You are on page 1of 13

13 Tháng Mười Hai 2021

Bản tin cuối ngày


Việt Nam
Tổng quan thị trường Để đăng ký nhận bản tin, vui lòng liên hệ chúng tôi qua: cs@miraeasset.com.vn
Thị giá 1D (%) 1M (%) 1Y (%)
Nhận định thị trường
VN-INDEX 1,476.21 0.87 0.19 41.13
HNX 457.56 1.51 3.61 181.89 Mở phiên đầu tuần hứng khởi
UPCOM 112.30 0.44 1.48 63.42
Tiếp tục xu thế phục hồi từ tuần trước, thị trường mở phiên ngập tràn trong
MSCI EM 1,238.54 -0.74 -3.65 -1.52
NIKKEI 28,640.49 0.71 -3.27 7.46 sắc xanh ngay phiên giao dịch đầu tuần. Với đầu tàu là nhóm Bất động sản và
HANG SENG 23,995.78 0.00 -5.26 -9.47 Xây dựng, đà tăng của VN-Index được duy trì vững chắc xuyên suốt phiên.
KOSPI 3,001.66 -0.28 1.11 8.36 Trong khi đó VN30 lại gặp trở ngại khi chỉ tăng nhẹ trong phiên và đóng cửa
FTSE 7,291.78 -0.40 -0.76 11.38 gần như đi ngang. Kết thúc, VN-Index dừng tại 1.476,2 điểm, tăng 12,7 điểm
S&P 500 4,712.02 0.95 0.62 28.62 tương ứng 0,9% so với phiên giao dịch ngày hôm trước, thanh khoản 3 sàn lần
NASDAQ 15,630.60 0.73 -1.45 26.28 lượt là HOSE: 25.903 tỷ đồng, HNX: 3.084 tỷ đồng, UPCOM: 2.367 tỷ đồng.
Định giá thị trường Phiên tăng điểm khá tốt của thị trường khi sắc xanh lan tỏa đến nhiều nhóm
P/E (x) P/B (x) ROE (%)
ngành, cổ phiếu khi toàn 3 sàn ghi nhận 716 mã tăng giá so với 343 mã giảm
VN-INDEX 17.47 2.76 15.83
giá. Tâm điểm của thị trường vẫn là dòng Mid-cap Bất động sản và Xây dưng
SET INDEX 19.45 1.75 7.82
JCI INDEX 25.80 2.23 7.65
khi đây là những nhóm hút mạnh dòng tiền. Nổi bật nhất AGG, DIG, HQC, SCR,
PCOMP INDEX 23.70 1.76 7.69 TDC, NLG, NTL là những mã tăng trần trong nhóm Bất động sản, CII, HBC, FCN,
LCG, VCG,VGC, LIG là các cổ phiểu nổi bật trong nhóm Xây dựng.
Lãi suất tham chiếu
Khối ngoại hôm nay ở trạng thái mua bán cân bằng, không có mã nào được
Thị giá 1D (bps) 1M (bps) 1Y (bps)
mua ròng hay bán ròng đáng kể. Đứng đầu 2 chiều là VIC (mua ròng 85 tỷ) và
Cơ bản 4.00 0 0 0
HPG (bán ròng 94 tỷ).
5 năm 0.80 0 3 -31
10 năm 2.08 -1 -1 -32 Phiên phục hồi tốt khiến các điểm số của VN-Index được cải thiện. Hiện điểm
số kỹ thuật theo thang điểm của Mirae Asset đang ở mức 0, thể hiện trạng thái
Tỷ giá ngoại hối
Thị giá 1D (%) 1M (%) 1Y (%) TRUNG TÍNH trong ngắn hạn. Kết thúc phiên giao dịch hôm nay, hệ số P/E của
US$/VND 22,971 0.23 -1.40 0.62 VN-Index là 17,5x.
US$/KRW 1,180 0.09 -0.16 -7.51
Trần Duy Lam, Analyst,84-8-39102222, lam.td@miraeasset.com.vn
US$/JPY 114 -0.09 0.51 -8.36
US$/EUR 0.89 0.25 0.69 7.55 Cập nhật kỹ thuật các chỉ số
US$/GBP 0.76 0.29 1.35 0.72
US$/SGD 1.37 -0.07 -0.92 -2.25 Chỉ số Điểm số kỹ thuật ngắn hạn (*) Trạng thái

VNINDEX 0 TRUNG TÍNH


Giá trị giao dịch bình quân/ngày (triệu US$)
VN30 0 TRUNG TÍNH
Gần nhất TB 1 tháng TB 1 năm
VN30F1M 0 TRUNG TÍNH
VN-INDEX 958 1,247 838
HNX 113 165 122 VN DIAMOND -2 TRUNG TÍNH

UPCOM 90 108 63 VN FIN SELECT -1 TRUNG TÍNH


Shanghai Composite 4 KHẢ QUAN
Định giá VN-INDEX: P/E 10 năm lịch sử
P/E -2SD -1SD Kospi 2 TRUNG TÍNH
(x)
AVG +1SD +2SD Nikkei 225 2 TRUNG TÍNH
FTSE 100 (EU) 4 KHẢ QUAN
Dow Jones 7 KHẢ QUAN
(*) Đánh giá các chỉ số hoặc mã bằng điểm kỹ thuật từ -7 đến +7 điểm theo hệ thống đánh giá kỹ thuật từ Mirae
Asset, tương ứng các mức: TIÊU CỰC (-7 đến -4 điểm), TRUNG TÍNH (-3 đến +3 điểm), & TÍCH CỰC (+4 đến +7 điểm).

6
Dec 11 Dec 13 Dec 15 Dec 17 Dec 19 Dec 21

Vui lòng xem điều khoản miễn trừ ở trang cuối


Bản tin thị trường Phân tích kỹ thuật
Chỉ số Điểm số kỹ thuật ngắn hạn Mirae Asset (*) Trạng thái

VNINDEX 0 TRUNG TÍNH

VN30 0 TRUNG TÍNH

VN30F1M 0 TRUNG TÍNH

VN DIAMOND -2 TRUNG TÍNH

VN FIN SELECT -1 TRUNG TÍNH

(*) Đánh giá các chỉ số hoặc mã bằng điểm kỹ thuật từ -7 đến +7 điểm theo hệ thống đánh giá kỹ thuật từ Mirae Asset, tương ứng các mức: TIÊU CỰC (-7 đến -4 điểm), TRUNG
TÍNH (-3 đến +3 điểm), & TÍCH CỰC (+4 đến +7 điểm).

Chỉ tiêu VN-Index Chỉ tiêu Điểm số

Đóng cửa (13/12/2021) 1.476,2 Kháng cự 1 1.500

Xu hướng ngắn hạn (1 – 4 tuần) Tăng Kháng cự 2 1.580

Xu hướng trung hạn (3 - 6 tháng) Tăng Hỗ trợ 1 1.460

Xu hướng dài hạn (6 - 12 tháng) Đi ngang Hỗ trợ 2 1.400

Tiếp tục phục hồi, các điểm số kỹ thuật của VN-Index đã chuyển dần sang TRUNG
TÍNH. Trong ngắn hạn, VN-Index có xu hướng kiểm định lại đỉnh cũ.

Đồ thị kỹ thuật VN-INDEX (chart ngày)

Nguồn: Fdata

2
CẬP NHẬT PHÁI SINH

Chỉ tiêu Chỉ tiêu Điểm số


VN30F1M - đóng cửa (13/12/2021) 1.525,9 Kháng cự 1 1.580

Xu hướng ngắn hạn (chart ngày) TRUNG TÍNH Kháng cự 2 1.630

VN30 – đóng cửa 1.520,8 Hỗ trợ 1 1.500

Chênh lệch VN30F1M & VN30 +5,1 Hỗ trợ 2 1.480

Chỉ số Điểm số kỹ thuật ngắn hạn Mirae Asset (*) Trạng thái

VN30F1M (chart 15 phút) -2 TRUNG TÍNH

VN30F1M (chart 60 phút) 0 TRUNG TÍNH

VN30F1M (chart ngày) 0 TRUNG TÍNH

VN30F1M chỉ tăng nhẹ kèm theo thanh khoản suy giảm khi nhóm VN30 không
diễn biến thật sự tích cực. Điểm kỹ thuật chỉ ở mức TRUNG TÍNH.

Đồ thị kỹ thuật VN30F1M (chart ngày)

Nguồn: Fdata

3
TOP CỔ PHIẾU ĐẠT TIÊU CHÍ SỨC MẠNH GIÁ – MIRAE ASSET

Giá đóng KLTB 20 Điểm sức Điểm kỹ thuật


Mã Ngành Sức mạnh ngành (**)
cửa ngày mạnh giá (*) ngắn hạn
FRT Bán lẻ 75,700 1,388,795 88 7
IDC Bất động sản 90,700 3,075,810 96 7
SZC Bất động sản 64,000 1,453,900 84 7
PC1 Điện 40,400 1,807,805 95 7 Top sức mạnh ngành
POW Điện 16,200 23,858,864 92 6 Top sức mạnh ngành
DGC Hóa chất 179,000 1,740,320 100 7 Top sức mạnh ngành
VGC Vật liệu xây dựng 58,200 2,226,650 86 7
LCG Xây dựng 23,600 6,564,410 98 7
CTD Xây dựng 90,500 1,059,210 86 7

(*) Điểm sức mạnh giá được Mirae Asset Research tính toán dựa trên các tiêu chí: 1) tăng trưởng giá cổ phiếu trong 1 & 4 & 12 tuần; 2) khối lượng
giao dịch được cải thiện tích cực; 3) điểm kỹ thuật ngắn hạn từ 4 điểm trở lên.
(**) Mirae Asset tính toán 1-5 nhóm ngành lọt top sức mạnh ngành dựa trên các tiêu chí: 1) Điểm kỹ thuật ngắn hạn trung bình ngành phải từ 0
điểm (TRUNG TÍNH) đến 7 điểm (TÍCH CỰC); 2) điểm sức mạnh giá trung bình ngành nằm trong top 5 ngành tốt nhất.

Nhóm cổ phiếu nằm trong top sức mạnh giá kỳ vọng sẽ có diễn biến giá tích cực hơn VN-Index trong ít nhất 1 đến
2 tuần tới.

ĐIỂM SỐ KỸ THUẬT NGẮN HẠN - TOP 100 MÃ GIÁ TRỊ GIAO DỊCH CAO NHẤT 1 THÁNG
GTGD
Mã Đóng cửa Điểm kỹ Xu hướng Vốn hóa P/E P/BV
KLTB 20N (tỷ
(đơn vị) (kvnd) thuật (*) ngắn hạn (tỷ đồng) (lần) (lần)
đồng)
KBC 55.6 10,238,665 7 KHẢ QUAN 31,679 32.6 2.0 569

DXG 34.1 13,527,070 7 KHẢ QUAN 20,324 26.3 2.4 461

ITA 16.3 24,896,430 7 KHẢ QUAN 15,295 92.7 1.4 406

HHV 26.4 11,825,680 7 KHẢ QUAN 7,086 45.4 1.1 312

DGC 179 1,740,320 7 KHẢ QUAN 30,623 24.7 6.2 312

IDC 90.7 3,075,810 7 KHẢ QUAN 27,210 50.0 6.7 279

ROS 8.9 28,777,950 7 KHẢ QUAN 5,052 27.6 0.8 256

PVS 26.9 7,929,190 7 KHẢ QUAN 12,857 22.7 1.0 213

FCN 25.9 7,452,685 7 KHẢ QUAN 3,249 27.6 1.4 193

LCG 23.6 6,564,410 7 KHẢ QUAN 4,069 11.7 1.9 155

VGT 27.7 5,222,060 7 KHẢ QUAN 13,900 48.8 2.2 145

VGC 58.2 2,226,650 7 KHẢ QUAN 26,094 27.4 3.9 130

BCG 25.95 4,930,925 7 KHẢ QUAN 7,721 9.1 2.7 128

HNG 10.9 11,594,055 7 KHẢ QUAN 12,083 214.6 1.8 126

FRT 75.7 1,388,795 7 KHẢ QUAN 5,979 52.3 4.5 105

CTD 90.5 1,059,210 7 KHẢ QUAN 6,684 124.5 0.8 96

SZC 64 1,453,900 7 KHẢ QUAN 6,400 24.9 4.6 93

KDH 49.6 1,744,070 7 KHẢ QUAN 31,890 26.7 3.3 87

KLF 7.8 10,457,100 7 KHẢ QUAN 1,290 907.9 0.7 82

POW 16.2 23,858,864 6 KHẢ QUAN 37,938 13.1 1.3 387

VRE 30.45 8,800,170 6 KHẢ QUAN 69,192 31.9 2.3 268

BSR 22 11,057,785 6 KHẢ QUAN 68,521 #N/A N/A 2.2 243

PVD 29 7,222,550 6 KHẢ QUAN 12,213 318.2 0.9 209

HT1 25.5 3,348,160 6 KHẢ QUAN 9,729 21.0 1.7 85

DIG 73.2 6,587,785 5 KHẢ QUAN 36,592 41.7 6.2 482

HAG 11.25 30,877,904 5 KHẢ QUAN 10,433 #N/A N/A 2.1 347

NLG 59.8 5,697,520 5 KHẢ QUAN 22,900 13.8 2.6 341

4
LDG 14.75 13,447,080 5 KHẢ QUAN 3,532 116.1 1.1 198

IJC 32.7 5,659,870 5 KHẢ QUAN 7,099 9.6 2.2 185

HQC 7.28 24,412,340 5 KHẢ QUAN 3,470 823.9 0.8 178

HVN 24.9 3,595,600 5 KHẢ QUAN 55,138 #N/A N/A 23.0 90

PDR 98.3 4,563,225 4 KHẢ QUAN 48,439 30.3 7.7 449

SCR 20.55 12,149,775 4 KHẢ QUAN 7,529 26.7 1.6 250

DBC 79.1 2,371,845 4 KHẢ QUAN 9,115 9.3 1.9 188

HDG 76.2 1,369,495 4 KHẢ QUAN 12,469 15.8 3.3 104

VND 80.5 7,518,295 3 TRUNG TÍNH 35,013 15.9 4.0 605

FLC 16.05 26,353,820 3 TRUNG TÍNH 11,395 7.5 1.2 423

HBC 27.1 10,267,570 3 TRUNG TÍNH 6,569 64.8 1.8 278

MSN 156 1,116,385 3 TRUNG TÍNH 184,163 76.8 8.6 174

BID 45.5 2,563,185 3 TRUNG TÍNH 183,002 18.6 2.2 117

VJC 125.8 873,510 3 TRUNG TÍNH 68,135 451.5 4.0 110

AAA 17.65 6,120,825 3 TRUNG TÍNH 5,762 16.7 1.2 108

NVL 112.1 3,702,465 2 TRUNG TÍNH 165,191 47.2 4.8 415

TPB 50.5 4,856,665 2 TRUNG TÍNH 59,169 11.4 2.4 245

GVR 38.5 3,312,500 2 TRUNG TÍNH 154,000 30.9 3.1 128

TTF 11.7 9,684,755 2 TRUNG TÍNH 3,641 #N/A N/A #N/A N/A 113

GAS 98.3 1,124,770 2 TRUNG TÍNH 187,567 22.9 3.8 111

CII 29.9 7,807,865 1 TRUNG TÍNH 7,145 2,525.0 1.5 233

VHM 82.1 6,263,070 0 TRUNG TÍNH 357,494 9.9 4.1 514

VCI 77.3 4,527,430 0 TRUNG TÍNH 25,741 18.6 4.1 350

DPM 50 5,340,895 0 TRUNG TÍNH 19,567 12.4 2.2 267

VNM 86.4 2,515,560 0 TRUNG TÍNH 180,572 19.2 5.8 217

VIB 43 3,340,740 0 TRUNG TÍNH 66,785 11.9 3.0 144

FIT 14.15 7,746,530 0 TRUNG TÍNH 3,718 24.6 1.1 110

HAH 69.2 1,408,650 0 TRUNG TÍNH 3,376 11.9 2.6 97

HHS 12.1 6,842,300 0 TRUNG TÍNH 3,324 18.7 0.9 83

SSI 53.4 24,745,576 -2 TRUNG TÍNH 52,457 24.6 3.9 1,321

STB 28.65 22,788,550 -2 TRUNG TÍNH 54,011 15.3 1.6 653

SHS 52 10,748,455 -2 TRUNG TÍNH 16,914 12.7 3.7 559

CTG 33.5 11,846,600 -2 TRUNG TÍNH 160,993 9.7 1.7 397

TCH 23.5 14,149,085 -2 TRUNG TÍNH 14,540 18.0 1.5 333

LPB 21.85 13,241,160 -2 TRUNG TÍNH 26,298 9.5 1.6 289

DCM 37.35 7,103,535 -2 TRUNG TÍNH 19,773 22.0 3.0 265

NKG 37.9 6,268,090 -2 TRUNG TÍNH 8,277 4.0 1.6 238

ACB 33.4 5,549,415 -2 TRUNG TÍNH 90,245 9.3 2.1 185

MWG 134.9 1,209,220 -2 TRUNG TÍNH 96,161 22.0 5.1 163

SBT 23.45 5,732,255 -2 TRUNG TÍNH 14,754 22.0 1.8 134

GMD 48.9 2,649,030 -2 TRUNG TÍNH 14,737 33.9 2.5 130

PLX 53.7 2,298,210 -2 TRUNG TÍNH 68,231 20.3 2.8 123

ASM 21.6 5,323,580 -2 TRUNG TÍNH 5,592 9.8 1.1 115

VCB 99.6 940,160 -2 TRUNG TÍNH 369,404 17.5 3.4 94

MBS 40.6 2,246,115 -2 TRUNG TÍNH 10,864 18.2 3.4 91

NDN 20.5 3,991,855 -2 TRUNG TÍNH 1,469 5.1 1.4 82

HPG 46.55 24,733,670 -4 TIÊU CỰC 208,215 6.6 2.5 1,151

TCB 50 17,107,276 -4 TIÊU CỰC 175,546 10.1 2.0 855

5
GEX 40.3 16,272,450 -4 TIÊU CỰC 34,315 25.4 2.9 656

MBB 28.4 14,072,220 -4 TIÊU CỰC 107,304 9.7 1.9 400

VIC 103.2 3,791,280 -4 TIÊU CỰC 392,698 82.7 3.9 391

VIX 32.6 10,272,695 -4 TIÊU CỰC 8,952 9.9 3.0 335

CEO 41 6,811,550 -4 TIÊU CỰC 10,551 #N/A N/A 3.8 279

PAN 38.1 7,235,015 -4 TIÊU CỰC 7,959 37.5 2.2 276

HCM 44.7 6,080,680 -4 TIÊU CỰC 20,453 16.9 3.5 272

HSG 35.15 7,652,195 -4 TIÊU CỰC 17,346 4.0 1.6 269

VCG 46.4 5,714,150 -4 TIÊU CỰC 20,495 35.8 3.1 265

FPT 96 1,932,990 -4 TIÊU CỰC 87,117 21.6 5.1 186

ORS 27.15 4,855,890 -4 TIÊU CỰC 5,430 #N/A N/A 2.5 132

SBS 18.1 6,895,810 -4 TIÊU CỰC 2,293 1,995.6 11.1 125

APS 38.4 3,225,415 -4 TIÊU CỰC 3,187 9.0 3.2 124

IDI 16.1 5,784,000 -4 TIÊU CỰC 3,665 44.3 1.3 93

TVC 21.4 4,233,095 -4 TIÊU CỰC 2,217 4.0 1.5 91

AGR 24.7 3,567,475 -4 TIÊU CỰC 5,236 15.7 2.2 88

ART 14.5 6,058,295 -4 TIÊU CỰC 1,405 148.8 1.2 88

DGW 127 657,650 -4 TIÊU CỰC 11,227 25.7 7.7 84

DPG 80 1,024,090 -4 TIÊU CỰC 5,040 13.4 4.0 82

CTS 40.6 1,894,940 -4 TIÊU CỰC 4,320 14.5 2.7 77

VPB 35.4 19,115,904 -5 TIÊU CỰC 157,370 12.7 2.5 677

SHB 22.6 12,250,460 -6 TIÊU CỰC 60,271 12.3 1.9 277

HDB 30.05 8,115,865 -6 TIÊU CỰC 59,866 10.7 2.2 244

KDC 56 2,586,620 -6 TIÊU CỰC 14,091 27.5 2.3 145

TSC 14.1 6,610,430 -7 TIÊU CỰC 2,082 18.5 1.2 93

(*) Đánh giá các chỉ số hoặc mã bằng điểm kỹ thuật từ -7 đến +7 điểm theo hệ thống đánh giá kỹ thuật từ Mirae Asset, tương ứng các mức: TIÊU CỰC
(-7 đến -4 điểm), TRUNG TÍNH (-3 đến +3 điểm), & TÍCH CỰC (+4 đến +7 điểm).

6
Bản tin thị trường Thông tin cập nhật
Hàn Quốc muốn gia nhập CPTPP

Hàn Quốc “tích cực” xem xét việc gia nhập Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên
Thái Bình Dương (CPTPP), nằm trong nỗ lực mở rộng các hiệp định tự do thương mại
(FTA) tại khu vực châu Á – Thái Bình Dương.“Chính phủ đang thu thập ý kiến công chúng
và thảo luận về việc gia nhập CPTPP”, Bộ trưởng Tài chính Hàn Quốc Hong Nam-ki hôm
nay cho biết.CPTPP có tiền thân là Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) – thỏa
thuận ban đầu có cả sự tham gia của Mỹ dưới thời cựu Tổng thống Barack Obama. Tuy
nhiên, người kế nhiệm Donald Trump đã rút lui và CPTPP chỉ còn 11 nước thành viên
Australia, Brunei, Canada, Chile, Nhật Bản, Malaysia, Mexico, New Zealand, Peru,
Singapore và Việt Nam.Trung Quốc và Đài Loan hồi tháng 9 cũng đệ đơn xin gia nhập
hiệp định.Giá trị thương mại của 11 quốc gia thành viên CPTPP đạt 5.700 tỷ USD trong
năm 2019, chiếm 15,2% tổng giá trị thương mại toàn cầu, theo Viện Hàn Quốc về Kinh tế
công nghiệp và Thương mại.

TP HCM: Từ 1/1/2022, giá nước sạch của đơn vị kinh doanh, dịch vụ tăng 1.200
đồng/m3

Tổng công ty Cấp nước Sài Gòn TNHH MTV (SAWACO) vừa thông báo từ 1/1/2022, giá
nước sạch sinh hoạt trên địa bàn TP HCM sẽ tăng từ 300 đồng/m3 đến 1.200 đồng/m3,
tùy theo mức sử dụng và đối tượng, theo quyết định của UBND thành phố về giá nước
sạch sinh hoạt trong giai đoạn 2019-2020.Từ năm 2019 đến nay, giá nước đã được điều
chỉnh vào đầu mỗi năm, với mức tăng 300-400 đồng/lần. Đây là lần điều chỉnh cuối theo
lộ trình của giai đoạn 2019-2022. Ngày 1/6 vừa qua, UBND TP HCM đã ban hành giá dịch
vụ thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn TP HCM áp dụng trong giai đoạn 2022-
2025.Theo đó, từ năm 2022, UBND TP HCM giao Tổng công ty Cấp nước Sài Gòn tổ chức
thu tiền dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải thông qua hóa đơn tiền nước. Số tiền thu
hộ sẽ căn cứ khối lượng nước sạch tiêu thụ hàng tháng, mức giá dịch vụ thoát nước và
xử lý nước thải theo quy định.Về mức giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải, UBND TP
HCM cũng ban hành lộ trình thu giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải tính trên giá
nước cấp bắt đầu từ năm 2022 là 15%; 2023 là 20%; 2024 là 25% và từ 2025 trở đi là
30%.Như vậy, việc bắt đầu thu dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải cộng với thuế giá trị
gia tăng có thể sẽ khiến chi phí nước sinh hoạt tăng ít nhiều từ năm tới. Nếu xét riêng
tiền cấp nước đơn thuần, mức giá nước sinh hoạt dành cho các hộ dân sau điều chỉnh
tăng từ 400 đồng/m3 so với năm 2021, tương ứng 6%.Nếu một hộ dân nhà 4 người sử
dụng dưới 15 m3/tháng, số tiền tăng thêm vào khoảng 6.000 đồng mỗi tháng.Vừa qua,
để chia sẻ những khó khăn với người dân trước những ảnh hưởng của dịch Covid-19,
SAWACO đã miễn 100% tiền nước trong 6 tháng (tháng 6/2021 đến hết tháng 12/2021)
cho hộ nghèo, cận nghèo và các khu cách ly tập trung phòng dịch, bệnh viện dã chiến
điều trị ca nhiễm Covid-19 trên địa bàn thành phố.

VIC: xây nhà máy sản xuất pin 4.000 tỷ đồng

Hôm nay, Công ty cổ phần giải pháp năng lượng VINES (Tập đoàn Vingroup) khởi công
nhà máy pin đặt tại Khu kinh tế Vũng Áng, thị xã Kỳ Anh.Giai đoạn một của dự án triển
khai trên khu đất rộng 8 ha, tổng mức đầu tư hơn 4.000 tỷ đồng. Toàn bộ hạ tầng của
nhà máy gồm các phân xưởng đúc linh kiện, hàn tổ hợp và đóng gói (pack pin) sẽ được
xây dựng nhằm đảm bảo đạt công suất 100.000 pack pin một năm.Giai đoạn hai, nhà
máy sẽ được mở rộng để sản xuất các tế bào pin và nâng cao công suất tới 1 triệu pack
pin mỗi năm.Ông Nguyễn Việt Quang, Phó chủ tịch kiêm Tổng giám đốc Tập đoàn
Vingroup cho biết, việc nghiên cứu xây dựng một nhà máy sản xuất pin tại Khu kinh tế
Vũng Áng là một trong các nỗ lực nhằm thiết lập hệ sinh thái năng lượng sạch, góp phần
nội địa hóa nguồn cung của VinFast."Chúng tôi đã và đang đẩy mạnh hợp tác với nhiều
đối tác uy tín trên thế giới như Mỹ, Israel, Đài Loan, Trung Quốc.. để nghiên cứu phát

7
triển và ứng dụng các công nghệ pin tiên tiến nhất như sạc siêu nhanh, pin 100% thể
rắn", ông Quang nói.

KBC: dự kiến góp hơn nghìn tỷ đồng vào 2 công ty khu công nghiệp

HĐQT Tổng công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc (HoSE: KBC) vừa thông qua việc hợp tác
kinh doanh tại dự án khu công nghiệp (KCN) Tràng Duệ mở rộng với CTCP Khu công
nghiệp Sài Gòn – Hải Phòng (SHP).Cụ thể, Kinh Bắc dự kiến góp 1.000 tỷ đồng để đền bù
giải phóng mặt bằng, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, cho thuê lại đất, chuyển nhượng
tài sản trên đất, hợp tác kinh doanh và chuyển nhượng hạ tầng cho các nhà đầu tư thứ
cấp.Tại ngày 30/9, Kinh Bắc đang sở hữu 86,54% vốn góp tại SHP, tương đương vốn góp
là 468 tỷ đồng. SHP là chủ đầu tư dự án khu công nghiệp và khu đô thị Tràng Duệ thuộc
khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải - Hải Phòng. Năm 2019, KCN Tràng Duệ 1, Tràng Duệ 2 có
quy mô 402 ha đã được lấp đầy 100% và thu hút được 73 nhà đầu tư nước ngoài như LG
Electronics, LG Display, Doghi… Sau khi hai KCN lấp đầy, một số nhà đầu tư lớn không
còn thời hạn miễn phí dịch vụ cơ sở hạ tầng trong 5 năm tới, tổng doanh thu dịch vụ giả
thiết theo đơn giá hiện hành mà dự án có thể thu được ước tính trên 100 tỷ đồng/năm.
Riêng năm 2020, doanh thu dịch vụ cung cấp nước sạch của công ty đạt 61,1 tỷ đồng.

MSN: TPG, ADIA và SeaTown rót 350 triệu USD vào The CrownX

Ngày 13/12, Masan Group (HoSE:MSN) công bố ký kết giao dịch với nhóm các nhà đầu
tư bao gồm TPG (quỹ đầu tư tại San Francisco), ADIA (quỹ đầu tư quốc gia Abu Dhabi) và
SeaTown Master Fund (quỹ đầu tư tại Singapore) cho khoản đầu tư 350 triệu USD vào
The CrownX. Giao dịch khép lại vòng huy động vốn cuối cùng vào The CrownX. Thành lập
vào nửa đầu năm 2020, đến nay hệ sinh thái này đã thu hút nguồn vốn hơn 1,5 tỷ USD từ
các nhà đầu tư hàng đầu thế giới. The CrownX là nền tảng tiêu dùng bán lẻ hợp nhất
giữa Masan Consumer Holdings và WinCommerce (sở hữu chuỗi WinMart,
WinMart+).Sau giao dịch, The CrownX được định giá 8,2 tỷ USD cho 100% vốn chủ sở hữu,
tương đương giá mỗi cổ phần là 105 USD (xấp xỉ 2.415.000 đồng). Mức định giá này cho
thấy giá trị The CrownX đã tăng 12% so với vòng huy động vốn trước đó. Tỷ lệ sở hữu của
Masan Group tại The CrownX là 81,4%. Công ty có kế hoạch sử dụng khoản huy động
vốn này để đầu tư vào các sáng kiến thúc đẩy tăng trưởng và mua lại cổ phần để tăng tỷ
lệ sở hữu.Masan Group cho biết các cửa hàng theo mini-mall là mô hình tích hợp các tiện
ích đa dạng, đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng thiết yếu hàng ngày từ offline đến online.
Mô hình này sẽ giúp The CrownX thu hút khách hàng hiệu quả hơn với chi phí tối ưu.
Masan Group tin rằng yếu tố thay đổi cuộc chơi trong thời gian tới sẽ là cung cấp các giải
pháp fin-tech bằng cách tận dụng cơ sở khách hàng thân thiết, trong đó mạng di động
Reddi là nền tảng cốt lõi. Hiện nay, các giải pháp fin-tech như “mua trước trả sau” vẫn
chưa đáp ứng đúng mức và đầy đủ cho đông đảo người tiêu dùng.Trước giao dịch của
nhóm nhà đầu tư trên, vào tháng 11, SK Group đã rót 340 triệu USD để sở hữu 4,9% vốn
The CrownX. Vào tháng 6, Tập đoàn Masan cũng thông báo hoàn tất phát hành 5,5% cổ
phần mới của The CrownX cho nhóm các nhà đầu tư, trong đó có Tập đoàn Alibaba và
Baring Private Equity Asia (BPEA) với tổng giá trị tiền mặt là 400 triệu USD.

NVL: Cát Liên Hoa phát hành 1.000 tỷ đồng trái phiếu, đảm bảo bằng cổ phiếu NVL

Công ty TNHH Phát triển Bất động sản Cát Liên Hoa vừa phát hành 1.000 tỷ đồng trái
phiếu kỳ hạn 12 tháng vào ngày 9/11. Theo kết quả phát hành, một tổ chức tín dụng
trong nước đã mua trọn lô trái phiếu này. Trái phiếu chào bán là loại không chuyển đổi,
không kèm chứng quyền. Lãi suất cố định 8,8%/năm được trả định kỳ 3 tháng/lần. Tài
sản đảm bảo là cổ phần của Novaland và tài sản khác thuộc sở hữu của Cát Liên Hoa
hoặc bên thứ ba.Mục đích phát hành để Cát Liên Hoa tăng quy mô vốn hoạt động, qua
đó góp vốn theo hợp đồng hợp tác kinh doanh phát triển Khu du lịch quốc tế Hoàng
Long tại xã Tiến Thành, TP Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.Trước đó Cát Liên Hoa đã phát
hành tổng cộng 985 tỷ đồng trái phiếu để nhận chuyển nhượng 99,99% vốn Công ty
TNHH Khu đô thị Phước Thiền – chủ đầu tư dự án Khu dân cư xã Phước Thiền phát triển

8
trên khu đất rộng 33,6 ha thuộc huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.Về phía Cát Liên Hoa,
doanh nghiệp được thành lập vào đầu năm ngoái với tên gọi Công ty TNHH Địa ốc No
Vo. Trụ sở tại tòa nhà văn phòng Novaland số 65 Nguyễn Du, quận 1, TP HCM. Nhiều khả
năng, Novaland thông qua Cát Liên Hoa để M&A thêm một dự án tại Nhơn Trạch và Phan
Thiết tiếp tục mở rộng quỹ đất tại các địa phương này.

SFI: dự kiến phát hành hơn 7 triệu cp tạm ứng cổ tức 2021

HĐQT CTCP Đại lý Vận tải SAFI (HOSE: SFI) vừa thông qua Nghị quyết tạm ứng cổ tức
năm 2021 bằng cổ phiếu.Cụ thể, SFI dự kiến phát hành hơn 7 triệu cp, tổng giá trị phát
hành theo mệnh giá hơn 70 tỷ đồng. Tỷ lệ phát hành là 50% (cổ đông sở hữu 2 cp sẽ được
nhận 1 cp mới).Nguồn vốn phát hành lấy từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối theo
BCTC kiểm toán năm 2020 của Công ty.Thời gian thực hiện sau khi nhận được sự chấp
thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, dự kiến trong tháng 1/2022.

QHD: sắp trả cổ tức tiền mặt tỷ lệ 20%.

CTCP Que hàn điện Việt Đức (HNX: QHD) vừa thông báo sẽ tạm ứng cổ tức năm 2021 cho
cổ đông với tỷ lệ thực hiện là 20% (2,000 đồng/cp).Ngày giao dịch không hưởng quyền là
ngày 29/12/2021 và ngày thanh toán là 18/01/2022.Với hơn 5.5 triệu cp đang lưu hành,
dự kiến QHD sẽ chi hơn hơn 11 tỷ đồng để tạm ứng cổ tức cho cổ đông.

9
Bản tin thị trường Chỉ báo tham khảo
Biểu đồ 2. VN Index và MSCI Emerging Markets Biểu đồ 3. VN-Index và USD/VND
(D-12M=100) VN-INDEX MSCI Emerging markets
150 (points) VN-INDEX US$/VND (R) (VND)
1,600 23,200

140 23,100
1,500
23,000
130 1,400
22,900

1,300 22,800
120
1,200 22,700

110 22,600
1,100
22,500

100 1,000
22,400

900 22,300
90 Dec-20 Mar-21 Jun-21 Sep-21 Dec-21
Dec-20 Mar-21 Jun-21 Sep-21 Dec-21

Nguồn: Bloomberg, Bộ phận phân tích Mirae Asset Nguồn: Bloomberg, Bộ phận phân tích Mirae Asset

Biểu đồ 4. Hoạt động nhà đầu tư nước ngoài Biểu đồ 5. Tỷ giá USD/VND
1 Day 5 Day (US$mn) Official rate (SBV) Unofficial rate
(VND)
Commercial banks
Vietnam -20.94 24,200
11.54
24,000
Phillipines 190.0
154.2
23,800
Malaysia -17.4
-90.8 23,600

-18.0 23,400
Thailand
-109.5
23,200
Taiwan -175.0
318.4 23,000

Indonesia -50.2 22,800


287.8
22,600
India 1,052.7
106.8
22,400
S.Korea -461.7
-201.3 22,200
Dec 19 Apr 20 Aug 20 Dec 20 Apr 21 Aug 21 Dec 21

Nguồn: Bloomberg, Bộ phận phân tích Mirae Asset Nguồn: Bloomberg, Bộ phận phân tích Mirae Asset

Biểu đồ 6. Lợi suất trái phiếu chính phủ Biểu đồ 7. Lãi suất liên ngân hàng
(%) 1Y 2Y 3Y 5Y 7Y 10Y
3.0 (%)
ON 1W 2W
4.0
2.5
3.5

3.0
2.0
2.5
1.5 2.0

1.5
1.0
1.0
0.5 0.5

0.0
0.0
Dec 20 Mar 21 Jun 21 Sep 21 Dec 21
Dec-20 Mar-21 Jun-21 Sep-21 Dec-21
Nguồn: Bloomberg, Bộ phận phân tích Mirae Asset Nguồn: Bloomberg, Bộ phận phân tích Mirae Asset

10
Bảng 1: Chỉ số định giá chính của VN30

Giá Vốn hóa Sở hữu khối ngoại Biến động giá (%) P/E (x)* P/B (x)* Tăng trưởng EPS (%)* ROE (%)*
Tên công ty Mã
(VND) (VND bn) (%) 1D 1W 1M 1Y 2021 2022 2021 2022 2021 2022 2021 2022
VN30 Index VN30 Index 1,520.80 3,955,629 0.1 2.7 -0.5 50.8 14.1 12.3 2.6 2.2 40.2 14.9 23.1 20.1
Asia Commercial Bank ACB VN 33,400 90,245 30.0 0.0 3.4 0.1 48.0 9.4 7.2 2.0 1.6 26.8 29.5 23.8 24.1
BIDV BID VN 45,500 183,002 16.7 2.0 8.5 5.3 -0.7 19.9 15.0 2.2 2.0 57.9 32.4 13.2 15.5
Bao Viet Holdings BVH VN 59,200 43,946 26.4 0.7 3.0 -5.7 3.0 23.8 20.0 2.0 1.9 15.6 19.0 9.1 10.1
VietinBank CTG VN 33,500 160,993 25.3 -0.1 4.4 2.4 24.4 12.3 8.9 1.7 1.4 -4.6 38.4 16.3 19.6
FPT Corp FPT VN 96,000 87,117 49.0 0.2 1.6 -2.0 93.7 20.5 17.0 4.5 4.0 31.0 20.4 23.9 25.3
PetroVietnam Gas JSC GAS VN 98,000 187,567 2.7 1.4 6.5 -17.0 13.8 20.0 15.7 3.8 3.4 21.6 27.7 19.7 22.3
Vietnam Rubber Group GVR VN 38,500 154,000 0.6 2.7 6.9 -7.0 84.2 33.6 30.5 NA NA 125.3 10.2 9.4 9.9
HDBank HDB VN 30,050 59,866 17.0 -2.1 3.3 7.3 68.8 10.4 9.4 2.0 1.7 36.9 11.3 20.9 19.9
Hoa Phat Group JSC HPG VN 46,550 208,215 24.2 0.1 1.7 -14.7 62.0 5.4 6.3 2.0 1.5 200.4 -14.1 47.0 29.9
Khang Dien House Trading and Investment KDH VN 49,600 31,890 31.7 3.8 14.5 0.2 95.2 28.7 20.2 NA 2.8 -7.7 41.9 13.8 15.4
MBBank MBB VN 28,400 107,304 23.2 0.2 3.3 -0.5 80.0 8.9 7.5 1.7 1.4 44.6 19.5 21.7 21.7
Masan Group Corp MSN VN 156,000 184,163 32.0 1.5 3.3 4.3 84.6 40.0 28.6 8.4 6.5 28,449.3 39.9 31.6 23.1
Mobile World Investment Corp MWG VN 134,900 96,161 49.0 0.6 2.7 -0.8 77.0 20.9 15.2 4.8 3.8 11.7 38.0 26.6 28.3
No Va Land Investment Group Corp NVL VN 112,100 165,191 8.0 -0.8 1.0 5.8 140.7 40.0 29.1 5.4 4.8 -523.3 37.4 13.8 13.9
Phat Dat Real Estate Development Corp PDR VN 98,300 48,439 3.3 -0.4 2.8 7.5 181.5 NA NA NA NA NA NA NA NA
Vietnam National Petroleum Group PLX VN 53,700 68,231 17.1 0.8 3.9 -10.5 1.3 21.3 17.1 3.0 2.9 296.5 24.6 14.7 16.3
Phu Nhuan Jewelry JSC PNJ VN 98,500 22,396 47.2 1.2 8.0 -10.4 27.3 24.1 16.5 4.0 3.4 -5.0 45.9 18.1 22.9
PetroVietnam Power Corp POW VN 16,200 37,938 2.8 -0.3 16.5 25.1 39.1 20.9 16.5 1.2 1.1 -22.3 27.0 7.2 7.7
Saigon Beer - Alcohol - Beverage Corp SAB VN 152,300 97,667 62.7 0.0 0.5 -11.5 -25.6 28.0 22.6 4.4 3.8 -23.8 24.2 17.6 19.4
SSI Securities Corp SSI VN 53,400 52,457 38.8 0.8 4.7 19.7 243.3 22.3 25.5 NA NA 85.3 -12.7 19.9 14.7
Sacombank STB VN 28,650 54,011 17.4 0.2 6.1 2.0 81.3 17.4 13.1 1.6 1.4 37.1 33.2 10.5 11.4
Techcombank TCB VN 50,000 175,546 22.5 -0.4 2.0 -4.8 94.9 10.3 8.6 1.9 1.6 38.8 18.6 20.8 19.8
Tien Phong Bank TPB VN 50,500 59,169 29.4 -2.9 7.4 16.1 126.5 12.5 10.2 2.3 1.9 18.9 22.2 21.2 20.2
Vietcombank VCB VN 99,600 369,404 23.6 -0.4 4.4 1.4 2.5 17.8 14.7 3.2 2.6 25.2 21.1 20.3 20.6
Vinhomes JSC VHM VN 82,100 357,494 23.2 1.5 3.0 0.1 25.6 9.9 8.7 2.9 2.3 142.4 13.5 31.6 27.4
Vingroup JSC VIC VN 103,200 392,698 13.5 0.1 -2.3 9.2 8.7 129.6 146.6 4.2 4.1 -116.6 -11.6 3.4 3.0
Vietjet Aviation JSC VJC VN 125,800 68,135 16.5 1.0 4.4 -2.2 2.9 NA 35.3 NA NA -27.1 -495.1 0.4 16.2
Vietnam Dairy Products JSC VNM VN 86,400 180,572 54.5 0.1 1.3 -3.2 -23.3 18.5 17.3 5.4 5.2 -2.3 6.7 32.9 33.2
VPBank VPB VN 35,400 157,370 15.2 -1.1 -0.3 -3.7 125.2 12.5 10.6 1.8 1.6 19.6 17.8 17.8 15.9
Vincom Retail JSC VRE VN 30,450 69,192 29.7 0.3 8.8 1.2 6.5 37.5 24.2 2.3 2.1 -22.5 55.2 6.1 9.0
Nguồn: Bloomberg, Mirae Asset Research. Số liệu dự phóng (*) được tổng hợp từ nguồn Bloomberg.

11
Bảng 2: Biến động ngành

Điểm tác động Vốn hóa Biến động giá (%) P/E (X)* P/B (X)* Tăng trưởng EPS (%)* ROE (%)*
Nhóm ngành (Chuẩn GICS)
(VN-Index 1D) (VND bn) 1D 1W 1M 1Y 2021 2022 2021 2022 2021 2022 2021 2022
VN-Index 12.67 5,695,431 0.9 4.4 0.2 41.1 17.2 13.9 2.7 2.3 34.1 24.0 19.2 19.1
Automobiles & Components 0.02 9,722 0.7 1.0 -5.8 51.0 7.8 6.4 1.4 1.2 20.7 22.4 10.7 11.7
Banks -1.18 1,736,125 -0.2 0.7 1.6 46.9 12.7 10.2 2.1 1.7 31.8 23.1 17.8 18.0
Capital Goods 2.92 310,929 3.9 6.8 9.1 149.7 10.9 9.1 0.5 0.4 22.1 22.7 7.7 7.9
Commercial & Professional Services 0.01 5,558 0.8 1.3 -1.7 25.7 11.3 7.7 NA NA -7.8 45.5 7.9 11.0
Consumer Durables & Apparel 0.11 50,460 0.9 0.4 -6.7 77.7 15.7 11.5 2.4 2.1 19.8 35.2 14.1 16.6
Consumer Services 0.02 9,282 0.8 -0.4 -2.1 31.2 NA 20.5 NA NA NA NA -8.8 2.6
Diversified Financials 0.71 192,714 1.4 3.8 9.7 274.0 6.4 7.3 NA NA 85.3 -12.7 5.7 4.2
Energy 0.20 92,678 0.8 0.6 -9.6 24.5 41.5 17.0 2.5 2.4 NA NA 12.2 14.0
Food, Beverage & Tobacco 1.47 597,207 1.0 1.9 -0.4 25.4 24.1 18.8 5.1 4.3 NA 11.2 23.5 21.1
Health Care Equipment & Services 0.00 4,274 -0.2 -0.5 17.8 33.5 10.8 14.1 NA NA 40.4 -23.7 12.1 10.1
Household & Personal Products 0.00 1,633 0.8 0.8 -7.7 -6.5 NA NA NA NA NA NA NA NA
Insurance 0.08 54,819 0.6 2.5 -5.5 13.7 21.0 17.7 1.8 1.7 19.9 18.7 8.2 9.2
Materials 1.51 556,108 1.1 1.6 -8.3 96.0 14.6 13.5 1.4 1.1 NA 1.2 27.2 20.0
Media & Entertainment 0.01 1,559 1.4 3.0 4.9 -21.7 NA NA NA NA NA NA NA NA
Pharmaceuticals 0.28 36,278 3.0 6.0 -0.1 66.4 NA NA NA NA NA NA NA NA
Real Estate 4.08 1,351,058 3.2 3.3 15.4 31.0 15.1 13.0 2.1 2.0 4.3 17.6 11.8 12.3
Retailing 0.32 111,238 1.2 1.3 5.4 61.9 49.5 51.5 2.9 2.7 -6.2 5.1 12.9 12.0
Software & Services 0.06 94,715 1.1 1.8 3.3 83.7 20.3 15.1 4.4 3.6 49.8 37.3 23.8 25.4
Technology Hardware & Equipment -0.05 11,227 0.2 0.7 -1.9 96.2 18.8 15.6 4.1 3.7 31.5 20.7 22.0 23.2
Telecommunication Services 0.04 2,283 -1.6 0.7 13.7 229.4 20.9 15.3 6.9 5.0 95.3 36.8 35.4 34.8
Transportation 1.17 203,541 6.9 8.6 -6.5 472.4 NA NA NA NA NA NA NA NA
Utilities 0.89 294,275 2.4 4.5 -2.3 40.9 8.4 14.9 0.5 0.5 28.6 NA -288.2 34.2
Nguồn: Bloomberg, Mirae Asset Research. Số liệu dự phóng (*) được tổng hợp từ nguồn Bloomberg.

12
Top 10 tác động VN-Index: Chiều tăng điểm Top 10 tác động VN-Index: Chiều giảm điểm

% Thay đổi Điểm % Thay đổi Điểm


Mã CP Thị giá Khối lượng Mã CP Thị giá Khối lượng
(1D) tác động (1D) tác động

VHM VN 82,100 1.5 6,503,000 1.4 VPB VN 35,400 -1.1 11,569,800 -0.5
GVR VN 38,500 2.7 2,819,000 1.0 TPB VN 50,500 -2.9 4,682,900 -0.5
BID VN 45,500 2.0 2,477,500 0.9 VCB VN 99,600 -0.4 1,038,000 -0.4
HVN VN 24,900 5.5 8,010,400 0.7 NVL VN 112,100 -0.8 4,328,000 -0.3
MSN VN 156,000 1.5 1,458,500 0.7 HDB VN 30,050 -2.1 6,201,300 -0.3
GAS VN 98,000 1.4 720,800 0.7 SHB VN 22,600 -1.5 10,769,600 -0.2
DIG VN 73,200 6.9 9,044,700 0.6 TCB VN 50,000 -0.4 7,440,600 -0.2
BCM VN 55,500 3.2 515,000 0.5 MSB VN 24,650 -1.4 9,748,000 -0.1
VGC VN 58,200 7.0 3,468,900 0.4 EIB VN 26,450 -1.3 539,100 -0.1
NLG VN 59,800 7.0 13,565,100 0.4 CTG VN 33,500 -0.1 8,116,600 -0.1
Nguồn: Bloomberg

Disclaimers
This report is published by Mirae Asset Securities (Vietnam) JSC (MAS), a broker-dealer registered in the Socialist Republic of Vietnam and a member of
the Vietnam Stock Exchanges. Information and opinions contained herein have been compiled in good faith and from sources believed to be reliable,
but such information has not been independently verified and MAS makes no guarantee, representation or warranty, express or implied, as to the
fairness, accuracy, completeness or correctness of the information and opinions contained herein or of any translation into English from the Vietnamese
language. In case of an English translation of a report prepared in the Vietnamese language, the original Vietnamese language report may have been
made available to investors in advance of this report.
The intended recipients of this report are sophisticated institutional investors who have substantial knowledge of the local business environment, its
common practices, laws and accounting principles and no person whose receipt or use of this report would violate any laws and regulations or subject
MAS and its affiliates to registration or licensing requirements in any jurisdiction shall receive or make any use hereof.
This report is for general information purposes only and it is not and shall not be construed as an offer or a solicitation of an offer to effect transactions
in any securities or other financial instruments. The report does not constitute investment advice to any person and such person shall not be treated
as a client of MAS by virtue of receiving this report. This report does not take into account the particular investment objectives, financial situations, or
needs of individual clients. The report is not to be relied upon in substitution for the exercise of independent judgment. Information and opinions
contained herein are as of the date hereof and are subject to change without notice. The price and value of the investments referred to in this report
and the income from them may depreciate or appreciate, and investors may incur losses on investments. Past performance is not a guide to future
performance. Future returns are not guaranteed, and a loss of original capital may occur. MAS, its affiliates and their directors, officers, employees and
agents do not accept any liability for any loss arising out of the use hereof.
MAS may have issued other reports that are inconsistent with, and reach different conclusions from, the opinions presented in this report. The reports
may reflect different assumptions, views and analytical methods of the analysts who prepared them. MAS may make investment decisions that are
inconsistent with the opinions and views expressed in this research report. MAS, its affiliates and their directors, officers, employees and agents may
have long or short positions in any of the subject securities at any time and may make a purchase or sale, or offer to make a purchase or sale, of any
such securities or other financial instruments from time to time in the open market or otherwise, in each case either as principals or agents. MAS and
its affiliates may have had, or may be expecting to enter into, business relationships with the subject companies to provide investment banking, market-
making or other financial services as are permitted under applicable laws and regulations.
No part of this document may be copied or reproduced in any manner or form or redistributed or published, in whole or in part, without the prior
written consent of MAS.

13

You might also like