Professional Documents
Culture Documents
1639388809748-MiraeAsset Daily 20211213 VN
1639388809748-MiraeAsset Daily 20211213 VN
6
Dec 11 Dec 13 Dec 15 Dec 17 Dec 19 Dec 21
(*) Đánh giá các chỉ số hoặc mã bằng điểm kỹ thuật từ -7 đến +7 điểm theo hệ thống đánh giá kỹ thuật từ Mirae Asset, tương ứng các mức: TIÊU CỰC (-7 đến -4 điểm), TRUNG
TÍNH (-3 đến +3 điểm), & TÍCH CỰC (+4 đến +7 điểm).
Tiếp tục phục hồi, các điểm số kỹ thuật của VN-Index đã chuyển dần sang TRUNG
TÍNH. Trong ngắn hạn, VN-Index có xu hướng kiểm định lại đỉnh cũ.
Nguồn: Fdata
2
CẬP NHẬT PHÁI SINH
Chỉ số Điểm số kỹ thuật ngắn hạn Mirae Asset (*) Trạng thái
VN30F1M chỉ tăng nhẹ kèm theo thanh khoản suy giảm khi nhóm VN30 không
diễn biến thật sự tích cực. Điểm kỹ thuật chỉ ở mức TRUNG TÍNH.
Nguồn: Fdata
3
TOP CỔ PHIẾU ĐẠT TIÊU CHÍ SỨC MẠNH GIÁ – MIRAE ASSET
(*) Điểm sức mạnh giá được Mirae Asset Research tính toán dựa trên các tiêu chí: 1) tăng trưởng giá cổ phiếu trong 1 & 4 & 12 tuần; 2) khối lượng
giao dịch được cải thiện tích cực; 3) điểm kỹ thuật ngắn hạn từ 4 điểm trở lên.
(**) Mirae Asset tính toán 1-5 nhóm ngành lọt top sức mạnh ngành dựa trên các tiêu chí: 1) Điểm kỹ thuật ngắn hạn trung bình ngành phải từ 0
điểm (TRUNG TÍNH) đến 7 điểm (TÍCH CỰC); 2) điểm sức mạnh giá trung bình ngành nằm trong top 5 ngành tốt nhất.
Nhóm cổ phiếu nằm trong top sức mạnh giá kỳ vọng sẽ có diễn biến giá tích cực hơn VN-Index trong ít nhất 1 đến
2 tuần tới.
ĐIỂM SỐ KỸ THUẬT NGẮN HẠN - TOP 100 MÃ GIÁ TRỊ GIAO DỊCH CAO NHẤT 1 THÁNG
GTGD
Mã Đóng cửa Điểm kỹ Xu hướng Vốn hóa P/E P/BV
KLTB 20N (tỷ
(đơn vị) (kvnd) thuật (*) ngắn hạn (tỷ đồng) (lần) (lần)
đồng)
KBC 55.6 10,238,665 7 KHẢ QUAN 31,679 32.6 2.0 569
HAG 11.25 30,877,904 5 KHẢ QUAN 10,433 #N/A N/A 2.1 347
4
LDG 14.75 13,447,080 5 KHẢ QUAN 3,532 116.1 1.1 198
TTF 11.7 9,684,755 2 TRUNG TÍNH 3,641 #N/A N/A #N/A N/A 113
5
GEX 40.3 16,272,450 -4 TIÊU CỰC 34,315 25.4 2.9 656
ORS 27.15 4,855,890 -4 TIÊU CỰC 5,430 #N/A N/A 2.5 132
(*) Đánh giá các chỉ số hoặc mã bằng điểm kỹ thuật từ -7 đến +7 điểm theo hệ thống đánh giá kỹ thuật từ Mirae Asset, tương ứng các mức: TIÊU CỰC
(-7 đến -4 điểm), TRUNG TÍNH (-3 đến +3 điểm), & TÍCH CỰC (+4 đến +7 điểm).
6
Bản tin thị trường Thông tin cập nhật
Hàn Quốc muốn gia nhập CPTPP
Hàn Quốc “tích cực” xem xét việc gia nhập Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên
Thái Bình Dương (CPTPP), nằm trong nỗ lực mở rộng các hiệp định tự do thương mại
(FTA) tại khu vực châu Á – Thái Bình Dương.“Chính phủ đang thu thập ý kiến công chúng
và thảo luận về việc gia nhập CPTPP”, Bộ trưởng Tài chính Hàn Quốc Hong Nam-ki hôm
nay cho biết.CPTPP có tiền thân là Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) – thỏa
thuận ban đầu có cả sự tham gia của Mỹ dưới thời cựu Tổng thống Barack Obama. Tuy
nhiên, người kế nhiệm Donald Trump đã rút lui và CPTPP chỉ còn 11 nước thành viên
Australia, Brunei, Canada, Chile, Nhật Bản, Malaysia, Mexico, New Zealand, Peru,
Singapore và Việt Nam.Trung Quốc và Đài Loan hồi tháng 9 cũng đệ đơn xin gia nhập
hiệp định.Giá trị thương mại của 11 quốc gia thành viên CPTPP đạt 5.700 tỷ USD trong
năm 2019, chiếm 15,2% tổng giá trị thương mại toàn cầu, theo Viện Hàn Quốc về Kinh tế
công nghiệp và Thương mại.
TP HCM: Từ 1/1/2022, giá nước sạch của đơn vị kinh doanh, dịch vụ tăng 1.200
đồng/m3
Tổng công ty Cấp nước Sài Gòn TNHH MTV (SAWACO) vừa thông báo từ 1/1/2022, giá
nước sạch sinh hoạt trên địa bàn TP HCM sẽ tăng từ 300 đồng/m3 đến 1.200 đồng/m3,
tùy theo mức sử dụng và đối tượng, theo quyết định của UBND thành phố về giá nước
sạch sinh hoạt trong giai đoạn 2019-2020.Từ năm 2019 đến nay, giá nước đã được điều
chỉnh vào đầu mỗi năm, với mức tăng 300-400 đồng/lần. Đây là lần điều chỉnh cuối theo
lộ trình của giai đoạn 2019-2022. Ngày 1/6 vừa qua, UBND TP HCM đã ban hành giá dịch
vụ thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn TP HCM áp dụng trong giai đoạn 2022-
2025.Theo đó, từ năm 2022, UBND TP HCM giao Tổng công ty Cấp nước Sài Gòn tổ chức
thu tiền dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải thông qua hóa đơn tiền nước. Số tiền thu
hộ sẽ căn cứ khối lượng nước sạch tiêu thụ hàng tháng, mức giá dịch vụ thoát nước và
xử lý nước thải theo quy định.Về mức giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải, UBND TP
HCM cũng ban hành lộ trình thu giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải tính trên giá
nước cấp bắt đầu từ năm 2022 là 15%; 2023 là 20%; 2024 là 25% và từ 2025 trở đi là
30%.Như vậy, việc bắt đầu thu dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải cộng với thuế giá trị
gia tăng có thể sẽ khiến chi phí nước sinh hoạt tăng ít nhiều từ năm tới. Nếu xét riêng
tiền cấp nước đơn thuần, mức giá nước sinh hoạt dành cho các hộ dân sau điều chỉnh
tăng từ 400 đồng/m3 so với năm 2021, tương ứng 6%.Nếu một hộ dân nhà 4 người sử
dụng dưới 15 m3/tháng, số tiền tăng thêm vào khoảng 6.000 đồng mỗi tháng.Vừa qua,
để chia sẻ những khó khăn với người dân trước những ảnh hưởng của dịch Covid-19,
SAWACO đã miễn 100% tiền nước trong 6 tháng (tháng 6/2021 đến hết tháng 12/2021)
cho hộ nghèo, cận nghèo và các khu cách ly tập trung phòng dịch, bệnh viện dã chiến
điều trị ca nhiễm Covid-19 trên địa bàn thành phố.
Hôm nay, Công ty cổ phần giải pháp năng lượng VINES (Tập đoàn Vingroup) khởi công
nhà máy pin đặt tại Khu kinh tế Vũng Áng, thị xã Kỳ Anh.Giai đoạn một của dự án triển
khai trên khu đất rộng 8 ha, tổng mức đầu tư hơn 4.000 tỷ đồng. Toàn bộ hạ tầng của
nhà máy gồm các phân xưởng đúc linh kiện, hàn tổ hợp và đóng gói (pack pin) sẽ được
xây dựng nhằm đảm bảo đạt công suất 100.000 pack pin một năm.Giai đoạn hai, nhà
máy sẽ được mở rộng để sản xuất các tế bào pin và nâng cao công suất tới 1 triệu pack
pin mỗi năm.Ông Nguyễn Việt Quang, Phó chủ tịch kiêm Tổng giám đốc Tập đoàn
Vingroup cho biết, việc nghiên cứu xây dựng một nhà máy sản xuất pin tại Khu kinh tế
Vũng Áng là một trong các nỗ lực nhằm thiết lập hệ sinh thái năng lượng sạch, góp phần
nội địa hóa nguồn cung của VinFast."Chúng tôi đã và đang đẩy mạnh hợp tác với nhiều
đối tác uy tín trên thế giới như Mỹ, Israel, Đài Loan, Trung Quốc.. để nghiên cứu phát
7
triển và ứng dụng các công nghệ pin tiên tiến nhất như sạc siêu nhanh, pin 100% thể
rắn", ông Quang nói.
KBC: dự kiến góp hơn nghìn tỷ đồng vào 2 công ty khu công nghiệp
HĐQT Tổng công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc (HoSE: KBC) vừa thông qua việc hợp tác
kinh doanh tại dự án khu công nghiệp (KCN) Tràng Duệ mở rộng với CTCP Khu công
nghiệp Sài Gòn – Hải Phòng (SHP).Cụ thể, Kinh Bắc dự kiến góp 1.000 tỷ đồng để đền bù
giải phóng mặt bằng, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, cho thuê lại đất, chuyển nhượng
tài sản trên đất, hợp tác kinh doanh và chuyển nhượng hạ tầng cho các nhà đầu tư thứ
cấp.Tại ngày 30/9, Kinh Bắc đang sở hữu 86,54% vốn góp tại SHP, tương đương vốn góp
là 468 tỷ đồng. SHP là chủ đầu tư dự án khu công nghiệp và khu đô thị Tràng Duệ thuộc
khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải - Hải Phòng. Năm 2019, KCN Tràng Duệ 1, Tràng Duệ 2 có
quy mô 402 ha đã được lấp đầy 100% và thu hút được 73 nhà đầu tư nước ngoài như LG
Electronics, LG Display, Doghi… Sau khi hai KCN lấp đầy, một số nhà đầu tư lớn không
còn thời hạn miễn phí dịch vụ cơ sở hạ tầng trong 5 năm tới, tổng doanh thu dịch vụ giả
thiết theo đơn giá hiện hành mà dự án có thể thu được ước tính trên 100 tỷ đồng/năm.
Riêng năm 2020, doanh thu dịch vụ cung cấp nước sạch của công ty đạt 61,1 tỷ đồng.
MSN: TPG, ADIA và SeaTown rót 350 triệu USD vào The CrownX
Ngày 13/12, Masan Group (HoSE:MSN) công bố ký kết giao dịch với nhóm các nhà đầu
tư bao gồm TPG (quỹ đầu tư tại San Francisco), ADIA (quỹ đầu tư quốc gia Abu Dhabi) và
SeaTown Master Fund (quỹ đầu tư tại Singapore) cho khoản đầu tư 350 triệu USD vào
The CrownX. Giao dịch khép lại vòng huy động vốn cuối cùng vào The CrownX. Thành lập
vào nửa đầu năm 2020, đến nay hệ sinh thái này đã thu hút nguồn vốn hơn 1,5 tỷ USD từ
các nhà đầu tư hàng đầu thế giới. The CrownX là nền tảng tiêu dùng bán lẻ hợp nhất
giữa Masan Consumer Holdings và WinCommerce (sở hữu chuỗi WinMart,
WinMart+).Sau giao dịch, The CrownX được định giá 8,2 tỷ USD cho 100% vốn chủ sở hữu,
tương đương giá mỗi cổ phần là 105 USD (xấp xỉ 2.415.000 đồng). Mức định giá này cho
thấy giá trị The CrownX đã tăng 12% so với vòng huy động vốn trước đó. Tỷ lệ sở hữu của
Masan Group tại The CrownX là 81,4%. Công ty có kế hoạch sử dụng khoản huy động
vốn này để đầu tư vào các sáng kiến thúc đẩy tăng trưởng và mua lại cổ phần để tăng tỷ
lệ sở hữu.Masan Group cho biết các cửa hàng theo mini-mall là mô hình tích hợp các tiện
ích đa dạng, đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng thiết yếu hàng ngày từ offline đến online.
Mô hình này sẽ giúp The CrownX thu hút khách hàng hiệu quả hơn với chi phí tối ưu.
Masan Group tin rằng yếu tố thay đổi cuộc chơi trong thời gian tới sẽ là cung cấp các giải
pháp fin-tech bằng cách tận dụng cơ sở khách hàng thân thiết, trong đó mạng di động
Reddi là nền tảng cốt lõi. Hiện nay, các giải pháp fin-tech như “mua trước trả sau” vẫn
chưa đáp ứng đúng mức và đầy đủ cho đông đảo người tiêu dùng.Trước giao dịch của
nhóm nhà đầu tư trên, vào tháng 11, SK Group đã rót 340 triệu USD để sở hữu 4,9% vốn
The CrownX. Vào tháng 6, Tập đoàn Masan cũng thông báo hoàn tất phát hành 5,5% cổ
phần mới của The CrownX cho nhóm các nhà đầu tư, trong đó có Tập đoàn Alibaba và
Baring Private Equity Asia (BPEA) với tổng giá trị tiền mặt là 400 triệu USD.
NVL: Cát Liên Hoa phát hành 1.000 tỷ đồng trái phiếu, đảm bảo bằng cổ phiếu NVL
Công ty TNHH Phát triển Bất động sản Cát Liên Hoa vừa phát hành 1.000 tỷ đồng trái
phiếu kỳ hạn 12 tháng vào ngày 9/11. Theo kết quả phát hành, một tổ chức tín dụng
trong nước đã mua trọn lô trái phiếu này. Trái phiếu chào bán là loại không chuyển đổi,
không kèm chứng quyền. Lãi suất cố định 8,8%/năm được trả định kỳ 3 tháng/lần. Tài
sản đảm bảo là cổ phần của Novaland và tài sản khác thuộc sở hữu của Cát Liên Hoa
hoặc bên thứ ba.Mục đích phát hành để Cát Liên Hoa tăng quy mô vốn hoạt động, qua
đó góp vốn theo hợp đồng hợp tác kinh doanh phát triển Khu du lịch quốc tế Hoàng
Long tại xã Tiến Thành, TP Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.Trước đó Cát Liên Hoa đã phát
hành tổng cộng 985 tỷ đồng trái phiếu để nhận chuyển nhượng 99,99% vốn Công ty
TNHH Khu đô thị Phước Thiền – chủ đầu tư dự án Khu dân cư xã Phước Thiền phát triển
8
trên khu đất rộng 33,6 ha thuộc huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.Về phía Cát Liên Hoa,
doanh nghiệp được thành lập vào đầu năm ngoái với tên gọi Công ty TNHH Địa ốc No
Vo. Trụ sở tại tòa nhà văn phòng Novaland số 65 Nguyễn Du, quận 1, TP HCM. Nhiều khả
năng, Novaland thông qua Cát Liên Hoa để M&A thêm một dự án tại Nhơn Trạch và Phan
Thiết tiếp tục mở rộng quỹ đất tại các địa phương này.
SFI: dự kiến phát hành hơn 7 triệu cp tạm ứng cổ tức 2021
HĐQT CTCP Đại lý Vận tải SAFI (HOSE: SFI) vừa thông qua Nghị quyết tạm ứng cổ tức
năm 2021 bằng cổ phiếu.Cụ thể, SFI dự kiến phát hành hơn 7 triệu cp, tổng giá trị phát
hành theo mệnh giá hơn 70 tỷ đồng. Tỷ lệ phát hành là 50% (cổ đông sở hữu 2 cp sẽ được
nhận 1 cp mới).Nguồn vốn phát hành lấy từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối theo
BCTC kiểm toán năm 2020 của Công ty.Thời gian thực hiện sau khi nhận được sự chấp
thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, dự kiến trong tháng 1/2022.
CTCP Que hàn điện Việt Đức (HNX: QHD) vừa thông báo sẽ tạm ứng cổ tức năm 2021 cho
cổ đông với tỷ lệ thực hiện là 20% (2,000 đồng/cp).Ngày giao dịch không hưởng quyền là
ngày 29/12/2021 và ngày thanh toán là 18/01/2022.Với hơn 5.5 triệu cp đang lưu hành,
dự kiến QHD sẽ chi hơn hơn 11 tỷ đồng để tạm ứng cổ tức cho cổ đông.
9
Bản tin thị trường Chỉ báo tham khảo
Biểu đồ 2. VN Index và MSCI Emerging Markets Biểu đồ 3. VN-Index và USD/VND
(D-12M=100) VN-INDEX MSCI Emerging markets
150 (points) VN-INDEX US$/VND (R) (VND)
1,600 23,200
140 23,100
1,500
23,000
130 1,400
22,900
1,300 22,800
120
1,200 22,700
110 22,600
1,100
22,500
100 1,000
22,400
900 22,300
90 Dec-20 Mar-21 Jun-21 Sep-21 Dec-21
Dec-20 Mar-21 Jun-21 Sep-21 Dec-21
Nguồn: Bloomberg, Bộ phận phân tích Mirae Asset Nguồn: Bloomberg, Bộ phận phân tích Mirae Asset
Biểu đồ 4. Hoạt động nhà đầu tư nước ngoài Biểu đồ 5. Tỷ giá USD/VND
1 Day 5 Day (US$mn) Official rate (SBV) Unofficial rate
(VND)
Commercial banks
Vietnam -20.94 24,200
11.54
24,000
Phillipines 190.0
154.2
23,800
Malaysia -17.4
-90.8 23,600
-18.0 23,400
Thailand
-109.5
23,200
Taiwan -175.0
318.4 23,000
Nguồn: Bloomberg, Bộ phận phân tích Mirae Asset Nguồn: Bloomberg, Bộ phận phân tích Mirae Asset
Biểu đồ 6. Lợi suất trái phiếu chính phủ Biểu đồ 7. Lãi suất liên ngân hàng
(%) 1Y 2Y 3Y 5Y 7Y 10Y
3.0 (%)
ON 1W 2W
4.0
2.5
3.5
3.0
2.0
2.5
1.5 2.0
1.5
1.0
1.0
0.5 0.5
0.0
0.0
Dec 20 Mar 21 Jun 21 Sep 21 Dec 21
Dec-20 Mar-21 Jun-21 Sep-21 Dec-21
Nguồn: Bloomberg, Bộ phận phân tích Mirae Asset Nguồn: Bloomberg, Bộ phận phân tích Mirae Asset
10
Bảng 1: Chỉ số định giá chính của VN30
Giá Vốn hóa Sở hữu khối ngoại Biến động giá (%) P/E (x)* P/B (x)* Tăng trưởng EPS (%)* ROE (%)*
Tên công ty Mã
(VND) (VND bn) (%) 1D 1W 1M 1Y 2021 2022 2021 2022 2021 2022 2021 2022
VN30 Index VN30 Index 1,520.80 3,955,629 0.1 2.7 -0.5 50.8 14.1 12.3 2.6 2.2 40.2 14.9 23.1 20.1
Asia Commercial Bank ACB VN 33,400 90,245 30.0 0.0 3.4 0.1 48.0 9.4 7.2 2.0 1.6 26.8 29.5 23.8 24.1
BIDV BID VN 45,500 183,002 16.7 2.0 8.5 5.3 -0.7 19.9 15.0 2.2 2.0 57.9 32.4 13.2 15.5
Bao Viet Holdings BVH VN 59,200 43,946 26.4 0.7 3.0 -5.7 3.0 23.8 20.0 2.0 1.9 15.6 19.0 9.1 10.1
VietinBank CTG VN 33,500 160,993 25.3 -0.1 4.4 2.4 24.4 12.3 8.9 1.7 1.4 -4.6 38.4 16.3 19.6
FPT Corp FPT VN 96,000 87,117 49.0 0.2 1.6 -2.0 93.7 20.5 17.0 4.5 4.0 31.0 20.4 23.9 25.3
PetroVietnam Gas JSC GAS VN 98,000 187,567 2.7 1.4 6.5 -17.0 13.8 20.0 15.7 3.8 3.4 21.6 27.7 19.7 22.3
Vietnam Rubber Group GVR VN 38,500 154,000 0.6 2.7 6.9 -7.0 84.2 33.6 30.5 NA NA 125.3 10.2 9.4 9.9
HDBank HDB VN 30,050 59,866 17.0 -2.1 3.3 7.3 68.8 10.4 9.4 2.0 1.7 36.9 11.3 20.9 19.9
Hoa Phat Group JSC HPG VN 46,550 208,215 24.2 0.1 1.7 -14.7 62.0 5.4 6.3 2.0 1.5 200.4 -14.1 47.0 29.9
Khang Dien House Trading and Investment KDH VN 49,600 31,890 31.7 3.8 14.5 0.2 95.2 28.7 20.2 NA 2.8 -7.7 41.9 13.8 15.4
MBBank MBB VN 28,400 107,304 23.2 0.2 3.3 -0.5 80.0 8.9 7.5 1.7 1.4 44.6 19.5 21.7 21.7
Masan Group Corp MSN VN 156,000 184,163 32.0 1.5 3.3 4.3 84.6 40.0 28.6 8.4 6.5 28,449.3 39.9 31.6 23.1
Mobile World Investment Corp MWG VN 134,900 96,161 49.0 0.6 2.7 -0.8 77.0 20.9 15.2 4.8 3.8 11.7 38.0 26.6 28.3
No Va Land Investment Group Corp NVL VN 112,100 165,191 8.0 -0.8 1.0 5.8 140.7 40.0 29.1 5.4 4.8 -523.3 37.4 13.8 13.9
Phat Dat Real Estate Development Corp PDR VN 98,300 48,439 3.3 -0.4 2.8 7.5 181.5 NA NA NA NA NA NA NA NA
Vietnam National Petroleum Group PLX VN 53,700 68,231 17.1 0.8 3.9 -10.5 1.3 21.3 17.1 3.0 2.9 296.5 24.6 14.7 16.3
Phu Nhuan Jewelry JSC PNJ VN 98,500 22,396 47.2 1.2 8.0 -10.4 27.3 24.1 16.5 4.0 3.4 -5.0 45.9 18.1 22.9
PetroVietnam Power Corp POW VN 16,200 37,938 2.8 -0.3 16.5 25.1 39.1 20.9 16.5 1.2 1.1 -22.3 27.0 7.2 7.7
Saigon Beer - Alcohol - Beverage Corp SAB VN 152,300 97,667 62.7 0.0 0.5 -11.5 -25.6 28.0 22.6 4.4 3.8 -23.8 24.2 17.6 19.4
SSI Securities Corp SSI VN 53,400 52,457 38.8 0.8 4.7 19.7 243.3 22.3 25.5 NA NA 85.3 -12.7 19.9 14.7
Sacombank STB VN 28,650 54,011 17.4 0.2 6.1 2.0 81.3 17.4 13.1 1.6 1.4 37.1 33.2 10.5 11.4
Techcombank TCB VN 50,000 175,546 22.5 -0.4 2.0 -4.8 94.9 10.3 8.6 1.9 1.6 38.8 18.6 20.8 19.8
Tien Phong Bank TPB VN 50,500 59,169 29.4 -2.9 7.4 16.1 126.5 12.5 10.2 2.3 1.9 18.9 22.2 21.2 20.2
Vietcombank VCB VN 99,600 369,404 23.6 -0.4 4.4 1.4 2.5 17.8 14.7 3.2 2.6 25.2 21.1 20.3 20.6
Vinhomes JSC VHM VN 82,100 357,494 23.2 1.5 3.0 0.1 25.6 9.9 8.7 2.9 2.3 142.4 13.5 31.6 27.4
Vingroup JSC VIC VN 103,200 392,698 13.5 0.1 -2.3 9.2 8.7 129.6 146.6 4.2 4.1 -116.6 -11.6 3.4 3.0
Vietjet Aviation JSC VJC VN 125,800 68,135 16.5 1.0 4.4 -2.2 2.9 NA 35.3 NA NA -27.1 -495.1 0.4 16.2
Vietnam Dairy Products JSC VNM VN 86,400 180,572 54.5 0.1 1.3 -3.2 -23.3 18.5 17.3 5.4 5.2 -2.3 6.7 32.9 33.2
VPBank VPB VN 35,400 157,370 15.2 -1.1 -0.3 -3.7 125.2 12.5 10.6 1.8 1.6 19.6 17.8 17.8 15.9
Vincom Retail JSC VRE VN 30,450 69,192 29.7 0.3 8.8 1.2 6.5 37.5 24.2 2.3 2.1 -22.5 55.2 6.1 9.0
Nguồn: Bloomberg, Mirae Asset Research. Số liệu dự phóng (*) được tổng hợp từ nguồn Bloomberg.
11
Bảng 2: Biến động ngành
Điểm tác động Vốn hóa Biến động giá (%) P/E (X)* P/B (X)* Tăng trưởng EPS (%)* ROE (%)*
Nhóm ngành (Chuẩn GICS)
(VN-Index 1D) (VND bn) 1D 1W 1M 1Y 2021 2022 2021 2022 2021 2022 2021 2022
VN-Index 12.67 5,695,431 0.9 4.4 0.2 41.1 17.2 13.9 2.7 2.3 34.1 24.0 19.2 19.1
Automobiles & Components 0.02 9,722 0.7 1.0 -5.8 51.0 7.8 6.4 1.4 1.2 20.7 22.4 10.7 11.7
Banks -1.18 1,736,125 -0.2 0.7 1.6 46.9 12.7 10.2 2.1 1.7 31.8 23.1 17.8 18.0
Capital Goods 2.92 310,929 3.9 6.8 9.1 149.7 10.9 9.1 0.5 0.4 22.1 22.7 7.7 7.9
Commercial & Professional Services 0.01 5,558 0.8 1.3 -1.7 25.7 11.3 7.7 NA NA -7.8 45.5 7.9 11.0
Consumer Durables & Apparel 0.11 50,460 0.9 0.4 -6.7 77.7 15.7 11.5 2.4 2.1 19.8 35.2 14.1 16.6
Consumer Services 0.02 9,282 0.8 -0.4 -2.1 31.2 NA 20.5 NA NA NA NA -8.8 2.6
Diversified Financials 0.71 192,714 1.4 3.8 9.7 274.0 6.4 7.3 NA NA 85.3 -12.7 5.7 4.2
Energy 0.20 92,678 0.8 0.6 -9.6 24.5 41.5 17.0 2.5 2.4 NA NA 12.2 14.0
Food, Beverage & Tobacco 1.47 597,207 1.0 1.9 -0.4 25.4 24.1 18.8 5.1 4.3 NA 11.2 23.5 21.1
Health Care Equipment & Services 0.00 4,274 -0.2 -0.5 17.8 33.5 10.8 14.1 NA NA 40.4 -23.7 12.1 10.1
Household & Personal Products 0.00 1,633 0.8 0.8 -7.7 -6.5 NA NA NA NA NA NA NA NA
Insurance 0.08 54,819 0.6 2.5 -5.5 13.7 21.0 17.7 1.8 1.7 19.9 18.7 8.2 9.2
Materials 1.51 556,108 1.1 1.6 -8.3 96.0 14.6 13.5 1.4 1.1 NA 1.2 27.2 20.0
Media & Entertainment 0.01 1,559 1.4 3.0 4.9 -21.7 NA NA NA NA NA NA NA NA
Pharmaceuticals 0.28 36,278 3.0 6.0 -0.1 66.4 NA NA NA NA NA NA NA NA
Real Estate 4.08 1,351,058 3.2 3.3 15.4 31.0 15.1 13.0 2.1 2.0 4.3 17.6 11.8 12.3
Retailing 0.32 111,238 1.2 1.3 5.4 61.9 49.5 51.5 2.9 2.7 -6.2 5.1 12.9 12.0
Software & Services 0.06 94,715 1.1 1.8 3.3 83.7 20.3 15.1 4.4 3.6 49.8 37.3 23.8 25.4
Technology Hardware & Equipment -0.05 11,227 0.2 0.7 -1.9 96.2 18.8 15.6 4.1 3.7 31.5 20.7 22.0 23.2
Telecommunication Services 0.04 2,283 -1.6 0.7 13.7 229.4 20.9 15.3 6.9 5.0 95.3 36.8 35.4 34.8
Transportation 1.17 203,541 6.9 8.6 -6.5 472.4 NA NA NA NA NA NA NA NA
Utilities 0.89 294,275 2.4 4.5 -2.3 40.9 8.4 14.9 0.5 0.5 28.6 NA -288.2 34.2
Nguồn: Bloomberg, Mirae Asset Research. Số liệu dự phóng (*) được tổng hợp từ nguồn Bloomberg.
12
Top 10 tác động VN-Index: Chiều tăng điểm Top 10 tác động VN-Index: Chiều giảm điểm
VHM VN 82,100 1.5 6,503,000 1.4 VPB VN 35,400 -1.1 11,569,800 -0.5
GVR VN 38,500 2.7 2,819,000 1.0 TPB VN 50,500 -2.9 4,682,900 -0.5
BID VN 45,500 2.0 2,477,500 0.9 VCB VN 99,600 -0.4 1,038,000 -0.4
HVN VN 24,900 5.5 8,010,400 0.7 NVL VN 112,100 -0.8 4,328,000 -0.3
MSN VN 156,000 1.5 1,458,500 0.7 HDB VN 30,050 -2.1 6,201,300 -0.3
GAS VN 98,000 1.4 720,800 0.7 SHB VN 22,600 -1.5 10,769,600 -0.2
DIG VN 73,200 6.9 9,044,700 0.6 TCB VN 50,000 -0.4 7,440,600 -0.2
BCM VN 55,500 3.2 515,000 0.5 MSB VN 24,650 -1.4 9,748,000 -0.1
VGC VN 58,200 7.0 3,468,900 0.4 EIB VN 26,450 -1.3 539,100 -0.1
NLG VN 59,800 7.0 13,565,100 0.4 CTG VN 33,500 -0.1 8,116,600 -0.1
Nguồn: Bloomberg
Disclaimers
This report is published by Mirae Asset Securities (Vietnam) JSC (MAS), a broker-dealer registered in the Socialist Republic of Vietnam and a member of
the Vietnam Stock Exchanges. Information and opinions contained herein have been compiled in good faith and from sources believed to be reliable,
but such information has not been independently verified and MAS makes no guarantee, representation or warranty, express or implied, as to the
fairness, accuracy, completeness or correctness of the information and opinions contained herein or of any translation into English from the Vietnamese
language. In case of an English translation of a report prepared in the Vietnamese language, the original Vietnamese language report may have been
made available to investors in advance of this report.
The intended recipients of this report are sophisticated institutional investors who have substantial knowledge of the local business environment, its
common practices, laws and accounting principles and no person whose receipt or use of this report would violate any laws and regulations or subject
MAS and its affiliates to registration or licensing requirements in any jurisdiction shall receive or make any use hereof.
This report is for general information purposes only and it is not and shall not be construed as an offer or a solicitation of an offer to effect transactions
in any securities or other financial instruments. The report does not constitute investment advice to any person and such person shall not be treated
as a client of MAS by virtue of receiving this report. This report does not take into account the particular investment objectives, financial situations, or
needs of individual clients. The report is not to be relied upon in substitution for the exercise of independent judgment. Information and opinions
contained herein are as of the date hereof and are subject to change without notice. The price and value of the investments referred to in this report
and the income from them may depreciate or appreciate, and investors may incur losses on investments. Past performance is not a guide to future
performance. Future returns are not guaranteed, and a loss of original capital may occur. MAS, its affiliates and their directors, officers, employees and
agents do not accept any liability for any loss arising out of the use hereof.
MAS may have issued other reports that are inconsistent with, and reach different conclusions from, the opinions presented in this report. The reports
may reflect different assumptions, views and analytical methods of the analysts who prepared them. MAS may make investment decisions that are
inconsistent with the opinions and views expressed in this research report. MAS, its affiliates and their directors, officers, employees and agents may
have long or short positions in any of the subject securities at any time and may make a purchase or sale, or offer to make a purchase or sale, of any
such securities or other financial instruments from time to time in the open market or otherwise, in each case either as principals or agents. MAS and
its affiliates may have had, or may be expecting to enter into, business relationships with the subject companies to provide investment banking, market-
making or other financial services as are permitted under applicable laws and regulations.
No part of this document may be copied or reproduced in any manner or form or redistributed or published, in whole or in part, without the prior
written consent of MAS.
13