Professional Documents
Culture Documents
(
c. x3 = −2cos 5 t + )
6
cm d. x4 = 5cos(2 t ) + 3 cm
Hãy xác định chu kì, biên độ, pha ban đầu của mỗi dao động.
a.A = 3cm; T = 0,5s; = 0rad; b. A = 1cm; T = 2πs; = π/2rad;
c. A = 2cm; T = 0,4s; = 7π/6rad; d. A = 5cm; T = 1s; = 0
Bài 2: Một vật dđđh theo p.trình: x = 5cos2πt (cm)
a. Xác định biên độ, chu kỳ, pha ban đầu của dao động.
b. Lập biểu thức của vận tốc và gia tốc.
c. Tính vận tốc và gia tốc ở thời điểm t = 5/12s. a. A = 5cm; T = 1s; = 0;
b. v = –10πsin2πt(cm/s); a = –20π2cos2πt (cm/s2)
c. v = –5π(cm/s); a = 10 3 2 (cm/s2)
Bài 3: Vật dđđh với tần số f= 2Hz và biên độ A= 20cm. Lập phương trình dao động của vật trong các trường
hợp sau:
a. Chọn gốc thời gian lúc vật qua VTCB theo chiều (+)
b. Chọn gốc thời gian lúc vật đi qua vị trí có li độ +10cm ngược chiều (+)
c. Chọn gốc thời gian lúc vật đang ở vị trí biên (+)
a. x = 20cos(4πt – π/2)cm; b. x = 20cos(4πt + π/3)cm c. x = 20cos4πt
Bài 4: Vật dđđh có vận tốc cực đại bằng 16cm/s và gia tốc cực đại bằng v(cm/s)
128cm/s2. Lập phương trình dao động chọn gốc thời gian là lúc vật có li độ 1cm
và đang đi về VTCB. x = 2cos(8t + π/3)cm 50π
Bài 5: Một vật dđđh có đồ thị v(t) như hình vẽ
a. Lập phương trình dao động của vật 0 0,4
b. Tính li độ của vật tại thời điểm t = 0,2s
a.x = 10cos(5πt – π/2)cm; b. x= 0 -50
Bài 1: Một vật gắn vào một lò xo có độ cứng k = 100N/m, Vật dđđh với chu kỳ 0,2s. Lấy π 2 =10. Tính khối
lượng của vật. m = 100g
Bài 2: Một lò xo treo thẳng đứng, có chiều dài tự nhiên l0 = 25cm. Khi treo vào lò xo vật nặng có khối lượng
m thì ở VTCB, lò xo có chiều dài 27,5cm. Tính chu kỳ dao động tự do của con lắc này Lấy g = 10m/s2 T =
0,314s
Bài 3: Gắn quả cầu có khối lượng m1 vào lò xo, hệ thống dao động với chu kỳ T1 = 0,6s. Thay quả cầu này
bằng quả cầu khác có khối lượng m2 thì hệ dao động với chu kỳ T2 = 0,8s. Tính chu kỳ dao động của hệ gồm
hai quả cầu cùng gắn vào lò xo. T = 1s
Bài 4: Lò xo có độ cứng k = 80N/m. Lần lượt gắn hai quả cầu có các khối lượng m 1, m2. Trong cùng một
khoảng thời gian con lắc lò xo có khối lượng m1 thực hiện được 10 dao động trong khi con lắc lò xo có khối
lượng m2 chỉ thực hiện được 5 dao động, gắn cả hai quả cầu vào lò xo. Hệ này có chu kỳ dao động là π/2s.
Tính m1,m2.
m1 = 1kg; m2 = 4kg
Bài 5: Một lò xo gắn vật nặng khối lượng m = 400g dđđh theo phương ngang với tần số f = 5Hz. Trong quá
trình dao động, chiều dài của lò xo biến đổi từ 40cm đến 50cm lấy (π2 =10).
a. Tìm độ dài tự nhiên của lò xo.
b. Tìm vận tốc và gia tốc của vật khi lò xo có chiều dài 42cm.
c. Tính lực đàn hồi cực đại tác dụng vào vật khi dao động
a. l0 = 45cm; b. v= 40 cm/s ; a= 30m/s2; c. 20 N
Bài 6. Một quả cầu khối lượng m = 100g được treo vào một lò xo thẳng đứng có khối lượng không đáng kể, có
độ cứng k = 25N/m. Ở VTCB lò xo có chiều dài 34cm. Từ VTCB, kéo quả cầu theo phương thẳng đứng xuống
Tổ Vật lý – KTCN - Trường Trung học Thực hành - ĐHSP 1
Đề cương Bài tập tự luận & Trắc nghiệm 12
phía dưới cách VTCB 5cm, rồi buông nhẹ cho dao động. Chọn trục tọa độ thẳng đứng, gốc tại VTCB, chiều
(+) hướng xuống, gốc thời gian lúc buông quả cầu. Lấyg =10m/s2, π2 = 10.
a. Viết phương trình dao động, tính vận tốc cực đại của quả cầu.
b. Tính chiều dài cực đại và cực tiểu của lò xo trong quá trình quả cầu dao động.
Bài 7. Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng 200g treo vào một lò xo khối lượng không đáng kể. Biết
rằng vận tốc của vật khi đi qua VTCB là 62,8cm/s và gia tốc cực đại là 4m/s2
a, Tính biên độ dao động, chu kỳ, tần số, độ cứng của lò xo.
b, Viết phương trình dao động của vật. Chọn gốc tọa độ tại VTCB của vật, chiều (+) hướng xuống, gốc
thời gian là lúc vật đi qua điểm có tọa độ −5 2 cm theo chiều (+)
c, Tính thời gian ngắn nhất để vật đi từ VTCB đến vị trí x = 5cm.
Bài 8: Một con lắc lò xo gồm một lò xo có độ cứng k = 100N/m, treo một vật khối lượng m = 400g.
a. Tính chu kỳ dao động.
b. Thả vật từ vị trí lò xo có độ dài tự nhiên với vận tốc ban đầu bằng không.Viết phương trình dao động.
c. Xác định giá trị cực đại, cực tiểu của lực tác dụng lên điểm treo lò xo.
Bài 9: Một lò xo có độ cứng k = 80N/m được gắn với quả cầu làm con lắc. Con lắc dao động 100 dao động
toàn phần hết 15,7s.
a. Xác định khối lượng của quả cầu.
b. Viết phương trình dao động của quả cầu, biết biên độ dao động của quả cầu là 4cm và t = 0 là lúc quả cầu
cách VTCB 2cm về phía (+) và đang chuyển động ra xa VTCB.
= 0,1rad về phía phải, rồi truyền cho nó vận tốc 14cm/s theo phương vuông góc với sợi dây về VTCB. Tính
biên độ dao động của con lắc. 2 2 cm
Bài 1: Một con lắc đơn (m = 200g; l= 0.8m) treo tại nơi có g = 10m/s2. Kéo con lắc ra khỏi VTCB góc 0 rồi
thả nhẹ không vận tốc đầu, con lắc dđđh với năng lượng W = 3,2.10–4 J. Tìm biên độ dao động. 1,6cm
Bài 2. Một con lắc đơn có khối lượng m = 1kg và độ dài dây treo l = 2m. góc lệch cực đại của dây so với
đường thẳng đứng = 100 = 0,175rad. Tìm cơ năng của con lắc và vận tốc vật nặng khi nó ở vị trí thấp nhất.
0,3 J; 0,77m/s
Bài 3: Một con lắc đơn dài 0.5m treo tại nơi có g = 9.8m/s2. Kéo con lắc lệch khỏi VTCB góc 0 =300 rồi thả
không vận tốc ban đầu. Tìn vận tốc của vật khi động năng bằng 2 thế năng. 0,94m/s
Bài 4. Một con lắc dao động với biên độ góc 100, khi thế năng bằng 3 lần động năng, con lắc có li độ góc là
bao nhiêu. 8,660
Bài 5: Một con lắc đơn có khối lượng m = 1kg, độ dài dây treo l =
2m, góc lệch cực đại của dây so với đường thẳng đứng = 0,175rad. Chọn mốc thế năng với vị trí thấp nhất,
g = 9,8m/s2. Tìm cơ năng và vận tốc của vật nặng khi nó ở vị trí thấp nhất. 0,30J; 0,77m/s
Bài 6: Hai con lắc đơn, dđđh tại cùng một nơi trên Trái Đất, có năng lượng như nhau. Quả nặng của chúng có
cùng khối lượng. Chiều dài dây treo con lắc thứ nhất dài gấp đôi chiều dài dây treo con lắc thứ hai (l 1 = 2l2).
2
so sánh biên độ góc của hai con lắc. 1 = 2
2
Chủ đề 5 : TỔNG HỢP DAO ĐỘNG
Bài 1: Tính biên độ và viết phương trình dao động tổng hợp của hai dao động thành phần sau đây:
a. x1 = cos(t)cm; x2 = cos(t – π/3)cm
b. x1 = 4cos(2πt – π/4)cm; x2 = 4cos(2πt – 3π/4)cm
c. x1 = 2cosπtcm; x2 = 2cos(πt + π/2)cm
d. x1 = 8cos(πt – π/2)cm; x2= 6cosπt
a. x = 3 cos(t – π/6)cm; b. x = 4 2 cos(2πt – π/2)cm;
c. x = 2 2 cos(πt + π/4)cm; d. x = 10cos(πt – 53π/180)cm
Bài 2: Một vật có khối lượng m = 100g thực hiện đồng thời hai dđđh cùng phương. Hai phương trình dao
động thành phần là: x1 = 5cos(20t + π/2)cm và x2 = 12cos(20t – π/2)cm. Tính năng lượng dao động của vật.
E= 0,098J
Bài 3: Một vật thực hiện đồng thời hai dđđh cùng phương. Hai phương trình dao động thành phần là: x1 = 4cos(5πt
+ 1)cm và x2 = 3cos(5πt – π/3)cm. Dao động (1) vuông pha với dao động (2). Tìm 1 và lập phương trình dao
động tổng hợp. 1 = π/6; x =5cos(5πt – 7π/180 cm
Bài 4: Một vật thực hiện đồng thời hai dđđh cùng phương, cùng tần số 100Hz và có biên độ bằng 8cm và
6cm. Dao động tổng hợp có tần số và biên độ bằng bao nhiêu trong trường hợp các dao động thành phần là:
a. Cùng pha. b. Ngược pha. c. Lệch pha 900.
Tổ Vật lý – KTCN - Trường Trung học Thực hành - ĐHSP 4
Đề cương Bài tập tự luận & Trắc nghiệm 12
f = 100Hz; a. A = 14cm; b. A = 2cm; c. A = 10cm
Bài 5: Một vật thực hiện đồng thời hai dđđh, cùng phương cùng tần số: x1 = A1cos(t – π/3)cm và x = 3cos(t +
π/3)cm; = 20rad/s. Biết rằng vận tốc cực đại của vật bằng vmax = 140cm/s. Xác định biên độ A1.
A1 = 8cm