You are on page 1of 13

14 Tháng Mười Hai 2021

Bản tin cuối ngày


Việt Nam
Tổng quan thị trường Để đăng ký nhận bản tin, vui lòng liên hệ chúng tôi qua: cs@miraeasset.com.vn
Thị giá 1D (%) 1M (%) 1Y (%)
Nhận định thị trường
VN-INDEX 1,476.02 -0.01 0.18 38.71
HNX 454.68 -0.63 2.96 174.33 Trên đà tích lũy
UPCOM 112.09 -0.19 1.29 61.60
Sau phiên phục hồi hôm qua, VN-Index quay trở lại với trạng thái thận trọng
MSCI EM 1,230.61 -0.64 -4.27 -1.59
NIKKEI 28,432.64 -0.73 -3.98 6.36 khi xu hướng đi ngang và giằng co là chủ đạo trong phiên. Mở phiên trong sắc
HANG SENG 23,635.95 -1.33 -6.68 -10.43 xanh, sau đó giảm điểm nhẹ và cuối cùng đóng cửa sát tham chiếu. Tuy đi
KOSPI 2,987.95 -0.46 0.65 8.17 ngang nhưng thanh khoản của VN-Index có xu hướng cải thiện khi khối lượng
FTSE 7,281.11 0.69 -0.91 11.47 giao dịch tăng dần trong 4 phiên vừa qua. Kết thúc, VN-Index dừng tại 1.476
S&P 500 4,668.97 -0.91 -0.30 28.01 điểm, giảm 0,2 điểm so với phiên giao dịch ngày hôm trước và đi ngang, thanh
NASDAQ 15,413.28 -1.39 -2.82 23.90 khoản 3 sàn lần lượt là HOSE: 27.653 tỷ đồng, HNX: 3.199 tỷ đồng, UPCOM:
Định giá thị trường 2.146 tỷ đồng.
P/E (x) P/B (x) ROE (%)
Phiên đi ngang của thị trường, tuy nhiên vẫn có sự phân hóa của từng nhóm
VN-INDEX 17.41 2.76 15.88
ngành. Sau thời gian dài điều chỉnh liên tục, nhóm Thép nổi lên là điểm sáng
SET INDEX 19.48 1.75 7.82
JCI INDEX 25.64 2.21 7.67
nhất phiên giao dịch HSG, NKG và POM đều tăng trần, HPG và SMC tăng nhẹ
PCOMP INDEX 23.84 1.77 7.69 hơn những cũng từ 2,5% - 5%. Nhóm Xây dựng phân hóa khi nhiều mã giảm
tương đối mạnh như CTD, LIG, LCG VCG, hay như DPG thậm chí giảm sàn. Còn
Lãi suất tham chiếu
ở chiều ngược lại CII tiếp tục tăng trần và FCN tăng tốt. Bất động sản và Ngân
Thị giá 1D (bps) 1M (bps) 1Y (bps) hàng tiếp tục phân hóa.

Cơ bản 4.00 0 0 0
Khối ngoại hôm nay quay lại trạng thái bán ròng mạnh với giá trị gần 850 tỷ
5 năm 0.80 0 4 -26
đồng. HPG bị bán mạnh nhất với giá trị 532 tỷ, tiếp theo là VPB và GEX với giá
10 năm 2.08 0 -1 -30
trị lần lượt là 148 tỷ 109 tỷ đồng
Tỷ giá ngoại hối
Thị giá 1D (%) 1M (%) 1Y (%) Phiên giao dịch đi ngang và các điểm số của VN-Index được giữ nguyên. Hiện
US$/VND 22,978 -0.03 -1.43 0.59 điểm số kỹ thuật theo thang điểm của Mirae Asset đang ở mức 0, thể hiện trạng
US$/KRW 1,183 -0.20 -0.36 -7.69 thái TRUNG TÍNH trong ngắn hạn. Kết thúc phiên giao dịch hôm nay, hệ số P/E
US$/JPY 114 -0.12 0.39 -8.47 của VN-Index là 17,4x.
US$/EUR 0.89 0.06 0.78 7.65
US$/GBP 0.76 -0.01 1.52 0.88
Trần Duy Lam, Analyst,84-8-39102222, lam.td@miraeasset.com.vn
US$/SGD 1.37 -0.02 -1.08 -2.40
Cập nhật kỹ thuật các chỉ số
Giá trị giao dịch bình quân/ngày (triệu US$)
Chỉ số Điểm số kỹ thuật ngắn hạn (*) Trạng thái
Gần nhất TB 1 tháng TB 1 năm
VNINDEX 0 TRUNG TÍNH
VN-INDEX 1,022 1,236 839
HNX 134 164 122 VN30 -6 TIÊU CỰC

UPCOM 76 106 63 VN30F1M -6 TIÊU CỰC


VN DIAMOND -4 TIÊU CỰC
Định giá VN-INDEX: P/E 10 năm lịch sử
P/E -2SD -1SD VN FIN SELECT -2 TRUNG TÍNH
(x)
AVG +1SD +2SD Shanghai Composite 2 TRUNG TÍNH
Kospi 2 TRUNG TÍNH
Nikkei 225 0 TRUNG TÍNH
FTSE 100 (EU) 2 TRUNG TÍNH
Dow Jones 4 KHẢ QUAN
(*) Đánh giá các chỉ số hoặc mã bằng điểm kỹ thuật từ -7 đến +7 điểm theo hệ thống đánh giá kỹ thuật từ Mirae
6
Asset, tương ứng các mức: TIÊU CỰC (-7 đến -4 điểm), TRUNG TÍNH (-3 đến +3 điểm), & TÍCH CỰC (+4 đến +7 điểm).
Dec 11 Dec 13 Dec 15 Dec 17 Dec 19 Dec 21

Vui lòng xem điều khoản miễn trừ ở trang cuối


Bản tin thị trường Phân tích kỹ thuật
Chỉ số Điểm số kỹ thuật ngắn hạn Mirae Asset (*) Trạng thái

VNINDEX 0 TRUNG TÍNH

VN30 -6 TIÊU CỰC

VN30F1M -6 TIÊU CỰC

VN DIAMOND -4 TIÊU CỰC

VN FIN SELECT -2 TRUNG TÍNH

(*) Đánh giá các chỉ số hoặc mã bằng điểm kỹ thuật từ -7 đến +7 điểm theo hệ thống đánh giá kỹ thuật từ Mirae Asset, tương ứng các mức: TIÊU CỰC (-7 đến -4 điểm), TRUNG
TÍNH (-3 đến +3 điểm), & TÍCH CỰC (+4 đến +7 điểm).

Chỉ tiêu VN-Index Chỉ tiêu Điểm số

Đóng cửa (14/12/2021) 1.476 Kháng cự 1 1.500

Xu hướng ngắn hạn (1 – 4 tuần) Tăng Kháng cự 2 1.580

Xu hướng trung hạn (3 - 6 tháng) Tăng Hỗ trợ 1 1.460

Xu hướng dài hạn (6 - 12 tháng) Đi ngang Hỗ trợ 2 1.400

Một phiên giao dịch đi ngang, các điểm số kỹ thuật của VN-Index được giữ
nguyên ở mức TRUNG TÍNH. Trong ngắn hạn, VN-Index có xu hướng kiểm định
lại đỉnh cũ.

Đồ thị kỹ thuật VN-INDEX (chart ngày)

Nguồn: Fdata

2
CẬP NHẬT PHÁI SINH

Chỉ tiêu Chỉ tiêu Điểm số


VN30F1M - đóng cửa (14/12/2021) 1.518,5 Kháng cự 1 1.580

Xu hướng ngắn hạn (chart ngày) TIÊU CỰC Kháng cự 2 1.630

VN30 – đóng cửa 1.516,4 Hỗ trợ 1 1.500

Chênh lệch VN30F1M & VN30 -7,4 Hỗ trợ 2 1.480

Chỉ số Điểm số kỹ thuật ngắn hạn Mirae Asset (*) Trạng thái

VN30F1M (chart 15 phút) -4 TIÊU CỰC

VN30F1M (chart 60 phút) -4 TIÊU CỰC

VN30F1M (chart ngày) -6 TIÊU CỰC

VN30F1M giảm 3 phiên liên tục và các điểm số kỹ thuật chuyển TIÊU CỰC.

Đồ thị kỹ thuật VN30F1M (chart ngày)

Nguồn: Fdata

3
TOP CỔ PHIẾU ĐẠT TIÊU CHÍ SỨC MẠNH GIÁ – MIRAE ASSET

Giá đóng KLTB 20 Điểm sức Điểm kỹ thuật


Mã Ngành Sức mạnh ngành (**)
cửa ngày mạnh giá (*) ngắn hạn
FRT Bán lẻ 76,500 1,412,745 88 5
SZC Bất động sản 65,200 1,417,705 93 7
PC1 Điện 39,800 1,846,670 95 6 Top sức mạnh ngành
POW Điện 16,600 23,720,340 92 7 Top sức mạnh ngành
VGC Vật liệu xây dựng 57,800 2,231,220 90 6
LCG Xây dựng 23,300 6,723,700 85 4 Top sức mạnh ngành
FCN Xây dựng 26,850 7,543,095 86 7 Top sức mạnh ngành
CTD Xây dựng 88,300 1,059,725 83 4 Top sức mạnh ngành

(*) Điểm sức mạnh giá được Mirae Asset Research tính toán dựa trên các tiêu chí: 1) tăng trưởng giá cổ phiếu trong 1 & 4 & 12 tuần; 2) khối lượng
giao dịch được cải thiện tích cực; 3) điểm kỹ thuật ngắn hạn từ 4 điểm trở lên.
(**) Mirae Asset tính toán 1-5 nhóm ngành lọt top sức mạnh ngành dựa trên các tiêu chí: 1) Điểm kỹ thuật ngắn hạn trung bình ngành phải từ 0
điểm (TRUNG TÍNH) đến 7 điểm (TÍCH CỰC); 2) điểm sức mạnh giá trung bình ngành nằm trong top 5 ngành tốt nhất.

Nhóm cổ phiếu nằm trong top sức mạnh giá kỳ vọng sẽ có diễn biến giá tích cực hơn VN-Index trong ít nhất 1 đến
2 tuần tới.

ĐIỂM SỐ KỸ THUẬT NGẮN HẠN - TOP 100 MÃ GIÁ TRỊ GIAO DỊCH CAO NHẤT 1 THÁNG
GTGD
Mã Đóng cửa Điểm kỹ Xu hướng Vốn hóa P/E P/BV
KLTB 20N (tỷ
(đơn vị) (kvnd) thuật (*) ngắn hạn (tỷ đồng) (lần) (lần)
đồng)
KBC 56.2 9,964,575 7 KHẢ QUAN 32,021 32.9 2.0 560

DIG 77.9 6,361,635 7 KHẢ QUAN 38,942 44.4 6.6 496

ITA 17.4 24,787,104 7 KHẢ QUAN 16,327 99.0 1.5 431

POW 16.6 23,720,340 7 KHẢ QUAN 38,875 13.4 1.3 394

HAG 12 31,956,230 7 KHẢ QUAN 11,129 #N/A N/A 2.3 383

NLG 60.1 5,482,505 7 KHẢ QUAN 23,015 13.9 2.6 329

ROS 9.4 28,761,676 7 KHẢ QUAN 5,335 29.2 0.9 270

FCN 26.85 7,543,095 7 KHẢ QUAN 3,368 28.6 1.5 203

HQC 7.7 24,812,936 7 KHẢ QUAN 3,670 871.4 0.8 191

HNG 11.2 12,130,720 7 KHẢ QUAN 12,416 220.5 1.9 136

AAA 18.35 6,183,380 7 KHẢ QUAN 5,990 17.4 1.3 113

HVN 24.95 3,780,965 7 KHẢ QUAN 55,249 #N/A N/A 23.1 94

SZC 65.2 1,417,705 7 KHẢ QUAN 6,520 25.4 4.7 92

TNG 33.3 2,227,905 7 KHẢ QUAN 3,087 14.4 2.1 74

HHV 26.5 12,085,980 6 KHẢ QUAN 7,086 45.4 1.1 320

BSR 21.7 10,967,720 6 KHẢ QUAN 67,281 #N/A N/A 2.2 238

PVS 26.5 7,755,260 6 KHẢ QUAN 12,666 22.3 1.0 206

PVD 28.7 7,127,110 6 KHẢ QUAN 12,086 314.8 0.9 205

IJC 32.4 5,419,250 6 KHẢ QUAN 7,034 9.5 2.1 176

VGT 27.1 5,174,140 6 KHẢ QUAN 13,550 47.5 2.2 140

VGC 57.8 2,231,220 6 KHẢ QUAN 25,915 27.2 3.9 129

KDH 48.5 1,699,860 6 KHẢ QUAN 31,182 26.1 3.2 82

KLF 7.6 10,025,145 6 KHẢ QUAN 1,257 884.6 0.7 76

SCR 20.8 12,205,880 5 KHẢ QUAN 7,620 27.0 1.6 254

CII 31.95 7,272,460 5 KHẢ QUAN 7,635 2,698.1 1.6 232

MSN 157 1,078,600 5 KHẢ QUAN 185,344 77.3 8.6 169

FRT 76.5 1,412,745 5 KHẢ QUAN 6,042 52.9 4.6 108

HPG 47.7 24,528,660 4 KHẢ QUAN 213,358 6.7 2.5 1,170

4
DXG 33.3 13,095,945 4 KHẢ QUAN 19,848 25.6 2.3 436

IDC 88 3,128,820 4 KHẢ QUAN 26,400 48.5 6.5 275

VRE 30.2 8,796,325 4 KHẢ QUAN 68,624 31.7 2.3 266

LDG 14.35 12,521,595 4 KHẢ QUAN 3,436 113.0 1.1 180

LCG 23.3 6,723,700 4 KHẢ QUAN 4,017 11.6 1.8 157

BCG 25.75 4,911,730 4 KHẢ QUAN 7,662 9.0 2.7 126

GVR 38.15 3,180,470 4 KHẢ QUAN 152,600 30.7 3.1 121

TTF 11.55 9,429,215 4 KHẢ QUAN 3,594 #N/A N/A #N/A N/A 109

GAS 98.2 1,085,740 4 KHẢ QUAN 187,950 22.9 3.8 107

CTD 88.3 1,059,725 4 KHẢ QUAN 6,522 121.4 0.8 94

HHS 11.8 6,491,825 4 KHẢ QUAN 3,242 18.2 0.9 77

VND 80.7 7,415,640 3 TRUNG TÍNH 35,100 15.9 4.1 598

HBC 27.2 9,808,430 3 TRUNG TÍNH 6,594 65.0 1.8 267

FLC 15.8 25,581,180 2 TRUNG TÍNH 11,218 7.4 1.2 404

DGC 175.1 1,714,145 2 TRUNG TÍNH 29,956 24.1 6.1 300

HSG 37.6 7,891,380 2 TRUNG TÍNH 18,555 4.3 1.7 297

DPM 50.5 5,399,875 2 TRUNG TÍNH 19,762 12.6 2.2 273

DCM 38.1 7,116,680 2 TRUNG TÍNH 20,170 22.4 3.0 271

TPB 50.5 4,846,965 2 TRUNG TÍNH 59,169 11.4 2.4 245

DBC 78.3 2,314,700 2 TRUNG TÍNH 9,023 9.2 1.9 181

BID 45.3 2,585,390 2 TRUNG TÍNH 182,197 18.5 2.2 117

VJC 124 873,330 2 TRUNG TÍNH 67,160 54.6 4.0 108

VHM 82.1 6,111,465 0 TRUNG TÍNH 357,494 9.9 4.1 502

NVL 113.1 3,843,265 0 TRUNG TÍNH 166,665 47.6 4.9 435

TCH 24 13,963,950 0 TRUNG TÍNH 14,849 18.3 1.5 335

NKG 40.55 6,478,425 0 TRUNG TÍNH 8,856 4.3 1.7 263

VNM 86.3 2,436,535 0 TRUNG TÍNH 180,363 19.1 5.8 210

SBT 23.9 5,326,680 0 TRUNG TÍNH 15,037 22.4 1.8 127

FIT 13.95 7,514,015 0 TRUNG TÍNH 3,665 24.2 1.1 105

HDG 75 1,363,230 0 TRUNG TÍNH 12,272 15.5 3.2 102

NDN 20.7 3,771,780 0 TRUNG TÍNH 1,483 5.1 1.4 78

PDR 92.5 4,585,955 -1 TRUNG TÍNH 45,581 28.5 7.3 424

GEX 41.55 16,428,430 -2 TRUNG TÍNH 35,380 26.2 3.0 683

SHS 51.4 10,726,280 -2 TRUNG TÍNH 16,719 12.6 3.6 551

VCI 76.5 4,420,345 -2 TRUNG TÍNH 25,475 18.4 4.0 338

LPB 22.6 12,643,910 -2 TRUNG TÍNH 27,201 9.9 1.7 286

HCM 45.1 6,049,915 -2 TRUNG TÍNH 20,636 17.0 3.5 273

CEO 41.2 6,016,995 -2 TRUNG TÍNH 10,602 #N/A N/A 3.8 248

ACB 33.3 5,395,245 -2 TRUNG TÍNH 89,975 9.3 2.1 180

MWG 135.4 1,167,930 -2 TRUNG TÍNH 96,518 22.1 5.1 158

VIB 42.8 3,321,495 -2 TRUNG TÍNH 66,475 11.9 3.0 142

PLX 54.5 2,219,845 -2 TRUNG TÍNH 69,247 20.6 2.8 121

GMD 48.7 2,349,430 -2 TRUNG TÍNH 14,677 33.7 2.5 114

ASM 21.35 5,250,820 -2 TRUNG TÍNH 5,527 9.6 1.1 112

VCB 99.3 947,960 -2 TRUNG TÍNH 368,292 17.4 3.4 94

MBS 40.4 2,211,400 -2 TRUNG TÍNH 10,811 18.1 3.3 89

HAH 68.9 1,227,025 -2 TRUNG TÍNH 3,361 11.8 2.6 85

HT1 23.9 3,458,345 -3 TRUNG TÍNH 9,119 19.7 1.6 83

5
SSI 52.7 24,654,600 -4 TIÊU CỰC 51,770 24.3 3.8 1,299

VIX 33.2 10,397,375 -4 TIÊU CỰC 9,117 10.0 3.1 345

VCG 45.8 5,857,345 -4 TIÊU CỰC 20,230 35.3 3.0 268

KDC 56.1 2,656,690 -4 TIÊU CỰC 14,116 27.5 2.4 149

ORS 27.2 4,733,380 -4 TIÊU CỰC 5,440 #N/A N/A 2.5 129

SBS 17.8 6,623,220 -4 TIÊU CỰC 2,255 1,962.5 10.9 118

IDI 17.2 5,714,285 -4 TIÊU CỰC 3,915 47.4 1.3 98

TVC 21 4,005,295 -4 TIÊU CỰC 2,176 3.9 1.5 84

ART 14.3 5,771,445 -4 TIÊU CỰC 1,386 146.7 1.2 83

VIC 102.5 3,840,540 -5 TIÊU CỰC 390,035 82.1 3.8 394

TCB 50.1 16,838,200 -6 TIÊU CỰC 175,897 10.1 2.0 844

STB 28.1 22,258,126 -6 TIÊU CỰC 52,975 15.0 1.6 625

MBB 28.25 13,684,545 -6 TIÊU CỰC 106,738 9.6 1.9 387

CTG 32.4 11,768,645 -6 TIÊU CỰC 155,706 9.4 1.6 381

SHB 22.2 12,480,665 -6 TIÊU CỰC 59,205 12.1 1.9 277

PAN 37.6 6,911,440 -6 TIÊU CỰC 7,854 37.0 2.1 260

HDB 29.6 8,023,260 -6 TIÊU CỰC 58,969 10.5 2.1 237

FPT 95.7 1,814,905 -6 TIÊU CỰC 86,845 21.5 5.1 174

AGR 24.4 3,403,900 -6 TIÊU CỰC 5,173 15.5 2.2 83

DGW 123.7 622,055 -6 TIÊU CỰC 10,935 25.0 7.5 77

VPB 35 19,465,616 -7 TIÊU CỰC 155,592 12.6 2.5 681

APS 34.6 3,398,855 -7 TIÊU CỰC 2,872 8.1 2.9 118

TSC 14 6,605,540 -7 TIÊU CỰC 2,067 18.3 1.2 92

DPG 74.4 1,026,710 -7 TIÊU CỰC 4,687 12.4 3.7 76

(*) Đánh giá các chỉ số hoặc mã bằng điểm kỹ thuật từ -7 đến +7 điểm theo hệ thống đánh giá kỹ thuật từ Mirae Asset, tương ứng các mức: TIÊU CỰC
(-7 đến -4 điểm), TRUNG TÍNH (-3 đến +3 điểm), & TÍCH CỰC (+4 đến +7 điểm).

6
Bản tin thị trường Thông tin cập nhật
Kinh tế Mỹ đối mặt với lạm phát cao

Theo một cuộc khảo sát do chi nhánh New York của Fed công bố hôm 13/12, kỳ vọng về
lạm phát giá tiêu dùng tại Mỹ cao hơn trong ngắn hạn đã gia tăng, còn kỳ vọng về tăng
trưởng thu nhập trong tương lai đã giảm xuống, cho thấy nhiều khả năng đà tăng giá
hàng hóa sẽ vượt xa mức tăng lương, thậm chí với tốc độ thậm chí còn nhanh hơn trong
thời gian tới.Theo dữ liệu được Bộ Lao động Mỹ đưa ra hồi tuần trước, chỉ số giá tiêu
dùng (CPI) của nước này trong tháng trước đã tăng 6,8% so với cùng kỳ năm ngoái, mức
tăng lớn nhất kể từ tháng 6/1982 tới nay. Điều này đặt ra thách thức chính trị đối với
chính phủ của Tổng thống Joe Biden và củng cố kỳ vọng rằng Fed sẽ tăng lãi suất vào
năm tới.Lạm phát cao hơn, một phần do gián đoạn chuỗi cung ứng liên quan đến đại
dịch và sự thay đổi nhu cầu của người dân, cũng đang làm “xói mòn” đà tăng lương và
một số người tiêu dùng dự đoán tình hình này sẽ tồi tệ hơn trong thời gian tới. Theo một
cuộc khảo sát của chi nhánh New York của Fed, người tiêu dùng dự đoán lạm phát tại
Mỹ sẽ đạt mức trung bình 6% trong một năm, tăng so với mức kỳ vọng 5,7% được đưa ra
hồi tháng 10.Trong khi kỳ vọng về tăng trưởng thu nhập trong năm tới đã giảm xuống
2,8% trong tháng 11, từ mức 3% của tháng trước.Điều đó sẽ khiến lạm phát tăng nhanh
hơn 3,2 điểm phần trăm so với thu nhập trong một năm, mức chênh lệch lớn nhất kể từ
cuộc khảo sát được thực hiện vào năm 2013.Tuy nhiên, dự đoán về mức lạm phát trung
bình của Mỹ trong ba năm tới đã giảm xuống 4%, từ mức dự báo trước đó là 4,2%. Đây
là mức giảm đầu tiên kể từ tháng 6 và chỉ là lần giảm thứ hai kể từ tháng 10/2020. Đồng
thời, sự không chắc chắn về mức lạm phát trong tương lai cũng tăng.Theo khảo sát Chỉ
số tâm lý người tiêu dùng mới nhất từ Đại học Michigan (Mỹ), lạm phát hiện là mối quan
tâm hàng đầu của người tiêu dùng nước này.Khi được hỏi trực tiếp liệu lạm phát hay thất
nghiệp là vấn đề nghiêm trọng hơn mà nền kinh tế lớn nhất thế giới đang phải đối mặt,
76% người tham gia khảo sát đã chọn lạm phát, trong khi chỉ 21% chọn thất nghiệp.

ADB hạ dự báo tăng trưởng của các nước châu Á đang phát triển

ADB điều chỉnh triển vọng tăng trưởng của châu Á đang phát triển giảm nhẹ xuống 7%
vào năm 2021 và 5,3% năm 2022.Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) đã điều chỉnh dự
báo về triển vọng tăng trưởng kinh tế của châu Á đang phát triển, giảm nhẹ còn 7% trong
năm nay và 5,3% vào năm tới. Các đợt bùng phát dịch bệnh mới dẫn tới tăng trưởng
chậm lại trong quý III/2021.Hồi tháng 9, ngân hàng đưa ra dự báo mức tăng trưởng 7,1%
cho năm 2021 và 5,4% năm 2020.“Tiến triển đều đặn của châu Á đang phát triển trong
việc ứng phó Covid-19, thông qua các đợt tiêm chủng được tiếp tục triển khai và việc ứng
dụng những biện pháp ngăn chặn có tính chiến lược hơn, đã giúp thúc đẩy triển vọng
tăng trưởng hồi đầu năm", ông Joseph Zveglich, Jr. - Quyền chuyên gia Kinh tế trưởng
của ADB - nhận định."Tuy nhiên, các đợt bùng phát mới trong quý III đã khiến tăng
trưởng GDP bị chững lại, và sự xuất hiện của biến thể Omicron đang dẫn đến tình trạng
bất định mới. Những nỗ lực phục hồi gần đây sẽ phải tính đến các diễn biến này”, ông
cảnh báo.Trái ngược với xu hướng chung của châu Á đang phát triển, nền kinh tế Trung
Á dự kiến tăng trưởng 4,7% trong năm nay. Dự báo cho năm tới cũng được nâng từ mức
4,2% vào tháng 9 lên tới 4,4%.Triển vọng tăng trưởng của Đông Á đã bị giảm 0,1 điểm
phần trăm cho cả năm 2021 và 2022, lần lượt xuống còn 7,5% và 5,0%, trong bối cảnh có
sự điều chỉnh giảm nhẹ đối với dự báo của Trung Quốc - nền kinh tế lớn nhất khu vực.
Kinh tế Trung Quốc được dự đoán tăng trưởng 8% trong năm nay và 5,3% vào năm
tới.Nam Á được dự báo tăng trưởng 8,6% vào năm 2021, so với mức dự báo 8,8% hồi
tháng 9. Triển vọng năm 2022 của tiểu vùng vẫn duy trì ở mức 7%.Ấn Độ - nền kinh tế lớn
nhất Nam Á - hiện được dự kiến tăng trưởng 9,7% trong năm tài khóa 2021.Mức giảm 0,3
điểm phần trăm diễn ra trong bối cảnh các vấn đề về chuỗi cung ứng đang ảnh hưởng
đến ngành công nghiệp. Triển vọng của Ấn Độ cho năm tài khóa 2022 được duy trì ở mức
7,5%, do nhu cầu trong nước dự kiến quay trở lại mức bình thường.

7
DGC: chốt quyền tạm ứng cổ tức 2021 bằng tiền tỷ lệ 10%

Tập đoàn Hóa chất Đức Giang (HoSE: DGC) thông báo 24/12 là ngày đăng ký cuối cùng
thực hiện tạm ứng cổ tức năm 2021 bằng tiền với tỷ lệ 10%, tương ứng cổ đông sở hữu
1 cổ phần sẽ được nhận 1.000 đồng. Với hơn 171 triệu cổ phiếu đang lưu hành, số tiền
phải chi dự kiến 171 tỷ đồng trong đợt thanh toán sắp tới. Thời gian thanh toán cổ tức là
ngày 7/1/2022.Năm nay, Hóa chất Đức Giang lên kế hoạch doanh thu 7.552 tỷ đồng, tăng
21%; lãi sau thuế 1.100 tỷ đồng, tăng 16%. Cổ tức 2021 duy trì tỷ lệ 30% như năm ngoái.
Lũy kế 9 tháng đầu năm, công ty đạt 6.094 tỷ đồng doanh thu và 1.113 tỷ đồng lợi nhuận
sau thuế, lần lượt tăng 31% và 58% so với cùng kỳ năm ngoái. Với kết quả này, Hóa chất
Đức Giang đã thực hiện 81% chỉ tiêu doanh thu và vượt 1% mục tiêu lợi nhuận cả năm.
Tính đến cuối tháng 9, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của Hóa chất Đức Giang là hơn
1.813 tỷ đồng.Tại kỳ họp thường bất thường, ông Đào Hữu Huyền, Chủ tịch tập đoàn cho
biết sau hai tháng 10 và 11, lợi nhuận sau thuế ước đạt 1.000 tỷ đồng. Cả năm, tập đoàn
dự kiến sẽ đạt lợi nhuận sau thuế kỷ lục 2.400 tỷ đồng.

POW: Sản lượng giảm 29%, doanh thu tháng 11 của PV Power bằng 58% kế hoạch

PV Power (HoSE: POW) vừa thông báo sản lượng điện tháng 11 ở mức 854,7 triệu kWH,
thực hiện 50% kế hoạch tháng và giảm 39% so với cùng kỳ năm trước. Tổng công ty cho
biết nhu cầu phụ tải trên hệ thống tiếp tục giảm thấp do tình hình dịch Covid-19. Đồng
thời mưa trên diện rộng cả nước và đặc biệt mưa bão tại miền Trung, các nhà máy điện
mặt trời vẫn được ưu tiên huy động. Hai đơn vị vượt kế hoạch tháng là Nhà máy điện
Hủa Na và Nhà máy điện Đakđrinh với sản lượng lần lượt hơn 57 triệu và 88 triệu kWh.
Ngược lại, 5 nhà máy còn lại không hoàn thành chỉ tiêu tháng 11. Trong đó, nhà máy Cà
Mau 1 và 2 cùng nhà máy điện Vũng Áng 1 tiếp tục là những đơn vị ghi nhận sản lượng
thấp nhất, bằng 39% và 34% mục tiêu. Nguyên nhân là do phụ tải giảm sâu bởi ảnh
hưởng của dịch bệnh kéo dài, nhà máy Cà Mau 1 và 2 chỉ được huy động với sản lượng
thấp đầu tháng 11. Nhà máy điện Vũng Áng 1 đang dừng tổ máy số 1 để xử lý sự cố. Theo
đó, doanh thu tháng 11 ở mức 1.436 tỷ đồng, bằng 58% kế hoạch tháng và giảm 35% so
với cùng kỳ năm ngoái. Luỹ kế 11 tháng, doanh thu của PV Power giảm gần 11%, ước đạt
23.164 tỷ đồng.

GDT: thông qua điều chỉnh giảm 40% mục tiêu lợi nhuận năm

Theo Nghị quyết ĐHĐCĐ lấy ý kiến bằng văn bản, cổ đông Gỗ Đức Thành (HoSE: GDT) đã
thông qua điều chỉnh kế hoạch kinh doanh do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19. Cụ
thể, doanh nghiệp giảm chỉ tiêu tổng doanh thu từ 460 tỷ đồng về 327 tỷ đồng, giảm
29%; lợi nhuận sau thuế từ 86,4 tỷ đồng xuống 51,7 tỷ đồng, giảm 40%.Kế hoạch kinh
doanh cũ kỳ vọng năm 2021 tăng trưởng 15% về doanh thu và 8% về lợi nhuận so với
năm trước. Song, kế hoạch mới thì giảm 18,7% về doanh thu và giảm 35% về lợi
nhuận.Quyết định này của ban lãnh đạo Gỗ Đức Thành đưa ra sau quý III chịu ảnh hưởng
tiêu cực từ làn sóng dịch bệnh Covid-19 thứ 4. Đơn vị tạm ngừng sản xuất từ 15/7 đến
4/10 trong khi phát sinh thêm chi phí phòng chống dịch bệnh. Theo đó, lợi nhuận ròng
quý III đạt 5,7 tỷ đồng, giảm 87% và ghi nhận mức thấp nhất trong 12 năm qua. 9 tháng,
doanh nghiệp gỗ thực hiện được 106 tỷ đồng doanh thu thuần, giảm 61,5% so với cùng
kỳ năm trước; lãi sau thuế gần 22 tỷ đồng, giảm 42%.Ngoài ra, cổ đông đã thông qua
danh sách 99 nhà đầu tư chiến lược, là nhà cung cấp và các nơi có quan hệ mật thiết với
Gỗ Đức Thành, sẽ mua 843.390 cổ phiếu riêng lẻ.

HHV: Đèo Cả được chấp thuận niêm yết trên HoSE

Sở Giao dịch Chứng khoán TP HCM (HoSE) vừa có quyết định chấp thuận niêm yết cổ
phiếu Đầu tư hạ tầng giao thông Đèo Cả (UPCoM: HHV). Đơn vị đang tiến hành bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ niêm yết cổ phiếu HHV theo yêu cầu. Trước đó ngày 25/5, HoSE đã
nhận hồ sơ đăng ký niêm yết lần đầu của công ty. Theo đó, doanh nghiệp sẽ chuyển niêm
yết gần 267,4 triệu cổ phiếu từ UPCoM sang HoSE. Phương án hủy đăng ký giao dịch trên

8
UPCoM để niêm yết HoSE đã được kỳ họp ĐHĐCĐ thường niên 2021 thông qua vào cuối
tháng 4.Tuy nhiên, do là doanh nghiệp chuyên đầu tư dự án BOT, tại thời điểm đó lĩnh
vực kinh doanh này có nhiều đặc thù khác so với các doanh nghiệp thông thường, các cơ
chế chính sách đặc thù của dự án BOT chưa có quy định, hướng dẫn cụ thể, dẫn tới việc
xem xét hồ sơ niêm yết bị kéo dài.Đầu tháng 11, Cục Tài chính Doanh nghiệp (Bộ Tài
chính) có văn bản gửi doanh nghiệp về việc tháo gỡ những bất cập về phân bổ chi phí lãi
vay của dự án BOT. Theo đó, Cục Tài chính Doanh nghiệp cho rằng việc phân bổ chi phí
lãi vay phân bổ trong kỳ theo đề xuất của Đèo Cả nêu là phù hợp với hợp đồng BOT, hợp
đồng tín dụng và các phụ hợp đồng của công ty đã ký với các ngân hàng tài trợ vốn. Cục
thống nhất với cơ chế tài chính về phân bổ chi phí lãi vay phù hợp với đặc thù lĩnh vực
đầu tư với những đặc điểm riêng biệt liên quan đến các dự án BOT.Như vậy, sau khi các
vướng mắc về cơ chế được tháo gỡ, lộ trình chuyển sàn từ UPCoM sang HOSE của HHV
đã gần hoàn tất.Bên cạnh kế hoạch chuyển sàn, doanh nghiệp cũng dự kiến chào bán
267,3 triệu cổ phiếu, tỷ lệ 1:1 cho cổ đông hiện hữu để tăng vốn điều lệ gấp đôi lên 5.348
tỷ đồng. Đơn vị cũng muốn điều chỉnh kế hoạch doanh thu và lợi nhuận sau thuế năm
nay lên 2.000 tỷ và 283 tỷ đồng, lần lượt tăng 56% và 30% so với mục tiêu thông qua tại
ĐHCĐ thường niên 2021.

9
Bản tin thị trường Chỉ báo tham khảo
Biểu đồ 2. VN Index và MSCI Emerging Markets Biểu đồ 3. VN-Index và USD/VND
(D-12M=100) VN-INDEX MSCI Emerging markets
150 (points) VN-INDEX US$/VND (R) (VND)
1,600 23,200

140 23,100
1,500
23,000
130 1,400
22,900

1,300 22,800
120
1,200 22,700

110 22,600
1,100
22,500

100 1,000
22,400

900 22,300
90 Dec-20 Mar-21 Jun-21 Sep-21 Dec-21
Dec-20 Mar-21 Jun-21 Sep-21 Dec-21

Nguồn: Bloomberg, Bộ phận phân tích Mirae Asset Nguồn: Bloomberg, Bộ phận phân tích Mirae Asset

Biểu đồ 4. Hoạt động nhà đầu tư nước ngoài Biểu đồ 5. Tỷ giá USD/VND
1 Day 5 Day (US$mn) Official rate (SBV) Unofficial rate
(VND)
Commercial banks
Vietnam -2.36 24,200
-3.85
24,000
Phillipines 9.1
173.7
23,800
Malaysia -12.6
-58.1 23,600

38.1 23,400
Thailand
-27.8
23,200
Taiwan -250.3
388.6 23,000

Indonesia -46.0 22,800


256.4
22,600
India -122.0
379.0
22,400
S.Korea -259.2
-522.5 22,200
Dec 19 Apr 20 Aug 20 Dec 20 Apr 21 Aug 21 Dec 21

Nguồn: Bloomberg, Bộ phận phân tích Mirae Asset Nguồn: Bloomberg, Bộ phận phân tích Mirae Asset

Biểu đồ 6. Lợi suất trái phiếu chính phủ Biểu đồ 7. Lãi suất liên ngân hàng
(%) 1Y 2Y 3Y 5Y 7Y 10Y
3.0 (%)
ON 1W 2W
4.0
2.5
3.5

3.0
2.0
2.5
1.5 2.0

1.5
1.0
1.0
0.5 0.5

0.0
0.0
Dec 20 Mar 21 Jun 21 Sep 21 Dec 21
Dec-20 Mar-21 Jun-21 Sep-21 Dec-21
Nguồn: Bloomberg, Bộ phận phân tích Mirae Asset Nguồn: Bloomberg, Bộ phận phân tích Mirae Asset

10
Bảng 1: Chỉ số định giá chính của VN30

Giá Vốn hóa Sở hữu khối ngoại Biến động giá (%) P/E (x)* P/B (x)* Tăng trưởng EPS (%)* ROE (%)*
Tên công ty Mã
(VND) (VND bn) (%) 1D 1W 1M 1Y 2021 2022 2021 2022 2021 2022 2021 2022
VN30 Index VN30 Index 1,516.44 3,970,379 -0.3 0.3 -0.8 48.0 14.0 12.2 2.6 2.2 40.2 15.0 23.0 20.1
Asia Commercial Bank ACB VN 33,300 89,975 30.0 -0.3 1.1 -0.1 47.6 9.3 7.2 2.0 1.6 26.8 29.5 23.8 24.1
BIDV BID VN 45,300 182,197 16.7 -0.4 3.9 4.9 -2.6 19.8 15.0 2.2 2.0 57.9 32.4 13.2 15.5
Bao Viet Holdings BVH VN 58,500 43,426 26.4 -1.2 0.2 -6.8 -0.2 23.5 19.8 2.0 1.9 15.6 19.0 9.1 10.1
VietinBank CTG VN 32,400 155,706 25.3 -0.9 -0.9 -0.9 18.1 11.9 8.6 1.6 1.4 -4.6 38.4 16.3 19.6
FPT Corp FPT VN 95,700 86,845 49.0 -0.3 -0.3 -2.3 92.4 20.4 17.0 4.4 4.0 31.0 20.4 23.9 25.3
PetroVietnam Gas JSC GAS VN 98,200 187,950 2.7 0.2 1.8 -16.9 12.9 20.0 15.7 3.8 3.4 21.6 27.7 19.7 22.3
Vietnam Rubber Group GVR VN 38,150 152,600 0.6 -0.9 4.2 -7.9 70.7 33.3 30.2 NA NA 125.3 10.2 9.4 9.9
HDBank HDB VN 29,600 58,969 17.0 -1.5 -1.3 5.7 65.5 10.3 9.2 2.0 1.7 36.9 11.3 20.9 19.9
Hoa Phat Group JSC HPG VN 47,700 213,358 24.2 2.5 0.2 -12.6 64.1 5.6 6.5 2.1 1.6 200.4 -14.1 47.0 29.9
Khang Dien House Trading and Investment KDH VN 48,500 31,182 31.7 -2.2 7.1 -2.0 88.5 28.1 19.8 NA 2.7 -7.7 41.9 14.1 16.6
MBBank MBB VN 28,250 106,738 23.2 -0.5 0.4 -1.1 76.2 8.9 7.5 1.7 1.4 44.6 19.5 21.7 21.7
Masan Group Corp MSN VN 157,000 185,344 32.0 0.6 3.4 4.9 85.8 40.3 28.8 8.5 6.5 28,449.3 39.9 31.6 23.1
Mobile World Investment Corp MWG VN 135,400 96,518 49.0 0.4 1.4 -0.4 75.5 21.0 15.2 4.8 3.9 11.7 38.0 26.6 28.3
No Va Land Investment Group Corp NVL VN 113,100 166,665 8.0 0.9 0.4 6.7 141.0 40.4 29.4 5.4 4.8 -523.3 37.4 13.8 13.3
Phat Dat Real Estate Development Corp PDR VN 92,500 45,581 3.3 -5.9 -5.4 1.2 153.4 NA NA NA NA NA NA NA NA
Vietnam National Petroleum Group PLX VN 54,500 69,247 17.1 1.5 1.9 -9.2 0.0 21.6 17.3 3.0 3.0 296.5 24.6 14.7 16.3
Phu Nhuan Jewelry JSC PNJ VN 96,200 21,873 47.2 -2.3 2.6 -12.5 24.0 23.5 16.1 3.9 3.3 -5.0 45.9 18.4 22.9
PetroVietnam Power Corp POW VN 16,600 38,875 2.8 2.5 11.8 28.2 39.5 21.4 16.9 1.2 1.1 -22.3 27.0 7.3 7.7
Saigon Beer - Alcohol - Beverage Corp SAB VN 152,800 97,988 62.7 0.3 -0.1 -11.2 -25.1 28.1 22.6 4.4 3.8 -23.8 24.2 17.6 19.4
SSI Securities Corp SSI VN 52,700 51,770 38.8 -1.3 1.0 18.2 217.2 22.0 25.2 NA NA 85.3 -12.7 16.9 13.7
Sacombank STB VN 28,100 52,975 17.4 -1.9 0.2 0.0 76.2 17.1 12.8 1.5 1.4 37.1 33.2 10.0 11.4
Techcombank TCB VN 50,100 175,897 22.5 0.2 0.2 -4.6 91.2 10.3 8.7 1.9 1.6 38.8 18.6 20.8 19.8
Tien Phong Bank TPB VN 50,500 59,169 29.4 0.0 5.6 16.1 124.9 12.5 10.2 2.3 1.9 18.9 22.2 21.2 20.2
Vietcombank VCB VN 99,300 368,292 23.6 -0.3 1.1 1.1 -0.6 17.7 14.6 3.2 2.6 25.2 21.1 20.3 20.6
Vinhomes JSC VHM VN 82,100 357,494 23.2 0.0 0.6 0.1 22.7 9.9 8.7 2.9 2.3 142.4 13.5 31.5 27.5
Vingroup JSC VIC VN 102,500 390,035 13.5 -0.7 -3.9 8.5 5.9 128.8 145.6 4.1 4.1 -116.6 -11.6 3.4 3.0
Vietjet Aviation JSC VJC VN 124,000 67,160 16.5 -1.4 0.8 -3.6 -2.4 NA 34.8 NA NA -27.1 -495.1 0.4 16.2
Vietnam Dairy Products JSC VNM VN 86,300 180,363 54.5 -0.1 -0.2 -3.4 -23.9 18.5 17.3 5.4 5.2 -2.3 6.7 32.9 33.2
VPBank VPB VN 35,000 155,592 15.2 -1.1 -1.8 -4.8 119.5 12.4 10.5 1.8 1.6 19.6 17.8 17.8 15.9
Vincom Retail JSC VRE VN 30,200 68,624 29.7 -0.8 0.8 0.3 0.7 37.2 24.0 2.2 2.1 -22.5 55.2 6.1 9.0
Nguồn: Bloomberg, Mirae Asset Research. Số liệu dự phóng (*) được tổng hợp từ nguồn Bloomberg.

11
Bảng 2: Biến động ngành

Điểm tác động Vốn hóa Biến động giá (%) P/E (X)* P/B (X)* Tăng trưởng EPS (%)* ROE (%)*
Nhóm ngành (Chuẩn GICS)
(VN-Index 1D) (VND bn) 1D 1W 1M 1Y 2021 2022 2021 2022 2021 2022 2021 2022
VN-Index -0.19 5,745,673 0.0 2.0 0.2 38.7 17.2 13.8 2.7 2.3 34.3 24.1 19.1 19.1
Automobiles & Components 0.00 9,720 0.0 -0.5 -5.8 47.8 7.8 6.4 1.4 1.2 20.8 22.4 10.7 11.7
Banks -3.09 1,724,205 -0.7 -0.6 0.9 44.2 12.6 10.2 2.1 1.7 32.0 23.1 17.8 18.0
Capital Goods 0.93 314,517 1.3 6.4 10.8 150.8 11.4 9.5 0.5 0.4 22.1 24.0 7.7 7.9
Commercial & Professional Services 0.00 5,574 0.3 1.0 -1.3 24.5 11.3 7.8 NA NA -7.8 45.5 7.9 11.1
Consumer Durables & Apparel -0.20 49,688 -1.5 -1.6 -8.1 72.5 15.4 11.3 2.4 2.0 19.6 35.2 14.1 16.6
Consumer Services 0.00 9,281 -0.4 0.5 -2.5 31.7 NA 20.0 NA NA NA NA -8.7 2.6
Diversified Financials -0.13 192,229 -0.3 0.1 9.4 253.1 6.2 7.1 NA NA 85.3 -12.7 15.8 12.8
Energy 0.25 93,661 1.1 0.7 -8.6 22.3 41.0 17.1 2.5 2.4 NA NA 12.2 14.0
Food, Beverage & Tobacco 0.80 600,299 0.5 1.3 0.3 25.9 24.2 18.8 5.1 4.3 NA 11.1 23.4 21.0
Health Care Equipment & Services -0.01 4,235 -0.9 -1.6 16.8 32.2 10.7 14.1 NA NA 40.4 -23.7 12.1 10.1
Household & Personal Products 0.01 1,652 1.2 2.0 -6.6 -5.2 NA NA NA NA NA NA NA NA
Insurance -0.09 54,456 -0.6 1.6 -6.1 11.6 20.7 17.5 1.8 1.7 19.9 18.7 8.2 9.2
Materials 1.31 561,163 1.0 1.9 -7.7 93.3 14.4 13.4 1.4 1.1 NA 1.0 27.3 20.1
Media & Entertainment 0.00 1,551 -0.5 2.9 4.4 -22.2 NA NA NA NA NA NA NA NA
Pharmaceuticals 0.05 36,483 2.9 7.3 1.1 64.1 NA NA NA NA NA NA NA NA
Real Estate -0.58 1,348,805 0.6 2.7 16.0 31.1 15.2 13.1 2.2 2.0 4.3 17.6 11.8 12.3
Retailing 0.18 111,930 -0.1 -0.3 5.2 58.9 49.1 51.0 2.9 2.7 -5.8 5.0 12.9 12.0
Software & Services -0.10 94,328 0.6 1.8 4.2 82.0 20.3 15.2 4.4 3.6 50.1 37.3 23.7 25.3
Technology Hardware & Equipment -0.08 10,935 -0.4 -1.1 -2.3 94.7 18.8 15.6 4.1 3.7 31.5 20.7 22.0 23.3
Telecommunication Services 0.00 2,279 -2.6 -5.1 10.7 212.8 20.4 14.9 6.7 4.9 95.3 36.8 29.7 29.3
Transportation -0.11 203,117 -0.2 6.9 -6.7 465.1 NA NA NA NA NA NA NA NA
Utilities 0.50 296,196 -0.1 3.9 -2.4 39.3 9.2 14.6 0.5 0.5 28.4 NA -289.2 34.2
Nguồn: Bloomberg, Mirae Asset Research. Số liệu dự phóng (*) được tổng hợp từ nguồn Bloomberg.

12
Top 10 tác động VN-Index: Chiều tăng điểm Top 10 tác động VN-Index: Chiều giảm điểm

% Thay đổi Điểm % Thay đổi Điểm


Mã CP Thị giá Khối lượng Mã CP Thị giá Khối lượng
(1D) tác động (1D) tác động

HPG VN 47,700 2.5 35,676,800 1.3 CTG VN 32,400 -3.3 7,281,800 -1.4
BCM VN 58,900 6.1 1,434,300 0.9 PDR VN 92,500 -5.9 4,452,700 -0.7
DIG VN 77,900 6.4 5,154,300 0.6 VIC VN 102,500 -0.7 2,629,100 -0.7
NVL VN 113,100 0.9 5,114,500 0.4 VPB VN 35,000 -1.1 16,088,600 -0.5
HSG VN 37,600 7.0 9,876,700 0.3 GVR VN 38,150 -0.9 2,696,900 -0.4
MSN VN 157,000 0.6 942,300 0.3 VCB VN 99,300 -0.3 862,300 -0.3
GEX VN 41,550 3.1 19,122,600 0.3 SHB VN 22,200 -1.8 12,892,000 -0.3
ITA VN 17,400 6.7 30,855,100 0.3 STB VN 28,100 -1.9 11,426,600 -0.3
PLX VN 54,500 1.5 1,045,000 0.3 VJC VN 124,000 -1.4 794,800 -0.3
POW VN 16,600 2.5 26,937,900 0.2 HDB VN 29,600 -1.5 4,900,600 -0.2
Nguồn: Bloomberg

Disclaimers
This report is published by Mirae Asset Securities (Vietnam) JSC (MAS), a broker-dealer registered in the Socialist Republic of Vietnam and a member of
the Vietnam Stock Exchanges. Information and opinions contained herein have been compiled in good faith and from sources believed to be reliable,
but such information has not been independently verified and MAS makes no guarantee, representation or warranty, express or implied, as to the
fairness, accuracy, completeness or correctness of the information and opinions contained herein or of any translation into English from the Vietnamese
language. In case of an English translation of a report prepared in the Vietnamese language, the original Vietnamese language report may have been
made available to investors in advance of this report.
The intended recipients of this report are sophisticated institutional investors who have substantial knowledge of the local business environment, its
common practices, laws and accounting principles and no person whose receipt or use of this report would violate any laws and regulations or subject
MAS and its affiliates to registration or licensing requirements in any jurisdiction shall receive or make any use hereof.
This report is for general information purposes only and it is not and shall not be construed as an offer or a solicitation of an offer to effect transactions
in any securities or other financial instruments. The report does not constitute investment advice to any person and such person shall not be treated
as a client of MAS by virtue of receiving this report. This report does not take into account the particular investment objectives, financial situations, or
needs of individual clients. The report is not to be relied upon in substitution for the exercise of independent judgment. Information and opinions
contained herein are as of the date hereof and are subject to change without notice. The price and value of the investments referred to in this report
and the income from them may depreciate or appreciate, and investors may incur losses on investments. Past performance is not a guide to future
performance. Future returns are not guaranteed, and a loss of original capital may occur. MAS, its affiliates and their directors, officers, employees and
agents do not accept any liability for any loss arising out of the use hereof.
MAS may have issued other reports that are inconsistent with, and reach different conclusions from, the opinions presented in this report. The reports
may reflect different assumptions, views and analytical methods of the analysts who prepared them. MAS may make investment decisions that are
inconsistent with the opinions and views expressed in this research report. MAS, its affiliates and their directors, officers, employees and agents may
have long or short positions in any of the subject securities at any time and may make a purchase or sale, or offer to make a purchase or sale, of any
such securities or other financial instruments from time to time in the open market or otherwise, in each case either as principals or agents. MAS and
its affiliates may have had, or may be expecting to enter into, business relationships with the subject companies to provide investment banking, market-
making or other financial services as are permitted under applicable laws and regulations.
No part of this document may be copied or reproduced in any manner or form or redistributed or published, in whole or in part, without the prior
written consent of MAS.

13

You might also like