Professional Documents
Culture Documents
An Thrag Lycos Id
An Thrag Lycos Id
LIỆU
CHỨA ANTHRANOID
ĐẠI HỌC CHÍNH
QUY
D_2018
1
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Sau khi học xong bài này sinh viên có thể:
• So sánh đặc điểm cấu trúc của 3 nhóm anthranoid : phẩm
nhuộm, nhuận tẩy, dimer.
• Nêu các phương pháp định tính, định lượng anthranoid
trong dược liệu
• Phân tích các phương pháp chiết xuất anthranoid từ dược
liệu
• Liệt kê các tác dụng và công dụng chính của anthranoid
• Nêu TPHH chính và ứng dụng của các dược liệu chứa
anthranoid
QUINON
Quinon là hợp chất chứa oxi, thường là các dẫn chất thơm
bị oxi hóa từ các hợp chất phenol tương ứng
QUINON
Căn cứ vào số vòng thơm đính thêm vào nhân quinon mà
người ta sắp xếp thành
§ Benzoquinon
§ Napthoquinon
§ Anthraquinon
§ Naphtacenquinon
Dạng glycosid gọi là anthraglycosid hay anthracenosid :
aglycon là 9,10-anthracendion.
ANTHRANOID – MỘT
GLYCOSID
Glycosid = Aglycon + Đường
Anthranoid
Thường phân cực Đặc trưng cho từng nhóm chất
Tan trong EtOH, Thường kém phân cực
MeOH, Tan trong các DMHC (CHCl3, ete,
Nước sôi benzen, n-hexan)
5
PHÂN BỐ
Anthranoid nằm trong nhóm lớn Hydroxyquinon
Là các sắc tố được m thấy chủ yếu trong ngành nấm,
địa y, thực vật bậc cao nhưng cũng m thấy trong động
vật
8 O 1
7 2 9,10-dicetonanthracen
3
(C6-C1)2
6
5
O
4 C6-C2-C6
Anthraquinon
SINH PHÁT
NGUYÊN
Xuất phát từ 2 con đường:
1. Họ Polygonaceae, Caesalpiniaceae, Rhamnaceae, một số
nấm và địa y (1,8-dihydroxyanthraquinon): xuất phát từ
các đơn vị acetat
2. Họ Rubiaceae: tiền chất là acid shikimic
3. Anthraquinon đơn giản nhất (không có nhóm thế, không
có trong tự nhiên): oxy hoá anthracen hoặc bằng tổng
hợp từ anhydrid phtalic và benzen
Al2O3 P O
2
+ 5
H+
PHÂN NHÓM
ANTHRANOID
OH OH
Alizarin Purpurin
COOH O OH OH O CH3
HO OH
OH O OH OH O
Boletol Acid carminic
11
PHÂN NHÓM - PHẨM NHUỘM
Dactylopius coccus
12
PHÂN NHÓM – NHUẬN
TẨY
2 nhóm OH ở vị trí 1 và 8
Ở vị trí C3 : CH ,3CH 2OH, CHO và COOH → oxymethyl AQ (OMA)
Trong cùng một loài (Đại hoàng, Chút chít, Thảo quyết minh):
các dẫn chất có cùng cấu trúc, chỉ khác nhau ở mức độ oxy hoá
ở C3.
PHÂN NHÓM – NHUẬN
TẨY
DẠNG TỒN TẠI
AQ – glc – glc
AQ – glc – xyl
PHÂN NHÓM – NHUẬN
TẨY DẠNG GLYCOSID
OH O OH
O- glycosid
CH3
rha
O
OH O OH
C- glycosid
glc
OH O OH
O- & C- glycosid
CH2 -O-rha
16
glc
PHÂN NHÓM – DIMER
Do 2 phân tử dạng anthron bị oxy hoá rồi trùng hợp với nhau
tạo thành dianthron hoặc các dẫn chất dehydrodianthron
OH O OH
OH O OH
-2H -2H
OH O OH
OH O OH
21
TÍNH CHẤT
TÍNH TAN – ĐỘ PHÂN
CỰC
Aglycon Glycosid
Dễ tan/ DMHC kém phân cực Khó tan/ DMHC kém phân cực
Thăng hoa được Không thăng hoa được
22
TÍNH CHẤT
TÍNH TAN - TÍNH
ACID
Tính acid ?
23
TÍNH CHẤT
TÍNH TAN- TÍNH
ACID
α-OH • NaOH
ĐỘ • NaOH
TAN β-OH
• -CO32-
TRONG
KIỀM
• NaOH
COO • -CO 2-
3
H • -HCO3-
24
TÍNH CHẤT
NHÓM NHUẬN TẨY
25
ĐỊNH TÍNH
Phản ứng Borntraeger
Dịch chiết NaOH/ KOH màu đỏ (1,8 di-OH)
AQ dạng tự
do, oxy hóa loãng Xanh tím (1,2 di-OH)
Phạm vi :
ü Trong ống nghiệm
ü Trên bản mỏng
ü Trên mô thực vật
26
ĐỊNH TÍNH
Phản ứng Borntraeger
Dược liệu
2 4
+ FeCl3 hoặc H2 O2 (AQ oxy hóa)
+ Ether, Cloroform, DMC…
Dịch chiết
Ether, Cloroform, DMC…
+ NaOH 10%
Lớp kiềm có màu đỏ → có Anthraquinon
ĐỊNH TÍNH
Thử nghiệm vi thăng hoa
28
V
ĐỊNH TÍNH
Phản ứng với Mg acetat / EtOH, MeOH
+ 1, 2 - diOH cho màu tím
Mg acetat
AQ có OH-α + 1, 4 - diOH cho màu đỏ tía
ROH
+ 1, 6 và 1, 8 - diOH cho màu đỏ
cam
29
ĐỊNH TÍNH
Phản ứng với pyridin/ MeOH
32
ĐỊNH TÍNH
XÁC ĐỊNH ACID
CHRYSOPHANIC
dịch AQ/ benzen
NaOH
Có acid chrysophanic
ĐỊNH LƯỢNG
Phương pháp cân của Daels và Kroeber
H2 SO4 25%
Dược liệu Dịch acid Dịch CHCl3
Đun nhẹ
Rửa (*) Sấy → Cân
Cắn AQ Hàm lượng AQ
Cô cắn
34
ĐỊNH LƯỢNG
Phương pháp so màu của Auterhoff
§ Dựa vào phản ứng màu Borntraeger
§ Thủy phân AG à Phản ứng với kiềm tạo dd màu đỏ à
Abs
§ Tính hàm lượng AQ theo đường chuẩn được xây dựng với
istizin hoặc acid chrysophanic.
§ Hạn chế được sự oxy hóa các chất ở dạng khử anthron.
Các chất này có màu vàng trong môi trường kiềm nên
không cản trở sự định lượng.
CHIẾT XUẤT
Ø Chiết dạng glycosid à cồn, nước, methanol
Ø Chiết dạng aglycon à thủy phân (H SO
2 425%) à Chiết
bằng chloroform
TINH CHẾ
Ø Dựa vào độ hòa tan khác nhau trong môi trường kiềm
(Không khả thi)
Ø Chủ yếu: Sắc ký cột
-Pha tĩnh: Silica gel, cellulose, Calcicarbonat
- Pha động: dung môi hữu cơ, tăng dần độ phân cực (CHCl3-
MeOH)
- Phát hiện: UV 365, 254 nm
36
TÁC DỤNG VÀ CÔNG
Dược liệu DỤNG
chưa xử lý chứa nhiều dạng khử
kích ứng tiêu hóa
Glycosid aglycon
39
MỘT SỐ DƯỢC LiỆU
CHỨA
ANTHRAGLYCOSID
Phan tả diệp Hà thủ ô đỏ
Đại hoàng Ba kích
Lô hội Nhàu
Muồng trâu
40
PHAN TẢ DIỆP
Cassia senna L.
Senna acutifolia (Del.) Batka,
Senna angustifolia (Vahl.) Batka
Họ Vang (Caesalpiniaceae)
41
PHAN TẢ DIỆP
- Lá mọc so le
- Lá kép lông chim chẵn
- Hoa chùm, vàng
- Quả đậu, dẹt
42
PHAN TẢ DIỆP
Bộ phận dùng:
lá chét (Folium Sennae)
Quả đã loại hạt
44
PHAN TẢ DIỆP
THÀNH PHẦN HÓA
HỌC
45
PHAN TẢ DIỆP
KIỂM NGHIỆM
- Mô mềm giậu, mô mềm khuyết
Vi phẫu - Lông che chở đơn bào thành dày, xù xì
- Cung libe gỗ
- Tinh thể calci oxalat hình khối
46
PHAN TẢ DIỆP
KIỂM NGHIỆM
Sắc ký lớp mỏng
Định tính - Chiết dạng glycosid
- Dùng chuẩn senosid A, B, C, D.
- Phát hiện bằng TT KOH/cồn
47
PHAN TẢ DIỆP
TÁC DỤNG – CÔNG DỤNG
v Nhuận tẩy : Có nguồn gốc từ Arập, sau dùng phổ biến
ở châu Âu
- Tác dụng trên cơ trơn.
- Quả đã loại hạt dùng như lá
- Có trong thành phần một số trà giảm béo
LƯU Ý
- Uống: có tác dụng chậm.
- Nhựa: gây đau bụng → không dùng cao cồn hoặc
cao nước còn nóng.
- Không dùng cho PNCT
- Không dùng dược liệu mới
4- 8 Bài tiết qua sữa mẹ
PHAN TẢ DIỆP
CHẾ PHẨM
50
ĐẠI HOÀNG
- Thân rễ to
- Lá mọc thành cụm từ thân rễ
- Cuống lá dài, phiến lá rộng, xẻ 5 – 7 thùy to
- Mặt dưới lá màu đỏ nhạt
51
ĐẠI HOÀNG
Bộ phận dùng: thân rễ
52
ĐẠI HOÀNG
THÀNH PHẦN HÓA
HỌC
OH O OH
• Anthranoid (3 – 5%)
- AG >> AQ
- AQ: chrysophanol, physcion, rhein,
emodin, aloe-emodin R
- AG: glycosid của các AQ kể trên.
O
• Tanin :5 – 12%, Calci oxalat
• Nhóm khác : tinh bột, pectin, Aloe emodin (R=CH2OH)
nhựa. Rhein (R=COOH)
53
ĐẠI HOÀNG
KIỂM NGHIỆM
Vi phẫu thân rễ
+ H2 SO4 25%
Dịch acid
CHCl3
56
ĐẠI HOÀNG
TÁC DỤNG – CÔNG DỤNG
- Anthranoid: Nhuận tràng
- Dùng làm thuốc trị táo bón
- Liều cao: tẩy xổ
58
Aloë vera
Aloë ferox
LÔ HỘI
Bộ phận dùng
Nhựa Lô hội = Dịch cô đặc từ lá = ALOË
Gel của lá = Aloe fera Gel
Bột lá (sau khi đã thu nhựa)
LÔ HỘI
Thu hái – chế biến
• Thu hoạch nhựa Lô hội
• Chế biến Bột lá Lô hội
sau khi đã lấy nhựa)
• Thu hoạch Gel Lô hội
LÔ HỘI
Nhựa tốt
66
MUỒNG TRÂU
Cassia alata L.
Senna alata (L.) Roxb
Fabaceae
67
MUỒNG TRÂU
MUỒNG TRÂU
Bộ phận dùng
Lá, cành, hạt, rễ
69
MUỒNG TRÂU
TÁC DỤNG – CÔNG DỤNG
* Nhuận tẩy, trị táo bón: dùng lá hay quả
* Trị lác, hắc lào: giã nát lá với cồn, dùng ngoài.
HÀ THỦ Ô ĐỎ
Fallopia multiflora (Thunb.)
Polygonum multiflorum (Thunb)
Polygonaceae
HÀ THỦ Ô ĐỎ
- Dây leo nhỏ
- Rễ phình thành củ
- Lá so le, gốc hình tim, mũi nhọn, Có bẹ chìa mỏng
HÀ THỦ Ô ĐỎ
• Bộ phận dùng: Rễ củ
(Radix Polygoni Multiflori)
• Thu hái - chế biến - bảo quản
Đào củ vào mùa đông, rửa sạch, chẻ miếng rồi cửu chưng cửu
sái với nước đậu đen.
Phơi hay sấy khô.
73
HÀ THỦ Ô ĐỎ
THÀNH PHẦN HÓA HỌC
AG: emodin, chrysophanol, physcion, rhein . . .
Tannin, tinh bột, protid, lipid
CÔNG DỤNG
- Bổ máu, dùng trong trường hợp thiếu máu,
- Râu tóc bạc sớm, đau lưng, mỏi gối,
- Làm thuốc bổ cho phụ nữ sau khi sinh đẻ.
- Chữa suy nhược thần kinh, mất ngủ, hay quên,
- Chữa di mộng nh, chữa khí hư bạch đới.
CÁCH DÙNG
15 – 20 g/ngày
- Dạng thuốc sắc, thuốc rượu, thuốc viên.
74
HÀ THỦ Ô ĐỎ
CỬU CHƯNG CỬU SÁI
Hà thủ ô đem ngâm nước vo gạo 24g.
Nấu 50g đậu đen với 300 ml nước cho đậu chín nhừ.
Hà thủ ô rửa sạch, để ráo, cho vào một nồi nhỏ (nên dùng nồi
đất hoặc sứ, thủy tinh) đổ nước đậu đen vào cho ngập.
Đặt nồi hà thủ ô vào trong một nồi nước to hơn và đun cách
thủy (chưng) cho đến khi nước đậu cạn hết.
Vớt ra đem phơi khô hoặc sấy khô.
Khi dùng sao qua cho thơm.
HÀ THỦ Ô ĐỎ
LƯU Ý
Người ta còn sử dụng 2 loài Hà thủ ô trắng
Streptocaulon juventas và
Streptocaulon griffithii
(họ Thiên lý, Asclepiadaceae) với cùng công dụng.
Các loài Hà thủ ô trắng thì không có anthraquinon.
76
HÀ THỦ Ô TRẮNG
BA KÍCH
CÂY RUỘT GÀ
Morinda officinalis How.
họ Cà phê (Rubiaceae)
78
BA KÍCH
Dây leo nhỏ Hoa màu trắng, khi nở màu
Lá mọc đối, hình mác vàng nhạt
79
BA KÍCH
BỘ PHẬN DÙNG
Rễ bỏ lõi
Rễ hình trụ tròn, cong queo, nhiều vân nằm ngang
82
NHÀU
83
NHÀU
THÀNH PHẦN HÓA
O
HỌC
OCH 3
O OCH 3 O OH
OH CH3 CH3
OH HO
O O O
(I) (II) (III)
O O OH
CH2OH
OH HO
O OH O
(IV) (V)
Morindin
84
NHÀU
CÔNG DỤNG
- Rễ nhàu chữa cao huyết áp
- Quả nhàu trị cao huyết áp, đau nhức khớp
- Lá nhàu trị đau cụp lưng, giúp thanh nhiệt