You are on page 1of 12

15 Tháng Mười Hai 2021

Bản tin cuối ngày


Việt Nam
Tổng quan thị trường Để đăng ký nhận bản tin, vui lòng liên hệ chúng tôi qua: cs@miraeasset.com.vn
Thị giá 1D (%) 1M (%) 1Y (%)
Nhận định thị trường
VN-INDEX 1,475.50 -0.04 -0.07 39.82
HNX 453.71 -0.21 2.12 170.27 VN-Index đi ngang phiên thứ 2 liên tiếp
UPCOM 111.72 -0.32 -0.01 60.48
VN-Index có phiên đi ngang thứ 2 liên tiếp khi đóng cửa ghi nhận giảm nhẹ
MSCI EM 1,222.10 -0.69 -5.03 -2.25
NIKKEI 28,459.72 0.10 -4.42 6.64 0,52 điểm dừng chân tại ngưỡng 1,475 điểm, tương ứng giảm 0,04% so với
HANG SENG 23,420.76 -0.91 -7.76 -10.63 phiên trước đó. Thanh khoản khớp lệnh có phần suy giảm khi chỉ đạt 863 triệu
KOSPI 2,989.39 0.05 -0.34 8.44 đơn vị, tương ứng với mức giảm 2,8% so với phiên trước đạt 23,639 tỷ đồng.
FTSE 7,205.06 -0.19 -2.00 10.62
Nhóm cổ phiếu có vốn hóa lớn trong VN30 hỗ trợ tích cực thu hẹp đà giảm của
S&P 500 4,634.09 -0.75 -1.04 25.43
NASDAQ 15,237.64 -1.14 -3.89 20.98 VN-Index khi chỉ số VN30 đóng cửa tăng gần 3 điểm. TPB và MSN đứng đầu với
mức tăng hơn 2% trong phiên hôm nay. Còn ở chiều mất điểm, POW giảm
Định giá thị trường
mạnh nhất với hơn 3% và ở vị trí tiếp theo là VIC với 2,44%.
P/E (x) P/B (x) ROE (%)
VN-INDEX 17.40 2.76 15.88 Áp lực bán ròng của khối ngoại có phần suy giảm so với phiên trước khi chỉ đạt
SET INDEX 19.50 1.76 7.82 gần 150 tỷ đồng trên cả 2 sàn HNX và HSX. Đứng đầu danh sách bán ròng là
JCI INDEX 25.73 2.21 7.67 VPB với hơn 344 tỷ và ở vị trí thứ 2 là NLG với 51 tỷ. Còn ở chiều mua ròng, VIC
PCOMP INDEX 23.48 1.75 7.69
và VHM lần lượt mua ròng 97,5 tỷ và 70 tỷ.
Lãi suất tham chiếu
Điểm số đánh giá kỹ thuật của VN-Index được cải thiện từ mức 0 điểm lên mức
Thị giá 1D (bps) 1M (bps) 1Y (bps) +2 diểm bất chấp đà giảm nhẹ. VN-Index vẫn duy trì trạng thái đánh giá ở mức
Cơ bản 4.00 0 0 0 TRUNG TÍNH. P/E của VN-Index đang ở mức 17,4x.
5 năm 0.80 0 5 -22
10 năm 2.07 -1 0 -28 Trương Hoàng Tiến Hưng, Analyst,84-8-39102222, hung.tht@miraeasset.com.vn

Tỷ giá ngoại hối Cập nhật kỹ thuật các chỉ số


Thị giá 1D (%) 1M (%) 1Y (%)
Chỉ số Điểm số kỹ thuật ngắn hạn (*) Trạng thái
US$/VND 23,046 -0.23 -1.72 0.35
US$/KRW 1,186 -0.28 -0.64 -7.82 VNINDEX 2 TRUNG TÍNH
US$/JPY 114 -0.01 0.36 -8.83 VN30 -4 TIÊU CỰC
US$/EUR 0.89 -0.10 0.86 7.83 VN30F1M -4 TIÊU CỰC
US$/GBP 0.75 -0.34 1.05 1.43 VN DIAMOND -3 TRUNG TÍNH
US$/SGD 1.37 0.20 -1.03 -2.54
VN FIN SELECT -4 TIÊU CỰC

Giá trị giao dịch bình quân/ngày (triệu US$) Shanghai Composite 0 TRUNG TÍNH
Gần nhất TB 1 tháng TB 1 năm Kospi 2 TRUNG TÍNH
VN-INDEX 1,095 1,230 842 Nikkei 225 0 TRUNG TÍNH
HNX 128 162 122 FTSE 100 (EU) 0 TRUNG TÍNH
UPCOM 80 105 63
Dow Jones 2 TRUNG TÍNH
Định giá VN-INDEX: P/E 10 năm lịch sử (*) Đánh giá các chỉ số hoặc mã bằng điểm kỹ thuật từ -7 đến +7 điểm theo hệ thống đánh giá kỹ thuật từ Mirae
P/E -2SD -1SD Asset, tương ứng các mức: TIÊU CỰC (-7 đến -4 điểm), TRUNG TÍNH (-3 đến +3 điểm), & TÍCH CỰC (+4 đến +7 điểm).
(x)
AVG +1SD +2SD

6
Dec 11 Dec 13 Dec 15 Dec 17 Dec 19 Dec 21

Vui lòng xem điều khoản miễn trừ ở trang cuối


Bản tin thị trường Phân tích kỹ thuật
Chỉ số Điểm số kỹ thuật ngắn hạn Mirae Asset (*) Trạng thái

VNINDEX 2 TRUNG TÍNH

VN30 -4 TIÊU CỰC

VN30F1M -4 TIÊU CỰC

VN DIAMOND -3 TRUNG TÍNH

VN FIN SELECT -4 TIÊU CỰC

(*) Đánh giá các chỉ số hoặc mã bằng điểm kỹ thuật từ -7 đến +7 điểm theo hệ thống đánh giá kỹ thuật từ Mirae Asset, tương ứng các mức: TIÊU CỰC (-7 đến -4 điểm), TRUNG
TÍNH (-3 đến +3 điểm), & TÍCH CỰC (+4 đến +7 điểm).

Chỉ tiêu VN-Index Chỉ tiêu Điểm số

Đóng cửa (15/12/2021) 1.475 Kháng cự 1 1.500

Xu hướng ngắn hạn (1 – 4 tuần) Tăng Kháng cự 2 1.580

Xu hướng trung hạn (3 - 6 tháng) Tăng Hỗ trợ 1 1.460


Xu hướng dài hạn (6 - 12 tháng) Đi ngang Hỗ trợ 2 1.400

VN-Index tiếp tục đi ngang và giữ trên đường MA20 ngày, thanh khoản vẫn duy
trì ở mức trung bình

Đồ thị kỹ thuật VN-INDEX (chart ngày)

Nguồn: Fdata

2
CẬP NHẬT PHÁI SINH

Chỉ tiêu Chỉ tiêu Điểm số


VN30F1M - đóng cửa (15/12/2021) 1.520 Kháng cự 1 1.580

Xu hướng ngắn hạn (chart ngày) TIÊU CỰC Kháng cự 2 1.630

VN30 – đóng cửa 1.519,4 Hỗ trợ 1 1.500

Chênh lệch VN30F1M & VN30 +0,68 Hỗ trợ 2 1.480

Chỉ số Điểm số kỹ thuật ngắn hạn Mirae Asset (*) Trạng thái

VN30F1M (chart 15 phút) -5 TIÊU CỰC

VN30F1M (chart 60 phút) -4 TIÊU CỰC

VN30F1M (chart ngày) -4 TIÊU CỰC

VN30F1M vẫn chưa xác định rõ xu hướng tiếp tục đi ngang và giữ trên ngưỡng
hỗ trợ quanh đường MA 50 ngày.

Đồ thị kỹ thuật VN30F1M (chart ngày)

Nguồn: Fdata

3
TOP CỔ PHIẾU ĐẠT TIÊU CHÍ SỨC MẠNH GIÁ – MIRAE ASSET

Giá đóng KLTB 20 Điểm sức Điểm kỹ thuật


Mã Ngành Sức mạnh ngành (**)
cửa ngày mạnh giá (*) ngắn hạn
FRT Bán lẻ 77,000 1,378,235 90 5
SZC Bất động sản 65,200 1,426,395 88 4
PC1 Điện 40,750 1,894,895 97 5 Top sức mạnh ngành
POW Điện 16,100 24,149,62 74 4 Top sức mạnh ngành
4
VGC Vật liệu xây dựng 56,000 2,225,950 84 6
LCG Xây dựng 23,200 6,834,420 86 4
FCN Xây dựng 26,850 7,707,800 91 6
CTD Xây dựng 91,200 973,670 83 5

(*) Điểm sức mạnh giá được Mirae Asset Research tính toán dựa trên các tiêu chí: 1) tăng trưởng giá cổ phiếu trong 1 & 4 & 12 tuần; 2) khối lượng
giao dịch được cải thiện tích cực; 3) điểm kỹ thuật ngắn hạn từ 4 điểm trở lên.
(**) Mirae Asset tính toán 1-5 nhóm ngành lọt top sức mạnh ngành dựa trên các tiêu chí: 1) Điểm kỹ thuật ngắn hạn trung bình ngành phải từ 0
điểm (TRUNG TÍNH) đến 7 điểm (TÍCH CỰC); 2) điểm sức mạnh giá trung bình ngành nằm trong top 5 ngành tốt nhất.

Nhóm cổ phiếu nằm trong top sức mạnh giá kỳ vọng sẽ có diễn biến giá tích cực hơn VN-Index trong ít nhất 1 đến
2 tuần tới.

ĐIỂM SỐ KỸ THUẬT NGẮN HẠN - TOP 100 MÃ GIÁ TRỊ GIAO DỊCH CAO NHẤT 1 THÁNG

Mã Đóng cửa Điểm kỹ Xu hướng Vốn hóa P/E P/BV GTGD


KLTB 20N
(đơn vị) (kvnd) thuật (*) ngắn hạn (tỷ đồng) (lần) (lần) (tỷ đồng)

KBC 56.3 10,050,730 7 KHẢ QUAN 31,736 32.6 2.0 566

DIG 81.5 6,391,950 7 KHẢ QUAN 40,741 46.4 6.9 521

HAG 12.2 32,339,630 7 KHẢ QUAN 11,314 #N/A N/A 2.3 395

NLG 61 5,576,080 7 KHẢ QUAN 23,359 14.1 2.7 340

ROS 10.05 30,548,584 7 KHẢ QUAN 5,704 31.2 0.9 307

HQC 8.05 24,701,096 7 KHẢ QUAN 3,837 911.0 0.9 199

AAA 18.5 6,484,170 7 KHẢ QUAN 6,039 17.5 1.3 120

HAH 72.2 1,303,525 7 KHẢ QUAN 3,522 12.4 2.7 94

KLF 8.1 10,142,210 7 KHẢ QUAN 1,339 942.8 0.8 82

PVT 24.35 3,006,855 7 KHẢ QUAN 7,881 10.0 1.6 73

HUT 19.8 3,521,495 7 KHẢ QUAN 5,319 #N/A N/A 1.9 70

NTL 43 1,614,935 7 KHẢ QUAN 2,623 8.9 2.1 69

HAI 7.8 7,060,155 7 KHẢ QUAN 1,425 104.0 0.7 55

AMD 7.88 6,967,195 7 KHẢ QUAN 1,288 48.1 0.7 55

DL1 14.9 2,992,450 7 KHẢ QUAN 1,508 31.9 1.3 45

CII 31.65 8,439,655 6 KHẢ QUAN 7,564 2,672.8 1.6 267

FCN 26.85 7,707,800 6 KHẢ QUAN 3,349 28.5 1.5 207

IJC 31.85 5,363,385 6 KHẢ QUAN 6,915 9.3 2.1 171

VGC 56 2,225,950 6 KHẢ QUAN 25,108 26.4 3.8 125

HVN 24.3 3,821,800 6 KHẢ QUAN 53,810 #N/A N/A 22.5 93

DLG 7.61 9,514,690 6 KHẢ QUAN 2,278 #N/A N/A 1.0 72

PHR 73.1 858,250 6 KHẢ QUAN 9,905 14.4 3.2 63

PET 32.15 1,781,595 6 KHẢ QUAN 2,888 14.6 1.7 57

LAS 26 1,469,225 6 KHẢ QUAN 2,934 59.7 2.2 38

FLC 16.3 25,701,524 5 KHẢ QUAN 11,573 7.6 1.2 419

MSN 161 1,121,875 5 KHẢ QUAN 190,066 79.3 8.8 181

GMD 50.3 2,328,870 5 KHẢ QUAN 15,159 34.9 2.6 117

FIT 14.9 7,792,895 5 KHẢ QUAN 3,915 25.9 1.2 116

4
FRT 77 1,378,235 5 KHẢ QUAN 6,082 53.2 4.6 106

CTD 91.2 973,670 5 KHẢ QUAN 6,736 125.4 0.8 89

PC1 40.75 1,894,895 5 KHẢ QUAN 9,583 14.5 2.1 77

PVX 6.6 8,884,025 5 KHẢ QUAN 2,640 #N/A N/A 12.6 59

VOS 20.7 1,870,990 5 KHẢ QUAN 2,898 8.0 3.1 39

HPG 47.8 23,480,800 4 KHẢ QUAN 213,806 6.7 2.5 1,122

DXG 34 13,064,515 4 KHẢ QUAN 20,265 26.2 2.4 444

POW 16.1 24,149,624 4 KHẢ QUAN 37,704 13.0 1.2 389

DPM 51 5,421,450 4 KHẢ QUAN 19,958 12.7 2.2 276

SCR 20.75 12,255,110 4 KHẢ QUAN 7,602 27.0 1.6 254

NKG 40.7 6,238,295 4 KHẢ QUAN 8,889 4.3 1.7 254

PVS 26.2 7,618,020 4 KHẢ QUAN 12,523 22.1 1.0 200

LDG 14.3 12,107,935 4 KHẢ QUAN 3,424 112.6 1.1 173

LCG 23.2 6,834,420 4 KHẢ QUAN 4,000 11.5 1.8 159

VGT 26.4 5,168,105 4 KHẢ QUAN 13,200 46.3 2.1 136

HNG 10.6 12,830,545 4 KHẢ QUAN 11,751 208.7 1.8 136

GVR 37.75 3,144,200 4 KHẢ QUAN 151,000 30.3 3.1 119

GAS 98.1 1,074,350 4 KHẢ QUAN 186,993 22.8 3.8 105

SZC 65.2 1,426,395 4 KHẢ QUAN 6,520 25.4 4.7 93

KDH 48.2 1,718,610 4 KHẢ QUAN 30,990 26.0 3.2 83

TNG 32.5 2,225,765 4 KHẢ QUAN 3,013 14.1 2.1 72

TLH 21.75 3,052,970 4 KHẢ QUAN 2,221 4.5 1.2 66

VHC 63 965,680 4 KHẢ QUAN 11,463 14.1 2.0 61

CTR 83.1 627,700 4 KHẢ QUAN 7,722 27.6 7.3 52

NVL 115 3,912,580 2 TRUNG TÍNH 169,465 48.4 5.0 450

ITA 16.2 25,687,910 2 TRUNG TÍNH 15,201 92.1 1.4 416

HHV 25.9 11,755,045 2 TRUNG TÍNH 6,925 44.4 1.1 304

HSG 37.5 7,847,875 2 TRUNG TÍNH 18,506 4.3 1.7 294

DGC 173 1,610,420 2 TRUNG TÍNH 29,597 23.8 6.0 279

DCM 38.25 7,199,440 2 TRUNG TÍNH 20,250 22.5 3.1 275

VRE 30.4 8,668,930 2 TRUNG TÍNH 69,078 31.9 2.3 264

TPB 52 4,998,350 2 TRUNG TÍNH 60,927 11.7 2.5 260

BSR 21.3 10,736,290 2 TRUNG TÍNH 66,041 #N/A N/A 2.1 229

PVD 27.9 7,205,765 2 TRUNG TÍNH 11,750 305.2 0.9 201

SBT 24.5 5,139,220 2 TRUNG TÍNH 15,414 23.0 1.9 126

BCG 24.9 4,847,425 2 TRUNG TÍNH 11,113 8.7 2.6 121

BID 44.9 2,534,485 2 TRUNG TÍNH 180,589 18.3 2.2 114

HHS 11.95 6,324,525 2 TRUNG TÍNH 3,283 18.4 0.9 76

HDC 101 670,470 2 TRUNG TÍNH 8,733 25.4 6.4 68

KSB 39.1 1,719,855 2 TRUNG TÍNH 2,866 11.4 1.7 67

SAM 19.8 2,859,625 2 TRUNG TÍNH 6,930 58.0 1.8 57

NBB 40.8 1,264,945 2 TRUNG TÍNH 4,087 9.2 2.1 52

VPI 56.9 776,650 2 TRUNG TÍNH 12,518 39.7 4.4 44

REE 66 596,400 2 TRUNG TÍNH 20,397 11.9 1.6 39

CEO 45.3 6,042,675 1 TRUNG TÍNH 11,658 #N/A N/A 4.2 274

VIB 43.7 3,376,485 1 TRUNG TÍNH 67,872 12.1 3.1 148

VND 79 7,024,095 0 TRUNG TÍNH 34,361 15.6 4.0 555

VHM 82.6 6,027,975 0 TRUNG TÍNH 359,671 10.0 4.1 498

5
TCH 24.05 14,170,675 0 TRUNG TÍNH 14,880 18.4 1.5 341

IDC 84 3,138,805 0 TRUNG TÍNH 25,200 46.3 6.2 264

HBC 26.05 10,009,360 0 TRUNG TÍNH 6,315 62.2 1.7 261

VNM 86.3 2,371,520 0 TRUNG TÍNH 180,363 19.1 5.8 205

ASM 21.65 5,326,810 0 TRUNG TÍNH 5,604 9.8 1.1 115

VJC 124 875,020 0 TRUNG TÍNH 67,160 54.6 4.0 109

TTF 11.3 9,300,920 0 TRUNG TÍNH 3,517 #N/A N/A #N/A N/A 105

NDN 20.1 3,702,625 0 TRUNG TÍNH 1,440 5.0 1.4 74

BCC 26.6 1,544,280 0 TRUNG TÍNH 3,277 20.5 1.5 41

PTL 14.7 2,651,860 0 TRUNG TÍNH 1,453 79.8 2.0 39

GEX 40.65 16,209,330 -2 TRUNG TÍNH 34,613 25.6 2.9 659

PDR 94 4,647,095 -2 TRUNG TÍNH 46,321 29.0 7.4 437

LPB 22.5 12,518,290 -2 TRUNG TÍNH 27,081 9.8 1.7 282

DBC 76.1 2,347,910 -2 TRUNG TÍNH 8,770 8.9 1.8 179

MWG 135.9 1,154,875 -2 TRUNG TÍNH 96,874 22.2 5.2 157

KDC 56 2,674,860 -2 TRUNG TÍNH 14,091 27.5 2.3 150

PLX 54.6 2,052,195 -2 TRUNG TÍNH 69,374 20.6 2.8 112

HT1 24.15 3,519,680 -2 TRUNG TÍNH 9,214 19.9 1.7 85

MBS 39.5 2,150,645 -2 TRUNG TÍNH 10,570 17.7 3.3 85

TVC 21.1 3,782,825 -2 TRUNG TÍNH 2,186 3.9 1.5 80

TCM 71.8 817,250 -2 TRUNG TÍNH 5,116 31.2 3.1 59

DRC 34.4 1,649,530 -2 TRUNG TÍNH 4,086 13.1 2.3 57

IDJ 51.6 1,083,250 -2 TRUNG TÍNH 3,793 21.7 4.3 56

VIG 17.4 2,767,035 -2 TRUNG TÍNH 594 #N/A N/A 3.2 48

(*) Đánh giá các chỉ số hoặc mã bằng điểm kỹ thuật từ -7 đến +7 điểm theo hệ thống đánh giá kỹ thuật từ Mirae Asset, tương ứng các mức: TIÊU CỰC
(-7 đến -4 điểm), TRUNG TÍNH (-3 đến +3 điểm), & TÍCH CỰC (+4 đến +7 điểm).

6
Bản tin thị trường Thông tin cập nhật
Thượng viện Mỹ thông qua dự luật nâng trần nợ công lên 31.400 tỷ USD

Ngày 14/12, Thượng viện Mỹ bỏ phiếu thông qua dự luật tăng trần nợ công
trong nỗ lực ngăn chặn kịch bản chính phủ vỡ nợ. Với 50 phiếu thuận và 49
phiếu chống, các thượng nghị sĩ đã nhất trí nâng trần nợ công thêm 2.500 tỷ
USD lên 31.400 tỷ USD. Toàn bộ thượng nghị sĩ đảng Dân chủ bỏ phiếu ủng hộ
dự luật này. Dự luật cần được Hạ viện thông qua trước khi Tổng thống Mỹ Joe
Biden ký thành luật. Hạ viện dự kiến tiến hành bỏ phiếu vào cuối ngày 14/12.
Lãnh đạo phe đa số Dân chủ tại Thượng viện Chuck Schumer cho biết việc nâng
trần nợ này sẽ đáp ứng nhu cầu chi tiêu cần thiết của chính phủ tới năm 2023.
Trước đó, ngày 9/12, Thượng viện Mỹ bỏ phiếu thông qua dự luật có hiệu lực
một lần cho phép đảng Dân chủ nâng trần vay nợ của quốc gia mà không cần
phiếu ủng bộ từ đảng Cộng hòa, sau khi văn kiện này “vượt ải” Hạ viện. Theo
quy định, việc nâng trần nợ công đòi hỏi 60 phiếu ủng hộ tại Thượng viện gồm
100 nghị sĩ, nghĩa là phải được sự ủng hộ của một số nghị sĩ Cộng hòa. Tuy
nhiên, với luật mới được thông qua, việc nâng trần nợ công chỉ cần tất cả số
phiếu ủng hộ của các nghị sĩ Dân chủ mà không cần phiếu ủng bộ từ đảng Cộng
hòa.

Kim ngạch xuất nhập khẩu lập kỷ lục, vượt 600 tỷ USD

Theo số liệu từ Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất nhập khẩu 11 tháng đạt 602
tỷ USD, trong đó, kim ngạch xuất khẩu đạt 301,7 tỷ USD, tăng hơn 18% so với
cùng kỳ năm ngoái. Theo đó, Việt Nam xuất siêu gần 1,5 tỷ USD trong 11 tháng.
Dự báo về tình hình xuất nhập khẩu năm nay, Bộ trưởng Công Thương Nguyễn
Hồng Diên cho rằng: “Năm 2020, dù chịu ảnh hưởng nặng nề và chưa từng có
từ dịch Covid-19, song kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta vẫn đạt trên 545
tỷ USD. Dự báo năm nay, kim ngạch xuất nhập khẩu sẽ vượt mốc 660 tỷ USD,
đưa Việt Nam vào nhóm 20 nền kinh tế hàng đầu về thương mại quốc tế”. Trong
tháng cuối cùng của năm, để thúc đẩy xuất khẩu, Bộ Công Thương đã và đang
tập trung nhiều giải pháp củng cố và mở rộng thị trường xuất khẩu. Trong đó,
Bộ chú trọng triển khai thực hiện những hiệp định thương mại tự do nói chung,
nhất là hiệp định thương mại tự do thế hệ mới, như Hiệp định Đối tác Toàn diện
và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP); Hiệp định Thương mại Việt Nam -
Liên minh châu Âu (EVFTA), Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Vương quốc
Anh (UKVFTA)..., nhằm tận dụng hiệu quả nhưng ưu đãi mà các hiệp định này
mang lại.

LPB: chào bán 4.000 tỷ đồng trái phiếu ra công chúng

LienVietPostBank (HoSE: LPB) chào bán 40 triệu trái phiếu tăng vốn cấp 2, với
mệnh giá 100.000 đồng/trái phiếu ra công chúng. Mục đích đợt phát hành nhằm
tăng quy mô vốn tự có, góp phần cải thiện tỷ lệ an toàn vốn (CAR) và các tỷ lệ
bảo đảm an toàn khác trong hoạt động, bổ sung nguồn vốn huy động trung dài
hạn đáp ứng nhu cầu cho vay trung dài hạn, đảm bảo hoạt động kinh doanh an
toàn, hiệu quả và nâng cao năng lực cạnh tranh thông qua đa dạng hóa các sản

7
phẩm huy động vốn trên thị trường… Hoạt động phát hành này được chia thành
2 đợt (quý IV/2021 và quý I/2022) với 02 loại trái phiếu (trái phiếu kỳ hạn 7 năm,
trái phiếu kỳ hạn 10 năm), tổng giá trị chào bán theo mệnh giá là 4.000 tỷ đồng.
Trái phiếu là dạng không chuyển đổi, không được bảo đảm bằng tài sản, không
kèm chứng quyền, thỏa mãn các điều kiện để được tính vào vốn cấp 2 theo các
quy định hiện hành của pháp luật.

TCM: lợi nhuận tháng 11 giảm 86%

Dệt may Thành Công (HoSE: TCM) thông báo doanh thu tháng 11 đạt 12,8 triệu
USD (294 tỷ đồng), tăng nhẹ so với cùng kỳ năm trước và tăng 10,4% so với
tháng trước. Trong đó, sản phẩm may đóng góp 76%, mảng vải 12% và sợi 10%.
Lợi nhuận sau thuế 143.096 USD (3,3 tỷ đồng), giảm 86% so với cùng kỳ năm
trước và tăng 81% so với tháng trước. Doanh nghiệp cho biết năng suất tháng
11 của các nhà máy may tăng so với các tháng trước, song chi phí nguyên liệu
đầu vào tăng trong khi giá bán một số đơn hàng chưa tăng theo khiến biên lợi
nhuận gộp tháng 11 của sản phẩm may chưa đạt kỳ vọng. Về thị trường xuất
khẩu, Mỹ chiếm tỷ trọng cao nhất 46,3%, Nhật chiếm 16,3% và Hàn Quốc chiếm
13,7%. Dệt may TCM thông tin xuất khẩu sang thị trường châu Âu đóng góp
7,8% tổng lượng hàng xuất khẩu và tăng so với trước đây. Đơn vị sẽ đẩy mạnh
xuất khẩu sang thị trường này để tận dụng những ưu đãi về thuế quan khi hiệp
định EVFTA mang lại.

VMD: đính chính thông tin giấy phép kinh doanh dược bị thu hồi do lỗi đánh
máy

Vimedimex (HoSE: VMD) vừa có văn bản đính chính lại thông tin giấy phép kinh
doanh dược bị thu hồi công bố ngày 14/12 do lỗi đánh máy. Cụ thể, vào tháng
7, doanh nghiệp đã nhận được giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
tại địa điểm kinh doanh kho ngoại quan Cát Vận, Bãi VN Logistics, phường Đông
Hải 2, quận Hải An, TP Hải Phòng. Tuy nhiên, tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn
biến phức tạp, việc giãn cách xã hội, hạn chế đi lại giữa các tỉnh làm ảnh hưởng
lớn đến việc triển khai các kế hoạch và hoạt động kinh doanh của công ty. Do
vậy, Vimedimex đã gửi công văn đến Cục Quản lí Dược Bộ Y tế xin chấm dứt
hoạt động kinh doanh dược tại địa điểm này kể từ 30/11 và nhận được quyết
định của Bộ Y tế. Doanh nghiệp cho biết hoạt động này hoàn toàn không ảnh
hưởng tới toàn bộ hoạt động kinh doanh dược nói chung của Vimedimex, cũng
như các điểm kinh doanh khác của công ty. Vimedimex vẫn thực hiện toàn bộ
các hoạt động kinh doanh dược phẩm bình thường, tuân thủ nghiêm túc các
quy định của pháp luật hiện hành.

8
Bản tin thị trường Chỉ báo tham khảo
Biểu đồ 2. VN Index và MSCI Emerging Markets Biểu đồ 3. VN-Index và USD/VND
(D-12M=100) VN-INDEX MSCI Emerging markets
150 (points) VN-INDEX US$/VND (R) (VND)
1,600 23,200

140 23,100
1,500
23,000
130 1,400
22,900

1,300 22,800
120
1,200 22,700

110 22,600
1,100
22,500

100 1,000
22,400

900 22,300
90 Dec-20 Mar-21 Jun-21 Sep-21 Dec-21
Dec-20 Mar-21 Jun-21 Sep-21 Dec-21

Nguồn: Bloomberg, Bộ phận phân tích Mirae Asset Nguồn: Bloomberg, Bộ phận phân tích Mirae Asset

Biểu đồ 4. Hoạt động nhà đầu tư nước ngoài Biểu đồ 5. Tỷ giá USD/VND
1 Day 5 Day (US$mn) Official rate (SBV) Unofficial rate
(VND)
Commercial banks
Vietnam -38.25 24,200
-52.25
24,000
Phillipines 4.7
183.6
23,800
Malaysia -36.2
-86.4 23,600

112.0 23,400
Thailand
93.6
23,200
Taiwan -512.5
-85.6 23,000

Indonesia -18.4 22,800


241.8
22,600
India -253.5
522.5
22,400
S.Korea -85.7
-220.7 22,200
Dec 19 Apr 20 Aug 20 Dec 20 Apr 21 Aug 21 Dec 21

Nguồn: Bloomberg, Bộ phận phân tích Mirae Asset Nguồn: Bloomberg, Bộ phận phân tích Mirae Asset

Biểu đồ 6. Lợi suất trái phiếu chính phủ Biểu đồ 7. Lãi suất liên ngân hàng
(%) 1Y 2Y 3Y 5Y 7Y 10Y
3.0 (%)
ON 1W 2W
4.0
2.5
3.5

3.0
2.0
2.5
1.5 2.0

1.5
1.0
1.0
0.5 0.5

0.0
0.0
Dec 20 Mar 21 Jun 21 Sep 21 Dec 21
Dec-20 Mar-21 Jun-21 Sep-21 Dec-21
Nguồn: Bloomberg, Bộ phận phân tích Mirae Asset Nguồn: Bloomberg, Bộ phận phân tích Mirae Asset

9
Bảng 1: Chỉ số định giá chính của VN30

Giá Vốn hóa Sở hữu khối ngoại Biến động giá (%) P/E (x)* P/B (x)* Tăng trưởng EPS (%)* ROE (%)*
Tên công ty Mã
(VND) (VND bn) (%) 1D 1W 1M 1Y 2021 2022 2021 2022 2021 2022 2021 2022
VN30 Index VN30 Index 1,519.42 3,958,406 0.2 0.2 -0.6 50.0 14.1 12.3 2.6 2.2 40.1 14.9 23.0 20.1
Asia Commercial Bank ACB VN 33,400 90,245 30.0 0.3 0.9 0.0 49.1 9.4 7.3 2.0 1.6 27.0 28.4 23.9 24.1
BIDV BID VN 44,900 180,589 16.7 -0.9 2.0 4.9 -2.6 19.7 14.8 2.2 2.0 57.9 32.4 13.2 15.5
Bao Viet Holdings BVH VN 58,200 43,203 26.4 -0.5 0.9 -7.2 0.0 23.4 19.7 2.0 1.9 15.6 19.0 9.1 10.1
VietinBank CTG VN 32,250 154,985 25.3 -0.5 -2.3 -0.8 18.9 11.9 8.6 1.6 1.4 -4.6 38.4 16.3 19.6
FPT Corp FPT VN 95,900 87,026 49.0 0.2 0.3 -1.4 94.5 20.5 17.0 4.5 4.0 31.0 20.4 23.9 25.3
PetroVietnam Gas JSC GAS VN 97,700 186,993 2.7 -0.5 -0.5 -17.8 14.4 19.9 15.6 3.8 3.4 21.6 27.7 19.7 22.3
Vietnam Rubber Group GVR VN 37,750 151,000 0.6 -1.0 2.0 -6.8 62.4 33.0 29.9 NA NA 125.3 10.2 9.4 9.9
HDBank HDB VN 30,050 59,866 17.0 1.5 -0.8 4.2 68.8 10.4 9.4 2.0 1.7 36.9 11.3 20.9 19.9
Hoa Phat Group JSC HPG VN 47,800 213,806 24.2 0.2 1.3 -10.8 67.2 5.7 6.7 2.2 1.6 192.7 -14.9 45.2 29.9
Khang Dien House Trading and Investment KDH VN 48,200 30,990 31.8 -0.6 5.2 -2.2 91.4 27.5 20.3 3.4 2.9 -6.4 35.3 14.1 16.0
MBBank MBB VN 28,500 107,682 23.2 0.9 0.4 -0.3 80.6 9.0 7.5 1.7 1.4 44.6 19.5 21.7 21.7
Masan Group Corp MSN VN 161,000 190,066 32.1 2.7 6.6 4.5 90.5 41.3 29.5 8.7 6.7 28,449.3 39.9 31.6 23.1
Mobile World Investment Corp MWG VN 135,900 96,874 49.0 0.4 1.5 -2.5 76.8 21.1 15.3 4.8 3.9 11.7 38.0 26.6 28.3
No Va Land Investment Group Corp NVL VN 115,000 169,465 7.9 1.7 1.0 11.0 140.9 41.0 29.9 5.5 4.9 -523.3 37.4 13.8 13.9
Phat Dat Real Estate Development Corp PDR VN 94,000 46,321 3.4 1.6 -4.7 3.3 160.1 NA NA NA NA NA NA NA NA
Vietnam National Petroleum Group PLX VN 54,600 69,374 17.1 0.2 1.5 -9.2 1.3 21.7 17.4 3.0 3.0 296.5 24.6 14.7 16.3
Phu Nhuan Jewelry JSC PNJ VN 96,000 21,827 47.2 -0.2 -0.6 -13.4 24.5 23.4 16.1 3.9 3.3 -5.0 45.9 18.4 22.9
PetroVietnam Power Corp POW VN 16,100 37,704 2.8 -3.0 6.6 16.2 38.2 20.8 16.4 1.2 1.1 -22.3 27.0 7.3 7.7
Saigon Beer - Alcohol - Beverage Corp SAB VN 152,500 97,795 62.6 -0.2 -0.3 -10.3 -23.4 28.1 22.6 4.4 3.8 -23.8 24.2 17.6 19.4
SSI Securities Corp SSI VN 51,700 50,787 38.7 -1.9 -0.2 12.9 206.9 21.6 24.7 NA NA 85.3 -12.7 16.9 13.7
Sacombank STB VN 28,350 53,446 17.4 0.9 -0.9 1.4 77.7 17.2 12.9 1.5 1.4 37.1 33.2 10.0 11.4
Techcombank TCB VN 50,200 176,248 22.5 0.2 0.4 -3.5 92.0 10.3 8.7 1.9 1.6 38.8 18.6 20.8 19.8
Tien Phong Bank TPB VN 52,000 60,927 29.5 3.0 1.8 18.3 134.2 12.9 10.5 2.4 1.9 18.9 22.2 21.2 20.2
Vietcombank VCB VN 99,900 370,517 23.6 0.6 1.2 2.3 2.1 17.8 14.7 3.2 2.6 25.2 21.1 20.3 20.6
Vinhomes JSC VHM VN 82,600 359,671 23.2 0.6 2.0 -1.7 24.9 10.0 8.8 2.9 2.3 142.4 13.5 31.5 27.5
Vingroup JSC VIC VN 100,000 380,521 13.5 -2.4 -5.6 5.3 5.1 125.6 142.0 4.0 4.0 -116.6 -11.6 3.4 3.0
Vietjet Aviation JSC VJC VN 124,000 67,160 16.5 0.0 2.1 -2.4 -0.8 NA 34.8 NA NA -27.1 -495.1 0.4 16.2
Vietnam Dairy Products JSC VNM VN 86,300 180,363 54.5 0.0 0.3 -3.0 -22.4 18.5 17.3 5.4 5.2 -2.3 6.7 32.9 33.2
VPBank VPB VN 34,650 154,036 15.2 -1.0 -3.1 -4.1 122.0 12.2 10.4 1.8 1.6 19.6 17.8 17.8 15.9
Vincom Retail JSC VRE VN 30,400 69,078 29.7 0.7 1.0 0.7 1.0 37.4 24.1 2.3 2.1 -22.5 55.2 6.1 9.0
Nguồn: Bloomberg, Mirae Asset Research. Số liệu dự phóng (*) được tổng hợp từ nguồn Bloomberg.

10
Bảng 2: Biến động ngành

Điểm tác động Vốn hóa Biến động giá (%) P/E (X)* P/B (X)* Tăng trưởng EPS (%)* ROE (%)*
Nhóm ngành (Chuẩn GICS)
(VN-Index 1D) (VND bn) 1D 1W 1M 1Y 2021 2022 2021 2022 2021 2022 2021 2022
VN-Index -0.52 5,748,637 0.0 1.6 -0.1 39.8 17.1 13.8 2.7 2.3 34.5 24.1 19.1 19.1
Automobiles & Components 0.01 9,758 0.4 1.1 -6.2 47.3 7.7 6.3 1.4 1.2 20.9 22.5 10.6 11.6
Banks 1.41 1,729,665 0.3 -0.6 1.6 46.2 12.6 10.2 2.1 1.7 32.0 22.9 17.8 18.0
Capital Goods -0.66 315,792 -0.7 4.7 8.3 150.8 11.8 9.9 0.5 0.4 21.7 24.0 7.7 8.0
Commercial & Professional Services 0.01 5,612 0.7 1.7 -1.5 23.8 11.4 7.8 NA NA -7.8 45.5 7.9 11.0
Consumer Durables & Apparel -0.12 49,227 -0.9 -1.5 -9.1 69.5 15.3 11.2 2.4 2.0 19.0 35.4 14.0 16.5
Consumer Services -0.02 9,196 -0.7 -0.3 -6.2 29.1 NA 19.8 NA NA NA NA -8.7 2.6
Diversified Financials -0.87 188,880 -1.7 -0.6 4.5 241.4 6.1 7.0 NA NA 85.3 -12.7 15.8 12.8
Energy -0.05 93,471 -0.2 1.8 -9.2 22.6 39.8 17.0 2.5 2.5 NA 98.8 12.3 14.1
Food, Beverage & Tobacco 0.71 603,040 0.5 2.0 -0.1 27.9 24.7 19.2 5.2 4.4 NA 11.1 23.6 21.1
Health Care Equipment & Services -0.01 4,193 -1.0 -2.0 11.5 32.8 10.6 13.9 NA NA 40.4 -23.7 12.1 10.1
Household & Personal Products 0.00 1,639 -0.8 1.2 -7.2 -5.9 NA NA NA NA NA NA NA NA
Insurance -0.09 54,089 -0.7 -0.8 -6.9 11.3 20.6 17.3 1.8 1.7 19.9 18.7 8.2 9.2
Materials -0.39 559,675 -0.3 1.8 -6.8 91.7 14.3 13.3 1.5 1.1 NA 0.6 26.7 20.2
Media & Entertainment 0.00 1,546 -0.3 0.5 3.6 -22.1 NA NA NA NA NA NA NA NA
Pharmaceuticals 0.12 36,943 1.5 7.9 -1.1 62.6 NA NA NA NA NA NA NA NA
Real Estate -0.08 1,348,479 1.3 5.2 16.5 32.8 15.3 13.2 2.2 2.0 4.3 17.5 11.8 12.3
Retailing 0.06 112,168 0.0 1.2 4.6 59.9 47.5 49.2 3.0 2.7 -5.5 5.0 12.9 12.1
Software & Services 0.04 94,479 0.2 2.0 1.8 83.1 20.4 15.3 4.4 3.6 50.2 37.3 23.8 25.3
Technology Hardware & Equipment 0.00 10,926 0.2 0.0 -1.5 96.7 18.8 15.6 4.1 3.7 31.5 20.7 22.0 23.3
Telecommunication Services -0.02 2,205 -0.1 -4.2 3.4 212.9 20.4 14.9 6.7 4.9 95.3 36.8 29.7 29.3
Transportation -0.03 203,002 -3.2 3.3 -8.2 436.9 NA NA NA NA NA NA NA NA
Utilities -0.62 293,794 0.0 2.2 -1.9 41.3 9.3 14.8 0.5 0.5 28.4 NA -281.7 33.7
Nguồn: Bloomberg, Mirae Asset Research. Số liệu dự phóng (*) được tổng hợp từ nguồn Bloomberg.

11
Top 10 tác động VN-Index: Chiều tăng điểm Top 10 tác động VN-Index: Chiều giảm điểm

% Thay đổi Điểm % Thay đổi Điểm


Mã CP Thị giá Khối lượng Mã CP Thị giá Khối lượng
(1D) tác động (1D) tác động

MSN VN 161,000 2.5 1,227,700 1.2 VIC VN 100,000 -2.4 2,897,300 -2.5
BCM VN 63,000 7.0 1,560,800 1.1 BID VN 44,900 -0.9 1,426,700 -0.4
NVL VN 115,000 1.7 3,435,200 0.7 GVR VN 37,750 -1.0 2,614,900 -0.4
VCB VN 99,900 0.6 732,300 0.6 VPB VN 34,650 -1.0 24,972,100 -0.4
VHM VN 82,600 0.6 3,589,800 0.6 HVN VN 24,300 -2.6 2,899,900 -0.4
DIG VN 81,500 4.6 5,651,900 0.5 POW VN 16,100 -3.0 25,358,200 -0.3
TPB VN 52,000 3.0 4,599,700 0.5 ITA VN 16,200 -6.9 39,972,900 -0.3
VIB VN 43,700 2.1 2,510,900 0.4 SSI VN 51,700 -1.9 13,911,100 -0.3
MBB VN 28,500 0.9 6,405,100 0.2 GAS VN 97,700 -0.5 473,400 -0.2
HDB VN 30,050 1.5 4,567,700 0.2 REE VN 66,000 -3.9 533,600 -0.2
Nguồn: Bloomberg

Disclaimers
This report is published by Mirae Asset Securities (Vietnam) JSC (MAS), a broker-dealer registered in the Socialist Republic of Vietnam and a member of
the Vietnam Stock Exchanges. Information and opinions contained herein have been compiled in good faith and from sources believed to be reliable,
but such information has not been independently verified and MAS makes no guarantee, representation or warranty, express or implied, as to the
fairness, accuracy, completeness or correctness of the information and opinions contained herein or of any translation into English from the
Vietnamese language. In case of an English translation of a report prepared in the Vietnamese language, the original Vietnamese language report may
have been made available to investors in advance of this report.
The intended recipients of this report are sophisticated institutional investors who have substantial knowledge of the local business environment, its
common practices, laws and accounting principles and no person whose receipt or use of this report would violate any laws and regulations or subject
MAS and its affiliates to registration or licensing requirements in any jurisdiction shall receive or make any use hereof.
This report is for general information purposes only and it is not and shall not be construed as an offer or a solicitation of an offer to effect transactions
in any securities or other financial instruments. The report does not constitute investment advice to any person and such person shall not be treated
as a client of MAS by virtue of receiving this report. This report does not take into account the particular investment objectives, financial situations, or
needs of individual clients. The report is not to be relied upon in substitution for the exercise of independent judgment. Information and opinions
contained herein are as of the date hereof and are subject to change without notice. The price and value of the investments referred to in this report
and the income from them may depreciate or appreciate, and investors may incur losses on investments. Past performance is not a guide to future
performance. Future returns are not guaranteed, and a loss of original capital may occur. MAS, its affiliates and their directors, officers, employees and
agents do not accept any liability for any loss arising out of the use hereof.
MAS may have issued other reports that are inconsistent with, and reach different conclusions from, the opinions presented in this report. The reports
may reflect different assumptions, views and analytical methods of the analysts who prepared them. MAS may make investment decisions that are
inconsistent with the opinions and views expressed in this research report. MAS, its affiliates and their directors, officers, employees and agents may
have long or short positions in any of the subject securities at any time and may make a purchase or sale, or offer to make a purchase or sale, of any
such securities or other financial instruments from time to time in the open market or otherwise, in each case either as principals or agents. MAS and
its affiliates may have had, or may be expecting to enter into, business relationships with the subject companies to provide investment banking, market-
making or other financial services as are permitted under applicable laws and regulations.
No part of this document may be copied or reproduced in any manner or form or redistributed or published, in whole or in part, without the prior
written consent of MAS.

12

You might also like