Professional Documents
Culture Documents
Chương 4
Chương 4
CHƯƠNG 4
LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA
DOANH NGHIỆP
Chương 4
Chương 4
1
9/9/2019
Chương 4
• Đầu vào: lao động (L) và các đầu vào khác như: nguyên liệu,
vật liệu, trang thiết bị, máy móc, nhà xưởng, kho bãi, đất
đai,… gọi chung là vốn (K).
• Đầu ra: là các sản phẩm (hay các hàng hóa hoặc dịch vụ).
Chương 4
Chương 4
• Hàm sản xuất trong ngắn hạn là hàm một biến: Q = f(K0, L) = f(L)
hay Q = f(L0, K) = f(K)
• Ví dụ: Trong dây chuyền sản xuất nước uống đóng chai thì máy
móc, thiết bị, nhà xưởng, vốn …được coi là các yếu tố cố định
còn lao động sẽ được coi là biến đổi.
2
9/9/2019
Chương 4
Chương 4
Chương 4
• Nó được tính bằng cách chia tổng sản lượng Q cho toàn bộ lượng
đầu vào đã được sử dụng trong quá trình sản xuất.
• Sản phẩm trung bình của lao động là sản lượng trên mỗi đơn vị
đầu vào lao động.
APL =
• Sản phẩm trung bình của vốn là sản lượng trên mỗi đơn vị đầu vào
vốn. APK =
3
9/9/2019
Chương 4
• Sản phẩm cận biên của lao động (MPL): là mức sản lượng đầu
ra gia tăng khi lượng đầu vào lao động tăng lên một đơn vị.
• Sản phẩm cận biên của vốn (MPK): là mức sản lượng gia tăng
khi lượng đầu vào vốn tăng thêm một đơn vị.
10
Chương 4
Ví dụ: Trong ngắn hạn, một nhà máy sản xuất nước đóng chai có
sản lượng tương ứng với các mức đầu ra như sau:
L K Q APL MPL
0 50 0 - -
1 50 10 10 10
2 50 26 13 16
3 50 38 12.7 12
4 50 47 11.8 9
5 50 54 10.8 7
6 50 59 9.8 5
7 50 62 8.9 3
8 50 63 7.9 1
9 50 63 7.0 0
10 50 62 6.2 -1
11
Chương 4
12
4
9/9/2019
Chương 4
• Khi MPL < APL thì tăng lao động sẽ làm cho APL giảm dần
(APL là hàm nghịch biến).
13
Chương 4
14
Chương 4
• Khi K cố định, lượng lao động L càng tăng thì càng xảy ra
nhiều thời thời gian chờ đợi, dẫn đến MPL sẽ có xu hướng
ngày càng giảm.
15
5
9/9/2019
Chương 4
16
Chương 4
Tất cả các yếu tố đầu vào đều có chất lượng ngang nhau
17
Chương 4
18
6
9/9/2019
Chương 4
1 10 20 27 33 37
2 20 30 37 42 45
Vốn
(K) 3 27 37 45 50 53
4 33 42 50 55 57
5 37 45 53 57 60
19
Chương 4
20
Chương 4
21
7
9/9/2019
Chương 4
• Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên của lao động cho vốn là lượng
vốn có thể giảm đi khi dùng thêm một đơn vị lao động nữa mà
vẫn giữ nguyên mức sản lượng.
• Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên giữa K và L là giá trị tuyệt đối
của độ dốc của đường đồng lượng.
• MRTS = -K/L
• MRTS giảm dần khi chúng ta di chuyển xuôi xuống dọc theo
đường đồng lượng
22
Chương 4
23
Chương 4
MPL . ∆L = - MPK . ∆K
24
8
9/9/2019
Chương 4
Q1 Q2 Q3
0
L
25
Chương 4
26
Chương 4
27
9
9/9/2019
Chương 4
• Hiệu suất thay đổi theo quy mô được sử dụng để xem xét khả
năng sản xuất trong dài hạn.
28
Chương 4
29
Chương 4
• Mối quan hệ giữa các đường chi phí trong ngắn hạn và
trong dài hạn
30
10
9/9/2019
Chương 4
• Ví dụ: chi phí mua nguyên liệu, vật liệu, chi phí thuê lao
động, vay vốn, thuê đất đai, chi phí quản lý doanh nghiệp,
mua sắm tài sản cố định,…
31
Chương 4
• Chi phí kinh tế là toàn bộ phí tổn của việc sử dụng các nguồn lực
kinh tế trong quá trình sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất
định
chi phí kinh tế chính là chi phí cơ hội của việc sử dụng nguồn lực,
nó bao gồm cả chi phí cơ hội hiện và chi phí cơ hội ẩn
32
Chương 4
• Tổng chi phí (TC) = chi phí cố định (TFC) + chi phí biến đổi
(TVC).
• Chi phí cố định là những chi phí không thay đổi khi sản lượng
thay đổi. Ví dụ: tiền thuê nhà máy, khấu hao,…
• Chi phí biến đổi (TVC) là những chi phí tăng giảm cùng với mức
tăng giảm của sản lượng. Ví dụ: tiền mua nguyên, nhiên, vật liệu,
tiền công,…
33
11
9/9/2019
Chương 4
34
Chương 4
35
Chương 4
36
12
9/9/2019
Chương 4
MC = 3aQ2 – 2bQ + c.
37
Chương 4
38
Chương 4
39
13
9/9/2019
Chương 4
• Khi ATC > MC thì khi tăng sản lượng, ATC sẽ giảm tương ứng
với sự gia tăng đó.
• Khi ATC < MC thì khi tăng sản lượng, ATC sẽ tăng tương ứng
với sự gia tăng đó.
40
Chương 4
41
Chương 4
42
14
9/9/2019
43
Chương 4
Ví dụ: Một doanh nghiệp trong ngắn hạn, có các loại chi phí được tính toán và
tổng hợp theo bảng sau:
0 50 0 50 - - - -
1 50 50 100 50 50 100 50
2 50 78 128 25 39 64 28
5 50 130 180 10 26 36 18
44
Chương 4
• Tổng chi phí sản xuất trong dài hạn LTC là toàn bộ những
phí tổn mà doanh nghiệp phải bỏ ra để tiến hành sản xuất kinh
doanh các hàng hóa hay dịch vụ trong điều kiện các yếu tố đầu
vào của quá trình sản xuất đều có thể điều chỉnh.
• Chi phí bình quân trong dài hạn (LAC) là mức chi phí tính
bình quân cho mỗi đơn vị sản lượng. LAC = LTC/Q.
45
15
9/9/2019
Chương 4
46
Chương 4
• Đường LAC được hình thành bởi một tập hợp các đường chi
phí bình quân trong ngắn hạn.
• Đường chi phí bình quân trong dài hạn LAC là đường bao của
tất cả các đường chi phí binh quân trong ngắn hạn (SAC).
• Không một doanh nghiệp nào có thể sản xuất kinh doanh ở
phía dưới đường LAC.
47
Chương 4
Đường chi phí cận biên dài hạn của hãng LMC sẽ cắt đường
chi phí cận biên ngắn hạn SMC tại mức sản lượng mà đường
LAC tiếp xúc với đường SAC.
48
16
9/9/2019
Chương 4
49
Chương 4
Thể hiện khi chi phí trung bình giảm khi sản lượng tăng.
Do tính không thể chia nhỏ của quá trình sản xuất
50
Chương 4
• Nguyên nhân:
Do yếu tố quản lý
Do yếu tố địa lý
51
17
9/9/2019
Chương 4
C C
C LAC
LAC
LAC
0 Q Q Q
Hiệu suất tăng theo quy mô Hiệu suất không đổi Hiệu suất giảm theo quy mô
theo quy mô
52
Chương 4
• Một hãng có một mức chi phí là C sử dụng để thuê hai đầu vào
là vốn (K) và lao động (L). Giá của hai đầu vào này tương ứng
là r và w. Khi đó, hàm tổng chi phí của hãng là C = wL + rK.
• Viết lại phương trình tổng chi phí ta được: K = C/r – (w/r)L,
đây chính là phương trình đường đồng phí.
53
Chương 4
54
18
9/9/2019
Chương 4
• Điều kiện cần và đủ để lựa chọn các đầu vào tối ưu.
55
Chương 4
Các yêu cầu của việc lựa chọn đầu vào tối ưu
để tối thiểu hóa chi phí khi sản xuất Q0
Điểm lựa chọn sẽ phải vừa nằm trên đường đồng lượng
cho trước, vừa nằm trên đường đồng phí thấp nhất cắt
đường đồng lượng.
Hãng sẽ lựa chọn đầu vào tối ưu tại tiếp điểm của đường
đồng lượng và đường đồng phí.
56
Chương 4
57
19
9/9/2019
Chương 4
Khi các chi phí đã được tối thiểu hoá, mỗi đơn vị tiền tệ được
chi vào quá trình sản xuất phải tạo thêm được một số đầu vào
tương ứng.
58
Chương 4
59
Chương 4
Lựa chọn đầu vào tối ưu của các hãng để tối thiểu
hóa chi phí khi giá một yếu tố đầu vào thay đổi
C2
Q1
C1
K2 B
K1 A
0
L2 L1 L
60
20
9/9/2019
Chương 4
Lựa chọn đầu vào tối ưu để tối đa hóa sản lượng với
một mức chi phí đầu vào cố định cho trước
• Điểm lựa chọn đầu vào tối ưu phải nằm trên đường đồng phí
• Điểm lựa chọn đầu vào tối ưu phải nằm trên đường đồng
lượng cao nhất.
Điểm lựa chọn đầu vào tối ưu sẽ phải là điểm vừa nằm trên
đường đồng phí, vừa nằm trên đường đồng lượng xa gốc tọa
độ nhất có thể.
Điểm lựa chọn đầu vào tối ưu nằm trên đường đồng phí, tiếp
xúc với đường đồng lượng xa gốc tọa độ nhất có thể
61
Chương 4
Lựa chọn đầu vào tối ưu để tối đa hóa sản lượng với
một mức chi phí đầu vào cố định cho trước
62
Chương 4
63
21
9/9/2019
Chương 4
Bài tập số 1
Một hãng có hàm sản xuất là Q = 5KL. Hãng sử dụng hai đầu vào là
vốn K và lao động L. Giá của các đầu vào tương ứng là r = 2$/1đơn
vị vốn; w = 4$/1 đơn vị lao động.
1. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên tại điểm lựa chọn cơ cấu đầu
vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí bằng bao nhiêu?
4. Giả sử hãng có mức chi phí là TC = $50000, khi đó hãng sẽ
lựa chọn mức đầu vào tối ưu nào để tối đa hóa sản lượng?
64
Chương 4
C1
K2
K1
Q2
Q1
0
L1 L2 L3 L
65
Chương 4
• Các yếu tố tác động đến lợi nhuận của doanh nghiệp
• Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận trong doanh nghiệp
66
22
9/9/2019
Chương 4
• Lợi nhuận là mục tiêu kinh tế cao nhất, là điều kiện tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp.
= TR – TC = (P – ATC).Q
67
Chương 4
• Có rất nhiều tranh luận của các nhà kinh tế về lợi nhuận; có cả
phê phán lẫn ủng hộ.
• Trong kinh tế vi mô, lợi nhuận là một thực thể hiển nhiên, có ý
nghĩa kinh tế hết sức quan trọng đối với doanh nghiệp.
68
Chương 4
• Lợi nhuận là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp sản xuất,
kinh doanh.
• Lợi nhuận giúp đáp ứng được nhu cầu tái sản xuất mở rộng
của doanh nghiệp
• Lợi nhuận là tiền thưởng cho việc chịu mạo hiểm sản xuất
kinh doanh và là phần thu nhập về bảo hiểm khi vỡ nợ, phá
sản, sản xuất không ổn định.
69
23
9/9/2019
Chương 4
• Các hoạt động nhằm đẩy nhanh quá trình tiêu thụ và thu hồi
vốn, đặc biệt là hoạt động marketing và công tác tài chính của
doanh nghiệp
• Giá cả, chất lượng của các đầu vào và phương pháp kết hợp
các đầu vào
70
Chương 4
71
Chương 4
• Doanh thu cận biên (MR) là mức doanh thu tăng thêm khi bán
thêm được một đơn vị hàng hóa hoặc dịch vụ.
72
24
9/9/2019
Chương 4
• Ví dụ: một hãng có mức giá bán và sản lượng bán ra như sau:
Q P TR MR AR
0 0 0 0 0
1 30 30 30 30
2 34 68 38 34
3 39 117 49 39
4 40 160 43 40
5 37 185 25 37
73
Chương 4
74
Chương 4
75
25
9/9/2019
Chương 4
76
Chương 4
• Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của một hãng bất kỳ: MR = MC.
• Chứng minh:
Có Π = TR – TC πmax ↔ π’(Q) = 0
↔ TR’(Q) – TC’(Q) = 0
↔ MR – MC = 0
↔ MR = MC
77
Chương 4
MC
MR
0
Q1 Q* Q2 Q
78
26
9/9/2019
Chương 4
79
Chương 4
MC0 ATC0
0
Q
80
Chương 4
81
27
9/9/2019
Chương 4
MC1 = MC0 - e
ATC1 = ATC0 - e
0
Q
82
Chương 4
Bài tập vận dụng: Một hãng có hàm sản xuất là Q = 4KL. Hãng
sử dụng hai đầu vào K và L với giá của các đầu vào tương ứng là
r = 4$/một đơn vị vốn; w = 2$/một đơn vị lao động.
1. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên tại điểm lựa chọn cơ cấu đầu
vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí bằng bao nhiêu?
83
28