Professional Documents
Culture Documents
com/nghiavuc)
• s02 giá trị cụ thể của phương sai mẫu điều chỉnh
• s0 giá trị cụ thể của độ lệch tiêu chuẩn mẫu điều chỉnh
• f tỉ lệ trên mẫu
• ε sai số
• γ độ tin cậy
• α mức ý nghĩa
1
Nghĩa Vũ (facebook.com/nghiavuc)
- Đặt tên ĐLNN (hoặc tỉ lệ p), các thông số (µ, X, f ) cần thiết.
- Xác định phân vị, biến đổi biểu thức ước lượng.
• Phân tích.
- Xác định ĐLNN là gì, có tính chất gì −→ thống kê cần xây dựng là U hay T .
- Xác định bài toán ước lượng kỳ vọng trên đám đông (ước lượng µ khi biết x) hay
trên mẫu (ước lượng X khi biết µ).
- Xác định khoảng tin cậy (hai phía, phải, trái) −→ phân vị cần tìm.
- Xác định 2 trong 3 thông số đã cho là sai số (khoảng tin cậy), kích thước mẫu
hay độ tin cậy từ đó ta phải tìm yếu tố còn lại
Ví dụ bài 5.20
• Tóm tắt:
+ s0 = 3 (giá trị cụ thể của độ lệch tiêu chuẩn mẫu điều chỉnh)
• Phân tích
+ X là ĐLNN có phân phối chuẩn, phương sai chưa biết (n < 30) −→ thống kê cần
xây dựng là T .
+ Vì x = 35 (cho thông tin trên mẫu) nên cần ước lượng kỳ vọng toán trên đám
đông (ước lượng µ)
+ Ước lượng với khoảng tin cậy 2 phía (mặc định nếu không yêu cầu ước lượng giá
(n−1)
trị tối đa hay tối thiểu) −→ phân vị cần tìm tα/2
2
Nghĩa Vũ (facebook.com/nghiavuc)
+ Như vậy bài toán đã cho kích thươc mẫu n = 16 và độ tin vậy γ = 90% −→ ta
cần xác định khoảng tin cậy (sai số)
• Trình bày
X −µ
T = ∼ N (0; 1)
S0
√
n
(n−1)
Ta tìm được phân vị tα/2 sao cho
(n−1)
P (|T | < tα/2 ) = 1 − α = γ
P (X − ε < µ < X + ε) = 1 − α = γ
S 0 (n−1)
Trong đó ε = √ t
n α/2
(n−1) (15)
Ta có: γ = 90% → α = 1 − 0.9 = 0.1,n = 16 → tα/2 = t0.05 = 1.753
3
Và s0 = 3, x = 35 suy ra ε = √ 1.753 = 1.315
16
Nên ta có khoảng tin cậy (35 - 1.315; 35 + 1.315) hay (33.685 ; 36,315)
Kết luận: Với độ tin cậy 90% có thể nói rằng doanh thu trung bình một ngày của cửa
hàng nằm trong khoảng (33.685 ; 36.315) triệu đồng.
Chú ý :
- Nếu bài toán trên cho µ khi đó ta cần ước lượng trên mẫu (X) và biểu thức ước lượng
sẽ là:
P (µ − ε < X < µ + ε) = 1 − α = γ
(n−1)
- Nếu là ước lượng một phía (tối đa hay tối thiểu) thì phân vị cần tìm là tα
- Khoảng tin cậy phải dùng để ước lượng giá trị tối thiểu trên đám đông, ước lượng giá
trị tối đa trên mẫu.
3
Nghĩa Vũ (facebook.com/nghiavuc)
- Khoảng tin cậy trái dùng để ước lượng giá trị tối đa trên đám đông, ước lượng giá trị
tối thiểu trên mẫu.
• Phân tích.
- Xác định bài toán ước lượng trên đám đông (ước lượng p nếu bài toán đã cho f )
hay ước lượng trên mẫu (ước lượng f nếu bài toán đã cho p).
- Xác định khoảng tin cậy (hai phía, phải, trái) −→ phân vị cần tìm.
- Xác định 2 trong 3 thông số đã cho là sai số (khoảng tin cậy), kích thước mẫu
hay độ tin cậy từ đó ta phải tìm yếu tố còn lại
• Phân tích.
+ µ là giá trị trung bình của ĐLNN trên thực tế (trên đám đông).
• Phân tích.
- Xác định ĐLNN là gì, có tính chất gì −→ tiêu chuẩn kiểm định (TCKĐ) cần xây
dựng là U hay T .
4
Nghĩa Vũ (facebook.com/nghiavuc)
- Xác định µ0 .
+ p là tỷ lệ các phần tử mang dấu hiệu của thực tế (trên đám đông).
• Phân tích.
- Xác định p0 .
+ s02 là giá trị cụ thể của phương sai mẫu điều chỉnh (phương sai trên mẫu)
• Phân tích.
Chú ý.
5
Nghĩa Vũ (facebook.com/nghiavuc)
2. Việc xác định H1 phải căn cứ vào toàn bộ ý nghĩa của giả thuyết, tránh việc chỉ căn
cứ vào một từ như "lớn", "nhỏ" . . . .
3. Nếu phân vân giữa việc xác định là bài toán số 2 (H1 : θ > θ0 ) hay bài toán số 3
(H1 : θ < θ0 ) ta có thể sử dụng suy luận như sau. Giả sử H0 đúng và H1 đúng khi đó
hai khẳng định trên phải khác nhau về mặt ý nghĩa. Khi đó bài toán 2 và bài toán 3
sẽ có một trường hợp xảy ra cả H0 và H1 đều đúng và ta cần loại bài toán này và lựa
chọn bài toán còn lại (ví dụ bài 6.51).