 thanh niên
2. Chương trình đoàn tham gia xây dựng nông thôn mới
3. Chương trình Tuổi trẻ Thành phố vì biên giới, biển đảo
4. Chương trình huấn luyện trang bị kỹ năng thực hành xã hội cho 200.000 thanh thiếu nhi
5. Chương trình quy hoạch đào tạo cán bộ Đoàn – Hội – Đội giai đoạn 2012 – 2017
6. Công trình xây dựng trung tâm sinh hoạt thanh thiếu nhi thành phố tại Cần giờ (giai đoạn 2)
7. Công trình xây dựng nhà văn hóa thanh niên (giai đoạn 1)
8. Công trình xây dựng cung thiếu nhi Thành phố tại khu đô thị mới Thủ Thiêm
9. Công trình xây dựng nhà văn hóa sinh viên tại Đại học Quốc gia Tp. HCM
10. Công trình xây dựng mới 5 văn phòng hỗ trợ thanh niêng công nhân tại khu chế xuất, khu
công nghiệp

Đại hội Thời gian Địa Số đại Số đảng Sự kiện

119
đại
biểu
điểm biểu viên
toàn
quốc

Đại hội đánh dấu sự khôi phục và phát triển


Lần thứ 28 - Áo
13 600 của tổ chức Đảng sau đợt khủng bố trắng của
nhất 31/3/1935 Môn
Pháp trong Xô viết Nghệ Tĩnh

158 (53
Lần thứ 11 - Tuyên
dự 766.349 Khởi xướng Cải cách ruộng đất
hai 19/2/1951 Quang
khuyết)

525 (51 Xây dựng Chủ nghĩa Xã hội ở miền Bắc, tiến
Lần thứ 5 -
Hà Nội dự 500.000 hành Cách mạng Dân tộc Dân chủ ở miền
ba 12/9/1960
khuyết) Nam

Lần thứ 14 -
Hà Nội 1008 1.550.000 Đại hội đầu tiên sau thống nhất
tư 20/12/1976

Đường lối xây dựng Chủ nghĩa xã hội trong


thời kì quá độ bắt đầu có sự điều chỉnh, bổ
Lần thứ 27 -
Hà Nội 1033 1.727.000 sung, phát triển, cụ thể hóa theo từng chặng
năm 31/3/1982
đường, từng giai đọan cho phù hợp với những
điều kiện lịch sử.

Lần thứ 15 -
Hà Nội 1129 2.109.613 Khởi xướng chính sách đổi mới
sáu 18/12/1986

Đề ra Cương lĩnh xây dựng đất nước trong


Lần thứ 24 - thời kì quá độ lên Chủ nghĩa xã hội. Mở rộng
Hà Nội 1176 2.155.022
bảy 27/6/1991 quan hệ đối ngoại theo hướng đa phương hóa,
đa dạng hóa.

Đại hội đã tổng kết đánh giá, kiểm điểm 10


năm thực hiện đừơng lối đổi mới của đại hội
VI và 5 năm thực hiện Nghị quyết Đại hội 7,
Lần thứ 28/6 - đề ra chủ trương, nhiệm vụ nhằm kế thừa, phát
Hà Nội 1198 2.130.000
tám 1/7/1996 huy những thành tựu, ưu điểm đã đạt được;
điều chỉnh bổ sung, phát triển đường lối đổi
mới để tiếp tục đưa sự nghiệp đổi mới của đất
nước tiến lên.

120
Đại hội khẳng định tiếp tục nắm vững hai
nhiệm vụ chiến lược là xây dựng và bảo vệ Tổ
Lần thứ 19/4 - quốc xã hội chủ nghĩa, đẩy mạnh công nghiệp
Hà Nội 1168 2,4 triệu
chín 22/4/2001 hóa, hiện đại hóa đất nước. Tạo nền tảng để
đến năm 2020 Việt Nam cơ bản trở thành một
nước công nghiệp theo hướng hiện đại.

Đảng viên làm kinh tế tư nhân không giới


hạn về quy mô - Việc Đại hội ra Nghị quyết
cho phép Đảng viên của Đảng được làm kinh
Lần thứ 18/4 - tế tư nhân, kể cả kinh tế tư bản tư nhân là bước
Hà Nội 1176 3,1 triệu
mười 25/4/2006 tiến quan trọng trong nhận thức của Đảng
Cộng sản Việt Nam sau 20 năm đổi mới, thể
hiện bước đột phá trong thay đổi tư duy của
Đảng Cộng sản Việt Nam.

Lần thứ Đề ra "Cương lĩnh xây dựng đất nước trong


12/1 -
mười Hà Nội 1377 3,6 triệu thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ
19/1/2011
một sung, phát triển năm 2011)"

Tăng cường xây dựng Đảng trong sạch, vững


mạnh; phát huy sức mạnh toàn dân tộc và dân
Lần thứ chủ xã hội chủ nghĩa; đẩy mạnh toàn diện,
21/1 - hơn 4,5
mười Hà Nội 1510 đồng bộ công cuộc đổi mới; bảo vệ vững chắc
28/1/2016 triệu [1]
hai Tổ quốc, giữ vững môi trường hòa bình, ổn
định; phấn đấu sớm đưa Việt Nam cơ bản trở
thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.

121
Chính phủ hiện nay có 18 Bộ, 4 cơ quan ngang Bộ và 8 đơn vị trực thuộc

 Các Bộ:  Các Cơ quan ngang Bộ:

1. Bộ Quốc phòng 1. Văn phòng Chính phủ


2. Bộ Công an 2. Thanh tra Chính phủ
3. Bộ Ngoại giao 3. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
4. Bộ Tư pháp 4. Ủy ban Dân tộc
5. Bộ Tài chính
6. Bộ Công Thương  Các cơ quan thuộc Chính phủ:
7. Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội
8. Bộ Giao thông vận tải 1. Đài Truyền hình Việt Nam
9. Bộ Xây dựng 2. Đài Tiếng nói Việt Nam
10.Bộ Thông tin và Truyền thông 3. Thông tấn xã Việt Nam
11.Bộ Giáo dục và Đào tạo 4. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí
12.Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Minh
13.Bộ Kế hoạch và Đầu tư 5. Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt
Nam
14.Bộ Nội vụ
6. Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ
15.Bộ Y tế
Việt Nam
16.Bộ Khoa học và Công nghệ
7. Bảo hiểm Xã hội Việt Nam
17.Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
8. Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí
18.Bộ Tài nguyên và Môi trường Minh

Thành phần chính phủ

122
Chiều 27/7/2016, tại Kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khóa XIV thông qua nghị quyết cơ cấu số lượng thành
viên Chính phủ nhiệm kỳ 2016-2021, gồm Thủ tướng, một Phó thủ tướng thường trực, một Phó thủ
tướng kiêm Bộ trưởng Ngoại giao, 3 Phó Thủ tướng và 17 bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
Tiếp đó, Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc trình bày Tờ trình đề nghị Quốc hội phê chuẩn việc bổ nhiệm
các Phó thủ tướng, Bộ trưởng và thành viên khác của Chính phủ.
Ngày 28/7/2016, Chính phủ nhiệm kỳ 2016-2021 chính thức ra mắt sau khi được Quốc hội phê chuẩn.
Quốc hội Khóa XIV (2016-2021)
Bầu ngày 22 tháng 5 năm 2016. Bầu 496 đại biểu.
Kỳ họp thứ nhất (từ ngày 20 tháng 7 năm 2016 đến ngày 29 tháng 7 năm 2016) bầu:

 Chủ tịch nước: Trần Đại Quang, Phó Chủ tịch nước: Đặng Thị Ngọc Thịnh
 Ủy ban Thường vụ Quốc hội gồm 18 thành viên. Chủ tịch Quốc hội: Nguyễn Thị Kim Ngân
 Thủ tướng Chính phủ: Nguyễn Xuân Phúc
 Tổng thư ký Quốc hội: Nguyễn Hạnh Phúc. Đây là một chức danh mới theo Luật tổ chức Quốc
hội sửa đổi năm 2014
Đây là khóa Quốc hội chính thức đầu tiên thực hiện quy định tuyên thệ khi nhậm chức với cả 4 chức
danh Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ và Chánh án TAND Tối cao.

Tổ chức của Quốc hội

Điều 3 Luật tổ chức Quốc hội quy định: Quốc hội tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân
chủ làm việc theo chế độ hội nghị và quyết định theo đa số. Hiệu quả hoạt động của Quốc hội được bảo
đảm bằng hiệu quả của các kỳ họp Quốc hội, hoạt động của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng
Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và các Đại biểu Quốc hội.
Các cơ quan của Quốc hội gồm có:

 Ủy ban Thường vụ Quốc hội


 Văn phòng Quốc hội
 Hội đồng Dân tộc
 Ủy ban Pháp luật
 Ủy ban Tư pháp
 Ủy ban Kinh tế
 Ủy ban Tài chính, Ngân sách
 Ủy ban Quốc phòng và An ninh
 Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng
 Ủy ban về các Vấn đề Xã hội
 Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường
 Ủy ban Đối ngoại
 Viện Nghiên cứu lập pháp
Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội là các cơ quan của Quốc hội Quốc hội quyết định số
lượng Ủy ban và bầu các thành viên của Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội. Khi xét thấy
cần thiết, Quốc hội thành lập Ủy ban lâm thời để nghiên cứu, thẩm tra một dự án hoặc điều tra một vấn
đề nhất định.
Một vấn đề liên quan đến sự độc lập Quốc hội và chức năng chấp hành là cơ cấu giữa Quốc hội và
Đảng Cộng sản Việt Nam. Theo giáo sư và cựu đại biểu Nguyễn Minh Thuyết thì mọi việc đã do Trung
ương Đảng Cộng sản quyết định rồi, nên Quốc hội bị hạn chế không có toàn quyền suy xét nghị luận.
Hơn nữa vì đại đa số Đại biểu Quốc hội là đảng viên nên cũng không thể làm trái với nghị quyết của
Trung ương Đảng.

123
Hội đồng Nghị viện châu Á (APA) (tiếng Anh: Asian Parliamentary Assembly) được thành lập năm
2006 tại Kỳ họp thứ bảy của Hiệp hội các Nghị viện châu Á vì Hòa bình (AAPP). Nói cách khác,
AAPP, được thành lập năm 1999, là tiền thân của APA. Tới năm 2007, APA bao gồm 41 Nghị viện
thành viên và 17 quan sát viên. Mỗi Nghị viện thành viên có một số lượng ghế cụ thể trong Hội đồng
dựa trên quy mô dân số của nước đó. Tổng số ghế, cũng như tổng số phiếu, là 206. Thành viên của Hội
đồng phải do chính các thành viên của Nghị viện thành viên bầu ra. Hiến chương APA và Tuyên
bố Tehran đưa ra một khuôn khổ hợp tác giữa các nước châu Á và đưa ra một tầm nhìn; đó là Hội nhập
Châu Á.
Tính tới 2017, APA có 42 Nghị viện thành viên tương ứng với phiếu, 16 Nghị viện quan sát viên và 10
Tổ chức quan sát viên

LỊCH SỬ VIỆT NAM CẬN ĐẠI


 1-9-1858 :Liên quân Pháp – Tây Ban Nha nổ súng vào thành Đà Nẵng, mở đầu cuộc chiến tranh
xâm
 17-2-1859 :Quân Pháp đánh chiếm tỉnh thành Gia Định (Sài Gòn).
 9-1861 :Khởi nghĩa của Nguyễn Trung Trực.
 9-1861 :Khởi nghĩa của Trương Định chống Pháp ở Gia Định.
 5-6-1862 :Triều đình Huế ký Hiệp ước Nhâm Tuất với Pháp.
 22-4-1870: Ngày sinh của V.I.Lê-nin
 11-1870 :Nguyễn Trường Tộ đề cử hai phương sách chống Pháp.
 21-12-1873 :Trận Cầu Giấy (Hà Nội). P.Gacniê bị giết.
 15-3-1874 :Triều Nguyễn ký hiệp ước Giáp Tuất với Pháp.
 8-1-1877 :Tổng thống Pháp ra sắc lệnh chính thức thành lập thành phố Sài Gòn.
 8-2-1880 :Tổng thống Pháp ký Sắc lệnh thành lập Hội đồng thuộc địa Nam Kỳ.
 25-4-1882 :H.River đánh thành Hà Nội lần thứ hai, Hoàng Diệu tuẫn tiết.
 25-8-1883 :Pháp buộc triều Nguyễn ký Hiệp ước Hácmăng.
 6-6-1884 :Pháp buộc triều Nguyễn ký điều ước Patơnốt.
 5-7-1885 :Tôn Thất Thuyết đem quân tấn công tòa Khâm sứ Pháp ở Huế, mở đầu phong trào
Cần Vương
 9-1885 :Khởi nghĩa Bãy Sậy bùng nổ.
 1-5-1886:NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
 1-11-1888 :Vua Hàm Nghi bị Pháp bắt.
 19-05-1890: NGÀY SINH CHỦ TỊCH HỒ CHÍ MINH
 1885-1895 :Khởi nghĩa Hương Khê.
 5-1904 :Thành lập Hội Duy Tân.
 20-1-1905 :Phan Bội Châu và Tăng Bạt Hổ sang Nhật.
 7-1905 :Mở đầu phong trào Đông du của Duy Tân hội.
 08-03-1910: Ngày Quốc Tế Phụ Nữ
 5-6-1911 :Chủ tịch Hồ Chí Minh từ bến Nhà Rồng (Sài Gòn) ra đi tìm đường cứu nước.
 2-1912 :Thành lập “Việt Nam Quang phục hội”.
 1883-1913 :Phong trào nông dân Yên Thế.

124
 5-1916 :Cuộc vận động khởi nghĩa của Việt Nam Quang phục hội.
 11-11-1918 :Kết thúc chiến tranh thế giới thứ nhất.
 3-1919 :Quốc tế Cộng sản được thành lập.
 18-6-1919 :Nguyến Ái Quốc gởi tới hội nghị Vecxay (Versailles) bản yêu sách của nhân dân
Việt
 25 đến 30-12-1920 :Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội lần thứ 18 Đảng Xã hội Pháp.
 1-4-1922 :Tờ báo “Le Paria” ra số đầu tiên tại Pari do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm.
 22 đến 25-10-1922 :Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội II Đảng Cộng sản Pháp tại Pari.
 Năm 1923 :Tổ chức Tâm tâm xã được thành lập ở Quảng Châu (Trung Quốc).
 27-1-1924 :Lời kêu gọi của Quốc tế Cộng sản gởi tới nhân dân Việt Nam.
 19-6-1924 :Phạm Hồng Thái mưu sát toàn quyền Đông Dương (Méclanh) tại Sa Diện.
 17-6 đến 8-7-1924 :Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản họp tại
Mátxcơva
 12-1924 :Nguyễn Ái Quốc đến Quảng Châu (Trung Quốc).
 25-1-1925 :Thành lập Việt Nam nghĩa đòan.
 30-4-1925 :2.500 công nhân nhà máy sợi Nam Định bãi công.
 6-1925 :Nguyễn Ái Quốc thành lập Việt Nam Thanh Niên cách mạng đồng chí hội.
 14-7-1925 :Thành lập Hội Phục Việt.
 24-3-1926 :Nhà yêu nước Phan Châu Trinh qua đời.
 Năm 1927 :Tác phẩm “Đường Kách mệnh” của Nguyễn Ái Quốc được xuất bản.
 25-12-1927 :Việt Nam Quốc dân đảng ra đời.
 Năm 1928 :Nguyễn Ái Quốc đến Xiêm (Thái Lan).
 14-7-1928 :Tân Việt cách mạng Đảng ra đời.
 3-1929 :Thành lập tổ chức cộng sản đầu tiên ở Đông Dương.
 1 đến 9-5-1929 :Đại hội toàn quốc lần thứ nhất Việt Nam thanh niên cách mạng đồng chí hội.
 17-6-1929 :Thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng.
 28-7-1929: NGÀY THÀNH LẬP TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
 10-1929 :Quốc tế Cộng sản gửi thư cho các nhóm cộng sản ở Đông Dương về vấn đề thành lập
một đảng cộng sản Đông Dương.
 Cuối tháng 9 đầu 10-1929 :An Nam cộng sản Đảng được thành lập.
 1-1-1930 :Đông Dương cộng sản Liên Đoàn ra đời.
 2-1930 :Khởi nghĩa Yên Bái.
 03-02-1930:NGÀY THÀNH LẬP ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
 25-3-1930 :Cuộc bãi công của hơn 4000 công nhân Nhà máy sợi Nam Định.
 12-9-1930: XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH
 10-1930 :Ban chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng Cộng Sản Việt Nam họp Hội nghị lần
thứ nhất
 14-10-1930: Ngày thành lập hội nông dân Việt Nam
 20-10-1930: Ngày thành lập hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam

125
 26-03-1931:THÀNH LẬP ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH
 11-4-1931 :Quốc tế Cộng sản công nhận Đảng cộng sản Đông Dương là một chi bộ độc lập.
 6-6-1931 :Nguyễn Ái Quốc bị đế quốc Anh bắt giam ở Hồng Công.
 27-3-1935 :Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương.
 1-1-1937 :Phong trào “Đón Gôđa”(Godart), Đặc sứ của Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp sang
điều tra tình hình Đông Dương.
 28-3-1939 :Đảng Cộng sản Đông Dương ra “Tuyên ngôn về tình hình chung và đường lối cách
mạng”.
 1-9-1939 :Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
 6 đến 8-11-1939 :Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
 22-9-1940 :Pháp ký hiệp ước thỏa thuận cho phát xít Nhật sử dụng lãnh thổ Bắc Kỳ vào những
mục đích quân sự. Nhật đưa quân vào Đông Dương.
 27-9-1940 :Khởi nghĩa Bắc Sơn.
 23-11-1940 :Khởi nghĩa Nam Kỳ.
 23-11-1940: Ngày Nam Kỳ Khởi nghĩa
 13-1-1941 :Cuộc nổi dậy của binh lính Đô Lương (Nghệ An).
 Ngày 28-1-1941, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc vượt qua cột mốc số 108 biên giới Việt - Trung trở
về Tổ quốc. 8-2-1941 :Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trở về nước, đặt căn cứ tại Pác Bó.
 14-2-1941 :Thành lập đội du kích Bắc Sơn.
 15-05-1941: THÀNH LẬP ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG HỒ CHÍ MINH
 10 đến 19-5-1941 :Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ VIII tại khu rừng Khuổi
Nậm, Pác Bó (Hà Quảng, Cao Bằng) do lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc chủ trì, với sự tham gia của
Trường Chinh, Hoàng Văn Thụ, Hoàng Quốc Việt, Phùng Chí Kiên, đại biểu xứ ủy Bắc Kỳ và
Trung Kỳ.
 19-5-1941 thành lập mặt trận việt minh
 29-8-1942 :Hồ Chí Minh bị chính quyền Tưởng Giới Thạch bắt giữ. Tác phẩm “Nhật Ký Trong
Tù” ra đời suốt 13 tháng, bị giải qua hơn 30 nhà tù, thuộc 13 huyện của tỉnh Quảng Tây, Người
đã làm 134 bài thơ chữ Hán, Ngày 13-9-1943, Người được thả tự do ở Liễu Châu.
 4-1943 :Thành lập Hội Văn hóa cứu quốc.
 22-12-1944 :Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân thành lập. “Tên Đội Việt Nam tuyên
truyền giải phóng quân nghĩa là chính trị trọng hơn quân sự. Nó là đội tuyên truyền…”, đồng
thời “Nó là khởi điểm của Giải phóng quân, nó có thể đi suốt từ Nam chí Bắc khắp đất nước
Việt Nam chúng ta”. tại khu rừng thuộc huyện Nguyên Bình (Cao Bằng), Đội Việt Nam tuyên
truyền giải phóng quân đã chính thức làm lễ thành lập gồm 3 tiểu đội, với 34 chiến sĩ được chọn
lọc từ những chiến sĩ du kích Cao - Bắc - Lạng do Võ Nguyên Giáp trực tiếp chỉ huy. Đây là
đơn vị chủ lực đầu tiên của lực lượng vũ trang cách mạng và là tiền thân của Quân đội nhân dân
Việt Nam.
 22-12-1944: Thành lập quân đội nhân dân Việt Nam, ngày quốc phòng toàn dân.
 24 đến 25-12-1944 :Chiến thắng Phay Khắt và Nà Ngần của Đội Việt Nam tuyên truyền giải
phóng
 9-3-1945 :Nhật đảo chính lật đổ Pháp trên toàn Đông Dương.
 11-3-1945: Khởi nghĩa Ba Tơ

126
 12-3-1945 :Hội nghị Ban thường vụ mở rộng của Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương và
chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
 15-4-1945 :Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kỳ được triệu tập.
 4-6-1945 :Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập trở thành căn cứ địa chính của cách mạng.
 12-8-1945 :Ủy ban Chỉ huy lâm thời Khu Giải phóng ra mệnh lệnh khởi nghĩa.
 13-8-1945 :Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc ra “Quân lệnh số 1” phát lệnh khởi nghĩa.
 14-8-1945 :Phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng phe Đồng minh.
 13 đến 15-8-1945 :Hội nghị Toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương họp tại Tân Trào.
 16 đến 17-8-1945 :Đại hội quốc dân họp ở Tân Trào quyết định tổng khởi nghĩa trong cả nước.
quy định Quốc kỳ, Quốc ca và cử ra Ủy ban Giải phóng dân tộc Việt Nam, tức Chính phủ lâm
thời do lãnh tụ Hồ Chí Minh làm chủ tịch và có một Ủy ban Thường trực gồm 5 người: Hồ Chí
Minh, Trần Huy Liệu, Phạm Văn Đồng, Nguyễn Lương Bằng và Dương Đức Hiền.
 19-8-1945 :Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội và các vùng lân cận.
 19-08-1945: Cách mạng tháng tám, tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
 23-8-1945 :Khởi nghĩa giành chính quyền ở Thừa Thiên Huế.
 25-8-1945 :Khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Sài Gòn.
 30-8-1945 :Vua Bảo Đại thoái vị tại Ngọ Môn – Huế. Trần Huy Liệu thay mặt Chính phủ lâm
thời chấp nhận việc thoái vị của Bảo Đại và nhận ấn kiếm vàng (Trần Huy Liệu (trưởng đòan),
Nguyễn Lương Bằng và Cù Huy Cận)
 2-9-1945 :Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản “Tuyên ngôn Độc lập”.
 2-9-1945: QUỐC KHÁNH NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 23-9-1945 :Thực dân Pháp đánh chiếm Sài Gòn. Nhân dân Nam Bộ đứng lên chống thực dân
Pháp trở lại xâm lược.
 23-9-1945: Ngày Nam Bộ Kháng chiến
 26-9-1945 :Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào Nam Bộ kháng chiến.
 25-11-1945 :Ban Chấp hành Trung ương Đảng ra Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc”.
 Ngày 8/9/1945, Chủ tịch Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra Sắc lệnh số
14/SL về cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội và những sắc lệnh khác để xúc tiến việc chuẩn bị
cho cuộc Tổng tuyển cử và dự thảo Hiến pháp
 Lý Tự Trọng tên thật là Lê Văn Trọng, còn được gọi là Huy (sinh ngày 20 tháng 10 năm 1914
[1]
-1931) quê gốc ở xã Thạch Minh, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh nhưng lại sinh ra tại làng
Bản Mạy, tỉnh NaKhon - Thái Lan. Ngày 9 tháng 2 năm 1931, trong buổi mít tinh kỉ niệm một
năm cuộc khởi nghĩa Yên Bái tổ chức tại Sài Gòn, Lý Tự Trọng đã bắn chết thanh tra mật thám
Le Grand, ông bị bắt và kết án tử hình vào ngày 20 tháng 11 năm 1931 khi ông mới 17 tuổi.
"Tôi chưa đến tuổi thành niên thật, nhưng tôi đủ trí khôn để hiểu rằng, con đường của thanh
niên chỉ có thể là con đường cách mạng và không thể là con đường nào khác."
 ASEAN được tạo dựng với mục tiêu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, ủng hộ hòa bình khu vực, và
phát triển văn hóa giữa các thành viên. ASEAN được thành lập vào ngày 8 tháng 8 năm 1967
với năm quốc gia thành viên đầu tiên là: Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Philippines và
Singapore.

LỊCH SỬ VIỆT NAM HIỆN ĐẠI


 6-1-1946: TỔNG TUYỂN CỬ BẦU QUỐC HỘI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC VIỆT NAM DÂN
CHỦ CỘNG HOÀ.
127
 2-3-1946 :Quốc hội khóa I họp kỳ đầu tiên.
 6-3-1946 :Ký Hiệp định sơ bộ Việt – Pháp.
 20-7-1946 Thành lập Tổng liên đoàn lao động Việt Nam nay là Tổng công đoàn Việt Nam
 6-7 đến 10-9-1946 :Đàm phán Việt – Pháp ở Phôngtennơblô.
 14-9-1946 :Hồ Chí Minh ký Tạm ước Việt - Pháp.
 9-11-1946 :Quốc hội khóa I kỳ họp thứ hai thông qua Hiến pháp nuớc Việt Nam dân chủ cộng
hòa.
 19-12-1946 :Toàn quốc kháng chiến .
 19-12-1946: Ngày toàn quốc kháng chiến
 20-12-1946 :Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”.
 22-12-1946 :Ban thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”.
 27-7-1947: NGÀY THƯƠNG BINH LIỆT SĨ
 7-10 đến 22-12-1947 :Chiến dịch Việt Bắc.
 01-06-1949: NGÀY QUỐC TẾ THIẾU NHI
 9-1-1950: NGÀY TRUYỀN THỐNG HỌC SINH, SINH VIÊN VIỆT NAM. 12/01/1950 đám
tang anh Trần Văn Ơn
 19-03-1950:NGÀY TOÀN QUỐC CHỐNG MỸ
 15-7-1950: NGÀY TRUYỀN THỐNG THANH NIÊN XUNG PHONG
 16-9 đến 22-10-1950 :Chiến dịch Biên giới.
 11 đến 19-2-1951 :Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương.
 3 đến 7-3-1951 :Đại hội hợp nhất mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thành Mặt trận Liên Việt
 14-10 đến 10-12-1952 :Chiến dịch Tây Bắc.
 21-12-1953 :Chiến dịch Trung Lào.
 21-1 đến 5-2-1954 :Chiến dịch Bắc Tây Nguyên.
 31-1 đến 4-1954 :Chiến dịch Hạ Lào.
 13-3 đến 7-5-1954 :Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ.
 07-05-1954: CHIẾN THẮNG ĐIỆN BIÊN PHỦ
 21-7-1954 :Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương kết thúc thắng lợi.
 8-5 đến 21-7-1954 :Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương.
 27-02-1955: NGÀY THẦY THUỐC VIỆT NAM
 10-9-1955: THÀNH LẬP MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM
 15-10-1956: Ngày truyền thống Hội liên hiệp thanh niên Việt Nam
 28-8-1959 :Cuộc khởi nghĩa Trà Bồng (Quảng Ngãi).
 17-1-1960 :Cuộc đồng khởi của đồng bào tỉnh Bến Tre.
 5 đến 12-9-1960 :Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ ba của Đảng Lao Động Việt Nam.
 20-12-1960 :Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập.
 15-2-1961 :Thống nhất các lực lượng vũ trang nhân dân giải phóng thành Giải phóng quân miền
Nam Việt Nam.
 14-11-1961 :Kennơ đi chuẩn y kế hoạch Stalây – Taylo.
128
 2-1-1963 :Chiến thắng Ấp Bắc, đánh bại chiến thuật “trực thăng vận” và “thiết xa vận” của Mỹ
- Ngụy.
 12-1964 :Mở đầu chiến dịch Bình Giã (Bà Rịa).
 6 đến 7-12-1964 :Chiến dịch An Lão (Bình Định).
 7 đến 11-2-1965 :Đế quốc Mỹ bắt đầu tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam bằng
khô 3.4.1965 : Chiến thắng Hàm Rồng
 18-8-1965 :Chiến thắng Vạn Tường.
 Tháng 1 đến 4-1966 :Quân dân miền Nam đánh bại cuộc phản công chiến lược mùa khô lần thứ
nhất của Mỹ - Ngụy.
 12-1966 đến 4-1967 :Quân dân miền Nam đánh bại cuộc phản công chiến lược mùa khô lần thứ
hai 31-3-1968 :Tổng thống Mỹ Giônxơn tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc.
 30-1 đến 31-3-1968 :Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
 13-5-1968 :Phiên họp đầu tiên giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa và đại
diện Chính phủ Mỹ tại Paris
 21-1 đến 9-7-1968 :Chiến dịch Khe Sanh.
 20-1-1969 :Níchxơn đưa ra chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
 22-2 đến 30-3-1969 :Miền Nam tiến công và nổi dậy.
 6 đến 8-6-1969 :Đại hội thành lập Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt
Nam.
 2-9-1969 :Chủ tịch Hồ Chí Minh từ trần.
 24 đến 25-4-1970 :Hội nghị cấp cao nhân dân Đông Dương.
 30-1 đến 23-3-1971 :Chiến dịch phản công đường 9 Nam Lào đánh bại cuộc hành quân “Lam
Sơn 719
 2-2-1972 :Chính phủ CMLTCHMNVN ra tuyên bố hai điểm về việc giải quyết hòa bình vấn đề
Việt Nam.
 6-4-1972 :Mỹ tuyên bố bắt đầu cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc nước ta lần thứ hai bằng
máy 18-12-1971 đến 6-4-1972 :Chiến dịch cánh đồng Chum (mùa khô 1971-1972)
 16-4-1972 :Đế quốc Mỹ tăng cường chiến tránh phá hoại ở miền Bắc.
 13 đến 25-10-1972 :Đấu tranh buộc Mỹ phải chấp nhận hòan thành Hiệp định Pari.
 18-12-1972 :Quân dân Hà Nội, Hải Phòng và các vùng lân cận đánh thắng trận đầu đợt tập kích
chiến
 30-12-1972 :Mỹ buộc phải ngừng ném bom miền Bắc.
 27-01-1973:KÝ HIỆP ĐỊNH PARI CHẤM DỨT CHIẾN TRANH, LẬP LẠI HOÀ BÌNH Ở
VIỆT NAM
 29-3-1973 :Bộ chỉ huy quân sự Mỹ làm lễ cuốn cờ về nước.
 30-9 đến 8-10-1974 :Hội nghị BCTBCHTƯ Đảng họp quyết định phương án hòan thành sự
nghiệp giải phóng miền Nam trong 2 năm 1975-1976.
 28-1-1973 đến 31-11-1974 :Chính quyền Nguyễn Văn Thiệu điên cuồng phá hoại Hiệp định
Pari. 13-12-1974 đến 6-1-1975 :Chiến dịch đường số 14-Phước Long.
 18-3-1975 :Bộ Chính trị họp, hạ quyết tâm giải phóng miền Nam trong năm 1975.
 4 đến 24-3-1975 :Chiến dịch Tây Nguyên.
 21 đến 29-3-1975 :Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
129
 29.03.1975 : Giải phóng Đà Nẵng
 31-3-1975 :Bộ Chính trị họp, quyết định tổng công kích, tổng khởi nghĩa giải phóng Sài Gòn.
 2-4-1975 : Giải Phóng Nha Trang
 9 đến 24-4-1975 :Chiến dịch tiến công Xuân Lộc – cửa ngõ phía đông Sài Gòn.
 Từ 26 đến 30-4-1975 :Chiến dịch Tổng công kích giải phóng Sài Gòn-Gia Định - “ Chiến dịch
Hồ Chí Minh
 30-4-1975:NGÀY GIẢI PHÓNG SÀI GÒN THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
 25-4-1976 :Cuộc Tổng tuyển cử bầu cử Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước.
 24-6-1976 :Quốc hội của nước Việt Nam thống nhất.
 2-7-1976 Quốc hội Khóa VI quyết nghị lấy tên nước là Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
 14-12-1976 :Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 4 của Đảng Lao Động Việt Nam ra quyết định
đổi tên Đảng thành Đảng Cộng sản Việt Nam
 4-2-1977: Ngày thống nhất các tổ chức mặt trận thành mặt trận tổ quốc Việt Nam.
 12-05-1977 :Chính phủ Việt Nam ra tuyên bố quy định về lãnh hải, vùng tiếp giáp, vùng đặc
quyền kinh tế và thềm lục địa của Việt Nam.
 15-05-1977 :Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội
đồng nhân dân huyện và tương đương ở 38 tỉnh, thành phố. 23 triệu cử tri đã đi bỏ phiếu. (357)
 20-9-1977:Ngày nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam gia nhập Liên Hiệp Quốc
 1979 :Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc. Đánh bại cuộc chiến tranh xâm phạm lãnh thổ của Trung
Quốc. 1975-1979 :Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc. Đập tan tập đòan Pôn Pốt – Iêng Xari – Khiêu
Xamphon.
 04-09-1980 :Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành trung ương Đảng Cộng Sản Việt Nam (khoá IV)
bàn về bản dự thảo Hiến pháp mới nước CHXHCNVN.
 27-03-1982 :Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 5 Đảng Cộng Sản Việt Nam
 20-11-1982: Ngày Nhà Giáo Việt Nam
 03-12-1982 :Hội nghị lần thứ 3 Ban Chấp hành trung ương Đảng Cộng Sản Việt Nam (khoá V)
 09-12-1982 :HĐBT nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ra quyết định thành lập huyện
Trường Sa thuộc tỉnh Đồng Nai và huyện Hoàng Sa thuộc tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng
 21-6-1985: NGÀY BÁO CHÍ VIỆT NAM
 15-12-1986 :Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam.
 24 đến 27-6-1991 :Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng Cộng sản Việt Nam.
 1-10-1991: Ngày quốc tế người cao tuổi
 1-12: Ngày thế giới phòng chống AIDS
 28-7-1995:NGÀY VIỆT NAM GIA NHẬP ASEAN
 22-6 đến 1-7-1996 :Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng Cộng sản Việt Nam.
 16-05-2000 :Tại Đại hội thể thao người khuyết tật Đông Nam Á diễn ra từ 16 đến 19-05 Kuala
Lămpơ (Malaixia), đoàn thể thao Việt Nam đạt 19 huy chương vàng, 5 huy chương bạc và 2
huy chương đồng.
 21-05-2000 :Lễ khánh thành thông xe cầu Mỹ Thuận.
 28-06: NGÀY GIA ĐÌNH VIỆT NAM
 31-5: Ngày Thế giới không thuốc lá
130
 19.4.2008 Chào Vinasat-1! 5 giờ 16 phút (giờ Hà Nội) tại sân bay vũ trụ Kourou (Guiana, Nam
Mỹ), tên lửa đẩy Ariane - 5 đưa vệ tinh VINASAT-1, vệ tinh đầu tiên của Việt Nam lên quỹ đạo
địa tĩnh ở vị trí 1320E
 20/4: Ngày "Thương hiệu Việt Nam"
 FIFA thông báo Giải vô địch bóng đá thế giới World Cup 2018 sẽ tổ chức tại Nga và giải năm
2022 sẽ tổ chức tại Qatar
 Đại hội Thể thao châu Á 2010 hay Đại hội Thể thao châu Á thứ 16 (tiếng Anh: 2010 Asian
Games), chính thức biết đến dưới tên Asiad XVI là Á vận hội lần thứ 16 được tổ chức ở Quảng
Châu, Trung Quốc từ ngày 12 đến 27 tháng 11 năm 2010
 Đại hội Thể thao trong nhà châu Á 2009 lần thứ 3 được tổ chức tại Hà Nội và một số địa
phương khác của Việt Nam từ ngày 30 tháng 10 đến 8 tháng 11 năm 2009. Đại hội có 21 môn
thi đấu, với 219 bộ huy chương để các vận động viên của 43 quốc gia và vùng lãnh thổ ở châu
Á tranh tài.
 Liên hiệp quốc đã chọn năm 2009 là năm thiên văn quốc tế để kỷ niệm 400 năm nhà thiên văn
học người Italia, Galileo Galilei.
 CPI tăng tới 9,64% sau 4 tháng đầu năm 2011 (cao hơn cả chỉ tiêu 7% được Quốc hội phê duyệt
cho cả năm)
 Ngân hàng Phát triển châu Á (tiếng Anh: The Asian Development Bank; viết tắt: ADB)
được thành lập vào năm 1966, có trụ sở chính tại Manila, và chủ tịch là một người Nhật Bản.
 Tác giả của thuyết tiến hóa và di truyền: Nhà bác học anh Dac-wuyn; người tìm ra định luật vạn
vật hớp dẫn: Newton( nhà bác học Anh); người tìm ra định luật “bảo toàn và chuyển hóa năng
lượng”? Nhà bác học người Nga Lomoloxop.
 Lăng Bác Hồ được bắt đầu xây dựng vào năm 1973 và hoàn thành năm 1975.
 Ai là chủ tịch quốc hội đầu tiên của Việt Nam? Trường Trinh
 Quân ta đã đặt mật danh này cho chiến dịch Điện Biên Phủ? Trần Đình
 Tên một hòn đảo mang tên một người ở quần đảo Trường Sa, Phan Vinh( Người chiến sĩ trên
con tàu không số).

NHỮNG ĐIỂM MỚI CƠ BẢN CỦA


HIẾN PHÁP NĂM 1992 (SỬA ĐỔI 2013)
Ngày 28/11/2013, Quốc hội đã thông qua Hiến pháp sửa đổi.
Ngày 8/12/2013, Chủ tịch nước công bố.
Theo Nghị quyết của Quốc hội ngày 28/11/2013, Hiến pháp sửa đổi có hiệu lực từ 01/01/2014.
Hiến pháp năm 1992 sửa đổi gồm 11 chương, 120 điều. So với Hiến pháp năm 1992, Hiến pháp
sửa đổi giảm 1 chương, 27 điều; có những điểm mới cơ bản sau:
1) Cơ cấu của Hiến pháp, sắp xếp trật tự các chương.
2) Rút ngắn Lời nói đầu;
3) Quy định những vấn đề quan trọng, có tính nguyên tắc về kinh tế, VH-XH và đưa về một
chương (chương 3).
3) Những nội dung mới và cách quy định mới của các chương
 Chế độ chính trị (Chương I);

131
 Chương II: Quyền con người ...;
 Chương III: Kinh tế, XH, VH, GD ...môi trường;
 Chương IV: Bảo vệ Tổ quốc
 Chương V: QHội;
 Chương VI; Chủ tịch nước;
 Chương VII: Chính phủ;
 Chương VIII: TAND và VKSND;
 Chương IX: CQĐP;
 Chương X: HĐBCQG, Kiểm toán nhà nước;
 Chương XI: Hiệu lực của Hiến pháp và sửa đổi Hiến pháp.
--------------
1. Nguyên tắc "Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân" được quy định đầy đủ
hơn, có sự đổi mới về nhận thức lý luận, tuy chưa thật đầy đủ và triệt để
Thứ nhất, khắc phục hạn chế của Điều 6 của Hiến pháp 1992 hiện hành quy định phiến
diện, không đầy đủ rằng: “Nhân dân sử dụng quyền lực nhà nước thông qua Quốc hội và HĐND
các cấp”, Điều 6 Dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm 1992 quy định: nhân dân thực hiện quyền lực
nhà nước bằng hai hình thức là: dân chủ trực tiếp và dân chủ đại diện 1.
Thứ hai, đã bổ sung "kiểm soát quyền lực nhà nước" là một nguyên tắc tổ chức quyền lực
nhà nước.
Thứ ba, Hiến pháp năm 1992 quy định: “Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến”
(Điều 83) và “Chỉ có Quốc hội mới có quyền sửa đổi Hiến pháp” (Điều 147) là không thống nhất
với nguyên tắc:“Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân” mà Điều 2 của Hiến pháp đã
khẳng định. Vì thế, Điều 69 Hiến pháp sửa đổi đã quy định: “Quốc hội thực hiện quyền lập
hiến…”, bỏ quy định: “duy nhất”. Quốc hội có thể quyết định đưa ra trưng cầu ý dân… (Điều
120).
2. Quyền con người, quyền công dân thể hiện trong Hiến pháp sửa đổi có bước phát triển
mới về nhận thức và cách thức thể hiện
Có thể khẳng định ngay rằng: trong 11 chương của Hiến pháp năm 1992, các quy định của
Chương II “Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân” là chương thể hiện rõ nhất sự
đổi mới, phát triển cả về nhận thức và cả về cách thức thể hiện.
Trước hết, Dự thảo đổi tên chương V của Hiến pháp 1992 “Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công
dân” thành “Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân” và đưa chương này lên vị trí trang
trọng của Hiến pháp (Chương II) ngay sau Chương I”Chế độ chính trị”. Điều này có ý nghĩa rất quan trọng,
đánh dấu bước phát triển mới về nhận thức lý luận và giá trị thực tiễn khi không đồng nhất quyền con người
1* GS-TS, Hiệu trưởng Trường ĐH Luật Tp. HCM, Thành viên Ban Biên tập sửa đổi Hiến pháp 1992
Điều 6 Dự thảo (sửa đổi, bổ sung Điều 6 Hiến pháp năm 1992): “Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước bằng các hình thức
dân chủ trực tiếp, dân chủ đại diện thông qua Quốc hội, Hội đồng nhân dân và thông qua các cơ quan khác của Nhà nước”.
132
với quyền công dân2; khẳng định tầm quan trọng đặc biệt của các quy định về quyền con người, quyền công
dân cùng với các quy định về chủ quyền nhân dân và tổ chức quyền lực nhà nước là hai nội dung cốt lõi của
bất kỳ bản Hiến pháp dân chủ nào trên thế giới 3. Chính vì thế hầu hết các điều của chương này trong Hiến
pháp sửa đổi thay vì quy định “công dân” như Hiến pháp năm 1992 đã quy định “mọi người”, “không ai”
và có các điều quy định về các quyền mới của con người, của công dân.
Thứ hai, Hiến pháp sửa đổi quy định một số quyền mới của con người, quyền và nghĩa vụ mới của
công dân, như:có quyền sống (Điều ...); Quyền được sống trong môi trường trong lành và nghĩa vụ bảo vệ
môi trường (Điều ...); “Quyền hưởng thụ các giá trị văn hóa, tham gia vào đời sống văn hóa, sử dụng các
cơ sở văn hóa, tiếp cận các giá trị văn hóa” (Điều ...); “Quyền xác định dân tộc” (Điều ...), quyền không bị
trục xuất, giao nộp cho Nhà nước khác (Điều ...) v.v.
Thứ ba, trong Hiến pháp sửa đổi, lần đầu tiên giới hạn của các quyền được quy định thành nguyên tắc
hiến định: "K.2 Điều 14. Quyền con người, quyền công dân chỉ có thể bị hạn chế theo quy định của
luật trong trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo
đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
Theo nguyên tắc này, từ nay không chủ thể nào, kể cả các cơ quan nhà nước được tùy tiện cắt xén,
hạn chế các quyền con người, quyền công dân đã được quy định trong Hiến pháp.
Thứ tư, Hiến pháp sửa đổi đưa các quyền được quy định ở các chương khác của Hiến pháp 1992 về
chương này, đồng thời sắp xếp các điều quy định về các quyền, các nghĩa vụ theo trật tự hợp lý hơn so với
Hiến pháp 1992: từ các nguyên tắc chung về quyền con người, quyền công dân đến các quyền về dân sự và
chính trị; các quyền về kinh tế, văn hóa, xã hội và các nghĩa vụ của công dân.
Thứ năm, điểm mới rất quan trọng của Hiến pháp sửa đổi là bỏ cách quy định của Hiến pháp năm
1992: “Nhà nước bảo đảm ...”, “Nhà nước tạo điều kiện ...”, “Nhà nước bảo hộ ...” thay vào đó Hiến pháp
sửa đổi quy định trực tiếp "mọi người có quyền ...", "công dân có quyền " để khẳng định rõ đây là những
quyền đương nhiên của con người, của công dân được Hiến pháp ghi nhận và Nhà nước có trách nhiệm
tôn trọng, bảo đảm và bảo vệ các quyền này, chứ không phải Nhà nước “ban phát”, “ban ơn” các quyền
này cho con người, cho công dân.
Các quy định liên quan đến các quyền bất khả xâm phạm của con người, của công dân (như quyền
được sống, quyền không bị tra tấn, quyền bình đẳng trước pháp luật v.v.) là các quy định có hiệu lực trực
tiếp; chủ thể của các quyền này được viện dẫn các quy định của Hiến pháp để bảo vệ các quyền của mình
khi bị xâm phạm. Các quyền, tự do cơ bản khác của con người, của công dân và quyền được bảo vệ về mặt
tư pháp cần phải được cụ thể hóa nhưng phải bằng luật do Quốc hội, - cơ quan đại diện quyền lực nhà nước

2 Hiến pháp năm 1992 có 24/34 điều quy định “công dân có quyền...”, “công dân có nghĩa vụ ...” kể cả các quyền, các
nghĩa vụ không chỉ dành cho công dân Việt Nam mà còn cho mọi cá nhân có liên quan sinh sống, hoạt động trên lãnh thổ
Việt Nam, như quyền bất khả xâm phạm về thân thể (Điều 71), về chỗ ở (Điều 73), nghĩa vụ đóng thuế (Điều 80) v.v.
3 Bản Hiến pháp năm 1787 của nước Mỹ (Hiến pháp thành văn đầu tiên trên thế giới) được 55 đại biểu của 13 bang của nước
Mỹ lúc bấy giờ tham gia soạn thảo, nhưng chỉ có 39 đại biểu ký vào bản Hiến pháp này, còn các đại biểu khác từ chối ký mà một
trong những lý do là Hiến pháp chỉ có 7 điều quy định về tổ chức quyền lực nhà nước, không có quy định nào về quyền và tự do
của con người, của công dân. Vì vậy, 2 năm sau, năm 1789, 10 bổ sung đầu tiên của Hiến pháp này là về các quyền và tự do của
con người, của công dân.

133
cao nhất của nhân dân ban hành, chứ không phải quy định chung chung “theo quy định pháp luật”4 như rất
nhiều điều của Hiến pháp năm 1992 hiện hành quy định v.v.
3. Bộ máy nhà nước theo Hiến pháp sửa đổi được tiếp tục đổi mới theo định hướng xây dựng
Nhà nước pháp quyền của dân, do dân và vì dân
Một là, mặc dù Hiến pháp năm 1992 (sửa đổi năm 2001) đã quy định quyền lực nhà nước được cấu
thành từ ba quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp (Điều 2), nhưng lại chưa chỉ rõ cơ quan nào thực hiện
quyền hành pháp, quyền tư pháp. Khắc phục hạn chế này, Hiến pháp sửa đổi đã chỉ rõ: Quốc hội là cơ quan
thực hiện quyền lập pháp (Điều 69), Chính phủ là cơ quan thực hiện quyền hành pháp (Điều 94) và Tòa án
là cơ quan thực hiện quyền tư pháp (Điều 102). Đây chính là cơ sở hiến định để xác định thẩm quyền và
trách nhiệm cụ thể của các cơ quan thực hiện quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp ở nước ta.
Hai là, đã có sự xác định đúng đắn, phù hợp hơn nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan thực hiện
quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp, của Chủ tịch nước và chính quyền địa phương, như:
+ Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất không có nghĩa là cơ quan có toàn quyền, vì thế
Hiến pháp sửa đổi đã bỏ bớt một số quyền hạn, nhiệm vụ không phù hợp, như: không phải là “cơ quan duy
nhất có quyền lập hiến” như Hiến pháp hiện hành quy định; phân định rõ hơn nhiệm vụ, quyền hạn của
Quốc hội và Chủ tịch nước trong việc phê chuẩn hoặc bãi bỏ các điều ước quốc tế; những nhiệm vụ, quyền
hạn thuộc hành pháp chuyển về cho Chính phủ và quy định phù hợp, khả thi hơn việc Quốc hội chỉ quyết
định mục tiêu, chỉ tiêu, chính sách và nhiệm vụ cơ bản phát triển kinh tế - xã hội của đất nước (không còn
quyết định kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, 5 năm để Chính phủ chủ động, năng động hơn
trong điều hành, quản lý đất nước).
+ Về Chủ tịch nước: Hiến pháp sửa đổi tiếp tục giữ các quy định của Hiến pháp hiện hành về vị trí,
vai trò của Chủ tịch nước là người đứng đầu nhà nước, thay mặt nhà nước về đối nội và đối ngoại. Đồng
thời Hiến pháp sửa đổi quy định:
- Chủ tịch nước căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao (khoản 3 Đ. 88);
- Quyết định phong, thăng, giáng, tước quân hàm cấp tướng, chuẩn đô đốc, phó đô đốc, đô đốc
hải quân; bổ nhiệm, miễn nhiê ̣m, cách chức Tổng tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục chính trị
Quân đội nhân dân Việt Nam (Khoản 5 Đ. 88);
- Chủ tịch nước có quyền yêu cầu Chính phủ họp bàn về vấn đề mà Chủ tịch nước xét thấy cần
thiết để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch nước (Điều 90).
+ Chính phủ, theo Hiến pháp sửa đổi, là cơ quan thực hiện quyền hành pháp, cơ quan hành chính
nhà nước cao nhất, cơ quan chấp hành của Quốc hội (Đ. 94).

4 Ở nước ta, theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, UBND xã, phường cũng có quyền
ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

134
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ báo cáo công tác trước Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ; thực hiện chế độ báo cáo trước Nhân dân về những vấn đề quan trọng thuộc trách nhiệm
quản lý .
- Hiến pháp sửa đổi không còn trao cho Chính phủ quyền điều chỉnh địa giới ĐVHC dưới cấp tỉnh
như HP 1992.
- Không trao cho Thủ tướng quyền phong hàm cấp tướng v.v. (Đ. 96, 98)
+ Tòa án nhân dân được Hiến pháp sửa đổi xác định là cơ quan thực hiện quyền tư pháp với
nhiệm vụ bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và
lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân (Điều 102). Đồng thời bổ sung các nguyên tắc tổ chức và hoạt động
của Tòa án theo đòi hỏi của cải cách tư pháp, như: nguyên tắc tranh tụng trước phiên tòa và chế độ xét xử
sơ thẩm và phúc thẩm được đảm bảo; khả năng áp dụng thủ tục rút gọn; nghiêm cấm cơ quan, tổ chức, cá
nhân can thiệp vào việc xét xử của thẩm phán, hội thẩm (Điều 103). Tổ chức Tòa án cũng được quy định
theo hướng không xác định các cấp Tòa án cụ thể để mở đường thực hiện chủ trương tổ chức lại Tòa án
theo thẩm quyền xét xử (Tòa án khu vực), không tương ứng với chính quyền cấp tỉnh, cấp huyện như hiện
nay để bảo đảm nguyên tắc độc lập của Tòa án.
+ Về chính quyền địa phương:
- Điểm mới của Hiến pháp sửa đổi là đổi tên chương “Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân”
thành “Chính quyền địa phương”;
- Việc thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính phải lấy ý kiến
Nhân dân địa phương và theo trình tự, thủ tục do luật định (K. 2 Điều 110).
Điều 111 :
1. Chính quyền địa phương được tổ chức ở các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
2. Cấp chính quyền địa phương gồm có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được tổ
chức phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do luật
định.

Điều 112
2. Nhiêṃ vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương được xác định trên cơ sở phân định
thẩm quyền giữa các cơ quan nhà nước ở trung ương và địa phương và của mỗi cấp chính quyền
địa phương.
3. Trong trường hợp cần thiết, chính quyền địa phương được giao thực hiện một số nhiệm
vụ của cơ quan nhà nước cấp trên với các điều kiện bảo đảm thực hiện nhiệm vụ đó.

5. Quy định về quy trình sửa đổi Hiến pháp cụ thể hơn:
Khác với Hiến pháp 1992 chỉ có Điều 147 quy định: “Chỉ có Quốc hội mới có quyền sửa đổi Hiến
pháp. Việc sửa đổi Hiến pháp phải được ý kiến nhất trí hai phần ba số đại biểu biểu quyết tán thành”
Điều 120 Hiến pháp sửa đổi quy định về quy trình lập hiến tương đối cụ thể:
135
- Chủ thể có quyền kiến nghị về ban hành mới, sửa đổi, bổ sung Hiến pháp là Chủ tịch nước, Ủy
ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, hoặc ít nhất một phần ba tổng số đại biểu Quốc hội.
- Quốc hội thành lập Ủy ban dự thảo Hiến pháp.
- Ủy ban dự thảo Hiến pháp soạn thảo, lấy ý kiến nhân dân và trình Quốc hội về dự thảo Hiến pháp.
- Dự thảo Hiến pháp được thông qua khi có ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội biểu
quyết tán thành. Việc trưng cầu ý kiến về Hiến pháp do Quốc hội quyết định.

ĐÁP ÁN
ĐỀ THI VÒNG LOẠI
PHẦN THI ĐỘI TUYỂN
Câu 1: Quy luật phủ định của phủ định:

Đáp án: Chỉ ra khuynh hướng của sự vận động và phát triển

Câu 2: Câu thành ngữ "Bứt dây động rừng" cho thấy người Việt Nam từ rất xưa đã:
Đáp án: Nhìn thấy sự tác động, liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng

Câu 3: Cấu trúc của một hình thái kinh tế - xã hội gồm:

Đáp án: Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng.

Câu 4: Yếu tố cơ bản nhất, quan trọng nhất của ý thức là :
Đáp án: Tri thức

Câu 5: Xét cho đến cùng, nhân tố quan trọng nhất quyết định sự thắng lợi của một trật tự xã hội mới là:
Đáp án: Năng suất lao động

Câu 6: Triết học Mác ra đời, một phần là kết quả kế thừa trực tiếp của:
Đáp án: Thế giới quan duy vật của Phơ-bách và phép biện chứng của Hê-ghen

Câu 7: Con người là :


Đáp án: Thực thể sinh vật – xã hội.

Câu 8: Ai là tác giả của “Đại thành toán pháp” - tác phẩm giáo khoa về toán học được biên soạn dưới
thời Hậu Lê ?
Đáp án: Lương Thế Vinh

Câu 9: Quan hệ sản xuất là:


Đáp án: Quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sản xuất.

Câu 10: Lực lượng sản xuất gồm:


Đáp án: Người lao động và tư liệu sản xuất.

Câu 11: Phương thức sản xuất là:


Đáp án: Cách thức sản xuất ra của cải vật chất trong một giai đoạn lịch sử nhất định.

Câu 12: Theo quan điểm của Triết học Mác – Lênin thì thực tiễn là:
136
Đáp án: Hoạt động vật chất.

Câu 13: Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất:
Đáp án: Chỉ ra cách thức của sự vận động và phát triển.

Câu 14: Quy luật giá trị là:


Đáp án: Quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa

Câu 15: Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2009 của Việt Nam khỏang:
Đáp án: 57 tỷ USD

Câu 16: Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX trình Đại hội X của Đảng đã
chỉ ra mấy bài học kinh nghiệm lãnh đạo và quản lý đất nước mà Đảng và Nhà nước ta đã rút ra từ thực
tiễn đổi mới?
Đáp án: 5 bài học

Câu 17: Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2009 của Việt Nam đạt:
Đáp án: 5,32%

Câu 18: Năm 1990, nhân kỷ niệm 100 năm Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh, tổ chức nào đã ra Nghị
quyết công nhận công nhận là anh hùng giải phóng dân tộc Việt Nam và danh nhân văn hóa thế giới?
Đáp án: Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên hiệp Quốc

Câu 19: Đại hội X của Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định quan điểm xây dựng sự nghiệp giáo dục
– đào tạo như thế nào?
Đáp án: chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa

Câu 20: Chủ trương “thực hiện nhất quán, lâu dài chính sách kinh tế nhiều thành phần vận động theo
cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa” được Đảng ta chính
thức đưa ra tại Đại hội Đảng lần thứ mấy?
Đáp án: Đại hội VI

Câu 21: Hai chữ "Sát Thát" nêu lên quyết tâm chống giặc ngoại xâm dưới thời nào ?
Đáp án: Nhà Trần chống quân Nguyên Mông

Câu 22: Câu thơ “Trường Sơn Đông nắng, Tây mưa – Ai chưa đến đó như chưa rõ mình” của nhà thơ
nào ?
Đáp án: Tố Hữu

Câu 23: Trận Rạch Gầm - Xoài Mút của Tây Sơn đánh giặc Xiêm diễn ra trên đoạn sông nào ở Nam bộ
?
Đáp án: Sông Tiền

Câu 24: Câu nói nào sau đây là của Bác Hồ?
Đáp án: Tất cả đều đúng

Câu 25: “Chúng ta thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô
lệ.” Câu nói nổi tiếng này trong văn kiện nào của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
Đáp án: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến

Câu 26: Chủ tịch Hồ Chí Minh chỉ rõ nguyên tắc nào là quy luật của xây dựng Đảng?
Đáp án: Tự phê bình và phê bình
137
Câu 27: Những tác phẩm nào Bác Hồ đã viết trong năm 1922 ?
Đáp án: Tất cả đều đúng

Câu 28: Văn kiện Đại hội nào của Đảng chỉ rõ: “Khẳng định lấy chủ nghĩa Mac-Lênin, tư tưởng Hồ
Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động của Đảng là sự tổng kết sâu sắc thực tiễn
cách mạng và là bước phát triển quan trọng trong nhận thức và tư duy lý luận của Đảng ta”?
Đáp án: Văn kiện Đại hội IX của Đảng

Câu 29: Các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc cho các lớp đào tạo cán bộ tại Quảng Châu được Bộ
Tuyên truyền của Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức tập hợp lại và xuất bản thành tác phẩm gì?
Đáp án: Đường Kách mệnh.

Câu 30: Năm 1925, tại Quảng Châu (Trung Quốc) Nguyễn Ái Quốc đã sáng lập tổ chức cách mạng của
thanh niên Việt Nam. Đó là tổ chức nào?
Đáp án: Hội Việt Nam cách mạng thanh niên

Câu 31: Hướng tới kỷ niệm 120 năm Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/5/1890 – 19/5/2010), tháng
4/2009, quân dân Huyện đảo Trường Sa đã khởi công xây dựng một công trình có ý nghĩa to lớn, thể
hiện tình cảm của quân dân Trường Sa đối với Bác Hồ, dự kiến khánh thành vào dịp 19/5/2010. Đó là
công trình nào?
Đáp án: Nhà tưởng niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh

Câu 32: Thay mặt Hội những người Việt Nam yêu nước tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị
Vécxay Bản yêu sách của nhân dân Việt Nam gồm mấy điểm?
Đáp án: 8 điểm

Câu 33: Ông là người thầy tiêu biểu đạo cao, đức trọng của nền giáo dục Việt Nam, là thầy dạy học
của vua Trần, từng dâng Thất trảm sớ đề nghị chém 7 tên nịnh thần của triều đình nhưng không được
chấp nhận, ông từ quan về quê dạy học. Ông là ai?
Đáp án: Chu Văn An

Câu 34: Quốc Tử giám – trường đại học đầu tiên của Việt Nam được thành lập từ thời nào?
Đáp án: Nhà Lý

Câu 35: Định chế tam khôi (3 vị trí đỗ đầu trong kỳ thi đình thời phong kiến có tên gọi thứ tự là: Trạng
nguyên, Bảng nhãn, Thám hoa) được đặt ra đầu tiên ở Việt Nam dười thời nào?
Đáp án: Nhà Trần

Câu 36: Bác Hồ dạy ở trường Dục Thanh (Phan Thiết) trong thời gian nào?
Đáp án: 1910 - 1911

Câu 37: Trong Thư gửi các cán bộ, cô giáo, thầy giáo, công nhân viên, học sinh, sinh viên nhân dịp bắt
đầu năm học mới (16/10/1968) cũng là bức thư cuối cùng Người gửi ngành giáo dục, Bác đã ân cần
“nhắc các cô, các chú và các cháu mấy điều”. Đó là những điều nào sau đầy?
Đáp án: Tất cả điều đúng

Câu 38: Ngày 07/9/1945, chỉ 5 ngày sau tuyên bố thành lập nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa,
Bác Hồ đã ký Sắc lệnh thành lập một cơ quan có nhiệm vụ biên soạn tài liệu, huấn luyện cán bộ, tổ
chức các lớp học nhằm thanh toán nạn mù chữ. Đó là cơ quan nào?
Đáp án: Nha Bình dân học vụ

138
Câu 39: Năm 1982, để tôn vinh các nhà giáo, cơ quan nào đã ban hành quyết định chọn ngày 20 tháng
11 hằng năm là "Ngày nhà giáo Việt Nam"?
Đáp án: Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ)

Câu 40: Chiếc xe tăng mang số hiệu 843 của Lữ đoàn 203 đã húc đổ cánh cổng Dinh Độc Lập ngày
30/4/1975 thuộc đơn vị nào trong số 05 binh đoàn từ 05 hướng tiến vào giải phóng Sài Gòn?
Đáp án: Binh đoàn Hương Giang (Quân đoàn 2)

Câu 41: Ông được các sĩ phu Nam Bộ tôn là "Thái sơn Bắc đẩu", là "Gia Định xử sĩ". Lúc mất ông
được triều đình nhà Nguyễn tặng danh hiệu "Gia Ðịnh xử sĩ Sùng Đức Võ tiên sinh" để khắc vào bia
mộ. Ông là ai?
Đáp án: Võ Trường Toản

Câu 42: Đồng chí lãnh đạo cao nhất nào của Đảng và Nhà nước đã dự và đọc diễn văn tại Lễ mừng
chiến thắng 30/4/1975 được tổ chức vào ngày 15/5/1975 ở Sài Gòn?
Đáp án: Đ/c Tôn Đức Thắng

Câu 43: Ngày 08/4/1975, trước khi nổ ra Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử, một sự kiện nào có ý nghĩa
quan trọng đã diễn ra, góp phần uy hiếp tinh thần của chế độ ngụy quyền?
Đáp án: Phi công Nguyễn Thành Trung ném bom Dinh Độc Lập

Câu 44: Ngày 15/4/2009, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng có thông báo số 242-TB/TW
về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII về giáo dục – đào tạo, đề ra phương
hướng phấn đấu đến năm 2020, nền giáo dục nước ta trở thành:
Đáp án: Tất cả đều đúng

Câu 45: Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh lần thứ VIII xác định “Đẩy mạnh xã hội
hóa gắn chặt với chuẩn hóa, hiện đại hóa; thu hút mọi nguồn lực trong và ngoài nước để phát triển
trường học, đặc biệt trường dạy nghề”, đồng thời xác định đến năm 2010 tỷ lệ lao động đã qua đào tạo
nghề đạt bao nhiêu %?
Đáp án: 55%

Câu 46: Năm 2008, một giáo viên đã được tuyên dương danh hiệu “Công dân trẻ tiêu biểu TP. Hồ Chí
Minh” do Thành Đoàn TP. Hồ Chí Minh phát động và bình chọn, đó là:
Đáp án: Trần Tuấn Anh

Câu 47: Trong số 03 đồng chí cán bộ Thành Đoàn TP. Hồ Chí Minh được Chủ tịch nước truy tặng
danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân theo quyết định số 212/QĐ-CTN ngày 23/2/2010 có
một đồng chí nguyên là Bí thư Ban cán sự sinh viên - học sinh Sài Gòn – Gia Định. Đồng chí đó là ai?
Đáp án: Trần Quang Cơ

Câu 48: Trong phong trào đấu tranh đô thị của sinh viên – học sinh miền Nam, lực lượng sinh viên –
học sinh thường tổ chức những đêm không ngủ để hội thảo, biểu diễn văn nghệ. Tên gọi của những
đêm văn nghệ đó là?
Đáp án: Đêm hát cho đồng bào tôi nghe

Câu 49: Bộ phim truyện nhựa nào đạt giải Bông sen vàng Liên hoan phim Việt Nam lần thứ XVI?
Đáp án: Đừng đốt

Câu 50: Chủ đề Cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” năm 2010 là:
Đáp án: Tư tưởng, tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh về xây dựng Đảng ta thật sự trong sạch,
vững mạnh “là đạo đức, là văn minh”.

139
Câu 51: Một sự kiện mang ý nghĩa chính trị, lịch sử, văn hóa sâu sắc, phát huy tác dụng to lớn trong
cuộc đấu tranh giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước diễn ra vào ngày 8-10-1960. Đó là sự kiện
gì?
Đáp án: Lễ kết nghĩa Hà Nội – Huế - Sài Gòn.

Câu 52: Tháng 12/2009, có một sự kiện quốc tế liên quan đến vấn đề môi trường được nhiều quốc gia
quan tâm. Sự kiện đó là:
Đáp án: Hội nghị Biến đổi Khí hậu Liên Hiệp quốc khai mạc ở Copenhagen.

Câu 53: Tác giả của bài hát “Bụi phấn” là ai?
Đáp án: Nhạc: Vũ Hoàng, lời: Lê Văn Lộc

Câu 54: Theo quy định của Luật Giáo dục hiện hành, việc kiểm định chất lượng giáo dục phải bảo đảm
các nguyên tắc nào?
Đáp án: Tất cả đều đúng

Câu 55: Ai có thẩm quyền quyết định thành lập Trường trung học phổ thông công lập, cho phép thành
lập Trường trung học phổ thông dân lập và tư thục?
Đáp án: Chủ tịch Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh

Câu 56: Một giải thưởng cao quý thường niên, do Báo Sài Gòn Giải phóng phối hợp với Sở Giáo dục
và Đào tạo TP. Hồ Chí Minh và Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh đồng bằng Sông Cửu Long tổ chức
mỗi năm một lần, bắt đầu từ năm 1998, nhằm ghi nhận, tuyên dương đội ngũ thầy cô giáo đã có nhiều
đóng góp cho sự nghiệp giáo dục. Đó là giải thưởng nào?
Đáp án: Giải thưởng Võ Trường Toản

Câu 57: Từ tháng 11/2008, Ban Thường vụ Thành Đoàn tổ chức tuyên dương các giảng viên, giáo viên
trẻ có nhiều thành tích xuất sắc trong chuyên môn, có đạo đức tốt và cống hiến tốt cho cộng đồng. Đó
là danh hiệu gì?
Đáp án: Giáo viên, giảng viên trẻ tiêu biểu TP. Hồ Chí Minh

Câu 58: Danh hiệu cao quý “Nhà giáo Nhân dân” do Chủ tịch nước trao tặng cho những nhà giáo có
cống hiến xuất sắc đối với sự ngiệp giáo dục và đào tạo của đất nước. Nhà giáo được phong tặng danh
hiệu này phải có thời gian trực tiếp nuôi dạy, giảng dạy từ bao nhiêu năm trở lên?
Đáp án: . 20 năm

Câu 59: Từ ngày 01/4/2010, Phó Thủ tướng, Bộ trưởng Bộ Giáo dục – Đào tạo thôi nhiệm vụ điều
hành Bộ Giáo dục – Đào tạo để tập trung nhiệm vụ Phó Thủ tướng. Đồng chí Thứ trưởng nào được Thủ
tướng Chính phủ phân công điều hành, phụ trách Bộ Giáo dục – đào tạo cho đến khi Quốc hội phê
chuẩn Bộ trưởng mới?
Đáp án: Đ/c Phạm Vũ Luận

Câu 60: Cầu Phú Mỹ - cây cầu dây văng dài và hiện đại nhất TP. Hồ Chí Minh mới được khánh thành,
dài bao nhiêu m?
Đáp án: Hơn 2.000 m

Câu 61: Phần thưởng cao quý nhất đến nay mà ngành giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh được Nhà
nước khen thưởng là gì?
Đáp án: Huân chương Lao động Hạng Nhất

Câu 62: Theo quy định của Luật giáo dục, hệ thống giáo dục quốc dân của nước ta có những cấp học
nào?
Đáp án: Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học và
sau đại học
140
Câu 63: IMF là tên viết tắt của tổ chức quốc tế nào?
Đáp án: Quỹ Tiền tệ quốc tế.

Câu 64: Câu nói nổi tiếng “Chủ nghĩa xã hội hay là chết” là của ai?
Đáp án: Fidel Castro

Câu 65: Con sông nào gắn liền với cái tên Mẹ Suốt?
Đáp án: Sông Nhật Lệ (Quảng Bình)

Câu 66: World Cup năm 2010 được tổ chức tại đâu?
Đáp án: Nam Phi

Câu 67: Theo quy định của Ủy ban giải thưởng Nobel quốc tế, hàng năm giải Nobel nào sẽ được trao
đầu tiên?
Đáp án: Nobel Y học

Câu 68: Người lao động có mấy ngày nghỉ lễ hưởng nguyên lương kể từ khi Quốc hội sửa đổi bổ sung
Điều 73 Bộ Luật lao động vào năm 2006?
Đáp án: 9 ngày

Câu 69: Theo Nghị định Chính phủ, từ ngày 1/5/2010, lương tối thiểu chung sẽ được nâng từ 650.000
đồng/tháng lên bao nhiêu?
Đáp án: 730.000 đồng/tháng

Câu 70: Tại Seagame 25, đội tuyển thi đấu nào của Việt Nam đoạt nhiều Huy chương vàng nhất?
Đáp án: Đội tuyển bắn súng

***
CÂU HỎI PHỤ:

1. Theo kế hoạch, Việt Nam sẽ hoàn thành mục tiêu Thiên niên kỷ về xoá đói giảm nghèo vào năm
nào?
Đáp án: 2102

2. Anh hùng Liệt sỹ Đặng Thùy Trâm hy sinh tại chiến trường nào?
Đáp án: Quảng Ngãi

3. Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà khoá I đã phong tặng cho Bác Hồ danh hiệu gì?
Đáp án: Người công dân thứ I.

4. Điều quan trọng và khó khăn nhất của việc xây dựng chế độ công hữu về tư liệu sản xuất trong thời
kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta là:
Đáp án: Làm cho chế độ sở hữu đó có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao hơn so với sở
hữu tư nhân.

5. Trong Tư tưởng Hồ Chí Minh, việc đầu tiên phải làm để giải phóng con người là:
Đáp án: Giải phóng quần chúng lao động

CÂU HỎI ÔN TẬP


__

141
1. Bác Hồ trở về nước từ biên giới Việt Trung ở khu vực cột mốc 108 vào thời gian nào?
a. Ngày 01/01/1941 b. Ngày 28/01/1941.
c. Ngày 08/02/1941 d. Ngày 19/5/1941

2. Trong phiên họp đầu tiên của Chính phủ lâm thời, Bác Hồ nêu ra 06 công việc cấp bách và 03 nhiệm
vụ lớn, đó là 03 nhiệm vụ gì?
a. Bài trừ nội phản, diệt giặc đói, diệt giặc ngoại xâm.
b. Xây dựng chính quyền, bài trừ nội phản, diệt giặc đói.
c. Diệt giặc ngoại xâm, diệt giặc đói, diệt giặc dốt.
d. Chống xâm lược, xây dựng chính quyền, xóa đói, diệt dốt.

3. Tháng 7/1945, Bác Hồ đã nói với Đ/c Võ Nguyên Giáp câu nói nổi tiếng nào?
a “Dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải cương quyết giành cho được độc lập”.
b. “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công”
c. “Không có gì quý hơn độc lập, tự do”
d. “Miền Nam luôn trong trái tim tôi”

4. Trong những khẩu hiệu sau đây, khẩu hiệu nào là của Bác Hồ?
a. Lao động toàn thế giới đoàn kết lại.
b. Vô sản tất cả các nước, đoàn kết lại.
c. Công nông thế giới đều là anh em
d. Cả (a) và (c) đúng.

5. Sự kiện nào trong cuộc đời hoạt động của Bác Hồ diễn ra vào ngày 21/6/1925, sau này trở thành
Ngày báo chí Cách mạng Việt Nam?
a. Bác thành lập báo Người Cùng khổ b. Bác thành lập Báo Cứu quốc
c. Bác thành lập báo Thanh niên d. Bác mở lớp dạy làm báo Cách mạng

6. Tên tuổi Nguyễn Ái Quốc xuất hiện lần đầu tiên vào thời gian nào, gắn với sự kiện gì?
a. Đầu năm 1919, Bác Hồ tham gia Đảng X hội Php.
b. Tháng 6/1919, Bác Hồ viết “Bản yêu sách của nhân dân An Nam” gởi tới Hội nghị
Vécxây.
c. Tháng 8/1919, Bác Hồ viết bài báo “Vấn đề dân bản xứ”
d. Tháng 10/1923, với tên Nguyễn Ái Quốc, người đến dự Đại hội quốc tế nông dân.

7. Tháng 10/1947, với bút danh X.Y.Z, Bác Hồ đã viết tác phẩm nào để làm tài liệu cho cán bộ, đảng
viên học tập, rèn luyện, tu dưỡng trên các mặt tư tưởng, đạo đức và phương pháp làm việc?
a. “Nâng cao đạo đức cách mạng, quét sạch chủ nghĩa cá nhân”
b. “Dân vận”
c. “Chủ nghĩa cá nhân”
d. “Sửa đổi lối làm việc”

8. Bác Hồ trở thành người cộng sản đầu tiên của dân tộc Việt Nam vào thời gian nào, gắn với sự kiện
gì?
a. Tháng 7/1920, khi Bác đọc sơ thảo Luận cương về các vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin
b. Đầu năm 1919, khi Bác Hồ tham gia Đảng Xã hội Pháp
c.Tháng 12/1920, khi Bác bỏ phiếu tán thành Quốc tế III và tham gia thành lập Phân bộ
Pháp của Quốc tế Cộng sản.
d. Tháng 10/1923, Bác được bầu vào Ban Chấp hành Quốc tế nông dân.

9. Để tố cáo chính sách cai trị và bóc lột của chủ nghĩa đế quốc ở thuộc địa, Nguyễn Ái Quốc đã sáng
lập và làm chủ nhiệm kiêm chủ bút tờ báo "Người cùng khổ", xuất bản tại :
a. Paris (Pháp) b. Sài Gòn
c. Quảng Châu (Trung Quốc) d. Hương Cảng (Trung Quốc)
142
10. Những bài giảng của Nguyễn Ai Quốc cho các lớp huấn luyện chính trị ở Quảng Châu (Trung
Quốc) trong những năm 1925 - 1927 được tập hợp và xuất bản thành tác phẩm:
a. Bản án chế độ thực dân Pháp  b. Con đường giải phóng  c. Đường
Kách mệnh d. Chánh cương vắn tắt

11. “Còn non, còn nước, còn người.


Thắng giặc Mỹ ta sẽ xây dựng hơn mười ngày nay”
- Hai câu thơ trên được Bác viết trong văn bản nào?
a. Di chúc b. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
c. Thơ xuân 1968 d. Lời kêu gọi kháng chiến chống Mỹ

12. Bác Hồ đã từng dặn dò cụ Huỳnh Thúc Kháng “dĩ bất biến, ứng vạn biến” trong trường hợp nào,
vào thời gian nào?
a. Ngày 31/5/1946, khi Bác đi thăm chính thức nước Pháp
b. Ngày 06/3/1946, khi Bác quyết định ký Hiệp ước sơ bộ với Pháp
c. Ngày 24/3/1946, khi Bác đi hội kiến với Cao ủy Pháp trên tuần dương hạm Emin Bectanh

13. Trong quá trình đi tìm đường cứu nước Bác Hồ đã đi qua những châu lục nào?
a. Châu Á, Châu Phi b. Châu Âu, Châu Mỹ
c. Châu Phi, Châu Âu, Châu Á d. Tất cả các châu lục trên

14. Quốc lệnh quy định 10 điểm thưởng và 10 điểm phạt là một văn bản mang tính pháp lý đầu tiên
về thi đua và khen thưởng. Hãy cho biết văn bản này được công bố vào thời gian nào?
a. Năm 1941 b. Năm 1945 c. Năm 1946 d. Năm 1948

15. Bác Hồ đã viết thư cho Tổng Bí thư Lê Duẩn để bày tỏ mong muốn được bố trí vào thăm nhân dân
miền Nam trước ngày thắng lợi hoàn toàn. Bạn hãy cho biết Bác đã viết trong khoảng thời gian nào?
a. 28/12/1967 b. 10/3/1968 c. 20/5/1968 d. 19/5/1968

16. Cả đời tôi chỉ có một mục đích là phấn đấu cho quyền lợi Tổ quốc và hạnh phúc của quốc dân…"
câu nói trên được trích trong bài nói chuyện của Bác tại cuộc Míttinh ở Hà Nội. Bạn hãy cho biết câu
nói ấy Bác nói trong thời gian nào?
a. 27/8/1945 khi được bầu làm Chủ tịch nước
b. 29/5/1946 khi được bầu giữ chức danh chủ tịch danh dự của Hội
c. 30/5/1946 trước khi Bác sang thăm Cộng hòa Pháp

17. Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh một đoạn văn trong Di chúc của Bác Hồ: “Trong Đảng thực
hành dân chủ rộng rãi, thường xuyên và nghiêm chỉnh ……. là cách tốt nhất để củng cố và phát triển
sự đoàn kết và thống nhất của Đảng. Phải có tình đồng chí thương yêu lẫn nhau”
a. chống chủ nghĩa cá nhân b. tự phê bình và phê bình
c. trau dồi đạo đức cách mạng d. chỉnh đốn Đảng

18. Trong các bản Di chúc của Bác chỉnh sửa qua các năm, Bản Di chúc nào có chữ ký chứng kiến
của đồng chí Bí thư thứ nhất Lê Duẩn?
a. Bản năm 1965 b. Bản năm 1968
d. Bản năm 1969

19. Bản Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh được Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng công
bố sau khi Bác qua đời chủ yếu dựa theo bản viết năm nào?
a. Bản năm 1965 b. Bản năm 1968
d. Bản năm 1969

143
20. Năm 1965, Bác bắt đầu viết bản Di chúc đầu tiên, bản viết này gồm mấy trang?
a. 2 trang b. 3 trang c. 4 trang d. 5 trang

21. Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh một đoạn văn trong Di chúc của Bác Hồ:   « Đảng ta là một
đảng cầm quyền. Mỗi đảng viên và cán bộ phải thật sự thấm nhuần…….., thật sự cần kiệm liêm chính,
chí công vô tư. »
a. chủ nghĩa Mác – Lênin b. lý tưởng cách mạng
c. đạo đức cách mạng d. lòng yêu nước thương dân

22. Trong bản Di chúc được Bác viết lại, chỉnh sửa năm 1968, phần « về việc riêng », Bác đề nghị sau
khi Người mất, việc tang sẽ như thế nào ?
a. Bác đề nghị được chôn ở miền Nam
b. Bác đề nghị được hỏa táng, để cho miền Nam một hộp tro
c. Bác đề nghị được hỏa táng, tro xương được chôn ở Tam Đảo hoặc Ba Vì
d. Bác đề nghị được hỏa táng, tro xương chia thành 03 hộp, cho miền Bắc, Trung, Nam mỗi
miền một hộp.

23. Nhà thơ nào của Trung Quốc đã được Bác nhắc tên trong Di chúc của Người ?
a. Lý Bạch b. Bạch Cư Dị c. Đỗ Phủ d. Khuất Nguyên

24. Trong bản Di chúc được Bác chỉnh sửa năm 1968, để ghi nhận những đóng góp, hy sinh của nông
dân cho sự nghiệp Cách mạng, Bác đề nghị Đảng và Chính phủ ta phải có chính sách gì cho họ ?
a. miễn thuế nông nghiệp cho nông dân
b. tăng cường đầu tư cho thủy lợi, đê điều
c. miễn thuế nông nghiệp 01 năm cho các hợp tác xã nông nghiệp
d. miễn thuế nông nghiệp vĩnh viễn cho các hợp tác xã nông nghiệp

25. Trong bản Di chúc được Bác chỉnh sửa năm 1968, Bác đề nghị sửa đổi chế độ giáo dục như thế nào ?
a. Hợp với hoàn cảnh mới của nhân dân, như phát triển các trường nửa ngày học tập nửa
ngày lao động
b. Xây dựng thêm nhiều trường lớp
c. Xây dựng đội ngũ giáo viên có đạo đức, giỏi chuyên môn
d. Đổi mới toàn diện hệ thống giáo dục quốc dân

26. Trong Di chúc, Bác coi sự nghiệp khôi phục kinh tế, xây dựng lại đất nước sau chiến tranh là công
việc «rất to lớn, nặng nề, và phức tạp, mà cũng là rất vẻ vang. Đây là một cuộc chiến đấu chống lại
những gì đã cũ kỹ, hư hỏng, để tạo ra những cái mới mẻ, tốt tươi. » Để giành lấy thắng lợi trong cuộc
chiến đấu khổng lồ này, Bác dạy chúng ta cần phải làm gì ?
a. động viên toàn dân b. tổ chức và giáo dục toàn dân
c. dựa vào lực lượng vĩ đại của toàn dân. d. tất cả đều đúng

27. Ngày 10 tháng 5 năm 1969, Bác viết lại toàn bộ phần nào trong Di chúc ?
a. đoạn mở đầu
b. phần « về việc riêng »
c. phần giữa từ nói về Đảng đến phong trào cộng sản quốc tế
d. đoạn cuối

28. Tình yêu thương con người, yêu thương nhân dân của Bác Hồ thể hiện rất rõ trong Di chúc, Bác
dành tình cảm, căn dặn Chính phủ phải quan tâm và chăm lo cho tất cả thành phần, tầng lớp nhân dân
trong xã hội, trong đó có cả những nạn nhân của chế độ cũ như «trộm cắp, gái điếm, cờ bạc, buôn lậu».
Bác dặn Nhà nước phải làm gì cho họ ?
a. vừa giáo dục, vừa phải dùng pháp luật để cải tạo họ
b. giúp họ trở nên những người lao động lương thiện
c. phải chấm dứt tình trạng này trong xã hội mới
144
d. cả a và b đúng

29. Thực hiện Di chúc của Bác Hồ, Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam đã ra Nghị
quyết “Thực hiện miễn thuế nông nghiệp theo di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh”. Đó là nhiệm kỳ
Quốc hội khóa mấy, ban hành Nghị quyết vào năm nào?
a. Quốc hội khóa VII, năm 1988 b. Quốc hội khóa VIII, năm 1990
c. Quốc hội khóa IX, năm 1992 d. Quốc hội khóa XI, năm 2003

30. Tỉnh nào sau đây có một phần địa giới hành chính được sáp nhập vào Hà Nội trong năm 2008?
a. Quảng Ninh b. Hòa Bình c. Bắc Ninh d. Ninh Bình

31. Khi rút vào hoạt động bí mật (11/11/1945), Đảng ta hoạt động với tên gọi:
a. Hội nghiên cứu chủ nghĩa Mác b. Hội Liên hiệp Quốc dân Việt Nam
c. Đảng Cộng sản Việt Nam d. Đảng Lao động Việt Nam

32. Kỳ họp thứ tám, Quốc hội khóa XI vào tháng 11 năm 2005 đã thông qua văn bản pháp luật quan
trọng đầu tiên về thanh niên, đó là:
a. Luật thanh niên Việt Nam b. Bộ luật thanh niên
c. Nghị quyết về công tác thanh niên d. Luật Thanh niên

33. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, nhân tố nào được xem như là nhân tố quyết định thắng lợi của mọi
cuộc cách mạng?
a. Nguồn lực vật chất b. Nguồn lực con người
c. Khoa học kỹ thuật d. Sức mạnh quần chúng

34. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải có nhân tố cơ bản nào?
a. Các đoàn thể của nhân dân b. Mặt trận dân tộc thống nhất
c. Đoàn kết dân tộc d. Đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo

35. Điền vào chỗ trống: “Hồ Chí Minh là hình ảnh hoàn chỉnh của sự kết hợp: đức khôn ngoan của ..…,
lòng bác ái của……, triết học của……, thiên tài cách mạng của…… và tình cảm người gia tộc – Tất cả
đều hoà hợp trong một dáng dấp tự nhiên”.
a. Chúa – Phật – C.Mác – Lênin. b. Phật – Chúa – C.Mác – Lênin.
c. Chúa – Phật – Lênin – C.Mác. d. Phật – Chúa – Lênin – C. Mác.

36. Quốc kỳ nước ta (nền đỏ sao vàng năm cánh) và Quốc ca (bài Tiến Quân ca) được quyết định tại:
a. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ tháng 4/1945
b. Hội nghị toàn quốc của Đảng tháng 8/1945
c. Đại hội Quốc dân tại Tân Trào tháng 8/1945
d. Chỉ thị ngày 16/4/1945 của Tổng bộ Việt Minh.

37. Địa danh nào ở thành phố Hồ Chí Minh đã được Đảng, Nhà nước ta tuyên dương danh hiệu "Đất
thép, Thành đồng"?
a. Hóc Môn b. Củ Chi c. Rừng Sác d. Bình Chánh

38. Ngày 15/10/1964 đã đi vào lịch sử đấu tranh của nhân dân miền Nam với sự kiện nào?
a. Chính quyền Ngô Đình Diệm bị lật đổ
b. Cuộc biểu tình lớn của 70 vạn quần chúnh Sài Gòn làm rung chuyển chế độ ngụy quyền
c. Người công nhân thợ điện Nguyễn Văn Trỗi hy sinh
d. Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu

39. Thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về việc thí điểm không tổ chức HĐND Quận – huyện, phường
xã, TP. Hồ Chí Minh triển khai thí điểm ở bao nhiêu đơn vị?

145
a. 10/24 quận huyện và 120/259 phường, xã
b. 24/24 quận huyện và 259/259 phường
c. 15/24 quận huyện và 180/259 phường, xã
d. Quận 1 và tất cả các phường của quận 1.

40. Báo cáo chính trị tại Đại hội Đảng bộ TP. Hồ Chí Minh lần thứ VIII khẳng định nền tảng của sự
giữ vững ổn định chính trị của Thành phố 30 năm kể từ sau ngày giải phóng là:
a. sự đoàn kết nhất trí trong toàn Đảng bộ
b. yên dân, là niềm tin vững chắc của nhân dân đối với Đảng và chính quyền
c. sự chủ động, sáng tạo của cán bộ, đảng viên và nhân dân Thành phố
d. sự phát triển kinh tế nhanh chóng

41. Hình thức khen thưởng cao nhất mà Đảng và Nhà nước đã trao tặng cho tổ chức Đoàn TNCS Hồ
Chí Minh là?
a. Huân chương Sao Vàng
b. Huân chương Hồ Chí Minh
c. Danh hiệu Anh hùng Lao động
d. Danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang.

42. Ngay sau Cách Mạng Tháng Tám 1945, Việt Nam đã xin gia nhập tổ chức quốc tế nào mà phải đến
tháng 9/1977 mới chính thức là thành viên ?
a. Liên Hiệp Quốc b. IMF c. ADB d. WB

43. “Khi còn sống, Người là cha, thầy học, đồng chí và cố vấn của chúng ta. Ngày nay, Người là ngôi
sao sáng chỉ đường cho chúng ta đi tới cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa”. Người mà Chủ tịch Hồ Chí
Minh đề cấp đến ở đây là ai?
a. Tôn Trung Sơn b. Ăng ghen c. Lênin d. Các Mác

44. Năm 2008, Ban chấp hành Trung ương Đảng đã ban hành một nghị quyết quan trọng, thể hiện sự
quan tâm của Đảng đối với thanh niên và công tác thanh niên. Tên đầy đủ của Nghị quyết là:
a. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên trong thời kỳ đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa.
b. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tổ chức Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh trong
thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
c. Tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả công tác thanh niên giai đoạn 2007- 2012.
d. Nâng cao sự lãnh đạo của Đảng đối với các hoạt động và tổ chức của thanh niên trong thời kỳ đẩy
mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.

45. Trong phong trào đấu tranh đô thị của sinh viên – học sinh miền Nam, lực lượng sinh viên – học
sinh thường tổ chức những đêm không ngủ để hội thảo, biểu diễn văn nghệ. Tên gọi của những đêm
văn nghệ đó là?
a. Đêm đốt lửa căm thù b. Đêm cốt nhục
c. Đêm hát cho đồng bào tôi nghe d. cả 3 đều đúng.

46. Trong năm 2008, tốc độ tăng trưởng kinh tế của TP. HCM cao gấp mấy lần cả nước?
a. 2,5 lần b.1,5 lần c.1,65 lần d.1,77 lần

47. Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng có ý nghĩa mở đầu cho sự tìm tòi đường lối đổi
mới?
a. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ lần thứ chín, khóa V (tháng 12/1985)
b. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ lần thứ sáu, khóa IV (tháng 8/1979)
c. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ lần thứ sáu, khóa V (tháng 7/1984)

146
d. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ lần thứ thứ chín, khóa IV (tháng 12/1980)

48. Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX trình Đại hội X của Đảng đã chỉ ra
mấy bài học kinh nghiệm lãnh đạo và quản lý đất nước mà Đảng và Nhà nước ta đã rút ra từ thực tiễn
đổi mới?
a. 5 bài học b. 6 bài học c. 7 bài học d. 8 bài học

49. Hãy cho biết chỉ tiêu định hướng về giảm tỉ lệ hộ nghèo (theo chuẩn mới) vào năm 2010 mà Đại hội
X đã xác định là bao nhiêu?
a. Giảm xuống dưới 10% b. Giảm còn 5%
c. Giảm xuống còn 10- 11% d. Cơ bản không còn hộ nghèo.

50. Chủ tịch Hồ Chí Minh cho rằng nguyên nhân của loại bệnh này là kém lý luận hoặc lý luận suông
hoặc khinh lý luận. Hãy cho biết đó là loại bệnh gì?
a. Chủ quan b. Ngại phê bình và tự phê bình
c. Cơ hội d. Quan liêu

51. Mô hình nào sau đây được Ban Thường vụ Thành Đoàn xét trao Giải thưởng Hồ Hảo Hớn năm
2009?
a. Mô hình: “Đội hình thanh niên phản ứng nhanh” của Quận Đoàn 5.
b. Mô hình: “Ngày hội giới thiệu qui trình thủ tục hành chính cho nhân dân và doanh nghiệp” của
Đoàn Khối Dân – Chính – Đảng Thành phố.
c. Mô hình: “Cuộc vận động sưu tầm, tuyển chọn và giới thiệu “Sử ca Việt Nam” của Nhà Văn hóa
Thanh niên.
d. Tất cả đều đúng

52. Năm 1948, Chủ tịch Hồ Chí Minh phát động phong trào nào mà mục đích chính của nó là “Diệt
giặc đói, giặc đốt, giặc ngoại xâm”?
a. Thi đua ái quốc b. Tuần lễ vàng
c. Bình dân học vụ d. Giết giặc lập công

53. Bác Hồ được bầu giữ chức chủ tịch Đảng tại những Đại hội nào của Đảng?
a. Đại hội I b. Đại hội II c. Đại hội III d. b và c đúng

54. Trong diễn văn khai mạc lớp học lý luận khóa I Trường Nguyễn Ai Quốc năm 1957, Chủ tịch Hồ
Chí Minh đã nêu tên kẻ thù số một của học tập. Hãy cho biết đó là gì?
a. kiêu ngạo b. tự phụ c. tự mãn d. Tất cả đều đúng

55. Trả lời cho câu hỏi: "Học ở đâu?" Bác nói “Học ở trường, học ở sách vở, học lẫn nhau …" Bác còn
dặn thêm phải học ở một đối tượng nữa, “nếu không học sẽ là thiếu sót lớn". Đó là đối tượng nào?
a. đồng chí b. nhân dân c. lãnh đạo d. bạn bè quốc tế

56. “Đổi mới hay là chết”. Câu nói nổi tiếng này được phát biểu tại phiên khai mạc Đại hội Đại biểu
toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986). Hãy cho biết ai là người phát biểu câu nói
đó?
a. Đ/c Trường Chinh b. Đ/c Lê Duẩn
c. Đ/c Võ Văn Kiệt d. Đ/c Nguyễn Văn Linh

57. Ai là tác giả hai câu thơ “Hiền dữ phải đâu là tính sẵn – Phần nhiều do giáo dục mà nên” ?
a. Ca dao b. Nguyễn Trãi c. Hồ Chí Minh d. Nguyễn Du

147
58. “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ
vững quyền tự do, độc lập ấy”. Câu nói này trong tác phẩm nào của Hồ Chí Minh ?
a. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến b. Bản “Tuyên ngôn Độc lập”
c. Lời kêu gọi kháng chiến chống Mỹ cứu nước d. Di chúc

59. Theo Hồ Chí Minh, nguyên nhân đầu tiên gây ra sự suy yếu của các dân tộc phương Đông đó là gì ?
a. Sự đơn độc. b. Sự lạc hậu
c. Không có chính đảng lãnh đạo d. Thiếu lý luận cách mạng

60. Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, con người có vai trò như thế nào ?
a. là mục tiêu cuối cùng của cách mạng
b. là động lực thúc đẩy sự phát triển của cách mạng
c. vừa là mục tiêu, vừa là động lực của cách mạng
d. là đối tượng chủ yếu của cách mạng

61. Trong Di chúc, Chủ tịch Hồ Chí Minh căn dặn toàn Đảng “phải có tình đồng chí thương yêu lẫn
nhau, sống với nhau ……. nhưng không “dĩ hòa vi quý””. Hãy điền vào chỗ trống ?
a. có trước, có sau b. có nghĩa, có tình
c. chan hòa, thân ái d. trước sau như một

62. Mục tiêu “đưa nước ta vào thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phấn đấu đến năm
2020 cơ bản trở thành nước công nghiệp” được đưa ra tại Đại hội toàn quốc lần thứ mấy của Đảng?
a. Đại hội VII b. Đại hội VIII c. Đại hội IX d. Đại hội X

63. Tháng 2/1958 trong chuyến thăm Miến Điện, Trường Đại học Rănggun đã trao tặng Bác Hồ một
học vị danh dự nào?
a. Giáo sư b. Tiến sĩ chính trị
c. Tiến sĩ danh dự d. Tiến sĩ khoa học

64. Đoàn TNCS Hồ Chí Minh được vinh dự mang tên Bác Hồ từ thời gian nào?
a. Tháng 2/1970 b. Tháng 9/1969 c. Tháng 12/1976 d. Tháng 5/1970

65. Ai là người Việt Nam đầu tiên dịch và giới thiệu bài Quốc tế ca bằng tiếng Việt vào năm 1925?
a. Nguyễn Thị Minh Khai b. Lê Hồng Phong
c. Trần Phú d. Nguyễn Ái Quốc

66. Sáng mùng 2 Tết 1955, tại buổi gặp mặt chúc Tết Bác Hồ tại Phủ Chủ tịch, đại diện Nhân dân miền
Nam đã tặng cho Bác một món quà gì?
a. nắm đất miền Nam b. Cây dừa
c. cây vú sữa d. Cây chông đánh Mỹ

67. Khi về thăm nơi đây năm 1961, Bác Hồ đã xúc động đọc bài thơ:
“Hai mươi năm trước ở nơi này
Đảng vạch con đường đánh Nhật, Tây
Lãnh đạo toàn dân ta chiến đấu
Non sông gấm vóc có ngày nay”
Đó là nơi nào?
a. Pác Bó b. Tân Trào c. Việt Bắc d. Nghệ An

68. Theo Hồ Chí Minh, muốn được dân yêu, muốn được lòng dân, người cán bộ phải như thế nào?
a. Phải yêu dân,
b. Phải đặt quyền lợi của dân lên trên hết thảy
c. Phải có một tinh thần chí công vô tư
d. Tất cả đều đúng
148
69. Dân tộc nào lấy họ Hồ của Bác làm họ của dân tộc mình?
a. Dân tộc Tày b. Dân tộc Vân Kiều
c. Dân tộc Nùng d. Dân tộc H’mông

70. “Di chúc kết tinh những giá trị lịch sử văn hóa, tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh, trong đó, mỗi
chữ, mỗi câu, mỗi đoạn văn được viết ra là một chương trình hành động trong đấu tranh giải phóng dân
tộc và xây dựng lại đất nước sau khi nước nhà thống nhất.” Hãy cho biết đoạn trên trích trong văn bản
nào?
a. Điếu văn của Ban Chấp hành TW Đảng tại Lễ truy điệu Hồ Chủ tịch
b. Thông báo của Bộ Chính trị TW Đảng khóa VI về một số vấn đề liên quan đến Di chúc của Chủ
tịch Hồ Chí Minh
c. Bài phát biểu của đ/c Tổng Bí thư Nông Đức Mạnh tại Lễ kỷ niệm 64 năm Cách mạng
tháng Tám, Quốc khánh 2-9 và 40 năm thực hiện Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh .

71. Bác Hồ dự Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản khi nào và với tư cách gì?
a. Ngày 15/6/1924, là đại biểu của Đảng Cộng sản Pháp.
b. Ngày 17/6/1924, là đại biểu tư vấn.
c. Ngày 17/6/1924, là đại biểu Đảng Cộng sản Pháp.
d. Ngày 14/6/1924, là đại biểu của Đảng Xã hội Pháp

72. Bác Hồ viết một câu rất nổi tiếng về vai trò của nhân dân : “Cách mệnh là việc chung của cả dân
chúng, chứ không phải việc một hai người”. Hy cho biết Bc Hồ đã viết trong tác phẩm nào, xuất
bản năm nào?
a. Tác phẩm “Đường Kách mệnh”, năm 1927.
b. “Lời kêu gọi những người bản xứ ở các thuộc địa”, năm 1922.
c. Tác phẩm “Trung Quốc và thanh niên Trung Quốc”, năm 1925.

73. Đầu năm 1931, Bác Hồ về Hồng Kông hoạt động, khi ấy Người mang bí danh gì?
a. Vương. b. Bí danh là Vương Đạt.
c. Tống Văn Sơ. d. Lý Thụy

74. Sau khi dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII, ngày 25/9/1935 Bác Hồ tham dự Đại hội lần thứ
VI Quốc tế Thanh niên cùng với đồng chí nào sau đây?
a. Nguyễn Thị Minh Khai, Lê Hồng Phong. b. Lê Hồng Phong, Hà Huy Tập.
c. Hoàng Văn Nọn, Nguyễn Thị Minh Khai. d. Lê Hồng Phong, Trần Phú

75. Vì sao Bác Hồ quyết định ký Hiệp định sơ bộ (06/3/1946) với Pháp?
a. Thương lượng với Pháp để sớm chấm dứt chiến tranh.
b. Để có thêm thời gian củng cố chính quyền.
c. Tạm nhân nhượng với Pháp để đuổi nhanh quân Tưởng về nước.

76. Ngày 19/3/1950, ở Sài Gòn diễn ra một sự kiện chính trị trọng đại đó là:
a. Cuộc biểu tình đấu tranh của nhân dân Sài Gòn nhân đám tang nữ sinh Quách Thị Trang bị
địch sát hại.
b. Nhân dân Sài Gòn xuống đường biểu tình đuổi 2 tàu chiến của Mỹ.
c. Nhân dân Sài Gòn xuống đường hưởng ứng chiến dịch Biên Giới của quân – dân ta trên chiến
trường miến Bắc

77. “Kẻ thù muốn giết tôi. Tôi không sợ chết. Tôi chỉ có một điều ân hận là đã sớm sa vào tay giặc,
chưa hoàn thành được nhiệm vụ của mình, không còn được tiếp tục chiến đấu để giải phóng dân
tộc, giải phóng giai cấp, thực hiện được lý tưởng của đời tôi”. Câu nói nổi tiếng này của:
a. Lê Hồng Phong b. Nguyễn Văn Trỗi
c. Lý Tự Trọng d. Trần Văn Đang
149
78. Cuộc khởi nghĩa Nam Kỳ (1940) nổ ra trong điều kiện:
a. Chủ động hoàn toàn
b. Đã chuẩn bị chu đáo và được TW Đảng chuẩn y
c. Tình thế cấp bách và không thể hoãn lại
d. Tự phát

79. “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết


Thành công , thành công, đại thành công”
- Hai câu trên được Hồ Chủ Tịch nói đến lần đầu tiên vào dịp:

a. Hội nghị hợp nhất Mặt trận Liên Việt – Việt Minh(3/1951)
b. Thư gửi phụ nữ toàn quốc nhân kỷ niệm 50 năm ngày Quốc tế Phụ nữ.
c. Đại hội Thanh niên tích cực lao động XHCN.

80. Tổng tuyển cử để bầu Quốc hội lần đầu tiên được tổ chức trên phạm vi cả nước vào:
a. Ngày 5/1/1946 b. Ngày 6/12/1946
c. Ngày 6/1/1946 d. Ngày 03/9/1945

81. Mộ anh Nguyễn Văn Trỗi hiện nay nằm tại :


a. Nghĩa trang liệt sĩ Thành phố ( đồi không tên – Quận 9).
b. Gần bia tưởng niệm ở cầu Công Lý (đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa – Quận 3).
c. Nghĩa trang Văn Giáp (phường Bình Trưng Đông – Quận 2).
d. Nghĩa trang liệt sĩ Tỉnh Quảng Nam

82. “Tôi chỉ muốn làm một người Việt Nam bình thường sống trên quê hương thanh bình, độc lập”.
Đây là câu nói của người thanh niên yêu nước nào ?
a. Trần Văn Ơn. b. Quách Thị Trang
c. Nguyễn Thái Bình. d. Lý Tự Trọng

83. Người soạn thảo Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng là ai?
a. Nguyễn Ái Quốc. b. Nguyễn Đức Cảnh
c. Trần Phú. d. Lê Hồng Phong

84. “Nhằm thẳng quân thù, bắn” là câu nói của người anh hùng nào?
a. Nguyễn Văn Trỗi. b. Nguyễn Viết Xuân. c. Tô
Vĩnh Diện. d. Lê Mã Lương

85. Đại hội Quốc dân (8/1945) đã bầu đồng chí Hồ Chí Minh làm :
a. Chủ tịch Đảng.
b.Chủ tịch Quốc hội lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
c. Chủ tịch Ủy ban Dân tộc giải phóng
d. Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

86. Trong chuyến thăm chính thức nước Pháp năm 1946, Bác Hồ đã vận động nhiều vị trí thức yêu
nước trở về nước tham gia kháng chiến, trong đó có một vị sau này đã trở thành vị tướng chế tạo thành
công nhiều loại vũ khí phục vụ cho cuộc kháng chiến. Ông là ai?
a. Tạ Quang Bửu b. Trần Đại Nghĩa
c. Phạm Quang Lễ d. b và c đúng

87. Tác giả bức tượng đồng "Bác Hồ với thiếu nhi" đặt trước trụ sở UBNDTP hiện nay là của tác giả:
a. Nguyễn Hải
b. Diệp Minh Châu
c. Phạm Văn Hạng
150
88. Lễ thoái vị và giao nộp ấn kiếm của vua Bảo Đại- vị vua cuối cùng của triều đại phong kiến Việt
Nam diễn ra vào ngày, tháng, năm nào ?
a. Ngày 23/8/1945. b. Ngày 30/8/1945
c. Ngày 28/8/1945 d. Ngày 01/9/1945

89. Cuộc biểu tình - cuộc đấu tranh biểu dương lực lượng chính trị lớn nhất vào năm 1950 ở Sài Gòn kể
từ sau Cách mạng tháng tám và Quốc khánh 2/9/1945 là :
a. Biểu tình đình công của giới báo chí 20/3/1950.
b. Biểu tình toàn thành chống bắt lính 23/12/1950
c. Biểu tình đưa tang học sinh Trần Văn Ơn 12/1/1950

90. "Vững chí bền gan ai hỡi ai


Kiên tâm giữ dạ mới anh tài
Thời cuộc đẩy đưa người chiến sĩ
Con đường cách mạng vẫn chông gai. "
- Đây là 4 câu thơ của một nữ chiến sĩ đã viết trên tường nhà giam trước lúc bị xử bắn. Người
đó là :
a. Võ Thị Sáu
b. Võ Thị Thắng
c. Nguyễn Thị Minh Khai

91. Tên gọi "Sài Gòn"chính thức trở thành địa danh hành chánh từ năm nào ?
a. Năm 1790 b. Năm 1861
c. Năm 1836 d. Năm 1968

92. Phong trào thi đua tiêu biểu nhất của tuổi trẻ hai miền Nam –Bắc trong kháng chiến chống Mỹ
những năm 60 là:
a. Dẻo tay cày, hay tay súng. b. Vai trăm cân, chân vạn dặm
c. Ba sẵn sàng, Năm xung phong d. “Sóng Duyên Hải, gió Đại Phong”

93. Bạn hãy cho biết cuộc tổng công kích giải phóng Sài Gòn – Gia Định của quân và dân ta lúc 17 giờ
ngày 26/4/1975 diễn ra theo mấy hướng?
a. 3 hướng b. 4 hướng c. 5 hướng d. 6 hướng

94. Trong chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử, quân giải phóng từ 5 hướng tiến vào Sài Gòn đánh chiếm 5
mục tiêu quan trọng nhất là những mục tiêu nào?
a. Sân bay Tân Sơn Nhất, Biệt khu thủ đô, Tổng nha Cảnh sát, Bộ Tổng tư lệnh ngụy,
dinh Độc Lập.
b. Dinh Độc Lập, tòa Đại sứ Mỹ, Tổng nha Cảnh sát, Bộ tham mưu ngụy, Biệt khu thủ đô.
c. Dinh độc lập, Đài phát thanh, Đài Truyền hình, Tổng nha Cảnh sát, Bộ Tổng tham mưu ngụy.

95. Những chiếc xe tăng hùng dũng húc đổ cánh cổng sắt phủ Tổng thống ngụy (dinh Độc Lập) trong
ngày 30/4/1975 là lực lượng xe tăng thuộc đơn vị nào?
a. Lữ đoàn 203 (Quân đoàn 1) b. Lữ đoàn 203 (Quân đoàn 2)
c. Lữ đoàn 203 (Quân đoàn 3) d. Sư đoàn 3 (Quân đoàn 2)

96. Người được Trung ương Đảng phân công phụ trách công tác nổi dậy của quần chúng trong chiến
dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định là:
a. Đ/c Nguyễn Văn Linh b. Đ/c Võ Văn Kiệt
c. Đ/c Mai Chí Thọ d. Đ/c Trần Văn Trà

97. Bộ chỉ huy chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định đóng căn cứ tại đâu?
a. Chiến khu Rừng Sác (Cần Giờ) b. Sóc Tà Thiết (Lộc Ninh)
151
c. Củ Chi d. Chiến khu D

98. Ngày 26/4/1975 cùng lúc với việc hoàn thành cơ bản công tác chuẩn bị về mọi mặt, bộ phận tiền
phương của Bộ chỉ huy chiến dịch Hồ Chí Minh đã có mặt tại đâu?
a. Củ Chi b. Hóc Môn
c. Căm xe (Bắc Dầu Tiếng) d. Bình Chánh

99. Bạn hãy cho biết ai là người đầu tiên cắm lá cờ giải phóng trên Dinh Độc Lập vào ngày 30/4/1975?
a. Đ/c Bùi Văn Tùng b. Đ/c Nguyễn Văn Tập
c. Đ/c Bùi Quang Thận d. Đ/c Phạm Xuân Thệ

100. Trong chiến dịch Hồ Chí Minh, sân bay Tân Sơn Nhất bị không quân ta ném bom vào ngày tháng
năm nào?
a. Ngày 25/4/1975 b. Ngày 28/4/1975 c.
Ngày 30/4/1975 d. Ngày 27/4/1975

101. Bắt đầu chiến dịch Hồ Chí Minh, vào lúc 17 giờ ngày 26/4/1975 Quân đoàn 4 của ta đánh chiếm
chi khu quân sự Trảng Bom, Hố Nai, Biên Hòa. Bạn hãy cho biết đây là hướng tiến công nào?
a. Hướng Đông b. Hướng Tây Nam
c. Hướng Bắc c. Hướng Đông Nam

102. Bạn hãy cho biết trong chiến dịch Hồ Chí Minh, trên hướng Tây Nam ta cắt đường số 4 từ cầu
Bến Lức đến ngã ba Trung Lương với mục đích để làm gì?
a. Để thu hút Sư đoàn 7, 9, 12 ngụy, tạo điều kiện cho các hướng hoạt động
b. Để đưa lực lượng triển khai thọc sâu, nhằm vào giải phóng thị xã Thủ Dầu Một
c. Để chia cắt Tây Ninh với Sài Gòn

103. Bạn hãy cho biết tên của 5 hướng tiến công của ta trong cuộc tổng công kích giải phóng Sài Gòn –
Gia Định?
a. Đông, Tây Nam, Bắc, Tây Bắc, Tây
b. Đông, Đông Nam, Tây Nam, Tây Bắc, Nam
c. Nam, Tây Nam, Bắc, Tây Bắc, Tây

104. Bạn hãy cho biết sự kiện tên lửa của quân ta bắn vào sân bay Tân Sơn Nhất, các Quân đoàn chủ
lực ào ạt tiến về Thành phố vào thời gian nào?
a. 5 giờ ngày 28/4/1975 b. 17 giờ ngày 28/4/1975
c. 5 giờ ngày 29/4/1975 d. 18 giờ ngày 29/4/1975

105. Bạn hãy cho biết sự kiện Dương Văn Minh họp nội các đưa ra chủ trương “Tuyên bố Thành phố
bỏ ngỏ” và phát lệnh kêu gọi binh sĩ ngừng bắn, ở đâu giữ nguyên đó trên Đài Phát thanh vào thời
gian nào?
a. 5 giờ 30 phút ngày 30/4/1975 b. 9 giờ 30 phút ngày 30/4/1975
c. 10 giờ 45 phút ngày 30/4/1975 d. 11 giờ 30 phút ngày 30/4/1975

106. Bạn hãy cho biết câu nói sau là của ai: “Vì cả nước, cùng cả nước Thành phố Sài Gòn hôm qua đã
được giải phóng; Vì cả nước, cùng cả nước, Thành phố Hồ Chí Minh hôm nay nhất định xây
dựng thành công CNXH”
a. Đ/c Lê Duẩn b. Đ/c Mai Chí Thọ
c. Đ/c Nguyễn Văn Linh d. Đ/c Võ Văn Kiệt

107. Bạn hãy cho biết Chương trình Xóa đói giảm nghèo do Ban Thường vụ Thành ủy Thành phố Hồ
Chí Minh khởi xướng bắt đầu thực hiện khi nào?
a. Năm 1980 b. Tháng 2/1988
c. Tháng 2/1992 d. Tháng 8/1990
152
108. Báo Tuổi Trẻ của Thành Đoàn ra số đầu tiên vào ngày tháng năm nào?
a. 3/9/1975 b. 4/9/1975 c. 2/9/1975 d. 26/3/1975

109. Bài hát “Như có Bác trong ngày vui đại thắng” ra đời lúc nào?
a. 30/4/1975. b. 28/4/1975. c. 1/5/1975. d. 19/5/1975

110. Căn cứ Láng Le Bàu Cò nổi tiếng trong 9 năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945
-1954) hiện nay thuộc huyện nào?
a. Hóc Môn b. Cần Giờ c. Bình Chánh d. Củ Chi

111. Quốc huy của nước CHXHCN Việt Nam do ai sáng tác?
a. Ngô Viết Thụ b. Trần Văn Cẩn
c. Văn Cao d. Diệp Minh Châu

112. Nhân dịp kỷ niệm 70 năm Ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Thành Đoàn Tp. Hồ Chí
Minh đã vinh dự nhận được phần thưởng cao quý do Nhà nước trao tặng:
a. Danh hiệu anh hùng lực lượng vụ trang nhân dân
b. Huân chương độc lập hạng nhất
c. Huân chương lao động hạng nhất

113. “Tháp Mười đẹp nhất bông sen, Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ”. Đây là hai câu thơ của tác giả
nào?
a. ca dao khuyết danh b. Tố Hữu
c. Bảo Định Giang d. Sơn Nam

114. Chuyến tàu lửa Thống nhất Bắc Nam khởi hành sau ngày thống nhất đất nước ngày nào?
a. 21/01/1977 b. 22/01/1977. c. 23/01/1977. d. 24/01/1977

115. Thành phố Hồ Chí Minh nhận điện từ Hòa Bình qua đường dây 500 KV từ bao giờ?
a. 27/5/1994. b. 28/5/1994. c. 29/5/1994. d. 30/5/1994

116. Vị quan nào đã có công khai phá ra vùng đất Sài Gòn – Gia Định?
a. Nguyễn Hữu Cảnh b. Lê Văn Duyệt
c. Nguyễn Hữu Hào d. Nguyễn Phúc Nguyên

117. Khu chế xuất đầu tiên ở Thành phố Hồ Chí Minh ?
a. Tân Thuận b. Linh Trung c. Tân Bình d. Hiệp Phước

118. Chọn cụm từ thích hợp điền vào câu nói của Bác Hồ: “Muốn được dân yêu, muốn được lòng dân
trước hết phải yêu dân, phải đặt quyền lợi của dân trên hết thảy, phải có tinh thần……..”
a. Giác ngộ lý tưởng b. Chí công vô tư
c. Lao động quên mình d. dĩ công vi thượng

119. Tác phẩm “Nhật ký trong tù” được Bác sáng tác trong thời gian nào?
a. 1/1942- 12/1942 b. 9/1942- 10/1943
c. 6/1943- 7/1944 d. 10/1941 – 05/1942

120. Năm 1941, Bác Hồ viết cuốn sách đầu tiên về quân sự, hãy cho biết đó là cuốn sách nào?
a. Hoan nghênh thanh niên học quân sự b. Cách đánh du kích
c. Phép dùng binh của ông Tôn Tử d. Đường Kách mệnh

CÂU HỎI – ĐÁP:


153
1. Đề tài nghiên cứu của Nguyễn Ái Quốc ở lớp nghiên cứu sinh do Viện Nghiên cứu những vấn đề dân
tộc và thuộc địa mở vào năm 1937 là đề tài về vấn đề gì?
Đáp án: Cách mạng ruộng đất ở Đông Nam châu Á

2. Theo Hồ Chí Minh, nếu lợi ích của Đảng và lợi ích của cá nhân mâu thuẫn với nhau, thì lợi ích cá
nhân phải như thế nào?
Lợi ích cá nhân phải tuyệt đối phục tùng lợi ích của Đảng

3. Không phải chỉ có một người đọc bản sơ khảo luận cương của Lênin ở Paris hồi giữa năm 1920.
Nhưng chỉ có một người đã phát hiện thấy qua bản sơ khảo luận cương ấy một học thuyết, một chủ
nghĩa chỉ đường cho sự nghiệp giải phóng dân tộc. Người ấy là ai ?
Trả lời : - Nguyễn Ái Quốc

4. “Từ buổi thiếu niên đến phút cuối cùng, HỒ CHỦ TỊCH đã cống hiến trọn đời mình cho sự nghiệp
cách mạng của nhân dân ta và nhân dân thế giới. Người đã trải qua một cuộc đời oanh liệt, đầy gian khổ
hy sinh vô cùng cao thượng và phong phú, vô cùng trong sáng và đẹp đẽ”. Đoạn văn trên được trích
trong tài liệu nào của Đảng Lao động Việt Nam?
Trả lời: - Điếu văn của Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam do đồng chí
Lê Duẩn đọc tại lễ truy điệu Chủ tịch Hồ Chí Minh
5. Giải thưởng cao quý nhất của nước ta hiện nay tặng cho các văn nghệ sĩ có những cống hiến xuất sắc
trên lĩnh vực văn hoá nghệ thuật là giải thưởng gì?
Trả lời : - Giải thưởng Hồ Chí Minh

6. Trong một bức thư gửi cho Thanh Thiếu niên nhi đồng toàn quốc nhân dịp tết Nguyên đán năm
1946, Bác Hồ đã so sánh tuổi trẻ với mùa xuân. Hy cho biết câu nói nổi tiếng này?
Trả lời: - “Một năm khởi đầu từ mùa xuân
Một đời khởi đầu từ tuổi trẻ
Tuổi trẻ là mùa xuân của xã hội”.

7. Tại kỳ họp thứ hai (từ 28/10 – 03/11/1946) Quốc Hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khoá I đã
phong tặng danh hiệu danh dự gì cho Bác Hồ?
Trả lời: - Danh hiệu “Người Công dân thứ nhất”

8. Giữa năm 1922, nhân dịp ông vua bù nhìn Khải Định sang Pháp, Nguyễn Ai Quốc đã viết vở kịch
gì?
Trả lời: - Con Rồng Tre

9. Có hai điều Chủ tịch Hồ Chí Minh thường nhắc nhở cán bộ phải luôn ghi nhớ trong phân phối lưu
thông. Hai điều đó là gì?
Trả lời: - Công bằng và được niềm tin của dân (“Không sợ thiếu, chỉ sợ không công
bằng. Không sợ nghèo, chỉ sợ lòng dân không yên”).

10. Chủ tịch Hồ Chí Minh đặt sự đoàn kết toàn dân tộc trong mối quan hệ với đoàn kết quốc tế, với câu
nói nổi tiếng “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công”. Ta hiểu 03
chữ “đoàn kết” mà Bác lập lại ở đây bao hàm nội dung gì?
Trả lời: - Đoàn kết trong Đảng, đoàn kết trong dân, đoàn kết quốc tế.

11. Bao nhiêu lợi ích đều vì dân, Bao nhiêu quyền hạn đều của dân”, Câu trên của Hồ Chí Minh được
trích từ đâu?
Trả lời: - Bi “Dân vận”. Báo Sự thật, số 120, ngày 15 tháng 10 năm 1949

12. Phương châm phát triển công tác đối ngoại nhân dân của Đảng ta hiện nay là gì?
154
Đáp án: "chủ động, linh hoạt, sáng tạo và hiệu quả"

13. Hồ Chí Minh căn dặn: “ Trong công cuộc kiến thiết nước nhà có 4 vấn đề cùng phải chú ý đến,
cùng phải coi trọng ngang nhau”. 4 vấn đề đó là gì ?
Đáp án: 4 vấn đề đó là: chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa.

14. Trước khi đi xa trong Di chúc Bác Hồ căn dặn: Việc cần làm trước tiên là gì?
Đáp án: Việc cần làm trước tiên là chỉnh đốn lại Đảng

15. Tại Đại hội II (2 / 1951) Bác Hồ và Đảng chỉ rõ phải xây dựng một nền văn hóa Việt Nam như thế
nào
Đáp án: “Có tính dân tộc, khoa học và đại chúng”.

16. Hồ Chí Minh tự đặt câu hỏi: “ Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội ở nước ta là gì ?” và cũng chính
Người đã trả lời như thế nào?
Đáp án: Không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.

17. Bác Hồ cho rằng, tính xấu của một người bình thường chỉ có hại cho người đó. Còn tính xấu của
một đảng viên, một cán bộ thì sẽ như thế nào?
Đáp án: Sẽ có hại đến Đảng, có hại đến nhân dân.

18. Theo sáng kiến của Nguyễn Ai Quốc, Hội nghị lần thứ VIII Trung ương Đảng Cộng sản Đông
Dương tháng 5/1941 đã quyết định thành lập một tổ chức rộng lớn gì?
Đáp án: Mặt trận dân tộc thống nhất mang tên Việt Nam độc lập đồng minh (gọi tắt là
Việt Minh)

19. Với bút danh ĐX, Hồ Chí Minh đã viết một tác phẩm trình bày những vấn đề lý luận chính trị của
cách mạng Việt Nam và được xuất bản năm 1954. Tên tác phẩm là gì?
Đáp án: Tác phẩm “ Thường thức chính trị”

20. Trung Nam Bắc đều là đất nước Việt Nam.Chúng ta đều chung một tổ tiên dòng họ, đều là ruột thịt
anh em… không ai có thể chia rẽ con một nhà, không ai có thể chia rẽ nước Pháp, thì cũng không ai có
thể chia rẽ Việt Nam ta”. Đoạn văn trên Bác Hồ nói trong văn bản nào?
Đáp án: Lời tuyên bố với quốc dân sau khi đi Pháp về (1946)

21. Cuối tháng 1/1949 trong bài thơ chúc xuân Kỷ sửu của Bác có đoạn:
“ Người người thi đua
Ngành ngành thi đua…”
Hãy đọc tiếp 3 câu sau!

Đáp án: Ngày ngày thi đua


Ta nhất định thắng
Địch Nhất định thua

22. Tháng 4/1949 Bác gửi thư cho “quân nhân học báo”. Trong thư Bác nói:
“Học không bao giờ cùng
Học mãi để tiến bộ mãi…”
Hãy đọc tiếp câu sau!
Đáp án: Càng tiến bộ, càng thấy cần phải học thêm

23. Trong Di chúc, trước khi qua đời, Bác Hồ căn dặn Đảng cần phải có kế hoạch thật tốt để làm gì?
Đáp án: Để phát triển kinh tế và văn hóa nhằm không ngừng nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần của nhân dân.

155
24. Trong Di chúc, Bác Hồ đã căn dặn về việc tổ chức tang lễ khi Bác qua đời phải hết sức tiết kiệm.
Hãy đọc toàn văn lời căn dặn đó của Bác!
Đáp án: Sau khi tôi đã qua đời, chớ nên tổ chức điếu phúng linh đình, để khỏi lãng
phí thì giờ và tiền bạc của nhân dân.

25. Trong bài viết “Thanh niên phải làm gì”(10/2/1948) Bác Hồ đã khuyên Thanh niên có ý chí như thế
nào?
Đáp án: Tự động, tự cường, tự lập

26. Trong bài viết “Thanh niên phải làm gì” (10/2/1948) Bác Hồ đã khuyên thanh niên phải có quyết
tâm như thế nào
Đáp án: Đã làm việc gì thì làm cho đến nơi đến chốn, làm cho kỳ được.

27. Theo Bác Hồ, thế nào là học tập tốt ?


Đáp án: Học tập tốt là chính trị, văn hoá đều phải gắn liền với lao động sản xuất, không học
dông dài
Tính từ ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đến nay, Đảng ta đã có bao nhiêu đồng chí giữ
chức vụ Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng?
Đáp án: 10 đồng chí
(Các đ/c Trần Phú, Lê Hồng Phong, Hà Huy Tập, Nguyễn Văn Cừ, Trường Chinh, Lê Duẩn,
Nguyễn Văn Linh, Đỗ Mười, Lê Khả Phiêu, Nông Đức Mạnh)

28. Trong tác phẩm “Sửa đổi lối làm việc” Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ 3 căn bệnh nguy hiểm, từ ba
căn bệnh này đẻ ra rất nhiều căn bệnh khác trọng Đảng. Đó là ba căn bệnh gì?
Đáp án: Bệnh chủ quan, bệnh hẹp hòi, bệnh ba hoa

29. Cơ chế vận hành của hệ thống chính trị nước ta là gì?
Đáp án: Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ

30. Đại hội lần thứ X của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm
trong nước (GDP) bình quân trong 5 năm 2006 - 2010 đạt bao nhiêu phần trăm?
Đáp án: từ 7,5 - 8%, phấn đấu đạt trên 8%.

31. Đại lộ Đông – Tây khi hoàn thành đi qua các quận, huyện nào của thành phố Hồ Chí Minh?
Đáp án: Quận 1, 2, 4, 5, 6, 8, Bình Tân và huyện Bình Chánh
32. Ba nguồn gốc tư tưởng – lý luận hình thành Tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?
Đáp án: - Chủ nghĩa Mác – Lênin
- Các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc
- Tinh hoa văn hóa nhân loại.

33. "Cán bộ quyết định mọi việc. Các đồng chí đều là cán bộ cao cấp, đều giữ những trách nhiệm quan
trọng, công việc thành hay bại một phần lớn đều do nơi ...., thái độ và lề lối làm việc của các đồng chí".
(“Bài nói tại lớp chỉnh huấn đầu tiên của Trung ương" của Hồ Chí Minh ngày 11/5/1952). Điền vào chỗ
trống để hoàn thiện câu nói trên của Bác.
Đáp án: Tư tưởng đạo đức

34. Theo Hồ Chí Minh, muốn được dân yêu, muốn được lòng dân, người cán bộ phải như thế nào?
Đáp án: trước hết phải yêu dân, phải đặt quyền lợi của dân lên trên hết thảy, phải có
một tinh thần chí công vô tư

156
35. Theo sáng kiến của Nguyễn Ái Quốc, tại Hội nghị lần thứ VIII Trung ương Đảng Cộng sản Đông
Dương tháng 5/1941 đã quyết định thành lập một tổ chức nào?

Đáp án: Việt Nam độc lập đồng minh (gọi tắt là Việt Minh)
36. Năm 1960, Bác Hồ đã phát động một phong trào được coi là “Việc này ít tốn kém mà lợi ích
nhiều”. Đó là phong trào gì ?
Đáp án: Tết trồng cây

37. Theo Hồ Chí Minh, văn hóa là sức sống của một dân tộc. Nghệ thuật là bông hoa của tâm hồn dân
tộc. Người đòi hỏi văn hóa văn nghệ phải thể hiện đầy đủ và sâu đậm điều gì ?
Đáp án: Bản sắc của dân tộc.

38. Nghị quyết số 25-NQ/TW ngày 25/7/2008 của Ban Chấp hành Trung ương về “tăng cường sự lãnh
đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá” đề ra chỉ
tiêu phấn đấu bao nhiêu phần trăm (%) đảng viên mới được kết nạp từ đoàn viên?

Đáp án: ít nhất 70% (đảng viên mới được kết nạp từ đoàn viên)

39. Đại hội nào nêu ra bài học kinh nghiệm đầu tiên trong toàn bộ hoạt động của Đảng phải quán triệt
tư tưởng “lấy dân làm gốc” ?
Đáp án: Đại hội VI (tháng 12/1986)

40. Theo Bác Hồ, xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết là vấn đề đường lối hay vấn đề phương pháp
cách mạng, là vấn đề sách lược hay vấn đề chiến lược?
Đáp án: Là vấn đề đường lối, vấn đề chiến lược cơ bản lâu dài của cách mạng.

10 sự kiện văn hóa, thể thao và du lịch năm 2017


1 Bộ Chính trị ban hành Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16-1-2017 về phát triển du lịch trở thành

ngành kinh tế mũi nhọn.

Ðây được coi là văn kiện có ý nghĩa lịch sử, tạo động lực to lớn cho sự chuyển mình mạnh mẽ của toàn

ngành du lịch. Ngày 19-6, tại kỳ họp thứ ba, Quốc hội khóa XIV, Quốc hội đã chính thức thông qua

Luật Du lịch (sửa đổi) năm 2017 với nhiều điểm mới, thuận lợi cho phát triển du lịch thời kỳ hội nhập.

Hàng loạt chính sách mang tính quyết định đối với ngành du lịch được ban hành. Cùng với đó là những

chỉ đạo quyết liệt, kịp thời của Nhà nước và ngành du lịch nhằm tháo gỡ nhiều khó khăn, rào cản, góp

phần mang đến sự tăng trưởng kỳ tích về tổng lượng khách quốc tế đến Việt Nam năm 2017 ước đạt

12,9 triệu lượt, tăng gần 30% so năm 2016.

2 Hội thảo khoa học toàn quốc với chủ đề "Các xu hướng vận động của văn học, nghệ thuật Việt Nam

hiện nay - Thực trạng và định hướng phát triển" do Hội đồng Lý luận, phê bình văn học, nghệ thuật

Trung ương tổ chức tại TP Hạ Long (Quảng Ninh) tháng 11-2017 là diễn đàn để các nhà nghiên cứu, lý

157
luận phê bình, văn nghệ sĩ nắm bắt thực tiễn, nhận diện các xu hướng vận động của văn học nghệ thuật

hiện nay. Hội thảo đã phân tích, chỉ ra các yếu tố tác động, những xu hướng tích cực và tiêu cực; làm rõ

vai trò chủ đạo của văn học, nghệ thuật mác-xít; từ đó đưa ra các dự báo, cảnh báo cần thiết; đề xuất

các kiến nghị, giải pháp định hướng đúng đắn cho sự phát triển văn học, nghệ thuật Việt Nam trong

tình hình mới.

3 UNESCO công nhận Nghệ thuật Bài Chòi Trung Bộ Việt Nam và Hát Xoan Phú Thọ là Di sản Văn

hóa phi vật thể đại diện của nhân loại tại Phiên họp Ủy ban Liên Chính phủ Công ước 2003 về bảo vệ

di sản văn hóa phi vật thể lần thứ 12 tại Hàn Quốc. Ðặc biệt, Hát Xoan Phú Thọ là di sản đầu tiên trên

thế giới được UNESCO chính thức đưa ra khỏi danh sách Di sản Văn hóa phi vật thể cần bảo vệ khẩn

cấp và ghi danh vào danh sách Di sản Văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại. Việc vinh danh này

không chỉ khẳng định bản sắc văn hóa phong phú, sự gắn kết cộng đồng của dân tộc Việt Nam mà còn

cho thấy sự trân trọng, nhìn nhận của thế giới đối với những nỗ lực của Việt Nam trong bảo tồn, phát

huy các giá trị di sản văn hóa phi vật thể của dân tộc trong cuộc sống hôm nay.

4 Các hoạt động văn hóa, nghệ thuật kỷ niệm 100 năm Cách mạng Tháng Mười Nga vĩ đại. Trong đó,

đáng chú ý là hàng loạt các chương trình nghệ thuật đã được tổ chức trên phạm vi toàn quốc như: Bản

hùng ca Tháng Mười (Báo Nhân Dân), Tình khúc bạch dương (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch), 10

ngày rung chuyển thế giới (VTV), Vang mãi bài ca Tháng Mười (VOV)... đã trở thành những bữa tiệc

âm nhạc, nghệ thuật, văn hóa Nga đặc sắc; ôn lại các thời khắc lịch sử của cuộc cách mạng vĩ đại nhất

trong thế kỷ 20; thể hiện mối quan hệ gắn bó thủy chung, tinh thần quốc tế vô sản trong sáng giữa hai

đất nước, dân tộc cũng như sự tri ân sâu sắc của đất nước và nhân dân Việt Nam với nước Nga và nhân

dân Nga.

5 Liên hoan phim (LHP) Việt Nam lần thứ 20 - năm 2017 được tổ chức tại TP Ðà Nẵng (từ ngày 24

đến 28-11) được đánh giá thành công với nhiều đổi mới, tiến bộ, sẵn sàng hội nhập. Ðáng chú ý, bộ

phim Em chưa 18 (đạo diễn Lê Thanh Sơn, Hãng phim Chánh Phương) đoạt hai giải thưởng Bông sen

vàng; lập kỷ lục phim Việt đạt doanh thu cao nhất cho đến nay (khoảng 175 tỷ đồng). Tại LHP, lần đầu

có Giải thưởng Phim ASEAN do Việt Nam sáng lập và đăng cai với chủ đề "Ðiện ảnh kết nối cộng

đồng ASEAN", được cộng đồng quốc tế đánh giá cao về ý tưởng cũng như việc tổ chức trang trọng,

chất lượng.

6 Thể thao Việt Nam tiếp tục khẳng định vị thế trên các đấu trường quốc tế với thành tích nổi trội: xếp

thứ ba toàn đoàn tại SEA Games 29 với 58 Huy chương vàng (HCV); lọt vào tốp mười Ðại hội thể thao
158
trong nhà và võ thuật châu Á - AIMAG 2017 khi đoạt 13 HCV; các VÐV khuyết tật tại ASEAN Para

Games 9 giành 40 HCV, lập mười kỷ lục đại hội. Bên cạnh đó, là HCV thế giới và châu Á của các

VÐV: cử tạ, thể dục dụng cụ, bắn cung, điền kinh,... Phần lớn số HCV đều thuộc về các môn thể thao

cơ bản Ô-lim-pích với sự đóng góp quan trọng của các VÐV trẻ. Trong đó, nổi bật là thành tích của

VÐV bơi Nguyễn Hữu Kim Sơn đoạt HCV, lập kỷ lục SEA Games 29 ở tuổi 15. Môn cờ vua có hai

HCV cờ nhanh, cờ chớp thế giới của kỳ thủ cũng mới 15 tuổi Nguyễn Anh Khôi và thành tích của nữ

kỳ thủ trẻ Võ Thị Kim Phụng vô địch Giải cờ vua quốc tế FIDE mở rộng và đoạt Cúp vô địch cờ vua

châu Á. Thành tích của các VÐV trẻ trên các đấu trường quốc tế đã cho thấy tiềm năng và tương lai

phát triển mạnh mẽ của thể thao Việt Nam.

7 Sáu đội tuyển bóng đá của Việt Nam cùng vào vòng chung kết các giải vô địch châu Á sẽ diễn ra

trong năm 2018 và 2019. Ở vòng loại Giải bóng đá vô địch châu Á - ASIAN Cup 2019, Ðội tuyển bóng

đá Việt Nam đạt chín điểm, xếp thứ hai bảng C và lần đầu giành suất trực tiếp dự vòng chung kết của

giải. Tại vòng loại Giải bóng đá U23 châu Á 2018, đội tuyển U23 Việt Nam đoạt vé đi tiếp với tư cách

một trong sáu đội nhì bảng có thành tích tốt nhất. Ðội tuyển U19 nước ta cũng vượt qua vòng loại Giải

bóng đá U19 châu Á để có mặt ở vòng chung kết tại In-đô-nê-xi-a. Lứa trẻ hơn là đội tuyển U16 Việt

Nam đã thi đấu xuất sắc ở vòng loại, xếp thứ hai bảng đấu, đoạt vé trực tiếp dự vòng chung kết Giải

U16 châu Á 2018. Ðội tuyển bóng đá nữ Việt Nam có bốn trận toàn thắng vòng loại và vào thẳng vòng

chung kết bóng đá nữ châu Á 2018. Trong khi đó, ở môn bóng đá trong nhà (futsal), đội tuyển futsal

Việt Nam vào bán kết Giải vô địch futsal Ðông - Nam Á và chắc suất vào chung kết Giải futsal châu Á.

8 Sân khấu chính kịch khởi sắc với loạt vở diễn được dàn dựng, trong đó nổi bật là loạt vở diễn của

Nhà hát kịch Việt Nam với các vở kinh điển: Lão hà tiện của Mô-li-e, Rô-mê-ô và Giu-li-ét của Sếch-

xpia, Kiều dựa theo Truyện Kiều của Nguyễn Du và Hồng lâu mộng chuyển thể từ tiểu thuyết cùng tên

của Tào Tuyết Cần... Nỗ lực của các nhà hát đã thúc đẩy hoạt động nghệ thuật sân khấu đỉnh cao, giúp

công chúng có điều kiện tiếp cận với các tác phẩm sân khấu tinh hoa của thế giới, tạo điều kiện cho các

nghệ sĩ, diễn viên gắn bó với nghề, được thể hiện khả năng. Việc những vở diễn kinh điển vẫn thu hút

được người xem cho thấy sân khấu vẫn có chỗ đứng trong lòng khán giả và các giá trị nghệ thuật nhân

văn sẽ sống mãi với thời gian.

9 Triển lãm "Tranh lụa và sản phẩm lụa Việt Nam" tại Mỹ do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối

hợp Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tổ chức lần đầu vào tháng 9, tại Trung tâm Văn hóa châu Á -

Oakland (Oakland Asian Cultural Center) thuộc bang Xan Phran-xi-xcô; nhằm giới thiệu đến công

159
chúng Mỹ và bạn bè quốc tế về nghệ thuật tranh lụa và sản phẩm lụa tơ tằm đặc sắc của Việt Nam.

Triển lãm trưng bày 40 tác phẩm của 29 họa sĩ vẽ lụa tiêu biểu thuộc nhiều thế hệ, từ tên tuổi thời kỳ

Mỹ thuật Ðông Dương như họa sĩ Nguyễn Tiến Chung (1914-1976); đến lớp kế cận xuất sắc như Lê

Thị Kim Bạch, Nguyễn Thụ, Vi Kiến Minh, Lò An Quang... Nhiều tác phẩm khắc họa thiên nhiên,

cuộc sống con người nông thôn và vùng cao với vẻ đẹp bình dị, trong trẻo, mang đậm bản sắc văn hóa

dân tộc; góp phần đưa nghệ thuật truyền thống, vẻ đẹp của đất nước, con người Việt Nam đến bạn bè

quốc tế.

10 Lễ hội trình diễn pháo hoa Quốc tế Ðà Nẵng (DIFF) năm nay được tổ chức với nhiều nét mới, quy

mô lớn. Khác những cuộc thi trước (tổ chức hai năm một lần, chỉ gồm bốn hoặc năm đội trong nước và

quốc tế tham gia, diễn ra trong thời gian ngắn từ hai đến ba ngày), DIFF 2017 có sự tham gia của tám

đội, gồm: Việt Nam, Áo, Thụy Sĩ, Nhật Bản, Trung Quốc, Anh, Ô-xtrây-li-a và I-ta-li-a; trình diễn theo

thuyết ngũ hành với chủ đề "Tỏa sáng Ngũ Hành Sơn"; diễn ra trong năm đêm rải rác suốt hai tháng hè;

bên cạnh đó là nhiều hoạt động văn hóa, nghệ thuật, ẩm thực đặc sắc nhằm đưa Ðà Nẵng trở thành một

thành phố lễ hội. Kết thúc DIFF 2017, số lượng khách du lịch đến Ðà Nẵng tăng hơn 50%. Lễ hội do

Tập đoàn Sun group tài trợ, sẽ tổ chức đều đặn hằng năm.

Ngày 29-12-2017, UBND TP Hồ Chí Minh đã công bố 10 sự kiện nổi bật của thành phố trong năm 2017 thuộc
các lĩnh vực chính trị, kinh tế, đô thị, văn hóa - xã hội và đối ngoại…

1 Quốc hội thông qua Nghị quyết số 54/2017/QH14 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển TP Hồ Chí
Minh. Ngày 24-11-2017, tại kỳ họp thứ 4, Quốc hội khóa XIV đã thông qua Nghị quyết số 54/2017/QH14 về thí điểm
cơ chế, chính sách đặc thù phát triển TP Hồ Chí Minh, có hiệu lực từ ngày 15-1-2018. Với 18 nội dung thuộc năm lĩnh
vực, Nghị quyết sẽ giúp TP Hồ Chí Minh phát huy tốt hơn các lợi thế tự nhiên, các nguồn lực trong nhân dân, trong hệ
thống chính trị, các nhà đầu tư, đối tác quốc tế và người Việt Nam ở nước ngoài để phát triển thành phố nhanh hơn,
bền vững hơn trong thời gian tới.

2 TP Hồ Chí Minh nỗ lực đạt và vượt nhiều chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội. Năm 2017, tổng sản phẩm nội địa
(GRDP) của TP Hồ Chí Minh tăng trưởng 8,25%, tăng cao hơn so với cùng kỳ (8,05%). Đầu tư trong nước đạt hơn
899 nghìn tỷ đồng, tăng gấp ba lần so với cùng kỳ. Thu hút đầu tư nước ngoài đạt 6,38 tỷ USD, tăng gấp hai lần so
cùng kỳ. Thu ngân sách của thành phố được 347.982 tỷ đồng, đạt 100,03% dự toán năm, tăng 12,94% so với năm
2016. Các hoạt động văn hóa - xã hội, y tế, giáo dục, thể thao… có nhiều khởi sắc; quốc phòng - an ninh ổn định, trật
tự an toàn xã hội được giữ vững.

3 TP Hồ Chí Minh công bố đề án xây dựng thành phố thông minh. Ngày 23-11-2017, UBND thành phố Hồ Chí Minh
chính thức phê duyệt và công bố Đề án “Xây dựng TP Hồ Chí Minh trở thành đô thị thông minh” với tầm nhìn đến
năm 2025, lấy phát triển kinh tế cao, bền vững là mục tiêu, khai thác tốt nhất các nguồn lực là nền tảng, người dân của
đô thị là trung tâm. Việc triển khai đề án gồm nhiều công việc theo lộ trình cụ thể, khoa học và là một quá trình liên

160
tục, mang tính chất “mở”.

4 Thành phố hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo. TP Hồ Chí Minh đã thực hiện nhiều chính sách đồng
hành cùng doanh nghiệp (DN), giúp DN tháo gỡ khó khăn, phát triển sản xuất, kinh doanh. Thành phố đã quyết định
chủ trương đầu tư xây dựng Trung tâm khởi nghiệp sáng tạo, nơi tập trung nghiên cứu, trao đổi, tạo ra những sản
phẩm khởi nghiệp sáng tạo hàng đầu, phục vụ hiệu quả cho phát triển kinh tế - xã hội của thành phố và cả nước. 5TP
Hồ Chí Minh thu hút hơn 6 triệu lượt khách quốc tế. Cùng với cả nước, du lịch TP Hồ Chí Minh ngày càng khẳng
định vị thế trên bản đồ du lịch khu vực. Năm 2017, thành phố đã tổ chức nhiều hoạt động xúc tiến, phát triển nhiều
sản phẩm du lịch, góp phần thu hút lượng lớn du khách đến với thành phố. Ngày 16-12-2017, thành phố đã đón vị
khách quốc tế thứ 6 triệu, cả năm 2017 đón khoảng 6,4 triệu lượt khách quốc tế đến tham quan, du lịch.

6 TP Hồ Chí Minh nỗ lực lập lại trật tự lòng đường, vỉa hè. Năm 2017, TP Hồ Chí Minh đã nỗ lực, kiên quyết trong
chỉ đạo, điều hành việc lập lại trật tự lòng đường, vỉa hè và đã đạt được nhiều kết quả có ý nghĩa. Đây là tiền đề quan
trọng để thành phố quyết tâm, kiên trì hơn trong việc lập lại trật tự lòng đường, vỉa hè trong thời gian tới theo lộ trình
với các giải pháp đồng bộ, mang tính bền vững.

7 Tập trung giải quyết kẹt xe khu vực sân bay Tân Sơn Nhất và cửa ngõ thành phố. Trong năm 2017, thành phố đã tập
trung giải quyết những điểm “nóng” ùn tắc giao thông, nhất là khu vực sân bay Tân Sơn Nhất và cảng Cát Lái. UBND
thành phố Hồ Chí Minh đã triển khai nhiều giải pháp công trình và phi công trình một cách khẩn trương để bảo đảm
việc giải tỏa ùn tắc một cách hiệu quả. Nhờ đó, tình hình ùn tắc giao thông, nhất là tại khu vực sân bay Tân Sơn Nhất
và cảng Cát Lái đã không còn kéo dài, thường xuyên.

8 TP Hồ Chí Minh bỏ hộ khẩu trong tuyển dụng công chức, viên chức. Từ ngày 1-11-2017, TP Hồ Chí Minh đã bãi bỏ
yêu cầu về hộ khẩu trong hồ sơ, điều kiện tuyển dụng công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc. Đây là
một quyết sách đúng đắn, thể hiện thành phố chấp hành tốt quy định của pháp luật, đồng thời tạo điều kiện thu hút
nhân lực chất lượng cao và bảo đảm tính công bằng cho các ứng viên có nguyện vọng được làm việc ở thành phố dự
tuyển.

9 TP Hồ Chí Minh chung tay, góp sức cùng cả nước khắc phục hậu quả thiên tai. Năm 2017, thành phố đã vận động
gần 40 tỷ đồng, tổ chức bốn đợt với 13 đoàn công tác thăm hỏi, hỗ trợ đồng bào các tỉnh miền bắc, Trung Bộ và Tây
Nguyên khắc phục hậu quả thiên tai. Thành phố vận động gần 30 tỷ đồng cho các hoạt động vùng biển đảo; hơn 159
tỷ đồng để chăm lo cho các hoạt động an sinh xã hội. Thành phố luôn bảo đảm chăm lo chu đáo các gia đình chính
sách, có công với cách mạng, phụng dưỡng Mẹ Việt Nam Anh hùng,…

10 Tổ chức thành công Lễ hội văn hóa thế giới TP Hồ Chí Minh - Gyeongju 2017. Năm 2017, thành phố đón hàng
trăm đoàn khách quốc tế, nổi bật là đã tổ chức thành công Hội nghị Quan chức Cao cấp APEC lần 3 và Hội nghị Bộ
trưởng các Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại TP Hồ Chí Minh. Với chủ đề “Giao lưu văn hóa vì một châu Á thịnh vượng”,
Lễ hội Văn hóa Thế giới TP Hồ Chí Minh - Gyeongju 2017 được tổ chức tại thành phố trong 23 ngày đã góp phần làm
sâu sắc hơn quan hệ đối tác hợp tác chiến lược Việt Nam - Hàn Quốc…

Những Công Trình Làm Thay Đổi Diện Mạo TP.HCM

Là một trung tâm kinh tế, văn hóa, giáo dục, TP.HCM còn mang trong mình một bề dày lịch sử, trong đó có lịch sử phát triển… Tại đây,
các công trình kiến trúc cũng đã góp phần làm thay đổi bộ mặt TP qua các thời kỳ. Cùng với những kiến trúc cổ mang tính lịch sử như
Nhà thờ Đức Bà, Nhà hát lớn TP, Chợ Bến Thành, UBND TP… TP.HCM mới đây đã “quy tụ” thêm nhiều công trình mang điểm nhấn và
tạo thêm phong cách cho một TP đầy nắng và gió này, trong đó có những công trình, những khu đô thị đã được Hội KTS Việt Nam bình

161
chọn các công trình tiêu biểu Khu đô thị Phú Mỹ Hưng, cao ốc Saigon Metro Politan, nhà ga Hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất. Bên
cạnh đó, các công trình giao thông cũng đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và thay đổi diện mạo TP. Để có được những công
trình này không thể không nói đến mồ hôi, nước mắt, thậm chí là máu của các kỹ sư, công nhân thuộc ngành Xây dựng đã đổ xuống góp
sức cho sự phồn vinh của TP hiện nay.

Khu đô thị Phú Mỹ Hưng


Toạ lạc tại khu Nam của TP.HCM, đô thị Phú Mỹ Hưng được quy hoạch và phát triển xanh, sạch và hiện đại, phân thành nhiều khu chức
năng gắn kết hài hòa trong một tổng thể với hạ tầng xã hội và kỹ thuật đồng bộ, hiện đại, hài hòa với thiên nhiên, đảm bảo mục tiêu phát
triển đô thị bền vững. KĐT Phú Mỹ Hưng đã góp phần khai phá vùng đất phía Nam của TP.HCM, biến một vùng đất sình lầy thành một
khu đô thị hiện đại với đầy đủ các tiện ích của một đô thị đạt tiêu chuẩn quốc tế. Trong khu đô thị phức hợp này còn có rất nhiều các kiến
trúc độc đáo như: Lâu đài mô phỏng một trong những kỳ quan thế giới TajmaSago, tòa nhà Paragon sang trọng và tinh tế với kiến trúc
gothic Pháp, lâu đài Cham Charm…

Nhà ga hàng không Tân Sơn Nhất


Nằm cách trung tâm TP 6km, nhà ga hàng không Tân Sơn Nhất là công trình kiến trúc do Nhật Bản thiết kế và thi công, công trình nhắm
đến là một nhà ga hiện đại, tiện ích. Đây là sân bay đầu tiên của cả nước trang bị hệ thống điện tử hiện đại như: Hệ thống điều hành xử lý
trung tâm, phòng hỏa, hệ thống phân loại hành lý tự động (hành khách có thể làm thủ tục tại bất kỳ quầy check-in nào). Công trình tạo ra
ấn tượng tốt cho bạn bè quốc tế khi đặt chân đến Việt Nam.

Nhà ga quốc tế Tân Sơn Nhất.


 
Cao ốc Saigon Metropolitan
Toạ lạc ngay tại khu vực trung tâm TP, xung quanh các công trình kiến trúc cổ như: Nhà thờ Đức Bà, Bưu điện TP, UBND TP… Công
trình gồm 2 khối 12 và 16 tầng, thừa hưởng không gian quảng trường Công xã Paris và có tầm nhìn bao quát xung quanh khu vực đẹp
nhất TP này. Công trình có giá trị nghệ thuật kiến trúc, phù hợp với xu hướng kiến trúc tiến bộ và hiện đại, thể hiện tính duy lý nghiêm
ngặt của kỹ thuật và tìm thấy được một sự thỏa hiệp khéo léo, trong sự hòa hợp với những biểu tượng văn hóa của những giai đoạn lịch sử
khác nhau của TP. Tòa nhà đã được Hội KTS Việt Nam bình chọn là 1 trong 20 công trình tiêu biểu cho TP.HCM về kiến trúc và chất
lượng trong thời kỳ đổi mới.

162
Sài Gòn Metropolitan.
Bitexco Financial Tower
Tháp Tài chính Bitexco, biểu tượng mới của TP là một tòa nhà chọc trời nằm tại trung tâm Q.1. Theo thiết kế, chiều cao từ mặt đất đến
đỉnh là 262m, cao thứ nhất tính đến thời điểm hoàn thành, gồm 68 tầng và 3 tầng hầm, xếp thứ 5 thế giới về tổng diện tích sàn của một tòa
nhà đơn lẻ. Tại thời điểm khánh thành, Bitexco Financial Tower cao thứ 110 thế giới. Tòa nhà được thiết kế bằng thép và kính, có sân đáp
trực thăng. Ý tưởng thiết kế Bitexco Financial Tower được lấy cảm hứng từ hình ảnh duyên dáng, thanh thoát của búp hoa sen, biểu tượng
của văn hóa Việt Nam. Tòa nhà được xem là biểu tượng cho sự năng động của TP.HCM trong thời kỳ hội nhập kinh tế. Phần trên cùng
của tòa nhà sẽ được trang trí, thắp sáng đèn về đêm tạo ra vẻ đẹp lộng lẫy như ngọn hải đăng của TP.

Tháp tài chính Betexco.


Hầm Thủ Thiêm
Hầm Thủ Thiêm được thực hiện theo phương án hầm dìm (khoảng cách từ đỉnh hầm đến đáy sông chỉ 3 - 4m trong khi với hầm đào
khoảng cách này sâu hơn gấp nhiều lần). Hầm Thủ Thiêm nối từ khu vực trung tâm Q.1 sang Q.2, đưa khu vực Thủ Thiêm Q.2 thành 1
trung tâm mới của TP.HCM trong tương lai. Với chiều dài khoảng 1,49km, rộng 33m, cao 9m, có 6 làn xe, mỗi bên ba làn cho cả ôtô và
xe máy (chưa kể hai làn thoát hiểm). Phần thân hầm gồm 4 đốt mỗi đốt dài 93m, và nặng 27.000 tấn, bề dày hơn 1,2m được cấu tạo bởi bê
tông cốt thép chống thấm. Tốc độ thiết kế đạt 60km/h. Công trình có tuổi thọ theo thiết kế là 100 năm. Theo thiết kế, vấn đề an toàn được
bảo đảm bằng các hệ thống kỹ thuật bên trong hầm như hệ thống thông gió, bơm nước, cấp nước, hút ẩm, chiếu sáng, thông tin liên lạc
báo động, chống cháy nổ và những bộ phận tự động đo độ ồn, độ ẩm, khói bụi. Trường hợp tiếng ồn, độ ẩm quá mức cho phép, các bộ
phận này sẽ báo động và tự điều chỉnh bằng cách hút ẩm ra bên ngoài hoặc báo lại trung tâm điều khiển ở cửa hầm. Trung tâm điều khiển
được trang bị hệ thống camera theo dõi lưu thông và điều khiển tất cả các hệ thống bên trong hầm để xử lý kịp thời các tình huống. Mặt
khác, hai bên hông hầm còn có hai đường thoát hiểm. Khi có sự cố, các cửa vào đường thoát hiểm sẽ mở ra cho các phương tiện tiếp tục
lưu thông hoặc quay ngược trở lại. Một hệ thống cung cấp điện cũng được dự phòng cho trường hợp cúp điện.

163
Hầm Thủ Thiêm nhìn từ phía Q.1.
 

Đại lộ Võ Văn Kiệt


Con đường này được mang tên vị Thủ tướng của Việt Nam, Đại lộ chạy dọc theo kênh từ QL1A huyện Bình Chánh đến ngã ba đường
Yersin - Chương Dương gần cầu Calmette, Q.1. Chiều dài toàn tuyến là 21,89km, đi qua địa bàn các quận 1, 2, 4, 5, 6, 8, Bình Tân và
huyện Bình Chánh, tạo thành một tuyến trục giao thông Đông - Tây và kết nối hai đầu Đông Bắc - Tây Nam TP. Đại lộ Đông - Tây tạo
điều kiện thuận lợi cho các phương tiện giao thông ra vào cảng Sài Gòn và từ đây đi các tỉnh miền Đông và miền Tây không phải đi vào
trung tâm TP. Đây là con đường huyết mạch liên kết chặt chẽ các địa phương trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Đường Hoàng Sa - Trường Sa


Hai tuyến đường này trước đây được người dân TP gọi là đường ven kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè, sau khi hoàn thành dự án cải tạo đường
song song với Dự án Vệ sinh môi trường (lưu vực Nhiêu Lộc - Thị Nghè), tuyến đường này được TP đặt tên là Hoàng Sa và Trường Sa.
Có quy mô dài 15,7km (trong đó đường Trường Sa dài 8,3km, đường Hoàng Sa dài 7,4km), đi qua 7 quận gồm quận 1, 3, 10, Phú Nhuận,
Tân Bình, Bình Thạnh và Gò Vấp chiều rộng mặt đường xe chạy 9m. Việc hoàn thành hai tuyến đường đã góp phần hoàn thiện cảnh quan
đô thị dọc hai bờ kênh, nâng cao năng lực giao thông trong khu vực, giảm ùn tắc giao thông cho các tuyến đường song hành vào nội thành
là đường Cách Mạng Tháng Tám và Hai Bà Trưng.

Đường Hoàng Sa - Trường Sa.


Cao tốc TP.HCM - Long Thành - Dầu Giây

164
Tuyến cao tốc TP.HCM - Long Thành - Dầu Giây (dài 55km) được thông xe giai đoạn 1 với chiều dài 20km (từ đường vành đai 2 -
TP.HCM - Long Thành - Đồng Nai). Dự án thiết kế cho xe lưu thông với tốc độ lên đến 120 km/h với 4 làn xe được chia làm 2 đoạn.

Tuyến đường này làm giảm “gánh nặng” cho tuyến QL1 (đoạn qua tỉnh Đồng Nai) và chống ùn tắc giao thông cho khu vực cửa ngõ
TP.HCM. Bên cạnh đó, nó còn tạo điều kiện để đẩy nhanh việc hình thành và phát triển các đô thị vệ tinh của TP.HCM như Long Thành,
Nhơn Trạch, Gò Dầu, Phú Mỹ cũng như khu vực sân bay Quốc tế Long Thành.

Cao tốc Sài Gòn - Long Thành - Dầu Giây


 

Đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - vành đai ngoài


Sau 5 năm thi công, cuối tháng 9/2013 tuyến đường đã được thông xe dài 4,7km giai đoạn 1 (đoạn từ nút giao Nguyễn Thái Sơn đến nút
giao Bình Triệu). Đây là trục đường hướng tâm quan trọng trong hệ thống giao thông của TP, nối từ sân bay Tân Sơn Nhất - QL13 - QL1
- 1K đi qua 4 quận gồm: Tân Bình - Gò Vấp - Bình Thạnh - Thủ Đức. Toàn bộtuyến đường có điểm nhấn là cầu Bình Lợi vượt qua sông
Sài Gòn với chiều dài 1,1km gồm 6 làn xe mỗi chiều. Hạng mục vòm Nielsen của cầu là một trong những cấu trúc có kỹ thuật tiên tiến
nhất trong các công trình cầu hiện nay.

Công trình được đưa vào sử dụng góp phần kéo giảm ùn tắc giao thông cho khu vực nội thành và cửa ngõ đông bắc của TP, đồng thời tạo
động lực cho sự phát triển kinh tế cũng như chỉnh trang đô thị, cải tạo môi trường.

Cầu Bình Lợi điểm nhấn của toàn bộ tuyến đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài.
 

Cầu Sài Gòn 2 và 6 cầu vượt thép

165
Nằm song song với cầu Sài Gòn hiện hữu (được thông xe vào tháng 10/2013), cầu Sài Gòn 2 dài gần 1km gồm 30 nhịp, mặt cầu rộng
23,5m cho 5 làn xe lưu thông (gồm 4 làn ôtô và 1 làn xe 2 và 3 bánh), trong đó cho xe siêu trường, siêu trọng lưu thông. Được thiết kế có
tuổi thọ 100 năm, chịu được động đất cấp 7. Đây là dự án nhằm giảm tải cho cầu Sài Gòn hiện hữu, nâng cao năng lực lưu thông tại cửa
ngõ đông bắc của TP. Đồng thời, đảm bảo tính đồng bộ về quy mô với tuyến xa lộ Hà Nội đã được mở rộng.

6 cầu vượt thép này nhằm kéo giảm tình trạng ùn tắc giao thông ở các khu vực cửa ngõ của TP. Hai cây cầu thép đầu tiên được TP đầu tư
tại cửa ngõ phía Đông TP là ngã tư Thủ Đức và ngã tư Hàng Xanh (đưa vào khai thác tháng 01/2013) góp phần giảm áp lực giao thông
cho các khu vực này. Sau khi thấy hiệu quả, TP tiếp tục xây dựng thêm bốn cầu vượt thép khác tại các nút giao Nguyễn Tri Phương - 3/2 -
Lý Thái Tổ; Cộng Hòa - Hoàng Hoa Thám; Lăng Cha Cả; bùng binh Cây Gõ. Bốn cây cầu đều phát huy hết tác dụng khi đưa vào sử dụng.

Cầu Sài Gòn 2 nằm song song với cầu Sài Gòn hiện hữu.
Đường vành đai phía Đông
Tuyến đường này dài 5,5km, là một phần của đường vành đai II nối từ đường Nguyễn Văn Linh (khu đô thị Phú Mỹ Hưng) đến cầu Phú
Mỹ, ra cầu Rạch Chiếc mới. Được thông xe vào cuối tháng 8/2013.

Công trình kết nối các hướng từ xa lộ Hà Nội (đoạn cầu Rạch Chiếc) đến cầu Phú Mỹ. Đặc biệt tuyến đường sẽ tạo thuận lợi trong vận
chuyển hàng hóa ra vào cảng Cát Lái (Q.2) và kết nối đồng bộ cầu Phú Mỹ.

Chiều 14/9, thông tin từ Ban Quản lý đường sắt đô thị TP.HCM cho biết: Sau khi TP tổ chức lấy ý kiến đóng góp của các cơ
quan, đơn vị và người dân thì tới nay mẫu thiết kế mới đầu máy, toa xe của tuyến metro số 1 Bến Thành - Suối Tiên đang
được các nhà thầu Nhật Bản sản xuất, dự kiến tháng 10/2018 sẽ đưa đoàn tầu về nước.

Đặc điểm riêng của tuyến này là nằm trung tâm khu vực thương mại của TP.HCM đi qua Sông Sài Gòn, đến Quận 2 và khu
vực phía đông. Khu vực phía đông dự kiến cũng sẽ trở thành một khu vực đô thị dành cho công việc đào tạo, giáo dục, công
nghệ cao,…. 

Dự án Metro Bến Thành - Suối Tiên có tổng vốn 2,49 tỷ USD (hơn 47.000 tỷ đồng) được khởi công tháng 8/2012. Tuyến
dài gần 20 km, đi qua các quận 1, 2, 9, Bình Thạnh, Thủ Đức (TP HCM) và huyện Dĩ An (Bình Dương). Trong đó, 2,6 km
đi ngầm (3 nhà ga) và hơn 17 km trên cao (11 nhà ga). Công trình dự kiến đưa vào khai thác năm 2020.

166

You might also like