Professional Documents
Culture Documents
PHT Nhan Biet Chat
PHT Nhan Biet Chat
Chuyên đề
Lưu ý: N2 rất kém hoạt động hóa học ở điều kiện thường (trơ) do cấu tạo phân tử bền vững (sẽ
học ở cấp 3) nên ta thường không nhận biết mà sẽ là khí còn lại sau khi nhận biết các khí khác.
2. Chất rắn
Nguyên tắc chung: đầu tiên ta thường dựa vào tính tan của các chất. Dùng dung môi thích hợp
(nước là dung môi của nhiều chất) cho vào ống nghiệm/ cốc đựng các mẩu thử. Nếu chất nào tan
trở thành dung dịch thì sau đó ta tiến hành nhận biết như trường hợp nhận biết dung dịch.
3. Dung dịch
- Các dung dịch thường gặp: dd acid, dd base, dd muối.
- Nguyên tắc chung:
• Xác định các chất cần nhận biết thuộc loại hợp chất vô cơ nào.
• Nếu có acid, base (hoặc 1 trong 2) thì dùng chất chỉ thị màu trước.
Với chất chỉ thị màu thường dùng: quỳ tím, phenolphtalein.
✓ Dd acid làm quỳ tím hoá đỏ.
✓ Dd base làm quỳ tím hoá xanh, dd phenolphtalein không màu hoá đỏ/hồng đậm.
Lưu ý: nếu đề không cho sử dụng chất chỉ thị màu thì ta phải chọn thuốc thử.
• Lựa chọn thuốc thử có phản ứng đặc trưng với chất cần nhận biết. Lưu ý: cần chú ý là thuốc
thử có thể phản ứng với ≥ 2 chất trong các chất cần nhận biết. Do đó, với một số gốc acid ta
cần lưu ý thứ tự nhận biết; tức là ưu tiên chọn thuốc thử nào chỉ phản ứng với 1 chất trong số
các chất thử trước (trường hợp đơn giản). Nếu không chọn được thuốc thử chỉ phản ứng với một
chất thì ta dùng thuốc thử để phân chia các chất theo từng nhóm, sau đó dùng phản ứng đặc
trưng để nhận biết chất trong từng nhóm.
Cần lưu ý nếu chọn được thuốc thử mà có thể nhận biết đồng thời ≥ 2 chất (khi phản
ứng các hiện tượng xảy ra khác nhau) nhận biết nhanh chóng, không phải lấy mẩu thử nhiều
lần.
Trường THCS – THPT Đinh Thiện Lý – Hóa 9 NH: 2021-2022 HS: …………………..
- Các gốc acid thường gặp trong chương trình lớp 9 (acid hoặc muối): =CO3, =SO3, =SO4, −Cl,
−NO3 (chỉ gặp muối). Ta thường nhận biết theo thứ tự trong bảng sau: (ưu tiên muối tạo bởi
acid yếu sẽ nhận biết trước khí)
STT Gốc acid Thuốc thử thường dùng Hiện tượng – Dấu hiệu nhận biết
Sủi bọt khí không màu, không mùi là CO2,
=CO3, −HCO3
làm đục nước vôi trong.
1. dd acid (HCl, H2SO4 loãng)
Sủi bọt khí không màu, mùi hắc là SO2, làm
=SO3, −HSO3 nhạt màu cánh hoa hồng (hoặc ddBr2 – lớp
10)
Kết tủa trắng BaSO4 không tan trong nước và
2. =SO4 dd BaCl2/Ba(NO3)2/Ba(OH)2
acid.
Kết tủa trắng AgCl không tan trong nước và
3. −Cl Dd AgNO3 hay dd Pb(NO3)2
acid.
4. −NO3 Còn lại, không cần nhận biết (vì tất cả muối nitrate đều tan).
Lưu ý:
- Có thể có nhiều thuốc thử có thể dùng để nhận biết một chất. Trong bảng trên chỉ đưa ra các
thuốc thử thường được sử dụng nhất để nhận biết từng gốc acid.
- Khi cho một thuốc thử lần lượt vào ống nghiệm đựng các mẫu thử, thuốc thử có thể không
phản ứng với chất nào đó. Vì vậy ta tránh dùng cách viết: cho dd A phản ứng với các
chất. Mà phải viết là: cho dd ... lần lượt vào các ống nghiệm đựng các mẩu thử. Nếu chất nào
phản ứng tạo ... là chất ...
- Cần quan sát các chất thử được cho trong mỗi bài để linh hoạt chọn thuốc thử và cách làm tốt
nhất chứ không nên máy móc.
PTHH: ……………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
b.
PTHH: ……………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Trường THCS – THPT Đinh Thiện Lý – Hóa 9 NH: 2021-2022 HS: …………………..
Bài 1: Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch không màu đựng trong các lọ
không dán nhãn gồm:
a. sulfuric acid, sodium hydroxide, sodium chloride và potassium nitrate (H2SO4, NaOH, NaCl,
KNO3)
Bài giải
Cách 1: tường thuật cách làm
- Thí nghiệm trên lượng nhỏ mỗi hóa chất
- Nhỏ 2 giọt mỗi dung dịch lên từng mẫu quỳ tím.
• Dd làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4.
• Dd làm quỳ tím hóa xanh là NaOH.
• 2 dd không làm quỳ tím đổi màu là NaCl và KNO3
- Lấy mẩu thử 2 dd NaCl và KNO3 vào 2 ống nghiệm.
- Nhỏ dd AgNO3 vào 2 ống nghiệm trên. Chất nào phản ứng tạo kết tủa màu trắng là NaCl.
PTHH: NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
- Chất còn lại không phản ứng là KNO3.
Cách 2: kẻ bảng
b.
PTHH: ……………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………