Professional Documents
Culture Documents
Xử lý tín hiệu số
Chương 3: Tín hiệu và Hệ thống rời rạc trong miền tần số liên tục
Phần 1: Biến đổi Fourier và biến đổi Fourier ngược
ver. 20a
X (e jω ): hàm (phức) liên tục theo ω; hàm tuần hoàn với chu kỳ 2π
IFT
Ký hiệu: x[n] = IFT {X (e jω )} hay X (e jω ) −→ x[n]
Để thuận tiện, kí hiệu X (e jω ) ≡ X (ω)
FT
a1 x1 [n] + a2 x2 [n] ←→ a1 X1 (ω) + a2 X2 (ω)
IFT
FT
x[n] = x1 [n] ∗ x2 [n] ←→ X (ω) = X1 (ω)X2 (ω)
IFT
∞
FT
X
Rx1 x2 [n] = x1 [k]x2 [k − n] ←→ Sx1 x2 (ω) = X1 (ω)X2 (−ω)
IFT
k=−∞
Định lý Wiener-Khintchine
Với dãy tín hiệu giá trị thực x[n], ta có:
FT
Rxx [n] ←→ Sxx (ω)
Biên soạn: Phạm Văn Sự (PTIT) Xử lýIFT
tín hiệu số ver. 20a 6 / 10
Các tính chất của FT
Notes
Dịch tần số
FT
Nếu x[n] ←→ X (ω) thì
IFT
FT
e jω0 n x[n] ←→ X (ω − ω0 )
IFT
FT 1
x[n] cos(ω0 n) ←→ [X (ω + ω0 ) + X (ω − ω0 )]
IFT 2
Định lý Paserval
FT FT
Nếu x1 [n] ←→ X1 (ω) và x2 [n] ←→ X2 (ω) thì
IFT IFT
∞ Z π
X 1
x1 [n]x2∗ [n] = X1 (ω)X2∗ (ω)dω
n=−∞
2π −π
Biên soạn: Phạm Văn Sự (PTIT) Xử lý tín hiệu số ver. 20a 7 / 10
Phép nhân trong miền thời gian ⇒ phép nhân chập trong miền tần số