Professional Documents
Culture Documents
Chương 2
Chương 2
CHƯƠNG 2
NỘI DUNG
2.1. Thị trường
2.5. Thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất trong thị trường
1
9/9/2019
• Thị trường không phụ thuộc vào không gian, thời gian.
Thị trường có thể là một địa điểm cụ thể: cửa hàng, chợ…
Thị trường có thể là một không gian ảo: mua bán trực tuyến
Thị trường có thể qua môi giới trung gian: thị trường cổ phiếu…
• Trên thị trường, các quyết định của người mua và người bán
được cân bằng thông qua sự điều chỉnh của giá cả.
Thị trường thực hiện chức năng điều tiết nền kinh tế quốc dân.
2
9/9/2019
Q (chiếc) 0 1 2
3
9/9/2019
Q (chiếc) 0 1 2
10
Luật cầu:
• Nội dung: Số lượng hàng hóa được cầu trong khoảng thời gian đã
cho tăng lên khi giá của hàng hóa đó giảm xuống và ngược lại.
• Nguyên nhân:
11
12
4
9/9/2019
P2
P1
0
Q2 Q1 Q
13
14
• Dân số (N)
• Chính sách của chính phủ: thuế, trợ cấp, hạn ngạch…
15
5
9/9/2019
16
• Nguyên nhân: do giá của chính hàng hóa đang xét thay đổi
P
7 Sự trượt dọc đường cầu
A
5
B
3
D
0
1 2 7/2 Q
17
18
6
9/9/2019
19
20
21
7
9/9/2019
30 500
25 400
20 300
15 200
22
Luật cung:
• Nội dung: “Số lượng hàng hóa hay dịch vụ được cung trong
khoảng thời gian đã cho tăng lên khi giá của nó tăng lên và
ngược lại”.
Cung của hàng hóa hoặc dịch vụ có mối liên hệ cùng chiều với
giá cả của chúng: P↑↓ QS↑↓
23
• Giả định các nhân tố khác không đổi, hàm cung đơn giản có
dạng: Qx = f(Px)
24
8
9/9/2019
P S
P2
P1
0 Q1 Q2 Q
25
• Giá của các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất (PI)
• Giá của các hàng hóa liên quan trong sản xuất (PR)
26
27
9
9/9/2019
Qs = g(P,PI,PR,T,Pe, F).
28
P
S
P1 A
Sự trượt dọc trên
đường cung khi
giá giảm
P2 B
0 Q2 Q1 Q
29
Giảm cung S1 S0
P
S2
Tăng cung
0 Q
30
10
9/9/2019
31
• Trên đồ thị: đường cung thị trường được xác định bằng cách
cộng theo chiều ngang các lượng cung của từng hãng tương
ứng tại mỗi mức giá.
• Độ dốc của đường cung thị trường thường thoải hơn đường
cung của từng hãng.
32
S1 S2 S = S1 + S 2
33
11
9/9/2019
34
• Được hình thành bởi toàn bộ người mua và người bán trên thị
trường (theo quy tắc bàn tay vô hình của cơ chế thị trường).
• Tại điểm cân bằng, người bán có thể bán hết được các sản phẩm
muốn bán, người mua mua được hết các sản phẩm cần mua.
35
0
Q0 Q
36
12
9/9/2019
• Lượng giao dịch trên thị trường đều nhỏ hơn lượng cân
bằng trong cả hai trường hợp trên.
37
Dư thừa S
P1 B
A
E0
P0
D
0
QD Q0 QS Q
38
E0
P0
M N
P2
Thiếu hụt
D
0
QS Q0 QD Q
39
13
9/9/2019
• Khi các nhân tố tác động làm cầu, cung thay đổi sẽ làm trạng
thái cân bằng trên thị trường sẽ thay đổi.
40
P
S
E1
P1
E0
P0
D1
D0
0
Q0 Q1 Q
41
S0
P
S2
P0 E0
P2 E2
0
Q0 Q2 Q
42
14
9/9/2019
43
P
S0
S1
P1 E1
P0 E0
D1
D0
0
Q0 Q1 Q
44
P
S0
S2
E0 E2
P0
D1
D0
0 Q0 Q2 Q
45
15
9/9/2019
P
S0
S3
P0 E0
P3 E3
D1
D0
0 Q0 Q3 Q
46
47
• Là chênh lệch giữa số tiền mà người tiêu dùng sẵn sàng trả cho
một hàng hóa hay dịch vụ với số tiền mà họ thực trả cho nó.
• Là phần diện tích nằm dưới đường cầu và trên đường giá.
48
16
9/9/2019
P1 E1
E0
P0
D
0
Q1 Q0 Q
49
• Là phần chênh lệch giữa mức giá thấp nhất mà người bán chấp
nhận bán với mức giá trên thị trường.
• Là phần diện tích nằm dưới đường giá và trên đường cung.
50
E0
P0
P2
D
0
Q2 Q0 Q
51
17
9/9/2019
52
E0
P0
D
0
Q0 Q
53
54
18
9/9/2019
55
• Khi giá cả tăng 1% thì lượng cầu của hàng hóa đó giảm bao
nhiêu % và ngược lại.
• Hệ số co dãn của cầu theo giá đo lường mức độ phản ứng của
giá cả so với lượng cầu (các nhân tố khác không đổi).
56
• Giá trị của hệ số co giãn của cầu theo giá luôn là một số âm và
không có đơn vị đo.
57
19
9/9/2019
-4 -2 -1 0
58
Cầu không co
P dãn
D0
P0 Cầu co dãn
D1 hoàn toàn
0
Q0 Q
59
D
0 D’
Q
60
20
9/9/2019
│ EDP │> 1
│ EDP │= 1
│ EDP │< 1
EDP = 0
0
Q
61
62
63
21
9/9/2019
P P S0
D S1 S1
S0 D
P0 E0
P1 E1 P1 - E1
+
P0 E0
+
-
0 Q1 Q0 Q 0 Q0 Q1 Q
Cầu kém co dãn, cung giảm Cầu co dãn nhiều, cung tăng
64
0> E > -1 Không co dãn % thay đổi trong lượng cầu nhỏ hơn Giá giảm làm
% thay đổi trong giá doanh thu giảm và
ngược lại
65
66
22
9/9/2019
• Trong đó:
QX: lượng cầu của hàng hóa đang xét
PY: giá của hàng hóa liên quan
67
• Ý nghĩa thực tế: cho thấy mức độ nhạy cảm của cầu của
một loại sản phẩm đối với chiến lược giá của một doanh
nghiệp có liên quan.
68
• Đo lường mức độ phản ứng của thu nhập của người tiêu dùng
so với lượng cầu (các nhân tố khác không đổi).
• Công thức:
69
23
9/9/2019
• Cho biết phản ứng của người tiêu dùng đối với từng loại hàng
hóa khác nhau khi thu nhập thay đổi.
0< < 1 : Hàng hóa đang xét là hàng hóa thông thường.
70
71
• Thể hiện khả năng linh hoạt của người bán trong việc thay đổi
lượng hàng hóa mà họ sản xuất khi có sự thay đổi về giá.
72
24
9/9/2019
73
P1
S
P0
0 0
Q Q
Cung hoàn toàn không co dãn Cung co dãn hoàn toàn
74
Thời gian
75
25
9/9/2019
76
77
P0
PT
Thiếu hụt
QS QD Q
• Tác động tiêu cực của giá trần?
78
26
9/9/2019
• Ví dụ: giá thu mua nông sản phẩm, giá thuê lao động (quy
định mức tiền công tối thiểu),…
79
P0
0 QD QS Q
80
t S0
Giá người
mua trả
P1
Giá khi
không có P0 t
thuế
P2
Giá người
bán nhận D
0 Q1 Q0 Q
Trước khi có thuế: PS = a + b.Q
Sau khi đánh thuế: P’S = a + b.Q + t
81
27
9/9/2019
82
83
• Khi chính phủ trợ cấp cho nhà sản xuất thì cung sẽ tăng, giá
cân bằng giảm và lượng cân bằng sẽ tăng lên.
84
28
9/9/2019
E1
S1
P1
E0
P0 Trợ cấp người tiêu dùng
E2
P2
D1
D0
0
Q0 Q2 Q1 Q
85
Bài 1: Cho hàm cung và hàm cầu trên thị trường của 1 loại
hàng hóa X như sau:
QD = 90 - 2P ; QS = 10 + 2P
a. Xác định giá và lượng cân bằng trên thị trường của hàng hóa X và vẽ đồ thị
minh họa.
b. Tính lượng dư thừa và thiếu hụt tại các mức giá P = 10; P = 15; P = 20. Tính độ
co dãn của cầu theo giá tại các mức giá này và cho nhận xét
c. Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi
đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
d. Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm tiêu dùng,
khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
e. Giả sử chính phủ trợ cấp một mức s = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi
đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu, vẽ đồ thị minh họa.?
f. Giả sử cung tăng 10 sản phẩm trên mỗi mức giá, hãy tính giá và lượng cân bằng
mới, vẽ đồ thị minh họa.
86
Bài 2: Trên thị trường của một loại hàng hóa X, có lượng cung và lượng cầu
được cho bởi bảng số liệu sau:
P 20 22 24 26 28
QD 40 36 32 28 24
QS 20 30 40 50 60
a. Viết phương trình và vẽ đồ thị đường cung, đường cầu của hàng hóa X.
b. Xác định giá và lượng cân bằng của hàng hóa X trên thị trường, tính độ co dãn của cung
và cầu theo giá tại mức giá cân bằng rồi cho nhận xét. Vẽ đồ thị minh họa.
c. Tính lượng dư thừa và thiếu hụt trên thị trường tại mức giá P = 20; P = 25; P = 30. Tính
độ co dãn của cầu theo giá tại các mức giá trên.
d. Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 4 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó giá và
lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
e. Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 4 trên mỗi đơn vị sản phẩm tiêu dùng, khi đó giá
và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
f. Giả sử chính phủ trợ cấp một mức s = 4 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra cho nhà sản
xuất, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
g. Giả sử lượng cầu tăng thêm 4 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và lượng cân
bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
87
29