You are on page 1of 13

16 Tháng Mười Hai 2021

Bản tin cuối ngày


Việt Nam
Tổng quan thị trường Để đăng ký nhận bản tin, vui lòng liên hệ chúng tôi qua: cs@miraeasset.com.vn
Thị giá 1D (%) 1M (%) 1Y (%)
Nhận định thị trường
VN-INDEX 1,476.61 0.08 0.69 38.39
HNX 457.03 0.73 1.06 166.30 VN-Index tiếp tục tích lũy đi ngang
UPCOM 111.74 0.01 0.23 59.05
Lực cầu được kích hoạt mạnh khi VN-Index có nhịp rơi về dưới vùng giá 1,470
MSCI EM 1,214.50 -0.62 -5.89 -3.90
NIKKEI 29,066.32 2.13 -2.49 8.63 điểm, điều này đã giúp cho Vn-Index đóng cửa tăng nhẹ so với phiên trước với
HANG SENG 23,475.50 0.23 -8.70 -11.28 1,11 điểm tương ứng với mức tăng 0,08% và dừng chân tại ngưỡng 1,476 điểm.
KOSPI 3,006.41 0.57 0.31 8.46 Thanh khoản có phần tăng nhẹ khi đạt 870 triệu đơn vị khớp lệnh tương ứng
FTSE 7,249.18 1.09 -1.06 10.32 giá trị đạt hơn 25,000 tỷ.
S&P 500 4,709.85 1.63 0.19 27.25
NASDAQ 15,565.58 2.15 -2.56 Sắc đỏ chiếm ưu thế áp đảo trong nhóm cổ phiếu có vốn hóa lớn trong VN30
22.97
khi mà có tới 18 mã giảm so với 9 mã tăng điểm, điều này đã làm cho VN30
Định giá thị trường
đóng cửa với mức giảm hơn 9 điểm. VPB và PNJ đứng đầu danh sách những
P/E (x) P/B (x) ROE (%)
mã giảm điểm với mức giảm hơn 2%. Còn ở chiều ngược lại, POW đóng cửa
VN-INDEX 17.42 2.76 15.88
SET INDEX 19.64 1.77 7.81
mức trần với giá 17,200 đồng/ cổ phiếu.
JCI INDEX 25.61 2.21 7.69 Khối ngoại tiếp tục trạng thái bán ròng của mình với tổng giá trị đạt hơn 330
PCOMP INDEX 23.81 1.77 7.69
tỷ trên cả 2 sàn HNX và HSX, đúng đầu danh sách bán ròng là VPB với 316 tỷ
Lãi suất tham chiếu đồng. Còn ở chiều mua ròng VIC đứng đầu với giá trị mua ròng gần 83 tỷ đồng.
Thị giá 1D (bps) 1M (bps) 1Y (bps) Với diễn biến đóng cửa trong sắc xanh đã giúp cho điểm số đánh giá kỹ thuật
Cơ bản 4.00 0 0 0 của VN-Index được cải thiện từ mức đánh giá +2 lên mức +4 điểm và trạng thái
5 năm 0.80 0 5 -21 được chuyển từ TRUNG TÍNH lên mức KHẢ QUAN. P/E hiện tại của VN-Index ở
10 năm 2.09 2 3 -27
mức 17,4x.
Tỷ giá ngoại hối
Trương Hoàng Tiến Hưng, Analyst,84-8-39102222, hung.tht@miraeasset.com.vn
Thị giá 1D (%) 1M (%) 1Y (%)
US$/VND 23,042 0.02 -1.72 0.37 Cập nhật kỹ thuật các chỉ số
US$/KRW 1,184 0.17 -0.33 -7.60
US$/JPY 114 -0.05 0.63 -9.32 Chỉ số Điểm số kỹ thuật ngắn hạn (*) Trạng thái
US$/EUR 0.88 -0.17 0.06 7.83 VNINDEX 4 KHẢ QUAN
US$/GBP 0.75 -0.25 1.01 1.61
VN30 -6 TIÊU CỰC
US$/SGD 1.36 0.08 -0.54 -2.57
VN30F1M -6 TIÊU CỰC
Giá trị giao dịch bình quân/ngày (triệu US$) VN DIAMOND -3 TIÊU CỰC
Gần nhất TB 1 tháng TB 1 năm VN FIN SELECT -4 TIÊU CỰC
VN-INDEX 1,015 1,211 844 Shanghai Composite 0 TRUNG TÍNH
HNX 131 158 123 6 KHẢ QUAN
Kospi
UPCOM 70 101 63
Nikkei 225 5 KHẢ QUAN
Định giá VN-INDEX: P/E 10 năm lịch sử FTSE 100 (EU) -2 TRUNG TÍNH
(x) P/E -2SD -1SD
Dow Jones 2 TRUNG TÍNH
AVG +1SD +2SD
(*) Đánh giá các chỉ số hoặc mã bằng điểm kỹ thuật từ -7 đến +7 điểm theo hệ thống đánh giá kỹ thuật từ Mirae
Asset, tương ứng các mức: TIÊU CỰC (-7 đến -4 điểm), TRUNG TÍNH (-3 đến +3 điểm), & TÍCH CỰC (+4 đến +7 điểm).

6
Dec 11 Dec 13 Dec 15 Dec 17 Dec 19 Dec 21

Vui lòng xem điều khoản miễn trừ ở trang cuối


Bản tin thị trường Phân tích kỹ thuật
Chỉ số Điểm số kỹ thuật ngắn hạn Mirae Asset (*) Trạng thái

VNINDEX 4 KHẢ QUAN

VN30 -6 TIÊU CỰC

VN30F1M -6 TIÊU CỰC

VN DIAMOND -3 TIÊU CỰC

VN FIN SELECT -4 TIÊU CỰC

(*) Đánh giá các chỉ số hoặc mã bằng điểm kỹ thuật từ -7 đến +7 điểm theo hệ thống đánh giá kỹ thuật từ Mirae Asset, tương ứng các mức: TIÊU CỰC (-7 đến -4 điểm), TRUNG
TÍNH (-3 đến +3 điểm), & TÍCH CỰC (+4 đến +7 điểm).

Chỉ tiêu VN-Index Chỉ tiêu Điểm số

Đóng cửa (16/12/2021) 1.476 Kháng cự 1 1.500

Xu hướng ngắn hạn (1 – 4 tuần) Tăng Kháng cự 2 1.580

Xu hướng trung hạn (3 - 6 tháng) Tăng Hỗ trợ 1 1.460


Xu hướng dài hạn (6 - 12 tháng) Đi ngang Hỗ trợ 2 1.400

VN-Index tiếp tục đi ngang và vũng giữ được trên ngưỡng 1,470 điểm

Đồ thị kỹ thuật VN-INDEX (chart ngày)

Nguồn: Fdata

2
CẬP NHẬT PHÁI SINH

Chỉ tiêu Chỉ tiêu Điểm số


VN30F1M - đóng cửa (16/12/2021) 1.510 Kháng cự 1 1.580

Xu hướng ngắn hạn (chart ngày) TIÊU CỰC Kháng cự 2 1.630

VN30 – đóng cửa 1.510 Hỗ trợ 1 1.500

Chênh lệch VN30F1M & VN30 -0,17 Hỗ trợ 2 1.480

Chỉ số Điểm số kỹ thuật ngắn hạn Mirae Asset (*) Trạng thái

VN30F1M (chart 15 phút) -7 TIÊU CỰC

VN30F1M (chart 60 phút) -4 TIÊU CỰC

VN30F1M (chart ngày) -6 TIÊU CỰC

Hợp đồng phái sinh VN30F2112 được đáo hạn trong phiên hôm nay và có biến
động mạnh khi mà có lúc trong phiên ghi nhận với mức giảm hơn 60 điểm

Đồ thị kỹ thuật VN30F1M (chart ngày)

Nguồn: Fdata

3
TOP CỔ PHIẾU ĐẠT TIÊU CHÍ SỨC MẠNH GIÁ – MIRAE ASSET

Giá đóng KLTB 20 Điểm sức Điểm kỹ thuật


Mã Ngành Sức mạnh ngành (**)
cửa ngày mạnh giá (*) ngắn hạn
FRT Bán lẻ 76,200 1,392,010 75 4
DIG Bất động sản 87,200 6,450,390 100 7
SZC Bất động sản 66,900 1,422,905 90 7
PC1 Điện 41,450 1,946,310 95 5 Top sức mạnh ngành
POW Điện 17,200 24,679,48 88 7 Top sức mạnh ngành
0
VGC Vật liệu xây dựng 59,900 2,346,640 95 5 Top sức mạnh ngành
LCG Xây dựng 23,700 6,764,680 70 5
FCN Xây dựng 27,750 7,901,255 83 7

(*) Điểm sức mạnh giá được Mirae Asset Research tính toán dựa trên các tiêu chí: 1) tăng trưởng giá cổ phiếu trong 1 & 4 & 12 tuần; 2) khối lượng
giao dịch được cải thiện tích cực; 3) điểm kỹ thuật ngắn hạn từ 4 điểm trở lên.
(**) Mirae Asset tính toán 1-5 nhóm ngành lọt top sức mạnh ngành dựa trên các tiêu chí: 1) Điểm kỹ thuật ngắn hạn trung bình ngành phải từ 0
điểm (TRUNG TÍNH) đến 7 điểm (TÍCH CỰC); 2) điểm sức mạnh giá trung bình ngành nằm trong top 5 ngành tốt nhất.

Nhóm cổ phiếu nằm trong top sức mạnh giá kỳ vọng sẽ có diễn biến giá tích cực hơn VN-Index trong ít nhất 1 đến
2 tuần tới.

ĐIỂM SỐ KỸ THUẬT NGẮN HẠN - TOP 100 MÃ GIÁ TRỊ GIAO DỊCH CAO NHẤT 1 THÁNG

Mã Đóng cửa Điểm kỹ Xu hướng Vốn hóa P/E P/BV GTGD


KLTB 20N
(đơn vị) (kvnd) thuật (*) ngắn hạn (tỷ đồng) (lần) (lần) (tỷ đồng)

KBC 56.6 9,971,815 7 KHẢ QUAN 32,248 33.2 2.1 564

DIG 87.2 6,450,390 7 KHẢ QUAN 43,590 49.7 7.3 562

FLC 17.4 25,826,596 7 KHẢ QUAN 12,354 8.1 1.3 449

POW 17.2 24,679,480 7 KHẢ QUAN 40,280 13.9 1.3 424

NLG 65.1 5,878,470 7 KHẢ QUAN 24,929 15.0 2.8 383

ROS 10.75 31,274,980 7 KHẢ QUAN 6,102 33.3 1.0 336

CII 33.85 8,654,105 7 KHẢ QUAN 8,089 2,858.6 1.7 293

SCR 22 12,310,625 7 KHẢ QUAN 8,060 28.6 1.7 271

FCN 27.75 7,901,255 7 KHẢ QUAN 3,481 29.6 1.5 219

HQC 8.6 24,475,316 7 KHẢ QUAN 4,099 973.2 0.9 210

LDG 15.3 12,714,515 7 KHẢ QUAN 3,664 120.5 1.2 195

AAA 18.7 6,499,555 7 KHẢ QUAN 6,104 17.7 1.3 122

FIT 15 7,699,445 7 KHẢ QUAN 3,941 26.0 1.2 115

SZC 66.9 1,422,905 7 KHẢ QUAN 6,690 26.0 4.8 95

KLF 8.9 10,256,435 7 KHẢ QUAN 1,472 1,036.0 0.8 91

DLG 8.14 9,793,960 7 KHẢ QUAN 2,436 #N/A N/A 1.1 80

NTL 44.7 1,664,155 7 KHẢ QUAN 2,726 9.2 2.2 74

NVL 115 4,013,310 6 KHẢ QUAN 169,465 48.4 5.0 462

HAH 71.8 1,270,955 6 KHẢ QUAN 3,503 12.3 2.7 91

DXG 36.2 13,149,390 5 KHẢ QUAN 21,576 27.9 2.5 476

HAG 13.05 32,344,930 5 KHẢ QUAN 12,103 #N/A N/A 2.5 422

TCH 25.1 14,576,065 5 KHẢ QUAN 15,530 19.2 1.6 366

HHV 26.6 11,576,140 5 KHẢ QUAN 7,112 45.6 1.1 308

IJC 33 5,380,415 5 KHẢ QUAN 7,164 9.6 2.2 178

LCG 23.7 6,764,680 5 KHẢ QUAN 4,086 11.8 1.9 160

VGC 59.9 2,346,640 5 KHẢ QUAN 26,856 28.2 4.1 141

CTD 91.3 945,850 5 KHẢ QUAN 6,743 125.6 0.8 86

PC1 41.45 1,946,310 5 KHẢ QUAN 9,747 14.8 2.1 81

4
HPG 47.5 21,108,580 4 KHẢ QUAN 212,464 6.7 2.5 1,003

DGC 174 1,490,120 4 KHẢ QUAN 29,768 24.0 6.0 259

VRE 30.1 8,249,350 4 KHẢ QUAN 68,397 31.6 2.2 248

NKG 40.2 5,853,370 4 KHẢ QUAN 8,780 4.2 1.7 235

BSR 22.1 9,911,600 4 KHẢ QUAN 68,521 #N/A N/A 2.2 219

MSN 160 1,116,870 4 KHẢ QUAN 188,886 78.8 8.8 179

HNG 11.15 13,314,725 4 KHẢ QUAN 12,360 219.5 1.9 148

VGT 27.3 5,159,170 4 KHẢ QUAN 13,650 47.9 2.2 141

GMD 49.5 2,237,155 4 KHẢ QUAN 14,918 34.3 2.5 111

FRT 76.2 1,392,010 4 KHẢ QUAN 6,018 52.7 4.5 106

GAS 98.6 1,058,365 4 KHẢ QUAN 188,715 23.0 3.8 104

HVN 23.35 4,029,290 4 KHẢ QUAN 51,706 #N/A N/A 21.6 94

KDH 48.4 1,674,615 4 KHẢ QUAN 31,118 26.1 3.2 81

CEO 49.7 6,373,405 3 TRUNG TÍNH 12,790 #N/A N/A 4.6 317

VIB 44 3,438,180 3 TRUNG TÍNH 68,338 12.2 3.1 151

TTF 12.05 9,264,945 3 TRUNG TÍNH 3,750 #N/A N/A #N/A N/A 112

HHS 12.75 6,498,275 3 TRUNG TÍNH 3,503 19.7 0.9 83

ITA 17.3 26,406,096 2 TRUNG TÍNH 16,233 98.4 1.5 457

HBC 27 10,049,745 2 TRUNG TÍNH 6,545 64.5 1.8 271

HSG 37.15 7,153,545 2 TRUNG TÍNH 18,333 4.2 1.7 266

TPB 51.2 5,088,890 2 TRUNG TÍNH 59,990 11.6 2.4 261

DCM 37.5 6,678,160 2 TRUNG TÍNH 19,853 22.0 3.0 250

DPM 49.8 4,825,390 2 TRUNG TÍNH 19,488 12.4 2.2 240

PVD 28.2 6,818,350 2 TRUNG TÍNH 11,876 308.5 0.9 192

PVS 26 7,080,000 2 TRUNG TÍNH 12,427 21.9 1.0 184

SBT 24.4 4,751,895 2 TRUNG TÍNH 15,351 22.9 1.9 116

GVR 37.85 3,035,125 2 TRUNG TÍNH 151,400 30.4 3.1 115

ASM 21.7 5,249,210 2 TRUNG TÍNH 5,617 9.8 1.1 114

VHM 82.3 5,876,920 0 TRUNG TÍNH 358,364 9.9 4.1 484

IDC 87.3 3,228,420 0 TRUNG TÍNH 26,190 48.1 6.5 282

LPB 22.2 12,280,705 0 TRUNG TÍNH 26,720 9.7 1.7 273

VNM 86.6 2,257,205 0 TRUNG TÍNH 180,990 19.2 5.8 195

BCG 25.15 4,684,195 0 TRUNG TÍNH 11,225 8.8 2.7 118

BID 44.9 2,442,740 0 TRUNG TÍNH 180,589 18.3 2.2 110

VJC 122.8 868,215 0 TRUNG TÍNH 66,510 54.1 3.9 107

ART 15.2 5,318,210 0 TRUNG TÍNH 1,473 156.0 1.3 81

GEX 40 15,940,745 -2 TRUNG TÍNH 34,060 25.2 2.9 638

VND 77 7,088,370 -2 TRUNG TÍNH 33,491 15.2 3.9 546

PDR 97.7 4,761,065 -2 TRUNG TÍNH 48,144 30.1 7.7 465

MBB 28.25 13,474,295 -2 TRUNG TÍNH 106,738 9.6 1.9 381

KDC 55.9 2,729,000 -2 TRUNG TÍNH 14,066 27.5 2.3 153

APS 39.6 3,354,080 -2 TRUNG TÍNH 3,287 9.3 3.3 133

PLX 54.9 1,983,905 -2 TRUNG TÍNH 69,756 20.7 2.8 109

HT1 23.7 3,474,260 -3 TRUNG TÍNH 9,043 19.6 1.6 82

STB 28.6 22,447,726 -4 TIÊU CỰC 53,917 15.3 1.6 642

VIC 100 3,805,885 -4 TIÊU CỰC 380,521 80.1 3.7 381

CTG 32.5 11,540,370 -4 TIÊU CỰC 156,187 9.4 1.6 375

VCG 45.65 6,390,715 -4 TIÊU CỰC 20,164 35.2 3.0 292

5
DBC 76.5 2,327,055 -4 TIÊU CỰC 8,816 9.0 1.8 178

MWG 133.6 1,089,230 -4 TIÊU CỰC 95,235 21.8 5.1 146

HDG 75.2 1,330,945 -4 TIÊU CỰC 12,305 15.6 3.2 100

IDI 15.9 6,215,430 -4 TIÊU CỰC 3,620 43.8 1.2 99

VCB 99.1 962,030 -4 TIÊU CỰC 367,550 17.4 3.4 95

TVC 21.1 3,589,275 -4 TIÊU CỰC 2,186 3.9 1.5 76

SSI 50.9 23,421,616 -6 TIÊU CỰC 50,002 23.4 3.7 1,192

TCB 49.85 16,248,700 -6 TIÊU CỰC 175,019 10.0 2.0 810

SHS 48.6 10,659,145 -6 TIÊU CỰC 15,808 11.9 3.4 518

VIX 31.55 10,224,045 -6 TIÊU CỰC 8,663 9.5 2.9 323

VCI 73.9 4,054,875 -6 TIÊU CỰC 24,609 17.7 3.9 300

SHB 22.15 12,426,635 -6 TIÊU CỰC 59,071 12.1 1.9 275

HCM 43.5 5,682,515 -6 TIÊU CỰC 19,904 16.4 3.4 247

HDB 29.7 7,853,670 -6 TIÊU CỰC 59,169 10.6 2.1 233

PAN 37 6,297,375 -6 TIÊU CỰC 7,729 36.4 2.1 233

ACB 33 5,123,925 -6 TIÊU CỰC 89,164 9.2 2.1 169

FPT 95.5 1,758,290 -6 TIÊU CỰC 86,663 21.5 5.1 168

ORS 26.6 4,222,300 -6 TIÊU CỰC 5,320 #N/A N/A 2.5 112

SBS 17.3 5,916,395 -6 TIÊU CỰC 2,191 1,907.4 10.6 102

MBS 38.6 2,079,400 -6 TIÊU CỰC 10,329 17.3 3.2 80

VPB 33.7 21,384,040 -7 TIÊU CỰC 149,812 12.1 2.4 721

TSC 13.85 6,154,670 -7 TIÊU CỰC 2,045 18.2 1.2 85

DPG 71.4 1,079,100 -7 TIÊU CỰC 4,498 11.9 3.6 77

AGR 23.4 3,175,255 -7 TIÊU CỰC 4,961 14.8 2.1 74

(*) Đánh giá các chỉ số hoặc mã bằng điểm kỹ thuật từ -7 đến +7 điểm theo hệ thống đánh giá kỹ thuật từ Mirae Asset, tương ứng các mức: TIÊU CỰC
(-7 đến -4 điểm), TRUNG TÍNH (-3 đến +3 điểm), & TÍCH CỰC (+4 đến +7 điểm).

6
Bản tin thị trường Thông tin cập nhật
Fed tăng tốc siết hỗ trợ, có thể nâng lãi suất 3 lần trong năm 2022

Kết thúc cuộc họp chính sách trong hai ngày 14 - 15/12, Ủy ban Thị trường Mở
Liên bang (FOMC), cơ quan lập chính sách của Fed, thông báo giữ nguyên lãi
suất ở 0 - 0,25% như dự đoán trên thị trường. Fed giảm lãi suất về 0 - 0,25% từ
giữa tháng 3/2020. Lãi suất này được dùng để quyết định lãi cho vay mua nhà,
thẻ tín dụng và nhiều khoản vay khác tại Mỹ. Fed ám chỉ mục tiêu lạm phát đã
thỏa mãn, sẽ kết thúc chương trình mua trái phiếu thời đại dịch trong tháng
3/2022. Trong dự báo kinh tế công bố sau cuộc họp, các quan chức Fed ước tính
lạm phát năm 2022 là 2,6%, cao hơn so với con số 2,2% đưa ra hồi tháng 9, và
tỷ lệ thất nghiệp giảm còn 3,5%.Hệ quả, các quan chức Fed cho rằng lãi suất
trung bình cần tăng lên 0,9% vào cuối năm 2022, 1,6% vào cuối năm 2023 và
2,1% vào cuối năm 2024 để đưa lạm phát về mục tiêu 2%. Điều này đồng nghĩa
có thể có 3 lần tăng lãi suất, mỗi lần tăng 0,25 điểm phần trăm, trong năm 2022,
3 lần tăng trong năm 2023 và 2 lần tăng trong năm 2024. Quyết định tăng lãi
suất, theo Fed, hiện chỉ còn phụ thuộc vào diễn biến trên thị trường việc làm.
“Với lạm phát đã vượt 2% được một thời gian, FOMC cho rằng sẽ phù hợp để
duy trì” chính sách lãi suất cận 0 hiện tại cho đến khi thị trường lao động tối đa
hóa việc làm, Fed cho biết trong thông báo sau cuộc họp. Thông báo cũng nêu
cụ thể hơn về quá trình "bình thường hóa" chính sách tiền tệ sau gần hai năm
nới lỏng mạnh tay để hỗ trợ kinh tế Mỹ vượt qua ảnh hưởng từ Covid-19.

Kinh tế Hà Nội tăng trưởng hơn 2,9% năm qua

Tại hội nghị triển khai kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách
nhà nước, biên chế hành chính, sự nghiệp và phát động phong trào thi đua năm
2022, Chánh Văn phòng UBND thành phố Nguyễn Anh Dũng đã công bố quyết
định của UBND thành phố về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
và dự toán ngân sách năm 2022. Trong đó, GRDP tăng trưởng 7-7,5%; thu nhập
bình quân đầu người 139-141 triệu đồng; chỉ số giá tiêu dùng dưới 4%. Báo cáo
một số nội dung triển khai kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư
công năm 2022, Giám đốc Sở Kế hoạch & Đầu tư Đỗ Anh Tuấn đề nghị tập trung
khắc phục 5 nhóm tồn tại, hạn chế, trong đó có việc hoàn thành chỉ tiêu chưa
đạt của năm 2021 về tỷ lệ lao động qua đào tạo; tỷ lệ hộ dân khu vực nông thôn
được cung cấp nước sạch; tỷ lệ cụm công nghiệp đang hoạt động có trạm xử lý
nước thải… Để hoàn thành mục tiêu tăng trưởng 7-7,5%, Sở Kế hoạch & Đầu tư
đề nghị đẩy nhanh phục hồi và phát triển kinh tế để lấy lại đà tăng trưởng trong
năm sau. Trong đó phấn đấu ngành dịch vụ tăng từ 7,1% trở lên; công nghiệp
tăng từ 8,4% trở lên; xây dựng tăng từ 10,2% trở lên; nông nghiệp tăng từ 2,5%
trở lên.

Nhập khẩu xăng dầu tăng hơn 64%

Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu xăng dầu về Việt Nam trong
tháng 10 đạt 483.753 tấn, tăng 64,2% so với tháng trước đó. Giá nhập khẩu
trung bình 670,5 USD/tấn, tăng 95% so với tháng 9. Tính chung trong 10 tháng

7
đầu năm, lượng xăng dầu nhập khẩu đạt 5,76 triệu tấn, giảm 16,1% về lượng so
với cùng kỳ năm ngoái. Giá trung bình 569 USD/tấn, tăng 175 USD/tấn so với giá
nhập khẩu cùng kỳ. Malaysia là thị trường mà Việt Nam nhập khẩu xăng dầu
nhiều nhất, chiếm 33,5% về lượng và 31,8% về tổng kim ngạch, đạt 1.936.851
tấn, trị giá 1,04 tỷ USD. Thị trường lớn thứ hai là Hàn Quốc, chiếm 23,7% về
lượng và 24,5% về tổng kim ngạch, đạt 1.368.759 tấn, trị giá 805,5 triệu USD.

FPT: lãi ròng 460 tỷ đồng tháng 11, tăng 27% so với cùng kỳ

Theo thông tin từ CTCP FPT (HoSE: FPT), doanh thu và lợi nhuận trước thuế trong
11 tháng đầu năm đạt 31.800 tỷ đồng và 5.850 tỷ đồng, tăng 20,6% và 19,7% so
với cùng kỳ. Lợi nhuận sau thuế cho cổ đông công ty mẹ và EPS lần lượt đạt
3.942 tỷ đồng và 4.351 đồng, tăng 19,9% và 19,3%. Năm 2021, công ty đặt kế
hoạch 34.720 tỷ đồng doanh thu và 6.210 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế. Như vậy
sau 11 tháng, FPT đã hoàn thành 91,6% kế hoạch doanh thu và 94,2% kế hoạch
lợi nhuận cả năm. Sau 11 tháng, doanh thu ký mới của mảng công nghệ đạt
20.894 tỷ đồng, tăng 27%. Trong đó, doanh thu ký mới của thị trường nước
ngoài đạt 15.001 tỷ đồng, tăng 30%. Doanh thu và lợi nhuận trước thuế dịch vụ
CNTT nước ngoài tiếp tục tăng tốc lần lượt đạt 13.076 tỷ đồng và 2.226 tỷ đồng,
tăng trưởng 21,0% và 22,8%. Trong đó, thị trường Mỹ và APAC tiếp tục dẫn đầu
với tăng trưởng doanh thu lần lượt 45% và 40%, nhờ vào các hợp đồng lớn thắng
thầu tại các thị trường này.

BHN: trình chia cổ tức năm 2020 tỷ lệ gần 24%

Theo tài liệu lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản, Tổng công ty Bia Rượu Nước giải
khát Hà Nội (Habeco, HoSE: BHN) trình cổ đông trả cổ tức năm 2020 tỷ lệ 23,8%.
Với 231,8 triệu cổ phiếu đang lưu hành, Habeco dự chi 552 tỷ đồng để thanh
toán cổ tức 2020, riêng Bộ Công Thương nhận về 451,5 tỷ đồng. Vào đầu năm,
doanh nghiệp vừa tiến hành chia cổ tức năm 2018 và 2019 với tổng tỷ lệ 28,3%.
Cuối năm trước, Habeco cũng phải lấy ý kiến cổ đông việc chia cổ tức năm 2018
và 2019. Nguyên nhân vấn đề cổ tức chưa được quyết định tại kỳ họp ĐHĐCĐ
thường niên 2020 là do Bộ Công Thương – cổ đông chiếm tỷ lệ chi phối 81,79%
phải làm việc với Bộ Tài Chính. Thực tế thì phương án phân phối lợi nhuận năm
2020 cũng không được HĐQT trình tại kỳ họp ĐHĐCĐ thường niên diễn ra cuối
tháng 4. Ngoài ra, HĐQT trình cổ đông thông qua giao dịch mua bán hằng năm
với Công ty TNHH MTV Thương mại Habeco có giá trị trên 35% tổng tài sản ghi
trong BCTC của Habeoc gần nhất đã được kiểm toán.

HVN: đạt thỏa thuận giảm 1 tỷ USD chi phí tàu bay

Chiều 15/12, Thủ tướng Phạm Minh Chính đã chứng kiến Vietnam Airlines
(HoSE: HVN) và Air Lease Corporation (ALC) ký thỏa thuận tái cơ cấu toàn diện
liên quan đến việc thuê 18 tàu bay, gồm 12 tàu Airbus A321neo và 6 tàu Boeing
B787-10 trong toàn bộ thời hạn còn lại của hợp đồng, cũng như xem xét lại các
điều khoản thuê tàu bay dựa trên diễn biến phục hồi kinh tế và hàng không ở
Việt Nam và Đông Nam Á. Theo đề nghị của Thủ tướng, ALC sẽ giảm giá trực
tiếp tiền thuê tàu bay trong toàn bộ thời hạn còn lại của hợp đồng hiện tại
(khoảng 420 triệu USD) và cắt giảm nghĩa vụ thanh toán tiền thuê thông qua

8
việc hủy, lùi lịch nhận các tàu bay mới (hơn 600 triệu USD) cho Vietnam Airlines.
Tổng chi phí mà Vietnam Airlilnes tích kiệm được là hơn 1 tỷ USD. Tại kỳ họp bất
thường ngày 14/12 vừa qua, Tổng giám đốc Lê Hồng Hà cho biết hãng vừa bán
được 2 tàu A321, đội bay còn 104 chiếc, trong đó 29 thân rộng. Tháng 12,
Vietnam Airlines có kế hoạch bán tiếp 9 máy bay A321 và 6 máy bay ATR72.

9
Bản tin thị trường Chỉ báo tham khảo
Biểu đồ 2. VN Index và MSCI Emerging Markets Biểu đồ 3. VN-Index và USD/VND
(D-12M=100) VN-INDEX MSCI Emerging markets
150 (points) VN-INDEX US$/VND (R) (VND)
1,600 23,200

140 23,100
1,500
23,000
130 1,400
22,900

1,300 22,800
120
1,200 22,700

110 22,600
1,100
22,500

100 1,000
22,400

900 22,300
90 Dec-20 Mar-21 Jun-21 Sep-21 Dec-21
Dec-20 Mar-21 Jun-21 Sep-21 Dec-21

Nguồn: Bloomberg, Bộ phận phân tích Mirae Asset Nguồn: Bloomberg, Bộ phận phân tích Mirae Asset

Biểu đồ 4. Hoạt động nhà đầu tư nước ngoài Biểu đồ 5. Tỷ giá USD/VND
1 Day 5 Day (US$mn) Official rate (SBV) Unofficial rate
(VND)
Commercial banks
Vietnam -7.88 24,200
-55.62
24,000
Phillipines 4.7
183.6
23,800
Malaysia -14.7
-84.4 23,600

-34.4 23,400
Thailand
54.3
23,200
Taiwan -247.3
-1,001.6 23,000

Indonesia -41.6 22,800


23.8
22,600
India -4.1
798.6
22,400
S.Korea -10.7
-145.9 22,200
Dec 19 Apr 20 Aug 20 Dec 20 Apr 21 Aug 21 Dec 21

Nguồn: Bloomberg, Bộ phận phân tích Mirae Asset Nguồn: Bloomberg, Bộ phận phân tích Mirae Asset

Biểu đồ 6. Lợi suất trái phiếu chính phủ Biểu đồ 7. Lãi suất liên ngân hàng
(%) 1Y 2Y 3Y 5Y 7Y 10Y
3.0 (%)
ON 1W 2W
4.0
2.5
3.5

3.0
2.0
2.5
1.5 2.0

1.5
1.0
1.0
0.5 0.5

0.0
0.0
Dec 20 Mar 21 Jun 21 Sep 21 Dec 21
Dec-20 Mar-21 Jun-21 Sep-21 Dec-21
Nguồn: Bloomberg, Bộ phận phân tích Mirae Asset Nguồn: Bloomberg, Bộ phận phân tích Mirae Asset

10
Bảng 1: Chỉ số định giá chính của VN30

Giá Vốn hóa Sở hữu khối ngoại Biến động giá (%) P/E (x)* P/B (x)* Tăng trưởng EPS (%)* ROE (%)*
Tên công ty Mã
(VND) (VND bn) (%) 1D 1W 1M 1Y 2021 2022 2021 2022 2021 2022 2021 2022
VN30 Index VN30 Index 1,510.17 3,958,566 -0.6 -1.3 -0.5 46.7 14.1 12.3 2.6 2.2 39.5 14.7 22.8 19.9
Asia Commercial Bank ACB VN 33,000 89,164 30.0 -1.2 -0.9 -0.5 46.0 9.2 7.2 2.0 1.6 27.0 28.4 23.9 24.1
BIDV BID VN 44,900 180,589 16.7 0.0 2.0 4.9 -5.3 19.7 14.8 2.1 1.9 57.9 32.4 13.2 15.5
Bao Viet Holdings BVH VN 58,000 43,055 26.4 -0.3 0.3 -10.2 -1.0 23.3 19.6 2.0 1.9 15.6 19.0 9.1 10.1
VietinBank CTG VN 32,500 156,187 25.3 0.8 -3.7 0.3 18.5 12.0 8.6 1.6 1.4 -4.6 38.4 16.3 19.6
FPT Corp FPT VN 95,500 86,663 49.0 -0.4 -1.5 -2.8 92.3 20.4 16.9 4.4 4.0 31.0 20.4 23.9 25.3
PetroVietnam Gas JSC GAS VN 98,600 188,715 2.7 0.9 -0.1 -15.5 14.9 19.4 16.0 3.8 3.4 25.8 21.6 19.7 22.3
Vietnam Rubber Group GVR VN 37,850 151,400 0.6 0.3 1.3 -3.8 62.4 33.1 30.0 NA NA 125.3 10.2 9.4 9.9
HDBank HDB VN 29,700 59,169 17.0 -1.2 -3.4 6.5 65.7 10.3 9.3 2.0 1.7 36.9 11.3 20.9 19.9
Hoa Phat Group JSC HPG VN 47,500 212,464 24.1 -0.6 0.8 -8.7 65.3 5.7 6.7 2.1 1.6 192.7 -14.9 45.2 28.5
Khang Dien House Trading and Investment KDH VN 48,400 31,118 31.9 0.4 0.6 0.3 88.8 27.6 20.4 3.4 2.9 -6.4 35.3 14.1 16.0
MBBank MBB VN 28,250 106,738 23.2 -0.9 -1.1 -1.4 73.0 8.9 7.5 1.7 1.4 44.6 19.5 21.7 21.7
Masan Group Corp MSN VN 160,000 188,886 32.1 -0.6 3.9 5.3 89.3 41.0 29.3 8.6 6.7 28,449.3 39.9 31.6 23.1
Mobile World Investment Corp MWG VN 133,600 95,235 49.0 -1.7 -0.3 -3.1 73.5 20.7 15.0 4.8 3.8 11.7 38.0 26.6 28.3
No Va Land Investment Group Corp NVL VN 115,000 169,465 7.9 0.0 0.0 11.5 135.2 41.0 29.9 5.5 4.9 -523.3 37.4 13.8 13.9
Phat Dat Real Estate Development Corp PDR VN 97,700 48,144 3.3 3.9 -1.1 8.0 169.8 NA NA NA NA NA NA NA NA
Vietnam National Petroleum Group PLX VN 54,900 69,756 17.1 0.5 1.5 -6.6 2.2 25.4 17.5 3.0 3.0 240.4 44.6 14.7 16.3
Phu Nhuan Jewelry JSC PNJ VN 93,700 21,304 47.2 -2.4 -4.9 -13.2 20.7 22.9 15.7 3.8 3.2 -5.0 45.9 18.4 22.9
PetroVietnam Power Corp POW VN 17,200 40,280 2.8 6.8 11.3 22.4 47.0 22.2 17.5 1.3 1.2 -22.3 27.0 7.3 7.7
Saigon Beer - Alcohol - Beverage Corp SAB VN 151,000 96,833 62.6 -1.0 -1.0 -11.5 -24.2 27.8 22.4 4.3 3.8 -23.8 24.2 17.6 19.4
SSI Securities Corp SSI VN 50,900 50,002 38.6 -1.5 -5.4 13.7 207.6 21.2 24.3 NA NA 85.3 -12.7 16.9 13.7
Sacombank STB VN 28,600 53,917 17.4 0.9 -0.9 2.0 72.3 17.4 13.0 1.6 1.4 37.1 33.2 10.0 11.4
Techcombank TCB VN 49,850 175,019 22.5 -0.7 -1.1 -4.1 78.4 10.2 8.6 1.9 1.6 38.8 18.6 20.8 19.8
Tien Phong Bank TPB VN 51,200 59,990 29.5 -1.5 0.0 17.2 125.6 12.7 10.4 2.3 1.9 18.9 22.2 21.2 20.2
Vietcombank VCB VN 99,100 367,550 23.6 -0.8 -0.1 2.0 -0.8 17.7 14.6 3.2 2.6 25.2 21.1 20.3 20.6
Vinhomes JSC VHM VN 82,300 358,364 23.2 -0.4 0.9 -0.8 24.1 9.8 8.8 2.9 2.3 145.0 11.4 31.5 27.5
Vingroup JSC VIC VN 100,000 380,521 13.6 0.0 -6.5 5.5 5.1 125.6 142.0 4.0 4.0 -116.6 -11.6 3.4 3.0
Vietjet Aviation JSC VJC VN 122,800 66,510 16.5 -1.0 -0.6 -4.0 -4.1 NA 34.4 NA NA -27.1 -495.1 0.4 16.2
Vietnam Dairy Products JSC VNM VN 86,600 180,990 54.5 0.3 -0.5 -2.3 -22.4 18.5 17.4 5.4 5.2 -2.3 6.7 32.9 33.2
VPBank VPB VN 33,700 149,812 15.2 -2.7 -5.3 -6.8 107.0 11.9 10.1 1.7 1.5 19.6 17.8 17.8 15.9
Vincom Retail JSC VRE VN 30,100 68,397 29.8 -1.0 -1.1 0.2 -1.3 37.1 23.9 2.2 2.0 -22.5 55.2 6.1 9.0
Nguồn: Bloomberg, Mirae Asset Research. Số liệu dự phóng (*) được tổng hợp từ nguồn Bloomberg.

11
Bảng 2: Biến động ngành

Điểm tác động Vốn hóa Biến động giá (%) P/E (X)* P/B (X)* Tăng trưởng EPS (%)* ROE (%)*
Nhóm ngành (Chuẩn GICS)
(VN-Index 1D) (VND bn) 1D 1W 1M 1Y 2021 2022 2021 2022 2021 2022 2021 2022
VN-Index 1.11 5,746,519 0.1 0.6 0.7 38.4 17.2 13.8 2.7 2.3 34.0 24.4 19.0 19.1
Automobiles & Components -0.01 9,709 -0.5 0.6 -5.5 47.3 7.6 6.2 1.4 1.2 20.8 22.4 10.6 11.6
Banks -2.68 1,719,323 -0.6 -1.2 1.4 40.8 12.5 10.1 2.0 1.7 32.1 23.0 17.8 18.0
Capital Goods 2.34 324,795 3.1 8.2 12.9 157.6 12.6 10.3 0.6 0.5 29.2 35.5 8.3 8.8
Commercial & Professional Services 0.00 5,599 -0.2 1.5 -0.3 23.1 11.5 7.9 NA NA -7.8 45.5 8.0 11.1
Consumer Durables & Apparel 0.01 49,277 0.2 -1.4 -7.1 70.4 15.0 11.1 2.3 2.0 19.7 35.0 14.0 16.4
Consumer Services 0.04 9,345 1.5 1.2 -3.3 30.7 NA 20.5 NA NA NA NA -8.8 2.6
Diversified Financials -0.78 185,878 -1.6 -2.1 4.2 236.7 6.0 6.9 NA NA 85.3 -12.7 15.8 12.8
Energy 0.12 93,925 0.5 2.3 -7.6 22.5 42.9 17.2 2.5 2.5 NA NA 12.3 14.1
Food, Beverage & Tobacco -0.01 603,014 0.0 2.1 0.8 27.1 24.5 19.0 5.2 4.3 NA 11.1 23.5 21.1
Health Care Equipment & Services -0.02 4,127 -1.5 -3.5 11.3 34.5 10.1 13.2 NA NA 40.4 -23.7 11.8 9.9
Household & Personal Products 0.00 1,652 0.8 2.0 -5.4 -6.1 NA NA NA NA NA NA NA NA
Insurance -0.05 53,893 -0.4 -1.1 -9.9 10.6 20.6 17.3 1.8 1.6 19.9 18.7 8.2 9.2
Materials -0.59 557,888 -0.4 1.4 -5.3 89.9 14.3 13.3 1.4 1.1 NA 0.6 26.7 19.6
Media & Entertainment 0.01 1,590 2.9 3.5 8.6 -21.8 NA NA NA NA NA NA NA NA
Pharmaceuticals -0.20 36,170 1.8 10.2 -1.5 62.7 NA NA NA NA NA NA NA NA
Real Estate 3.10 1,360,456 -2.0 3.0 13.9 31.1 14.4 12.7 2.5 2.3 5.7 13.8 11.6 11.8
Retailing -0.43 110,507 0.9 2.3 6.5 61.4 47.2 48.9 2.9 2.6 -5.1 4.9 12.8 12.0
Software & Services -0.08 94,167 -1.5 0.5 1.6 79.3 20.1 15.0 4.4 3.5 50.4 37.3 23.7 25.3
Technology Hardware & Equipment -0.02 10,847 -0.3 -0.3 -2.8 94.8 18.8 15.6 4.1 3.7 31.5 20.7 22.0 23.2
Telecommunication Services 0.00 2,220 -0.7 -4.9 -2.2 210.2 20.2 14.8 6.7 4.9 95.3 36.8 29.7 29.3
Transportation -0.75 200,104 0.7 4.0 -5.5 440.5 NA NA NA NA NA NA NA NA
Utilities 1.05 297,860 -1.3 0.9 -4.1 37.2 84.8 78.3 0.5 0.5 24.8 NA -274.3 33.3
Nguồn: Bloomberg, Mirae Asset Research. Số liệu dự phóng (*) được tổng hợp từ nguồn Bloomberg.

12
Top 10 tác động VN-Index: Chiều tăng điểm Top 10 tác động VN-Index: Chiều giảm điểm

% Thay đổi Điểm % Thay đổi Điểm


Mã CP Thị giá Khối lượng Mã CP Thị giá Khối lượng
(1D) tác động (1D) tác động

BCM VN 67,300 6.8 1,352,600 1.2 VPB VN 33,700 -2.7 37,476,500 -1.1
DIG VN 87,200 7.0 6,229,700 0.7 VCB VN 99,100 -0.8 1,047,100 -0.8
POW VN 17,200 6.8 41,619,500 0.7 HVN VN 23,350 -3.9 5,399,700 -0.5
PDR VN 97,700 3.9 5,716,400 0.5 MWG VN 133,600 -1.7 809,500 -0.4
VGC VN 59,900 7.0 3,903,600 0.5 HPG VN 47,500 -0.6 11,030,000 -0.3
GAS VN 98,600 0.9 956,600 0.4 VHM VN 82,300 -0.4 3,290,500 -0.3
NLG VN 65,100 6.7 9,945,400 0.4 TCB VN 49,850 -0.7 6,325,600 -0.3
DXG VN 36,200 6.5 13,632,300 0.3 MSN VN 160,000 -0.6 957,300 -0.3
CTG VN 32,500 0.8 6,675,900 0.3 ACB VN 33,000 -1.2 2,305,800 -0.3
ITA VN 17,300 6.8 23,896,300 0.3 SAB VN 151,000 -1.0 90,400 -0.2
Nguồn: Bloomberg

Disclaimers
This report is published by Mirae Asset Securities (Vietnam) JSC (MAS), a broker-dealer registered in the Socialist Republic of Vietnam and a member of
the Vietnam Stock Exchanges. Information and opinions contained herein have been compiled in good faith and from sources believed to be reliable,
but such information has not been independently verified and MAS makes no guarantee, representation or warranty, express or implied, as to the
fairness, accuracy, completeness or correctness of the information and opinions contained herein or of any translation into English from the
Vietnamese language. In case of an English translation of a report prepared in the Vietnamese language, the original Vietnamese language report may
have been made available to investors in advance of this report.
The intended recipients of this report are sophisticated institutional investors who have substantial knowledge of the local business environment, its
common practices, laws and accounting principles and no person whose receipt or use of this report would violate any laws and regulations or subject
MAS and its affiliates to registration or licensing requirements in any jurisdiction shall receive or make any use hereof.
This report is for general information purposes only and it is not and shall not be construed as an offer or a solicitation of an offer to effect transactions
in any securities or other financial instruments. The report does not constitute investment advice to any person and such person shall not be treated
as a client of MAS by virtue of receiving this report. This report does not take into account the particular investment objectives, financial situations, or
needs of individual clients. The report is not to be relied upon in substitution for the exercise of independent judgment. Information and opinions
contained herein are as of the date hereof and are subject to change without notice. The price and value of the investments referred to in this report
and the income from them may depreciate or appreciate, and investors may incur losses on investments. Past performance is not a guide to future
performance. Future returns are not guaranteed, and a loss of original capital may occur. MAS, its affiliates and their directors, officers, employees and
agents do not accept any liability for any loss arising out of the use hereof.
MAS may have issued other reports that are inconsistent with, and reach different conclusions from, the opinions presented in this report. The reports
may reflect different assumptions, views and analytical methods of the analysts who prepared them. MAS may make investment decisions that are
inconsistent with the opinions and views expressed in this research report. MAS, its affiliates and their directors, officers, employees and agents may
have long or short positions in any of the subject securities at any time and may make a purchase or sale, or offer to make a purchase or sale, of any
such securities or other financial instruments from time to time in the open market or otherwise, in each case either as principals or agents. MAS and
its affiliates may have had, or may be expecting to enter into, business relationships with the subject companies to provide investment banking, market-
making or other financial services as are permitted under applicable laws and regulations.
No part of this document may be copied or reproduced in any manner or form or redistributed or published, in whole or in part, without the prior
written consent of MAS.

13

You might also like