You are on page 1of 262

Sách tra cứu nghề

Sách tra cứu nghề


(Lưu ý: ví dụ về các cơ sở đào tạo trong sách tra cứu này có thể thay đổi do việc sáp nhập, điều chỉnh
các trường theo chủ trương của Nhà nước – học sinh có thể tham khảo thêm danh sách các chương
trình đào tạo trình độ đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo cung cấp, các chương trình trình độ trung cấp,
cao đẳng do Tổng cụ Giáo dục Nghề nghiệp cung cấp hoặc thông qua ứng dụng Chọn nghề đã có trên
các thiết bị di động)

Do dự án “Áp dụng Chiến lược Đào tạo G20:


Hợp tác giữa ILO và Liên bang Nga” (Pha 2)
Văn phòng Tổ chức Lao động Quốc tế
tại Việt Nam giới thiệu
Bản quyền © thuộc về Tổ chức Lao động Quốc tế, 2020

Xuất bản lần đầu năm 2020

Ấn phẩm của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) được công nhận bản quyền theo Nghị
định 2 của Công ước Quốc tế về Bản quyền. Tuy nhiên, một số nội dung có thể trích dẫn
ngắn mà không cần xin phép, với điều kiện phải ghi rõ nguồn gốc trích dẫn. Đối với
quyền tái bản hoặc dịch thuật, phải được đăng ký với ILO là đại diện của cả hai Tổ chức:
Bộ phận Xuất bản của ILO (Quyền và Cho phép xuất bản), Văn phòng Lao động Quốc
tế, theo địa chỉ CH-1211 Geneva 22, Thụy Sĩ, hoặc qua email: rights@ilo.org. Tổ chức Lao
động Quốc tế luôn khuyến khích việc đăng ký này.

Thư viện, viện nghiên cứu, và những người sử dụng đã đăng ký với các tổ chức cấp
quyền tái bản có thể sao chép thông tin theo giấy phép ban hành cho mục đích này.
Truy cập vào trang web www.ifrro.org để biết thêm thông tin về các tổ chức cấp quyền
sử dụng tại quốc gia mình.

Sách tra cứu nghề


ISBN: 9789220330425 (Print)
ISBN: 9789220330418 (Web PDF)

Các quy định trên phù hợp với nguyên tắc ứng xử của Liên Hợp Quốc, và việc đưa ra các
ấn phẩm không thể hiện quan điểm của ILO về tình trạng pháp lý của bất cứ quốc gia,
khu vực, vùng lãnh thổ hoặc chính quyền hoặc vùng phân định biên giới nào.

Việc trích dẫn một phần ấn phẩm của ILO trong các bài báo, nghiên cứu, hay tuyên bố
đó là thuộc trách nhiệm của các tác giả. Việc phát hành các ấn phẩm có trích dẫn không
đồng nghĩa với việc ILO chứng thực cho những quan điểm này.

Ấn phẩm của ILO không phục vụ mục đích quảng cáo khi nhắc đến tên các công ty, sản
phẩm và các quy trình. Tương tự, khi một công ty, sản phẩm hay quy trình không được
nhắc đến trong báo cáo không có nghĩa là ILO không ủng hộ công ty, sản phẩm hay
quy trình đó.
Có thể tìm được các xuất bản phẩm và các sản phẩm điện tử của Tổ chức Lao động
Quốc tế tại www.www.ilo.org/publns.

In tại Việt Nam


Lời nói đầu
Các bạn trẻ, các thầy cô giáo và các quý phụ huynh học sinh thân mến!

Bộ tài liệu Hướng nghiệp cho học sinh lứa tuổi 14-19 ở Việt Nam là thành quả của
sự hợp tác chặt chẽ giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO).
Năm 2014-2015, bộ tài liệu đã được biện soạn, thẩm định và ban hành. Sau 5 năm
triển khai trên thực tế, bộ tài liệu này đã mang đến một nguồn kiến thức hữu ích cho
các cơ sở tư vấn định hướng nghề nghiệp. Tuy nhiên, không có công cụ nào là hiệu
quả mãi mãi, đặc biệt là ở tại một quốc gia và thị trường lao động năng động như Việt
Nam. Do vậy, đầu năm 2020, Bộ tài liệu này lần đầu tiên được hiệu chỉnh, cũng như
cập nhật thêm nhiều nghề nghiệp thông dụng ở Việt Nam.

Đây là một bộ tài liệu hướng nghiệp được thiết kế dành cho các bạn trẻ khi gặp phải
những khó khăn trong việc đưa ra quyết định liên quan đến con đường học tập và
đào tạo, cũng như tương lai của họ. Ở lứa tuổi 14 đến 19, các em học sinh bắt đầu
bước vào thời kỳ lựa chọn giữa việc học nghề và học văn hoá, liên quan đến việc chọn
trường, chọn nghề phù hợp với mình. Trong giai đoạn này, các em cần phải tìm ra
được không chỉ là mình yêu thích điều gì và thế mạnh, năng lực sở trường của mình
là gì, mà còn phải biết các yêu cầu chuyên môn để thực hiện được công việc trong
ngành nghề mà các em định lựa chọn. Do vậy, bộ tài liệu hướng nghiệp sẽ hỗ trợ
rất hữu ích cho các em học sinh trong quá trình đưa ra quyết định này.

Sách hướng dẫn giáo viên trong bộ tài liệu sẽ mang đến cho người dạy những lý
thuyết khác nhau về hướng nghiệp, từ đó người dạy sẽ giúp người học dần dần nắm
được các vấn đề xung quanh việc định hướng và chọn ngành nghề.

Sách bài tập lại giúp cho học sinh áp dụng những lý thuyết trên theo kinh nghiệm
của bản thân cho việc ra quyết định thông qua các bài tập cụ thể. Qua đó, học sinh có
thể tự khám phá được những sở thích của bản thân mình.

Sách tra cứu nghề (bản đầy đủ) và Sổ tay nghề nghiệp tra cứu nhanh (bản tóm tắt)
trong bộ tài liệu có thể được coi như những “cuốn từ điển” về các nghề nghiệp phổ
biến nhất ở Việt Nam. Trong đó, các nghề được sắp xếp vào các nhóm nghề cụ thể,
cùng với những yêu cầu về bằng cấp và năng lực mà học sinh cần có, cũng như
những mô tả nhiệm vụ công việc chi tiết. Sách tra cứu nghề còn chỉ ra con đường
học tập mà các em nên đi theo để làm được nghề mà mình định lựa chọn cũng như
đưa ra một số ví dụ về nơi làm việc. Bộ tài liệu sẽ giúp cho các em đưa ra những quyết
định sáng suốt nhất cho tương lai nghề nghiệp của mình sau này.

Văn phòng ILO tại Việt Nam trân trọng cảm ơn sự hợp tác của các đối tác trong thời
gian qua. Chúng tôi hy vọng Bộ tài liệu hướng nghiệp tiếp tục là tài liệu bổ trợ hữu
ích, mang tính thực tiễn cao đối với hoạt động giáo dục hướng nghiệp trong trường
trung học.

Tiến sĩ Chang-Hee Lee


Giám đốc
Văn phòng Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) tại Việt Nam
Sách tra cứu nghề

Forewords
Dear students, teachers, and parents,

The Career Guidance Package for Vietnamese students aged 14-19 is the fruit of a
close collaboration between the Ministry of Education and Training and the Interna-
tional Labour Organization (ILO). Between 2014 and 2015, this Package was devel-
oped, tested, validated, and published. For the five subsequent years, it provided a
useful source of knowledge for vocational counselling institutions. However, no tool
can be effective forever, especially in a country and labour market as dynamic as
Viet Nam’s. Therefore in 2020 the original package was revised, and upgraded with
the most recent information on common occupations in Viet Nam.

The revised package is designed to provide guidance to young people who have to
make difficult choices for their education and training and therefore future.
Between 14 and 19 years of age, students begin to consider whether they should
follow vocational education and training or academic education, select a suitable
school, and eventually, a job. Throughout this period, students are asked to figure
out not only their interests, strengths, and potential, but also the requirements of
the career options they will have to consider. The Career Guidance Package will
provide valuable support to students in making such decisions.

In particular, the Instruction Book for Teachers will provide an overview of differ-
ent theories in career guidance, for teachers and trainers to help students become
familiar with the issues of career orientation and selection.

The Student Workbook helps learners apply the theories to their own experience
and decision-making through practical exercises. This allows students to discover
their own interests.

The Career Research Book (full version) and the Quick Career Research Hand-
book (compendium version) can be considered as ‘dictionaries’ of the most
common occupations in Viet Nam. Occupations are organized by categories, along
with their qualification and competency requirements, and task descriptions. The
Career Research Book also shows the learning path that students should follow
towards the occupation they plan to choose, as well as some examples of actual
jobs. Taken together, this package will help students in making the best decisions
for their future careers.

ILO Country Office for Vietnam would like to express appreciation to our partners
for their cooperation over the years. We hope that this Career Guidance Package
will prove a valuable, practical tool in support of career orientation in secondary
schools.

Dr. Chang-Hee Lee


Country Director
ILO Country Office for Vietnam
Sách tra cứu nghề

Mục lục
NHÓM NGHỀ NGÔN NGỮ 1
1. Tên nghề: Giảng viên đại học, sau đại học (2311) -
University Teacher 2
2. Tên nghề: Giảng viên cao đẳng (2312) - College
Teacher 3
3. Tên nghề: Giáo viên trung cấp (2331) - Secondary
Vocational and Professional School Teacher 4
4. Tên nghề: Giáo viên trung học phổ thông (2332) -
Upper Secondary Education Teacher 5
5. Tên nghề: Giáo viên trung học cơ sở (2333) - Lower
Secondary Education Teacher 6
6. Tên nghề: Giáo viên ngoại ngữ (2353) - Foreign
Language Teacher 7
7. Tên nghề: Chuyên viên quan hệ công chúng (2432) -
Public Relations Officer 8
8. Tên nghề: Luật sư (2611) - Lawyer 9
9. Tên nghề: Chuyên viên lưu trữ văn thư và quản lí bảo
tàng (2621) - Archivist and Curator 11
10. Tên nghề: Thủ thư và nhân viên thư viện (2622, 4401) -
Librarian and Library Clerk 12
11. Tên nghề: Biên tập viên nhà xuất bản - Editor/
Publisher 13
12. Tên nghề: Nhà nghiên cứu khoa học xã hội (2632) -
Social Scientist 14
13. Tên nghề: Nhà khảo cổ học (2633) - Archaeologist 15
14. Tên nghề: Nhà sử học (2633) - Historian 16
15. Tên nghề: Nhà biên kịch, nhà văn và các nghề có liên
quan (2641) - Script Writer 17
16. Tên nghề: Nhà báo (2642) - Journalist 18
17. Tên nghề: Nhà ngôn ngữ học (2643) - Language
Specialist 19
18. Tên nghề: Biên dịch và phiên dịch (2643) - Translator
and Interpreter 20
19. Tên nghề: Đạo diễn phim, sân khấu (2654) - Director:
Film/ Stage 21
20. Tên nghề: Phát thanh viên trên đài phát thanh, truyền
hình và các phương tiện truyền thông đại chúng khác
(2656)- Announcer: Radio, Television and Other media 22

iii
Sách tra cứu nghề

21. Tên nghề: Kĩ thuật viên ghi chép sổ sách y tế và


thông tin về sức khỏe (3252) - Health Information
Administrator 23
22. Tên nghề: Kĩ thuật viên bảo tàng (3433) - Museologist 24
23. Tên nghề: Thư kí hành chính (3343, 3349) - Secretary 25
24. Tên nghề: Kĩ thuật viên phát thanh, truyền hình và
nghe - nhìn (3521) - Broadcasting and Audiovisual
Technicians 26
25. Tên nghề: Nhân viên tổng đài dịch vụ khách hàng
(4222) - Call Centre Operator 28
26. Tên nghề: Hướng dẫn viên du lịch (5113) - Tour Guide 29
27. Tên nghề: Nhân viên marketing và bán hàng (5223) -
Marketing and Sales Assistant 30

NHÓM NGHỀ PHÂN TÍCH – LOGIC 31


28. Tên nghề: Nhà thiên văn học (2111) - Astronome 32
29. Tên nghề: Nhà khí tượng học (2112) - Meteorologist 34
30. Tên nghề: Nhà hoá học (2113) - Chemist 35
31. Tên nghề: Nhà địa chất (2114) - Geologist 36
32. Tên nghề: Nhà địa lí (2114) - Geographer 37
33. Tên nghề: Nhà toán học (2121) - Mathematician 38
34. Tên nghề: Nhà thống kê (2122) - Statistician 40
35. Tên nghề: Thống kê bảo hiểm (2122) - Actuarial Scientist 41
36. Tên nghề: Nhà sinh vật học (2131) - Biologist 42
37. Tên nghề: Nhà khoa học biển (2131) - Marine Scientist 44
38. Tên nghề: Kĩ sư và kĩ thuật viên công nghệ sinh học
(2131) - Engineer: Biotechnologist 46
39. Tên nghề: Kĩ thuật y sinh - Biomedical Engineer 47
40. Tên nghề: Nhà nông học (2132) - Agricultural Scientist 48
41. Tên nghề: Kĩ sư thủy sản (2132) - Engineer: Marine/
Fishery Scientists and Aquaculturists 49
42. Tên nghề: Kĩ sư và kĩ thuật viên lâm nghiệp (2132) -
Forestry Advisor 50
43. Tên nghề: Chuyên gia bảo vệ môi trường (2133) -
Environmental Specialist 51
44. Tên nghề: Kĩ sư công nghiệp (2141) - Industrial
Engineer 53
45. Tên nghề: Chuyên gia công nghệ thực phẩm và đồ
uống (2141) - Food and Drink Technologist 54
46. Tên nghề: Kĩ sư xây dựng (2142) - Civil Engineer 55
47. Tên nghề: Kĩ sư ô tô (2144) - Automobile Engineer 57
48. Tên nghề: Kĩ sư cơ khí (2144) - Mechanical Engineer 58
49. Tên nghề: Kĩ sư hoá học (2145) - Chemical Engineer 59
50. Tên nghề: Kĩ sư luyện kim (2146) - Metallurgical
Engineer 60
51. Tên nghề: Kĩ sư vật liệu (2149) - Materials Engineer 61
52. Tên nghề: Kĩ sư điện (2151) - Electrical Engineer 62

iv
Sách tra cứu nghề

53. Tên nghề: Kĩ sư điện tử (2152) - Electronics Engineer 63


54. Tên nghề: Kĩ sư viễn thông (2153) - Engineer:
Telecommunicatio 64
55. Tên nghề: Kĩ sư vũ trụ, hàng không - Aerospace/
Aeronautical Engineer 65
56. Tên nghề: Bác sĩ Thú y (2250) - Veterinarian 66
57. Tên nghề: Kỹ thuật viên Thú y (3240) - Veterinarian
technician 67
58. Tên nghề: Dược sĩ (2262) - Pharmacist 68
59. Tên nghề: Kế toán (2411, 3313, 3411) - Accountant 69
60. Tên nghề: Chuyên gia phân tích tài chính (2413) -
Financial Analyst 72
61. Tên nghề: Chuyên gia quản trị dầu khí - Administration
Specialist: Oil and Gas 73
62. Tên nghề: Chuyên gia quản trị giao thông (quản lí và
điều hành giao thông vận tải) - Administration
Specialist: Transport 74
63. Tên nghề: Chuyên gia quản trị năng lượng -
Administration Specialist: Energy Management 75
64. Tên nghề: Chuyên gia phát triển phần mềm (2512) -
Computer Scientist: Software Developer 76
65. Tên nghề: Nhà kinh tế học (2631) - Economist 77
66. Tên nghề: Chuyên viên thương mại quốc tế (2631) -
International Trade (Exporter – Importer) 79
67. Tên nghề: Chuyên viên ngân hàng, quỹ đầu tư (3312) -
Investment Banker 80
68. Tên nghề: Kĩ sư và kĩ thuật viên âm thanh (3521) -
Sound Engineer 81
69. Tên nghề: Nhân viên giao dịch ngân hàng (4211) - Bank
Teller and Related Clerks 82
70. Tên nghề: Giáo viên công nghệ thông tin (2356) –
Information Technology Teacher 83
71. Tên nghề: Nhà thiết kế đồ họa và truyền thông đa
phương tiện (2513) - Graphic and Multi Media Designer 84
72. Tên nghề: Nhà Quản trị cơ sở dữ liệu và mạng máy
tính (2521) - Computer database and network
administrators 86
73. Tên nghề: Kỹ thuật viên công nghệ thông tin (3511) -
ICT technician 87
74. Tên nghề: Thủ quỹ (5230) - Treasurer 88

NHÓM NGHỀ HÌNH HỌC – MÀU SẮC - THIẾT KẾ 89


75. Tên nghề: Kĩ thuật viên bao bì (2149, 3139) - Packaging
Technologists 90
76. Tên nghề: Kĩ thuật viên in ấn (2149, 3139, 7321, 7322,
7323) - Printing Technologists 91

v
Sách tra cứu nghề

77. Tên nghề: Kĩ thuật viên ngành giấy (2149, 3139, 8143,
8172) - Paper Technologists 92
78. Tên nghề: Kĩ thuật viên may mặc và công nghệ có liên
quan (2141, 3149) - Garment and Related Trades
Technicians 93
79. Tên nghề: Kĩ thuật viên da giày (2141, 3149) - Leather
and Footwear Technologists 95
80. Tên nghề: Thợ thẩm mĩ (Làm đẹp) (5141, 5142) -
Cosmetologists (Beauticians) 97
81. Tên nghề: Kiến trúc sư xây dựng (2161) - Architects
(Building) 99
82. Tên nghề: Kiến trúc sư cảnh quan/ nhà thiết kế cảnh
quan (2162) - Landscape Designers / Architects 101
83. Tên nghề: Nhà thiết kế sản phẩm/ Mỹ thuật công
nghiệp (2163) - Product/ Industrial Designers 102
84. Tên nghề: Nhà thiết kế thời trang (2163) - Fashion
Designers 104
85. Tên nghề: Nhà trắc địa bản đồ (2165) - Cartographers
and Surveyors 105
86. Tên nghề: Nhà thiết kế đồ họa và truyền thông đa
phương tiện (2166) - Graphic and Multi Media
Designers 106
87. Tên nghề: Kĩ thuật viên vẽ kĩ thuật (3118) - Draughts
persons 108
88. Tên nghề: Nhà nhiếp ảnh (3431) - Photographers 110
89. Tên nghề: Nhà thiết kế và trang trí nội thất (3432) -
Interior Designers and Decorators 111
90. Tên nghề: Nhà thiết kế thủ công mĩ nghệ (3432) - Crafts
Designers 113
91. Tên nghề: Nghệ sĩ Mỹ thuật (2651) - Fine Artists 114
92. Tên nghề: Nhà thiết kế quảng cáo (3435) - Commercial
Artists 115
93. Tên nghề: Nhà quay phim(3521) - Cinematographers 116
94. Tên nghề: Người làm vườn, vườn ươm và trồng hoa,
cây cảnh (6113) - Gardeners, Horticultural and Nursery
Growers 117
95. Tên nghề: Nhà thiết kế trang sức (7313) - Jewelry
Designers 118
96. Tên nghề: Thợ gốm sứ và thợ có liên quan (7314, 8181)
- Potters and Related Workers 119
97. Tên nghề: Thợ vẽ biển quảng cáo, thợ trang trí và thợ
có liên quan (7316) - Sign writers, Decorative Painters
and Related Workers 121
98. Tên nghề: Thợ thủ công trong ngành đồ gỗ và trang trí
nội thất (7213, 7313, 7314, 7315, 7316, 7317, 7521,
7522, 7523, 7319) - Handicraft Workers in Furniture
and Home Furnishings Industries 125

vi
Sách tra cứu nghề

99. Tên nghề: Thợ thủ công trong ngành dệt may và da
giày (7318, 7531, 7532, 7533, 7535, 7536) - Handicraft
Workers in Textile-Garment and Leather-Footwear
Industries 125
100. Tên nghề: Thợ vận hành máy sản xuất hàng dệt may
và da giày (7533) - Machine Operators in
Textile-Garment and Leather-Footwear Industries 127

NHÓM NGHỀ LÀM VIỆC VỚI CON NGƯỜI 129


101. Tên nghề: Bác sĩ y khoa (2211, 2212) - Allopathic
Medical Doctor 130
102. Tên nghề: Y tá và hộ sinh (2221, 2222) - Nurse and
Midwife 131
103. Tên nghề: Bác sĩ y học cổ truyền (2230) - Medical
Doctor: Traditional Medicine 132
104. Tên nghề: Nha sĩ (2261) - Dentist 133
105. Tên nghề: Chuyên gia phục hồi chức năng nghề
nghiệp (2263) - Occupational Therapist 134
106. Tên nghề: Chuyên gia vật lí trị liệu (2264, 3255) -
Physiotherapist 135
107. Tên nghề: Chuyên gia dinh dưỡng (2265) - Dietician
and Nutritionist 136
108. Tên nghề: Bác sĩ thính học và trị liệu ngôn ngữ (2266) -
Audiologist and Speech Therapist 137
109. Tên nghề: Giáo viên mầm non (2342, 3620) -
Pre-School Teacher 138
110. Tên nghề: Giáo viên tiểu học (2341, 3610) - Primary
School Teacher 139
111. Tên nghề: Giáo viên giáo dục đặc biệt (2352, 3630) -
Special Needs Teacher 140
112. Tên nghề: Chuyên gia quản trị doanh nghiệp nhỏ và
vừa (242) - Administration Specialist: Small & Medium
Business Management 141
113. Tên nghề: Chuyên gia quản trị kinh doanh nông
nghiệp (242) - Agribusiness Management 143
114. Tên nghề: Quản lí bán hàng và marketing (1221, 243) -
Sales and Marketing Manager 144
115. Tên nghề: Quản lí bán lẻ và bán buôn (1420, 1844, 243)
- Retail and Wholesale Manager 146
116. Tên nghề: Quản lí khách sạn, nhà hàng (1825, 1845,
242) - Hotel/ HORECA Manager 148
117. Tên nghề: Quản lí nông nghiệp (1821, 1841, 242) -
Agriculture Manager 149
118. Tên nghề: Quản trị bệnh viện (1829,1839, 1849, 242) 150
119. Tên nghề: Quản lí nhân sự (1212) - Human Resource
Manager 151
120. Tên nghề: Chuyên gia quản lí đô thị (2614) -
Administration Specialist: Urban Management 152

vii
Sách tra cứu nghề

121. Tên nghề: Cán bộ quan hệ lao động - Labour Relations


Officer 152
122. Tên nghề: Chuyên gia dịch vụ pháp lí (2619) - Legal
Services Specialist 153
123. Tên nghề: Nhà tâm lí học (2634) - Psychologist 154
124. Tên nghề: Nhà tư vấn tâm lí (2635) - Counsellor 155
125. Tên nghề: Nhà tư vấn nghề nghiệp (2635) - Career
Counsellor 156
126. Tên nghề: Kĩ thuật viên chẩn đoán hình ảnh (3211,
3212) - Medical Technologist: Medical Imaging 157
127. Tên nghề: Kĩ thuật viên nhãn khoa (3254) - Medical
Technologist: Optometry 158
128. Tên nghề: Kĩ thuật viên y tế (321) - Medical Technologis 1591
129. Tên nghề: Đại lí bảo hiểm (3321) - Insurance Agent 60
130. Tên nghề: Nhà quản lí sự kiện (3332) - Event Manager 161
131. Tên nghề: Chuyên gia quản trị bất động sản (3334) -
Administration Specialist: Real Estate 162
132. Tên nghề: Nhân viên công tác xã hội (3412) - Social
Worker 163
133. Tên nghề: Đại lí du lịch và lữ hành (4221) - Travel and
Tourism Agent 164
134. Tên nghề: Tiếp viên hàng không hoặc tiếp viên trên
phương tiện vận tải - Air Hostess / Steward 165
135. Tên nghề: Thợ chế biến thực phẩm (7513) – Food
Processing Workers 166
136. Tên nghề: Đầu bếp - Cook 167
137. Tên nghề: Phụ bếp - Cook Assistant 168
138. Tên nghề: Phục vụ bàn - Waiter 169
139. Tên nghề: Lễ tân – Receptionists 170
140. Tên nghề: Nhân viên văn phòng - Office clerk 171

NHÓM NGHỀ THỂ CHẤT – CƠ KHÍ 172


141. Tên nghề: Kĩ sư bảo dưỡng máy bay (2144) - Aircraft
Maintenance Engineer 173
142. Tên nghề: Kĩ sư mỏ (2146) - Engineer Mining 174
143. Tên nghề: Kĩ sư khai thác dầu khí (2146) 176
144. Tên nghề: Kĩ thuật viên chỉnh hình và phục hình (2221)
- Orthotist and Prosthetist 177
145. Tên nghề: Kĩ thuật viên cơ – điện tử - Mechatronics 178
146. Tên nghề: Kĩ sư hàng hải - Merchant Navy Engineer 179
147. Tên nghề: Công an (2445) - Police Officers 181
148. Tên nghề: Vũ công và biên đạo múa (2653) - Dancer
and Choreographer 182
149. Tên nghề: Kĩ thuật xây dựng (3112) - Civil Engineering
Technician 183
150. Tên nghề: Kĩ thuật thủy lợi - Irrigation technicians 185
151. Tên nghề: Kĩ thuật điện trong công nghệ thông tin
và truyền thông (3113) - Electrical Engineering
Technicians (Information-Communication Technology) 186

viii
Sách tra cứu nghề

152. Tên nghề: Kĩ thuật điện trong phát và truyền tải điện
(3113, 3131) - Electrical Engineering Technician and
Operator (Power Generation and Transmission) 188
153. Tên nghề: Kĩ thuật tua-bin (3113) - Electrical
Engineering Technician (Turbines) 191
154. Tên nghề: Kĩ thuật viên phần cứng máy tính -
Computer Hardware Technologist 192
155. Tên nghề: Kĩ thuật viên điện đài trên tàu thủy (3114) -
Ship Radio Officer 193
156. Tên nghề: Kĩ thuật viên cơ khí trong sản xuất, lắp ráp
và sửa chữa (3115) - Mechanical Engineering
Technicians (Manufacture, Assembly and Repair) 194
157. Tên nghề: Kĩ thuật viên giao thông vận tải - Transport
Technicians 195
158. Tên nghề: Kĩ thuật viên khai thác mỏ (3117) - Mining
Technicians 196
159. Tên nghề: Kĩ thuật viên luyện kim (3117) - Metallurgical
Technician 198
160. Tên nghề: Vận hành máy móc (3131-35-39, 8111-14,
8122, 8131-32, 8142-43, 8151-57-59, 8160, 8171-72,
8181-83-89) - Mechanical Engineering Technician:
Operator 199
161. Tên nghề: Kĩ thuật viên vận hành thiết bị lọc dầu và khí
thiên nhiên (3134) - Petroleum and Natural Gas
Refining Plant Operator 201
162. Tên nghề: Kĩ thuật viên bảo vệ môi trường (3141) -
Environmental Protection Technician 203
163. Tên nghề: Kĩ thuật viên lâm nghiệp (3143) - Forester 205
164. Tên nghề: Điều khiển phương tiện đường thủy (3152) -
Merchant Navy: Mariner 206
165. Tên nghề: Phi công (3153) - Pilot 207
166. Tên nghề: Kiểm soát viên không lưu (3154) - Air Traffic
Controller 209
167. Tên nghề: Kĩ thuật viên y tế: công nghệ y học hạt nhân
(3211, 3212) - Medical Technologist: Nuclear Medicine
Technology 210
168. Tên nghề: Kĩ thuật viên phòng xét nghiệm (3212) -
Laboratory Technician 211
169. Tên nghề: Kĩ thuật viên y tế: kĩ thuật viên phẫu thuật
(3221) - Medical Technologist: Surgical Technology 212
170. Tên nghề: Kĩ thuật viên y tế: kĩ thuật viên và phụ tá nha
khoa (3251) - Dental Assistant and Therapist 213
171. Tên nghề: Vận động viên và người chơi thể thao
chuyên nghiệp (3421, 3422) - Sports Professional 214
172. Tên nghề: Giáo viên giáo dục thể chất (3422) - Physical
Education Teacher 216
173. Tên nghề: Kĩ thuật viên kĩ thuật viễn thông (3522) -
Telecommunications Technicians 217

ix
Sách tra cứu nghề

174. Tên nghề: Cảnh sát cứu hỏa (5401) - Fire-Fighters 219
175. Tên nghề: Trồng trọt (6111-14) - Crop Grower 220
176. Tên nghề: Chăn nuôi gia súc, gia cầm (6121, 6122) -
Animal Husbandry Specialis 221
177. Tên nghề: Nuôi ong và nuôi tằm (6123) - Apiarists and
Sericulturists 222
178. Tên nghề: Thợ đường ống (7126) - Plumbers and Pipe
Fitters 223
179. Tên nghề: Thợ chế tạo khuôn và công cụ (7211) - Tool
and Die Maker 224
180. Tên nghề: Thợ mộc và thợ làm đồ gỗ (7115) -
Carpenters and Joiners 225
181. Tên nghề: Kĩ thuật viên thiết bị lạnh và điều hòa không
khí (7127) 226
182. Tên nghề: Thợ hàn và thợ cắt kim loại bằng nhiệt
(7212) - Welders and Flame Cutters 227
183. Tên nghề: Kĩ thuật viên cơ khí trong đóng tàu -
Mechanical Engineering Technicians (Ship Building) 228
184. Tên nghề: Kĩ thuật viên cơ khí trong gia công kim loại
(7213, 7214, 7221, 7222, 7224, 7313) - Mechanical
Technicians (Metal Working) 229
185. Tên nghề: Thợ cơ khí và sửa chữa xe có động cơ (7231)
- Auto Mechanic 230
186. Tên nghề: Kĩ thuật viên cơ khí nông nghiệp (7233) -
Mechanical Engineering Technician: Agricultural 231
187. Tên nghề: Thợ lặn (7541) - Underwater Divers 232
188. Tên nghề: Lái đầu máy xe lửa (8311) – Locomotives
Drivers 233
189. Tên nghề: Lái xe con, taxi và xe tải hạng nhẹ (8322) -
Car, Taxi and Light Truck Driver 234
190. Tên nghề: Lái xe buýt, xe khách và xe điện (8331) - Bus
and Tram Driver 235
191. Tên nghề: Sĩ quan quân đội (0100) - Army officers 237
192. Tên nghề: Lao động trong lâm nghiệp (0621) - Labor in
forestry 238
193. Tên nghề: Lao động nuôi trồng và đánh bắt thủy sản
(0622) - Labor in forestry 239
194. Tên nghề: Thợ xây (0711) 240
195. Tên nghề: Thợ hoàn thiện trong xây dựng (0712) 241
196. Tên nghề: Thợ sơn (0713) 242
197. Tên nghề: Thợ lắp đặt và sửa chữa điện (0741) 243
198. Tên nghề: Thợ lắp đặt và thợ sửa chữa điện tử viễn
thông (0742) 244
199. Tên nghề: Thợ lắp ráp (0820) 245

x
Sách tra cứu nghề

Nhóm nghề
Ngôn ngữ

1
Sách tra cứu nghề

1. Tên nghề: Giảng viên đại học, sau đại học (2311) - University Teacher
Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Giảng viên đại học, cao học là Năng Năng Tốt Lựa chọn 1: • Dạy học: lĩnh vực
người có kiến thức chuyên sâu về lực lực làm nghiệp 1. Theo học ĐH có chuyên sâu chủ
một chuyên ngành cụ thể và dạy ngôn việc với THPT chuyên ngành yếu là liên quan
các lý thuyết và thực hành về một ngữ con hoặc được giảng dạy đến các ngành,
hay nhiều môn học ở ở bậc đại người tương trong chương nghề đào tạo
học, hoặc tương đương; thực đương trình đại học; chuyên môn sâu
hiện nghiên cứu và cải tiến, phát 2. Tiếp tục học các như Kinh tế, tài
triển khái niệm, lý thuyết, phương bậc học sau đại chính, ngôn ngữ,
pháp hoạt động, biên soạn sách học, được cấp các lĩnh vực khoa
và và giảng dạy. bằng Thạc sĩ học tự nhiên, khoa
hoặc Tiến sĩ; học xã hội, công
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: 3. Học chứng chỉ nghệ, dược, các
1. Thiết kế và chỉnh sửa chương dạy học đại học môn cơ sở ngành.
trình giảng dạy và chuẩn bị (nếu chưa tốt • Quản lí: Giảng viên
các khóa học nghiên cứu theo nghiệp đại học cũng có thể
yêu cầu; Sư phạm); chuyển sang công
2. Giảng dạy và tổ chức hướng việc quản lí và trở
dẫn, thảo luận, và thí nghiệm; Lựa chọn 2: thành người đứng
3. Khuyến khích sinh viên thảo 1. Theo học ĐH Sư đầu bộ môn, khoa,
luận và tư duy độc lập; phạm có trường (ví dụ:
4. Giám sát, nếu cần, các công chuyên ngành trưởng khoa, hiệu
tác thí nghiệm và thực hành được giảng dạy trưởng).
của sinh viên; trong chương
5. Quản lí, đánh giá và chấm trình đại học; Ví dụ về nơi làm
điểm các bài kiểm tra; 2. Tiếp tục học các việc:
6. Chỉ dẫn sinh viên và các thành bậc học sau đại • Giảng dạy trong
viên trong khoa nghiên cứu; học, được cấp các trường đại học,
7. Nghiên cứu và phát triển các bằng Thạc sĩ • Nghiên cứu tại các
khái niệm, lí thuyết và các hoặc Tiến sĩ; viện nghiên cứu về
biện pháp hoạt động để ứng giáo dục và các
dụng trong lĩnh vực chuyên khoa học có liên
môn và các lĩnh vực khác; quan
8. Chuẩn bị tài liệu, sách báo, • Vị trí quản lí trong
sách giảng dạy; các cơ sở giáo dục
9. Tham gia các cuộc hội thảo và (ví dụ: hiệu trưởng)
thảo luận;
10. Tham gia quá trình quyết
định liên quan đến các vấn đề
về khoa, ngân sách, và các
chính sách khác;
11. Trợ giúp các hoạt động ngoại
khóa như thảo luận chuyên
đề;
12. Thực hiện các công việc liên
quan khác;
13. Giám sát các giáo viên khác...

Ví dụ các trường có đào tạo:


Các trường đại học trong và ngoài nước được các cơ quan quản lý Nhà nước công nhận (chi tiết có thể tham khảo tại
Cục Quản lý Chất lượng Giáo dục, Bộ Giáo dục & Đào tạo)

2
Sách tra cứu nghề

2. Tên nghề: Giảng viên cao đẳng (2312) - College Teacher


Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Giảng viên cao đẳng là người có Năng Năng Tốt Lựa chọn 1: • Dạy học: lĩnh vực
kiến thức chuyên sâu về một lực lực làm nghiệp 1. Theo học ĐH có chuyên sâu chủ
chuyên ngành cụ thể và dạy các lý ngôn việc với THPT chuyên ngành yếu là liên quan
thuyết và thực hành về một hay ngữ con hoặc được giảng dạy đến môn học. Ví
nhiều môn học ở bậc cao đẳng người tương trong chương dụ: Cao đẳng
hoặc các tương đương; thực hiện đương trình cao đẳng; Giao thông vận
nghiên cứu và cải tiến, phát triển 2. Học chứng chỉ tải, giảng dạy các
khái niệm, lý thuyết, phương nghiệp vụ sư học phần: Cơ lí
pháp hoạt động, biên soạn sách phạm (nếu thuyết, Hình họa –
và và giảng dạy. không học vẽ kĩ thuật, …
trường đại học • Quản lí: Giảng
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: Sư phạm, hoặc viên cũng có thể
1. Thiết kế và chỉnh sửa chương đại học Sư chuyển sang công
trình giảng dạy và chuẩn bị phạm kĩ thuật); việc quản lí và trở
các khóa học nghiên cứu theo 3. Có thể học tiếp thành người
yêu cầu; lên ĐH, sau ĐH đứng đầu bộ
2. Giảng dạy và tổ chức hướng môn, khoa,
dẫn, thảo luận, và thí nghiệm; Lựa chọn 2: trường (ví dụ:
3. Khuyến khích sinh viên thảo 1. Theo học ĐH có trưởng khoa, hiệu
luận và tư duy độc lập; chuyên ngành trưởng).
4. Giám sát, nếu cần, các công được giảng dạy
tác thí nghiệm và thực hành trong chương Ví dụ về nơi làm
của sinh viên; trình cao đẳng; việc:
5. Quản lí, đánh giá và chấm 2. Theo học cao • Giảng dạy tại các
điểm các bài kiểm tra; học chuyên trường Cao đẳng
6. Chỉ dẫn sinh viên và các thành ngành • Vị trí quản lí trong
viên trong khoa nghiên cứu; 3. Học chứng chỉ các cơ sở giáo dục
7. Nghiên cứu và phát triển các nghiệp vụ sư (ví dụ: hiệu
khái niệm, lí thuyết và các phạm (nếu trưởng, trưởng
biện pháp hoạt động để ứng không học khoa)
dụng trong lĩnh vực chuyên trường đại học
môn và các lĩnh vực khác; Sư phạm, đại
8. Chuẩn bị tài liệu, sách báo, học Sư phạm kĩ
sách giảng dạy; thuật).).
9. Tham gia các cuộc hội thảo và 3. Có thể học tiếp
thảo luận; lên TS
10. Tham gia quá trình quyết
định liên quan đến các vấn đề
về khoa, ngân sách, và các
chính sách khác;
11. Trợ giúp các hoạt động ngoại
khóa như thảo luận chuyên đề;
12. Thực hiện các công việc liên
quan khác;
13. Giám sát các giáo viên khác...

Ví dụ các trường có đào tạo:


Các trường đại học trong và ngoài nước được các cơ quan quản lý Nhà nước công nhận (chi tiết có thể tham khảo tại Cục
Quản lý Chất lượng Giáo dục, Bộ Giáo dục & Đào tạo)

3
Sách tra cứu nghề

3. Tên nghề: Giáo viên trung cấp (2331)1 - Secondary Vocational and Professional
School Teacher
Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Giáo viên trung cấp là người có Năng Năng Tốt Lựa chọn 1: • Môn liên quan:
kiến thức chuyên sâu về một lĩnh lực lực làm nghiệp 1. Theo học cao lĩnh vực chuyên
vực cụ thể và dạy các lý thuyết và ngôn việc với THPT đẳng sư phạm kĩ sâu chủ yếu là
thực hành về một hay nhiều môn ngữ con hoặc thuật hoặc đại liên quan đến
học ở cấp giáo dục trung cấp, sau người tương học sư phạm kĩ học phần giảng
khi kết thúc giáo dục trung học cơ đương thuật. dạy. Ví dụ: Thực
sở hoặc trung học phổ thông, với 2. Có thể học tiếp lên hành lái xe nâng,
mục đích giáo dục, hướng ĐH, sau ĐH thực hành gấp
nghiệp, hoặc dạy nghề. khăn, …
Lựa chọn 2:
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: 1. Theo học cao • Quản lí: Giáo viên
1. Giảng dạy môn học của mình đẳng hoặc ĐH cũng có thể
và giám sát công việc và qui có chuyên chuyển sang
định của lớp học; ngành được công việc quản lí
2. Thiết kế và chỉnh sửa chương giảng dạy trong và trở thành
trình giảng dạy và chuẩn bị chương trình người đứng đầu
các khóa đào tạo, hướng trung cấp bộ môn, khoa,
nghiệp và nghiên cứu theo 2. Học chứng chỉ trường (ví dụ:
yêu cầu; nghiệp vụ sư trưởng khoa,
3. Chuẩn bị, phân công và chữa phạm giáo dục hiệu trưởng).
bài tập; nghề nghiệp.
4. Quản lí, chấm điểm bài kiểm 3. Có thể học tiếp Ví dụ về nơi làm
tra và bài thi để đánh giá tiến lên ĐH, sau ĐH việc:
bộ của học sinh; • Giảng dạy trong
5. Chuẩn bị báo cáo về công tác các trường trung
học sinh và liên lạc với các cấp
giáo viên khác và cha mẹ học • Quản lí trong các
sinh; cơ sở giáo dục (ví
6. Tham gia các cuộc họp liên dụ: hiệu trưởng,
quan đến chính sách giáo dục trưởng phòng)
và tổ chức;
7. Tổ chức và trợ giúp các hoạt
động ngoại khóa như thảo
luận chuyên đề hoặc câu lạc
bộ;
8. Giảng dạy cá nhân nếu cần.
9. Thực hiện các công việc liên
quan khác;
10. Giám sát các giáo viên khác

Ví dụ các trường có đào tạo:


Các trường hoặc khoa Sư phạm kỹ thuật (không phải học chứng chỉ Sư phạm GDNN); Các trường cao đẳng, đại học trên
toàn quốc.

1
Không bao gồm các giáo viên dạy khối văn hóa trong các trường trung cấp.

4
Sách tra cứu nghề

4. Tên nghề: Giáo viên trung học phổ thông (2332) - Upper Secondary Education
Teacher
Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Giáo viên trung học phổ thông Năng Năng lực Tốt Lựa chọn 1: • Môn liên quan:
dạy học sinh ở các trường trung lực làm việc nghiệp 1. Theo học ĐH Sư lĩnh vực chuyên
học phổ thông hoặc tương ngôn với con THPT phạm. sâu chủ yếu là liên
đương, ví dụ như trung tâm giáo ngữ người hoặc 2. Có thể học tiếp quan đến môn
dục thường xuyên. Họ dạy một tương lên ĐH, sau ĐH học. Ví dụ: tiếng
hoặc nhiều môn học với mục đích đương Anh, vật lí, toán...
giáo dục, hướng nghiệp, hoặc dạy Lựa chọn 2: • Quản lí: Giáo viên
nghề. 1. Theo học ĐH có cũng có thể
chuyên ngành chuyển sang công
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: được giảng dạy việc quản lí và trở
1. Giảng dạy môn học của mình trong chương thành người đứng
và giám sát công việc và qui trình bậc học đầu bộ môn, tổ,
định của lớp học; phổ thông. trường (ví dụ: hiệu
2. Thiết kế và chỉnh sửa chương 2. Học chứng chỉ phó, hiệu trưởng)
trình giảng dạy và chuẩn bị nghiệp vụ sư
các khóa học, hướng nghiệp phạm. Ví dụ về nơi làm
và nghiên cứu theo yêu cầu; 3. Có thể học tiếp việc:
3. Chuẩn bị, phân công và chữa lên ĐH, sau ĐH. • Dạy học tại các
bài tập; trường trung học
4. Quản lí, chấm điểm bài kiểm phổ thông; các
tra và bài thi để đánh giá tiến trung tâm giáo
bộ của học sinh; dục thường
5. Chuẩn bị báo cáo về công tác xuyên;
học sinh và liên lạc với các • Quản lí trong các
giáo viên khác và cha mẹ học cơ sở giáo dục (ví
sinh; dụ: hiệu trưởng,
6. Dạy đọc, viết và các môn cơ trưởng phòng);
bản khác cho người lớn; • Làm việc chuyên
7. Tham gia các cuộc họp liên môn trong các cơ
quan đến chính sách giáo dục quan quản lý giáo
và tổ chức; dục;
8. Tổ chức và trợ giúp các hoạt • Dạy học tại các
động ngoại khóa như thảo trung tâm bồi
luận chuyên đề, câu lạc bộ, dưỡng văn hóa
tham quan...;
9. Giảng dạy cá nhân nếu cần.
10. Hướng dẫn các hoạt động
ngoại khóa.

Ví dụ các trường có đào tạo:


Các trường ĐH Sư phạm trên toàn quốc như:
• ĐH Sư phạm Hà Nội • ĐH Sư phạm Tp HCM • ĐH Huế - ĐH Sư phạm
• ĐH Sư phạm Hà Nội 2 • ĐH Đồng Tháp • ĐH Đà Nẵng – ĐH Sư phạm
• ĐH Sư phạm nghệ thuật Trung ương • ĐH Cần Thơ • ĐH Quy Nhơn
• ĐH Giáo dục - ĐHQG Hà Nội

5
Sách tra cứu nghề

5. Tên nghề: Giáo viên trung học cơ sở (2333) - Lower Secondary Education Teacher

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Giáo viên trung học cơ sở dạy học Năng Năng Tốt Lựa chọn 1: • Môn liên quan:
sinh ở các trường trung học cơ sở lực lực làm nghiệp 1. Theo học ĐH Sư lĩnh vực chuyên
hoặc tương đương, ví dụ như ngôn việc với THPT phạm; sâu chủ yếu là liên
trường trẻ em khuyết tật bậc ngữ con hoặc 2. Có thể học tiếp quan đến môn
trung học cơ sở. Họ dạy một hoặc người tương lên ĐH, sau ĐH học. Ví dụ: tiếng
nhiều môn học với mục đích giáo đương Anh, vật lí, toán...
dục, hướng nghiệp, hoặc dạy Lựa chọn 2: • Quản lí: Giáo viên
nghề. 1. Theo học ĐH có cũng có thể
chuyên ngành chuyển sang công
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: được giảng dạy việc quản lí và trở
1. Giảng dạy môn học của mình trong chương thành người đứng
và giám sát công việc và qui trình bậc học phổ đầu bộ môn, tổ,
định của lớp học; thông; trường (ví dụ: hiệu
2. Thiết kế và chỉnh sửa chương 2. Học chứng chỉ phó, hiệu trưởng).
trình giảng dạy và chuẩn bị nghiệp vụ sư
các khóa học, hướng nghiệp, phạm; Ví dụ về nơi làm
nghiên cứu theo yêu cầu; 3. Có thể học tiếp việc:
3. Chuẩn bị, phân công và chữa lên ĐH, sau ĐH. • Dạy học tại các
bài tập; trường trung học
4. Quản lí, chấm điểm bài kiểm cơ sở; các trung
tra và bài thi để đánh giá tiến tâm giáo dục
bộ của học sinh; thường xuyên;
5. Chuẩn bị báo cáo về công tác • Quản lí trong các
học sinh và liên lạc với các cơ sở giáo dục (ví
giáo viên khác và cha mẹ học dụ: hiệu trưởng,
sinh; trưởng phòng);
6. Dạy đọc, viết và các môn cơ • Làm việc chuyên
bản khác cho người lớn; môn trong các cơ
7. Tham gia các cuộc họp liên quan quản lý giáo
quan đến chính sách giáo dục dục;
và tổ chức; • Dạy học tại các
8. Tổ chức và trợ giúp các hoạt trung tâm bồi
động ngoại khóa như thảo dưỡng văn hóa
luận chuyên đề, câu lạc bộ,
tham quan...;
9. Giảng dạy cá nhân nếu cần.

Ví dụ các trường có đào tạo:


Các trường ĐH Sư phạm trên toàn quốc như
• ĐH Sư phạm Hà Nội • ĐH Đồng Tháp • ĐH Quy Nhơn
• ĐH Sư phạm Hà Nội 2 • ĐH Cần Thơ • CĐ SP Trung ương và các
• ĐH Sư phạm nghệ thuật Trung ương • ĐH Hà Nội trường CĐ SP hoặc CĐ cộng
• ĐHQG Hà Nội - ĐH Giáo dục • ĐH Huế - ĐH Sư phạm đồng có đào tạo sự phạm tại
• ĐH Sư phạm Tp HCM • ĐH Đà Nẵng – ĐH Sư phạm các tỉnh, TP

6
Sách tra cứu nghề

6. Tên nghề: Giáo viên ngoại ngữ (2353) - Foreign Language Teacher
Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Giáo viên Ngoại ngữ dạy học sinh Năng Năng Tốt Lựa chọn 1: • Môn liên quan:
ở các trường trung học phổ lực lực làm nghiệp 1. Theo học đại học lĩnh vực chuyên
thông, trung cấp, cao đẳng và các ngôn việc với THPT Sư phạm ngoại sâu chủ yếu là liên
bậc học khác. Họ dạy một hoặc ngữ con hoặc ngữ; quan đến môn
nhiều ngoại ngữ khác nhau nhằm người tương 2. Có thể học tiếp học. Ví dụ: tiếng
mục đích giáo dục, hướng nghiệp đương lên sau ĐH Anh, tiếng Pháp,
hoặc dạy nghề. tiếng Tây ban
Lựa chọn 2: Nha, ...
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: 1. Theo học đại • Quản lí: Giáo viên
1. Giảng dạy môn học của mình học Ngoại ngữ; Ngôn ngữ cũng
và giám sát công việc và qui 2. Học chứng chỉ có thể chuyển
định của lớp học; nghiệp vụ sư sang công việc
2. Thiết kế và chỉnh sửa chương phạm; quản lí và trở
trình giảng dạy và chuẩn bị 3. Có thể học tiếp thành người
các khóa học, hướng nghiệp, lên sau ĐH đứng đầu bộ
nghiên cứu theo yêu cầu; 4. Có thể lựa chọn môn, tổ, trường...
3. Chuẩn bị, phân công và chữa học thêm các (ví dụ: tổ trưởng
bài tập; ngôn ngữ khác ở chuyên môn, hiệu
4. Quản lí, chấm điểm bài kiểm các bậc học khác trưởng.
tra và bài thi để đánh giá tiến nhau.
bộ của học sinh; Ví dụ về nơi làm
5. Chuẩn bị báo cáo về công tác Lựa chọn 3: việc:
học sinh và liên lạc với các 1. Theo học đại • Dạy học tại các cơ
giáo viên khác và cha mẹ học học ở nước sở giáo dục;
sinh; ngoài bằng • Quản lí trong các
6. Dạy đọc, viết và nói; ngôn ngữ của cơ sở giáo dục (ví
7. Tham gia các cuộc họp liên nước sở tại; dụ: hiệu trưởng,
quan đến chính sách giáo dục 2. Học chứng chỉ trưởng phòng);
và tổ chức; nghiệp vụ sư • Làm việc chuyên
8. Tổ chức và trợ giúp các hoạt phạm; môn trong các cơ
động ngoại khóa như thảo 3. Có thể học tiếp quan quản lý giáo
luận chuyên đề, câu lạc bộ, lên sau ĐH dục;
tham quan...; 4. Có thể lựa chọn • Dạy học tại các
9. Giảng dạy cá nhân nếu cần. học thêm các trung tâm ngoại
ngôn ngữ khác ở ngữ.
các bậc học khác
nhau.

Ví dụ các trường có đào tạo trong nước:

• ĐH Sư phạm Hà Nội • ĐH Sư phạm TpHCM • ĐH Huế - ĐH Ngoại ngữ


• ĐH Hà Nội • ĐH Đồng Tháp • ĐH Đà Nẵng – ĐH Ngoại ngữ
• ĐHQG Hà Nội - ĐH Ngoại ngữ • ĐH Cần Thơ • ĐH Quy Nhơn
• ĐH Thái Nguyên – ĐH Sư phạm

7
Sách tra cứu nghề

7. Tên nghề: Chuyên viên quan hệ công chúng (2432) - Public Relations Officer

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Chuyên viên quan hệ công chúng, Năng Năng Tốt Lựa chọn: • Quản trị khủng
còn được gọi là cán bộ truyền lực lực làm nghiệp 1. Theo học TC hoảng
thông, là người giữ nhiệm vụ kết ngôn việc với THCS chuyên ngành • Quan hệ Chính
nối giữa tổ chức, doanh nghiệp ngữ con hoặc Quan hệ công phủ (vận động
với thế giới bên ngoài. Họ đảm người tương chúng. hành lang)
bảo rằng các thông tin chính xác đương 2. Có thể học tiếp • Chủ đầu tư và các
về tổ chức, doanh nghiệp, khách lên ĐH, sau ĐH mối quan hệ tài
hàng, sản phẩm hoặc người sử chính
dụng lao động được các đối Tốt Lựa chọn 1: • Truyền thông tiếp
tượng công chúng biết đến. nghiệp 1. Theo học TC thị
THPT chuyên ngành • Quan hệ với giới
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: hoặc Quan hệ công truyền thông
1. Duy trì thông tin liên lạc giữa tương chúng. • Chuẩn bị các ấn
tổ chức và khách hàng của họ đương 2. Có thể học tiếp phẩm
để tăng cường hiểu biết và uy lên ĐH, sau ĐH • Các chiến dịch
tín; quảng bá
2. Xây dựng, biên tập và phân Lựa chọn 2: • Sự kiện xúc tiến
phối bản thông tin định kì để 1. Theo học CĐ đặc biệt
công bố các hoạt động, phát chuyên ngành
hành thông cáo báo chí để Quan hệ công Ví dụ về nơi làm
giới thiệu các hoạt động của chúng. việc:
tổ chức; 2. Có thể học tiếp • Bộ phận truyền
3. Theo dõi sát tin tức, báo chí và lên ĐH, sau ĐH thông của doanh
các phương tiện truyền thông nghiệp và các tổ
khác, lưu ý xu hướng của dư Lựa chọn 3: chức chính phủ.
luận; 1. Theo học ĐH Ví dụ như hầu hết
4. Giúp người sử dụng lao động chuyên ngành các doanh nghiệp
hiểu ý kiến dư luận và phản Quan hệ công lớn hiện nay đều
biện chính sách; chúng. có bộ phận quan
5. Gặp gỡ báo chí và đại diện 2. Có thể học tiếp hệ cộng đồng
công chúng để giới thiệu các lên ĐH, sau ĐH doanh nghiệp.
đặc điểm của tổ chức; • Các doanh nghiệp
6. Tham gia vào các sự kiện để dịch vụ quan hệ
quảng bá cho tổ chức, doanh công chúng. Các
nghiệp; doanh nghiệp này
7. Biên soạn các bài giới thiệu được các tổ chức
đặc biệt, báo cáo hoặc tờ rơi thuê triển khai
thông tin; thực hiện các sự
8. Duy trì trung tâm thông tin và kiện đặc biệt như
tổ chức các hoạt động quan ra mắt sản phẩm,
hệ cộng đồng. hội nghị...

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐH Đại Nam • ĐHQG TpHCM – ĐH Khoa học • ĐHQG Tp HCM – ĐH Khoa học
• ĐH Hòa Bình Xã hội & Nhân văn Xã hội & Nhân văn
• ĐHQG Hà Nội - ĐH Khoa học Xã hội & • ĐH Văn Lang • ĐH Văn Lang
Nhân văn • CĐN Công nghệ cao Hà Nội • CĐN Công nghệ cao Hà Nội

8
Sách tra cứu nghề

8. Tên nghề: Luật sư (2611) - Lawyer

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Luật sư là người bào chữa hoặc Năng Năng Tốt 1. Theo học TC, CĐ • Hiến pháp
người bảo vệ quyền lợi cho thân lực lực phân nghiệp chuyên ngành • Luật hành chính
chủ tại tòa án, trong các vụ án, các ngôn tích - THCS Luật pháp. • Luật doanh
vụ việc và yêu cầu khác theo qui ngữ logic hoặc 2. Học tiếp lên ĐH, nghiệp
định của pháp luật. Các vụ án, vụ tương sau ĐH • Luật dân sự
việc và yêu cầu có thể liên quan đến đương 3. Học khóa đào tạo • Luật thương mại
những lĩnh vực khác nhau như hình nghề luật sư • Luật hình sự
sự, dân sự, hành chính, hôn nhân trong thời gian • Luật môi trường
và gia đình, kinh doanh, thương 12 tháng tại cơ • Luật y tế
mại, lao động, sở hữu trí tuệ... sở đào tạo nghề • Luật sở hữu trí
luật sư do chính tuệ
phủ qui định, ví
Nhiệm vụ chủ yếu gồm:
dụ như HV Tư Ví dụ về nơi làm
1. Tiến hành nghiên cứu trên pháp.2 Nhận việc:
các lí thuyết pháp lí và mối Giấy chứng • Các công ty luật,
quan hệ của chúng với các nhận tốt nghiệp văn phòng luật
điều luật hoặc dự luật cụ thể; đào tạo nghề sư
2. Soạn thảo luật và các qui định luật sư. • Các cơ quan Nhà
của Chính phủ dựa trên pháp 5. Đăng kí tập sự nước
luật hiện hành; tại Đoàn Luật sư • Các doanh
và tập sự 12 nghiệp lớn
3. Đưa ra lời khuyên pháp lí cho
tháng tại một • Các tổ chức tình
khách hàng, bao gồm cả
văn phòng luật nguyện
Chính phủ trên nhiều loại vấn
sư hoặc công ty
đề khác nhau và thay mặt cho
luật. Kiểm tra
khách hàng thực hiện các
kết quả tập sự
công việc pháp lí;
tại kì kiểm tra
4. Hỗ trợ khách hàng để đàm của Liên đoàn
phán, dàn xếp trong những luật sư Việt Nam
vấn đề liên quan đến tranh để được xét cấp
chấp pháp lí; chứng chỉ hành
5. Kiểm tra các trường hợp nghề luật sư.
tranh chấp hoặc báo cáo tội 7. Nhận chứng chỉ
phạm để xác định sự kiện và ý hành nghề luật
nghĩa pháp lí của họ; sư
8. Gia nhập một
Đoàn luật sư để
được cấp Thẻ
luật sư

2
Người được miễn đào tạo nghề luật sư là những người i) Đã là thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên; ii) Giáo sư, phó giáo sư
chuyên ngành luật; tiến sĩ luật, iii) Đã là thẩm tra viên cao cấp ngành Toà án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát; chuyên viên
cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật, iv) Đã là thẩm tra viên chính ngành Toà án, kiểm tra
viên chính ngành Kiểm sát; chuyên viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật. (Luật Luật sư số
65/2006/QH11)

9
Sách tra cứu nghề

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

6. Chuẩn bị lời biện hộ hoặc các Tốt 1. Theo học ĐH


tình huống cho nguyên đơn nghiệp chuyên ngành
hoặc bị đơn và trình bày tại THPT Luật.
tòa án; hoặc 2. Học khóa đào
tương tạo nghề luật sư
7. Đóng vai trò là công tố viên
đương trong thời gian
đại diện cho Chính phủ trong
12 tháng tại cơ
các vụ án hình sự.
sở đào tạo nghề
luật sư do chính
phủ qui định, ví
dụ như HV Tư
pháp.3 Nhận
Giấy chứng
nhận tốt nghiệp
đào tạo nghề
luật sư.
3. Đăng kí tập sự
tại Đoàn Luật sư
và tập sự 12
tháng tại một
văn phòng luật
sư hoặc công ty
luật. Kiểm tra
kết quả tập sự
tại kì kiểm tra
của Liên đoàn
luật sư Việt Nam
để được xét cấp
chứng chỉ hành
nghề luật sư.
4. Nhận chứng chỉ
hành nghề luật

5. Gia nhập một
Đoàn luật sư để
được cấp Thẻ
luật sư
6. Có thể lựa chọn
tiếp tục học các
bậc học sau đại
học.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• CĐ Công nghệ và Thương mại Hà Nội • TC Luật Vị Thanh- Hậu Giang • ĐHQG TpHCM – ĐH Kinh tế - Luật
• ĐH Luật Hà Nội • CĐ Luật TpHCM, CĐ Cần Thơ • ĐH Huế - ĐH Luật
• ĐHQG Hà Nội - Khoa Luật • ĐH Luật Tp HCM • ĐH Đà Nẵng – ĐH Kinh tế

3
Người được miễn đào tạo nghề luật sư là người i) Đã là thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên; ii) Giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật;
tiến sĩ luật, iii) Đã là thẩm tra viên cao cấp ngành Toà án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát; chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp,
giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật, iv) Đã là thẩm tra viên chính ngành Toà án, kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát; chuyên viên
chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật. (Luật Luật sư số 65/2006/QH11)

10
Sách tra cứu nghề

9. Tên nghề: Chuyên viên lưu trữ văn thư và quản lí bảo tàng (2621) - Archivist and
Curator

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Một hệ thống lưu trữ bảo tàng là Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Cổ vật và chữ viết
tập hợp các ghi chép theo lịch sử, lực lực thể nghiệp chuyên ngành cổ
bao gồm chữ cái, giấy tờ, hình ngôn chất – cơ THCS Văn thư - Lưu • Công nghệ thông
ảnh, nhật kí hay bất kì loại hiện ngữ khí hoặc trữ, Lưu trữ và tin lưu trữ
vật nào khác. Hệ thống này cũng tương quản lí thông • Quản lí thông tin
đánh dấu vị trí lưu trữ những hồ đương tin. • Quản lí hồ sơ
sơ đó. Chuyên viên lưu trữ văn 2. Có thể học tiếp • An toàn và bảo
thư và quản lí bảo tàng tiến hành lên ĐH, sau ĐH mật thông tin
nghiên cứu, thu thập, đánh giá và
bảo vệ, bảo tồn các nội dung tài Tốt Lựa chọn 1: Ví dụ về nơi làm
liệu, hiện vật có giá trị lịch sử, văn nghiệp 1. Theo học CĐ việc:
hóa và nghệ thuật, đồng thời tổ THPT chuyên ngành • Cục, chi cục văn
chức trưng bày tại bảo tàng và hoặc lưu trữ học. thư lưu trữ Nhà
triển lãm nghệ thuật. tương 2. Có thể học tiếp nước
đương lên ĐH, sau ĐH • Các đơn vị lưu trữ
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: của các cơ quan
1. Nghiên cứu, đánh giá, phát Lựa chọn 2: trung ương,
triển, tổ chức và bảo tồn các 1. Theo học ĐH chính quyền địa
tài liệu có ý nghĩa lịch sử và có chuyên ngành phương, các
giá trị như văn bản chính phủ, lưu trữ học. doanh nghiệp
các giấy tờ cá nhân, tranh 2. Có thể học tiếp công nghiệp và
ảnh, ghi âm và phim tư liệu; lên sau ĐH thương mại, các
2. Thực hiện việc chuẩn bị các trường ĐH, bệnh
danh mục và thư mục ấn viện, tổ chức từ
phẩm, các bản vi phim và các thiện, các tổ chức
tài liệu tham khảo khác của tôn giáo, xã hội
các tài liệu thu thập được và và thư viện lịch
đem đến cho người sử dụng; sử.
3. Nghiên cứu bản gốc, phân • Bảo tàng, phòng
phối và sử dụng các vật liệu trưng bày triển
và đồ dùng có lợi ích văn hóa lãm
và lịch sử;
4. Tổ chức, phát triển và duy trì bộ
sưu tập các đồ dùng mang tính
nghệ thuật, văn hóa, khoa học
và có ý nghĩa lịch sử tại bảo
tàng và triển lãm nghệ thuật;
5. Thực hiện phân loại và ghi
mục lục các bộ sưu tập bảo
tàng và triển lãm nghệ thuật
và tổ chức trưng bày;
6. Chuẩn bị các tài liệu và báo
cáo học thuật

Ví dụ các trường có đào tạo:

• TC Công nghệ và Quản trị Đông Đô • ĐH Nội vụ cơ sở TpHCM • CĐ Kinh tế - Kĩ thuật Đông Du Đà
• ĐH Nội vụ Hà Nội Nẵng.
• ĐH Nội vụ cơ sở Đà Nẵng

11
Sách tra cứu nghề

10. Tên nghề: Thủ thư và nhân viên thư viện (2622, 4401) - Librarian and Library Clerk
(Thủ thư-2622, Nhân viên thư viện-4401)

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Thủ thư và nhân viên thư viện là Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Tự động hóa thư
những người thu thập và lưu trữ lực lực phân nghiệp chuyên ngành viện và xây dựng
các tài liệu; ghi lại hoặc cho mượn ngôn tích - THCS Thư viện. mạng lưới
và thu lại sách báo, tài liệu; lấy và ngữ logic hoặc 2. Có thể học tiếp • Thư viện kĩ thuật
cung cấp thông tin theo yêu cầu. tương lên ĐH, sau ĐH số
Họ còn được gọi bằng một thuật đương • Mục lục và tóm
ngữ khác rộng hơn là người quản tắt
lí tài liệu. Tốt Lựa chọn 1: • Quản lí nội dung
nghiệp 1. Theo học TC • Các công cụ công
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: THPT chuyên ngành nghệ thông tin
1. Tổ chức, phát triển và bảo tồn hoặc Thư viện.
bộ sưu tập có hệ thống các tương 2. Có thể học tiếp Ví dụ về nơi làm
sách, ấn phẩm định kì, và các đương lên ĐH, sau ĐH việc:
tài liệu giấy, âm thanh và hình • Thư viện các
ảnh; Lựa chọn 2: trường ĐH, CĐ
2. Lựa chọn và đề xuất mua lại 1. Theo học CĐ • Thư viện công
các sách và các tài liệu in ấn, chuyên ngành cộng hoặc tư nhân
âm thanh-hình ảnh khác; Khoa học Thư • Các cơ quan
3. Tổ chức, phân loại và quản lí viện. nghiên cứu và
hệ thống tài liệu thư viện; 2. Có thể học tiếp phát triển
4. Tổ chức và quản lí hệ thống lên ĐH, sau ĐH • Các doanh nghiệp
đồ vật mượn và mạng lưới • Thư viện số (sử
thông tin; Lựa chọn 3: dụng mạng
5. Thu hồi tài liệu và cung cấp 1. Theo học ĐH Internet)
thông tin cho doanh nghiệp chuyên ngành
và người sử dụng khác dựa Khoa học Thư
trên các bộ sưu tập trong thư viện.
viện và các hệ thống mạng 2. Có thể học tiếp
lưới thông tin; lên sau ĐH
6. Thực hiện nghiên cứu và
phân tích, thay đổi các dịch vụ
thư viện và thông tin theo
những yêu cầu của người sử
dụng;
7. Chuẩn bị tài liệu và báo cáo
học thuật

Ví dụ các trường có đào tạo:


• TC Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch Hải • ĐH Văn hóa TpHCM • ĐH Văn hóa, Thể thao & Du
Phòng • CĐ Cần Thơ lịch Thanh Hóa
• CĐ Ngô Gia Tự - Bắc Giang • CĐ Văn hóa Nghệ thuật –
• ĐH Nội vụ Hà Nội, Nghệ An
• ĐH Hùng Vương, • TC Văn hóa, Nghệ thuật và Du
• ĐH Văn Hóa Hà Nội lịch Quảng Nam

12
Sách tra cứu nghề

11. Tên nghề: Biên tập viên nhà xuất bản 4 - Editor/ Publisher

Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
Mô tả nghề
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Biên tập viên làm việc với các tác Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Biên tập sách
giả, giúp họ trình bày tác phẩm lực lực làm nghiệp chuyên ngành • Biên tập tạp chí
của họ một cách lôi cuốn, chỉnh ngôn việc với THCS Xuất bản, Quản • Biên tập báo
sửa và hoàn thiện bản thảo. Ngày ngữ con hoặc lí xuất bản • Biên tập trên
nay, với sự phát triển của người tương phẩm; chuyên internet
internet, ngành xuất bản cũng đương ngành Phát hành
được mở rộng. Các biên tập viên xuất bản phẩm. Ví dụ về nơi làm
cũng tham gia xây dựng nội dung 2. Có thể học tiếp việc:
trên mạng và kiểm tra xem các lên ĐH, sau ĐH • Các nhà xuất bản
nội dung này có sử dụng ngôn • Các phòng ban
ngữ chính xác và trình bày một Tốt Lựa chọn 1: phụ trách công
cách hấp dẫn hay không. nghiệp 1. Theo học CĐ việc xuất bản của
THPT chuyên ngành các trường ĐH
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: hoặc Kinh doanh xuất • Báo
1. Quyết định về vấn đề xuất tương bản phẩm; • Tạp chí
bản sản phẩm phù hợp với đương chuyên ngành • Các doanh nghiệp
các chính sách và hướng dẫn Phát hành xuất kinh doanh mạng
của nhà xuất bản; bản phẩm; thông tin internet
2. Đọc bản thảo để đảm bảo văn chuyên ngành
phong và ngôn ngữ được sử báo chí; …
dụng một cách chính xác; 2. Có thể học tiếp
3. Quản lí công việc hàng ngày lên ĐH, sau ĐH
của báo chí; tạp chí, các tài
liệu cần xuất bản; ... Lựa chọn 2:
4. Xác định các chủ đề, sự kiện 1. Theo học ĐH
và câu chuyện có liên quan, chuyên ngành
phân công công việc cho biên Xuất bản, Kinh
tập viên cấp dưới, các phóng doanh xuất bản
viên và nhiếp ảnh gia để đảm phẩm.
bảo tiến độ theo kế hoạch của 2. Có thể học tiếp
nhóm; lên sau ĐH
5. Viết các bài báo và bài xã luận
về các chủ đề cụ thể.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• HV Báo chí Tuyên truyền, • CĐ Văn hóa Nghệ thuật và Du • CĐ Văn hóa Nghệ thuật Đà
• ĐH Văn hóa Hà Nội lịch Nha Trang Nẵng
• CĐ Văn hóa Nghệ thuật Tp
HCM
• ĐH Văn Hóa TpHCM

4
Chưa có mã nghề cấp 4, nằm trong nhóm mã nghề cấp 3 là: 264

13
Sách tra cứu nghề

12. Tên nghề: Nhà nghiên cứu khoa học xã hội (2632) - Social Scientist

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Khoa học xã hội quan tâm tới Năng Năng Tốt 1. Theo học ĐH một • Nhân chủng học
hành vi, bản chất và cuộc sống lực lực làm nghiệp về một trong • Kinh tế học
của con người như một chủ thể ngôn việc với THPT các ngành khoa • Lịch sử
xã hội. Các nhà nghiên cứu khoa ngữ con hoặc học xã hội. • Triết học
học xã hội nghiên cứu xã hội loài người tương 2. Có thể học tiếp • Khoa học chính
người và những mối quan hệ đương lên sau ĐH trị
giữa người và người trong xã hội. • Tâm lí học
Có nhiều ngành khoa học xã hội • Xã hội học
như nhân chủng học, kinh tế học,
lịch sử, khoa học chính trị, xã hội Ví dụ về nơi làm
học, tâm lí học, tội phạm học, luật việc:
học, nghệ thuật học và các khoa • Giáo viên tại các
học tương tự. Nói rộng ra, những trường ĐH, CĐ,
bộ môn liên quan đến nhân học TC
và nghệ thuật đều là các môn • Các tổ chức
khoa học xã hội. chính phủ
• Các tổ chức tình
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: nguyện
1. Tìm hiểu các lí thuyết giải • Các tổ chức phi
thích về hành vi của con chính phủ
người và xã hội; • Các tổ chức
2. Giảng dạy những lí thuyết này quốc tế
cho sinh viên; • Các tập đoàn
3. Tiến hành nghiên cứu để giải kinh tế
thích, xác nhận hoặc phê bình
các lí thuyết hiện hành;
4. Tiến hành nghiên cứu để phát
triển các lí thuyết mới giải
thích cho hành vi con người;
5. Sử dụng dữ liệu nghiên cứu
và các nguyên tắc lí thuyết để
khuyến khích cổ vũ sự phát
triển hài hòa về xã hội, tâm lí,
tình cảm của cả cá nhân và
nhóm người.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐHQG Hà Nội - ĐH Khoa học Xã hội & • ĐH Bình Dương • ĐH Hồng Đức
Nhân văn • ĐH Văn Hiến • ĐH Huế - ĐH Khoa học
• HV Nông nghiệp Hà Nội • ĐHQG TpHCM - ĐH Khoa học • ĐH Đà Lạt
Xã hội & Nhân văn
• ĐH Đà Lạt
• ĐH Mở TpHCM

14
Sách tra cứu nghề

13. Tên nghề: Nhà khảo cổ học (2633) Archaeologist

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Các nhà khảo cổ nghiên cứu quá Năng Năng Tốt 1. Theo học ĐH • Khảo cổ học ứng
khứ để hiểu con người đã sống lực lực thể nghiệp chuyên ngành dụng
như thế nào. Họ theo dõi sự phát ngôn chất – cơ THPT Lịch sử (chuyên • Khảo cổ sinh học
triển của nhân loại bằng cách ngữ khí hoặc ngành Khảo cổ • Số hóa khảo cổ
nghiên cứu các di vật từ quá khứ, tương học) học
như cung điện, đền đài, nhà cửa, đương 2. Có thể học tiếp • Khảo cổ dân tộc
công cụ, đồ gốm, tiền xu, vũ khí, lên sau ĐH học
hay các tác phẩm điêu khắc. • Khảo cổ học
thực nghiệm
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: • Khảo cổ học địa
1. Thăm những di tích cổ, tiếp chất
xúc với các tài liệu hiện vật đã • Khảo cổ học lịch
được con người sử dụng từ sử
rất lâu; • Phân tích đồng
2. Tiến hành thăm dò, khảo sát vị
và khai quật có hệ thống các
vùng đất xa xưa để khám phá Ví dụ về nơi làm
thành phố, công trình cổ và việc:
các cổ vật khác; • Các viện bảo
3. Nghiên cứu các di tích hiện tàng khảo cổ
vật phát hiện được và công bố • Các viện nghiên
báo cáo về tầm quan trọng cứu lịch sử
lịch sử; • Các cơ quan
4. Chuẩn bị ca-ta-lô về những cổ quản lý Nhà
vật đã thu thập để triển lãm nước về lịch sử,
trong bảo tàng; khảo cổ
5. Giảng bài cho học sinh, sinh • Các tổ chức phi
viên và những người khác chính phủ tham
quan tâm đến khảo cổ học. gia vào việc bảo
tồn di sản

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐHQG Hà Nội - ĐH Khoa học Xã hội & • ĐHQG TpHCM - ĐH Khoa học • ĐH Huế - ĐH Khoa học
Nhân văn Xã hội & Nhân văn

15
14. Tên nghề: Nhà sử học (2633) - Historian

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Nhà sử học cho chúng ta biết về Năng Năng Tốt Lựa chọn 1: • Các thời kì, triều đại
quá khứ nhờ tiến hành nghiên lực lực làm nghiệp 1. Theo học ĐH trong lịch sử Việt Nam
cứu và mô tả hoạt động của con ngôn việc với THPT Sư phạm (ví dụ: triều Trần, triều
người trong quá khứ, như lịch ngữ con hoặc chuyên ngành Lê, triều Nguyễn)
sử của cộng đồng, quốc gia, người tương Lịch sử. • Các nhân vật lịch sử cụ
doanh nghiệp, các thời kì và sự đương 2. Có thể học thể VN và TG (ví dụ:
kiện cụ thể, các cá nhân và ý tiếp lên sau Trần Hưng Đạo, Hồ
tưởng... Nhờ có các tư liệu lịch ĐH Chí Minh, Võ Nguyên
sử mà chúng ta có thể hiểu hiện Giáp, Lê Nin...).
tại và hoạch định tương lai. Lựa chọn 2: • Các sự kiện lịch sử VN
1. Theo học ĐH và TG (ví dụ: các cuộc
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: chuyên ngành cách mạng, chiến
1. Kiểm tra thông tin về Lịch sử. tranh, hiệp ước hòa
những gì xảy ra trong quá 2. Có thể học bình, dịch bệnh lớn
khứ bằng cách nghiên cứu tiếp lên sau trong lịch sử).
các tác phẩm của nhà sử ĐH • Liên kết với các môn
học đi trước; khoa học khác như
2. Truyền đạt thông tin về lịch kinh tế học, nhân
sử cho học sinh, sinh viên; chủng học hay xã hội
3. Kiểm tra bản gốc của các học.
nhật kí, bản thảo, lưu trữ, • Lịch sử các quốc gia,
báo cáo, thống kê, hiện vật, khu vực địa lí, theo
thư từ, báo, tạp chí và các thời gian (ví dụ: lịch sử
tập san để tạo ra một bức Việt Nam, lịch sử châu
tranh về một thời kì cụ thể; Âu...) – Lịch sử VN, Lịch
4. Liên kết thông tin từ các giai sử thế giới (cận đại,
đoạn khác nhau để phát trung đại...)
triển một ý tưởng hoàn
chỉnh hơn về các sự kiện, Ví dụ về nơi làm việc:
đời sống con người; • Dạy học trong các cơ
5. Ghi lại các kết quả và phát sở giáo dục
hiện dưới hình thức báo • Các tổ chức tình
cáo, sách, bài báo và phổ nguyện
biến qua các cuộc triển lãm, • Các cơ quan chính phủ
bảo tàng; • Các tổ chức quốc tế
6. Sử dụng dữ liệu nghiên cứu • Các nhóm nghiên cứu
và các nguyên tắc lí thuyết hành vi của con người
để khuyến khích cổ vũ sự • Các viện bảo tàng
phát triển hài hòa về xã hội, • Cơ quan lưu trữ.
tâm lí, tình cảm của cả cá
nhân và nhóm người.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐHQG Hà Nội - ĐH Khoa học Xã hội & • ĐHQG TpHCM - ĐH Khoa học • ĐH Huế - ĐH Khoa học
Nhân văn Xã hội & Nhân văn • ĐH Quảng Bình
• ĐH Thái Nguyên – ĐH Sư phạm • ĐH Đồng Tháp
• ĐH Sư phạm Hà Nội • ĐH Sư phạm TpHCM

16
15. Tên nghề: Nhà biên kịch, nhà văn và các nghề có liên quan (2641) - Script Writer

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Nhà biên kịch, nhà văn và các Năng Năng Tốt Lựa chọn 1: * Viết truyện ngắn, tiểu
nghề có liên quan làm công việc lực lực làm nghiệp 1. Theo học ĐH thuyết
sáng tác và viết kịch bản phim, ngôn việc với THPT Sân khấu- • Viết kịch bản phim tài
kịch, tác phẩm phát thanh và ngữ con hoặc Điện Ảnh, liệu
truyền hình, truyện đọc, tiểu người tương chuyên ngành • Viết kịch bản kịch
thuyết... Các tác phẩm văn học. đương Biên kịch Điện • Viết kịch bản phim
Nhà Văn có thể sáng tác những ảnh - Truyền • Chỉnh sửa kịch bản
tác phẩm văn học và viết kịch hình.
bản. Nhà biên kịch có thể khai 2. Có thể học Ví dụ về nơi làm việc:
thác một ý tưởng, cốt truyện tiếp lên sau • Các xưởng sản xuất
gốc hoặc chuyển thể các tác ĐH phim
phẩm văn học đã được xuất bản • Các đoàn kịch, đoàn
sang một dạng kịch bản phù Lựa chọn 2: nghệ thuật
hợp với hình thức sản xuất. 1. Theo học ĐH • Các doanh nghiệp sản
các chuyên xuất chương trình
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: ngành về văn phát thanh, truyền
1. Sáng tác các tác phẩm văn học (như đại hình
học theo các thể loại khác học Sư phạm • Các doanh nghiệp
nhau. Văn, khoa Văn quảng cáo
2. Nghiên cứu một tác phẩm học trường • Hội Văn học Việt nam
văn học, tìm hiểu toàn bộ đại học Khoa
cốt truyện; học Xã hội và
3. Nghiên cứu nguồn gốc và Nhân văn)
bối cảnh câu chuyện; 2. Có thể học
4. Phát triển phong cách của tiếp lên sau
kịch bản dựa trên thảo luận ĐH
với đạo diễn và những
người khác trong nhóm;
5. Chuyển thể câu chuyện
sang dạng kịch bản: viết các
cảnh, viết lời thoại cho các
nhân vật khác nhau;
6. Kiểm tra kịch bản;
7. Hoàn thiện kịch bản cuối
cùng để đưa vào sản xuất.
8. Hoàn thiện tác phẩm văn
học của mình và chuyển
cho nhà biên tập

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐH Sân khấu Điện Ảnh Hà Nội • ĐH Sân khấu Điện Ảnh TpHCM • ĐH Huế - ĐH Khoa học
• ĐHQG Hà Nội - ĐH Khoa học Xã hội và • ĐH Sư phạm TpHCM
Nhân văn
• ĐH Văn hóa Hà Nội
• ĐH Sư phạm Hà Nội.

17
Sách tra cứu nghề

16. Tên nghề: Nhà báo (2642) - Journalist

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Nhà báo là những người viết, Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Báo điện tử
biên tập, sản xuất các ấn phẩm lực lực làm nghiệp chuyên ngành • Báo thời trang
báo chí (truyền hình, phát thanh, ngôn việc với THCS Báo chí. • Báo ảnh
báo viết, báo mạng). ngữ con hoặc 2. Theo học ĐH • Báo in
người tương liên thông • Báo thể thao
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: đương chuyên ngành • Tranh biếm họa
1. Tìm hiểu, thu thập và trình Báo chí. hoặc minh họa
bày một cách khách quan 3. Đạt đủ điều kiện cho báo chí
những thông tin quan trọng và được cấp thẻ
bằng từ ngữ, hình ảnh, âm nhà báo. Ví dụ về nơi làm
thanh theo cách công chúng 4. Có thể học tiếp việc:
dễ đọc, dễ hiểu; lên sau ĐH • Tòa soạn các
2. Một số nhà báo có thể biên loại Báo viết
tập thông tin, viết bình luận, Tốt Lựa chọn 1: • Các loại Tạp chí
phân tích chuyên sâu về một nghiệp 1. Theo học CĐ • Văn phòng
vấn đề công chúng quan tâm; THPT chuyên ngành thông tin báo
Vấn đề thời sự nóng. hoặc Báo chí. chí
3. Trong một số trường hợp, tương 2. Theo học ĐH • Báo mạng, các
nhà báo có thể điều tra tường đương liên thông đài truyền hình
tận (như thám tử) về một vấn chuyên ngành và đài phát
đề được quan tâm, thông Báo chí. thanh
thường liên quan đến hành vi 3. Đạt đủ điều kiện
phạm tội, gian lận và tham và được cấp thẻ
nhũng. nhà báo.
4. Có thể học tiếp
lên sau ĐH

Lựa chọn 2:
1. Theo học ĐH
chuyên ngành
Báo chí.
2. Đạt đủ điều kiện
và được cấp thẻ
nhà báo.
3. Có thể học tiếp
lên sau ĐH

Ví dụ các trường có đào tạo:


• TC Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch • ĐHQG Hà Nội - ĐH Khoa học xã • CĐ Phát thanh - Truyền hình II
Hải Dương hội và Nhân văn • ĐHQG TpHCM - ĐH Khoa học
• CĐ Phát thanh - Truyền hình I • HV Báo chí Tuyên truyền, xã hội và Nhân văn
• ĐH Văn hóa Nghệ thuật Quân đội

5
Điều kiện được cấp thẻ nhà báo:
- Tốt nghiệp ĐH (hoặc tốt nghiệp phổ thông trung học trở lên nếu là người dân tộc thiểu số đang công tác tại cơ quan báo chí miền
núi hoặc chương trình phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc thiểu số)
- Có thời gian công tác liên tục theo chế độ biên chế hoặc hợp đồng dài hạn tại cơ quan báo chí đề nghị cấp Thẻ từ 3 năm trở lên,
tính đến thời điểm xét cấp Thẻ;
- Được cơ quan báo chí, cơ quan chủ quản báo chí, Sở Thông tin và Truyền thông (đối với báo chí các tỉnh, thành phố) và Hội Nhà
báo cùng cấp thống nhất đề nghị cấp Thẻ Nhà báo.

18
Sách tra cứu nghề

17. Tên nghề: Nhà ngôn ngữ học (2643) - Language Specialist

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Nhà ngôn ngữ học nghiên cứu Năng Năng Tốt Lựa chọn 1: • Ngôn ngữ học
các thành phần cơ bản của một lực lực làm nghiệp 1. Theo học CĐ • Ngôn ngữ học xã
ngôn ngữ nào đó, chẳng hạn như ngôn việc với THPT Chuyên ngành hội
ngữ âm, ngữ nghĩa và chữ viết. Ở ngữ con hoặc Ngôn ngữ và • Ngôn ngữ học
góc độ khác, nghề này liên quan người tương văn hoá nước tâm lí
tới việc học và sử dụng thành đương ngoài, Ngôn • Giảng dạy ngôn
thạo một ngôn ngữ cụ thể. Để trở ngữ và văn hoá ngữ
thành một nhà ngôn ngữ học cần Việt Nam, Ngôn • Biên dịch và
phải tìm hiểu về các thành phần ngữ học. phiên dịch
cơ bản của ngôn ngữ. Ngoài ra, 2. Theo học ĐH • Các rối loạn về
học một ngôn ngữ cụ thể thì bạn liên thông khả năng học
có thể trở thành một người biên Chuyên ngành ngôn ngữ
dịch, phiên dịch hoặc giáo viên Ngôn ngữ và
ngôn ngữ. văn hoá nước Ví dụ về nơi làm
ngoài, Ngôn việc:
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: ngữ và văn hoá • Phòng ban, khoa,
Nhà ngôn ngữ học có thể làm Việt Nam, Ngôn bộ môn của
nhiều chuyên môn khác nhau. ngữ học. trường ĐH
Mỗi chuyên môn có một số nhiệm 3. Có thể học tiếp • Giáo viên ngoại
vụ như: lên sau ĐH ngữ
1. Nghiên cứu để hiểu nguồn • Các tổ chức cần
gốc lịch sử của ngôn ngữ; Lựa chọn 2: người biên dịch,
2. Tìm hiểu và trình bày bằng 1. Theo học ĐH phiên dịch
văn bản những hiểu biết về Chuyên ngành • Trung tâm điều
các khía cạnh ngữ âm (nói) và Ngôn ngữ và trị trẻ em bị rối
chữ viết của một ngôn ngữ; văn hoá nước loạn khả năng
3. Tìm hiểu cá tác phẩm văn học ngoài, Ngôn học ngôn ngữ
viết bằng một ngôn ngữ nào ngữ và văn hoá • Nhà xuất bản
đó; Việt Nam, Ngôn
4. Phát triển phương pháp dạy ngữ học.
một ngôn ngữ; 2. Có thể học tiếp
5. Theo dõi và tìm hiểu quá trình lên sau ĐH
phát triển của ngôn ngữ và
mối liên hệ của nó với đời
sống đương đại.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐHQG Hà Nội - ĐH Khoa học Xã hội & • ĐHQG TpHCM - ĐH Khoa học • ĐH Huế - ĐH Ngoại ngữ
Nhân văn Xã hội & Nhân văn
• ĐH Hà Nội

19
Sách tra cứu nghề

18. Tên nghề: Biên dịch và phiên dịch (2643) - Translator and Interpreter

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Biên dịch và phiên dịch nghiên Năng Năng Tốt Lựa chọn 1: • Chuyên về một
cứu nguồn gốc, sự phát triển và lực lực làm nghiệp 1. Theo học CĐ ngôn ngữ cụ thể
cấu trúc của các ngôn ngữ, dịch ngôn việc với THPT lĩnh vực chuyên (ví dụ: ngôn ngữ
viết và dịch nói từ ngôn ngữ này ngữ con hoặc sâu về Ngoại cổ, tiếng Anh,
sang ngôn ngữ khác. người tương ngữ. tiếng Nhật...)
đương 2. Có thể học liên • Chuyên về một
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: thông lên ĐH lĩnh vực cụ thể (ví
1. Nghiên cứu mối quan hệ giữa dụ: dịch về pháp
các ngôn ngữ gốc cổ đại và Lựa chọn 2: luật, y tế, khoa
các nhóm ngôn ngữ hiện đại, 1. Theo học ĐH lĩnh học, công nghệ,
tìm hiểu nguồn gốc và sự tiến vực chuyên sâu văn học, thương
hóa của từ, ngữ pháp và hình về Ngoại ngữ. mại, du lịch, hàng
thái ngôn ngữ; 2. Có thể học tiếp không...)
2. Tư vấn hoặc biên soạn các hệ lên sau ĐH
thống phân loại ngôn ngữ,
ngữ pháp, từ điển và các tài Tốt Lựa chọn khác: Ví dụ về nơi làm
liệu tương tự; nghiệp 1. Du học tại các việc:
3. Dịch viết từ ngôn ngữ này THCS quốc gia trên • Các doanh
sang ngôn ngữ khác, đảm hoặc thế giới, tốt nghiệp có bộ
bảo diễn đạt chính xác ý THPT nghiệp và được phận dịch thuật
nghĩa của bản gốc hay của cấp bằng CĐ, • Các công ty tổ
các tài liệu pháp lí, kĩ thuật và ĐH chuyên chức sự kiện
khoa học; Diễn đạt hoặc ngành đào tạo • Các doanh nghiệp
chuyển tải một cách chính xác tại nước sở tại. có vốn đầu tư
hết mức có thể từ ngữ, cú 2. Học chương nước ngoài
pháp, tinh thần và văn phong trình bồi dưỡng • Các doanh
của bản gốc; nghiệp vụ biên nghiệp thường
4. Dịch nói từ ngôn ngữ này – phiên dịch cơ xuyên giao dịch
sang ngôn ngữ khác tại các bản hoặc nâng với khách hàng
hội nghị, cuộc họp và các hoạt cao. nước ngoài
động tương tự, đảm bảo diễn 3. Có thể học tiếp • Vụ, phòng, bộ
đạt ý nghĩa chính xác và lên sau ĐH phận quan hệ
truyền tải được hết mức có quốc tế của các cơ
thể tinh thần của lời nói gốc. quan Nhà nước
• Các tổ chức quốc
tế như các cơ
quan Liên Hợp
Quốc, tổ chức phi
chính phủ, tổ
chức tài trợ...

Ví dụ các trường có đào tạo:


Khoa ngoại ngữ của các trường ĐH, CĐ, TC, các trường ĐH ngoại ngữ, ĐH Sư phạm, CĐ Sư phạm trên toàn quốc như

• ĐHQG Hà Nội - ĐH Ngoại ngữ • ĐHQG Tp HCM - ĐH Khoa học • ĐH Huế - ĐH Ngoại ngữ
• ĐH Hà Nội Xã hội & Nhân văn
• ĐH Ngoại thương • ĐH Cần Thơ
• CĐ Công thương Hà Nội • CĐ Vạn Xuân

20
Sách tra cứu nghề

19. Tên nghề: Đạo diễn phim, sân khấu (2654) - Director: Film/ Stage

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Đạo diễn phim, sân khấu, còn gọi Năng Năng Tốt Lựa chọn 1: • Phim ngắn dùng
là đạo diễn và nhà sản xuất điện lực lực hình nghiệp 1. Theo học CĐ cho mục đích
ảnh, sân khấu, là người chỉ đạo và ngôn học – THPT chuyên ngành quảng cáo
sản xuất phim, các tác phẩm ngữ màu sắc hoặc Đạo diễn sân • Phim tài liệu
truyền hình, phát thanh và – thiết tương khấu. • Phim truyện
chương trình biểu diễn trên sân kế đương 2. Có thể học tiếp • Kịch
khấu. lên ĐH, sau ĐH • Ca nhạc

Nhiệm vụ chủ yếu gồm: Lựa chọn 2: Ví dụ về nơi làm


1. Nghiên cứu kịch bản, lựa 1. Theo học ĐH việc:
chọn diễn viên, hướng dẫn chuyên ngành • Các doanh
diễn viên về diễn xuất, và chỉ Đạo diễn sân nghiệp quảng
đạo các mặt của sáng tác kịch khấu. cáo
diễn trên sân khấu, truyền 2. Có thể học tiếp • Bộ phận truyền
hình, phát thanh hoặc phim lên sau ĐH thông trong các
nhựa; cơ quan Nhà
2. Đưa ra quyết định cuối cùng nước
về trang phục, thiết kế, âm • Các xưởng sản
thanh và hiệu ứng ánh sáng; xuất phim
3. Phối hợp chặt chẽ với nhà • Các đoàn kịch,
quay phim, giám đốc âm đoàn nghệ thuật
nhạc và kĩ thuật viên âm
thanh nhằm đảm bảo cho
công việc sản xuất của bộ
phim;
4. Duy trì quan hệ với các nhà
phân phối phim để bộ phim
được trình chiếu ở nhiều nơi
khác nhau

Ví dụ các trường có đào tạo:

• ĐH Sân khấu Điện ảnh Hà Nội • CĐ Văn hóa nghệ thuật và Du lịch Sài Gòn
• ĐH Sân khấu Điện ảnh TpHCM

21
Sách tra cứu nghề

20. Tên nghề: Phát thanh viên trên đài phát thanh, truyền hình và các phương tiện truyền
thông đại chúng khác (2656)- Announcer: Radio, Television and Other media

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Phát thanh viên trên đài phát Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Phát thanh viên
thanh, truyền hình và các phương lực lực làm nghiệp chuyên ngành thời sự
tiện truyền thông khác là người ngôn việc với THCS Báo chí, Phóng • Phát thanh viên
đọc bản tin, phỏng vấn, hướng ngữ con hoặc viên, biên tập. thể thao
dẫn và thực hiện các thông báo người tương 2. Có thể học tiếp • Phát thanh viên
khác hoặc thực hiện các chỉ dẫn đương lên CĐ, ĐH, sau thời tiết
trên đài phát thanh, truyền hình, ĐH
trong rạp chiếu phim và các cơ sở
khác. Tốt Lựa chọn 1: Ví dụ về nơi làm
nghiệp 1. Theo học CĐ việc:
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: THPT chuyên ngành • Các đài phát
1. Đọc bản tin và các thông báo hoặc Báo chí, Phóng thanh và các đài
khác trên đài phát thanh, đài tương viên, biên tập. truyền hình
truyền hình; đương 2. Có thể học tiếp • Các doanh
2. Giới thiệu diễn viên, nghệ sĩ lên ĐH, sau ĐH nghiệp tổ chức sự
biểu diễn, người được phỏng kiện
vấn và thực hiện các thông Lựa chọn 2: • Các nhà hát và
báo liên quan trên đài phát 1. Theo học ĐH đơn vị cung cấp
thanh, truyền hình hoặc chuyên ngành địa điểm tổ chức
trong nhà hát và các cơ sở Báo chí. các buổi biểu
khác; 2. Có thể học tiếp diễn cho công
3. Phỏng vấn người ở những nơi lên sau ĐH chúng
công cộng cho các chương
trình trên đài phát thanh và
truyền hình.

Ví dụ các trường có đào tạo:

• TC Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch Hải • CĐ Phát thanh Truyền Hình 2
Dương
• CĐ Phát thanh Truyền Hình 1
• HV Báo chí Tuyên truyền.

22
Sách tra cứu nghề

21. Tên nghề: Kĩ thuật viên ghi chép sổ sách y tế và thông tin về sức khỏe (3252) - Health
Information Administrator

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kĩ thuật viên ghi chép sổ sách y tế Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Các bộ phận cụ
và thông tin về sức khỏe là lực lực phân nghiệp chuyên ngành thể của hệ thống
chuyên gia trong việc lưu trữ cập ngôn tích - THCS Quản trị cơ sở phân loại (ví dụ:
nhật hồ sơ tại các bệnh viện, ngữ logic hoặc dữ liệu hồ sơ khoa khám
phòng khám và các cơ sở chăm tương 2. Tham gia khóa bệnh, khoa tim
sóc sức khỏe. Hồ sơ của mỗi bệnh đương bồi dưỡng mạch...)
nhân phải được lưu trữ cẩn thận nghiệp vụ quản • Các hệ thống
và có thể truy cập một cách dễ lí dữ liệu trong công nghệ lưu
dàng. Kĩ thuật viên sử dụng dữ lĩnh vực y tế. trữ và truy cập (ví
liệu về hồ sơ y tế và hệ thống 3. Có thể học tiếp dụ: hệ thống hồ
phân loại để lập và duy trì bộ lên CĐ, ĐH, sau sơ giấy, hệ thống
phận quản lí hồ sơ y tế của một ĐH hồ sơ điện tử...)
bệnh viện. • Các đối tượng lập
Tốt Lựa chọn 1: hồ sơ cụ thể (ví
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: nghiệp 1. Theo học TC dụ: hồ sơ bệnh
1. Sử dụng các phương pháp THPT chuyên ngành nhân, hồ sơ bệnh
phân loại để duy trì một hệ hoặc Quản trị cơ sở học...)
thống phân loại hồ sơ y tế của tương dữ liệu
bệnh nhân; đương 2. Tham gia khóa Ví dụ về nơi làm
2. Sử dụng các phương pháp bồi dưỡng việc:
phân loại để duy trì hệ thống nghiệp vụ quản • Các bệnh viện,
thông tin y tế; lí dữ liệu trong phòng khám
3. Chuyên nghiệp hóa bằng các lĩnh vực y tế. • Các phòng xét
phương pháp quản lí thông 3. Có thể học tiếp nghiệm y tế
tin y tế bao gồm cả các hệ lên CĐ, ĐH, sau • Các bệnh viện
thống trên máy vi tính để xác ĐH của trường y
định hồ sơ bệnh nhân, mã • Các trung tâm
hóa các bệnh; Lựa chọn 2: nghiên cứu
4. Thiết kế các biểu mẫu khác 1. Theo học CĐ
nhau cho các loại bệnh nhân chuyên ngành
khác nhau; Quản trị cơ sở
5. Phát triển các phương pháp dữ liệu
mới để quản lí thông tin y tế; 2. Tham gia khóa
6. Thiết kế hệ thống lưu trữ hồ bồi dưỡng
sơ và thông tin; nghiệp vụ quản
7. Dạy và đào tạo các nhân viên lí dữ liệu trong
khác. lĩnh vực y tế.
2. Có thể học tiếp
lên ĐH, sau ĐH

Ví dụ các trường có đào tạo:

• CĐN Công nghiệp Hà Nội • CĐ Tây Ninh


• CĐN Cơ điện Hà Nội • CĐ Y Dược Hồng Đức
• TC Y Dược Việt Nam

23
Sách tra cứu nghề

22. Tên nghề: Kĩ thuật viên bảo tàng (3433) - Museologist

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kĩ thuật viên bảo tàng là người Năng Năng Tốt 1. Theo học TC Kĩ thuật viện bảo
làm công việc đánh số hạng mục, lực lực phân nghiệp chuyên ngành tàng thường được
phân loại và bảo quản hiện vật ngôn tích - THCS Bảo tàng. đào tạo cơ bản
trong toàn bộ hoặc một bộ phận ngữ logic hoặc 2. Có thể học tiếp trong một ngành
của bảo tàng. Trong khi đó, người tương lên CĐ, ĐH, sau cụ thể (ví dụ: nhân
quản lí bảo tàng là người chịu đương ĐH chủng học, nghệ
trách nhiệm bảo quản tổng thể thuật, nghệ thuật
bảo tàng. Trong bảo tàng, có ba vị Tốt Lựa chọn 1: trang trí, lịch sử tự
trí cùng làm việc với các nhà sử nghiệp 1. Theo học CĐ nhiên, lịch sử xã
học và khảo cổ học là kĩ thuật THPT chuyên ngành hội, khoa học hoặc
viên, người quản lí và chuyên viên hoặc Bảo tàng học. công nghệ). Sau đó,
lưu trữ văn thư. tương 2. Có thể học tiếp họ được chuyên
đương lên ĐH, sau ĐH môn hóa trong việc
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: bảo quản và trưng
1. Mua các hiện vật cho bảo Lựa chọn 2: bày các hiện vật
tàng; 1. Theo học ĐH thuộc về ngành đó.
2. Kiểm tra các hiện vật để xác chuyên ngành Một kĩ thuật viên
định tình trạng và tính xác Bảo tàng học. viện bảo tàng học
thực của nó; 2. C ó thể học tiếp được đào tạo cơ
3. Phân loại hiện vật; lên sau ĐH bản về động vật
4. Tổ chức bảo tồn và phục hồi học có thể chuyên
hiện vật; về động vật thời
5. Lưu và cập nhật hồ sơ của tất tiền sử, hoặc một
cả các hiện vật trong các bộ nhà nhân loại học
sưu tập; có thể chuyên về
6. Tổ chức triển lãm, trưng bày các loại vũ khí của
trong bảo tàng và hợp tác với một nền văn hóa
các bảo tàng khác trên thế nhất định...
giới;
7. Sắp xếp việc cho mượn hiện Ví dụ về nơi làm
vật với các bảo tàng khác; việc:
8. Thực hiện chương trình giảng • Các khoa của các
dạy và giải đáp thắc mắc; trường ĐH
9. Hỗ trợ các nhà nghiên cứu. • Các viện bảo
tàng
• Các nhóm
nghiên cứu

Ví dụ các trường có đào tạo:


• CĐ Văn hóa Nghệ thuật Việt Bắc • CĐ Văn hóa Nghệ thuật Cần Thơ.
• ĐH Văn hóa Hà Nội • CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu
• ĐH Văn hóa TpHCM

24
Sách tra cứu nghề

23. Tên nghề: Thư kí hành chính (3343, 3349) - Secretary

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Thư kí là người hỗ trợ công việc Năng Năng lực Tốt 1. Theo học TC • Trợ lí hành chính.
hành chính cho những người lực làm việc nghiệp chuyên ngành • Quản trị viên văn
khác trong một tổ chức. Họ đóng ngôn với con THCS Thư kí văn phòng.
vai trò quan trọng vì hoạt động ngữ người hoặc phòng, Thư kí • Nhân viên lễ tân.
của toàn bộ tổ chức phụ thuộc tương 2. Có thể học tiếp • Thư kí trong một
vào hiệu quả làm việc của họ. Ví đương lên CĐ, ĐH loại hình doanh
dụ, thư kí điều hành là một nghiệp cụ thể (ví
chuyên gia cấp cao trong một tổ Tốt Lựa chọn 1: dụ thư kí luật, thư
chức và hỗ trợ người đứng đầu tổ nghiệp 1. Theo học TC kí y tế).
chức điều hành công ty THPT chuyên ngành • Tốc kí
hoặc Thư kí văn • Quản lí hành
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: tương phòng, Thư kí. chính lưu trữ
1. Kiểm tra, định dạng và soạn đương 2. Có thể học tiếp • Thư kí chuyên
thư từ, biên bản và báo cáo từ lên CĐ, ĐH ngành máy tính
lời đọc, tài liệu điện tử hoặc
dự thảo văn bản cho phù hợp Lựa chọn 2: Ví dụ về nơi làm
với tiêu chuẩn soạn thảo văn 1. Theo học CĐ việc:
bản; chuyên ngành • Tất cả các tổ chức
2. Sử dụng các ứng dụng phần Thư kí văn đều cần một thư
mềm máy tính khác nhau bao phòng, Thư kí. kí tốt.
gồm cả bảng tính để phục vụ 2. Có thể học tiếp
cho việc hỗ trợ hành chính; lên ĐH và sau
3. Xử lí thư, văn bản đến hoặc đi; ĐH
rà soát, ghi chép và phân phối
các email, thư từ, tài liệu;
4. Sắp xếp các yêu cầu họp và
hẹn gặp và hỗ trợ tổ chức
họp;
5. Tổ chức và giám sát hệ thống
tài liệu;
6. Chủ động giải quyết các thư
từ thường xuyên.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐH Nội vụ. • TC Kinh tế Kĩ thuật Sài Gòn • CĐ Đại Việt – Đà Nẵng
• TC Kĩ thuật và Nghiệp vụ Hà Nội, • ĐH kinh tế - Kĩ thuật Bình Dương; • ĐH Vinh
• TC Công nghệ và Kinh tế Đối ngoại – • ĐH Nguyễn Tất Thành • ĐH Huế - ĐH Ngoại ngữ
Hà Nội • CĐ Công nghệ Thủ Đức, CĐ Bách • ĐH Đà Nẵng - ĐH Ngoại ngữ
• ĐH Hùng Vương Việt
• ĐH Hà Nội • ĐH Sư phạm TpHCM
• ĐH Ngoại ngữ - Tin học TpHCM

25
Sách tra cứu nghề

24. Tên nghề: Kĩ thuật viên phát thanh, truyền hình và nghe - nhìn (3521) -
Broadcasting and Audiovisual Technicians
Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kĩ thuật viên phát thanh, truyền Năng Năng Tốt Lựa chọn 1: • Biên tập âm thanh
hình và nghe - nhìn quản lí các lực lực phân nghiệp 1. Theo học TC • Biên tập các tài
chức năng kĩ thuật của thiết bị để ngôn tích - THCS chuyên ngành liệu nghe nhìn
ghi lại và biên tập các hình ảnh và ngữ logic hoặc Khai thác thiết bị • Biên tập phim
âm thanh và để truyền thanh, tương âm thanh, Khai • Sản xuất phim
truyền hình các hình ảnh và âm đương thác thiết bị • Trợ lí sản xuất
thanh cũng như các dạng tín hiệu truyền hình hoặc • Nhà điều hành đài
viễn thông khác trên đất liền, trên chuyên ngành phát thanh
biển và trên không. Công nghệ điện • Nhà điều hành
ảnh - truyền hình, truyền hình
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: Thiết kế âm thanh • Kĩ thuật sản xuất
1. Quản lí thiết bị để ghi âm ánh sáng, Thiết kế chương trình
thanh; nghe nhìn. truyền hình
2. Quản lí các thiết bị để biên tập 2. Có thể học tiếp
và trộn hình ảnh và âm thanh lên CĐ, ĐH
đã được ghi lại để đảm bảo
chất lượng như ý muốn và để Tốt Lựa chọn 1: Ví dụ về nơi làm
tạo ra các hiệu ứng hình ảnh nghiệp 1. Theo học TC việc:
và âm thanh đặc biệt; THPT chuyên ngành • Các công ty phát
3. Ứng dụng kiến thức trên hoặc Khai thác thiết bị thanh
nguyên lí và thực tế của việc tương âm thanh, Khai • Các công ty
ghi lại và biên tập âm thanh, đương thác thiết bị truyền hình
hình ảnh để xác định và giải truyền hình hoặc • Các công ty điện
quyết các vấn đề; chuyên ngành ảnh
4. Kiểm soát việc truyền phát tín Công nghệ điện • Dịch vụ phát
hiệu và các hệ thống phát ảnh - truyền thanh truyền hình
thanh truyền hình và các hệ hình, Thiết kế âm công cộng
thống vệ tinh của các chương thanh ánh sáng,
trình phát thanh, truyền hình; Thiết kế nghe
5. Quản lí các chương trình nhìn.
truyền thông, các dịch vụ vệ 2. Có thể học tiếp
tinh, và các hệ thống đa lên CĐ, ĐH, sau
thành phần trên đất liền, trên ĐH
biển và trên không;
6. Ứng dụng kiến thức trên Lựa chọn 2:
nguyên lí và thực tế của việc 1. Theo học CĐ
phát thanh truyền hình, của chuyên ngành
các thiết bị đầu cuối viễn Khai thác thiết bị
thông và các hệ thống truyền âm thanh, Khai
tin để xác định và giải quyết thác thiết bị
các vấn đề; truyền hình, hoặc
7. Thực hiện những công việc chuyên ngành
sửa chữa các thiết bị khẩn Công nghệ điện
cấp. ảnh - truyền hình,
Thiết kế âm thanh
ánh sáng, Thiết
kế nghe nhìn.

26
Sách tra cứu nghề

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

2. Có thể học tiếp


lên ĐH, sau ĐH

Lựa chọn 3:
1. Theo học ĐH
chuyên ngành
Công nghệ điện
ảnh - truyền
hình, Thiết kế âm
thanh, ánh sáng
2. Có thể học tiếp
lên sau ĐH

Ví dụ các trường có đào tạo trong nước:

• CĐ Truyền hình Hà Nội (Hệ TC) • CĐ Văn hóa nghệ thuật Quân đội • CĐ Công nghiệp Thanh Hóa
TP. HCM

27
Sách tra cứu nghề

25. Tên nghề: Nhân viên tổng đài dịch vụ khách hàng (4222) - Call Centre Operator

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Các doanh nghiệp thường có một Năng Năng Tốt Lựa chọn 1: • Dịch vụ khách
tổng đài dịch vụ để giải đáp và hỗ lực lực làm nghiệp Trải qua khóa huấn hàng
trợ khách hàng được gọi là tổng ngôn việc với THCS luyện kĩ năng nghề • Phụ trách các
đài dịch vụ khách hàng. Các nhân ngữ con hoặc và được cấp chứng loại sản phẩm cụ
viên tổng đài dịch vụ khách hàng người tương chỉ. thể
được đào tạo sử dụng điện thoại đương • Bán hàng và tiếp
để giải đáp cho khách hàng về Lựa chọn 2 thị
sản phẩm, dịch vụ cũng như thúc 1. Theo học TC, CĐ
đẩy hỗ trợ việc bán sản phẩm; tạo chuyên ngành Ví dụ về nơi làm
dựng hình ảnh, thương hiệu… rất bất kì tại các việc:
cần thiết với mỗi doanh nghiệp trường TC, CĐ, • Các trung tâm hỗ
ĐH. trợ khách hàng
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: 2. Có giọng nói, của các công ty
1. Phát triển ngôn ngữ và kĩ phát âm tốt, như Điện lực,
năng giao tiếp theo yêu cầu tham gia khóa bưu chính viễn
của doanh nghiệp, bao gồm huấn luyện kĩ thông, v.v...
cả giọng nói, ngữ điệu, hiểu năng nghề và • Dịch vụ chăm sóc
biết về văn hóa doanh được cấp chứng khách hàng
nghiệp; chỉ. • Nhân viên Bán
2. Học về hàng hóa, dịch vụ hay hàng online.
chính sách, các giao dịch tài Tốt Lựa chọn 1
chính của tổ chức và trả lời nghiệp Trải qua khóa huấn
các câu hỏi của khách hàng; THPT luyện kĩ năng nghề
3. Sử dụng điện thoại đáp ứng hoặc và được cấp chứng
các yêu cầu cụ thể của khách tương chỉ.
hàng; đương
4. Liên lạc với các khách hàng Lựa chọn 2
tiềm năng và thu hút sự quan 1. Theo học TC, CĐ
tâm của họ tới một sản phẩm chuyên ngành
cụ thể bằng cách mô tả cho bất kì tại các
họ qua điện thoại; trường TC, CĐ,
5. Theo dõi cuộc trò chuyện qua ĐH.
điện thoại để viết báo cáo, 2. Có giọng nói,
giao nhận thêm thông tin cho phát âm tốt,
khách hàng nếu cần thiết. tham gia khóa
huấn luyện kĩ
năng nghề và
được cấp chứng
chỉ.

Ví dụ các trường có đào tạo:


Khóa đào tạo ngắn hạn của các hãng Viettel, Mobile Phone, Vina Phone, Vietnamobile...

28
Sách tra cứu nghề

26. Tên nghề: Hướng dẫn viên du lịch (5113) - Tour Guide

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Hướng dẫn viên du lịch được đào Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Các loại hình cụ
tạo để đi cùng với khách du lịch lực lực làm nghiệp chuyên ngành thể của các tour
trong phạm vi một quốc gia, ngôn việc với THCS Hướng dẫn Du du lịch (ví dụ: tour
thành phố hoặc khu vực nào đó. ngữ con hoặc lịch. du lịch lịch sử,
Họ giới thiệu với khách du lịch về người tương 2. Có thể học tiếp mạo hiểm, du lịch
ý nghĩa lịch sử, khảo cổ của đương lên CĐ, ĐH tham quan…).
những nơi họ đến hoặc các di • Các khu vực, địa
tích, công trình nghệ thuật mà họ Tốt Lựa chọn 1: điểm cụ thể (ví dụ:
xem. Họ cũng giúp khách du lịch nghiệp 1. Theo học TC một thành phố;
làm quen với văn hóa, môi THPT chuyên ngành một khu vực có
trường, vẻ đẹp tự nhiên và những hoặc Hướng dẫn Du thiên nhiên, địa
điều thú vị khác nhằm thu hút sự tương lịch. hình đẹp, lạ; một
quan tâm của khách. đương 2. Có thể học tiếp di tích lịch sử, văn
lên CĐ, ĐH hóa, tự nhiên).
Nhiệm vụ chủ yếu gồm:
1. Lập kế hoạch và tổ chức các Lựa chọn 2: Ví dụ về nơi làm
tour du lịch; 1. Theo học CĐ việc:
2. Gặp các nhóm khách du lịch chuyên ngành • Các doanh nghiệp
và sắp xếp trước kế hoạch ăn Hướng dẫn Du du lịch lữ hành
nghỉ, phương tiện đi lại và tất lịch. • Cơ quan quản lí
cả những gì cần thiết để đảm 2. Có thể học tiếp du lịch của Nhà
bảo khách cảm thấy hài lòng; lên ĐH nước
3. Dẫn tour du lịch đi xung • Tự thành lập cơ sở
quanh một khu vực để thăm Lựa chọn 3: kinh doanh du
các địa điểm hoặc di tích thú 1. Theo học ĐH lịch.
vị; chuyên ngành • Dẫn tour du lịch
4. Tham gia giải quyết các vấn Hướng dẫn Du vào thời gian
đề liên quan đến tổ chức lịch. rảnh.
chuyến đi trong suốt hành
trình;
5. Sắp xếp các dịch vụ khác cho
các thành viên của đoàn
trong trường hợp cần thiết
(VD: tìm bác sĩ trong trường
hợp ốm đau);
6. Phối hợp với tất cả các bộ
phận hỗ trợ khác để chuyến
đi thành công (VD: các doanh
nghiệp vận tải, khách sạn);
7. Nộp báo cáo cho doanh
nghiệp du lịch và giải quyết
công việc hành chính.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• CĐ Du lịch và Thương mại – Hải Dương • CĐ Công nghiệp Tuy Hòa • TC Văn hóa, Nghệ thuật và Du lịch
• CĐ Du lịch Hà Nội; CĐ Du lịch Hải • CĐ Du lịch Cần Thơ Quảng Nam
Phòng • CĐN du lịch Huế; CĐ Du lịch Đà Nẵng
• ĐH Hùng Vương – Phú Thọ • CĐ Du lịch Đà Lạt; CĐ Du lịch Bà Rịa –
Vũng Tàu

29
Sách tra cứu nghề

27. Tên nghề: Nhân viên marketing và bán hàng (5223) - Marketing and Sales Assistant

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Nhân viên marketing và bán hàng Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Trợ giúp bán hàng
trong cửa hàng và tại các cơ sở lực lực làm nghiệp chuyên ngành • Phụ trách một
bán lẻ trực tiếp bán nhiều loại ngôn việc với THCS Marketing. quầy, mặt hàng
hàng hóa và dịch vụ cho khách ngữ con hoặc 2. Có thể học tiếp hoặc nhóm mặt
hàng, giới thiệu chức năng và người tương lên CĐ, ĐH hàng cụ thể (ví dụ:
chất lượng hàng hóa và dịch vụ đương hóa mĩ phẩm,
cho khách hiểu. thực phẩm đông
Tốt Lựa chọn 1: lạnh, sữa...).
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: nghiệp 1. Theo học TC • Giới thiệu sản
1 Tìm hiểu sản phẩm, giá cả, THPT chuyên ngành phẩm.
phương thức giao hàng, bảo hoặc Marketing.
hành, cách sử dụng và bảo tương 2. Có thể học tiếp Ví dụ về nơi làm
quản sản phẩm. Tìm hiểu nhu đương lên CĐ, ĐH việc:
cầu và tư vấn cho khách hàng • Tất cả các cửa
một cách phù hợp; Lựa chọn 2: hàng
2. Chứng minh cho khách hàng 1. Theo học CĐ • Trung tâm
thấy chất lượng sản phẩm; chuyên ngành thương mại
3. Bán hàng, nhận thanh toán Marketing. • Điểm bán hàng
bằng nhiều phương thức 2. Có thể học tiếp • Các siêu thị
(tiền mặt, thẻ, séc...); lên ĐH • Bán hàng trên
4. Lập hóa đơn; mạng
5. Ghi sổ bán hàng; Lựa chọn 3:
6. Hỗ trợ quản lí hàng trong 1. Theo học ĐH
kho; chuyên ngành
7. Sắp xếp và trưng bày hàng Marketing.
hóa; 2. Có thể học tiếp
8. Đóng gói hàng bán; lên sau ĐH
9. Ghi lại thông tin khách hàng.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• CĐ Công nghiệp Dệt may Thời trang • CĐ Kinh tế - Tài chính Vĩnh • TC Kinh tế - Du lịch Duy Tân
Hà Nội Long; TC Tin học Kinh tế Sài • CĐ Phương Đông - Đà Nẵng
• ĐH Kinh tế Quốc Dân Gòn • ĐH Đà Nẵng - ĐH Kinh tế
• ĐH Cần Thơ

30
Sách tra cứu nghề

Nhóm nghề
Phân tích – Logic

31
Sách tra cứu nghề

28. Tên nghề: Nhà thiên văn học (2111) - Astronomer

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Thiên văn học là việc nghiên cứu Năng Năng Tốt 1. Theo học ĐH • Thiên văn học
khoa học các thiên thể (như các lực phân lực thể nghiệp chuyên ngành • Khoa học vũ trụ
ngôi sao, hành tinh, sao chổi, tinh tích - chất-cơ THPT thiên văn học và ứng dụng
vân, quần tinh, thiên hà) và các logic khí hoặc hoặc khoa học
hiện tượng có nguồn gốc bên tương vũ trụ và ứng Ví dụ về nơi làm
ngoài vũ trụ (như bức xạ nền vũ đương dụng. việc:
trụ). Nó nghiên cứu sự phát triển, 2. Có thể học tiếp • Làm cho các cơ
tính chất vật lý, hoá học, khí lên sau ĐH quan công lập và
tượng học, và chuyển động của các tổ chức
các vật thể vũ trụ, cũng như sự nghiên cứu vũ
hình thành và phát triển của vũ trụ
trụ. Nhà thiên văn học tiến hành • Làm cho các tổ
nghiên cứu, phát triển các lí chức phi chính
thuyết và phương pháp vận hành, phủ bao gồm
hoặc áp dụng kiến thức khoa học chế tạo các kính
liên quan tới thiên văn học vào viễn vọng, tổ
các lĩnh vực khác. Thiên văn học chức các buổi
và vật lí học có mối quan hệ rất phổ biến thực
gần gũi. Nền tảng toán học vững hành quan sát
chắc cũng hết sức quan trọng. thiên văn học
Nhà thiên văn học hiện đại không trong cộng đồng
còn dành nhiều thời gian quan • Ví dụ về các lĩnh
sát qua kính viễn vọng. Ngày nay, vực khác bao
kính thiên văn và máy ảnh kỹ gồm các đài
thuật số thường được kiểm soát thiên văn, cung
và quản lí bởi hệ thống máy tính. thiên văn, công
Họ tập trung phân tích số liệu viên khoa học và
trên máy tính. Họ cũng thường các trường ĐH
tham gia giảng dạy ở các trường.
Cần phân biệt rõ thiên văn học
không phải là chiêm tinh học,
mặc dù thời cổ đại hai lĩnh vực
này gắn chặt với nhau.

Nhiệm vụ chủ yếu gồm:


1. Tiến hành nghiên cứu, cải
tiến, phát triển khung lí
thuyết, các học thuyết và các
phương pháp vận hành liên
quan tới thiên văn học;

32
Sách tra cứu nghề

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

2. Tiến hành các thực nghiệm,


thí nghiệm và phân tích cấu
trúc, tính chất của vấn đề ở
trạng thái rắn và biểu hiện
biến chuyển của vật chất đó
dưới tác động của nhiệt độ,
áp suất, áp lực và các điều
kiện khác; đánh giá kết quả
điều tra và thực nghiệm
nhằm đưa ra kết luận chủ yếu
bằng việc sử dụng các kĩ
thuật và các mô hình toán
học;
3. Phát triển hoặc cải tiến ứng
dụng trong các lĩnh vực công
nghiệp, y học, quân đội và các
ứng dụng thực nghiệm khác
của các nguyên lí và kĩ thuật
thiên văn học;
4. Quan sát, phân tích và nhận
thức được các hiện tượng
thiên văn học cũng như phát
triển các phương pháp và kĩ
thuật được sử dụng trong các
lĩnh vực như hàng hải hay
khám phá vũ trụ;
5. Chuẩn bị các nghiên cứu và
báo cáo khoa học.
6. Giám sát và chỉ đạo những
người cùng làm việc

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐH Khoa học và công nghệ Hà Nội (Ngành Vũ trụ và ứng dụng do ĐH Khoa học và công nghệ Hà Nội đào tạo. Ngôn
ngữ giảng dạy duy nhất là tiếng Anh. Điều kiện dự tuyển là tốt nghiệp THPT loại khá trở lên, tiếng Anh giao tiếp tốt)

33
Sách tra cứu nghề

29. Tên nghề: Nhà khí tượng học (2112) - Meteorologist

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Nhà khí tượng học tiến hành Năng Năng Tốt 1. Theo học ĐH • Khí tượng học
nghiên cứu, cải tiến hoặc phát lực phân lực thể nghiệp chuyên ngành
triển các khái niệm, lí thuyết và tích - chất – cơ THPT Khí tượng học Ví dụ về nơi làm
phương pháp hoạt động liên logic khí hoặc 2. Có thể học tiếp việc:
quan đến các thành phần, cấu tương lên sau ĐH • Các Đài, Trạm,
trúc và những biến đổi của bầu đương Trung tâm dự báo
khí quyển. Họ dự báo thời tiết khí tượng thủy
một cách chi tiết hoặc dài hạn để văn
sử dụng trong ngành hàng • Các công ty thủy
không, vận tải biển, nông nghiệp điện, thủy lợi
và thông tin đại chúng. • Các viện nghiên
cứu, Trung tâm
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: Môi trường
1. Nghiên cứu, cải tiến và phát • Các cơ quan thuộc
triển các khái niệm, học Bộ TN&MT (gồm
thuyết và phương pháp hoạt các đơn vị thuộc
động liên quan tới thành Trung tâm khí
phần cấu tạo, cấu trúc và các tượng thủy văn
động lực học của khí quyển; quốc gia, Viện
2. Thu thập dữ liệu về hướng và khoa học KTTV và
tốc độ chuyển động của Môi trường), Bộ
không khí, áp suất, nhiệt độ, NN&PTNT, Viện
độ ẩm và các hiện tượng khác Khoa học và Công
như sự hình thành mây và nghệ Quốc gia, Bộ
mưa, nhiễu điện từ hoặc bức Công nghiệp, Viện
xạ năng lượng mặt trời; nghiên cứu kĩ
3. Nghiên cứu dữ liệu này để thuật Bảo hộ Lao
chuẩn bị các bản đồ và dự động,… và cả các
báo thời tiết; cơ sở hoạt động
4. Tiến hành thí nghiệm về phát trong lĩnh vực tin
tán sương, tạo mưa và các học, tính toán liên
dạng kiểm soát thời tiết khác; quan tới KTTV
5. Chuẩn bị các tài liệu và báo
cáo khoa học.
6. Giám sát và chỉ đạo những
người cùng làm việc

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐH Tài nguyên Môi trường Hà Nội • ĐH Tài nguyên và Môi trường TpHCM
• ĐHQG Hà Nội - ĐH Khoa học Tự nhiên

34
Sách tra cứu nghề

30. Tên nghề: Nhà hoá học (2113) - Chemist

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Nhà hóa học thực hiện các nghiên Năng Năng lực Tốt 1. Theo học ĐH • Phân tích hoá học
cứu, cải tiến hoặc phát triển các lực phân thể chất nghiệp chuyên ngành • Hoá học ăn mòn
khái niệm, học thuyết và các tích – - cơ khí THPT hóa học. • Hoá học môi
phương pháp hoạt động, hoặc logic hoặc 2. Có thể học tiếp trường
ứng dụng các kiến thức khoa học tương lên sau ĐH • Hoá học pháp lí
liên quan vào hóa học, chủ yếu để đương • Hoá học công
kiểm nghiệm, phát triển và cải nghiệp
tiến các nguyên liệu, các sản • Hoá học vô cơ
phẩm và qui trình công nghiệp. • Hoá học hữu cơ
• Hoá dược phẩm
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: • Hoá học vật lí
1. Thực hiện các nghiên cứu và • Hoá học polymer
cải tiến hoặc phát triển các • Hoá học đất đai
khái niệm, học thuyết và các
phương pháp hoạt động liên Ví dụ về nơi làm
quan tới hóa học; việc:
2. Thực hiện các thí nghiệm, • Làm việc trong
kiểm nghiệm và phân tích để các ngành công
tìm ra các thành phần hóa nghiệp hoá chất,
học và năng lượng và các thay ví dụ như nước
đổi hóa học trong các điều hoa, sơn, màu vẽ
kiện tự nhiên, nhân tạo khác và dược phẩm
nhau hoặc tổng hợp các chất, • Làm việc trong
các nguyên liệu và sản phẩm các cơ quan môi
khác, đánh giá kết quả và đưa trường để giảm ô
ra kết luận; nhiễm, đồng thời
3. Phát triển hoặc cải tiến các quản lí và tái chế
dược phẩm và các nguyên chất thải
liệu, sản phẩm và phương • Làm việc trong
pháp công nghiệp khác; ngành công
4. Phát triển các qui trình quản lí nghiệp đóng gói
chất lượng cho nhà sản xuất thực phẩm, nước
và người sử dụng; uống đóng chai
5. Chuẩn bị các tài liệu và báo và các loại kẹo
cáo khoa học. đóng gói

Ví dụ các trường có đào tạo trong nước:


• ĐHQG Hà Nội - ĐH Khoa học tự nhiên • ĐH Huế - ĐH Khoa học • ĐHQG TpHCM - ĐH Khoa học
• ĐH Bách khoa Hà Nội tự nhiên
• ĐHQG TpHCM - ĐH Bách khoa

35
Sách tra cứu nghề

31. Tên nghề: Nhà địa chất (2114) Geologist

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Các nhà địa chất nghiên cứu cấu Năng Năng Tốt Lựa chọn 1: • Địa chất học
trúc vật lí của lớp vỏ trái đất, quá lực phân lực thể nghiệp 1. Theo học cao • Khoa học trái đất
trình hình thành đá và hóa thạch tích - chất-cơ THPT đẳng ngành
để xác định từng bước thay đổi và logic khí hoặc công nghệ kỹ Ví dụ về nơi làm
lịch sử phát triển của trái đất, xác tương thuật địa chất việc:
định vị trí khoáng sản và nhiên đương 2. Có thể học tiếp • Làm công tác
liệu. lên ĐH, sau ĐH quản lí ở các cơ
quan quản lí Nhà
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: Lựa chọn 2: nước của nhiều
1. Sử dụng dụng cụ và kĩ thuật 1. Theo học ĐH Bộ, ngành khác
để tiến hành khảo sát địa chuyên ngành nhau
chất, lập bản đồ khảo sát Địa chất học, • Các viện nghiên
không khí và ảnh hàng Khoa học đất cứu
không, thăm dò địa chất và 2. Có thể học tiếp • Giảng dạy tại các
địa vật lí để xác định vị trí mỏ lên sau ĐH trường ĐH, CĐ
khoáng sản, mỏ dầu khí đặc • Các công ty khai
biệt; thác dầu khí,
2. Thu thập các mẫu khoáng sản khoáng sản...
hoặc đá ở các độ sâu khác
nhau phục vụ cho các nghiên
cứu chi tiết để xác thành
phần, chất lượng và số lượng
của các mỏ khoáng sản;
3. Giám sát hoạt động khoan
trong các khu vực có các mỏ
khoáng sản kinh tế;
4. Chuẩn bị các báo cáo, bản đồ
và biểu đồ cho thấy các hồ
chứa nước ngầm, lớp đá, thân
quặng lộ thiên và cấu trúc địa
chất khác nhau của chúng;
5. Tư vấn về tính phù hợp của
đất và đá để xây dựng các đập
nước, đường hầm, đường
giao thông, các tòa nhà trên
nền móng vững chắc;
6. Nghiên cứu các hiện tượng tự
nhiên như động đất, núi lửa,
sông băng và lở núi.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐHQG Hà Nội - ĐH Khoa học Tự nhiên • ĐH Huế - ĐH Khoa Học – • ĐHQG TpHCM - ĐH Khoa học Tự
• ĐH Mỏ - Địa chất • CĐ Công thương Miền Trung nhiên

36
Sách tra cứu nghề

32. Tên nghề: Nhà địa lí (2114) - Geographer

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Nhà địa lí nghiên cứu các đặc Năng Năng Tốt 1. Theo học ĐH • Địa lí học
điểm và tác dụng của bề mặt trái lực phân lực thể nghiệp chuyên ngành • Bản đồ học
đất trong mối tương quan với các tích - chất-cơ THPT Địa lí học, Bản • Địa lí tự nhiên
hiện tượng vật lí và văn hoá xã logic khí hoặc đồ học, Địa lí tự • Khí tượng học
hội. tương nhiên, Khí • Thủy văn
đương tượng học, Thủy
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: văn Ví dụ về nơi làm
1. Nghiên cứu bản chất của môi 2. Có thể học tiếp việc:
trường vật chất và khí hậu ở lên sau ĐH • Làm việc trong
những khu vực cụ thể bằng các cơ quan Nhà
cách thu thập số liệu về nước có nhiệm vụ
những ứng dụng trong nhiều qui hoạch đô thị
ngành khoa học như vật lí, địa và vùng, điều tra
lí, hải dương học, vũ trụ học việc sử dụng đất,
và sinh học; khí tượng và thị
2. Phân tích hoạt động của con hiếu
người trong các lĩnh vực khác • Làm việc trong các
nhau của xã hội như chính trị, tổ chức tham gia
kinh tế, sự di cư và tăng vào hệ thống
trưởng dân số; và chỉ ra mối thông tin địa lí và
quan hệ giữa những hoạt dự đoán dựa trên
động đó với môi trường địa lí; các phần mềm
3. Tiến hành các nghiên cứu bản ứng dụng
đồ và vẽ bản đồ theo kích • Giảng dạy và
thước qui định; nghiên cứu trong
4. Tư vấn cho Chính phủ và các các tổ chức giáo
tổ chức khác về các khu vực dục đại học bao
địa lí có khả năng khai thác về gồm các hoạt
mặt kinh tế, xác định ranh động.
giới về mặt chính trị và những • Làm việc trong các
vấn đề liên quan. cơ quan tham gia
hoạch định chính
sách và qui hoạch
xã hội, kinh tế và
môi trường.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐHQG Hà Nội - ĐH Khoa học tự nhiên • ĐH Đà Nẵng • ĐHQG TpHCM - ĐH Khoa học Xã
• ĐH Thái Nguyên - ĐH Khoa học • ĐH Huế -ĐH Sư phạm- hội & Nhân văn
• ĐH Sư phạm Hà Nội • ĐH Huế - ĐH Khoa học

37
Sách tra cứu nghề

33. Tên nghề: Nhà toán học (2121) - Mathematician

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Toán học là nền tảng cho tất cả Năng Năng Tốt 1. Theo học ĐH • Toán học
các ngành khoa học. Toán học có lực phân lực hình nghiệp chuyên ngành • Toán cơ
thể nặng về lí thuyết hoặc thiên tích - học – THPT Toán học, Toán • Toán ứng dụng
về ứng dụng. Ví dụ như trong một logic màu sắc hoặc ứng dụng, Toán
thùng hình vuông có thể chứa – thiết tương cơ Ví dụ về nơi làm
bao nhiêu quả táo hình tròn? Bài kế đương 2. Có thể học tiếp việc:
toán ứng dụng này có ý nghĩa rất lên sau ĐH • Các viện hàn lâm.
lớn đối với những người hàng • Các tổ chức
ngày phải đóng gói và chuyển đi nghiên cứu
hàng triệu quả táo. Đó là vấn đề • Nghiên cứu và
mà một nhà toán học cần giải phát triển công
quyết. Các nhà toán học và các nghiệp
nhà nghiên cứu liên quan tới toán • Các công ty bảo
học tiến hành nghiên cứu và phát hiểm
triển các khái niệm toán học và • Giảng dạy nghiên
tính toán rủi ro (xem thêm nghề cứu tại các trường
Thống kế bảo hiểm), các lí thuyết, ĐH
các phương pháp và kĩ thuật vận
hành. Họ tư vấn cho các chuyên
gia hoạt động trong nhiều lĩnh
vực như kĩ thuật, kinh doanh, y tế,
khoa học, đời sống tự nhiên và xã
hội. Nhiệm vụ cụ thể của một nhà
toán học phụ thuộc vào lĩnh vực
cụ thể mà người đó chuyên sâu.

Nhiệm vụ chủ yếu gồm:


1. Nghiên cứu, cải tiến, phát
triển các lí thuyết và thuật
toán;
2. Nghiên cứu, cải tiến, phát
triển các lí thuyết và kĩ thuật
tính toán rủi ro;
3. Tư vấn và áp dụng các
nguyên tắc, mô hình và thuật
toán vào nhiều lĩnh vực như kĩ
thuật, kinh doanh, y khoa, các
lĩnh vực khác trong các ngành
khoa học, đời sống tự nhiên
và xã hội;
4. Tiến hành phân tích logic về
các vấn đề quản lí, đặc biệt là
tính hiệu quả đầu vào-đầu ra
và xây dựng các mô hình toán
cho các vấn đề liên quan tới
lập trình các chương trình và
giải pháp xử lí bằng máy tính;

38
Sách tra cứu nghề

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

5. Thiết kế và đưa vào vận hành


lộ trình lương hưu và hệ
thống bảo hiểm nhân thọ, y
tế, an sinh xã hội và các hình
thức bảo hiểm khác;
6. Chuẩn bị báo cáo và nghiên
cứu khoa học.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐHQG Hà Nội- ĐH Khoa học Tự nhiên • ĐH Đà Nẵng-ĐH Sư phạm Đà • ĐHQG TpHCM- ĐH Khoa học
• ĐH Thái Nguyên - ĐH Khoa học Nẵng Tự nhiên
• ĐH Bách khoa Hà Nội

39
Sách tra cứu nghề

34. Tên nghề: Nhà thống kê (2122) - Statistician

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Nhà thống kê ứng dụng toán học Năng Năng Tốt Lựa chọn 1: • Thống kê kinh tế,
vào phân tích số liệu, ví dụ như lực phân lực ngôn nghiệp 1. Theo học CĐ xã hội
quyết định lựa chọn việc làm chịu tích - ngữ THPT chuyên ngành • Thống kê kinh
ảnh hưởng lớn từ các yếu tố nào: logic hoặc thống kê doanh
mức lương hay thời hạn hợp tương 2. Có thể học tiếp
đồng? Một nhãn hiệu trà mới có đương lên ĐH, sau ĐH Ví dụ về nơi làm
thể bán chạy ở khu vực thành thị việc:
hay nông thôn? Đây là những ví • Các cơ quan Nhà
dụ thống kê đơn giản. Hầu hết Lựa chọn 2: nước, chẳng hạn
các nhà nghiên cứu, hoạch định 1. Theo học ĐH như Cục thống
và quản lí phụ thuộc rất nhiều vào chuyên ngành kê, bộ phận
các nhà phân tích thống kê. thống kê thống kê của các
2. Có thể học tiếp cơ quan chính
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: lên sau ĐH quyền
1. Nghiên cứu, cải tiến và phát • Các tổ chức kinh
triển các lí thuyết và phương doanh dự đoán
pháp thống kê; nhu cầu về các
2. Thiết kế bảng hỏi nghiên cứu; sản phẩm và
3. Lên kế hoạch và tổ chức các phân tích rủi ro,
cuộc điều tra lấy số liệu; lợi nhuận khi đầu
4. Đánh giá, xử lí, phân tích và tư.
diễn giải số liệu thống và • Hỗ trợ các nhà
chuẩn bị phát hành; nghiên cứu cả
5. Tư vấn hoặc áp dụng các trong khoa học
phương pháp thu thập dữ tự nhiên và xã
liệu khác nhau cũng như các hội.
phương pháp và kĩ thuật • Các tổ chức
thống kê; nghiên cứu và
6. Chuẩn bị bài báo khoa học và giáo dục.
các báo cáo. • Tạp chí và báo
phân tích thị
trường tài chính.
• Kênh thể thao và
các hiệp hội cung
cấp bình luận đi
kèm với điểm
phân tích, và các
thông tin khác có
liên quan.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐH Kinh tế quốc dân Hà Nội • ĐH Đà Nẵng- ĐH Kinh tế • ĐH Kinh tế TpHCM
• CĐ Thống kê • ĐH Huế - ĐH Kinh tế

40
Sách tra cứu nghề

35. Tên nghề: Thống kê bảo hiểm (2122) Actuarial Scientist

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Nhà thống kê bảo hiểm đảm Năng Năng Tốt 1. Theo học TC chuyên • Toán ứng dụng
nhiệm việc tính toán các rủi ro. lực phân lực làm nghiệp ngành bảo hiểm (toán tài chính,
Họ là những chuyên gia trong tích - việc với THCS 2. Tốt nghiệp, được cấp toán kinh tế)
việc tính phí bảo hiểm đối với logic con hoặc bằng TC chuyên • Bảo hiểm
những dạng rủi ro khác nhau người tương ngành đào tạo. (Có
dựa trên các tính toán tài chính, đương thể học lên CĐ, ĐH) Ví dụ về nơi làm
toán học và thống kê. 3. Thi và được cấp việc:
chứng nhận của các • Các công ty bảo
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: hiệp hội định phí hiểm.
1. Nghiên cứu, cải tiến, phát trên thế giới, như: Mĩ • Các công ty tài
triển các lí thuyết và kĩ thuật (SOA), Canada (CIA), chính.
định phí bảo hiểm; Ức (IAA), Anh (IOA). • Các công ty tư
2. Thu thập và phân tích số liệu Tốt vấn.
từ các nguồn khác nhau liên nghiệp Lựa chọn 1: • Các phòng ban
quan tới các khoản phí chi THPT 1. Theo học CĐ chuyên bảo hiểm của
cho người bị thương, đau hoặc ngành bảo hiểm. Nhà nước.
ốm, khuyết tật hoặc tử tương 2. Tốt nghiệp, được • Các trường ĐH
vong; đương cấp bằng CĐ chuyên và CĐ.
3. Thu thập và phân tích số liệu ngành đào tạo. (Có • Các hãng đầu tư
từ các nguồn khác nhau liên thể học lên CĐ, ĐH) và ngân hàng.
quan tới mất mát tài sản do 3. Thi và được cấp • Các đơn vị kế
hoả hoạn, trộm cướp, cháy chứng nhận của các toán công và liên
nổ và các mối nguy hại; hiệp hội định phí doanh lớn.
4. Tính toán tần suất có thể có trên thế giới, như: Mĩ
của các rủi ro đó; (SOA), Canada (CIA),
5. Cố định tỉ lệ tăng thêm của Ức (IAA), Anh (IOA).
các loại hình rủi ro khác
nhau có tính đến thị trường Lựa chọn 2:
tiền tệ, các điều kiện kinh tế 1. Theo học ĐH chuyên
và các xu hướng thị hiếu ngành Toán ứng
tương lai; dụng (kinh tế, tài
6. Tiếp tục nghiên cứu các chính) hoặc chuyên
hướng phát triển và kinh ngành bảo hiểm.
doanh mới, các yếu tố pháp 2. Tốt nghiệp, được cấp
luật, xã hội cũng như các bằng ĐH.
yếu tố khác ảnh hưởng tới 3. Thi và được cấp
việc kinh doanh bảo hiểm; chứng nhận của các
7. Khuyến nghị các biện pháp hiệp hội định phí
quản trị phù hợp với chính trên thế giới, như: Mĩ
sách tương lai và các khoá (SOA), Canada (CIA),
đào tạo nhằm nâng cao Ức (IAA), Anh (IOA).
doanh thu.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐH Kinh tế quốc dân • CĐ Thương Mại - Đà Nẵng • CĐ Bến Tre
• ĐH Lao động- Xã hội • ĐH Vinh • ĐHQG TpHCM - ĐH Quốc tế
• ĐH Thăng Long • ĐH Huế - ĐH Khoa học • ĐH Cần Thơ
• ĐH Tôn Đức Thắng

41
Sách tra cứu nghề

36. Tên nghề: Nhà sinh vật học (2131) - Biologist

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Nhà sinh vật học nghiên cứu về Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Sinh vật học
sự sống và các hệ sinh vật. Họ tiến lực phân lực thể nghiệp chuyên ngành • Động vật học
hành nghiên cứu, cải tiến hoặc tích - chất - cơ THCS công nghệ sinh • Thực vật học
phát triển các lí thuyết và phương logic khí hoặc học • Vi sinh
pháp vận hành cũng như áp dụng tương 2. Có thể học tiếp lên • Sinh học ứng
kiến thức khoa học liên quan tới đương CĐ, ĐH, sau ĐH dụng (công nghệ
sinh vật học, vi sinh vật học, vi sinh học)
khuẩn học, tế bào học, nghiên Tốt Lựa chọn 1:
cứu gen, động vật học, thực vật nghiệp 1. Theo học TC Ví dụ về nơi làm
học và sinh thái học, đặc biệt THPT chuyên ngành việc:
trong các lĩnh vực dược và nông hoặc công nghệ sinh Đây là chuyên
nghiệp. tương học ngành chính làm
đương 2. Có thể học tiếp nền tảng cho các
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: lên CĐ, ĐH, sau ngành nghề liên
1. Tiến hành thử nghiệm trong ĐH quan tới khoa học về
thực tế, trong phòng thí nghiệm sự sống. Nơi làm
những vấn đề liên quan tới tất Lựa chọn 2: việc cụ thể của nhà
cả các dạng của sự sống bằng 1. Theo học CĐ sinh vật học phụ
cách xác định và phân loại các chuyên ngành thuộc vào lĩnh vực
nhóm người, động vật, bò sát công nghệ sinh chuyên sâu mà
hoặc các loài cây; nghiên cứu học. người đó chọn, ví dụ
tìm hiểu về nguồn gốc, sự phát 2. Có thể học tiếp như phòng thí
triển, tính chất vật lí, hoá học, lên ĐH, sau ĐH nghiệm sinh học,
cấu trúc, thành phần và sự tái công ty dược phẩm,
tạo của chúng; Lựa chọn 3: nhà máy thực phẩm,
2. Nghiên cứu và tiến hành các 1. Theo học ĐH nhà máy bia… Bạn
thực nghiệm liên quan tới cấu chuyên ngành cũng có thể giảng
trúc, sự phát triển và tính chất sinh học hoặc dạy môn sinh học tại
của các hệ vi sinh vật như vi ngành công nghệ các trường ĐH, CĐ,
khuẩn, virus; sinh học. TC, THPT, THCS.
3. Nghiên cứu và tiến hành các 2. Có thể học tiếp
thực nghiệm liên quan tới các lên sau ĐH
yếu tố hình thành nên nguồn
gốc, sự phát triển và quá trình
chuyển đổi các tính chất di
truyền học ở tất cả các dạng
của sự sống;
4. Nghiên cứu sự sống của tất
cả các cây cỏ và động vật để
phát triển các ứng dụng thực
tế trong các lĩnh vực như
nông nghiệp, dược dựa trên
những kiến thức này;

Ví dụ các trường có đào tạo:


• CĐ Thủy sản • CĐ Lương thực, thực phẩm - Đà Nẵng • TC Thủy sản, tại TP. HCM
• CĐ Công nghệ Bắc Hà • ĐH Vinh • CĐ Bách Việt

42
Sách tra cứu nghề

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

5. Nghiên cứu và tiến hành thực


nghiệm liên quan tới chức
năng của các tế bào sống
cũng như các ảnh hưởng của
các nhân tố vật lí, hoá học đối
với các tế bào bình thường và
bất thường;
6. Nghiên cứu mối liên kết giữa
động, thực vật với các yếu tố
môi trường liên quan;
7. Phát triển các ứng dụng
trong lĩnh vực công nghiệp và
y học.
8. Chuẩn bị nghiên cứu khoa
học và các báo cáo.

Ví dụ các trường có đào tạo:

• CĐ Thủy sản • CĐ Lương thực, thực phẩm - Đà • TC Thủy sản, tại TP. HCM
• CĐ Công nghệ Bắc Hà Nẵng • CĐ Bách Việt
• ĐHQG Hà Nội - ĐH Khoa học tự nhiên• ĐH Vinh • CĐ Nguyễn Tất Thành
• ĐH Bách Khoa Hà Nội • ĐH Huế - ĐH Khoa học • CĐ kinh tế - công nghệ TpHCM
• HV Nông nghiệp Hà Nội • ĐH Đà Nẵng - ĐH Bách Khoa • ĐHQG TpHCM - ĐH Khoa học tự nhiên
• ĐH Công nghệ Vạn Xuân • ĐHQG TpHCM - ĐH Quốc tế
• ĐH Công nghiệp thực phẩm TpHCM.

43
Sách tra cứu nghề

37. Tên nghề: Nhà khoa học biển (2131) Marine Scientist

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Nhà khoa học biển chủ yếu làm Năng Năng Tốt 1. Theo học ĐH • Hải dương học -
việc ở đại dương. Tùy thuộc vào lực phân lực thể nghiệp chuyên ngành hóa học
chuyên môn mà họ nghiên cứu tích - chất – cơ THPT Hải dương học • Hải dương học -
những vật thể không có sự sống logic khí hoặc 2. Có thể học tiếp địa chất
(ví dụ như đất, đá ở đáy biển, tương lên sau ĐH • Hải dương học -
nước, cát…) hoặc vật thể sống đương địa vật lí
trong đại dương (ví dụ như động • Hải dương học -
vật biển, sinh vật biển…). Các nhà vật lí
khoa học biển sử dụng máy móc
thiết bị chuyên dụng, hình ảnh vệ Ví dụ về nơi làm
tinh và lặn dưới nước để thu thập việc:
dữ liệu về các đại dương. Họ góp • Các viện nghiên
phần bảo vệ môi trường bằng cứu của Trung
cách phát minh ra phương pháp tâm Khoa học tự
bảo vệ các vùng nước và bờ biển nhiên và công
khỏi ô nhiễm và thiệt hại. Họ ứng nghệ quốc gia
dụng kết quả nghiên cứu để phát • Các viện, trung
triển các phương pháp dự báo, tâm nghiên cứu và
đánh giá điều kiện môi trường đại các đài, trạm của
dương, xác định khu vực khai Tổng cục Khí
thác, đánh bắt thuỷ sản, cải thiện tượng thủy văn
an ninh vùng biển của một quốc • Tập đoàn Dầu khí
gia. • Các đơn vị chuyên
môn của quân đội,
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: các cơ quan,
1. Nghiên cứu tế bào, mô và đời doanh nghiệp
sống của sinh vật trong đại trong các ngành
dương; kinh tế, kĩ thuật
2. Đánh giá tác động của môi liên quan tới khí
trường bên trong và bên hậu, tài nguyên,
ngoài đối với các sinh vật nước và biển…
trong đại dương; • Các trường đại
3. Tiến hành thăm dò đại dương học
để thu thập dữ liệu về hình
dạng, tính chất của đáy đại
dương và các hiện tượng như
thủy triều, dòng chảy, núi
băng trôi;
4. Tiến hành phân tích hóa học
đáy đại dương và nước biển ở
các độ sâu khác nhau;
5. Lập bản đồ và biểu đồ tích tụ
cát trên bãi biển;
6. Xây dựng một bức tranh toàn
diện và thống nhất về các vận
động diễn biến của đại
dương.

44
Sách tra cứu nghề

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

7. Đánh giá tác động của môi


trường bên trong và bên
ngoài đối với cấu tạo vật lí của
đại dương (ví dụ như đáy đại
dương, bờ biển);
8. Viết báo cáo dựa trên kết quả
nghiên cứu để cung cấp
thông tin cho công chúng,
chính phủ, các tổ chức môi
trường, tổ chức khai thác tài
nguyên thiên nhiên và đánh
bắt thuỷ sản.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐH Khoa học và Công nghệ Hà Nội • ĐH Nha Trang • ĐHQG TP. HCM – ĐH Khoa học tự
• ĐHQG Hà Nội - ĐH Khoa học tự nhiên nhiên
• ĐH Thủy lợi • ĐH Tài nguyên – môi trường Tp
• ĐH Tài nguyên – môi trường Hà Nội HCM

45
Sách tra cứu nghề

38. Tên nghề: Kĩ sư và kĩ thuật viên công nghệ sinh học (2131) - Engineer:
Biotechnologist
Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kĩ sư công nghệ sinh học áp dụng Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Công nghệ sinh
các nguyên tắc sinh học ở cấp độ lực phân lực thể nghiệp chuyên ngành học
“công nghiệp” để kiểm soát, cải tích - chất-cơ THCS công nghệ sinh
tiến và quản lí các quá trình biến logic khí hoặc học Ví dụ về nơi làm
đổi về mặt sinh học tồn tại trong tương 2. Có thể học tiếp việc:
tự nhiên như sự lên men, quá
đương lên CĐ, ĐH, sau • Làm việc trong
trình sản xuất chất xúc tác
ĐH các phòng
enzyme nhằm nâng cao lợi ích
nghiên cứu thí
cho con người bằng nhiều cách
khác nhau. Công nghệ sinh học Tốt Lựa chọn 1: nghiệm của Nhà
có nhiều ứng dụng trong các lĩnh nghiệp 1. Theo học TC nước và tư nhân
vực chăm sóc sức khoẻ, nông THPT chuyên ngành • Làm việc trong
nghiệp, quản lí môi trường và bào hoặc công nghệ sinh các doanh
chế thuốc. tương học. nghiệp bào chế
đương. 2. Có thể học tiếp thuốc và dược
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: lên CĐ, ĐH, sau phẩm, sản xuất
1. Tham gia nghiên cứu hệ vi ĐH chất hoá học,
sinh vật như vi khuẩn, nấm, nông nghiệp và
men và enzyme;
Lựa chọn 2: các ngành liên
2. Tiến hành nghiên cứu trong
1. Theo học CĐ quan
các lĩnh vực biến đổi gien và
chuyên ngành • Làm việc trong
sinh học phân tử, bao gồm
việc nhân bản cây cối, động công nghệ sinh các tổ chức giáo
vật và con người từ gien; học. dục liên quan tới
3. Sử dụng vi khuẩn, chất xúc 2. Có thể học tiếp giảng dạy và
tác và các sinh vật khác cho lên ĐH, sau ĐH nghiên cứu
các mục đích khác nhau trong
công nghiệp, sản xuất nông Lựa chọn 3:
nghiệp, sản xuất thực phẩm 1. Theo học ĐH
và loại bỏ chất thải; chuyên ngành
4. Phát triển và thử nghiệm các công nghệ sinh
phương pháp sản xuất mới;
học.
5. Điều chỉnh gen của các cơ
2. Có thể học tiếp
quan để tạo ra sản phẩm mới;
lên sau ĐH
6. Tương tác với khách hàng để
đưa ra các giải pháp dựa trên
kĩ thuật sinh học;
7. Tính toán ngân sách và chi
phí sản xuất cũng như chuẩn
bị mua lại hoặc tự phát triển
các ứng dụng;
8. Tư vấn cho Chính phủ, các tổ
chức hoặc các doanh nghiệp
trong lĩnh vực kĩ sinh học.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐH Bách Khoa Hà Nội • ĐH Huế - ĐH Khoa học • CĐ Bách Việt
• ĐH Nông Lâm Bắc Giang • ĐH Đà Nẵng – ĐH Bách khoa • TC Thủy sản, tại TP. HCM
• CĐ Thủy sản Bắc Ninh • CĐ kinh tế - kĩ thuật Lâm Đồng
• CĐ kinh tế - công nghệ TP. Hồ Chí Minh
• ĐHQG TpHCM - ĐH khoa học tự nhiên-
• ĐHQG TpHCM - ĐH Quốc Tế
46
Sách tra cứu nghề

39. Tên nghề: Kĩ thuật y sinh - Biomedical Engineer

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kĩ thuật y sinh tiến hành nghiên Năng Năng Tốt 1. Theo học ĐH • Kĩ thuật y sinh
cứu các khía cạnh khác nhau của lực phân lực thể nghiệp chuyên ngành • Kĩ thuật hình ảnh y
con người hay các loài động vật tích - chất-cơ THPT kĩ thuật y sinh học
nhằm kiểm tra, chứng minh hoặc logic khí hoặc hoặc ngành kĩ • Thiết bị sinh học
điều chỉnh hệ thống lí thuyết về tương thuật y học • Vật liệu sinh học và
sự sống đã biết. Những thông tin đương hình ảnh. cơ chế sinh học kĩ
này được sử dụng để thiết kế bộ 2. Có thể học tiếp thuật
máy hỗ trợ cho sự sống, tối đa lên sau ĐH • Tế bào, mô và kĩ
hoá lợi ích của các nguyên tắc thuật di truyền
trong khoa học kĩ thuật và hành vi • Kĩ thuật lâm sàng
của sinh vật. • Hình ảnh y tế
• Phẫu thuật chỉnh
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: hình
1. Nghiên cứu liên kết giữa số • Kĩ thuật phục hồi
liệu về sinh học và hành vi chức năng
dựa trên các nguyên tắc về • Kĩ thuật điện tử y
điện tích, cơ chế, hoá học và tế
các nguyên tắc kĩ thuật khác; • Kĩ thuật thiết bị
2. Sử dụng thông tin này nhằm điện tử y tế
thiết kế và phát triển các công
cụ và thiết bị như các bộ phận Ví dụ về nơi làm việc:
nhân tạo, thiết bị tạo nhịp • Bệnh viện
tim, các thiết bị hình ảnh (ví • Ngành công
dụ như máy chụp tia nghiệp hoá chất
X-quang, máy chụp cắt lớp • Các tổ chức nghiên
CT); cứu
3. Giới thiệu các thiết bị và công • Các cơ sở giáo dục
cụ chăm sóc sức khoẻ cá • Các công ty dược
nhân; phẩm
4. Định hướng và đào tạo nhân • Các cơ quan chỉnh
lực sử dụng máy móc để hình, phục hồi
quan sát, sửa chữa hoặc điều chức năng
trị những tổn thương về vật • Chuyên gia tư vấn
chất hoặc biến dạng. độc lập

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐH Bách Khoa Hà Nội • ĐH Huế - ĐH Y dược • ĐH Y dược TpHCM
• ĐH Y Hà Nội • ĐH Y khoa Vinh

47
Sách tra cứu nghề

40. Tên nghề: Nhà nông học (2132) - Agricultural Scientist

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Nông nghiệp là khoa học và cũng Năng Năng Tốt Lựa chọn 1: • Nông nghiệp
là nghệ thuật về nuôi trồng cây lực phân lực thể nghiệp 1. Theo học CĐ • Khuyến nông
cối, vật nuôi trong các nông trại. tích - chất-cơ THPT chuyên ngành • Chăn nuôi
Nghề làm vườn cũng là một logic khí hoặc liên quan • Nông học
nhánh thuộc ngành nông nghiệp, tương 2. Có thể học tiếp • Khoa học cây trồng
• Bảo vệ thực vật
liên quan tới các loại cây ăn quả, đương lên ĐH, sau ĐH
• Công nghệ rau
các loại hạt, rau, hoa và cây cảnh
hoa quả và cảnh
trong vườn hoặc vườn cây ăn Lựa chọn 2:
quan
quả. Dựa vào nguyên tắc hóa 1. Theo học ĐH • Kinh doanh nông
sinh, vi sinh học, di truyền học và chuyên ngành nghiệp
các khoa học khác, nhà nông học liên quan • Kinh tế nông nghiệp
tham gia nghiên cứu và phát triển 2. Có thể học tiếp • Phát triển nông
các ứng dụng về các lĩnh vực lên sau ĐH thôn
nông nghiệp khác nhau.
Ví dụ về nơi làm
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: việc:
1. Phát triển kĩ thuật sản xuất (ví • Làm việc với các
tổ chức, doanh
dụ như quản lí thủy lợi)
nghiệp phát triển
2. Nâng cao năng suất nông
máy móc thiết bị
nghiệp về số lượng và chất
nông nghiệp,
lượng (ví dụ như lựa chọn các phương pháp chế
giống cây trồng có khả năng biến thực phẩm,
chống chịu hạn hán, phát phân bón, thuốc
triển các loại thuốc trừ sâu trừ sâu, nâng cao
mới, công nghệ cảm ứng, các số lượng và chất
mô hình mô phỏng sự phát lượng cây trồng
triển cây trồng, kĩ thuật nuôi và vật nuôi
cấy tế bào trong ống • Chuyên gia về
nghiệm); trang trại như
vườn cây ăn quả,
3. Biến đổi các sản phẩm chủ
cà phê, trang trại
yếu thành sản phẩm đầu ra
gia cầm ...
(ví dụ như sản xuất, bảo quản
• Làm việc với các cơ
và đóng gói các sản phẩm quan Nhà nước
sữa); trong lĩnh vực quản
4. Khắc phục các tác động bất lí nông nghiệp
lợi của môi trường (ví dụ như • Làm công tác
sâu bệnh, suy thoái đất, xử lí nghiên cứu giảng
sinh học) dạy trong các
trường ĐH, CĐ, TC

Ví dụ các trường có đào tạo:


• CĐN Nông lâm Đông Bắc • CĐN Cơ điện - Xây dựng và • CĐN Công nghệ và Nông lâm
• CĐ Nông nghiệp & Phát triển nông Nông Lâm Trung Bộ Nam Bộ
thôn Bắc Bộ • CĐ Kinh tế kĩ thuật Nghệ An • CĐ Nông nghiệp & Phát triển
• HV Nông nghiệp Hà Nội • ĐH Nông Lâm - ĐH Huế nông thôn Trung Bộ
• ĐH Thái Nguyên - ĐH Nông lâm - • ĐH Nông Lâm TpHCM
• ĐH Lâm nghiệp • ĐH Cần Thơ
• ĐH Hải Phòng

48
Sách tra cứu nghề

41. Tên nghề: Kĩ sư thủy sản (2132) - Engineer: Marine/ Fishery Scientists and
Aquaculturists

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kĩ sư thủy sản chuyên về nuôi Năng Năng Tốt Lựa chọn 1: • Kĩ thuật khai thác
trồng, đánh bắt các loài cá và thủy lực phân lực thể nghiệp 1. Theo học TC thủy sản
sản khác. Họ có thể làm việc về tích - chất cơ THCS chuyên ngành • Nuôi trồng thủy
thủy sản nước ngọt, nước lợ và logic khí hoặc Nuôi trồng thủy sản
nước mặn. tương sản, Bệnh học • Bệnh học thủy sản
đương thủy sản • Quản lí nguồn lợi
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: 2. Có thể học tiếp thủy sản.
1. Tìm hiểu về quá trình sinh sản lên CĐ, ĐH và
và đời sống của các sinh vật sau ĐH Ví dụ về nơi làm
sống dưới nước (ví dụ nuôi cá, việc:
sò, trai ngọc); Tốt Lựa chọn 2: Các công ty đánh bắt
2. Tìm hiểu các bệnh có ảnh nghiệp 1. Theo học CĐ thuỷ sản
hưởng đến sự sống của các THPT chuyên ngành • Các tổ chức
sinh vật dưới nước; hoặc Nuôi trồng thủy nghiên cứu và
3. Nuôi trồng các thuỷ sinh vật tương sản phát triển
phục vụ cho tiêu dùng của đương 2. Có thể học tiếp • Các tổ chức BVMT
con người; lên ĐH và sau
4. Sử dụng các công cụ đặc biệt ĐH
để đo oxy, hàm lượng muối,
độ pH và các đặc điểm khác Lựa chọn 3:
của nước để hiểu làm thế nào 1. Theo học ĐH
những điều này ảnh hưởng chuyên ngành
đến các thuỷ sinh vật; Nuôi trồng thủy
5. Duy trì các nhóm sinh vật (ví sản, Bệnh học
dụ như tảo) là thức ăn cho các thủy sản, Kĩ
sinh vật biển; thuật khai thác
6. Duy trì hồ sơ chi tiết về nuôi thủy sản, Quản lí
hải sản và môi trường sống nguồn lợi thủy
cũng như vòng đời của các sản
sinh vật được nuôi; 2. Có thể học tiếp
7. Phát triển phương pháp đánh lên sau ĐH
bắt mà không làm suy thoái
môi trường;
8. Chế biến thuỷ sản sau thu
hoạch;
9. Giảng dạy, tập huấn về nuôi
trồng thuỷ, hải sản;
10. Tiến hành nghiên cứu và
công bố kết quả nghiên cứu

Ví dụ các trường có đào tạo:


• TC Công nghệ - Quản trị Kinh doanh Lê • CĐ An Nhất Vinh- Thanh Hóa, • TC Thủy sản TpHCM
Quí Đôn • ĐH Nha Trang • CĐ Kĩ thuật Công nghệ Vạn
• CĐN Thủy sản Bắc Ninh Xuân
• HV Nông nghiệp Hà Nội • ĐH Nông Lâm TpHCM
• ĐHQG TpHCM - ĐH Quốc tế-

49
Sách tra cứu nghề

42. Tên nghề: Kĩ sư và kĩ thuật viên lâm nghiệp (2132) - Forestry Advisor

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kĩ sư và kĩ thuật viên lâm nghiệp Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Lâm nghiệp
cung cấp hỗ trợ kĩ thuật, tư vấn về lực phân lực thế nghiệp chuyên ngành • Lâm nghiệp và đô
các vấn đề và các phương thức tích - chất - cơ THCS liên quan thị
lâm nghiệp. logic khí hoặc 2. Có thể học tiếp • Lâm sinh
tương lên CĐ, ĐH và • Quản lí tài
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: đương sau ĐH nguyên rừng
1. Cập nhật các phương thức và • Kinh tế tài nguyên
kĩ thuật lâm nghiệp; Tốt Lựa chọn 1: thiên nhiên
2. Tư vấn các phương pháp nghiệp 1. Theo học TC • Công nghệ chế
nâng cao chất lượng đầu ra, THPT chuyên ngành biến lâm sản
sản lượng thu hoạch, hiệu hoặc liên quan • Thương mại lâm
quả vận hành hệ thống sản tương 2. Có thể học tiếp nghiệp
xuất lâm nghiệp, các biện đương lên CĐ, ĐH và • Kinh tế học lâm
pháp bảo tồn tài nguyên sau ĐH nghiệp
thiên nhiên và môi trường; • Quản lí rừng
3. Đề xuất các phương pháp giải Lựa chọn 2: • Lâm nghiệp xã hội
quyết các vấn đề như tình 1. Theo học CĐ • Khoa học bảo tồn
trạng xói mòn đất hay sâu chuyên ngành thiên nhiên hoang
bệnh phá hoại, ...; liên quan dã
4. Thu thập số liệu và ước tính 2. Có thể học tiếp • Khoa học và kĩ
số lượng, chi phí nguyên vật lên ĐH và sau thuật gỗ
liệu, lao động cần thiết trong ĐH
các dự án; Ví dụ về nơi làm
5. Tổ chức các buổi nói chuyện, Lựa chọn 3: việc:
thực hành mẫu, và phổ biến 1. Theo học ĐH • Làm việc cho cơ
tài liệu nhằm nâng cao nhận chuyên ngành quan kiểm lâm và
thức và chuyển giao kĩ thuật; liên quan (cột bảo tồn rừng
6. Áp dụng kiến thức khoa học bên) • Làm việc cho các
và thực tiễn để phát hiện và 2. Có thể học tiếp dự án về môi
giải quyết các vấn đề phát lên sau ĐH trường của các tổ
sinh trong quá trình làm việc. chức phi lợi
nhuận (ví dụ: Tổ
chức Hoà bình
xanh)
• Làm việc cho các
cơ quan quốc tế
về phát triển, môi
trường

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐH Lâm nghiệp • ĐH Huế - ĐH Nông Lâm Huế • ĐH Nông Lâm TpHCM
• ĐH Thái Nguyên – ĐH Nông Lâm • ĐH Tây nguyên • CĐN Công nghệ và Nông lâm
• CĐ Nông lâm Đông Bắc • CĐN Cơ điện – Xây dựng và Nam Bộ
• CĐ Lai Châu Nông lâm Trung Bộ

50
Sách tra cứu nghề

43. Tên nghề: Chuyên gia bảo vệ môi trường (2133) - Environmental Specialist

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Chuyên gia bảo vệ môi trường Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Khoa học môi
nghiên cứu, đánh giá và quản lí lực phân lực thể nghiệp chuyên ngành trường
tác động của các hoạt động của tích - chất-cơ THCS BVMT đô thị, • Khoa học đất
con người đối với môi trường tự logic khí hoặc BVMT công • Công nghệ kĩ
nhiên và nhân tạo. Họ áp dụng tương nghiệp, BVMT thuật môi
chuyên môn vào quản lí ô nhiễm, đương biển, Vi sinh- hóa trường
quản lí chất thải, ứng phó với biến sinh, Xử lí dầu • Kĩ thuật môi
đổi khí hậu và sự cạn kiệt, thoái tràn trên biển, Xử trường
hóa các nguồn lực tự nhiên. Họ lí rác thải hoặc TC • Kiểm soát và
xây dựng các kế hoạch, giải pháp chuyên ngành BVMT
để bảo vệ, bảo tồn, phục hồi, Bảo hộ lao động • Kinh tế tài
giảm thiểu tác hại tới môi trường. và môi trường, nguyên và môi
Công nghệ kĩ trường
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: thuật môi trường, • Kinh tế tài
1. Nghiên cứu, thử nghiệm, thu Công nghệ kĩ nguyên thiên
thập mẫu, đi thực tế và phân thuật tài nguyên nhiên
tích các xét nghiệm để xác nước, Xử lí chất • Quản lí đất đai
định nguồn gốc của các vấn thải công nghiệp • Quản lí tài
đề về môi trường và khuyến và y tế, Quản lí tài nguyên và môi
nghị các giải pháp bảo vệ, nguyên và môi trường.
kiểm soát và phục hồi; trường. • Quản lí chất thải
2. Kiểm tra và đánh giá tác động 2. Học tiếp lên CĐ, • BVMT đô thị
môi trường của các hoạt ĐH, sau ĐH các • BVMT công
động, qui trình hiện tại; đánh chuyên ngành nghiệp
giá tác động môi trường của tương ứng với • BVMT biển
các hoạt động, đề xuất, dự án Công nghệ kĩ • Xử lí sự cố tràn
và hướng phát triển tương lai; thuật tài nguyên dầu
3. Phát triển và điều phối việc nước, Công nghệ • Xử lí chất thải
thực hiện những hệ thống kĩ thuật môi
quản lí môi trường để giúp trường, Kĩ thuật Ví dụ về nơi làm
các tổ chức kiểm soát tác môi trường, Quản việc:
động môi trường do các hoạt lí tài nguyên và • Các trung tâm,
động của họ; môi trường, Khoa viện nghiên cứu
4. Tư vấn và hỗ trợ kĩ thuật cho học môi trường. • Các tổ chức hàn
các tổ chức để giải quyết hài lâm, trường ĐH,
hòa vấn đề môi trường và tổn Tốt Lựa chọn 1: CĐ
thất tài chính; nghiệp (Như tốt nghiệp • Các cơ quan Nhà
5. Đánh giá mức độ chấp nhận THPT THCS hoặc tương nước
của xã hội đối với các quyết hoặc đương) • Các công ty tư
định và hướng dẫn về môi tương vấn kĩ thuật tư
trường của Nhà nước, xác đương Lựa chọn 2: nhân
định vi phạm và mức độ cam 1. Theo học CĐ • Các nhà máy và
kết giải quyết vi phạm; chuyên ngành xí nghiệp có hệ
6. Phát triển các kế hoạch bảo BVMT đô thị, thống kiểm soát
tồn thiên nhiên; BVMT công ô nhiễm và quản
7. Chuẩn bị báo cáo và tài liệu nghiệp, BVMT lí chất thải
nghiên cứu. biển, Vi sinh- hóa • Các tổ chức
sinh, Xử lí dầu BVMT

51
Sách tra cứu nghề

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

tràn trên biển, Xử


lí rác thải hoặc CĐ
chuyên ngành
Công nghệ kĩ
thuật tài nguyên
nước, Công nghệ
kĩ thuật môi
trường.
2. Có thể học tiếp
lên ĐH, sau ĐH
chuyên ngành
Công nghệ kĩ
thuật môi trường,
Kĩ thuật môi
trường, Quản lí
tài nguyên và môi
trường, Khoa học
môi trường.

Lựa chọn 3:
1. Theo học ĐH
chuyên ngành
Công nghệ kĩ
thuật môi trường,
Kĩ thuật môi
trường, Quản lí
tài nguyên và môi
trường, Khoa học
môi trường.
2. Có thể học tiếp
lên sau ĐH

Ví dụ các trường có đào tạo:


• TC Kinh tế tài nguyên và môi trường • TC Kĩ thuật Nông nghiệp • CĐ Kinh tế Kĩ thuật Nghệ An
• CĐ Sơn La TpHCM • CĐ Kinh tế kĩ thuật Nghệ An
• TC Nông Lâm nghiệp Phú Thọ • CĐ Cần Thơ • ĐH Hà Tĩnh
• CĐ Kinh tế kĩ thuật (ĐHQG Hà Nội) • CĐ cộng đồng Vĩnh Long • ĐH Hồng Đức
• ĐH Bách Khoa Hà Nội • ĐH Lâm Nghiệp (Cơ sở 2 – • ĐH Nông Lâm (ĐH Huế)
• ĐH Thái Nguyên - ĐH Công nghệ thông Đồng Nai)
tin và truyền thông – • ĐH Cần Thơ
• ĐH Tài nguyên và Môi trường
TpHCM

52
Sách tra cứu nghề

44. Tên nghề: Kĩ sư công nghiệp (2141) - Industrial Engineer

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kĩ sư quản lí sự vận hành của toàn Năng Năng Tốt Lựa chọn 1: • Quản lí công
bộ nhà máy, đảm bảo rằng các lực phân lực thể nghiệp 1 Theo học CĐ nghiệp
qui trình hoạt động hiệu quả, an tích - chất-c THPT chuyên ngành Kĩ • Kĩ thuật hệ thống
toàn và có tính kinh tế. logic ơ khí hoặc thuật hệ thống công nghiệp
tương công nghiệp, Kĩ • Kĩ thuật công
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: đương thuật công nghiệp
1. Tính toán và bố trí các loại nghiệp
thiết bị máy móc khác nhau 2. Có thể học tiếp Ví dụ về nơi làm
trong nhà máy sao cho hợp lí lên ĐH, sau ĐH việc:
và hiệu quả; • Bất cứ ngành
2. Quản lí hệ thống theo cách Lựa chọn 2: công nghiệp nào
vừa an toàn vừa năng suất 1. Theo học ĐH • Các trung tâm
nhất có thể; chuyên ngành Kĩ nghiên cứu.
3. Điều chỉnh lại máy móc, thiết thuật hệ thống • Các Viện hàn
bị để nâng cao năng suất; công nghiệp, Kĩ lâm.
4. Đặt ra tiêu chuẩn hoạt động thuật công • Các cơ quan Nhà
cho công nhân và máy móc; nghiệp nước.
5. Phát triển các hệ thống có thể 2. Có thể học tiếp • Các công ty tư
tối ưu hoá tiện nghi ở nơi làm lên sau ĐH vấn kĩ thuật tư
việc thông qua việc quản lí hệ nhân.
thống ánh sáng, băng ghế,
chiều cao máy và mức độ ô
nhiễm của máy.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐH Thái Nguyên- ĐH Kĩ thuật Công • ĐH Đà Nẵng – ĐH Bách khoa • ĐH Sư phạm Kĩ thuật TpHCM
nghiệp • CĐ Công nghiệp Huế • ĐH Bách khoa TpHCM
• ĐH Công nghiệp Hà Nội • CĐ Cao Thắng
• ĐH Kinh tế kĩ thuật Công Nghiệp, Hà
Nội
• CĐ Công nghệ cao Hà Nội

53
Sách tra cứu nghề

45. Tên nghề: Chuyên gia công nghệ thực phẩm và đồ uống (2141) - Food and Drink
Technologist

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Chuyên gia công nghệ thực phẩm Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Công nghệ thực
và đồ uống cải tiến các kĩ thuật lực phân lực thể nghiệp chuyên ngành phẩm
chế biến, bảo quản, sử dụng và tích - chất-cơ THCS liên quan (cột • Công nghệ sau thu
đánh giá thành phần thực phẩm logic khí hoặc bên). hoạch
và đồ uống từ động thực vật hoặc tương 2. Có thể học tiếp • Công nghệ chế
nguyên liệu nhân tạo. đương lên CĐ, ĐH, sau biến thủy sản
ĐH • Quản lí chất lượng
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: lương thực, thực
1. Tiến hành nghiên cứu cách Tốt Lựa chọn 1: phẩm
thức chế biến các loại thực nghiệp 1. Theo học CĐ • Kiểm nghiệm chất
phẩm đồ uống mới; THPT chuyên ngành lượng lương thực,
2. Cải tiến các kĩ thuật hiện có để hoặc liên quan (cột thực phẩm.
đảm bảo giữ được chất tương bên). • Kiểm tra chất
lượng, hương vị thực phẩm đương 2. Có thể học tiếp lượng thực phẩm
đồ uống như bảo quản lạnh lên ĐH, sau ĐH • Chế biến dầu thực
những đồ dễ hư hỏng, thịt, vật
cá, đồ hộp, giữ nước của trái Lựa chọn 2: • Bảo quản và chế
cây và rau; 1. Theo học ĐH biến các sản phẩm
3. Phát triển các biện pháp như chuyên ngành thuỷ sản
kiểm soát lây nhiễm, trị nấm Công nghệ thực • Chế biến sữa
và côn trùng, lưu trữ để bảo phẩm/ Công • Sản xuất bánh kẹo
vệ các loại thực phẩm không nghệ sau thu • Sản xuất cồn, rượu
bị hư hỏng và thiệt hại; hoạch/ công • Sản xuất nước
4. Kiểm tra các thực phẩm nghệ chế biến ngọt
nhiễm độc, làm giả, giá trị thủy sản liên • Sản xuất đường
dinh dưỡng… bằng cách xét quan. mía
nghiệm sinh hóa, dinh dưỡng 2. Có thể học tiếp • Kĩ thuật sản xuất
và các biện pháp kiểm soát lên sau ĐH trà
chất lượng; • Chế biến cà phê, ca
5. Phát triển phương pháp và cao
qui trình mới thông qua
nghiên cứu để phục hồi các Ví dụ về nơi làm việc:
sản phẩm hữu ích từ chất thải • Các công ty chế
công nghiệp và thực phẩm biến thực phẩm đồ
trong nước; uống
6. Kiểm soát và hướng dẫn quá • Bệnh viện
trình pha chế, chống ô xi hoá, • Cơ sở dịch vụ ăn
kiểm nghiệm vệ sinh an toàn uống
thực phẩm và kiểm nghiệm vi • Cơ quan kiểm tra
sinh. chất lượng
• Phòng thí nghiệm
công nghệ thực phẩm

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐH Bách Khoa Hà Nội • ĐH Bách khoa Đà Nẵng • ĐH Nông lâm TP. HCM
• ĐH Thái Nguyên - ĐH Nông Lâm • ĐH Huế - ĐH Nông Lâm • ĐH Công nghiệp Thực phẩm
• CĐ Công nghiệp thực phẩm Việt trì • CĐ Lương thực Thực phẩm Đà TpHCM
Nẵng • CĐ Kinh tế - Kĩ thuật Cần Thơ

54
Sách tra cứu nghề

46. Tên nghề: Kĩ sư xây dựng (2142) - Civil Engineer

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Các kĩ sư xây dựng áp dụng toán Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Công nghệ kĩ
học, vật lí và hóa học để xây dựng lực phân lực thể nghiệp chuyên ngành thuật vật liệu xây
các công trình nhà ở, nhà thương tích - chất-cơ THCS Công nghệ kĩ dựng
mại, đường giao thông, cầu, đập logic khí hoặc thuật xây dựng, • Công nghệ kĩ
nước, mạng lưới cấp nước, mạng tương Công nghệ kĩ thuật xây dựng
lưới thoát nước, bến cảng, kênh đương thuật công trình • Công nghệ kĩ
rạch, bến, sân bay, hệ thống xây dựng, Công thuật công trình
đường sắt. nghệ kĩ thuật xây dựng
vật liệu xây • Xây dựng dân
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: dựng, Xây dựng dụng và công
1. Thực hiện nghiên cứu và phát dân dụng và nghiệp
triển các lí thuyết và phương công nghiệp
pháp mới và được cải tiến liên 2. Có thể học tiếp lên
quan đến kĩ thuật xây dựng; CĐ, ĐH, sau ĐH Ví dụ về nơi làm
2. Tư vấn và thiết kế các kết cấu việc:
như cầu, đập, bến tầu, đường Tốt Lựa chọn 1: • Các công ty xây
bộ, sân bay, đường sắt, kênh nghiệp 1. Theo học CĐ dựng
đào, đường ống, hệ thống THPT chuyên ngành • Các công ty cầu
thải nước, kiểm soát lũ lụt và hoặc Công nghệ kĩ đường
các công trình công nghiệp và tương thuật xây dựng, • Các công ty kiến
lớn khác; đương Công nghệ kĩ trúc
3. Quyết định và chỉ rõ các thuật công trình • Tư vấn độc lập
phương pháp xây dựng, vật xây dựng, Công
liệu và tiêu chuẩn chất lượng, nghệ kĩ thuật
và chỉ đạo công tác xây dựng; vật liệu xây dựng
4. Thiết lập các hệ thống kiểm 2. Có thể học tiếp
soát và đảm bảo hoạt động lên ĐH, sau ĐH
chức năng hiệu quả của các
cấu trúc cũng như độ an toàn Lựa chọn 2:
và BVMT; 1. Theo học ĐH
5. Xác định vị trí và chỉnh sửa các chuyên ngành
sự cố; Công nghệ kĩ
6. Tổ chức và chỉ đạo bảo dưỡng thuật xây dựng,
sửa chữa các cấu trúc hiện có; Công nghệ kĩ
7. Nghiên cứu và tư vấn về các thuật công trình
vấn đề của vật liệu đặc biệt; xây dựng, Công
8. Duy trì đội ngũ kĩ thuật và tư nghệ kĩ thuật
vấn viên với các chuyên gia vật liệu xây
liên quan khác; dựng
9. Chuẩn bị tài liệu và báo cáo 2. Có thể học tiếp
khoa học; lên sau ĐH
10. Giám sát công nhân.

55
Sách tra cứu nghề

Ví dụ các trường có đào tạo:


• TC Công nghệ Hà Nội • CĐ An Nhất Vinh - Thanh Hóa • TC Kinh tế Kĩ thuật Sài Gòn
• CĐ Công thương Hà Nội • CĐN Xây dựng-Cơ Điện và • CĐ Xây dựng số 2
• TC Kinh tế - Kĩ thuật Công nghệ Hà Nội Nông lâm Trung Bộ • CĐ Kinh tế - Kĩ thuật Sài Gòn
• CĐ Công nghệ và Thương mại Hà Nội • ĐH Hồng Đức • CĐ Giao thông Vận tải
• CĐ Công nghiệp Việt - Hungary • ĐH Kiến trúc TpHCM
• CĐ Giao thông vận tải • ĐH Bách Khoa TpHCM
• ĐH Kiến trúc Hà Nội • ĐH Tôn Đức Thắng
• ĐH Đại Nam
• ĐH Xây Dựng Hà Nội

56
Sách tra cứu nghề

47. Tên nghề: Kĩ sư ô tô (2144) - Automobile Engineer

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kĩ sư ô tô thiết kế, thử nghiệm, Năng Năng Tốt Lựa chọn 1: • Công nghệ ô tô
phát triển và chỉ đạo sản xuất các lực phân lực thể nghiệp 1. Theo học TC • Công nghệ kĩ
loại ô tô như xe hơi, xe tải, xe tích - chất-cơ THCS chuyên ngành thuật ô tô
buýt, xe bồn, xe đua… Họ giúp logic khí hoặc Công nghệ ô tô
ngành công nghiệp ô tô đáp ứng tương 2. Có thể học tiếp Ví dụ về nơi làm
những yêu cầu mới như tăng độ đương lên CĐ, ĐH, sau việc:
an toàn, tiết kiệm nhiên liệu và ĐH • Các công ty sản
tiêu chuẩn môi trường. xuất, lắp ráp, bảo
Tốt Lựa chọn 1: dưỡng ô tô.
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: nghiệp 1. Theo học CĐ • Các đơn vị nghiên
1. Thiết kế động cơ và các bộ THPT chuyên ngành cứu và phát triển
phận khác của xe ô tô, việc hoặc Công nghệ ô tô, về ô tô.
này cần áp dụng các công tương Công nghệ kĩ
thức toán học và vật lí; đương thuật ô tô
2. Thiết kế các hệ thống cụ thể 2. Có thể học tiếp
trong ô tô như hệ thống phun lên, ĐH, sau ĐH
nhiên liệu, điều hòa, phanh...
3. Thử nghiệm và tiến hành thí Lựa chọn 2:
nghiệm nguyên mẫu; 1. Theo học ĐH
4. Giám sát việc lắp ráp và sản chuyên ngành
xuất ô tô/ phụ tùng ô tô. Công nghệ kĩ
5. Xây dựng và giám sát quy thuật ô tô
trình bảo dưỡng ô tô 2. Có thể học tiếp
6. Đo lường các chỉ số kỹ thuật sau ĐH
của xe ô tô

Ví dụ các trường có đào tạo:

• CĐ Công nghệ và Kĩ thuật ô tô Sơn Tây- • CĐN Nha Trang • TCN Kĩ thuật Công nghệ Hùng Vương
Hà Nội • CĐN Việt Đức Hà Tĩnh • CĐN Việt Nam-Singapore (Bình Dương)
• CĐN Công nghiệp Hà Nội • CĐ Công nghệ Đà Nẵng • CĐN TpHCM
• ĐH Công nghệ Giao thông vận tải Hà • ĐH Vinh • ĐH Sư phạm kĩ thuật TpHCM
Nội • ĐH Công nghệ Đồng Nai
• ĐH Công nghiệp Hà Nội • ĐH Công nghiệp TpHCM
• ĐH Bách Khoa Hà Nội • ĐH Bách khoa TpHCM

57
Sách tra cứu nghề

48. Tên nghề: Kĩ sư cơ khí (2144) - Mechanical Engineer


Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kĩ sư cơ khí làm công việc có liên Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Công nghệ kĩ
quan tới quá trình lắp đặt, vận lực phân lực thể nghiệp chuyên ngành thuật cơ khí
hành và bảo trì máy móc trong tích - chất – cơ THCS Công nghệ kĩ • Công nghệ chế
các ngành công nghiệp. Họ giải logic khí hoặc thuật cơ khí, tạo máy
quyết các vấn đề kĩ thuật hàng tương Công nghệ kĩ • Công nghệ kĩ
ngày để nâng cao hiệu quả và đương thuật cơ điện thuật cơ điện tử
năng suất. tử, Công nghệ • Công nghệ kĩ
kĩ thuật nhiệt
thuật ô tô
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: 2. Có thể học tiếp lên
• Công nghệ kĩ
1. Tư vấn và thiết kế máy móc CĐ, ĐH, sau ĐH
thuật nhiệt
thiết bị, dụng cụ, bộ phận phi
điện – điện tử để đạt được Lựa chọn 1:
Tốt Ví dụ về nơi làm
mục tiêu sản xuất và chế biến 1. Theo học CĐ
nghiệp chuyên ngành việc:
nhất định trong các ngành
THPT Công nghệ kĩ • Trung tâm
công nghiệp và nông nghiệp;
hoặc thuật cơ khí, nghiên cứu
2. Xác định và kiểm tra các
tương Công nghệ chế • Các trường ĐH
phương pháp sản xuất, lắp
đương tạo máy, Công • Các cơ quan Nhà
đặt và hoạt động của máy
móc thiết bị và dụng cụ; nghệ kĩ thuật cơ nước
3. Cộng tác với kĩ sư công điện tử, Công • Các doanh
nghiệp để có kế hoạch bố trí nghệ kĩ thuật ô nghiệp chế tạo và
máy móc thiết bị; tô, Công nghệ kĩ sửa chữa máy
4. Thiết lập tiêu chuẩn và qui thuật nhiệt móc thiết bị dụng
2. Có thể học tiếp cụ
trình kiểm soát để đảm bảo
lên ĐH, sau ĐH • Các doanh
hoạt động hiệu quả và an toàn
của máy móc thiết bị, dụng cụ; nghiệp tư vấn
Lựa chọn 2:
5. Tổ chức và chỉ đạo việc bảo chế tạo cơ khí
1. Theo học ĐH
dưỡng và sửa chữa máy móc • Các doanh
chuyên ngành
thiết bị, dụng cụ; nghiệp có lắp đặt
Công nghệ kĩ
6. Nghiên cứu và tư vấn về nhiên vận hành máy
thuật cơ khí,
liệu và chức năng của máy móc thiết bị
Công nghệ chế
móc, về công nghệ của các vật
tạo máy, Công
liệu, sản phẩm và qui trình sản
nghệ kĩ thuật cơ
xuất cụ thể trên máy móc đó;
điện tử, Công
7. Quản lí các tác động của việc
nghệ kĩ thuật ô
vận hành máy móc đối với
tô, Công nghệ kĩ
người sử dụng và môi trường;
thuật nhiệt
8. Giám sát thợ cơ khí và công
2. Có thể học tiếp
nhân có liên quan.
lên sau ĐH

Ví dụ các trường có đào tạo:

• TC Bách nghệ Hà Nội • ĐH Nha Trang • TC Công nghiệp TpHCM


• TC Kinh tế Kĩ thuật Thương mại Hà Nội • ĐH Vinh • CĐ Bách khoa Nam Sài Gòn
• TCN Cơ khí 1 Hà Nội • ĐH Hồng Đức - Thanh Hóa • TC Kinh tế Kĩ thuật Nguyễn Hữu Cảnh
• CĐN Cơ điện Hà Nội • ĐH Đà Nẵng - ĐH Bách khoa • CĐ Kinh tế - Kĩ thuật VINATEX
• CĐN Công nghệ cao Hà Nội • CĐ Công nghiệp Huế • CĐ Kĩ thuật Lí Tự Trọng TpHCM
• CĐ Kĩ thuật Công nghệ Bách khoa • CĐ Công thương Miền Trung • CĐ Kinh tế Công nghệ TpHCM
• ĐH Bách khoa Hà Nội • ĐH Sư phạm Kĩ thuật TpHCM
• ĐH Kinh tế - Kĩ thuật Công nghiệp • ĐH Công nghiệp TpHCM
• ĐH Công nghiệp Hà Nội • ĐHQG TpHCM - ĐH Bách Khoa

58
Sách tra cứu nghề

49. Tên nghề: Kĩ sư hoá học (2145) - Chemical Engineer


Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kĩ sư hóa học áp dụng các kiến thức Năng Năng Tốt Lựa chọn 1: • Công nghệ kĩ
hóa học, vật lí và toán học để biến lực phân lực thể nghiệp 1. Theo học CĐ thuật hóa học
đổi các hóa chất trong nguyên liệu, tích - chất-cơ THPT chuyên ngành • Kĩ thuật hóa học
hóa chất tổng hợp thành các dạng logic khí hoặc Công nghệ kĩ • Hóa học
hữu ích hơn hoặc có giá trị hơn (ví tương thuật hóa học
dụ như xăng dầu, cao su…). Kĩ sư đương 2. Có thể học tiếp Ví dụ về nơi làm
hóa học cũng tạo ra các loại vật liệu lên ĐH, sau ĐH việc:
và các kĩ thuật mới được sử dụng • Các công ty dược
trong các ngành công nghiệp khác. Lựa chọn 2: phẩm, thực phẩm
1. Theo học ĐH và đồ uống, hóa
Nhiệm vụ chủ yếu gồm:
chuyên ngành chất, lọc hóa dầu,
1. Thực hiện nghiên cứu và tư
Công nghệ kĩ phân bón
vấn, phát triển các qui trình
thuật hóa học, • Tất cả các ngành
hóa chất thương mại để lọc
Kĩ thuật hóa công nghiệp sử
dầu và các chất lỏng khác hoặc
học, Hóa học dụng nguyên liệu
khí và sản xuất các chất và
2. Có thể học tiếp thô để tạo ra sản
hàng hóa như dẫn xuất dầu,
lên sau ĐH phẩm (ví dụ như
chất nổ, lương thực và đồ
uống, dược phẩm, hoặc các vật giấy, cao su)
liệu tổng hợp khác; • Các đơn vị nghiên
2. Nghiên cứu tiền khả thi và khả cứu và phát triển
thi về xây dựng các máy móc
sản xuất hóa chất;
3. Xác định các phương pháp sản
xuất, vật liệu và tiêu chuẩn chất
lượng và đảm bảo chúng đồng
bộ với các chi tiết kĩ thuật;
4. Lập các tiêu chuẩn và qui trình
kiểm soát để đảm bảo độ an
toàn và hiệu quả của hoạt
động sản xuất;
5. Xác định và chỉnh sửa các sự cố;
6. Tổ chức và chỉ đạo bảo dưỡng,
sửa chữa các thiết bị hiện có;
7. Nghiên cứu và tư vấn về các
vấn đề về công nghệ liên quan
đến các vật liệu, sản phẩm và
các quá trình cụ thể;
8. Duy trì đội ngũ kĩ thuật và tư
vấn viên với các chuyên gia liên
quan khác;
9. Chuẩn bị tài liệu và báo cáo
khoa học

Ví dụ các trường có đào tạo:

• CĐ Công nghiệp hóa chất Phú Thọ • CĐ Công nghiệp Đà Nẵng • CĐ Công nghiệp cao su
• ĐH Công nghiệp Hà Nội • ĐH Vinh • CĐ Công thương miền Trung
• ĐH Bách Khoa Hà Nội • ĐH Công nghiệp thực phẩm TpHCM
• ĐH Kinh tế kĩ thuật Bình dương
• ĐH Công nghiệp TpHCM
• ĐH Bách Khoa TpHCM

59
Sách tra cứu nghề

50. Tên nghề: Kĩ sư luyện kim (2146) - Metallurgical Engineer

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kĩ sư luyện kim là chuyên gia về Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Luyện gang
công nghệ chế tạo kim loại và vận lực phân lực thể nghiệp chuyên ngành • Luyện thép
dụng các nguyên tắc vật lí để xử lí tích - chất – cơ THCS Luyện gang, • Luyện kim màu
kim loại tuỳ theo mục đích ứng logic khí hoặc Luyện thép, • Luyện kim đen
dụng. Họ nghiên cứu tính chất vật tương Luyện kim màu, • Luyện Ferro hợp
lí và hóa học của các kim loại và đương Luyện kim đen, kim
hợp kim. Luyện Ferro hợp • Công nghệ sản
kim, Công nghệ xuất alumin
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: sản xuất alumin, • Công nghệ nhiệt
1. Nghiên cứu các tính chất của Công nghệ nhiệt luyện
kim loại, hợp kim và các loại luyện, Công • Công nghệ đúc
vật liệu khác cũng như mối nghệ đúc kim kim loại
quan hệ của chúng với kim loại, Công nghệ • Công nghệ cán,
loại và hợp kim; cán, kéo kim loại kéo kim loại
2. Nghiên cứu, tư vấn và giám 2. Có thể học tiếp • Công nghệ kĩ
sát công nghệ sản xuất kim lên CĐ, ĐH, sau thuật vật liệu
loại và hợp kim trong các ĐH • Kĩ thuật vật liệu
xưởng đúc, cán, luyện kim và kim loại
chế tạo; Tốt Lựa chọn 1:
3. Cộng tác với kĩ sư vật liệu để nghiệp 1. Theo học CĐ Ví dụ về nơi làm
tìm ra các phương pháp xử lí THPT chuyên ngành việc:
kim loại; hoặc Công nghệ kĩ • Ngành công
4. Quản lí các tác động của quá tương thuật vật liệu nghiệp luyện kim
trình luyện kim đối với người đương 2. Có thể học tiếp (ví dụ như các
sử dụng và môi trường; lên ĐH, sau ĐH xưởng đúc, máy
5. Giám sát thợ luyện kim và cán, chế tạo)
công nhân có liên quan. Lựa chọn 2: • Trung tâm
1. Theo học ĐH nghiên cứu
chuyên ngành • Các trường ĐH
Công nghệ kĩ • Các cơ quan Nhà
thuật vật liệu, Kĩ nước
thuật vật liệu • Các công ty tư
kim loại vấn kĩ thuật cá
2. Có thể học tiếp nhân
lên sau ĐH

Ví dụ các trường có đào tạo:


• CĐN Cơ điện Luyện kim Thái Nguyên • ĐHQG TpHCM - ĐH Bách Khoa
• CĐN Than khoáng sản Việt
Nam-Vinacomin
• ĐH Bách khoa Hà Nội

60
Sách tra cứu nghề

51. Tên nghề: Kĩ sư vật liệu (2149) - Materials Engineer

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kĩ sư vật liệu nghiên cứu các tính Năng Năng Tốt Lựa chọn 1: • Công nghệ vật
chất của những loại vật liệu tự lực phân lực thể nghiệp 1. Theo học CĐ liệu
nhiên và tổng hợp như kim loại, tích - chất-cơ THPT chuyên ngành • Kĩ thuật vật liệu
gốm, sứ, polymer, gỗ và các logic khí hoặc Công nghệ vật • Kĩ thuật vật liệu
nguồn tài nguyên khác nhằm tương liệu kim loại
nâng cao chất lượng cho các ứng đương 2. Có thể học tiếp
dụng công nghiệp và thương lên CĐ, ĐH, sau Ví dụ về nơi làm
mại. ĐH việc:
• Bất cứ ngành
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: Lựa chọn 2: công nghiệp nào
1. Nghiên cứu của các nguồn tài 1. Trúng tuyển, và • Các trung tâm
nguyên có giá trị công nghiệp theo học ĐH nghiên cứu
và thương mại; chuyên ngành • Các viện hàn lâm
2. Phát triển các phương pháp Công nghệ vật • Các cơ quan Nhà
chế tạo vật liệu thành những liệu, Kĩ thuật vật nước
sản phẩm sử dụng được; liệu, Kĩ thuật vật • Các công ty tư vấn
3. Phát triển các phương pháp liệu kim loại kĩ thuật tư nhân
kết hợp hai loại vật liệu khác 2. Có thể học tiếp
nhau bằng cách ghép nối, lên sau ĐH
nung chảy, chế tạo hợp kim,
nhằm tạo ra các vật liệu hoặc
sản phẩm mới;
4. Thiết kế sản phẩm mới;
5. Xác định được nguyên nhân
vật liệu bị hỏng và cách nâng
cao độ bền của vật liệu;
6. Phát triển các biện pháp kéo
dài tuổi thọ của vật liệu.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐH Bách khoa Hà Nội • CĐ Công nghiệp Huế • CĐ Kinh tế kĩ thuật Sài Gòn
• ĐH Thái Nguyên- ĐH Kĩ thuật công • ĐH Đà Nẵng – ĐH Bách khoa • CĐ Kinh tế công nghệ TpHCM
nghiệp • ĐHQG TpHCM - ĐH Khoa học tự
• ĐH Khoa học Công nghệ Hà Nội nhiên
• ĐHQG TpHCM - ĐH Bách Khoa

61
Sách tra cứu nghề

52. Tên nghề: Kĩ sư điện (2151) - Electrical Engineer

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kĩ sư điện làm công việc có liên Năng Năng Tốt Lựa chọn 1: • Điện công nghiệp
quan tới việc phát và truyền tải lực phân lực thể nghiệp 1. Theo học TC và dân dụng
điện. Họ lắp đặt, vận hành và duy tích - chất-cơ THCS chuyên ngành • Hệ thống điện
trì mạng lưới điện. Kĩ sư điện logic khí hoặc Điện công • Nhiệt điện
cũng là những chuyên gia về các tương nghiệp và dân • Thủy điện
mạch điện trong các sản phẩm đương dụng, Hệ thống • Công nghệ kĩ
như máy tính và các thiết bị gia điện, Nhiệt điện, thuật điện, điện tử
dụng. Thuỷ điện
2. Có thể học tiếp Ví dụ về nơi làm
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: lên CĐ, ĐH, sau việc:
1. Lập kế hoạch và thiết kế các ĐH • Điện công nghiệp
trạm phát điện; và dân dụng
2. Bố trí các loại thiết bị phát Tốt Lựa chọn 1: • Hệ thống điện
điện; nghiệp 1. Theo học CĐ • Nhiệt điện
3. Sửa chữa bảo dưỡng các THPT chuyên ngành • Thủy điện
trạm phát điện; hoặc Điện công • Công nghệ kĩ
4. Thiết kế các mạch điện trong tương nghiệp và dân thuật điện, điện tử
một sản phẩm; đương dụng, Công
5. Thiết kế các mạch điện trong nghệ kĩ thuật
một tòa nhà; điện, điện tử
6. Thiết kế các mạch điện trong 2. Có thể học tiếp
một chiếc xe; lên ĐH, sau ĐH
7. Sửa chữa bảo dưỡng thiết bị
điện; Lựa chọn 2:
8. Thiết kế và duy trì động cơ 1. Theo học ĐH
điện; chuyên ngành
9. Lắp đặt thiết bị chuyển mạch, Công nghệ kĩ
cáp và phụ kiện; thuật điện, điện
10. Lắp đặt thiết bị phát tín hiệu tử, Kĩ thuật điện,
để quản lí giao thông đường điện tử
bộ, hàng không, đường sắt; 2. Có thể học tiếp
11. Thiết kế và duy trì cấu tạo lên sau ĐH
điện của mạng viễn thông;
12. Tính toán về mặt kĩ thuật và
phát triển các dự toán chi phí.

Ví dụ các trường có đào tạo:

• TC Kĩ thuật Công nghiệp • CĐ An Nhất Vinh - Thanh Hóa • TC Kinh tế Kĩ thuật Nguyễn Hữu Cảnh
• TC Bách nghệ Hà Nội • ĐH Hồng Đức - Thanh Hóa • TC Kĩ thuật Nông nghiệp TpHCM
• CĐ Kinh tế Kĩ thuật Thương mại Hà • ĐH Đà Nẵng - ĐH bách khoa • CĐ Điện lực Tp. Hồ Chí Minh
Nội • CĐ Kĩ thuật Cao Thắng
• CĐN cơ điện Hà Nội • CĐ Kinh tế - Kĩ thuật VINATEX
• CĐN Phú Châu • ĐH Công nghiệp TpHCM
• CĐN Công nghệ cao Hà Nội • ĐH Công nghệ Sài Gòn
• ĐH Bách khoa Hà Nội • ĐHQG TpHCM - ĐH Bách Khoa
• ĐH Công nghiệp
• ĐH Điện lực

62
Sách tra cứu nghề

53. Tên nghề: Kĩ sư điện tử (2152) - Electronics Engineer

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Các kĩ sư điện tử nghiên cứu, Năng Năng Tốt 1. Theo học TC chuyên • Kĩ thuật điện, điện
thiết kế và chỉ đạo xây dựng, lực phân lực thể nghiệp ngành công nghệ tử
bảo dưỡng và sửa chữa các hệ tích - chất-cơ THCS kĩ thuật cơ điện tử/ • Kĩ thuật cơ điện
thống điện tử; tìm hiểu và tư logic khí hoặc công nghệ kĩ thuật tử
vấn về các vấn đề kỹ thuật của tương điện, điện tử/ công • Công nghệ kĩ
vật liệu, sản phẩm hay quá đương nghệ kĩ thuật điện thuật cơ điện tử
trình chế tạo điện tử. tử, truyền thông. • Công nghệ kĩ
2. Có thể học tiếp lên thuật điện, điện
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: CĐ, ĐH, sau ĐH tử
1. Thiết kế mạch điện tử cho • Công nghệ kĩ
các thiết bị điện tử; Lựa chọn 1: thuật điện tử,
2. Chuẩn bị thiết kế các chi tiết; 1. Theo học TC chuyên truyền thông
3. Phát triển các thiết bị thử ngành công nghệ
nghiệm; kĩ thuật cơ điện tử/ Ví dụ về nơi làm
4. Kiểm tra việc cài đặt vì mục công nghệ kĩ thuật việc:
tiêu an toàn và chất lượng; điện, điện tử/ công • Các cơ quan
5. Tiến hành nghiên cứu cải nghệ kĩ thuật điện truyền thông, kĩ
tiến thiết kế của thiết bị điện tử, truyền thông. thuật vũ trụ và
tử cụ thể. 2. Có thể học tiếp lên giao thông của
CĐ, ĐH, sau ĐH Nhà nước
• Các ngành công
Lựa chọn 2: nghiệp sản xuất
1. Theo học CĐ các dụng cụ điện
chuyên ngành tử
công nghệ kĩ thuật
• Các ngành công
cơ điện tử/ công
nghiệp liên quan
nghệ kĩ thuật điện,
tới truyền thông
điện tử/ công nghệ
• Công nghiệp sản
kĩ thuật điện tử,
xuất máy tính
truyền thông.
• Các đơn vị nghiên
2. Có thể học tiếp lên
cứu
ĐH, sau ĐH

Lựa chọn 3:
1. Theo học ĐH
chuyên ngành.
Điện tử
2. Có thể học tiếp lên
CĐ, ĐH, sau ĐH

Ví dụ các trường có đào tạo:


• CĐ Công nghệ Viettronics • TC Kinh tế Kĩ thuật Hồng Lam • CĐN Nguyễn Trường Tộ
• CĐ Công nghiệp Cẩm Phả • TC Kĩ thuật Công nghệ • CĐ Bách Việt
• CĐ công nghệ và kĩ thuật ô tô. • CĐ Công kĩ nghệ Đông Á • ĐH Sư phạm kĩ thuật Vĩnh long
• ĐH Bách Khoa Hà Nội • CĐ Phương Đông • CĐ công nghệ thông tin TpHCM.
• ĐH Đà Nẵng - ĐH Bách Khoa • ĐHQG TpHCM – ĐH Bách khoa
• ĐH Công nghiệp TpHCM
• CĐ Kinh tế Kĩ thuật Phú Lâm

63
Sách tra cứu nghề

54. Tên nghề: Kĩ sư viễn thông (2153) - Engineer: Telecommunications

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Các kĩ sư viễn thông tiến hành Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Công nghệ điện
nghiên cứu, tư vấn, thiết kế, chỉ lực phân lực thể nghiệp chuyên ngành tử - viễn thông
đạo việc xây dựng, vận hành, bảo tích - chất – cơ THCS Công nghệ kĩ • Công nghệ phát
dưỡng và sửa chữa các hệ thống logic khí hoặc thuật điện tử - sóng
và thiết bị viễn thông. Họ nghiên tương viễn thông • Kĩ thuật điện tử
cứu và tư vấn về các vấn đề kĩ đương 2. Có thể học tiếp truyền thông
thuật của vật liệu, sản phẩm hay lên CĐ, ĐH, sau
quá trình kĩ thuật viễn thông. ĐH
Ví dụ về nơi làm
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: Tốt Lựa chọn 1 việc:
1. Tư vấn và thiết kế phần điện nghiệp 1. Theo học CĐ • Các công ty viễn
tử của các máy móc thiết bị, THPT chuyên ngành thông
bộ phận, hệ thống và các tổ hoặc Công nghệ kĩ • Các viện thiết kế
hợp viễn thông; tương thuật điện tử - • Các cơ quan
2. Xác định các phương pháp đương truyền thông quản lý viễn
sản xuất và lắp đặt, tiêu 2. Có thể học tiếp thông của nhà
chuẩn vật liệu, chất lượng và lên ĐH, sau ĐH nước
an toàn, chỉ đạo và giám sát
việc sản xuất, lắp đặt các máy Lựa chọn 2
móc thiết bị và hệ thống viễn 1. Theo học ĐH
thông; chuyên ngành
3. Tổ chức và chỉ đạo việc bảo Công nghệ kĩ
dưỡng và sửa chữa các thiết thuật điện tử -
bị, hệ thống viễn thông; viễn thông, Kĩ
4. Nghiên cứu và tư vấn về các thuật điện tử
trang bị viễn thông; truyền thông
5. Thiết kế, qui hoạch các mạng 2. Có thể học tiếp
lưới viễn thông ứng dụng lên CĐ, ĐH, sau
công nghệ vô tuyến, hữu ĐH
tuyến hay cáp quang;
6. Thiết kế các mạng phân phối
truyền thanh và truyền hình
không dây và có dây;
7. Giám sát thợ kĩ thuật và công
nhân có liên quan.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• CĐ Điện tử, Điện lạnh Hà Nội • ĐH Đà Nẵng – ĐH Bách khoa • HV Công nghệ bưu chính viễn thông
• HV Công nghệ bưu chính viễn thông cơ sở TpHCM
Hà Nội • ĐHQG TpHCM - ĐH Bách khoa
• ĐH FPT • ĐH công nghiệp TpHCM
• ĐH Công nghiệp Hà Nội • ĐH Cần Thơ
• ĐH Điện lực Hà Nội
• ĐH Bách khoa Hà Nội

64
Sách tra cứu nghề

55. Tên nghề: Kĩ sư vũ trụ, hàng không - Aerospace/Aeronautical Engineer

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kĩ sư vũ trụ, hàng không là N ă n g Năng Tốt 1. Theo học ĐH • Kĩ thuật hàng


chuyên gia trong việc thiết kế và lực phân lực thể nghiệp chuyên ngành không
sản xuất các loại thiết bị bay. Họ tích - chất-cơ THPT Kĩ thuật hàng • Kĩ sư vũ trụ
cũng thực hiện các công việc duy logic khí hoặc không, Kĩ sư vũ
tu, bảo dưỡng máy bay. Kĩ thuật tương trụ Ví dụ về nơi làm
hàng không vũ trụ cũng có thể đương 2. Có thể học tiếp việc:
mở rộng đến tàu vũ trụ, vệ tinh lên sau ĐH • Các nhà máy tham
cũng như các hệ thống kiểm soát gia sản xuất máy
và hướng dẫn các máy bay từ xa. bay.
• Các sân bay
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: • Công ty hàng
1. Thiết kế các loại máy bay, bao không
gồm cả thiết kế tổng thể và • Không quân
thiết kế chi tiết; Điều này đòi • Các đơn vị nghiên
hỏi phải áp dụng các công cứu và phát triển
thức toán học và vật lí;
2. Thiết kế hệ thống chi tiết
trong máy bay như hệ thống
phun nhiên liệu, điều hòa,
thiết bị hạ cánh…
3. Thử nghiệm và tiến hành thí
nghiệm nguyên mẫu;
4. Giám sát việc lắp ráp và sản
xuất máy bay / chi tiết máy
bay;
5. Sửa chữa máy bay hiện có để
thêm các bộ phận mới (ví dụ
như thùng nhiên liệu phụ);
6. Chuẩn bị các chuyến bay;
7. Tiến hành sửa chữa và bảo trì
thường xuyên.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐH Khoa học & Công nghệ Hà Nội • ĐHQG TpHCM – ĐH Bách khoa
• ĐH Bách khoa Hà Nội
• ĐHQG Hà Nội – ĐH Công nghệ

65
Sách tra cứu nghề

56. Tên nghề: Bác sĩ Thú y (2250) - Veterinarian

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Chuyên gia thú y áp dụng các Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Thú y
nguyên tắc y học để điều trị và lực phân lực thể nghiệp chuyên ngành • Dược thú y
kiểm soát dịch bệnh trong gia súc tích - chất-cơ THCS Thú y, Sản xuất • Sản xuất thuốc
gia cầm và vật nuôi. Họ tiến hành logic khí hoặc thuốc thú y, Sản thú y
nghiên cứu, cải tiến, phát triển tương xuất thuốc thủy • Sản xuất thuốc
các khái niệm, học thuyết và đương y, Dược thú y thú y
phương pháp hoạt động, và áp 2. Có thể học tiếp • Dịch vụ thú y
dụng các kiến thức y khoa vào lên CĐ, ĐH, sau
lĩnh vực thú y. ĐH Ví dụ về nơi làm
việc:
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: Tốt Lựa chọn 1: • Làm việc trong
1. Nghiên cứu, cải tiến và phát nghiệp 1. Theo học CĐ bệnh viện thú y
triển các khái niệm, học THPT chuyên ngành • Làm việc trong các
thuyết và phương pháp hoạt hoặc Thú y, Sản xuất viện nghiên cứu
động thú y; tương thuốc thú y, Sản chuyên ngành
2. Tiến hành kiểm tra và chẩn đương. khác nhau của
xuất thuốc thủy y,
đoán bệnh và tổn thương khoa học thú y
Dịch vụ Thú y
trên động vật; • Làm việc trong
2. Có thể học tiếp lên
3. Quản lí và thực hiện việc điều nhà máy sữa, các
ĐH, sau ĐH
trị thú y bằng phẫu thuật công ty dược
hoặc dùng thuốc; phẩm, trang trại
Lựa chọn 2:
4. Thử nghiệm trên bò sữa và gia cầm và trang
đàn vật nuôi khác, tiêm 1. Theo học ĐH trại nuôi heo
chủng phòng bệnh trên động chuyên ngành • Làm việc trong
vật; Thú y phòng khám thú y
5. Tư vấn về chăm sóc và chăn 2. Có thể học tiếp lên tư nhân
nuôi gia súc; sau ĐH
6. Kiểm tra chất lượng, độ tinh
khiết và an toàn thực phẩm
được làm toàn bộ hoặc một
phần từ nguyên liệu có
nguồn gốc động vật dùng
cho người;
7. Hỗ trợ về dịch tễ học, X-quang
và giám sát khác về thú y;
8. Chuẩn bị tài liệu và báo cáo
khoa học

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐH Tây Nguyên • ĐH Trà Vinh • HV Nông nghiệp Hà Nội
• TC kỹ thuật nông nghiệp • ĐH Nông lâm TpHCM • ĐH Thái nguyên – ĐH Nông
• ĐH Tiền Giang Lâm
• CĐ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Bắc Bộ

66
Sách tra cứu nghề

57. Tên nghề: Kỹ thuật viên Thú y (3240) - Veterinarian technician

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kỹ thuật viên thú y thực hiện Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Thú y
nhiệm vụ tư vấn, chẩn đoán, lực phân lực thể nghiệp chuyên ngành • Dược thú y
phòng ngừa và chữa bệnh thú y tích - chất-cơ THCS Thú y, Sản xuất • Sản xuất thuốc
theo chỉ dẫn của bác sĩ thú y. Họ logic khí hoặc thuốc thú y, Sản thú y
chăm sóc động vật được điều trị, tương xuất thuốc thủy • Sản xuất thuốc
thực hiện các thủ tục thường quy đương thú y
y, Dược thú y
và hỗ trợ bác sĩ thú y trong các • Dịch vụ thú y
2. Có thể học tiếp
hoạt động
lên CĐ, ĐH, sau
Ví dụ về nơi làm
ĐH
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: việc:
1. Tư vấn cho cộng đồng và cá • Làm việc tại các
nhân về việc bệnh và điều trị Tốt 1. Theo học CĐ nông trường,
vật nuôi; nghiệp chuyên ngành trang trại lớn
2. Khám bệnh vật nuôi để chẩn THPT Thú y, Sản xuất • Làm việc trong các
đoán bệnh vật nuôi; hoặc thuốc thú y, Sản cơ quan quản lý
3. điều trị vật nuôi bị bệnh hoặc tương xuất thuốc thủy thú y các cấp
bị thương, đặc biệt là các đương. y, Dịch vụ Thú y • Làm việc trong
bệnh thông thường; 2. Có thể học tiếp phòng khám thú y
4. Làm sạch và khử trùng dụng lên ĐH, sau ĐH tư nhân, bệnh
cụ và chuẩn bị vật liệu được viện dành cho vật
sử dụng trong việc khám và nuôi/thú cưng
điều trị động vật; • Làm việc trong các
5. Thực hiện các nhiệm vụ kỹ viện nghiên cứu,
thuật liên cần thiết cho việc các phòng thí
thụ tinh nhân tạo của vật nghiệm thú y
nuôi;
6. Hỗ trợ bác sĩ thú y trong quá
trình điều trị;
7. Tiến hành chụp x quang, lấy
mẫu, và tiến hành các xét
nghiệm trong phòng thí
nghiệm để hỗ trợ chẩn đoán
sức khỏe vật nuôi;

Ví dụ các trường có đào tạo:


Các trường trung cấp. cao đẳng có đào tạo nghề thú y, hoặc chăn nuôi thú y trong cả nước như: TC Thú y Hà Nội; Cao đẳng
NN&PTNT Bắc Bộ; CĐ Nông lâm Đông Bắc; CĐ Nông Lâm Nam Bộ…

67
Sách tra cứu nghề

58. Tên nghề: Dược sĩ (2262) - Pharmacist

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Dược sĩ nghiên cứu, cải tiến, phát Năng Năng Tốt Lựa chọn 1: • Dược sĩ
triển các khái niệm, học thuyết và lực phân lực thể nghiệp 1. Theo học TC • Kĩ thuật dược
phương pháp hoạt động dược tích - chất-cơ THCS chuyên ngành Kĩ • Kĩ thuật kiểm
phẩm bằng cách chuẩn bị, phân logic khí hoặc thuật dược, Kĩ nghiệm thuốc
phối và bán dược phẩm và thuốc. tương thuật kiểm • Dược học
đương. nghiệm thuốc • Hóa dược
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: 2. Có thể học tiếp
1. Chuẩn bị và chỉ đạo chuẩn bị lên CĐ, ĐH, sau Ví dụ về nơi làm
dược phẩm theo đơn đã kê ĐH việc:
của bác sĩ y khoa, nha khoa, • Tự mở hiệu
bác sĩ thú y và theo liều lượng Tốt Lựa chọn 1: thuốc
cho trước; nghiệp 1. Theo học TC • Bộ phận dược
2. Kiểm tra đơn để bảo đảm THPT chuyên ngành Kĩ phẩm trong một
rằng lượng thuốc kê không hoặc thuật dược, Kĩ tổ chức chăm sóc
vượt quá mức cho phép và tương thuật kiểm sức khoẻ (ví dụ:
hướng dẫn sử dụng cho bệnh đương. nghiệm thuốc bệnh viện)
nhân hoặc những người mua 2. Có thể học tiếp • Công ty dược
thuốc và tư vấn về các loại lên CĐ, ĐH, sau phẩm sản xuất
thuốc tương khắc nhau; ĐH thuốc.
3. Phân phối thuốc và dược
phẩm tại bệnh viện và bán Lựa chọn 2:
thuốc trong các nhà thuốc; 1. Theo học CĐ
4. Giữ các hóa đơn, đặc biệt đối chuyên ngành Kĩ
với các chất gây mê, chất độc thuật dược, Kĩ
và các thuốc gây nghiện; thuật kiểm
5. Thử nghiệm thuốc để xác nghiệm thuốc
định tính chất, độ tinh chất và 2. Có thể học tiếp
tác dụng; lên ĐH, sau ĐH
6. Tham gia phát triển các biện
pháp kiểm soát và qui định; Lựa chọn 3:
7. Chuẩn bị tài liệu và báo cáo 1. Theo học ĐH
khoa học. chuyên ngành
Dược học, Hóa
Dược
2. Có thể học tiếp
lên sau ĐH

Ví dụ các trường có đào tạo:


• TC Kĩ thuật y dược Hà Nội • ĐH Huế- ĐH Y Dược • CĐN Kĩ thuật Công nghệ TpHCM
• CĐN Kĩ thuật Công nghệ Hà Nội • CĐ Y Huế • ĐH Y dược Cần Thơ
• CĐ Dược Phú Thọ • CĐ Y Phú Yên • ĐH Y dược TpHCM
• ĐH Dược Hà Nội • CĐ Y Khánh Hòa • CĐ Y Cần Thơ
• CĐ Y Đông Tháp

68
Sách tra cứu nghề

59. Tên nghề: Kế toán (2411, 3313, 3411)- Accountant


(Nhà chuyên môn cấp cao về kế toán -2411, Kế toán viên -3313, Nhân viên kế toán-4131)

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kế toán theo dõi các hoạt động tài Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Kế toán doanh
chính của một tổ chức. Họ lập kế lực phân lực làm nghiệp chuyên ngành nghiệp
hoạch, tổ chức, điều hành và thực tích - việc với THCS kế toán. • Kế toán hành
hiện hệ thống kế toán cho tổ chức. logic con hoặc 2. Có thể học tiếp chính – sự
Việc cấp chứng nhận cho kế toán và người tương lên CĐ, ĐH, sau nghiệp
thực hành nghiệp vụ chuyên môn đương ĐH • Kế toán lao
của họ được giám sát chặt chẽ. Có động, tiền lương
nhiều phần hành kế toán khác Tốt Lựa chọn 1: và bảo hiểm xã
nhau và có nhiều vị trí trong hệ nghiệp 1. Theo học TC hội
thống kế toán của một tổ chức. THPT chuyên ngành • Kế toán ngân
Nhiệm vụ cụ thể của một kế toán hoặc kế toán. hàng
phụ thuộc vào công việc cụ thể mà tương 2. Có thể học tiếp • Kế toán xây
người đó đảm nhận. đương lên CĐ, ĐH, sau dựng
ĐH
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: Ví dụ về nơi làm
Nhà chuyên môn cấp cao về kế toán Lựa chọn 2: việc:
1. Tư vấn, lập kế hoạch và thiết lập 1. Theo học CĐ • Các doanh
ngân sách, kiểm soát tài khoản chuyên ngành nghiệp trong
và các chính sách và hệ thống kế toán. nước, có vốn đầu
kiểm soát khác; 2. Có thể học tiếp tư nước ngoài
2. Chuẩn bị và xác thực báo cáo tài lên ĐH, sau ĐH • Các cơ quan Nhà
chính để trình bầy, để phục vụ nước
quản lí, cổ đông và các cơ quan Lựa chọn 3: • Hành nghề độc
theo luật định và các cơ quan khác; 1. Theo học ĐH lập
3. Chuẩn bị kế hoạch kinh phí, báo chuyên ngành
cáo thực hiện thực tế; kế toán.
4. Chuẩn bị hoàn thuế, tư vấn và 2. Có thể học tiếp
nêu ý kiến về các vấn đề thuế lên sau ĐH
trước cơ quản quản lí thuế;
5. Lập kế hoạch lợi nhuận và ngân
sách, làm báo cáo kết quả thực
hiện thực tế;
6. Thực hiện điều tra tài chính
trong những vấn đề như nghi
ngờ gian lận, tình trạng không
trả được nợ và phá sản;
7. Kiểm tra các tài khoản và sổ
sách lưu giữ;
8. Thực hiện điều tra và tư vấn về
quản lí các vấn đề quản lí như
hiệu quả, cổ phiếu, doanh thu,
sản phẩm mới, v.v.
9. Thiết lập và kiểm soát hệ thống
xác định chi phí đơn vị của các
sản phẩm và dịch vụ.

69
Sách tra cứu nghề

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kế toán viên
1. Lưu giữ các hồ sơ về các giao
dịch tài chính theo những
nguyên tắc kế toán;
2. Xác nhận tính chính xác của
tài liệu và hồ sơ liên quan đến
thu chi và các giao dịch tài
chính khác;
3. Chuẩn bị báo cáo tài chính cho
từng giai đoạn cụ thể;
4. Áp dụng kiến thức về qui tắc
chung và thực hành để xác
định và giải quyết các vấn đề
nảy sinh trong công việc;
5. Thực hiện những nhiệm vụ có
liên quan.

Nhân viên kế toán


1. Kiểm tra số, vào sổ, tài liệu có
nhập đúng, tính toán chính
xác và mã số phù hợp;
2. Hoạt động máy tính đã lên
chương trình với phần mềm
tính toán để ghi chép, lưu giữ
và phân tích thông tin;
3. Phân loại, ghi chép và tóm tắt
số liệu và dữ liệu tài chính để
soạn thảo lưu giữ sổ sách tài
chính, sử dụng các biên bản,
sổ cái hay máy tính;
4. Tính toán, chuẩn bị và phát
hành hối phiếu, hóa đơn, và
bản kê tài khoản và các bản kê
tài chính khác theo qui trình
có sẵn;
5. Soạn thảo báo cáo và các
bảng biểu thống kê, tài chính
và kiểm toán gắn liền với các
vấn đề như nhận tiền mặt, chi
tiêu, tài khoản trả và nhận, lợi
nhuận và thua lỗ.

70
Sách tra cứu nghề

Ví dụ các trường có đào tạo:


• TCN công nghệ ô tô • TCN Kinh tế - kĩ thuật miền tây • CĐ Thủ Đức
• TCN Số 18; TC số 1 Hà Nội Nghệ An • TCN Quang Trung
• TC công nghệ chế tạo máy • TCN Kinh tế - công nghiệp – thủ • TCN Nhân đạo
• TC nghiệp vụ quản lí lương thực – công nghiệp Nghệ An • TC Công nghệ lương thực – thực
thực phẩm • TCN Huế, TC Thương mại Trung phẩm
• TC giao thông vận tải miền Bắc. ương 5 • TC Thủy sản
• CĐN Cơ điện Phú Thọ • TC kĩ thuật và nghiệp vụ Vinh • TC Bách khoa Sài Gòn
• CĐN Bắc Giang • TC kĩ thuật nông nghiệp và phát • CĐN Kinh tế công nghệ
• CĐN Công nghiệp Hà Nội triển nông thôn • CĐN Sài gòn
• CĐ Công nghiệp dệt may thời trang • CĐN kĩ thuật Việt – Đức Nghệ An • CĐN Công nghệ thông tin ISPACE
Hà Nội • CĐN kĩ thuật công nghiệp Việt • CĐ Kinh tế TpHCM
• CĐ Công nghệ Viettronics Nam – Hàn quốc • CĐ Kinh tế đối ngoại, CĐ Bến Tre
• CĐ Công nghệ và Kinh tế Công • CĐN Du lịch – Thương mại Nghệ • ĐH Lao động Xã hội
nghiệp An • ĐH Kinh tế - Luật TpHCM
• ĐH Kinh tế quốc dân, • CĐ GTVT miền Trung • ĐH Kinh tế TpHCM
• HV Tài Chính • CĐ Tài nguyên Môi trường miền
Trung
• CĐ công nghệ kinh tế và thủy lợi
miền Trung
• CĐN du lịch Huế
• ĐH Vinh
• ĐH Huế
• ĐH Hà Tĩnh

71
Sách tra cứu nghề

60. Tên nghề: Chuyên gia phân tích tài chính (2413) - Financial Analyst

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Chuyên gia phân tích tài chính Năng Năng Tốt Lựa chọn 1: • Tài chính - ngân
điều tra, nghiên cứu các quá trình lực phân lực làm nghiệp 1. Theo học CĐ hàng
tác động tới các hoạt động tài tích - việc với THPT chuyên ngành • Đầu tư ngân
chính của khu vực công hoặc các logic con hoặc tài chính – ngân hàng
tổ chức tư nhân. Các hoạt động người tương hàng. • Mua bán và sáp
này bao gồm các chương trình đương 2. Có thể học tiếp nhập
nghiên cứu hay các kế hoạch lên ĐH, sau ĐH • Quản lí danh
ngân sách và tài chính. mục đầu tư
Lựa chọn 2: • Chuyên gia phân
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: 1. Theo học ĐH tích, đánh giá
1. Phân tích thông tin tài chính chuyên ngành • Chứng khoán và
để dự đoán các điều kiện kinh tài chính – ngân trái phiếu
doanh, công nghiệp và kinh hàng. • Tài chính doanh
tế nhằm đưa ra các quyết 2. Có thể học tiếp nghiệp.
định đầu tư; lên sau ĐH • Tín dụng tài
2. Cập nhật kiến thức trong các chính.
lĩnh vực kĩ thuật công nghiệp,
kinh doanh, tài chính và học Ví dụ về nơi làm
thuyết kinh tế việc:
3. Nắm bắt được các nhân tố • Ngân hàng
ảnh hưởng tới đầu tư như giá • Các công ty bảo
cả, sản lượng, tính ổn định, xu hiểm
hướng tương lai trong quản lí • Các quĩ chung.
rủi ro và các tác động kinh tế • Các công ty
4. Giám sát các hoạt động kinh chứng khoán
tế, công nghiệp và hợp tác • Người môi giới
thông qua phân tích thông tin chứng khoán.
thu thập được từ các báo cáo • Tư vấn tài chính
tài chính và dịch vụ của các • Quản lí tài chính.
hãng đầu tư vào lĩnh vực
ngân hàng, các tổ chức chính
phủ, các ấn phẩm thương
mại, nguồn lực của công ty,
và từ phỏng vấn cá nhân;
5. Đề xuất đầu tư và thời điểm
đầu tư với các công ti, cán bộ
phụ trách đầu tư của công ty
hoặc đầu tư công;
6. Xác định mức giá an toàn để
có thể cung ứng các dịch vụ
tư vấn chứng khoán công;
7. Chuẩn bị kế hoạch hành động
cho hoạt động đầu tư dựa
trên các phân tích tài chính.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• Các trường cao đẳng kinh tế, kĩ thuật
• Các trường đại học kinh tế, tài chính trên toàn quốc

72
Sách tra cứu nghề

61. Tên nghề: Chuyên gia quản trị dầu khí6 - Administration Specialist: Oil and Gas

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Chuyên gia quản trị dầu khí là Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Quản trị kinh
chuyên gia lập kế hoạch và quản lí lực phân lực thể nghiệp chuyên ngành doanh xăng dầu
hoạt động khai thác dầu và khí tích - chất – THCS Quản trị kinh và khí đốt
đốt. logic cơ khí hoặc doanh xăng dầu
tương và khí đốt Ví dụ về nơi làm
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: đương 2. Có thể học tiếp việc:
1. Xác định hạn ngạch sản xuất; lên CĐ, ĐH, sau • Các công ty thăm
2. Lập kế hoạch các vị trí khai Tốt ĐH dò khai thác dầu
thác; nghiệp khí
3. Lập kế hoạch vận chuyển THPT Lựa chọn 1: • Các doanh
nguyên liệu thô; hoặc 1. Theo học CĐ nghiệp, đơn vị
4. Xác định tính phù hợp của tương chuyên ngành thuộc ngành dầu
nhân viên, thiết bị và công đương Quản trị kinh khí
nghệ; doanh xăng dầu • Các vụ, phòng phụ
5. Lập kế hoạch và quản lí lịch và khí đốt trách lĩnh vực dầu
làm việc và trang thiết bị; 2. Có thể học tiếp khí thuộc cơ quan
6. Giám sát hoạt động của nhà lên ĐH, sau ĐH quản lí Nhà nước
máy; Bộ Công thương,
7. Giám sát việc mua sắm, lắp Lựa chọn 2: Văn phòng Chính
đặt và bảo trì thiết bị; 1. Theo học ĐH phủ…
8. Điều phối và triển khai các chuyên ngành
chính sách về y tế và an toàn Quản trị kinh
lao động; doanh, Kinh
9. Thực hiện các qui định và luật doanh thương
liên quan đến hoạt động khai mại
thác khoáng sản và môi 2. Có thể học tiếp
trường; lên sau ĐH
10. Lựa chọn, đào tạo và giám sát
nhân viên.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• CĐN Thương mại và Công nghiệp Hải • ĐH Dầu khí • CĐ Kinh tế đối ngoại TpHCM
Dương

6
Nằm trong mã chung 242 – Nhà chuyên môn về quản trị, chưa có mã nghề cấp 4

73
Sách tra cứu nghề

62. Tên nghề: Chuyên gia quản trị giao thông7 (quản lí và điều hành giao thông vận tải)
- Administration Specialist: Transport
Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Chuyên gia quản trị giao thông Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Vận tải đường sắt
lưu giữ hồ sơ và quản lí vận lực phân lực thể nghiệp chuyên ngành • Vận tải đường bộ và
hành các dịch vụ vận tải hành tích - chất – THCS Quản lí giao thành phố
khách và hàng hóa trong các logic cơ khí hoặc thông đô thị • Vận tải đa phương
hệ thống giao thông đường tương 2. Có thể học tiếp thức
bộ, đường không, đường sắt, đương lên CĐ, ĐH, sau • Vận tải & Kinh tế
đường thủy… ĐH đường sắt
• Vận tải - Kinh tế
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: Tốt Lựa chọn 1: đường bộ và thành
1. Lưu giữ hồ sơ vận hành và nghiệp 1. Theo học CĐ liên phố
điều phối thời gian vận tải THPT thông chuyên • Qui hoạch & Quản lí
hành khách và hàng hóa; hoặc ngành Quản lí giao thông vận tải đô
2. Chỉ đạo tuyến đường xe tương giao thông đô thị. thị
lửa, xe buýt, máy bay và đương 2. Có thể học tiếp • Điều khiển các quá
tàu thủy; lên ĐH, sau ĐH trình vận tải
3. Tạo ra và duy trì hệ thống • Khai thác vận tải
vận chuyển hành khách, Lựa chọn 2: • Kinh tế vận tải
hàng hóa; 1. Theo học ĐH
4. Chỉ đạo và giám sát các chuyên ngành Ví dụ về nơi làm việc:
hoạt động như phân công liên quan (cột • Có thể làm tại các bộ
phương tiện, lái xe, cung bên). phận nghiệp vụ và
ứng nhiên liệu và các yêu 2. Có thể học tiếp quản lí trong cơ quan
cầu khác; lên sau ĐH quản lí Nhà nước về
5. Giám sát sự di chuyển của giao thông vận tải nói
phương tiện qua các tuyến chung, đặc biệt là
đường qui định; giao thông vận tải đô
6. Quản lí sự cố phương tiện thị, quản lí sử dụng
và điều xe thay thế. đất và môi trường đô
thị
• Các Viện, trường đào
tạo về giao thông vận
tải, qui hoạch giao
thông vận tải đô thị
• Các ban quản lí dự án
về xây dựng giao
thông vận tải đô thị
• Các doanh nghiệp
kinh doanh vận tải đô
thị, doanh nghiệp
quản lí và khai thác
cơ sở hạng tầng giao
thông đô thị

Ví dụ các trường có đào tạo:


• CĐN Đường sắt, Hà Nội • CĐ Giao thông Vận tải III • CĐ Giao thông vận tải V – Đà
• ĐH Giao thông Vận tải Hà Nội TpHCM Nẵng
• ĐH Giao thông Vận tải TpHCM

7
Nằm trong mã chung 242 – Nhà chuyên môn về quản trị, chưa có mã nghề cấp 4

74
Sách tra cứu nghề

63. Tên nghề: Chuyên gia quản trị năng lượng8 - Administration Specialist: Energy
Management
Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Chuyên gia quản trị năng Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Quản trị và kinh doanh
lượng là những chuyên gia lực phân lực thể nghiệp chuyên ngành điện
trong việc mua bán, trao đổi, tích - chất – THCS liên quan (cột • Quản trị và kinh doanh
phân phối và sử dụng năng logic cơ khí hoặc bên) xăng dầu và khí đốt
lượng để đáp ứng các yêu cầu tương 2. Có thể học tiếp • Quản trị kinh doanh
cụ thể, có tính đến các mục đương lên CĐ, ĐH, sau năng lượng
tiêu môi trường và kinh tế. ĐH
Ví dụ về nơi làm việc:
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: Tốt Lựa chọn 1: • Các doanh nghiệp, tổ
1. Tìm hiểu về các loại năng nghiệp 1. Theo học CĐ chức sản xuất năng
lượng cần thiết khác nhau; THPT liên thông lượng
2. Tính toán lượng năng hoặc chuyên ngành • Các doanh nghiệp tiêu
lượng cần thiết; tương liên quan (cột thụ nhiều điện và năng
3. Phát triển mô hình tiêu đương bên) lượng các dạng khác
thụ năng lượng và tạo ra 2. Có thể học tiếp
các hệ thống cung cấp lên ĐH, sau ĐH
năng lượng dựa trên các
mô hình đó; Lựa chọn 2:
4. Xác định các nguồn cung 1. Theo học ĐH
cấp năng lượng, đàm chuyên ngành
phán hợp đồng với các Quản trị kinh
nhà cung cấp và tiến hành doanh, Kinh
mua năng lượng; doanh thương
5. Xác định các phương tiện mại
truyền tải năng lượng đến 2. Có thể học tiếp
nơi cần thiết; lên sau ĐH
6. Quản lí việc phân phối
năng lượng;
7. Tính toán chi phí mua,
truyền tải và phân phối
năng lượng;
8. Phát triển và triển khai kế
hoạch cắt giảm hoặc tối
ưu hoá việc tiêu thụ năng
lượng.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• CĐN Thương mại và Công nghiệp Hải • CĐ Điện lực miền Trung • CĐ Điện lực TpHCM
Dương
• ĐH Điện lực Hà Nội
• CĐ Kinh tế đối ngoại TpHCM

8
Nằm trong mã chung 242 – Nhà chuyên môn về quản trị, chưa có mã nghề cấp 4

75
Sách tra cứu nghề

64. Tên nghề: Chuyên gia phát triển phần mềm (2512) - Computer Scientist: Software
Developer
Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Chuyên gia phát triển phần mềm Năng Tốt 1. Theo học ĐH • Kĩ thuật phần
nghiên cứu, phân tích và đánh giá lực phân nghiệp chuyên ngành kĩ mềm
các yêu cầu đối với các phần mềm tích - THPT thuật phần mềm.
ứng dụng sẵn có hoặc phần mềm logic hoặc 2. Có thể học tiếp Ví dụ về nơi làm
và hệ điều hành mới. Họ thiết kế, tương lên sau ĐH việc:
phát triển, thử nghiệm và duy trì đương • Lập trình viên
các giải pháp phần mềm nhằm cho các công ty
đáp ứng tất cả các yêu cầu. phần mềm
• Tư vấn phát triển
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: phần mềm
1. Nghiên cứu, phân tích và chuyên dụng cho
đánh giá các yêu cầu đối với các ngành nghề,
các phần mềm ứng dụng và công ti
hệ điều hành của máy tính; • Kiểm tra, bảo trì,
2. Nghiên cứu, thiết kế và phát quản trị hệ thống
triển hệ thống phần mềm; phần mềm cho
3. Cố vấn cho các cán bộ kĩ thuật các tổ chức, công
trong việc đánh giá sự khác ti
biệt giữa phần cứng và phần • Làm việc trong
mềm máy tính; các tổ chức giáo
4. Phát triển và hướng dẫn thử dục giảng dạy và
nghiệm phần mềm và các thủ nghiên cứu các
tục pháp lí; vấn đề liên quan
5. Khắc phục lỗi của các mô hình đến lĩnh vực này
hiện tại và áp dụng kiến thức • Chuyên gia phát
đó vào phát triển các phần triển phần mềm
mềm mới hoặc nâng cấp các độc lập
chức năng cũ và cải tiến hiệu
suất hoạt động trên máy;
6. Hướng dẫn lên chương trình
phần mềm và phát triển các
tài liệu phần mềm;
7. Tiếp cận, phát triển, nâng cấp
và ghi chép lại các qui trình
thủ tục duy trì phần mềm;
8. Tư vấn cho khách hàng các
vấn đề liên quan tới việc duy
trì hệ thống phần mềm.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐH Bách Khoa Hà Nội • ĐH Duy Tân • ĐH An Giang
• ĐH Thái Nguyên – ĐH Công nghệ • ĐH Đà Nẵng – CĐ CNTT • ĐH Hoa Sen
• HV Bưu chính Viễn thông • ĐHQG TpHCM - ĐH Bách khoa

• ĐH FPT

76
Sách tra cứu nghề

65. Tên nghề: Nhà kinh tế học (2631) - Economist

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Nhà kinh tế học hiểu cách làm cho Năng Năng Tốt 1. Theo học ĐH • Kinh tế học
một quốc gia trở nên thịnh vượng lực phân lực làm nghiệp chuyên ngành • Kinh tế quốc tế
bằng cách sử dụng nguồn lực của tích - việc với THPT kinh tế, kinh tế • Kinh tế dân số và
quốc gia đó một cách năng suất logic con hoặc quốc tế. lao động.
và hiệu quả. Họ tiến hành nghiên người tương 2. Có thể học tiếp • Kinh tế tổ chức
lên sau ĐH
cứu, theo dõi và phân tích thông đương công nghiệp.
.
tin số liệu, làm các báo cáo và kế • Kinh tế hoạch
hoạch để giải quyết các vấn đề về định.
kinh tế và kinh doanh, phát triển • Kinh tế tài chính
các mô hình phân tích, lí giải và công.
dự báo hành vi và xu hướng kinh • Hệ thống thông
tế. Họ tư vấn cho doanh nghiệp, tin kinh tế.
các nhóm lợi ích và chính phủ để
xây dựng các giải pháp cho các Ví dụ về nơi làm
vấn đề kinh tế và kinh doanh hiện việc:
tại và tương lai. • Các cơ quan Nhà
nước
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: • Làm cho các ngân
1. Theo dõi, thu thập, phân tích hàng lớn
và lí giải các số liệu kinh tế • Các tổ chức phát
bằng cách sử dụng các học triển và đa quốc
thuyết kinh tế, kĩ thuật thống gia như Ngân
kê và kĩ thuật khác; hàng Thế giới, Tổ
2. Áp dụng các công thức toán chức Lao động
học và kĩ thuật thống kê để quốc tế
kiểm định các học thuyết kinh • Các doanh nghiệp
tế và đề ra giải pháp cho các và công ty lớn
vấn đề kinh tế;
3. Dự báo những thay đổi trong
môi trường kinh tế và các chỉ
số chính của nền kinh tế như
thu nhập và chi tiêu, lãi suất
và tỉ giá, việc làm và thất
nghiệp, để xây dựng ngân
sách ngắn hạn, lập kế hoạch
dài hạn và đánh giá đầu tư;
4. Đánh giá tính phù hợp, kết
quả và hiệu quả của các chính
sách kinh tế - xã hội, các quyết
định chính trị đối với nền kinh
tế, tài chính và xã hội;
5. Tư vấn, khuyến nghị về chính
sách và kế hoạch cho nền
kinh tế, chiến lược và đầu tư
cho công ti, tiến hành nghiên
cứu khả thi cho dự án, dựa
trên những nhân tố và xu
hướng quá khứ, hiện tại và dự
báo tương lai;

77
Sách tra cứu nghề

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

6. Tư vấn ứng dụng các kết quả


nghiên cứu vào xây dựng
chính sách kinh tế - xã hội cho
các bộ phận trong dân số, các
vùng và cho phát triển các thị
trường;
7. Chuẩn bị các nghiên cứu và
báo cáo khoa học.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐH Kinh tế quốc dân • ĐH Hà Tĩnh • ĐH Mở TpHCM
• ĐH Thái Nguyên – ĐH Kinh tế • ĐH Hồng Đức • ĐH Lạc Hồng
• ĐHQG Hà Nội – ĐH Kinh tế • ĐH Huế. – ĐH kinh tế • ĐH Kinh tế TpHCM
• ĐHQG TpHCM – ĐH Kinh tế Luật

78
Sách tra cứu nghề

66. Tên nghề: Chuyên viên thương mại quốc tế (2631) - International Trade (Exporter –
Importer)

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Đây là lĩnh vực liên quan tới nhiều Năng Năng Tốt 1 Theo học ĐH • Kinh tế quốc tế
khía cạnh của thương mại. Các lực phân lực làm nghiệp chuyên ngành • Kinh doanh quốc
hoạt động bao gồm: đàm phán tích - việc với THPT Kinh tế quốc tế, tế
hợp đồng thương mại, tạo điều logic con hoặc Kinh doanh
kiện cho việc vận chuyển hàng người tương quốc tế, thương Ví dụ về nơi làm
hoá, phân phối sản phẩm và dịch đương mại quốc tế việc:
vụ, các hiệp định thương mại, lưu 2. Có thể học tiếp • Công ty đa quốc
kho hàng hoá... Phạm vi công việc lên sau ĐH gia xuất khẩu và
của họ bao gồm từ việc thiết lập nhập khẩu hàng
các thoả thuận giữa nhà sản xuất hoá và dịch vụ
và đại lí bán lẻ trong một quốc gia • Dịch vụ tư vấn
cho tới các hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu
quốc tế. cá nhân

Nhiệm vụ chủ yếu gồm:


1. Thông thạo luật và tập quán
thương mại quốc tế;
2. Phát triển lĩnh vực chuyên
môn để được cấp chứng
nhận cần thiết cho việc trao
đổi buôn bán các mặt hàng
khác nhau
3. Phát triển danh bạ doanh
nghiệp;
4. Xác định sản phẩm thương
mại;
5. Hiểu rõ các phương thức vận
tải và quản lí hàng hóa (ví dụ
như một số sản phẩm có thể
dễ bị hư hỏng và cần được
chuyển tới người mua trong
một vài giờ);
6. Hiểu rõ cách thức lưu trữ ở
kho của sản phẩm;
7. Thông thạo về tiền tệ quốc tế.

Ví dụ các trường có đào tạo:

• ĐH Kinh tế quốc dân • ĐH Mở TpHCM • ĐH Ngoại thương cơ sở TpHCM


• ĐH Ngoại thương • ĐHQG TpHCM – ĐH Kinh tế - Luật

79
Sách tra cứu nghề

67. Tên nghề: Chuyên viên ngân hàng, quỹ đầu tư (3312) - Investment Banker

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Chuyên viên ngân hàng, quỹ đầu Năng Năng Tốt Lựa chọn 1: • Tài chính ngân
tư là các chuyên gia tạo ra các sản lực phân lực làm nghiệp 1. Theo học TC hàng
phẩm và dịch vụ tài chính (chẳng tích - việc với THCS chuyên ngành
hạn như đề án quỹ tương hỗ). Họ logic con hoặc Tài chính tín Ví dụ về nơi làm
xử lí lượng lớn các giao dịch và người tương dụng, Tài chính việc:
chuyên về các quỹ đầu tư và cho đương ngân hàng • Ngân hàng.
vay liên kết với mục tiêu làm thế 2. Có thể học tiếp • Các công ty
nào để có lợi nhất cho những lên CĐ, ĐH, sau chuyên về đầu tư.
người sở hữu quỹ. ĐH • Các hãng môi giới
chứng khoán.
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: Tốt Lựa chọn 1: • Các công ty đa
1. Nghiên cứu thị trường và xác nghiệp 1. Theo học CĐ quốc gia.
định các hoạt động đầu tư THPT chuyên ngành
tiềm năng; hoặc Tài chính tín
2. Tạo ra các sản phẩm tài chính; tương dụng, chuyên
3. Tương tác với khách hàng để đương ngành Tài chính
nắm bắt được kế hoạch đầu ngân hàng
tư của họ, đặc biệt chú ý tới 2. Có thể học tiếp
việc hiểu rõ được các mức độ lên ĐH, sau ĐH
rủi ro mà khách hàng sẵn
sàng chấp nhận; Lựa chọn 2:
4. Tìm hiểu tình hình tài chính 1. Theo học ĐH
của khách hàng; chuyên ngành
5. Phát triển kế hoạch đầu tư Tài chính ngân
cho khách hàng và thực hiện hàng
đúng kế hoạch đó; 2. Có thể học tiếp
6. Thông báo cho khách hàng về lên sau ĐH
tình trạng các khoản đầu tư;
7. Điều hành kinh tế và tư vấn
khách hàng;
8. Tư vấn cho các ngân hàng và
các cơ quan khác về qui trình
đầu tư.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• TC Bách nghệ Hà Nội • ĐH Đà Nẵng - ĐH Kinh tế • TC Ánh Sáng
• CĐ Bách Khoa Hà Nội • HV Ngân hàng – Cơ sở Phú • TC Âu Việt
• CĐ Công nghệ và kinh tế Hà Nội Yên • CĐ Bách Khoa Nam Sài Gòn
• CĐN Cơ điện Hà Nội • CĐ Kinh tế công nghệ TpHCM
• HV Ngân hàng Hà Nội • CĐ Kinh tế kĩ thuật miền Nam
• ĐH Kinh tế quốc dân • CĐ Nguyễn Tất Thành
• ĐH Kinh tế Tài chính TpHCM
• ĐH Ngân hàng TpHCM
• ĐH Tôn Đức Thắng TpHCM

80
Sách tra cứu nghề

68. Tên nghề: Kĩ sư và kĩ thuật viên âm thanh (3521) - Sound Engineer

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kĩ sư và kĩ thuật viên kĩ thuật âm Năng Năng Tốt Lựa chọn 1: • Thiết kế âm thanh,
thanh vận hành máy móc, thiết bị lực phân lực hình nghiệp 1. Theo học CĐ ánh sáng
để ghi lại, đồng bộ hoá, phối âm tích - học – THPT chuyên ngành • Công nghệ điện
hoặc sao chép các hiệu ứng về âm logic thiết kế hoặc Thiết kế âm ảnh, truyền hình
thanh, giọng nói và âm nhạc tương thanh, ánh
trong các phòng thu, đấu trường đương sáng, Công Ví dụ về nơi làm
thể thao, nhà hát, rạp chiếu phim, nghệ điện ảnh, việc:
trường quay phim truyện và truyền hình • Phòng thu thanh
video. 2. Có thể học tiếp • Công nghiệp làm
lên ĐH, sau ĐH phim
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: chuyên ngành • Hãng phim lồng
1. Làm việc với các loại phương Thiết kế âm tiếng
tiện truyền thông ghi âm thanh, ánh • Buổi hoà nhạc
khác nhau; sáng, Công trực tiếp
2. Thiết kế, cài đặt và vận hành nghệ điện ảnh, • Đài phát thanh
các thiết bị và công cụ ghi âm; truyền hình
3. Ghi âm, biên tập và phối âm
bằng các phương tiện kĩ thuật
Lựa chọn 2:
khác nhau để cho ra sản
1. Theo học ĐH
phẩm hoàn chỉnh.
chuyên ngành
Thiết kế âm
thanh, ánh
sáng, Công
nghệ điện ảnh,
truyền hình
2. Có thể học tiếp
lên sau ĐH

Ví dụ các trường có đào tạo:


• CĐ phát thanh truyền hình Hà Nội • CĐ phát thanh truyền hình Đà • CĐ phát thanh truyền hình TpHCM
• ĐH Sân khấu điện ảnh Hà Nội Nẵng • ĐH Sân khấu điện ảnh TpHCM

81
Sách tra cứu nghề

69. Tên nghề: Nhân viên giao dịch ngân hàng (4211) - Bank Teller and Related Clerks

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Nhân viên giao dịch ngân hàng và Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Tài chính – ngân
các nghề liên quan làm việc trực lực phân lực làm nghiệp chuyên ngành hàng
tiếp với khách hàng đến ngân tích - việc với THCS tài chính tín • Tài chính tín
hàng hoặc các bưu điện giao dịch, logic con hoặc dụng hoặc dụng
thực hiện các giao dịch liên quan người tương chuyên ngành
tới nhận, gửi, chuyển, qui đổi và
đương Tài chính – Ngân Thông thường, đây
rút tiền.
hàng. là vị trí khởi đầu
2. Có thể học tiếp trong ngân hàng.
Nhiệm vụ chủ yếu gồm:
1. Xử lí tiền gửi và tiền rút séc, lên CĐ, ĐH, sau Nếu có thêm bằng
chuyển khoản, hối phiếu, thẻ ĐH cấp, chứng nhận,
tín dụng, thư chuyển tiền, chi bạn có thể chuyển
phiếu ngân hàng của khách Tốt Lựa chọn 1: đổi giữa các bộ
hàng và những giao dịch nghiệp 1. Theo học CĐ phận khác nhau.
ngân hàng có liên quan khác; THPT chuyên ngành
2. Ghi nợ vào tài khoản khách hoặc tài chính tín Ví dụ về nơi làm
hàng; tương dụng hoặc CĐ việc:
3. Trả hối phiếu và chuyển đương chuyên ngành • Xử lí giao dịch
nhượng tiền thay mặt khách
tài chính -ngân trong các ngân
hàng;
hàng. hàng quốc
4. Nhận thư, bán tem thư và
2. Có thể học tiếp doanh, cổ phần,
thực hiện các công việc tại
quầy bưu điện như trả hối lên ĐH, sau ĐH nước ngoài…
phiếu, chuyển tiền và các • Công việc liên
công việc liên quan; Lựa chọn 2: quan tới chuyển
5. Đổi tiền từ ngoại tệ này sang 1. Theo học ĐH hàng và chuyển
ngoại tệ khác, theo yêu cầu chuyên ngành tiền trong bưu
của khách hàng; tài chính – ngân điện.
6. Ghi lại các giao dịch và giải hàng.
quyết bằng quyết toán tiền 2. Có thể học tiếp
mặt. lên sau ĐH

Ví dụ các trường có đào tạo:

• TC nghiệp vụ công đoàn giao • CĐN Nguyễn Văn Trỗi - Đà Nẵng • TC Ánh Sáng
thông vận tải • CĐ kinh tế kĩ thuật Nghệ An • TC Âu Việt
• TC công nghệ và quản trị kinh • CĐ Công nghiệp Huế • CĐ tài chính hải quan
doanh Hà Nội • CĐN kĩ thuật công nghiệp TpHCM
• CĐ công thương Hà Nội • CĐ Công thương TpHCM
• CĐ Giao thông vận tải • CĐ Kinh tế kĩ thuật Miền nam
• CĐ kinh tế kĩ thuật Hà Nội • CĐ Bách Việt
• CĐ Cộng đồng Hà Nội

82
Sách tra cứu nghề

70. Tên nghề: Giáo viên công nghệ thông tin (2356) – Information Technology Teacher

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Giáo viên CNTT xây dựng chương N ă n g Năng Tốt Lựa chọn 1: • Môn liên quan:
trình, bố trí lịch học và thực hiện lực logic lực làm nghiệp 1. Theo học ĐH Sư lĩnh vực chuyên
đào tạo về máy tính và CNTT cho việc với THPT phạm chuyên sâu chủ yếu là
người dùng không chuyên. con hoặc ngành sư phạm liên quan đến
người tương kĩ thuật. CNTT. Ví dụ: lập
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: đương 2. Tốt nghiệp, trình, phần
1. Xác định nhu cầu đào tạo về được cấp bằng cứng...
CNTT và yêu cầu cụ thể của ĐH Sư phạm kỹ • Quản lí: Giáo viên
các cá nhân và tổ chức thuật. cũng có thể
2. Chuẩn bị và phát triển tài liệu chuyển sang
học tập và các tài liệu phụ trợ Lựa chọn 2: công việc quản lí
như sổ tay, phương tiện nghe 1. Theo học cao và trở thành
nhìn, mô hình và các tư liệu đẳng hoặc ĐH người đứng đầu
tham khảo khác chuyên ngành bộ môn, khoa,
3. Thiết kế, điều phối. xếp lịch và CNTT trường (ví dụ:
thực hiện đào tạo các chương 2. Tốt nghiệp, trưởng khoa,
trình cho cá nhân và nhóm, được cấp bằng hiệu trưởng).
hỗ trợ các hội thảo, trình diễn cao đẳng hoặc
và hội nghị ĐH chuyên Ví dụ về nơi làm
4. Thực hiện đánh gia thường ngành CNTT việc:
xuyên và tổng kết chất lượng 3. Học chứng chỉ • Các trường trung
và hiệu quả đào tạo, điều nghiệp vụ sư cấp
chỉnh chương trình đào tạo phạm hoặc • Các trường trung
5. Tìm hiểu, nghiên cứu và đánh nghiệp vụ sư học
giá các tư liệu bổ sung để có phạm GDNN. • Các trung tâm
được hiểu biết rộng hơn về đào tạo tin học
nội dung chuyên môn • Các bộ phận đào
6. Cập nhật các phiên bản phần tạo của doanh
mềm mới, các tiến bộ về nghiệp
CNTT, biên soạn tài liệu
hướng dẫn người dùng và các
hướng dẫn khác

Ví dụ các trường có đào tạo:

• ĐH Bách khoa Hà Nội • ĐHQG TpHCM – ĐH Bách khoa • ĐH Huế - ĐH Khoa học
• ĐH SPKT Hưng Yen • ĐH SPKT TpHCM
• ĐH FPT

83
Sách tra cứu nghề

71. Tên nghề: Nhà thiết kế đồ họa và truyền thông đa phương tiện (2513) - Graphic and
Multi Media Designer

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Nhà Thiết kế đồ họa và truyền N ă n g Năng Tốt 1. Theo học TC • Truyền thông kĩ
thông đa phương tiện kết hợp lực phân lực hình nghiệp chuyên ngành: thuật số
thiết kế và những kiến thức kỹ tích - học - THCS Công nghệ • Thiết kế
thuật để nghiên cứu, phân tích, logic màu sắc hoặc truyền thông, • Hiệu ứng hình
đánh giá, thiết kế, lập trình và sửa - thiết kế tương Truyền thông ảnh
• Đồ họa chuyển
đổi các trang web và các ứng đương đa phương tiện,
động
dụng cùng sử dụng các ký tự văn Truyền thông
• Hoạt họa
bản, đồ hoạ, sự chuyển động, và mạng máy
• Phát triển sản
hình ảnh, âm thanh và hiển thị tính, Thiết kế đồ xuất
hình ảnh và các phương tiện họa. • Hỗ trợ thiết kế
truyền thông tương tác khác. 2. Có thể học tiếp bằng vi tính
lên CĐ, ĐH • Thiết kế đồ họa
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: chuyên ngành: • Thiết kế trang
1. Phân tích, thiết kế và phát Công nghệ web
triển các trang internet có áp truyền thông, • Công nghệ xuất
dụng một hỗn hợp của nghệ Truyền thông bản điện tử
thuật và sáng tạo với việc lập đa phương tiện, (sách, báo, video,
nhạc)
trình phần mềm và các ngôn Truyền thông
ngữ chữ viết và giao diện với và mạng máy
Ví dụ về nơi làm
môi trường hoạt động; tính, Thiết kế đồ
việc:
2. Thiết kế và phát triển chuyển họa. • Các hãng phim
động, các hình ảnh, sự trình • Các đài truyền
diễn, trò chơi, âm thanh và Tốt Lựa chọn 1: Như hình
đoạn phim video kỹ thuật số nghiệp tốt nghiệp THCS • Các cơ quan
và các ứng dụng Internet sử THPT hoặc tương đương. quảng cáo
dụng phần mềm đa phương hoặc • Nhà sản xuất
tiện, các công cụ và tiện ích, tương Lựa chọn 2: video
đồ họa có tính tương tác và đương 1. Theo học CĐ • Nhà hát và các
ngôn ngữ lập trình; chuyên ngành buổi hòa nhạc
trực tiếp
3. Cùng với các nhà chuyên gia Công nghệ kĩ
• Các công ty tổ
về mạng thực hiện các vấn đề thuật điện tử,
chức sự kiện
liên quan tới trang web, như truyền thông,
là an ninh và việc kết nối tới Truyền thông
máy chủ của các trang web, và mạng máy
để kiểm soát được an ninh tính, Kĩ thuật
mạng internet và các máy điện tử truyền
chủ, phân bổ không gian, thông, Truyền
quyền truy cập của người sử thông đa
dụng, tính liên tục, sao lưu phương tiện,
trang web và lập kế hoạch Thiết kế đồ họa.
khôi phục sự cố;

84
Sách tra cứu nghề

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

4. Thiết kế, phát triển và kết hợp 2. Có thể học tiếp • Kĩ thuật khai thác
mã máy tính với các dữ liệu lên ĐH chuyên thủy sản
đầu vào chuyên dụng, như ngành: Công • Nuôi trồng thủy
các file hình ảnh, âm thanh và nghệ truyền sản
ngôn ngữ lập trình, để sản thông, Truyền • Bệnh học thủy sản
xuất, duy tu và hỗ trợ các thông đa • Quản lí nguồn lợi
trang web; phương tiện, thủy sản.
5. Hỗ trợ trong việc phân tích, Truyền thông
xác định và phát triển các và mạng máy Ví dụ về nơi làm
chiến lược internet, các tính, Thiết kế đồ việc:
phương pháp sử dụng web họa. Các công ty đánh bắt
và các kế hoạch phát triển. thuỷ sản
Lựa chọn 3: • Các tổ chức
Theo học ĐH các nghiên cứu và
ngành: Công nghệ phát triển
kĩ thuật điện tử- • Các tổ chức BVMT
truyền thông,
Truyền thông và
mạng máy tính, Kĩ
thuật điện tử truyền
thông, Truyền
thông đa phương
tiện, Thiết kế đồ
họa.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐHQG Hà Nội - ĐH Công nghệ • CĐ Công nghệ Đồng Nai • ĐH Phú Xuân Huế
• ĐH Mỹ thuật công nghiệp • ĐHQG TpHCM - ĐH Công
• ĐH Sư phạm Hà Nội nghệ thông tin
• ĐH Thái Nguyên - ĐH Công nghệ thông • ĐH Nguyễn Tất Thành
tin và truyền thông
• HV Bưu chính viễn thông

85
Sách tra cứu nghề

72. Tên nghề: Nhà Quản trị cơ sở dữ liệu và mạng máy tính (2521) - Computer database
and network administrators

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Quản trị cơ sở dữ liệu và mạng Năng Hình học Tốt Lựa chọn 1: • Mạng máy tính
máy tính thiết kế, xây dựng, kiểm lực phân – màu nghiệp 1. Theo học CĐ • An ninh mạng
soát, hỗ trợ các hệ thống công tích - sắc - THPT chuyên ngành • CSDL
nghệ thông tin để đảm bảo vận logic thiết kế hoặc Công nghệ • Quản trị dữ liệu
hành và an toàn, bao gồm cả dữ tương thông tin, mạng
liệu, phần cứng, phần mềm, đương máy tính, cơ sở Ví dụ về nơi làm
mạng và hệ điều hành dữ liệu việc:
2. Theo học ĐH • Các công ty dữ
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: liên thông liệu
1. Thiết kế và phát triển kiến chuyên ngành: • Các bộ phận
trúc CSDL, cấu trúc dữ liệu, từ Công nghệ quản trị mạng
điển và quy ước về dữ liệu cho thông tin, mạng và dữ liệu của
các dự án hệ thống thông tin máy tính, cơ sở các công ty
2. Thiết kê, xây dựng, điều dữ liệu • Các ngân hàng
chỉnh, tích hợp và thử nghiệm 3. Tốt nghiệp, • Các công ty viễn
các hệ CSDL; được cấp bằng thông lớn
3. Xây dựng và triển khai chính ĐH chuyên
sách quản lý, tài liệu, chuẩn ngành đào tạo.
và mô hình về dữ liệu;
4. Duy trì và quản lý mạng máy Lựa chọn 2:
tính và các môi trường máy 1. Theo học ĐH
tính khác liên thông
5. Phân tích phát triển, diễn giải chuyên ngành:
và đánh giá kiến trúc, mô Công nghệ
hình dữ liệu và sơ đồ của các thông tin, mạng
hệ phức tạp trong thiết kế, máy tính, cơ sở
triển khai, cấu hình và tích dữ liệu
hợp các hệ thống máy tính. 2. Tốt nghiệp,
được cấp bằng
ĐH chuyên
ngành đào tạo.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐH Bách khoa Hà Nội • ĐHQG TpHCM – ĐH Bách khoa • ĐH Huế - ĐH Khoa học
• ĐH Thái nguyên – ĐH CNTT TpHCM, ĐH CNTT • ĐH Đà Nẵng – CĐ CNTT
• ĐH FPT • ĐH SPKT TpHCM • CĐ Kỹ thuật Công nông
• CĐ FPT • CĐN TpHCM nghiệp Quảng Bình
• CĐN Cần Thơ

86
Sách tra cứu nghề

73. Tên nghề: Kỹ thuật viên công nghệ thông tin (3511) - ICT technician

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kỹ thuật viên vận hành công nghệ N ă n g Năng Tốt • Sử dụng phàn
thông tin (CNTT) và truyền thông lực phân lực nghiệp mềm
hỗ trợ việc xử lý, vận hành và quản tích - Không THCS • Lắp đặt và sửa
lý thông tin và hệ thống kỹ thuật logic gian – hoặc chữa phần cứng
truyền thông hàng ngày, bao gồm màu sắc tương • Kỹ thuật lập
các mạng LAN và WAN, và các đương trình
phần cứng, phần mềm và các thiết
bị máy tính liên quan nhằm đảm Ví dụ về nơi làm
bảo việc vận hành tốt nhất và xác Tốt việc:
định các vấn đề phát sinh. nghiệp • Các doanh
THPT nghiệp
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: hoặc • Các nhà trường
1. Vận hành và giám sát các thiết tương • Các cơ quan nhà
bị ngoại vi và các thiết bị máy đương nước
tính liên quan; Nhập lệnh, sử
dụng thiết bị đầu cuối máy
tính, và kích hoạt bảng điều
khiển máy tính và các thiết bị
ngoại vi để tích hợp và vận
hành thiết bị;
2. Giám sát hệ thống tìm lỗi của
thiết bị hoặc lỗi vận hành;
3. Thông báo cho giám sát viên
hoặc kỹ thuật viên bảo dưỡng
các trục trặc của thiết bị;
4. Giải quyết các thông báo lỗi
chương trình bằng cách tìm và
sửa các vấn đề, thông báo lỗi
cho các kỹ thuật viên khác
hoặc kết thúc chương trình;
5. Đọc các hướng dẫn thiết lập
để xác định những thiết bị
được sử dụng, yêu cầu sử
dụng, các tài liệu như các đĩa
và sách hướng dẫn và thiết lập
các quản lý;
6. Sửa chữa, khôi phục, tách biệt
và sắp xếp các chương trình
đầu ra theo yêu cầu, và gửi dữ
liệu đến những người sử dụng
cụ thể;
7. Cài đặt các thiết bị ngoại vi, như
máy in, với các vật liệu được
chọn để chạy vận hành, hoặc
giám sát việc cài đặt các thiết bị
ngoại vi do người vận hành
thiết bị ngoại vi thực hiện.

Ví dụ các trường có đào tạo: Các trường ĐH, CĐ, TC có đào tạo về CNTT, mạng máy tính trên cả nước

87
74. Tên nghề: Thủ quỹ (5230) - Treasurer

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Thủ quỹ là người kiểm soát toàn Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Thủ quỹ tiền mặt
bộ hoạt động thu chi phát sinh lực phân lực làm nghiệp chuyên ngành tài
trong doanh nghiệp như kiểm tra tích - việc với THCS chính hoặc kế Ví dụ về nơi làm
phiếu Thu, phiếu Chi, ký xác nhận, logic con hoặc toán. việc:
giao các liên, tạm ứng, … Thủ quỹ người tương 2. Tốt nghiệp, được • Các doanh
quản lý, lưu trữ toàn bộ giấy tờ đương cấp bằng TC nghiệp trong
liên quan khác trong quá trình chuyên ngành nước, có vốn đầu
này. đào tạo. tư nước ngoài
• Các cơ quan Nhà
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: nước
1. Thực hiện việc kiểm tra lần • Hành nghề độc
cuối về tính hợp pháp và hợp lập
lý của chứng từ trước khi
xuất, nhập tiền khỏi quỹ.
2. Kiểm tra, phân loại, sắp xếp
tiền mặt để nhận biết, xuất
nhập tiền dễ dàng
3. Thực hiện việc thanh toán
tiền mặt hàng ngày theo quy
trình thanh toán của đơn vị
4. Thực hiện kiểm kê đối chiếu
quỹ thường kỳ với kế toán
tổng hợp.
5. Quản lý toàn bộ tiền mặt
trong két sắt.
6. Lưu trữ chứng từ thu chi tiền.
7. Thực hiện các công việc khác
được phân công

Ví dụ các trường có đào tạo:


• Các trường TC có đào tạo tài chính hoặc kế toán
• Các trung tâm GDNN

88
Sách tra cứu nghề

Nhóm nghề
Hình học – màu sắc - thiết kế

89
Sách tra cứu nghề

75. Tên nghề: Kĩ thuật viên bao bì (2149, 3139) - Packaging Technologists
(Trình độ kĩ sư thuộc về nghề 2149-Kĩ sư kĩ thuật; trình độ nhân viên kĩ thuật thuộc về 3139-Kĩ thuật viên
kiểm soát qui trình)

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kĩ thuật viên bao bì lập kế hoạch, Năng Năng lực Tốt 1. Theo học TC • Thiết kế bao bì sản
triển khai và hướng dẫn kĩ thuật lực hình thể chất nghiệp chuyên ngành phẩm
trong các hoạt động liên quan học - - cơ khí THCS Thiết kế trang • Thiết kế đồ họa
đến việc thiết kế, phát triển và sản màu sắc hoặc trí sản phẩm, bao bì
xuất các loại bao bì bảo vệ, bảo - thiết kế tương bao bì. • Kĩ thuật sản xuất
quản, vận chuyển, trang trí và đương 2. Có thể học tiếp bao bì
công nghệ đóng gói. lên CĐ, ĐH, sau • Vật liệu bao bì
ĐH • Kĩ thuật in
Sản phẩm cần được bao gói, • Đóng gói và ổn
đóng hộp, đóng chai, đóng Tốt Lựa chọn 1: Như định sản phẩm
thùng, dán nhãn trước khi đưa ra nghiệp tốt nghiệp THCS • Quản lí chất lượng
thị trường tiêu thụ. Ngành bao bì THPT hoặc tương đương. sản phẩm bao bì
sử dụng giấy, bìa, thủy tinh, nhựa, hoặc • Bao bì đóng gói
nhôm và nhiều vật liệu khác để tương Lựa chọn 2: trong các ngành
sản xuất hộp, gói, túi, bình, ống, đương 1. Theo học CĐ đặc thù (như hàng
thùng… làm bao bì nhãn mác cho Thiết kế trang tiêu dùng, hàng xa
sản phẩm hàng hóa khác. trí sản phẩm, xỉ, thực phẩm, mĩ
bao bì. phẩm và chăm sóc
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: 2. Có thể học tiếp sức khỏe, quà
1. Phân tích các bản vẽ và thông lên ĐH, sau ĐH tặng)
số kĩ thuật của sản phẩm để
xác định các đặc tính vật lí và Ví dụ về nơi làm việc:
hóa học, các yêu cầu đặc thù • Doanh nghiệp
về vận chuyển, bảo quản, trong các ngành
thẩm mĩ, an toàn, dán nhãn đòi hỏi sản phẩm
và loại vật liệu cần thiết cho phải có bao bì như
việc đóng gói; dược phẩm, thực
2. Thiết kế bao bì và qui trình phẩm, mĩ phẩm,
đóng gói phù hợp; hóa chất vệ sinh,
3. Lập kế hoạch, triển khai và công nghiệp chế
giám sát hoạt động sản xuất tạo…
bao bì, kiểm soát chất lượng • Các cơ sở, doanh
sản phẩm bao bì; nghiệp sản xuất
4. Giám sát việc xử lí phụ phẩm bao bì
và rác thải; • Các cơ sở, doanh
5. Tư vấn cho doanh nghiệp và nghiệp phân phối,
khách hàng về qui trình, vật bán lẻ
liệu và thiết bị bao gói, dán • Các phòng thí
nhãn, niêm phong và chằng nghiệm kiểm định
buộc. chất lượng bao bì

Ví dụ các trường có đào tạo:


• TCN Tư thục Kinh tế - Kĩ thuật Sài Gòn 3
• TC An Đức

9
Chưa có riêng mã nghề cấp 4

90
Sách tra cứu nghề

76. Tên nghề: Kĩ thuật viên in ấn (2149, 3139, 7321, 7322, 7323)10 - Printing
Technologists
(Trình độ kĩ sư thuộc về nghề 2149- Kĩ sư kĩ thuật; trình độ nhân viên kĩ thuật thuộc về 3139-Kĩ thuật viên kiểm
soát qui trình; trình độ thợ kĩ thuật thuộc về nghề 7321-Thợ sắp chữ 7322- Thợ in và 7323-Thợ hoàn tất việc in
ấn và thợ đóng sách)

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kĩ thuật viên in ấn tiến hành Năng Năng lực Tốt 1. Theo học TC • Công nghệ vật
nghiên cứu, phát triển, thực hiện lực hình thể chất nghiệp chuyên ngành liệu in như giấy,
và giám sát qui trình in ấn đảm học cơ khí THCS Công nghệ in, mực in, bản kẽm
bảo chất lượng và hiệu quả. màu sắc hoặc Công nghệ chế và hóa chất
thiết kế tương tạo khuôn in • Công nghệ bao bì
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: đương hoặc TC chuyên đóng gói: các kĩ
1. Thực hiện các qui trình in ấn ngành Công thuật in bao bì
khác nhau như in ốp-xét11, in nghệ chế tạo đóng gói
cán, in lưới…; khuôn in, Công • Kĩ thuật sau in:
2. Nghiên cứu sử dụng các thiết nghệ in, Công cắt, gấp, đóng
bị điện tử và từ tính trong qui nghệ hoàn quyển, ép và dập
trình in ấn, ví dụ như in từ thiện xuất bản nổi
tính, in bằng âm thanh nổi, bố phẩm, Công • Kĩ thuật trước in:
cục ảnh, khắc laze, in dầu, in nghệ chế bản chuyển hình ảnh,
3D…; điện tử. tách màu
3. Phát triển qui trình in chính 2. Có thể học tiếp • Qui trình in: in
xác, nhanh chóng và tiết kiệm lên CĐ, ĐH, sau typo, in thạch
để phục vụ mục đích in ấn ĐH bản, in ốp-xét, in
khác nhau; flexo12, in lưới…
4. Thử nghiệm các loại mực giấy Tốt Lựa chọn 1: Như • Kĩ thuật sản xuất
và máy móc khác nhau để cải nghiệp tốt nghiệp THCS bản kẽm
thiện các ấn phẩm cuối cùng; THPT hoặc tương đương. • Kĩ thuật in ấn
5. Giám sát qui trình in ấn và hoặc chung
chất lượng sản phẩm; tương Lựa chọn 2:
6. Giám sát việc xử lí phụ phẩm đương 1. Trúng tuyền và Ví dụ về nơi làm
và rác thải. theo học CĐ việc:
chuyên ngành • Các xưởng in
Công nghệ in • Các báo và tạp chí
hoặc CĐ chuyên • Các nhà xuất bản
ngành Công
nghệ chế tạo
khuôn in, Công
nghệ in.
2. Có thể học tiếp
lên ĐH, sau ĐH

Ví dụ các trường có đào tạo:

• HV Báo chí và Tuyên truyền • TCN Tư thục Kinh tế Kĩ thuật


• CĐ In Sài gòn 3
• TCN An Đức

10
Chưa có riêng mã nghề cấp 4 cho trình độ kĩ sư và nhân viên kĩ thuật
11
Là một kĩ thuật in ấn trong đó các hình ảnh dính mực in được ép lên các tấm bản kẽm, còn gọi là các tấm offset (ốp-xét)
12
Là một kĩ thuật in ấn trong đó sử dụng khuôn in là các chất dẻo tạo thành từ quá trình phơi quang hóa, thường được sử dụng
để in nhãn mác đề can, thùng các tông và các loại màng như ni-lông

91
Sách tra cứu nghề

77. Tên nghề: Kĩ thuật viên ngành giấy (2149, 3139, 8143, 8172) - Paper Technologists
(Trình độ kĩ sư thuộc về nghề 2149- Kĩ sư kĩ thuật; trình độ nhân viên kĩ thuật thuộc về 3139-Kĩ thuật viên kiểm soát
qui trình; trình độ thợ kĩ thuật thuộc về nghề 8143- Thợ vận hành máy sản xuất sản phẩm giấy hoặc 8172- Thợ vận
hành thiết bị chế tạo bột giấy và giấy)

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kĩ thuật viên giấy phụ trách công Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Các công đoạn
nghệ kĩ thuật trong quá trình sản lực hình lực thể nghiệp chuyên ngành sản xuất giấy và
xuất giấy và sản phẩm từ giấy. học - chất - cơ THCS Công nghệ kĩ bìa
Quá trình này bao gồm các công màu sắc khí hoặc thuật sản xuất • Nghiên cứu và
việc tập kết nguyên liệu, làm bột - thiết kế tương bột giấy và giấy phát triển giấy từ
giấy, nghiền, xeo, ép, sấy, cán và đương hoặc TC chuyên nguyên liệu mới,
cuộn để cuối cùng ra sản phẩm ngành công sản phẩm mới từ
giấy, cũng như tái chế giấy và sản nghệ sản xuất giấy
phẩm từ giấy. bột giấy và giấy, • Tái chế giấy
kiểm nghiệm
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: bột giấy và giấy. Ví dụ về nơi làm
Trình độ kĩ sư và nhân viên kĩ thuật 2. Có thể học tiếp việc:
1. Xác định và kiểm tra nguyên lên CĐ, ĐH, sau • Các cơ sở, doanh
liệu sản xuất giấy (như bã mía, ĐH nghiệp sản xuất
tre, nứa, bạch đàn, keo, giấy giấy
bìa cũ…); Tốt Lựa chọn 1: Như • Các cơ sở, doanh
2. Tham gia lắp đặt dây chuyển nghiệp tốt nghiệp THCS nghiệp tái chế
máy móc thiết bị sản xuất giấy THPT hoặc tương đương. giấy
hoặc sản phẩm từ giấy; hoặc • Các cơ sở sản xuất
3. Kiểm tra mẫu để đảm bảo tương Lựa chọn 2: giấy thủ công
định lượng chính xác của sản đương 1. Theo học CĐ • Các cơ sở, doanh
phẩm giấy; Công nghệ sản nghiệp sản xuất
4. Giám sát và điều chỉnh quá xuất bột giấy và bao bì
trình sản xuất nếu cần; Giấy, Kiểm • Các doanh nghiệp
5. Kiểm soát chất lượng sản phẩm; nghiệm bột in
6. Giám sát việc xử lí phụ phẩm giấy và giấy
và rác thải; hoặc CĐ chuyên
7. Nghiên cứu cải tiến công nghệ ngành Công
sản xuất giấy không ảnh nghệ giấy và
hưởng tới môi trường. bột giấy.
Trình độ công nhân 2. Có thể học tiếp
8. Đưa nguyên liệu vào dây lên ĐH, sau ĐH
chuyền sản xuất bột giấy, giấy
hoặc sản phẩm từ giấy đúng
chủng loại và định lượng;
9. Vận hành máy móc thiết bị sản
xuất bột giấy, giấy hoặc sản
phẩm từ giấy theo qui trình đã
đề ra.

Ví dụ các trường có đào tạo:

• CĐN Công nghệ Giấy và Cơ điện Phú Thọ

13
Chưa có riêng mã nghề cấp 4 cho trình độ kĩ sư và nhân viên kĩ thuật

92
Sách tra cứu nghề

78. Tên nghề: Kĩ thuật viên may mặc và công nghệ có liên quan (2141, 3149)14 - Garment and
Related Trades Technicians
(Trình độ kĩ sư thuộc về nghề 2141-Kĩ sư về công nghiệp chế biến, chế tạo; trình độ nhân viên kĩ thuật thuộc về
3139-Kĩ thuật viên kiểm soát qui trình)

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kĩ thuật viên may mặc và công Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Công nghệ sợi
nghệ có liên quan (sợi, dệt, lực hình lực phân nghiệp chuyên ngành • Công nghệ dệt
nhuộm…) phụ trách công nghệ kĩ học - tích - THCS May thời trang, thoi
thuật trong quá trình sản xuất màu sắc logic hoặc Thiết kế thời • Công nghệ dệt
hàng vải sợi, dệt và may mặc đại - thiết kế tương trang hoặc TC kim
trà. Họ cũng có thể chuyên về hóa đương chuyên ngành • Công nghệ may
chất (thuốc nhuộm, chất tẩy, phụ Công nghệ may • Công nghệ sản
gia…) hay máy móc thiết bị sản và thời trang xuất tất và hàng
xuất hàng dệt may. 2. Có thể học tiếp dệt kim
lên CĐ, ĐH, sau • Công nghệ giặt là
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: ĐH • Máy móc thiết bị
Kĩ thuật viên may mặc dệt may
1. Làm rập, sơ đồ theo tài liệu kĩ Tốt Lựa chọn 1: Như
thuật từ khách hàng; nghiệp tốt nghiệp THCS Ví dụ về nơi làm
2. Viết qui trình công đoạn sản THPT hoặc tương đương. việc:
xuất sản phẩm; hoặc • Các doanh
3. Làm tài liệu kĩ thuật, thiết kế tương Lựa chọn 2: nghiệp sản xuất
và cân bằng chuyền; đương 1. Theo học CĐ sợi, sản phẩm dệt
4. Lập kế hoạch sản uất và theo chuyên ngành và may mặc
dõi tiến độ; May thời trang, • Các doanh
5. Đề xuất và kiểm tra định mức Thiết kế thời nghiệp cung cấp
nguyên phụ liệu, định mức trang hoặc CĐ nguyên phụ liệu,
công đoạn; chuyên ngành hóa chất và máy
6. Kiểm soát chất lượng sản Công nghệ may. móc thiết bị cho
phẩm; ngành dệt may
7. Giám sát việc xử lí phụ phẩm Lựa chọn 3: • Các phòng thí
và rác thải; 1. Theo học ĐH nghiệm, đơn vị
8. Cải tiến thao tác, qui trình, chuyên ngành chứng nhận sản
máy móc thiết bị sản xuất. Công nghệ phẩm dệt may
Kĩ thuật viên sợi, dệt nhuộm may.
9. Xây dựng, ban hành qui trình, 2. Có thể học tiếp
tài liệu tiêu chuẩn cho các bộ lên sau ĐH
phận sợi, dệt - nhuộm, phụ
liệu và sản phẩm dệt - nhuộm;
10. Kiểm tra, đánh giá chất lượng
các dòng nguyên phụ liệu mới;
11. Kiểm tra, so mẫu sợi, vải dệt -
nhuộm;
12. Khắc phục lỗi, cho ra thành
phẩm đúng với mẫu gốc;
13. Kiểm soát chất lượng và an
toàn sản phẩm từ khâu thiết
kế đến khi sản phẩm lên kệ.

14
Chưa có riêng mã nghề cấp 4

93
Sách tra cứu nghề

Ví dụ các trường có đào tạo:

• TCN An Dương • TCN Cam Ranh • TCN Miền núi Thanh Hóa
• CĐN Bắc Nam • TCN Sơn Tây • CĐN Bình Thuận
• CĐN Long Biên • CĐ Công thương TP Hồ Chí Mình
• CĐ CN Dệt may thời trang Hà Nội • CĐ Kinh tế -Kĩ thuật Vinatex
• CĐN Vinatex Nam Định TpHCM
• CĐ Nghệ thuật Hà Nội • CĐ Kĩ nghệ II

94
Sách tra cứu nghề

79. Tên nghề: Kĩ thuật viên da giày (2141, 3149)15 - Leather and Footwear Technologists
(Trình độ kĩ sư thuộc về nghề 2141-Kĩ sư về công nghiệp chế biến, chế tạo; trình độ nhân viên kĩ thuật thuộc về
3139-Kĩ thuật viên kiểm soát qui trình)

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kĩ thuật viên da giày phụ trách công Năng Năng lực Tốt 1. Theo học TC • Thiết kế và sản
nghệ kĩ thuật trong quá trình sản lực hình thể chất nghiệp chuyên ngành xuất giày dép da
xuất các sản phẩm da giày, từ thuộc học - - cơ khí THCS thuộc da hoặc • Thiết kế và sản
da và da lông thú, đến sản xuất màu sắc hoặc chuyên ngành xuất đồ vật bằng
thành phẩm cuối cùng như giày da, - thiết kế tương Công nghệ kĩ da
giày thể thao, túi xách và phụ kiện đương thuật thuộc da. • Thiết kế và sản
bằng nguyên liệu da thật và giả da. 2. Có thể học tiếp xuất đồ may mặc
Họ cũng có thể chuyên về hóa chất lên CĐ, ĐH, và phụ kiện bằng
(dầu, thuốc nhuộm, phụ gia…) hay sau ĐH da
máy móc thiết bị sản xuất nguyên • Thiết kế và sản
liệu và thành phẩm da giày.
Tốt Lựa chọn 1: Như xuất va li, túi xách
nghiệp tốt nghiệp THCS bằng da
Nhiệm vụ chủ yếu gồm:
THPT hoặc tương đương.
Kĩ thuật viên thuộc da:
hoặc Ví dụ về nơi làm
1. Kiểm tra và phân loại nguyên
tương Lựa chọn 2: việc:
liệu da theo chủng loại, màu
đương 1. Theo học CĐ • Các cơ sở, doanh
sắc, kết cấu, kích thước, mức
chuyên ngành nghiệp chế biến
độ khiếm khuyết trước khi đưa
vào thuộc; Thuộc da hoặc và thuộc da
2. Triển khai thuộc và chế biến da CĐ chuyên • Các cơ sở, doanh
bằng cách hồi ẩm, làm sạch, ngành Công nghiệp sản xuất
làm mềm, tẩy lông, thuộc và xử nghệ da giầy giày dép và sản
lí với muối, hóa chất và các 2. Có thể học tiếp phẩm da
chiết xuất từ thiên nhiên; lên ĐH, sau ĐH • Các doanh
3. Nhuộm, làm khô và hoàn thiện nghiệp cung cấp
bề mặt để che khuyết điểm và Lựa chọn 3: nguyên phụ liệu,
phủ chống ẩm; 1. Theo học ĐH hóa chất và máy
4. Kiểm soát chất lượng sản phẩm; chuyên ngành móc thiết bị cho
5. Giám sát việc xử lí phụ phẩm và Công nghệ da ngành da giày
rác thải; giầy • Các phòng thí
6. Nghiên cứu, thử nghiệm, cải 2. Có thể học tiếp nghiệm, đơn vị
tiến, áp dụng các hóa chất, máy lên sau ĐH chứng nhận sản
móc và qui trình công nghệ phẩm da giày
trong sản xuất da.
Kĩ thuật viên công nghệ giày da:
1. Đọc, hiểu kĩ tài liệu kĩ thuật,
nghiên cứu mẫu giày, túi xách,
phụ kiện và yêu cầu của khách
hàng;
2. Tham gia thiết kế và sản xuất
mẫu sản phẩm;
3. So sánh thông số, qui cách giữa
tài liệu kĩ thuật và mẫu để thiết
kế ra một bộ rập chính xác
ngay từ đầu;
4. Kiểm tra, thiết kế rập và nhảy
size theo đúng yêu cầu;

15
Chưa có riêng mã nghề cấp 4

95
Sách tra cứu nghề

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

5. Phụ trách kĩ thuật tại xưởng;


6. Điều hành sản xuất, đảm bảo
tiến độ và kĩ thuật;
7. Đánh giá kĩ năng công đoạn;
8. Giám sát sản xuất để đề ra
các giải pháp nhằm giải quyết
những vấn đề chất lượng và
hiệu quả sản xuất trên
chuyền;
9. Kiểm soát chất lượng sản
phẩm từ khâu cắt đến khâu
hoàn thiện sản phẩm.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐH Bách khoa Hà Nội • ĐH Công nghiệp thực phẩm TpHCM
• ĐH Sao Đỏ - Hải Dương • CĐ Công nghệ và quản trị SONADEZI -
Đồng Nai
• CĐ Công thương TpHCM

96
Sách tra cứu nghề

80. Tên nghề: Thợ thẩm mĩ (Làm đẹp) (5141, 5142) - Cosmetologists (Beauticians)
(5141- Thợ làm đầu, 5142- Nhân viên làm đẹp và những nhân viên có liên quan)

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Thợ thẩm mĩ, còn gọi là thợ làm Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Chăm sóc da
đẹp, cắt và tạo dáng tóc, râu, lực hình lực thể nghiệp chuyên ngành • Massage mặt và
chăm sóc sắc đẹp, sử dụng mĩ học - chất- cơ THCS kĩ thuật chăm toàn thân
phẩm và trang điểm, và thực hiện màu sắc khí hoặc sóc tóc; Chăm • Chăm sóc và trang
các dịch vụ và liệu pháp chăm sóc - thiết kế tương sóc sắc đẹp; Kĩ điểm tóc
khác cho khách hàng để cải thiện đương thuật vật lí trị • Làm móng
ngoại hình của họ. liệu, Dịch vụ • Các liệu pháp đặc
thẩm mĩ; Tạo biệt trong chăm
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: mẫu và chăm sóc sắc đẹp (vật lí
1. Cắt, gội, nhuộm, uốn, duỗi và sóc sắc đẹp. trị liệu, cổ truyền,
tạo kiểu tóc; 2. Có thể học tiếp Nhật Bản, Hàn
2. Chăm sóc và điều trị tóc và da lên CĐ Quốc, Trung
đầu; Quốc…)
3. Làm tóc giả theo yêu cầu của Tốt Lựa chọn 1: Như • Trang điểm
khách hàng; nghiệp tốt nghiệp THCS • Trang điểm và
4. Làm sạch và chăm sóc da THPT hoặc tương đương. hóa trang cho các
bằng cách sử dụng các loại hoặc đối tượng/ dịp đặc
kem, sữa và các sản phẩm tương Lựa chọn 2: thù (đám cưới,
liên quan đến khuôn mặt và đương 1. Theo học CĐ chụp ảnh, đám
các bộ phận của cơ thể; chuyên ngành tiệc, điện ảnh, sân
5. Massage mặt và cơ thể; Chăm sóc sắc khấu, truyền hình…)
6. Hỗ trợ bác sĩ để làm sạch, đẹp; Kĩ thuật vật
chuẩn bị, làm dịu da và cơ thể lí trị liệu. Ví dụ về nơi làm
trong các trị liệu thẩm mĩ việc:
chuyên sâu như laser, lăn • Hành nghề tự do
kim, trị liệu ánh sáng…; hoặc tự mở cơ sở
7. Trang điểm cho các khách hàng; làm đẹp da, tóc,
8. Trang điểm và hóa trang cho móng, trang điểm
các diễn viên, nghệ sĩ biểu • Mở kênh dạy
diễn, người tham gia chương chăm sóc sắc đẹp
trình truyền hình; và trang điểm
9. Làm sạch, định hình, chăm riêng trên mạng
sóc, đánh bóng và trang điểm • Các thẩm mĩ viện,
móng tay, móng chân; điều bộ phận thẩm mĩ
trị các bệnh đơn giản của bàn trong khách sạn và
chân con người như nứt nẻ, khu nghỉ dưỡng
bị chai hay biến dạng ngón • Các hãng mĩ phẩm
chân, móng tay; • Ngành công
10. Theo dõi sức khỏe và hỗ trợ nghiệp giải trí
khách hàng tắm hơi, jacuzzi; (truyền hình,
11. Tấy lông cho khách hàng phim, sân khấu)
bằng sáp, đường và các kĩ • Các trung tâm
thuật tẩy lông phù hợp; chăm sóc sức
12. Tư vấn khách hàng về chế độ khỏe và vật lí trị
chăm sóc, dinh dưỡng và thể liệu
dục để hỗ trợ giảm và giữ cân.

97
Sách tra cứu nghề

Ví dụ các trường có đào tạo:

• Các trung tâm thẩm mĩ, trung tâm • TCN nhân đạo TpHCM • CĐ Y Hà Nội
GDNN trong cả nước có đào tạo • TC Kĩ thuật nghiệp vụ Nam Sài • TC Y Hà nội
các nghề trên Gòn

98
Sách tra cứu nghề

81. Tên nghề: Kiến trúc sư xây dựng (2161) - Architects (Building)

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kiến trúc sư xây dựng thiết kế Năng Năng Tốt 1. Theo học TC ngành • Thiết kế kiến trúc
nhà ở, nhà thương mại, các lực hình lực phân nghiệp Thiết kế kiến trúc • Thiết kế nội ngoại
công trình xây dựng dân dụng học - tích - THCS 2. Có thể học tiếp lên thất công trình
và công nghiệp; lập kế hoạch màu sắc logic hoặc CĐ, ĐH, sau ĐH xây dựng
và giám sát thi công, bảo trì, - thiết kế tương chuyên ngành • Thiết kế qui
mở rộng và cải tạo về mặt thẩm đương công nghệ kĩ thuật hoạch đô thị
mĩ và công năng của các công kiến trúc. • Thiết kế cảnh
trình đó. Họ cũng có thể tham quan
gia qui hoạch đô thị, cảnh quan Tốt Lựa chọn 1: Như tốt
và các hệ thống giao thông. nghiệp nghiệp THCS hoặc Ví dụ về nơi làm
THPT tương đương. việc:
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: hoặc • Hành nghề tự do
1. Khảo sát mặt bằng, thảo tương Lựa chọn 2: hoặc tự mở
luận với khách hàng, lãnh đương 1. Theo học CĐ ngành studio, công ty
đạo và những người liên thiết kế kiến trúc riêng
quan để xác định loại công 2. Có thể học tiếp lên • Các doanh
trình, phong cách, kích ĐH, sau ĐH thiết nghiệp thiết kế
thước, nhu cầu sử dụng và kế, kiến trúc kiến trúc, thiết kế
các khía cạnh của công trình nội thất
hiện tại hoặc tương lai; Lựa chọn 3: • Các doanh
2. Chuẩn bị và trình bày các 1. Theo học ĐH nghiệp tư vấn
phương án đề xuất thiết kế, ngành thiết kế kiến thiết kế, giám sát,
trúc thi công xây dựng
vật liệu và thời gian thi công;
2. Có thể học tiếp lên
thảo luận và tư vấn khách • Cơ quan nhà
sau ĐH
hàng chọn phương án; nước về quản lí
3. Thiết kế công trình, chuẩn bị đô thị, qui hoạch
bản phác thảo, bản vẽ chi đô thị
tiết, sơ đồ mặt bằng, cân • Các viện nghiên
nhắc các yếu tố kết cấu, công cứu kiến trúc,
năng, thẩm mĩ, nội ngoại thiết kế, qui
thất và trang thiết bị để hoàn hoạch kiến trúc
thiện thiết kế cuối cùng; và qui hoạch đô
4. Chuẩn bị các thông số, kế thị
hoạch xây dựng và văn bản • Các trường dạy về
hợp đồng để huy động thợ thiết kế kiến trúc
hoặc mời thầu giúp khách xây dựng, qui
hàng; hoạch đô thị
5. Xử lí các giấy tờ thủ tục cần
thiết để đảm bảo dự án khả
thi về mặt phong cách, cấu
trúc, chi phí, thời gian,
pháp lí;
6. Giám sát thi công phù hợp
với bản vẽ, thông số kĩ
thuật và chất lượng, các
tiêu chuẩn, hướng dẫn và
qui định;

99
Sách tra cứu nghề

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

7. Phối hợp với kĩ sư xây dựng,


nhà thầu, đội trưởng, thợ
chính và thợ phụ để phát
hiện và giải quyết các vấn đề
phát sinh;
8. Điều phối công việc giữa
nhiều nhà thầu khác nhau;
9. Qui hoạch phát triển các khu
đô thị như bố trí mặt bằng,
đường giao thông, công viên
và các tiện ích chung;
10. Cải tiến và phát triển các
phương pháp thiết kế kiến
trúc.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• TC Xây dựng Hà Nội • ĐH Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh • ĐH Xây dựng Miền Trung
• CĐ Xây dựng số 1 • ĐH Thủ Dầu Một • ĐH Đà Nẵng - ĐH Bách Khoa
• ĐH Kiến trúc Hà Nội

100
Sách tra cứu nghề

82. Tên nghề: Kiến trúc sư cảnh quan/ nhà thiết kế cảnh quan (2162) - Landscape
Designers / Architects
Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kiến trúc sư cảnh quan, còn gọi là Năng Phân Tốt 1. Theo học TC • Thiết kế cảnh quan,
nhà thiết kế cảnh quan, qui lực hình tích và nghiệp chuyên ngành vườn hoa, công viên
hoạch, thiết kế, tổ chức thi công, học - logic THCS Thiết kế kiến • Kiến trúc cảnh quan
quản lí, bảo dưỡng và phục hồi màu sắc hoặc trúc, Thiết kế • Thiết kế khu du lịch,
cảnh quan, đường nội bộ và - thiết kế tương cảnh quan, hoa nghỉ dưỡng, khu
không gian ngoài trời của các vực nghỉ ngơi giải trí
đương viên.
công trình nhà ở, văn phòng, nhà 2. Có thể học tiếp
thương mại và công nghiệp, vườn Ví dụ về nơi làm việc:
lên CĐ, ĐH, sau
hoa, công viên, khu du lịch, nghỉ • Hành nghề tự do
ĐH hoặc tự mở studio,
dưỡng và giải trí. Họ đảm bảo
công ty riêng
rằng khu đất có công trình trông
Tốt Lựa chọn 1: Như • Các doanh nghiệp
đẹp mắt và thân thiện với môi
nghiệp tốt nghiệp THCS thiết kế kiến trúc, tư
trường.
THPT hoặc tương đương. vấn thiết kế, giám sát,
hoặc thi công xây dựng
Nhiệm vụ chủ yếu gồm:
tương Lựa chọn 2: • Các doanh nghiệp
1. Khảo sát tổng thể, tìm hiểu thiết kế cảnh quan
đương 1. Theo học ĐH
nhu cầu của khách hàng và • Các công ty công
chuyên ngành
đưa ra đề xuất về phong cách viên cây xanh, các
và các khía cạnh khác của Kiến trúc hoặc
khu danh thắng, di
thiết kế tổng quan; Kiến trúc cảnh
tích, khu du lịch,
2. Làm việc với các kiến trúc sư, quan
khu đô thị
kĩ sư xây dựng, người làm 2. Có thể học tiếp • Các doanh nghiệp,
vườn, chuyên gia quản lí nước lên CĐ, ĐH, sau đơn vị tư vấn qui
và môi trường để thu thập ĐH hoạch, thiết kế, thi
thông tin về công trình, môi công xây dựng và
trường, đất, nước, đường di phát triển đô thị, thi
chuyển của mặt trời và bóng công xây dựng
râm; cảnh quan
3. Quyết định cần trồng hoặc • Các cơ quan quản lí
giữ loại thực vật nào; nhà nước về qui
4. Chuẩn bị bản vẽ tổng quan và hoạch, xây dựng và
chi tiết để bố trí địa điểm xây quản lí đô thị, về
dựng, vườn hoa, mặt nước, cảnh quan và môi
trường
đường đi bộ và chạy xe;
• Các cơ quan nghiên
5. Chuẩn bị thông số kĩ thuật,
cứu, đào tạo và
dự toán và danh sách các tài
chuyển giao công
liệu yêu cầu;
nghệ về kiến trúc
6. Giám sát thi công cảnh quan;
cảnh quan trong và
7. Quản lí thường xuyên cảnh
ngoài nước
quan khu vực.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• TC xây dựng Hà Nội • ĐH Kiến trúc TpHCM • ĐH Kiến trúc Đà Nẵng
• TC Kinh tế - Kĩ thuật Quang Trung • Phân hiệu ĐH Lâm nghiệp tại
• CĐ Xây dựng số 1 Đồng Nai
• CĐ Bách Nghệ
• ĐH Kiến trúc Hà Nội
• ĐH Xây dựng
• ĐH Lâm nghiệp

101
Sách tra cứu nghề

83. Tên nghề: Nhà thiết kế sản phẩm/ Mỹ thuật công nghiệp (2163) - Product/ Industrial
Designers

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Nhà thiết kế sản phẩm, còn gọi là Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Thiết kế trên máy
nhà thiết kế Mỹ thuật công lực hình lực phân nghiệp chuyên ngành tính
nghiệp, thiết kế hình thức của các học - tích - THCS Thiết kế công • Thiết kế máy móc
sản phẩm, chuẩn bị bản vẽ và các màu sắc logic hoặc nghiệp, Thiết kế thiết bị công
thông số của sản phẩm để đưa - thiết kế tương nội thất, Thiết kế nghiệp
vào sản xuất. Trong khi các kĩ sư đương thời trang, Thiết • Thiết kế chuyên
công nghiệp thiết kế kết cấu, kế đồ họa hoặc ngành cụ thể (như
chức năng hoạt động của máy TC chuyên ngành ô tô, nội thất, sản
móc, sản phẩm thì nhà thiết kế Trang trí nội thất, phẩm dệt may,
Mỹ thuật công nghiệp thiết kế Thiết kế trang trí thiết bị gia dụng)
kiểu dáng hình thức của máy sản phẩm, bao bì, • Thiết kế bao bì
móc, sản phẩm sao cho không chỉ Thiết kế tạo
đẹp mà còn hiệu quả và kinh tế. dáng, Tạo mẫu Ví dụ về nơi làm
sản phẩm vật liệu việc:
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: xây dựng, Gia • Hầu như tất cả các
1. Thảo luận với khách hàng và công và thiết kế doanh nghiệp sản
những người liên quan để xác sản phẩm mộc. xuất, chế tạo máy
định yêu cầu và mục đích của 2. Có thể học tiếp móc, sản phẩm
sản phẩm; lên CĐ, ĐH, sau đều cần nhà thiết
2. Hình thành ý tưởng thiết kế ĐH ngành Thiết kế Mỹ thuật công
sản phẩm; kế công nghiệp, nghiệp
3. Cân đối yếu tố thẩm mĩ với Thiết kế nội thất, • Các công ty thời
các yêu cầu kĩ thuật, tính Thiết kế thời trang
năng, sinh thái và sản xuất; trang, Thiết kế đồ • Các doanh nghiệp
4. Chuẩn bị bản phác thảo, sơ họa hoặc CĐ sản xuất hàng
đồ, minh họa, kế hoạch, mẫu chuyên ngành tiêu dùng
và mô hình để thể hiện ý Trang trí nội thất, • Các đơn vị tổ chức
tưởng thiết kế; Thiết kế trang trí trình diễn thời
5. Thảo luận và thống nhất sản phẩm, bao bì, trang, sản phẩm
phương án thiết kế với khách Thiết kế tạo
hàng, lãnh đạo, nhân viên dáng, tạo mẫu
bán hàng và nhân viên sản sản phẩm vật liệu
xuất; xây dựng
6. Xác định, lựa chọn và đề xuất
chất liệu đảm bảo tính năng Tốt Lựa chọn 1: Như tốt
và thẩm mĩ, phương pháp nghiệp nghiệp THCS hoặc
sản xuất và hoàn thiện để THPT tương đương.
đưa sản phẩm vào sản xuất; hoặc
7. Thiết kế chi tiết và viết hướng tương Lựa chọn 2:
dẫn cho thiết kế được chọn đương 1. Theo học CĐ
để sản xuất; chuyên ngành
8. Làm mô hình và sản phẩm Thiết kế công
mẫu; nghiệp, Thiết kế
9. Giám sát quá trình chuẩn bị nội thất, thiết kế
vật liệu công cụ và sản xuất thời trang, Thiết
sản phẩm. kế đồ họa hoặc

102
Sách tra cứu nghề

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

CĐ chuyên
ngành Trang trí
nội thất, Thiết kế
trang trí sản
phẩm, bao bì,
Thiết kế tạo
dáng, tạo mẫu
sản phẩm vật liệu
xây dựng, Gia
công và thiết kế
sản phẩm mộc.
2. Có thể học tiếp
lên ĐH, sau ĐH
chuyên ngành
Thiết kế công
nghiệp, Thiết kế
nội thất, thiết kế
thời trang, thiết
kế đồ họa.

Lựa chọn 3:
1. Theo học ĐH liên
thông chuyên
ngành Thiết kế
công nghiệp,
Thiết kế nội thất,
Thiết kế thời
trang, Thiết kế đồ
họa.
2. Có thể học tiếp
lên CĐ, ĐH, sau
ĐH

Ví dụ các trường có đào tạo:


• CĐN Công nghiệp Hà Nội • CĐN Công nghệ cao Hà Nội • ĐH Mỹ thuật Công nghiệp
• CĐN Trần Hưng Đạo • ĐH Mỹ thuật Việt Nam • ĐH Kiến trúc
• CĐN Bách Khoa • ĐH Mở Hà Nội

103
Sách tra cứu nghề

84. Tên nghề: Nhà thiết kế thời trang (2163) - Fashion Designers

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Nhà thiết kế thời trang thiết kế áo Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Thiết kế chuyên sâu
quần, giày dép, phụ kiện và tạo ra lực hình lực thể nghiệp chuyên ngành theo nhóm sản phẩm
những bộ sưu tập và dòng sản học - chất - cơ THCS Thiết kế thời cụ thể (như thời trang
phẩm thời trang. Họ vẽ phác màu sắc khí hoặc trang. nữ/ nam/ trẻ em, đồ
thảo, lựa chọn chất liệu, hoa văn, - thiết kế tương 2. Có thể học công sở, dạ hội, áo
và chỉ dẫn cách sản xuất sản đương tiếp lên CĐ, dài/ trang phục
phẩm vừa thiết kế. ĐH, sau ĐH truyền thống, đồ thể
thao, phụ kiện…)
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: Tốt Lựa chọn 1: Như • Thiết kế giày dép
• Thiết kế trang sức và
1. Thiết kế hàng may mặc theo nghiệp tốt nghiệp THCS
kim hoàn
xu hướng thời trang; THPT hoặc tương
• Thiết kế trang phục
2. Phát triển dòng sản phẩm hoặc đương.
da và đồ da
thời trang với màu sắc và chất tương
• Tiếp thị và bán hàng
liệu đặc trưng; đương Lựa chọn 2:
thời trang
3. Dự các buổi trình diễn thời 1. Theo học CĐ
• Truyền thông về thời
trang và xem đánh giá của chuyên ngành
trang
các tạp chí nhằm thu thập Thiết kế thời
thông tin về các xu hướng trang. Ví dụ về nơi làm việc:
thời trang và sở thích của 2. Có thể học • Hành nghề tự do
người tiêu dùng; tiếp lên CĐ, hoặc mở studio, cửa
4. Thiết kế trang phục và phụ ĐH, sau ĐH hàng riêng
kiện cho các cá nhân, các nhà • Các doanh nghiệp
bán lẻ hoặc sân khấu, truyền Lựa chọn 3: thiết kế, sản xuất hàng
hình, nhà sản xuất phim; 1. Theo học ĐH dệt may, thời trang
5. Vẽ mẫu cho các thiết kế và cắt chuyên ngành • Các doanh nghiệp
theo mẫu; Thiết kế thời xuất nhập khẩu, phân
6. Thử sản phẩm trên người trang. phối hàng dệt may,
mẫu và ma-nơ-canh, sau đó 2. Có thể học thời trang
chỉnh sửa thiết kế để đạt tiếp lên CĐ, • Các đơn vị tổ chức
được hiệu quả mong muốn; ĐH, sau ĐH trình diễn thời trang
7. Điều chỉnh ý tưởng thiết kế và xuất bản tạp chí
cho phù hợp với thị trường thời trang
đại chúng; • Các nhà sản xuất
8. Thảo luận ý tưởng thiết kế với phim và chương trình
truyền hình
nhân viên và người quản trị
• Các nhà hát, đoàn
bán hàng hoặc khách hàng;
nghệ thuật biểu diễn
9. Định giá sản phẩm thiết kế.
• Các cơ quan quản lí nhà
nước ngành dệt may
• Các viện, trung tâm
nghiên cứu phát triển
dệt may

Ví dụ các trường có đào tạo:


• TCN An Dương • ĐH Công nghệ TpHCM • CĐN Dung Quất
• TCN Kinh tế - Kĩ thuật Công đoàn Ninh Bình • ĐH Hoa Sen • TCN Cam Ranh
• CĐN Long Biên • ĐH Văn Lang • ĐH Mỹ thuật TpHCM
• ĐH Công nghiệp Dệt may Hà Nội • TCN Miền núi Thanh Hóa
• ĐH Mỹ thuật Công nghiệp • ĐH VH, TT và Du lịch Thanh Hóa

104
Sách tra cứu nghề

85. Tên nghề: Nhà trắc địa bản đồ (2165) - Cartographers and Surveyors

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Nhà trắc địa bản đồ sử dụng các Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Trắc địa bản đồ
phương pháp và kĩ thuật khảo sát lực hình lực thể nghiệp chuyên ngành • Trắc địa công
để xác định vị trí chính xác của các học - chất - cơ THCS đo đạc bản đồ, trình
phân vùng tự nhiên, phân vùng xây màu sắc khí hoặc khảo sát địa • Trắc địa mỏ
dựng, ranh giới đất, nước, trong - thiết kế tương chất hoặc TC • Trắc địa biển
lòng đất, xây dựng và chỉnh sửa đương chuyên ngành • Viễn thám
bản đồ kĩ thuật số, đồ họa và ảnh. trắc địa – địa • Trắc địa ảnh
hình – địa chính, • Hệ thống thông
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: địa chất thăm tin địa lí
1. Khảo sát, đo đạc và mô tả bề dò khoáng sản, • Khảo sát và vẽ
mặt đất cho các mục đích khác khoan thăm dò bản đồ
nhau, như vẽ bản đồ và xác địa chất. • Kĩ thuật công
định ranh giới các khu đất; 2. Có thể học tiếp nghệ trắc địa
2. Khảo sát thăm dò mỏ, phân lên CĐ, ĐH
tách các tầng trong lòng đất, Ví dụ về nơi làm
đánh dấu vị trí chính xác của các Tốt Lựa chọn 1: Như việc:
phân tầng khác nhau và thiết nghiệp tốt nghiệp THCS • Cơ quan khí
lập biểu đồ, bản đồ để kiểm THPT hoặc tương đương. tượng thủy văn
soát hướng và qui mô mỏ; hoặc • Cơ quan trắc địa,
3. Khảo sát đáy biển, đáy sông hồ, tương Lựa chọn 2: bản đồ
phân tách các tầng dưới nước, đương 1. Theo học CĐ • Các doanh
đánh dấu vị trí chính xác của các chuyên ngành nghiệp, đơn vị
phân tầng khác nhau và thiết đo đạc bản đồ, thăm dò khảo
lập biểu đồ, bản đồ để xác định khảo sát địa sát dầu khí, khảo
các luồng lạch và luồng thông chất hoặc CĐ sát biển và công
thuyền; chuyên ngành trình biển
4. Tiến hành chụp ảnh trên công nghệ kĩ
không, viễn thám và khảo sát thuật trắc địa.
dữ liệu để xây dựng và sửa đổi 2. Có thể học tiếp
bản đồ địa hình, các biểu đồ, lên ĐH
bản đồ tiện ích và bản đồ
chuyên biệt khác; Lựa chọn 3:
5. Nghiên cứu và tư vấn về kĩ 1. Theo học ĐH
thuật, thẩm mĩ và kinh tế trong chuyên ngành
việc sản xuất bản đồ. kĩ thuật trắc địa
bản đồ.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• TC kinh tế kĩ thuật Tài nguyên – Môi trường • TC Kinh tế - Kĩ thuật Miền • CĐ tài nguyên và môi trường Miền
• CĐ Phúc Yên Nam Trung.
• CĐ công nghệ Bắc Hà • CĐ công thương miền Trung. • CĐ Xây dựng công trình đô thị (Cơ sở
• ĐH Mỏ địa chất • ĐH Tài nguyên và môi trường 2 – Huế)
• ĐH Tài nguyên và môi trường Hà Nội TpHCM
• ĐHQG TpHCM - ĐH Bách khoa

105
Sách tra cứu nghề

86. Tên nghề: Nhà thiết kế đồ họa và truyền thông đa phương tiện (2166) - Graphic
and Multi Media Designers

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Nhà thiết kế đồ họa và truyền Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Thiết kế in ấn
thông đa phương tiện thiết kế nội lực hình lực phân nghiệp chuyên ngành: • Thiết kế trang
dung hình ảnh và âm thanh để học - tích - THCS Công nghệ web
truyền thông dưới dạng in ấn, màu sắc logic hoặc truyền thông, • Thiết kế quảng
phim, điện tử, kĩ thuật số và các - thiết kế tương Truyền thông cáo
phương tiện nghe nhìn khác. Họ đương đa phương tiện, • Đồ họa video
tạo ra đồ họa, hiệu ứng đặc biệt, Truyền thông và • Hoạt họa
hình ảnh động và các hình ảnh khác mạng máy tính, • Hiệu ứng đặc
để sử dụng trong trò chơi điện tử, Thiết kế đồ họa. biệt
phim ảnh, video, bản in và quảng 2. Có thể học tiếp • Truyền thông kĩ
cáo. lên CĐ, ĐH, sau thuật số
ĐH chuyên • Xuất bản điện tử
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: ngành: Công (sách, báo,
1. Thảo luận với khách hàng và nghệ truyền video, nhạc)
những người liên quan để xác thông, Truyền
định và phân tích yêu cầu và thông đa Ví dụ về nơi làm
mục tiêu truyền thông; phương tiện, việc:
2. Hình thành ý tưởng thiết kế cho Truyền thông và • Hành nghề tự do
đối tượng cần truyền thông; mạng máy tính, hoặc tự mở
3. Chuẩn bị bản phác thảo, sơ đồ, Thiết kế đồ họa. studio, công ti
minh họa và bản trình bày ý • Các doanh
tưởng; Tốt Lựa chọn 1: Như nghiệp xuất bản,
4. Thảo luận và thống nhất nghiệp tốt nghiệp THCS in, thiết kế ấn
phương án thiết kế với khách THPT hoặc tương đương. phẩm, quảng
hàng, lãnh đạo, nhân viên bán hoặc cáo
hàng và nhân viên sản xuất; tương Lựa chọn 2: • Các doanh
5. Thiết kế các đồ họa tĩnh và đương 1. Theo học CĐ nghiệp truyền
động để đáp ứng các yêu cầu về chuyên ngành thông, tổ chức
chức năng, thẩm mĩ và sáng tạo Công nghệ kĩ sự kiện
của khách hàng; thuật điện tử, • Các doanh
6. Tạo ra hình ảnh 2D và 3D để truyền thông, nghiệp sản xuất
minh hoạt vật thể chuyển động Truyền thông và video, phim
hoặc quá trình diễn ra bằng các mạng máy tính, • Các đài truyền
phần mềm máy tính; Kĩ thuật điện tử hình
7. Xác định, lựa chọn và đề xuất truyền thông, • Nhà hát và các
chất liệu đảm bảo tính năng và Truyền thông buổi hòa nhạc
thẩm mĩ, phương tiện phát đa phương tiện, trực tiếp
hành, chuyển giao và trình Thiết kế đồ họa.
diễn; 2. Có thể học tiếp
8. Thiết kế chi tiết và viết hướng lên ĐH, sau ĐH
dẫn cho sản xuất; chuyên ngành:
9. Triển khai sản xuất hoặc giám Công nghệ
sát sản xuất. truyền thông,
Truyền thông
đa phương tiện,
Truyền thông và
mạng máy tính,
Thiết kế đồ họa.

106
Sách tra cứu nghề

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Lựa chọn 3:
1. Theo học ĐH
các ngành:
Công nghệ kĩ
thuật điện tử-
truyền thông,
Truyền thông và
mạng máy tính,
Kĩ thuật điện tử
truyền thông,
Truyền thông
đa phương tiện,
Thiết kế đồ họa.
2. Có thể học tiếp
lên sau ĐH

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐH Thăng long • CĐ Công nghệ Đồng Nai • ĐH Phú Xuân
• ĐH Mỹ thuật công nghiệp • ĐH Công nghệ TpHCM
• ĐH Thái Nguyên - ĐH Công nghệ • ĐH Nguyễn Tất Thành
thông tin và truyền thông
• HV Bưu chính viễn thông

107
Sách tra cứu nghề

87. Tên nghề: Kĩ thuật viên vẽ kĩ thuật (3118) - Draughts persons

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kĩ thuật viên vẽ kĩ thuật làm các Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Vẽ kĩ thuật xây
bản vẽ kĩ thuật, bản đồ và bản lực hình lực phân nghiệp chuyên ngành dựng và kiến trúc
minh họa dựa trên các phác thảo, học - tích - THCS thiết kế đồ họa. • Vẽ kĩ thuật máy
kích thước và các số liệu khác; sao màu sắc logic hoặc 2. Có thể học tiếp móc
chép bản vẽ và hình lên bản kẽm - thiết kế tương lên CĐ, ĐH, sau • Vẽ bản đồ
để in ấn. đương ĐH • Thiết kế và lập
bản vẽ phác thảo
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: Tốt Lựa chọn 1: Như tốt kĩ thuật số
1. Làm và sửa bản vẽ dựa trên nghiệp nghiệp THCS hoặc
các phác thảo và thông số kĩ THPT tương đương. Ví dụ về nơi làm
thuật do kĩ sư, nhà thiết kế hoặc việc:
cung cấp để sản xuất, lắp ráp tương Lựa chọn 2: • Các công ty xây
và lắp đặt máy móc thiết bị đương 1. Theo học CĐ dựng, kiến trúc,
hoặc để xây dựng, cải tạo, chuyên ngành đồ khảo sát, bản đồ,
bảo dưỡng và sửa chữa các họa. chế tạo máy móc
công trình xây dựng, các dự 2. Có thể học tiếp • Các viện nghiên
án kĩ thuật kiến trúc và kĩ cứu, tư vấn thiết
lên ĐH, sau ĐH
thuật dân dụng khác; kế trong các lĩnh
2. Sử dụng phần mềm máy tính vực trên
Lựa chọn 3:
và công cụ vẽ kĩ thuật để vẽ,
1. Theo học ĐH
sửa và tạo ra bản cứng và file
chuyên ngành đồ
mềm của bản vẽ;
họa.
3. Sử dụng bảng số hóa và các
thiết bị khác để chuyển bản 2. Có thể học tiếp
cứng của bản vẽ, bản đồ và lên sau ĐH
các tài liệu tương tự thành file
mềm;
4. Sử dụng các dụng cụ đo ba
chiều để lấy số liệu đo vẽ địa
hình bằng phương pháp
tương tự hoặc phương pháp
số hóa, sử dụng những số
liệu đó để chuẩn bị và xem xét
lại phép đo vẽ địa hình, thủy
văn học, thực tiễn và các bản
đồ khác;
5. Vẽ và sửa hình minh họa cho
tài liệu tham khảo, sách
hướng dẫn sử dụng và hướng
dẫn kĩ thuật liên quan tới lắp
đặt, vận hành, bảo dưỡng,
sửa chữa máy móc thiết bị và
hàng hóa khác;
6. Sao chép bản vẽ trên bản
kẽm hoặc bản đá để in;
7. Vẽ sơ đồ mạch điện, cầu chì
và bản vẽ mặt bằng để sản
xuất, lắp đặt và sửa chữa thiết
bị và hệ thống điện trong nhà
máy, nhà văn phòng và nhà ở;

108
Sách tra cứu nghề

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

8. Vẽ sơ đồ làm việc chi tiết của


máy móc và thiết bị cơ khí,
bao gồm kích thước, phương
pháp gắn cố định và các
thông số kĩ thuật khác;
9. Sắp xếp để in ra các bản vẽ
hoàn chỉnh để sử dụng cho
lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng
về sau.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• CĐN Giao thông vận tải TW 1 • CĐN Dung Quất
• ĐH Kiến trúc Hà Nội. • CĐN Đắc Lắk
• ĐH Mỹ thuật Công nghiệp • ĐH Mỹ thuật TP. Hồ Chí Minh.

109
Sách tra cứu nghề

88. Tên nghề: Nhà nhiếp ảnh (3431) - Photographers

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Nhà nhiếp ảnh sử dụng khả Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Nhiếp ảnh thời trang
năng tư duy, sáng tạo của bản lực hình lực phân nghiệp chuyên ngành • Nhiếp ảnh công
thân và các kĩ thuật của máy học - tích - THCS Nhiếp ảnh. nghiệp
ảnh để chụp ảnh. Họ có thể màu sắc logic hoặc 2. Có thể học lên • Nhiếp ảnh y tế
chụp hình ảnh tĩnh và động, sử - thiết kế tương CĐ, ĐH • Nhiếp ảnh báo chí
dụng máy ảnh, máy quay video đương • Nhiếp ảnh sản phẩm
và các thiết bị khác để ghi lại và • Nhiếp ảnh du lịch,
chỉnh sửa cả hình ảnh và âm Tốt Lựa chọn 1: Như tốt thiên nhiên hoang dã
thanh. nghiệp nghiệp THCS hoặc
THPT tương đương. Ví dụ về nơi làm việc:
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: hoặc • Hành nghề tự do
1. Chụp ảnh phục vụ mục tương Lựa chọn 2: hoặc mở studio, cửa
đích quảng cáo, nghệ đương 1. Trúng tuyền và hàng riêng
thuật, thương mại, công theo học CĐ hoặc • Các doanh nghiệp
nghiệp, khoa học; CĐ chuyên quảng cáo, truyền
2. Chụp ảnh minh họa cho tin ngành Nhiếp thông, tổ chức sự
tức và bài viết trên báo, tạp ảnh. kiện
chí và các ấn phẩm khác; 2. Có thể học lên ĐH • Báo và tạp chí
3. Chụp ảnh một hay một • Xưởng phim điện
nhóm người; Lựa chọn 3: ảnh và truyền hình
4. Bố trí và thực hiện ảnh 1. Trúng tuyền và • Các doanh nghiệp in
động, video, chụp ảnh qua theo học ĐH ấn, xuất bản
kính hiển vi và thiết bị chuyên ngành • Các trung tâm
chuyên dụng, kể cả chụp Nhiếp ảnh. nghiên cứu
ảnh trên không.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐH Sân khấu điện ảnh Hà Nội • CĐ Mỹ thuật trang trí Đồng
Nai
• CĐ Văn hóa nghệ thuật
TpHCM
• CĐN Quốc tế Nam Việt

110
Sách tra cứu nghề

89. Tên nghề: Nhà thiết kế và trang trí nội thất (3432) - Interior Designers and
Decorators
Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Nhà thiết kế và trang trí nội Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Thiết kế sản phẩm đồ
thất khảo sát mặt bằng, thiết lực hình lực phân nghiệp Thiết kế nội gỗ nội thất, đồ gia
kế nội thất và ngoại thất, đồ học - tích - THCS thất, Trang trí dụng và phụ kiện
dùng và đồ trang trí nhà ở, màu sắc logic hoặc nội thất; Kĩ • Thiết kế nội ngoại thất
nhà thương mại, công trình - thiết kế tương thuật điêu khắc; gia dụng, văn phòng,
công cộng và công nghiệp để đương Kĩ thuật sơn mài tòa nhà thương mại,
làm cho công trình đẹp, tiện và khảm trai; công trình công nghiệp
nghi và thoải mái cho cuộc Gia công và • Thiết kế sân khấu, điện
sống và công việc. Họ cũng thiết kế sản ảnh
phối hợp và tham gia xây phẩm mộc hoặc
dựng và hoàn thiện công TCCN chuyên Ví dụ về nơi làm việc:
trình. Họ cũng có thể thiết kế ngành Thiết kế • Hành nghề tự do hoặc
các sản phẩm đồ gỗ nội thất, công nghiệp; tự mở công ti
đồ gia dụng và trang trí để sản Thiết kế nội • Các doanh nghiệp, cơ
xuất phục vụ tiêu dùng nội địa thất; Thiết kế đồ sở sản xuất đồ gỗ, đồ
và xuất khẩu. gỗ; Mộc mĩ gia dụng và trang trí
nghệ. nội ngoại thất
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: 2. Có thế học tiếp • Các doanh nghiệp thiết
1. Khảo sát mặt bằng và tìm lên CĐ, ĐH kế kiến trúc, tư vấn
hiểu yêu cầu và sở thích thiết kế, giám sát, xây
của khách hàng; Tốt Lựa chọn 1: Như dựng
2. Làm bản vẽ trang trí nội nghiệp tốt nghiệp THCS • Khách sạn, khu nghỉ
thất và ngoại thất cho nhà THPT hoặc tương đương. dưỡng, nhà khách
ở, công trình xây dựng, xe hoặc • Các doanh nghiệp sản
hơi, máy bay, tàu và tương Lựa chọn 2: xuất phim, chương
những công trình khác; đương 1. Theo học CĐ trình truyền hình
3. Thiết kế và vẽ cảnh trang chuyên ngành • Nhà hát, đoàn kịch
trí sân khấu, điện ảnh, Thiết kế nội • Đài truyền hình
truyền hình; thất, Trang trí
4. Phối hợp với nhà thầu để nội thất; Kĩ
triển khai thi công và hoàn thuật điêu khắc;
thiện phù hợp với bản vẽ, Kĩ thuật sơn mài
thông số kĩ thuật và chất và khảm trai;
lượng; Gia công và
5. Sáng tạo và thực hiện các thiết kế sản
phẩm mộc hoặc
CĐ chuyên
ngành Thiết kế
công nghiệp;
Thiết kế nội
thất/ thiết kế đồ
gỗ; Mộc mĩ
nghệ
2. Có thể học tiếp
lên ĐH

111
Sách tra cứu nghề

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Lựa chọn 3:
Theo học ĐH chuyên
ngành Thiết kế nội
thất, Điêu khắc gốm;
Hội họa, Điêu khắc;
Thiết kế đồ họa;
Thiết kế đồ gỗ; Thiết
kế công nghiệp

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐH Mỹ thuật Hà Nội • ĐH Hồng Bàng - TpHCM • ĐH Huế - ĐH Nghệ thuật
• ĐH Kiến trúc Hà Nội • CĐ Mỹ thuật trang trí Đồng • CĐ Công nghệ và Kinh doanh Việt
Nai Tiến
• ĐH Mỹ thuật TpHCM • CĐ Văn hóa, thể thao và du lịch
• ĐH Kiến trúc TpHCM Nguyễn Du – Hà Tĩnh
• CĐ Văn hóa nghệ thuật • ĐH Văn hóa, thể thao và du lịch
TpHCM Thanh Hóa

112
Sách tra cứu nghề

90. Tên nghề: Nhà thiết kế thủ công mĩ nghệ (3432) - Crafts Designers

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Nhà thiết kế thủ công mĩ nghệ Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Thiết kế chuyên
thiết kế các sản phẩm thủ công mĩ lực hình lực thể nghiệp chuyên ngành: sâu theo loại sản
nghệ để đảm bảo hài hòa các giá học - chất - cơ THCS Kĩ thuật sơn mài phẩm (như đồ dệt
trị thẩm mĩ, văn hóa, công năng màu sắc khí hoặc và khảm trai; may, đồ gỗ, sơn
và phù hợp với các đối tượng - thiết kế tương điêu khắc; mộc mài, khảm trai, đồ
khách hàng. đương mĩ nghệ, hội đá, gốm sứ, thủy
họa. tinh)
Thủ công mĩ nghệ là một nét văn 2. Có thể học tiếp • Kinh doanh tiếp
hóa. Mỗi nhóm dân tộc, mỗi địa lên CĐ và ĐH thị sản phẩm thủ
phương đều có các nghề thủ công công mĩ nghệ
của mình. Sản phẩm thủ công mĩ Tốt Lựa chọn 1: Như tốt
nghệ đã xuất hiện từ lâu đời để nghiệp nghiệp THCS hoặc Ví dụ về nơi làm
phục vụ các mục đích truyền THPT tương đương. việc:
thống. Ngày nay, các doanh hoặc • Hành nghề tự do
nghiệp và nhà nước mong muốn tương Lựa chọn 2: hoặc tự mở
phát triển các sản phẩm thủ công đương 1. Theo học CĐ xưởng, cửa hàng,
mĩ nghệ vừa có nét truyền thống hoặc CĐ chuyên công ti
vừa phù hợp với đối tượng và nhu ngành như: • Các cơ sở, doanh
cầu sử dụng rộng rãi hơn. Gốm; Hội họa; nghiệp sản xuất
Điêu khắc; Mộc và mua bán hàng
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: mĩ nghệ; thiết thủ công mĩ nghệ
1. Xác định các sản phẩm tiêu kế công nghiệp, • Các tổ chức trong
dùng có thể thiết kế và sản thiết kế đồ họa nước và quốc tế
xuất theo phương pháp thủ 2. Có thể học tiếp về bảo tồn, phát
công mĩ nghệ; lên ĐH triển nghề truyền
2. Thiết kế sản phẩm thủ công thống
mĩ nghệ có các tính năng mà Lựa chọn 3: • Các cửa hàng bán
nhiều đối tượng khách hàng Theo học ĐH các sản phẩm thủ
có thể sử dụng; ngành: Điêu khắc; công mĩ nghệ, đồ
3. Thiết kế lại hàng thủ công mĩ Gốm; Hội họa; Thiết lưu niệm
nghệ truyền thống để phù kế công nghiệp;
hợp hơn với các thị trường và Thiết kế đồ họa.
khách hàng đa dạng hơn;
4. Giới thiệu các giá trị truyền thống
và tính năng hiện đại để quảng
bá mở rộng thị trường cho các
mặt hàng thủ công mĩ nghệ;
5. Tổ chức các nghệ nhân thủ
công mĩ nghệ thành các nhóm
sản xuất hoặc hợp tác xã,
hướng dẫn họ qui trình sản
xuất các sản phẩm mẫu mới.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• TCN Tổng hợp Hà Nội • TCN Công nghệ Bách khoa • CĐ văn hóa, thể thao và du lịch
• CĐN Kĩ thuật - Mĩ nghệ Việt Nam (TP.HCM) Nguyễn Du
• ĐH Kiến trúc Hà Nội • CĐN quận 2 – TpHCM • ĐH văn hóa, thể thao và du lịch Thanh
• ĐH Mỹ thuật Việt Nam • CĐ Văn hóa nghệ thuật TpHCM Hóa
• ĐH Mỹ thuật công nghiệp • ĐH Mỹ thuật TpHCM • ĐH Huế - ĐH Nghệ Thuật

113
Sách tra cứu nghề

91. Tên nghề: Nghệ sĩ Mỹ thuật (2651) - Fine Artists

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Nghệ sĩ Mỹ thuật là người tạo ra Năng Năng Tốt Lựa chọn 1: • Chuyên sâu theo
các tác phẩm nghệ thuật thông lực hình lực thể nghiệp 1. Theo học TC loại hình Mỹ
qua các phương tiện khác nhau học - chất - cơ THCS chuyên ngành thuật (như hội
như màu vẽ, điêu khắc, nhiếp màu sắc khí hoặc nhiếp ảnh hoặc họa, điêu khắc,
ảnh, sắp đặt vật thể… Nghệ sĩ Mỹ - thiết kế tương chuyên ngành nhiếp ảnh) hoặc
thuật có khả năng biến ý tưởng, đương Hội họa, điêu kĩ thuật (như bột
suy nghĩ, thông điệp thành hình khắc, nhiếp ảnh. màu, màu nước,
dạng cụ thể cho người khác 2. Có thể học tiếp sơn dầu)
thưởng thức. lên CĐ, ĐH
Ví dụ về nơi làm
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: Tốt Lựa chọn 1: Như tốt việc:
1. Sáng tác tác phẩm theo một nghiệp nghiệp THCS hoặc • Hành nghề tự do
loại hình Mỹ thuật cụ thể (như THPT tương đương. • Mở studio riêng
điêu khắc, hội họa, nhiếp hoặc • Giảng dạy tại các
ảnh), bằng các công cụ, vật tương Lựa chọn 2: trường Mỹ thuật,
liệu và phương tiện của loại đương 1. Theo học CĐ trung tâm văn
hình Mỹ thuật đó; chuyên ngành hóa nghệ thuật
2. Quan hệ với các đại lí và nhà nhiếp ảnh hoặc • Giảng dạy môn
kinh doanh tác phẩm nghệ CĐ chuyên Mỹ thuật tại các
thuật; ngành Hội họa, trường phổ
3. Tổ chức triển lãm tác phẩm. Điêu khắc, thông
Nhiếp ảnh, Đổ • Dạy và hỗ trợ trẻ
họa, Gốm có nhu cầu đặc
2. Có thể học tiếp biệt tại trường
lên ĐH khuyết tật

Lựa chọn 3:
Theo học ĐH
chuyên ngành Hội
họa, Điêu khắc, Đồ
họa, Gốm, Lí luận
lịch sử và phê bình
Mỹ thuật

Ví dụ các trường có đào tạo:

• ĐH Mỹ thuật Việt Nam • CĐ Mỹ thuật trang trí Đồng Nai. • ĐH Huế - ĐH Nghệ thuật
• ĐH Mỹ thuật Công nghiệp • ĐH Mỹ thuật TP. Hồ Chí Minh

114
Sách tra cứu nghề

92. Tên nghề: Nhà thiết kế quảng cáo (3435) - Commercial Artists

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Nhà thiết kế quảng cáo đưa ra ý Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Quảng cáo và
tưởng, vẽ và thiết kế nên các hình lực hình lực ngôn nghiệp chuyên ngành minh hoạ
ảnh mang tính biểu tượng để học - ngữ THCS Thiết kế đồ họa, • Thiết kế thương
truyền tải thông điệp trong màu sắc hoặc Hội họa hoặc hiệu
quảng cáo truyền thông. Mục tiêu - thiết kế tương điêu khắc. • Thiết kế đồ họa
là quảng bá sản phẩm, dịch vụ và đương 2. Có thể học tiếp • Thiết kế đồ họa
ý tưởng đến cho người xem. Các lên CĐ, ĐH hoạt hình
hình ảnh và cách trình bày trong • Thiết kế sách và
các quảng cáo, các lô-gô, biểu Tốt Lựa chọn 1: Như tốt tạp chí
tượng của doanh nghiệp và tổ nghiệp nghiệp THCS hoặc • Biếm họa
chức là sản phẩm trí tuệ của nhà THPT tương đương. • Thiết lập và thiết
thiết kế quảng cáo. hoặc kế triển lãm
tương Lựa chọn 2:
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: đương 1. Theo học CĐ Ví dụ về nơi làm
1. Thảo luận với khách hàng để chuyên ngành việc:
xác định và phân tích mục Hội họa; Đồ họa, • Hành nghề tự do
tiêu, yêu cầu, sản phẩm và ý điêu khắc. hoặc tự mở cơ sở,
tưởng quảng cáo; 2. Có thể học tiếp studio
2. Hình thành ý tưởng thiết kế; lên ĐH • Các doanh
3. Chuẩn bị các bản phác thảo, nghiệp quảng
minh họa để thể hiện ý tưởng Lựa chọn 3: cáo, truyền
bằng cách vẽ tay hoặc sử Theo học ĐH chuyên thông, tổ chức sự
dụng phần mềm trên máy ngành Hội họa; Đồ kiện
tính; họa; điêu khắc. • Các doanh
4. Trình bày và thống nhất mẫu nghiệp thiết kế
phác thảo với khách hàng; đồ họa
5. Thiết kế chi tiết, chỉnh sửa và • Các doanh
hoàn thiện theo yêu cầu của nghiệp sản xuất
khách hàng; video, phim
6. Triển khai sản xuất hoặc giám • Các nhà xuất
sát sản xuất sản phẩm quảng bản, tờ báo, tạp
cáo nếu cần. chí, đài truyền
hình
• Các nhà sản xuất
và tập đoàn lớn

Ví dụ các trường có đào tạo:

• TCN Tổng hợp Hà Nội • TCN Công nghệ Bách khoa • CĐ văn hóa, thể thao và du lịch
• CĐN Kĩ thuật - Mĩ nghệ Việt Nam (TP.HCM) Nguyễn Du
• ĐH Kiến trúc Hà Nội • CĐN quận 2 – TpHCM • ĐH văn hóa, thể thao và du lịch Thanh
• ĐH Mỹ thuật Việt Nam • CĐ Văn hóa nghệ thuật TpHCM Hóa
• ĐH Mỹ thuật công nghiệp • ĐH Mỹ thuật TpHCM

115
Sách tra cứu nghề

93. Tên nghề: Nhà quay phim (3521) - Cinematographers

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Nhà quay phim là người ghi hình bộ Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Quay phim trên
phim, video, tác phẩm sân khấu, lực hình lực thể nghiệp hoặc chuyên không
chương trình truyền hình và các sự học - chất - cơ THCS ngành quay • Quay phim dưới
kiện xã hội hay gia đình. Họ cũng cần màu sắc khí hoặc phim. nước
đảm bảo rằng có sự phối hợp giữa các - thiết kế tương 2. Có thể học tiếp • Quay phim kĩ
diễn viên và đội ngũ ghi hình. Các nhà đương lên CĐ, ĐH thuật số
quay phim là đạo diễn hình ảnh và • Quay phim tài
đảm bảo rằng hành động được ghi lại Lựa chọn 1: Như liệu, điện ảnh,
chính xác. tốt nghiệp THCS tác phẩm sân
hoặc tương đương. khấu, ca nhạc
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: Tốt • Quay phim báo
1. Bố trí, vận hành và giám sát hoạt nghiệp Lựa chọn 2: chí truyền hình
động của máy quay, máy ảnh, THPT 1. Theo học CĐ • Quay phim sự
phụ kiện và ánh sáng để ghi hình; hoặc hoặc CĐ kiện xã hội, gia
2. Chuẩn bị tình huống bấm máy để tương chuyên ngành đình
bắt đầu ghi hình; đương quay phim
3. Lựa chọn phim tư liệu (từ các 2. Có thể học tiếp Ví dụ về nơi làm
phim dự trữ có sẵn với khả năng lên ĐH. việc:
thay đổi độ sáng và màu sắc), và • Hành nghề tự do
kiểm soát việc lựa chọn ống kính Lựa chọn 3: hoặc tự mở cơ
với độ dài tiêu cự, khẩu độ tiếp Theo học ĐH sở, studio
xúc và lấy nét cho phù hợp; chuyên ngành • Các doanh
4. Tính toán các chủng loại, số lượng quay phim. nghiệp quảng
các thiết bị chiếu sáng và phụ kiện cáo, truyền
một cách cụ thể; thông, tổ chức
5. Chiếu sáng vị trí quay phim hoặc sự kiện, tổ chức
thiết lập vị trí quay phim với ánh biểu diễn
sáng có sẵn, hoặc ánh sáng ban • Các doanh
ngày; nghiệp sản xuất
6. Xây dựng kế hoạch sử dụng ánh video, phim
sáng, gel, bộ lọc, tiếp xúc, độ dài • Các đài truyền
tiêu cự, lấy nét, tỉ lệ khung hình...; hình
7. Đặt máy quay ở vị trí thích hợp • Bộ phận truyền
liên quan đến các diễn viên/ đối thông của cơ
tượng ghi hình, hành động và địa quan, tổ chức,
điểm; doanh nghiệp
8. Làm việc, trao đổi cụ thể với giám lớn
đốc sản xuất để đảm bảo đạt
được các yếu tố về nghệ thuật;
9. Hướng dẫn cụ thể quá trình xử lí,
in bộ phim và chuyển sang video
(nếu cần).

Ví dụ các trường có đào tạo:


• TCN Tổng hợp Hà Nội. • CĐ Văn hóa nghệ thuật và du
• CĐ Truyền hình lịch Sài Gòn
• HV Báo chí - tuyên truyền. • ĐH Sân khấu điện ảnh TpHCM
• ĐH Sân khấu điện ảnh Hà Nội

116
Sách tra cứu nghề

94. Tên nghề: Người làm vườn, vườn ươm và trồng hoa, cây cảnh (6113) - Gardeners,
Horticultural and Nursery Growers

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Người làm vườn, vườn ươm và Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Sản xuất giống
trồng hoa, cây cảnh lập kế hoạch lực hình lực thể nghiệp chuyên ngành • Trồng hoa
và thực hiện các hoạt động cần học - chất – cơ THCS nông nghiệp, • Trồng cây cảnh
thiết để trồng và chăm sóc hoa và màu sắc khí hoặc khoa học cây • Chăm sóc vườn
cây trồng tạo cảnh quan. Họ cũng - thiết kế tương trồng hoa cây cảnh
có thể sản xuất cây, củ và hạt đương 2. Có thể học tiếp • Quản lí cây xanh
giống để cung cấp cho thương lái, lên CĐ, ĐH đô thị
doanh nghiệp bán buôn, bán lẻ
hoặc trực tiếp bán ra thị trường. Tốt Lựa chọn 1: Như tốt Ví dụ về nơi làm
nghiệp nghiệp THCS hoặc việc:
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: THPT tương đương. • Vườn bách thảo
1. Xác định chủng loại, số lượng hoặc và công viên
cây giống và các sản phẩm để tương Lựa chọn 2: • Các khu đô thị
ươm, trồng; đương 1. Theo học hệ CĐ • Các vườn ươm, cơ
2. Mua hạt, củ, phân bón, vật tư chuyên ngành sở, doanh nghiệp
khác; Nông nghiệp, sản xuất giống,
3. Đầu tư cải tạo đất đai, nhà Khoa học cây hoa và cây cảnh
vườn, kho xưởng, máy móc trồng • Doanh nghiệp
thiết bị, nuôi động vật để 2. Có thể học tiếp công viên cây
phục vụ trồng trọt; lên CĐ, ĐH xanh
4. Thực hiện các hoạt động • Viện nghiên cứu
nông nghiệp như làm đất, Lựa chọn 3: về cây trồng
gieo hạt, trồng, làm cỏ, bón Theo học ĐH • Nhận chăm sóc
phân, cắt tỉa cho hoa và các chuyên ngành Nông vườn tại hộ gia
cây trồng khác; nghiệp, Khoa học đình, tổ chức
5. Sản xuất cây giống, củ và hạt; cây trồng • Tự làm vườn hoa,
6. Trồng hoa, cây, cây bụi và cây cây cảnh, sản xuất
trồng khác trong công viên, giống
vườn công cộng hoặc tư
nhân; Bất kì Các khóa đào tạo
7. Trồng cây cho triển lãm hoặc ngắn, dài hạn về cây
cho mục đích y tế; trồng
8. Cung cấp và tiếp thị sản phẩm
cây, hoa và giống cây, hoa;
9. Thu hoạch, lưu trữ và xử lí cơ
bản sản phẩm nếu cần;
10. Chăm sóc động vật phục vụ
trồng trọt và bảo trì nhà
vườn, kho xưởng và máy móc
thiết bị.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• CĐN Nông lâm Đông Bắc • CĐN Công nghệ và Nông lâm • CĐN Cơ điện - Xây dựng và Nông
• CĐ Nông nghiệp & Phát triển nông Nam Bộ Lâm Trung Bộ
thôn Bắc Bộ • ĐH Nông Lâm TpHCM • CĐ Kinh tế kĩ thuật Nghệ An
• CĐ Nông nghiệp Hà Nội • ĐH Cần Thơ • ĐH Huế - ĐH Nông Lâm
• HV Nông nghiệp Hà Nội
• ĐH Thái Nguyên - ĐH Nông lâm
• ĐH Lâm nghiệp
117
Sách tra cứu nghề

95. Tên nghề: Nhà thiết kế trang sức (7313) - Jewelry Designers

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Nhà thiết kế trang sức áp dụng Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Định hình đá quý
các nguyên tắc nghệ thuật và lực hình lực thể nghiệp Thiết kế công • Mạ điện
khoa học để thiết kế các sản học - chất - cơ THCS nghiệp. • Khắc và tráng
phẩm kim hoàn, đồ trang sức màu sắc khí hoặc 2. Có thể học tiếp men
phục vụ cho trang điểm, nghi lễ, - thiết kế tương lên CĐ, ĐH • Đánh bóng và
tôn giáo hoặc công nghiệp.
đương hoàn thiện
• Phân loại đá quý
Nhiệm vụ chủ yếu gồm:
Lựa chọn 1: Như tốt • Thiết kế trang sức
1. Thiết kế các sản phẩm trang
sức hoàn chỉnh như nhẫn, nghiệp THCS hoặc • Tiếp thị và trưng
dây chuyền, vòng đeo tay, tương đương. bày đồ trang sức
trâm cài đầu từ các vật liệu • Gia công đá quý
như vàng, bạc, bạch kim, đá Tốt Lựa chọn 2:
quý, đá nhân tạo; nghiệp 1. Theo học CĐ Ví dụ về nơi làm
2. Đúc, đánh đồ trang sức và các THPT Thiết kế công việc:
sản phẩm kim loại màu khác hoặc • Các xưởng, công
nghiệp.
bằng kĩ thuật thủ công; tương ty sản xuất, chế
2. Có thể học tiếp
3. Thiết kế đồ trang sức mới và đương tác kim hoàn, đồ
sửa đổi thiết kế hiện tại, có lên ĐH
trang sức
thể sử dụng máy tính khi cần
• Các doanh
thiết; Lựa chọn 3:
nghiệp vàng bạc,
4. Thiết kế khuôn đúc để sử Theo học ĐH
dụng trong chế tác đồ trang đá quý
chuyên ngành Thiết
sức; • Các doanh
kế Công nghiệp
5. Tái chế, điều chỉnh, sửa chữa nghiệp thiết kế
đồ trang sức cũ hoặc đồ kim thời trang
hoàn theo thiết kế hoặc • Hành nghề tự do
hướng dẫn; hoặc mở studio,
6. Kiểm tra bề mặt đá quý và kết cửa hàng riêng
cấu bên trong bằng các
phương pháp như đo khúc
xạ, soi kính hiển vi và các công
cụ khác để phân biệt các loại
đá, xác định các mẫu đá quý
hiếm và phát hiện vết ảnh
hưởng tới giá trị đá quý;
7. Mài, khoan và hoàn thiện đá
để sử dụng trong các thiết bị
đo như la bàn và máy đo thời
gian.

Ví dụ các trường có đào tạo:

• TC công nghệ và quản trị kinh • CĐ Mỹ thuật trang trí Đồng Nai • ĐH Huế - ĐH nghệ thuật
doanh Hà Nội • CĐ Văn hóa nghệ thuật TpHCM
• ĐH Mỹ thuật Việt Nam • ĐH Mỹ thuật TpHCM
• ĐH Mỹ thuật Công nghiệp
• ĐH Kiến trúc Hà Nội

118
Sách tra cứu nghề

96. Tên nghề: Thợ gốm sứ và thợ có liên quan (7314, 8181) - Potters and Related
Workers

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Thợ gốm và các thợ có liên quan Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Gốm sứ gia dụng
chuẩn bị đồ gốm, sứ, đất nung, lực hình lực thể nghiệp chuyên ngành • Gốm sứ xây dựng
thiết bị vệ sinh, gạch, ngói và mài học - chất - cơ THCS Đồ gốm Mỹ • Gốm sứ Mỹ thuật
bằng tay hoặc bằng máy. màu sắc khí hoặc thuật. • Sứ kĩ thuật
- thiết kế tương 2. Có thể học tiếp • Kinh doanh hóa
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: đương lên CĐ, ĐH chất, máy móc
1. Chế tạo đồ gốm, sứ, đất thiết bị sản xuất
nung; Tốt Lựa chọn 1: Như tốt gốm sứ
2. Chế tạo khuôn thạch cao, nghiệp nghiệp THCS hoặc
polymer, kim loại, silicone, THPT tương đương. Ví dụ về nơi làm
cao su, polyurethane và các hoặc việc:
vật liệu phù hợp khác; tương Lựa chọn 2: • Hành nghề tự do
3. Đọc các bản vẽ kĩ thuật để đương 1. Theo học CĐ hoặc tự mở hiệu,
biết được yêu cầu của khách chuyên ngành xưởng sản xuất
hàng; Đồ gốm Mỹ và phục chế đồ
4. Tạo dáng sản phẩm trên các thuật, hoặc CĐ gốm sứ
máy làm đồ gốm bằng việc ấn chuyên ngành • Các cơ sở, doanh
ngón tay cái vào chính giữa Điêu khắc, Gốm. nghiệp sản xuất
của máy mài đất sét để tạo 2. Có thể học lên đồ gốm sứ
thành chỗ lõm, và ấn vào bên ĐH • Các cơ sở, doanh
trong và bên ngoài của đất nghiệp sản xuất
sét nổi hình trụ bằng tay và Lựa chọn 3: gạch, ngói, thiết
các ngón tay kéo lên một cách Theo học ĐH bị vệ sinh, đồ
từ từ và tạo hình đất sét để chuyên ngành Điêu gốm sứ xây dựng
tạo thành các hình dáng và khắc, Gốm. và sứ kĩ thuật
kích thước theo yêu cầu; khác
5. Điều chỉnh tốc độ của bánh Bất kì 1. Theo học sơ cấp • Các cơ sở, doanh
quay theo cảm giác khi sờ vào 3-6 tháng. nghiệp thủ công
đất khi các mẩu đất sét đó to 2. Tham gia các mĩ nghệ
ra và các thành trở nên mỏng khóa bồi dưỡng
hơn; tập huấn.
6. Vận hành thiết bị làm các đồ
gốm sứ như bát, chén, đĩa,
gạch ngói, sứ đỡ dây;
7. Điều chỉnh và kiểm soát pha
trộn, ép, cắt và đặt đồ bằng
đất sét trong hoặc trên các
hình dáng theo lí thuyết;
8. Làm phẳng bề mặt của các
mẫu đã hoàn thiện bằng việc
sử dụng cái nạo bằng cao su
và các miếng bọt biển ướt;
9. Tạo các bánh xe mài mòn
bằng các đúc và ép một hỗn
dược mài mòn bằng tay hoặc
bằng máy;

119
Sách tra cứu nghề

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

10. Kiểm tra sản phẩm về mặt


khiếm khuyết, hình dáng,
kích thước bằng cách sử dụng
dụng cụ đo và các khuôn
mẫu;
11. Chuẩn bị cho trưng bày và
bán hàng, duy trì mối quan
hệ với người bán lẻ, xưởng
gốm, hệ thống phòng trưng
bày triển lãm, giới thiệu sản
phẩm để thuận lợi cho việc
trưng bày và bán hàng.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐH Mỹ thuật Việt Nam • CĐ Mỹ thuật trang trí Đồng • ĐH Huế - ĐH nghệ thuật
• ĐH Mỹ thuật Công nghiệp Nai • ĐH Quảng Bình
• ĐH Kiến trúc Hà Nội • CĐ Văn hóa nghệ thuật
TpHCM
• ĐH Mỹ thuật TpHCM

120
Sách tra cứu nghề

97. Tên nghề: Thợ vẽ biển quảng cáo, thợ trang trí và thợ có liên quan (7316) - Sign
writers, Decorative Painters and Related Workers

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Thợ vẽ biển quảng cáo, thợ trang Năng Năng Bất kì 1. Theo học sơ cấp • Kẻ vẽ biển quảng
trí và các thợ có liên quan trang trí lực hình lực thể nghề 3 tháng cáo, biển báo
các sản phẩm được làm từ gỗ, học chất cơ hoặc 6 tháng. • Sơn vẽ trang trí
kim loại, vải dệt, thủy tinh, gốm và màu sắc khí 2. Tham gia các nội ngoại thất nhà
các nguyên vật liệu khác. Họ vẽ, thiết kế khóa bồi dưỡng ở, cửa hàng và
bố trí và sơn các mẫu tự, mẫu tập huấn. công trình xây
trang trí, chữ viết lồng nhau và dựng
các kiểu mẫu trang trí để tạo ra • Sơn vẽ trang trí
các biển hiệu và chạm trổ và khắc trên sản phẩm
axit các mẫu có tính chất trang trí
trên thủy tinh và các đồ khác. Ví dụ về nơi làm
việc:
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: • Hành nghề tự do
1. Viết, sơn và in các biển để hoặc tự mở cửa
quảng cáo, chỉ dẫn, trưng bày hàng, xưởng,
hoặc cho các mục đích khác; công ti
2. Sơn trang trí bằng tay các • Các công ty quảng
mẫu vẽ lên sản phẩm như đồ cáo, truyền thông,
gốm, thủy tinh, hộp đựng tổ chức sự kiện
thuốc lá điếu, chụp đèn, chao • Các công ty thiết
đèn; kế, tư vấn, thi
3. Chép mẫu vẽ và mẫu trang trí công trang trí nội
từ giấy kính lên sản phẩm; thất
4. Kết hợp các đường kẻ, • Các cơ sở, công ty
khoảng trống, hình khối, mầu sản xuất, phân
sắc và phối cảnh để tạo ra phối, xuất nhập
hiệu quả mong muốn như khẩu đồ gỗ nội
minh họa các ý tưởng, xúc ngoại thất, đồ gia
cảm hoặc tâm trạng; dụng và trang trí
5. Bố trí và sơn một hoặc nhiều • Các cơ sở, công ty
mẫu kí tự ngôn ngữ, mẫu sản xuất, phân
trang trí, chữ lồng và họa tiết phối, xuất nhập
để tạo ra các biển hiệu; khẩu hàng thủ
6. Phác họa hoặc can lại họa tiết công mĩ nghệ
và chữ lên sản phẩm hoặc vật
liệu để chuẩn bị các họa tiết
hoặc khuôn tô;
7. Thiết kế họa tiết và chữ để
trang trí trên biển quảng cáo,
đồ thủy tinh, gốm sứ và sản
phẩm tương tự;
8. Sử dụng phần mềm và thiết
bị để tạo ra họa tiết 3D để
ứng dụng vào các sản phẩm
lớn, các tấm biển được khắc
và khảm dát;

121
Sách tra cứu nghề

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

9. Thiết kế và sản xuất các kí tự


phẳng hoặc có bóng bằng
nhựa vinyl, hoặc ghép kí tự
cắt sẵn;
10. Cắt chữ và dấu hiệu từ ván
hoặc bìa bằng tay hoặc bằng
máy;
11. Kiểm tra các bản phác thảo,
biểu đồ, mẫu trang trí, họa
tiết, ảnh chụp để quyết định
cách khắc, cắt, chạm trổ, sơn,
in lên sản phẩm;
12. Đo và tính toán kích thước
của các kí tự, họa tiết để trang
trí;
13. Khắc, chạm trổ, in, sơn, vẽ các
kí tự, họa tiết, mẫu trang trí,
thương hiệu lên bề mặt
phẳng hoặc cong của sản
phẩm kim loại, thủy tinh hoặc
gốm sứ;
14. Khắc axit các họa tiết, mức đo
và các chi tiết khác lên sản
phẩm đồ thủy tinh.

Ví dụ các trường có đào tạo:


Các trung tâm, trường GDNN, các công ty quảng cáo

122
Sách tra cứu nghề

98. Tên nghề: Thợ thủ công trong ngành đồ gỗ và trang trí nội thất (7213, 7313, 7314,
7315, 7316, 7317, 7521, 7522, 7523, 7319) - Handicraft Workers in Furniture and
Home Furnishings Industries
(gồm nhiều mã nghề cấp 4: 7213-Thợ dát kim loại, 7313-Thợ kim hoàn, 7315-Thợ sản xuất, thợ cắt, thợ mài và
thợ hoàn thiện đồ thủy tinh, 7317-Thợ thủ công sản xuất đồ gỗ, rổ rá và các nguyên liệu có liên quan, 7521-Thợ
xử lí gỗ, 7522-Thợ sản xuất làm đồ gỗ và các thợ có liên quan, 7523-Thợ lắp đặt và vận hành dụng cụ cơ khí gia
công gỗ, 8171-Thợ vận hành thiết bị chế biến gỗ, 8181-Thợ vận hành thiết bị sản xuất thủy tinh và gốm)

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Thợ thủ công trong ngành đồ gỗ Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Sơ chế, xử lí gỗ
và trang trí nội thất áp dụng các kĩ lực hình lực thể nghiệp chuyên ngành và vật liệu tự
thuật thủ công truyền thống để học chất cơ THCS Thiết kế nội nhiên (tre, nứa,
xử lí vật liệu gỗ, tre, nứa, song, màu sắc khí hoặc thất, Thiết kế đồ song, mây, cói,
mây, cói, đá, vỏ/ mai/ lông động thiết kế tương gỗ, Sơn mài, lác, bèo…)
vật, đất sét, cát thạch anh và các đương Thủ công mĩ • Chuyên sâu theo
nguyên phụ liệu khác; sản xuất, nghệ hoặc TC loại vật liệu (gỗ,
trang trí, xử lí và hoàn thiện các chuyên ngành đá, kim loại, đất
sản phẩm đồ gỗ nội ngoại thất, đồ Đúc, dát đồng sét, thủy tinh,
gia dụng và trang trí khác nhau. mĩ nghệ, Chạm vật liệu đan, sơn
Họ cũng có thể tham gia lắp đặt, khắc đá, Gia mài, khảm trai)
vận hành và bảo dưỡng các máy công đá quý, • Chuyên sâu theo
móc thiết bị dùng trong ngành đồ Kim hoàn, Kĩ kĩ thuật (mộc,
gỗ và trang trí nội thất. thuật sơn mài đúc, dát, chạm
và khảm trai, khắc, thủy tinh,
Ngày nay, máy móc thiết bị đã Sản xuất hàng đan)
được áp dụng nhiều để hỗ trợ cho mây tre đan, • Chuyên sâu theo
thợ thủ công làm ra sản phẩm Sản xuất tranh, loại sản phẩm
đẹp, chính xác và hiệu quả hơn và Trang trí nội (bàn ghế,
không phải công đoạn nào cũng thất, Gia công giường tủ, bình,
làm thủ công nữa. và thiết kế sản giỏ, đĩa, túi, hộp,
phẩm mộc. tranh tượng, đồ
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: 2. Có thể học lên trang trí)
1. Chuẩn bị và xử lí gỗ, tre, nứa, CĐ, ĐH
song, mây, cói, đá, vỏ/ mai/ Ví dụ về nơi làm
lông động vật, đất sét, cát Tốt Lựa chọn 1: Như việc:
thạch anh và các nguyên phụ nghiệp tốt nghiệp THCS • Hành nghề tự
liệu khác; THPT hoặc tương đương. do hoặc tự mở
2. Sản xuất các sản phẩm đồ gỗ hoặc hiệu, xưởng sản
nội ngoại thất, đồ gia dụng và tương Lựa chọn 2: xuất và sửa
trang trí bằng cách cưa, bào, đương 1. Theo học CĐ chữa sản phẩm
đục, đẽo, gắn, đóng đinh, sơn chuyên ngành đồ gỗ nội ngoại
gỗ, tre, nứa, đá và các vật liệu Đúc, dát đồng thất, đồ gia
tương tự; mĩ nghệ, Chạm dụng và trang trí
3. Sản xuất các sản phẩm đồ gỗ khắc đá, Gia • Các cơ sở, doanh
nội ngoại thất, đồ gia dụng và công đá quý, nghiệp sản xuất
trang trí bằng cách đan, bện, Kim hoàn, Kĩ đồ gỗ, trang trí
kết, buộc vật liệu vỏ, sợi tự thuật sơn mài nội ngoại thất
nhiên và nhân tạo (lạt, song, và khảm trai, Đồ • Các cơ sở, doanh
mây, cói, bèo, sợi nhựa, sợi ni gốm Mỹ thuật, nghiệp thủ công
lông, vải, dây…) có khung hoặc Gia công và mĩ nghệ
không có khung;

123
Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

4. Sản xuất các sản phẩm đồ gia thiết kế sản • Các doanh
dụng và trang trí bằng cách phẩm mộc hoặc nghiệp sản xuất
đúc, dát, chạm khắc đồng, bạc CĐ chuyên đồ gỗ và nội thất
và các vật liệu tương tự; ngành Điêu công nghiệp
5. Sản xuất các sản phẩm đồ gia khắc, Gốm.
dụng và trang trí bằng thủy 2. Có thể học lên
tinh bằng cách thổi và chạm ĐH
khắc thủy tinh và các vật liệu
tương tự; Lựa chọn 3:
6. Khắc, chạm, trổ, khảm, vẽ, sơn, 1. Theo học ĐH
gắn hoa văn họa tiết trang trí chuyên ngành
trên bề mặt sản phẩm; Điêu khắc, Gốm.
7. Xử lí và hoàn thiện sản phẩm
bằng cách sơn, phủ men, làm Bất kì 1. Theo học sơ cấp
bóng, xử lí mối, mọt, mốc, rỉ. nghề 3 tháng.
2. Tham gia các
khóa bồi dưỡng
tập huấn.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐH Mỹ thuật Việt Nam • CĐ Mỹ thuật trang trí Đồng Nai • ĐH Huế - ĐH nghệ thuật
• ĐH Mỹ thuật Công nghiệp • CĐ Văn hóa nghệ thuật TpHCM
• ĐH Kiến trúc Hà Nội • ĐH Mỹ thuật TpHCM

124
Sách tra cứu nghề

99. Tên nghề: Thợ thủ công trong ngành dệt may và da giày (7318, 7531, 7532, 7533,
7535, 7536) - Handicraft Workers in Textile-Garment and Leather-Footwear
Industries
(gồm nhiều mã nghề cấp 4: 7318 Thợ thủ công dệt vải, da và các nguyên liệu có liên quan, 7531-Thợ may, thợ
cắt quần áo, thợ thuộc da lông thú và thợ làm mũ, 7532-Thợ làm và cắt mẫu áo quần và các mẫu có liên quan,
7533-Thợ may, thợ thêu và các thợ có liên quan, 7535-Thợ thuộc da sống, thợ thuộc da và thợ chuyên lột da
lông thú, 7536-Thợ đóng giầy và các thợ có liên quan)

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Thợ thủ công trong ngành dệt Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • • Các công đoạn
may và da giày áp dụng các kĩ lực hình lực thể nghiệp chuyên ngành sản xuất da và sản
thuật và hoa văn truyền thống để học chất cơ THCS Công nghệ da phẩm da giày thủ
sản xuất vải dệt, chi tiết đan, thêu, màu sắc khí giày và sản xuất công (thuộc da,
đắp nổi và kĩ thuật thủ công khác -thiết kế các sản phẩm từ đóng giày, sản
trong sản phẩm may mặc và da da, Công nghệ xuất đồ da)
giày thủ công như quần áo, giày kĩ thuật thuộc • Các công đoạn
dép, túi xách, thắt lưng, phụ kiện, da, Công nghệ sản xuất sợi, vải và
đồ gia dụng và trang trí. dệt, Công nghệ sản phẩm may
sợi, Công nghệ thủ công (xe sợi,
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: may và thời dệt-nhuộm, thêu,
Thợ kéo sợi và dệt thủ công: trang hoặc TC đan, móc, bô-đê,
1. Kéo sợi, dệt, nhuộm len, chuyên ngành cắt may)
bông, vải, lụa và các loại vật Thuộc da, Sản • Các loại sản phẩm
liệu khác bằng thuốc nhuộm xuất hàng da, dệt may, da giày
tự nhiên và công nghiệp; giầy, Công nghệ thủ công (đồ đan,
Thợ may, thêu thủ công: sợi, Công nghệ đồ thêu, thảm,
2. Làm ren, đan, móc, thêu, may dệt, May thời tranh, đồ gia
các sản phẩm may mặc, gia trang, Thiết kế dụng, sản phẩm
dụng và phụ kiện từ vải sợi; thời trang, Công may mặc và phụ
Thợ sản xuất da thủ công: nghệ giặt – là, kiện)
3. Xử lí, nhuộm và hoàn thiện Công nghệ may
vật liệu da bằng thuốc nhuộm Veston Ví dụ về nơi làm
tự nhiên và công nghiệp; 2. Có thể học tiếp việc:
Thợ giày và sản xuất đồ da thủ lên CĐ, ĐH • Hành nghề tự do
công: hoặc tự mở hiệu,
4. Đóng giày dép, sản xuất túi Tốt Lựa chọn 1: Như tốt xưởng sản xuất và
xách, thắt lưng, phụ kiện và nghiệp nghiệp THCS hoặc sửa chữa sản
đồ gia dụng từ da và vật liệu THPT tương đương. phẩm may, da
tương đương. giày và phụ kiện
Lựa chọn 2: • Các cơ sở, doanh
1. Theo học CĐ nghiệp may đo,
chuyên ngành sản xuất hàng
Công nghệ da may mặc thủ
giày, Công nghệ công, bán thủ
sợi, dệt, Công công
nghệ may hoặc • Các cơ sở, doanh
CĐ chuyên nghiệp thuộc da,
ngành Thuộc đóng giày, sản
da, Sản xuất xuất hàng da giầy
hàng da, giầy, thủ công, bán thủ
công

125
31
Sách tra cứu nghề

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Công nghệ sợi, • Các doanh nghiệp


Công nghệ dệt, sản xuất sợi, sản
May thời trang, phẩm dệt và may
Thiết kế thời mặc công nghiệp
trang, Công • Các doanh nghiệp
nghệ may da giày công
Veston nghiệp
2. Có thể học lên • Làm công việc
ĐH chăm sóc trang
phục trong xưởng
Lựa chọn 3: phim, truyền hình,
Theo học ĐH đoàn kịch
chuyên ngành Kĩ
thuật dệt, Công
nghệ da giày, Công
nghệ sợi, dệt, Công
nghệ may.

Bất kì 1. Theo học Sơ cấp


nghề 3 tháng
May thời trang,
May công
nghiệp, thêu
ren Mỹ thuật…
2. Tham gia các
khóa đào tạo
của Viện nghiên
cứu da giầy, Các
chương trình
đào tạo tại các
doanh nghiệp.

Ví dụ các trường có đào tạo:

• TCN An Dương • TCN Cam Ranh • TCN Miền núi Thanh Hóa
• TCN Kinh tế kĩ thuật Công đoàn Ninh • TCN Sơn Tây
Bình • CĐ Công thương TpHCM
• CĐN Bắc Nam • CĐ Kinh tế - Kĩ thuật Vinatex
• CĐN Long Biên TpHCM
• CĐ CN Dệt may thời trang Hà Nội
• CĐN Vinatex Nam Định, CĐ Nghệ
thuật Hà Nội

126
Sách tra cứu nghề

100. Tên nghề: Thợ vận hành máy sản xuất hàng dệt may và da giày (7533) - Machine
Operators in Textile-Garment and Leather-Footwear Industries
(gồm nhiều mã nghề cấp 4: 8151-Thợ vận hành máy xe chỉ, cuộn chỉ và chuẩn bị thành sợi, 8152-Thợ vận hành
máy dệt kim, máy đan, 8153-Thợ vận hành máy may, 8154-Thợ vận hành máy tẩy trắng, máy nhuộm và làm
sạch sợi, 8155-Thợ vận hành máy chuẩn bị da, lông thú, 8156-Thợ vận hành máy đóng giầy, dép và các thợ có
liên quan, 8157-Thợ vận hành máy giặt là, 8159-Thợ vận hành máy sản xuất nguyên liệu dệt, da lông thú và da
thuộc chưa được phân vào đâu)

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Thợ vận hành máy sản xuất hàng Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Các công đoạn
dệt may và da giày làm công việc lực hình lực thể nghiệp chuyên ngành sản xuất da và
vận hành và giám sát hoạt động học chất cơ THCS May thời trang, sản phẩm da
của các máy móc thiết bị chế biến màu sắc khí hoặc Thiết kế thời giày (thuộc da,
và xử lí sợi, vải, da và lông thú; sản thiết kế tương trang hoặc TC đóng giày, sản
xuất và hoàn thiện sản phẩm may đương chuyên ngành xuất đồ da)
mặc, giày dép và phụ kiện; sửa Công nghệ may • Các công đoạn
chữa, giặt là và làm sạch hàng dệt và thời trang sản xuất sợi, vải
may, lông và đồ da. 2. Có thể học lên và sản phẩm
CĐ, ĐH may mặc (xe sợi,
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: dệt-nhuộm,
1. Vận hành và giám sát hoạt Tốt Lựa chọn 1: Như thêu, móc,
động của máy móc thiết bị nghiệp tốt nghiệp THCS bô-đê, cắt, may)
trong dây chuyền của mình; THPT hoặc tương đương. • Các loại sản
2. Dọn dẹp, làm vệ sinh, thay thế hoặc phẩm dệt may
các bộ phận cần thiết sau ca tương Lựa chọn 2: công nghiệp
làm việc hoặc theo lịch định kì; đương 1. Theo học CĐ (jacket, sơ mi,
3. Sử dụng các loại hóa chất và chuyên ngành veston, đồ lót,
phụ gia tẩy, nhuộm, làm sạch May thời trang, đồ thể thao,
phù hợp; Thiết kế thời quần áo trẻ em,
4. Tuân thủ đúng qui trình kĩ trang hoặc CĐ tất)
thuật để sản xuất mã hàng chuyên ngành • Các loại sản
tương ứng; đào tạo. phẩm da giày
5. Tham gia đào tạo và áp dụng 2. Có thể học lên (giày da, giày thể
qui trình mới khi cải tiến qui ĐH thao)
trình hay chuyển mã hàng; • Các loại sản
6. Liên tục học hỏi nâng cao kĩ Lựa chọn 3: phẩm va li, túi
năng tay nghề để sẵn sàng 1. Theo học ĐH xách và phụ kiện
làm đa công đoạn trong dây chuyên ngành thời trang
chuyền nếu cần. Công nghệ may.
Các loại máy móc thiết bị thông Ví dụ về nơi làm
thường do thợ vận hành trong Bất kì Các khóa đào tạo việc:
ngành dệt may: nghề may ngắn hạn • Các doanh
1. Máy móc sử dụng để sản xuất nghiệp sản xuất
sợi từ xơ, bông, tơ và vật liệu sợi, dệt, nguyên
tự nhiên; phụ liệu dệt may
2. Máy dệt thoi hay dệt kim để • Các doanh
dệt các loại vải và sản phẩm nghiệp sản xuất
dệt kim từ sợi tự nhiên và sợi hàng may mặc
tổng hợp; công nghiệp
3. Máy tẩy, nhuộm và xử lí sợi, • Các cơ sở, doanh
vải; nghiệp thuộc

127
Sách tra cứu nghề

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

4. Máy may, cắt, thêu, thùa da, sản xuất da


khuyết, đính khuy, khóa và các lông thú và vải
loại máy và công cụ sử dụng giả da
trong sản xuất hàng may mặc; • Các doanh
5. Máy giặt và là ủi hàng dệt nghiệp sản xuất
may, lông và thảm. giày, sản phẩm
Các loại máy móc thiết bị thông da và phụ kiện
thường do thợ vận hành trong • Các cơ sở, doanh
ngành da giày: nghiệp gia công
1. Máy móc và công cụ để chuẩn sản phẩm hoặc
bị, chế biến, nhuộm và hoàn bán thành phẩm
thiện sản phẩm da và lông may mặc, da
thú; giày và phụ kiện
2. Máy móc và công cụ đo, cắt,
tạo hoa văn hình khối, định
hình thân, đế giày, khâu/ dán/
ráp các bộ phận, hoàn thiện
giày dép;
3. Máy móc sản xuất va li, túi
xách và phụ kiện da khác.

Ví dụ các trường có đào tạo:

• TCN An Dương • TCN Cam Ranh • TCN Miền núi Thanh Hóa
• TCN Kinh tế kĩ thuật Công đoàn Ninh • TCN Sơn Tây • CĐ Văn hóa, thể thao và du lịch
Bình • CĐ Công thương TpHCM Nguyễn Du, Hà Tĩnh
• CĐN Bắc Nam • CĐ Kinh tế -Kĩ thuật Vinatex • ĐH Văn hóa, thể thao và du lịch
• CĐN Long Biên TpHCM Thanh Hóa
• CĐ CN Dệt may thời trang Hà Nội • TCN Công nghệ Bách khoa
• CĐN Vinatex Nam Định TpHCM
• CĐ Nghệ thuật Hà Nội • CĐN Quận 2 TpHCM
• CĐ SP Trung ương • CĐ Văn hóa nghệ thuật
• TCN Tổng hợp Hà Nội TpHCM
• CĐN Kĩ thuật Mĩ nghệ Việt Nam, Hà Nội • ĐH Mỹ thuật TpHCM
• ĐH Kiến trúc Hà Nội
• ĐH Mỹ thuật Việt Nam
• ĐH Mỹ thuật công nghiệp

128
Sách tra cứu nghề

Nhóm nghề
Làm việc với con người

129
Sách tra cứu nghề

101.Tên nghề: Bác sĩ y khoa (2211, 2212) - Allopathic Medical Doctor


(Bác sĩ đa khoa-2211, Bác sĩ chuyên khoa-2212)

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Bác sĩ y khoa khám và chữa bệnh Năng Năng Tốt Lựa chọn 1: Chủ yếu liên quan đến
cho những người bị ốm, bệnh tật lực làm lực phân nghiệp 1. Theo học ĐH các chuyên khoa, cả về
hoặc tai nạn thương tật khác. Họ việc với tích - THPT c h u y ê n nội khoa (điều trị bằng
cũng tiến hành nghiên cứu, cải tiến con logic hoặc ngành Y thuốc) và ngoại khoa
và phát triển các khái niệm, lí thuyết người tương khoa (mổ), và các chuyên
và phương pháp phòng và khám đương 2. Theo học ngành khác như:
chữa bệnh, làm công tác giảng dạy chương trình • Da liễu,
chuyên môn và tuyên truyền giáo đào tạo bác tai-mũi-họng, nội
dục sức khỏe. sĩ nội trú tiết, tim mạch, tiêu
3. Nâng cao hóa, thần kinh, tâm
Nhiệm vụ chủ yếu gồm:
trình độ qua thần, nhãn khoa,
1. Thăm khám lâm sàng, chỉ định
các chương sản khoa, nhi khoa,
xét nghiệm, hội chẩn với bác sĩ
trình đào tạo lão khoa…
khác và trao đổi với bệnh nhân
Chuyên khoa • Khám đa khoa
và gia đình để đưa ra chẩn
4. Có thể học • Phẫu thuật thẩm mĩ
đoán;
tiếp lên sau • Giải phẫu bệnh
2. Kê đơn và chỉ định các biện
ĐH • Gây mê
pháp điều trị và phòng ngừa;
3. Tiến hành phẫu thuật và các • Huyết học truyền
thủ thuật khác; máu
4. Giám sát hoạt động của nhân • Chống nhiễm khuẩn
viên y tế liên quan; • Dinh dưỡng
5. Theo dõi tiến triển và đáp ứng • …
điều trị của bệnh nhân;
6. Tư vấn về sức khỏe, dinh Ví dụ về nơi làm việc:
dưỡng và sinh hoạt để hỗ trợ • Các bệnh viện,
điều trị, phòng ngừa bệnh tật phòng khám, trạm y
và rối loạn; tế, nhà hộ sinh
7. Lập kế hoạch, quản lí và thực • Phòng y tế của
hiện việc chuyển tuyến, chuyển trường học, cơ
viện cho bệnh nhân cần điều trị quan, nhà máy,
đặc biệt, lâu dài hoặc các dạng doanh nghiệp
dịch vụ cần thiết khác; • Phòng khám, Thẩm
8. Nghiên cứu bệnh học và các mĩ viện
phương pháp phòng ngừa và • Các tổ chức tình
điều trị; nguyện, tổ chức phi
9. Tham gia vào việc xây dựng và
chính phủ, tổ chức
thực hiện các chương trình y tế
quốc tế
công cộng.
• Các cơ quan quản lí
Nhà nước về y tế
như bộ, sở y tế
• Giảng dạy tại các
trường ĐH, CĐ, TC

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐH Y dược Thái Nguyên • ĐH Y dược Huế • ĐH Y dược TpHCM
• ĐH Y Hà Nội • ĐH Y khoa Vinh • ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch
• ĐH Y Thái Bình • ĐH Y dược Cần Thơ
• ĐH Y tế kĩ thuật Hải dương

130
Sách tra cứu nghề

102.Tên nghề: Y tá và hộ sinh (2221, 2222) - Nurse and Midwife


(Y tá-2221, Hộ sinh-2222)

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Y tá hỗ trợ các bác sĩ khi họ thực hiện Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Chăm sóc, điều
nhiệm vụ và phục vụ các bệnh nhân lực làm lực phân nghiệp chuyên ngành dưỡng người cao
bị ốm, bị thương hoặc khuyết tật. việc với tích - THCS Điều dưỡng. tuổi
Trong các y tá có hộ sinh là người hỗ con logic hoặc 2. Có thể học lên • Chăm sóc thai
trợ quá trình sinh nở, chăm sóc bà người tương CĐ, ĐH sản
mẹ và trẻ em trước và sau khi sinh, đương Lựa chọn 1: Như • Chăm sóc sức
hướng dẫn gia đình trong việc chăm tốt nghiệp THCS khỏe nghề
sóc bà mẹ và trẻ sơ sinh. hoặc tương nghiệp
đương. • Y tá cấp cứu
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: • Y tá gây tê
1. Giúp các bác sĩ áp dụng các biện
Tốt Lựa chọn 2: • Y tá sản khoa và
pháp phòng và chữa bệnh, trong
nghiệp 1. Theo học CĐ hộ sinh
đó có việc cho uống thuốc, tiêm,
THPT chuyên ngành • Y tá chỉnh hình
theo dõi đáp ứng điều trị của
hoặc Điều dưỡng • Y tá nhi khoa
bệnh nhân…; giải quyết các ca
tương 2. Có thể học lên • Y tá tâm thần
bệnh khẩn cấp, nếu có, khi vắng
đương ĐH • Y tá phẫu thuật…
mặt bác sĩ;
2. Chuẩn bị cho bệnh nhân khi thực
hiện các phương pháp điều trị Lựa chọn 3: Ví dụ về nơi làm
vật lí và tâm lí; 1. Theo học ĐH việc:
3. Hỗ trợ bác sĩ phẫu thuật tại phòng chuyên ngành • Bệnh viện
mổ, lau rửa vết thương và băng bó, Điều dưỡng, • Phòng khám
chăm sóc sau phẫu thuật; • Trung tâm phục
4. (Với hộ sinh) Đánh giá tiến triển hồi chức năng
trong quá trình mang thai và sinh • Trung tâm y tế
nở, xử lí biến chứng, ghi nhận các cộng đồng
triệu chứng cần can thiệp của bác sĩ • Các cơ quan quản
chuyên khoa liên quan; lí Nhà nước về y
5. Thực hiện chăm sóc cá nhân, tế
điều dưỡng chuyên nghiệp đối • Các trường ĐH,
với bệnh nhân, bà mẹ và trẻ sơ CĐ và TC y
sinh tại cơ sở y tế hoặc nhà riêng;
6. Trả lời các câu hỏi của bệnh nhân
và gia đình, cung cấp thông tin
và tư vấn về phòng chữa bệnh và
chăm sóc;
7. Hướng dẫn, phối hợp và giám
sát các trợ tác khác;
8. Nghiên cứu, cập nhật kiến thức
kĩ năng về chăm sóc y tế và
chuẩn bị các báo cáo tài liệu
khoa học;
9. Tham gia công tác giáo dục sức
khỏe tại cơ sở y tế và tại cộng đồng.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐH Y Hà Nội • ĐH Duy Tân • CĐ Kinh tế-Kĩ thuật Miền Nam
• CĐ Y tế Quảng Ninh • ĐH Đông Á • ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch
• ĐH Điều dưỡng Nam Định
• ĐH Điều dưỡng Nam Định

131
Sách tra cứu nghề

103. Tên nghề: Bác sĩ y học cổ truyền (2230) - Medical Doctor: Traditional Medicine

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Bác sĩ y học cổ truyền khám, điều Năng Năng Tốt 1. Theo học ĐH • Bác sĩ y học cổ
trị, phòng ngừa bệnh tật và chấn lực làm lực phân nghiệp các trường/học truyền
thương liên quan đến các bệnh việc với tích - THPT viện chuyên • Bào chế thuốc y
thể chất và tinh thần cho bệnh con logic hoặc ngành Y học cổ học cổ truyền
nhân bằng phương pháp và người tương truyền • Châm cứu
thuốc y học cổ truyền. Họ áp đương 2. Có thể học tiếp
dụng các kiến thức và kĩ năng lên sau ĐH Ví dụ về nơi làm
thực hành có được thông qua việc:
nghiên cứu sâu rộng các lí thuyết, • Các bệnh viện y
niềm tin và giá trị bắt nguồn từ học cổ truyền
nền văn hóa và y học dân tộc bản hoặc có điều trị y
địa. học cổ truyền
• Tự mở phòng
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: khám y học cổ
1. Tiến hành kiểm tra sức khỏe truyền
cho bệnh nhân, trao đổi với
bệnh nhân và gia đình để xác
định tình trạng sức khỏe của
bệnh nhân;
2. Đưa ra phác đồ và điều trị các
bệnh về thể chất, tinh thần,
tâm lí xã hội;
3. Sử dụng các phương pháp,
cách thức chữa bệnh truyền
thống của địa phương;
4. Kê đơn và cắt các loại thuốc
truyền thống như cây, lá,
chiết xuất khoáng sản và
động vật để kích thích khả
năng tự hồi phục của cơ thể.

Ví dụ các trường có đào tạo:

• HV Y dược học cổ truyền Việt Nam • ĐH Y dược Huế • ĐH Y dược TpHCM


• ĐH Y Hà Nội • ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch

132
Sách tra cứu nghề

104. Tên nghề: Nha sĩ (2261) - Dentist

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Các nha sĩ, còn gọi là bác sĩ nha Năng Năng Tốt 1. Theo học ĐH, • Nha khoa cộng
khoa, điều trị các bệnh và các rối lực làm lực phân nghiệp chuyên ngành đồng
loạn răng, nướu và mô mềm của việc với tích - THPT Răng - Hàm - • Phẫu thuật nha
miệng. con logic hoặc Mặt khoa và nội nha
người tương 2. Có thể học tiếp • Phẫu thuật miệng,
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: đương lên sau ĐH hàm, mặt
1. Cung cấp dịch vụ chăm sóc • Bệnh răng miệng
răng miệng như làm sạch • Chỉnh nha
răng và chữa sâu răng, sử • Nha khoa nhi
dụng máy nha khoa và các • Nha khoa trẻ em
công cụ tương tự khi cần và nha khoa
thiết; phòng ngừa
2. Kiểm tra kết quả xét nghiệm • Nha chu
các bệnh răng miệng; • Phục hình răng
3. Chữa sâu răng bằng chất
trám, kim loại hoặc nhựa; Ví dụ về nơi làm
4. Gây tê cục bộ hoặc gây tê việc:
vùng khi cần thiết và chuẩn bị • Các bệnh viện nha
vùng miệng cho phẫu thuật; khoa hoặc khoa
5. Sử dụng các dụng cụ phẫu răng, hàm, mặt
thuật để nhổ răng gẫy, sâu, trong bệnh viện
hỏng; • Các phòng khám
6. Làm và lắp răng giả; nha khoa
7. Tư vấn bệnh nhân về các biện • Các viện nha khoa
pháp khắc phục nha khoa và thẩm mĩ
sức khỏe răng miệng nói • Mở phòng khám
chung. riêng

Ví dụ các trường có đào tạo:

• ĐH Thái Nguyên - ĐH Y dược • ĐH Y dược TpHCM • ĐH Đà Nẵng – ĐH Y dược


• ĐH Y Hà Nội • ĐH Y dược Cần Thơ
• ĐH Y Thái Bình

133
Sách tra cứu nghề

105. Tên nghề: Chuyên gia phục hồi chức năng nghề nghiệp (2263) - Occupational
Therapist

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Chuyên gia phục hồi chức năng Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Lão khoa
nghề nghiệp giúp đỡ bệnh nhân lực làm lực thể nghiệp chuyên ngành • Sức khỏe tâm
trong quá trình phục hồi nghề việc với chất - cơ THCS Vật lí trị liệu và thần
nghiệp sau khi bị bệnh hoặc tai con khí hoặc phục hồi chức • Phục hồi chức
nạn bằng cách đưa họ tham gia người tương năng. năng cơ-xương
các công việc mang tính sáng tạo, đương 2. Tốt nghiệp, • Thần kinh học
nghề nghiệp hoặc thủ công như được cấp bằng • Nhi khoa
làm vườn, tập thể dục, trò chơi và Tốt TC chuyên • Phục hồi thể chất
âm nhạc theo hướng dẫn của bác nghiệp ngành đào tạo.
sĩ. THPT (Có thể học lên Ví dụ về nơi làm
hoặc CĐ, ĐH) việc:
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: tương • Bệnh viện
1. Sử dụng các thao tác nghề đương Lựa chọn 1: Như • Cơ sở chăm sóc
nghiệp khác nhau để giúp tốt nghiệp THCS sức khỏe cộng
bệnh nhân phát triển, phục hoặc tương đương. đồng
hồi hoặc duy trì cuộc sống • Trường học
hàng ngày của họ và kĩ năng Lựa chọn 2: • Trung tâm phục
làm việc; 1. Theo học CĐ hồi chức năng
2. Giúp bệnh nhân cải thiện khả chuyên ngành
năng thực hiện các công việc vật lí trị liệu và
trong môi trường sống và phục hồi chức
làm việc của họ; năng.
3. Sử dụng kĩ thuật đặc biệt để 2. Tốt nghiệp,
giúp bệnh nhân phát triển, được cấp bằng
cải thiện, duy trì hoặc khôi CĐ chuyên
phục lại sự tự chủ cao nhất. ngành đào tạo.
(Có thể học tiếp
lên ĐH)

Lựa chọn 3:
1. Theo học ĐH
chuyên ngành
vật lí trị liệu và
phục hồi chức
năng.
2. Tốt nghiệp,
được cấp bằng
ĐH chuyên
ngành đào tạo.

Ví dụ các trường có đào tạo:

• ĐH Y Hà Nội • ĐH Y dược Huế • ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch


• ĐH Y Khoa Tokyo Việt Nam • ĐH Y dược TpHCM

134
Sách tra cứu nghề

106. Tên nghề: Chuyên gia vật lí trị liệu (2264, 3255) - Physiotherapist
(Nhà chuyên môn về vật lí trị liệu-2264, Kĩ thuật viên vật lí trị liệu và phụ tá-3255)

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Chuyên gia vật lí trị liệu tiến Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Bệnh tim mạch
hành trị liệu các rối loạn về lực làm lực thể nghiệp chuyên ngành Vật lí lồng ngực
xương, cơ và các bộ phận của hệ việc với chất - cơ THCS trị liệu và phục hồi • Vật lí trị liệu lão
tuần hoàn hoặc hệ thần kinh. con khí hoặc chức năng. khoa
Khách hàng của họ bao gồm người tương 2. Có thể học tiếp lên • Phục hồi chức
những người khuyết tật, bị bệnh đương CĐ, ĐH năng tay
tâm thần, người già và những • Vật lí trị liệu chỉnh
người đang phục hồi sau bệnh Tốt Lựa chọn 1: Như tốt hình
tật, tai nạn hoặc phẫu thuật. nghiệp nghiệp THCS hoặc • Thần kinh học nhi
THPT tương đương. khoa
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: hoặc • Y học thể thao
tương Lựa chọn 2: • Rối loạn thần kinh
1. Chẩn đoán rối loạn của đương 1. Theo học CĐ (ví dụ: đột quị)
xương, cơ và các bộ phận chuyên ngành Vật lí • Kĩ thuật vật lí trị
của hệ tuần hoàn hoặc hệ trị liệu và phục hồi liệu
thần kinh; chức năng. • Kĩ thuật phục hồi
2. Điều trị bằng các phương 2. Có thể học tiếp lên chức năng vật lí
pháp sử dụng siêu âm, ĐH trị liệu
nhiệt, laser hoặc kĩ thuật
tương tự; Lựa chọn 3: Ví dụ về nơi làm
3. Kiểm tra dị tật cơ thể và rối 1. Theo học ĐH chuyên việc:
loạn để xác định thông số kĩ ngành Vật lí trị liệu • Bệnh viện, cơ sở y
thuật cho chân, tay giả và phục hồi chức tế
hoặc các thiết bị khác; năng.
• Trung tâm phục
4. Tư vấn cho cộng đồng và cá 2. Sau ĐH
hồi chức năng
nhân về tư thế đúng của cơ • Câu lạc bộ thể
thể khi làm việc hoặc thực thao, đội thể thao
hiện các hoạt động khác để • Phòng khám thể
tránh chấn thương, căng thao
thẳng và tăng trương cơ • Phòng tập gym,
bắp; trung tâm thể dục
5. Làm việc với các cá nhân (ví • Phòng khám
dụ như người chơi thể riêng
thao) để giúp họ tăng
cường thể chất.

Ví dụ các trường có đào tạo:

• ĐH Kĩ thuật Y tế Hải Dương • ĐH Y dược Huế • ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch


• HV Quân Y • ĐH Y dược Thành phố HCM
• CĐ Y tế Bạch Mai • CĐ Y tế Đồng Nai

135
Sách tra cứu nghề

107. Tên nghề: Chuyên gia dinh dưỡng (2265) - Dietician and Nutritionist

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Chuyên gia dinh dưỡng tiến hành N ă n g Năng Tốt Lựa chọn 1: • Dinh dưỡng lâm
nghiên cứu, cải tiến và phát triển lực làm lực phân nghiệp 1. Theo học Cao sàng
các khái niệm, phương pháp thực việc với tích - THPT đẳng ngành Kĩ • Giáo dục dinh
hiện liên quan đến việc chuẩn bị, c o n logic hoặc thuật Dinh dưỡng
áp dụng các chế độ ăn uống cho người tương dưỡng-Tiết chế • Quản lí bệnh viện
điều trị và các mục đích khác. • Dinh dưỡng cho thể
đương 2. Có thể học tiếp
thao
lên ĐH, sau ĐH
Nhiệm vụ chủ yếu gồm:
1. Phát triển, thử nghiệm các Ví dụ về nơi làm việc:
Lựa chọn 2: • Bệnh viện hoặc nhà
giải pháp dinh dưỡng và chế 1. Theo học ĐH dưỡng lão
độ ăn uống;
chuyên ngành • Trường học hoặc
2. Lập kế hoạch và chỉ đạo việc
cử nhân dinh các tổ chức
chuẩn bị chế độ ăn phục vụ
dưỡng • Khách sạn
điều trị và các mục đích ăn
2. Có thể học tiếp • Chính quyền địa
kiêng khác cho cá nhân hay
lên sau ĐH phương hoặc các cơ
nhóm trong các bệnh viện, quan Nhà nước
hoặc cho người lao động • Trung tâm nghiên
trong các lĩnh vực cụ thể; cứu
3. Tham gia các chương trình • Ngành công nghiệp
giáo dục dinh dưỡng và các thực phẩm
hoạt động phục hồi chức
năng dinh dưỡng;
4. Tư vấn dinh dưỡng đối với các
vấn đề về thực phẩm cộng
đồng và các chương trình y tế.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐH Điều dưỡng Nam Định • ĐH Y Dược Phạm Ngọc Thạch • ĐH Đông Á Đà Nẵng
• ĐH Y Hà Nội • ĐH Tân Tạo • ĐH Tây Nguyên
• ĐH Y Thái Bình • ĐH Y Dược Cần Thơ

136
Sách tra cứu nghề

108. Tên nghề: Bác sĩ thính học và trị liệu ngôn ngữ (2266) - Audiologist and Speech
Therapist
Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Bác sĩ thính học và đặc trị các khuyết Năng Năng Tốt Lựa chọn 1: • Thiết bị khuếch đại
tật về ngôn ngữ xác định loại và lực làm lực phân nghiệp 1. Theo học ĐH Y âm thanh
mức độ khuyết tật ảnh hưởng đến việc với tích - THPT khoa, hoàn • Ngôn ngữ học lâm
chức năng nghe, nói, giao tiếp và con logic hoặc thành chương sàng và ngôn ngữ
nhai nuốt của con người. Họ chỉ người tương trình bác sĩ đa học tâm lí
định phương tiện hỗ trợ, thực hiện • Thính học chẩn
đương khoa, sau đó
liệu pháp phục hồi chức năng và tư đoán
học chuyên
vấn cho bệnh nhân. • Rối loạn tính lưu
khoa Tai Mũi
loát
Họng • Thính học nhi khoa
Nhiệm vụ chủ yếu gồm:
2. Tốt nghiệp, • Các nghiên cứu
1. Xây dựng, hướng dẫn và tham
được cấp bằng tâm lí học
gia tư vấn, sàng lọc, thực hiện
ĐH chuyên • Liệu pháp lời nói và
các chương trình phục hồi ngôn
ngành đào chẩn đoán
ngữ và các chương trình khác
tạo. • Rối loạn giọng nói
liên quan đến khả năng nghe và
giao tiếp; Ví dụ về nơi làm
Lựa chọn 2:
2. Cho bệnh nhân làm kiểm tra khả việc:
1. Theo học ĐH
năng nghe, nói, ngôn ngữ và các • Bệnh viện tư nhân
kiểm tra khác bằng các thiết bị chuyên ngành
và Nhà nước
và phương tiện chẩn đoán đặc Tâm lí học lâm
• Trung tâm phục
biệt; phân tích kết quả kiểm tra sàng
hồi chức năng
cùng với những thông tin về 2. Tốt nghiệp, • Phòng thí nghiệm
hành vi, giáo dục và y tế thu được cấp bằng nghiên cứu phát
được từ bệnh nhân và gia đình, ĐH chuyên triển các phương
giáo viên, nhà chuyên môn, ngành đào pháp mới để chẩn
người sử dụng lao động để xác tạo. đoán và điều trị các
định tình trạng của bệnh nhân; vấn đề liên quan
3. Xây dựng và thực hiện các liệu đến thính giác và
pháp phục hồi chức năng, ví dụ lời nói
như huấn luyện thính giác, đọc • Mở phòng khám
môi, phục hồi ngôn ngữ, hội của riêng bạn
thoại để khôi phục lại hoặc nâng
cao hiệu quả giao tiếp;
4. Chỉ định máy trợ thính, và phương
tiện hỗ trợ khác và hướng dẫn sử
dụng cho bệnh nhân;
5. Tư vấn và hướng dẫn bệnh
nhân, gia đình, giáo viên và
người sử dụng lao động về các
vấn đề xã hội và tâm lí liên quan
đến khuyết tật về lời nói;
6. Giới thiệu bệnh nhân và gia
đình tới những dịch vụ y tế và
giáo dục cần thiết khác nếu cần.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐH Y Hà Nội • ĐH Y dược TpHCM
• ĐHQG Hà Nội - ĐH Giáo dục
• ĐH Y dược Thái Nguyên

137
Sách tra cứu nghề

109. Tên nghề: Giáo viên mầm non (2342, 3620)16 - Pre-School Teacher

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Công tác giảng dạy đòi hỏi chuyên môn Năng Năng Tốt Lựa chọn 1: Một giáo viên
theo các nhóm tuổi học sinh. Giáo viên lực làm lực ngôn nghiệp 1. Theo học mầm non cần đạt
mầm non dạy trẻ em từ 3 đến 6 tuổi. việc với ngữ THPT CĐ sư phạm được các tiêu
Đây là giai đoạn đặt nền móng cho việc con hoặc Mầm non chuẩn trong tất cả
học tập và là giai đoạn quan trọng đối người tương 2. Có thể học các khía cạnh của
với quá trình giáo dục một con người. đương. lên ĐH giáo dục mầm
non Một số giáo
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: Lựa chọn 3: viên chuyên về các
1. Thực hiện các hoạt động sử dụng 1. Theo học lĩnh vực phát triển
các loại nguyên vật liệu, trang thiết cụ thể của trẻ
ĐH Sư
bị khác nhau để giúp cho trẻ nhỏ
p h ạ m như:
phát triển thể chất, giao tiếp, kĩ
ngành Mầm • Rối loạn học
năng xã hội và quan trọng nhất là
non mầm non
sự thích thú trong học tập;
• Giáo dục dựa
2. Sử dụng các kĩ thuật như kể chuyện,
vào cộng đồng
đóng vai để đặt nền móng cho sự
• Dinh dưỡng trẻ
phát triển ngôn ngữ;
em
3. Mang lại cơ hội cho trẻ em được tiếp
xúc với các thành viên khác nhau
của xã hội và tìm hiểu về họ; Ví dụ về nơi làm
4. Phát triển kĩ năng hỏi và khám phá việc:
của trẻ nhỏ; • Các trường và
5. Giúp trẻ phát triển tất cả các kĩ năng lớp mầm non
trong sinh hoạt hàng ngày (ví dụ • Tổ chức giáo
như kĩ năng đi vệ sinh, chăm sóc cá dục dành riêng
nhân và kĩ năng xã hội); cho giáo dục
6. Ghi lại quá trình học tập của trẻ nhỏ; mầm non
7. Phát hiện bất cứ dấu hiệu nào của • Trường sư
rối loạn phát triển hoặc vấn đề sức phạm
khỏe ở trẻ nhỏ; • Bệnh viện nhi
8. Đề xuất các chương trình nâng cao đồng
sự tăng trưởng và phát triển ở trẻ • Tư vấn, cộng
nhỏ; tác viên cho các
9. Làm việc với các chuyên gia khác (ví tổ chức tình
dụ như nhà trị liệu ngôn ngữ, nhà nguyện, phi
tâm lí học) để giúp trẻ vượt qua mọi chính phủ, tổ
khó khăn mà chúng có thể gặp phải;
chức quốc tế có
10. Giúp đỡ trẻ trong việc vệ sinh cá
chương trình vì
nhân;
trẻ em hoặc
11. Tương tác với phụ huynh để thúc
giáo dục mầm
đẩy sự phát triển liên tục của trẻ ở
non
nhà;
12. Đào tạo những người khác.

Ví dụ các trường có đào tạo:


Các trường CĐ và ĐH Sư phạm trên toàn quốc

16
Có 2 mã nghề cấp 4: có trình độ chuyên môn bậc cao (đại học trở lên) thuộc mã nghề 2342, có trình độ chuyên môn bậc trung
(cao đẳng, trung cấp) thuộc mã nghề 3620)

138
Sách tra cứu nghề

110. Tên nghề: Giáo viên tiểu học (2341, 3610)17 - Primary School Teacher

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Công tác giảng dạy đòi hỏi chuyên Năng Năng Tốt 1. Theo học ĐH Sư • Mỗi giáo viên tiểu
môn theo các nhóm tuổi học sinh. lực làm lực ngôn nghiệp phạm, ngành học cần đạt yêu
Giáo viên tiểu học dạy trẻ em từ lớp việc với ngữ THPT Giáo dục tiểu cầu trong tất cả
1 đến lớp 5. Họ chủ yếu tập trung con hoặc học các khía cạnh của
xây dựng cơ sở vững chắc cho kĩ người tương 2. Tốt nghiệp, giáo dục tiểu học
năng đọc, viết, tính toán cùng với đương được cấp bằng Một số giáo viên
các kĩ năng khác như thể chất, tâm ĐH chuyên chuyên về các
lí, trí tuệ và xã hội. ngành đào tạo. khía cạnh phát
triển cụ thể của
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: trẻ như:
1. Chuẩn bị kế hoạch bài học hàng • Tin học
ngày và dài hạn cho từng lớp, • Giáo dục cho trẻ
phục vụ việc dạy chữ, số và sự có yêu cầu đặc
phát triển chung của trẻ em; biệt
2. Đặt nền móng cho toàn bộ việc • Giảng dạy một
học như: đọc, viết, nghe, nói, chủ đề cụ thể (ví
toán học, khoa học, khoa học xã dụ: Ngôn ngữ)
hội và giáo dục thể chất
3. Sử dụng các loại hình nghệ
thuật và âm nhạc để phát triển Ví dụ về nơi làm
sự sáng tạo, sự tự thể hiện của
việc:
trẻ em;
• Các trường tiểu
4. Sử dụng các hoạt động thể thao
học công lập
để tăng cường phát triển thể
• Các trường tiểu
chất;
học tư thục
5. Đánh giá và theo dõi sự tiến bộ
• Các tổ chức tình
của học sinh;
nguyện
6. Kiểm tra và đánh giá sự tiến bộ
của học sinh qua bài kiểm tra • Trung tâm học
giấy và kiểm tra miệng; tập cộng đồng
7. Phát hiện dấu hiệu của rối loạn • Tư vấn, cộng tác
phát triển hoặc vấn đề sức khỏe; viên cho các tổ
8. Đề xuất chương trình cho sự chức tình nguyện,
tiếp tục tăng trưởng và phát phi chính phủ, tổ
triển ở trẻ; chức quốc tế có
9. Làm việc với các chuyên gia khác chương trình vì
(ví dụ như nhà trị liệu ngôn ngữ, trẻ em hoặc giáo
nhà tâm lí học) để giúp trẻ vượt dục, ví dụ như
qua mọi khó khăn có thể có; UNESCO, UNICEF
10. Tương tác với phụ huynh để
thúc đẩy sự phát triển liên tục
của trẻ ở gia đình;
11. Đào tạo những người khác

Ví dụ các trường có đào tạo:

Các trường ĐH Sư phạm trên toàn quốc

17
C Có 2 mã nghề cấp 4: có trình độ chuyên môn bậc cao (đại học trở lên) thuộc mã nghề 2342, có trình độ chuyên môn bậc trung
(cao đẳng, trung cấp) thuộc mã nghề 3620)

139
Sách tra cứu nghề

111. Tên nghề: Giáo viên giáo dục đặc biệt (2352, 3630) - Special Needs Teacher
(Giáo viên theo các nhu cầu đặc biệt -2352, Giáo viên dạy các đối tượng bị khuyết tật-3630)

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Giáo viên giáo dục đặc biệt dạy Năng Năng Tốt Lựa chọn 1: • Khiếm thính và
cho trẻ em, thanh thiếu niên, lực làm lực ngôn nghiệp 1. Theo học CĐ khuyết tật lời nói
người lớn có khuyết tật về thể việc với ngữ THPT chuyên ngành • Khuyết tật về trí tuệ
chất hay trí tuệ, hoặc những con hoặc giáo dục đặc • Khuyết tật về thần
người có khó khăn về học tập. người tương biệt (khiếm kinh
đương thị, khiếm • Khuyết tật vận động
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: thính, tự kỉ, • Khiếm thị
1. Đánh giá khả năng và khiếm chậm phát • Tự kỉ
khuyết của học sinh về thể triển trí tuệ)
Ví dụ về nơi làm việc:
chất, trí tuệ, xã hội và cảm 2. Có thể học lên
• Các tổ chức cung cấp
xúc, đặc biệt là khả năng trí ĐH
dịch vụ liên quan đến
tuệ hoặc các trạng thái đặc
khuyết tật (ví dụ:
biệt khác; Lựa chọn 2:
trường chuyên biệt
2. Thiết kế và điều chỉnh chương 1. Theo học ĐH,
cho trẻ khiếm thị,
trình giảng dạy, chuẩn bị bài chuyên ngành
khiếm thính…)
học và các hoạt động phù hợp giáo dục đặc
• Các trường phổ thông
với yêu cầu; biệt (khiếm cung cấp dịch vụ hòa
3. Hướng dẫn cá nhân hoặc thị, khiếm nhập cho trẻ em có
nhóm sử dụng các kĩ thuật và thính, tự kỉ, nhu cầu đặc biệt
phương tiện hỗ trợ đặc biệt chậm phát • Các hội, tổ chức của
(ví dụ: chữ nổi Braille, máy trợ triển trí tuệ) người khuyết tật
thính…) phù hợp với từng đối • Các tổ chức tình
tượng học sinh và giám sát nguyện, phi chính
lớp học; phủ, tổ chức quốc tế
4. Ứng dụng những chiến lược có chương trình hỗ
và kĩ thuật dạy học đặc thù trợ người khuyết tật ví
cho từng đối tượng học sinh dụ như Tổ chức Hỗ
để hỗ trợ sự phát triển giác trợ Người khuyết tật
quan, vận động, ngôn ngữ, Việt Nam (VNAH)
nhận thức và trí nhớ; • Trợ giúp trong các
5. Khuyến khích học sinh tự tin, hoạt động, sự kiện
hứng thú, vận động và phối của người khuyết tật
hợp, giúp họ khám phá và áp như giải thể thao, Thế
dụng các phương pháp nhằm vận hội cho người
khuyết tật,
hạn chế trình trạng khiếm
Paragames
khuyết và đạt tiến bộ;
• Tư vấn cho các công
6. Thực hiện kiểm tra, đánh giá,
ti, doanh nghiệp có
ghi nhận sự tiến bộ của từng
chương trình hỗ trợ,
học sinh và trao đổi với học
hòa nhập, tuyển dụng
sinh, gia đình, giáo viên chủ
người khuyết tật
nhiệm, nhà trị liệu, nhân viên
công tác xã hội và các chuyên
gia khác;
7. Tư vấn cá nhân.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• CĐ Sư phạm Trung ương • ĐH Sư phạm TpHCM • CĐ Sư phạm Trung ương Nha Trang
• ĐH Sư phạm Hà Nội • CĐ Sư phạm trung ương
TpHCM
140
Sách tra cứu nghề

112. Tên nghề: Chuyên gia quản trị doanh nghiệp nhỏ và vừa (242)18 - Administration
Specialist: Small & Medium Business Management
Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Chuyên gia quản trị doanh nghiệp Năng Năng Tốt 1. Theo học ĐH • Quản lí DNNVV
nhỏ và vừa (DNNVV) là chuyên gia lực làm lực phân nghiệp chuyên ngành
trong việc thành lập và phát triển việc với tích - THPT Quản trị doanh Ví dụ về nơi làm
DNNVV, hoặc trực tiếp quản lí mọi con logic hoặc nghiệp, Quản trị việc:
mặt hoạt động sản xuất kinh doanh người tương kinh doanh • Tại các DNNVV
của DNNVV. Doanh nghiệp nhỏ và đương 2. Có thể học tiếp • Cơ quan Nhà
vừa là các doanh nghiệp có vốn lên sau ĐH nước liên quan
hoặc số người lao động không vượt đến DNNVV
quá một số lượng nhất định. Tại • Các trung tâm,
Việt Nam, doanh nghiệp có tổng tổ chức hỗ trợ
nguồn vốn không vượt quá 50 tỉ phát triển
đồng hoặc không vượt quá 100 DNNVV như Hội
người lao động trong lĩnh vực DNNVV, Trung
thương mại dịch vụ, và doanh tâm xúc tiến
nghiệp có tổng nguồn vốn không DNNVV của
vượt quá 100 tỉ hoặc không vượt Phòng Thương
quá 300 người lao động trong các mại và Công
lĩnh vực khác thì được gọi là doanh nghiệp Việt Nam
nghiệp nhỏ và vừa. Số lượng các và của các cơ
doanh nghiệp nhỏ và vừa nhiều quan khác…
hơn số lượng doanh nghiệp lớn và
tính tổng thể thì DNNNV sử dụng
nhiều lao động hơn. DNNVV cũng
thường được coi là đầu tàu sáng
tạo và cạnh tranh trong nhiều lĩnh
vực kinh tế.

Nhiệm vụ chủ yếu gồm:


1. Xây dựng, thực hiện và giám sát
các chính sách, chiến lược và kế
hoạch sản xuất của DNNVV;
2. Lập kế hoạch cụ thể về các hoạt
động sản xuất bao gồm đầu ra,
số lượng, chất lượng, giá thành,
thời gian và chi phí lao động;
quản lí việc vận hành các xưởng
sản xuất và qui trình chất lượng
thông qua lập kế hoạch bảo
dưỡng, cung cấp dụng cụ, thời
gian vận hành;
3. Tuyển dụng, đào tạo, kèm cặp
và giám sát nhân viên;

18
Nằm trong mã chung 242-Nhà chuyên môn về quản trị, chưa có mã nghề cấp 4 riêng

141
Sách tra cứu nghề

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

4. Xây dựng, thực hiện, giám sát


và điều chỉnh chiến lược bán
hàng và quảng cáo tiếp thị của
doanh nghiệp;
5. Xây dựng và quản lí ngân sách,
tài chính, chi phí và báo cáo kết
quả kinh doanh;
6. Điều chỉnh qui trình và nguồn
lực để giảm thiểu chi phí.
7. Tham gia góp ý các chính sách,
chiến lược hỗ trợ phát triển

Ví dụ các trường có đào tạo:


Tất cả các trường ĐH có chuyên ngành quản trị kinh doanh, quản trị doanh nghiệp như ĐH kinh tế quốc dân, ĐH thương
mại, ĐH kinh tế TpHCM…

142
Sách tra cứu nghề

113. Tên nghề: Chuyên gia quản trị kinh doanh nông nghiệp (242)19 - Agribusiness
Management
Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Chuyên gia quản trị kinh doanh Năng Năng Tốt 1. Theo học ĐH • Chủ yếu theo các
nông nghiệp là người nghiên cứu, lực làm lực phân nghiệp chuyên ngành loại sản phẩm
tổ chức, quản lí kinh doanh trong việc với tích - THPT kinh doanh khác nhau, như
lĩnh vực sản xuất nông nghiệp cũng con logic hoặc nông nghiệp • Quản lí doanh
như đưa sản phẩm nông nghiệp người tương hoặc kinh tế nghiệp lương
đến tay người tiêu dùng. đương nông nghiệp thực, thực phẩm
2. Có thể học tiếp • Vật tư nông
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: lên sau ĐH nghiệp
1. Tìm hiểu nhu cầu khách hàng • Chăn nuôi và thú
và các loại sản phẩm nông y
nghiệp khác nhau; • Ngành rau quả
2. Phát triển và vận hành hệ thống • Các loại nông
sản xuất sản phẩm nông sản chè, cà phê,
nghiệp; hồ tiêu, ca-cao,
3. Phát triển và vận hành hệ thống thuốc lá…
phân phối sản phẩm nông
nghiệp cho địa phương (chợ, Ví dụ về nơi làm
cửa hàng bán lẻ, cửa hàng bán việc:
buôn) để đưa sản phẩm đến với • Các doanh
khách hàng nghiệp kinh
doanh nông
nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản
và muối

Ví dụ các trường có đào tạo:


• HV Nông nghiệp Hà Nội • ĐH Nông lâm TpHCM • ĐH Huế - ĐH Nông Lâm
• ĐH Thái Nguyên - ĐH Nông lâm • ĐH Cần Thơ • ĐH Tây Nguyên

19
Nằm trong mã chung 242-Nhà chuyên môn về quản trị, chưa có mã nghề cấp 4 riêng

143
Sách tra cứu nghề

114. Tên nghề: Quản lí bán hàng và marketing (1221, 243)114 - Sales and Marketing
Manager

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Nhà quản lí bán hàng và Năng Khả Tốt Lựa chọn 1: • Quản lí quảng
marketing lập kế hoạch, chỉ đạo lực làm năng tư nghiệp 1. Theo học hệ cao cáo
và điều phối hệ thống phân phối việc với duy, THPT đẳng chuyên • Nghiên cứu hành
nhằm đảm bảo hàng hóa của con phân hoặc ngành Quản trị vi tiêu dùng và
doanh nghiệp đến nhà kho, cửa người tích tương Doanh nghiệp nghiên cứu thị
hàng và cuối cùng là đến với đương (Marketing và trường
người tiêu dùng. bán hàng) • Tiếp thị quốc tế
2. Có thể học lên • Tiếp thị dịch vụ
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: ĐH • Tiếp thị nông
1. Lập kế hoạch, chỉ đạo và phối thôn
hợp hoạt động bán hàng và Lựa chọn 2: • Quản lí bán hàng
tiếp thị của doanh nghiệp Theo học ĐH chuyên • Tiếp thị du lịch
trên các hồ sơ kinh doanh và ngành Quản trị Kinh • Tiếp thị thương
đánh giá thị trường; doanh, chuyên mại
2. Xác định bảng giá, giảm giá ngành Marketing và
và điều kiện giao hàng, dự trù bán hàng Ví dụ về nơi làm
kinh phí xúc tiến quảng cáo, việc
phương thức bán hàng, ưu • Các doanh
đãi đặc biệt và các chiến dịch nghiệp Nhà nước
bán hàng đặc biệt; và tư nhân kinh
3. Giám sát việc tuyển dụng, doanh thương
đào tạo và làm việc của nhân mại (bán lẻ hoặc
viên; bán buôn trong
4. Đại diện bộ phận bán hàng và nước, xuất nhập
tiếp thị trong giao dịch với các khẩu)
bộ phận khác hoặc với các cơ • Bộ phận bán
quan bên ngoài; hàng tiếp thị của
5. Lập kế hoạch kinh doanh và các doanh
chiến lược tiếp thị cho sản nghiệp sản xuất
phẩm mới (ra mắt sản phẩm, • Các doanh
làm việc với các chuyên gia nghiệp kinh
quảng cáo). doanh dịch vụ
như giáo dục, y
tế, tài chính, tư
vấn môi giới, cho
thuê…

Ví dụ các trường có đào tạo:


• CĐ Thực hành FPT Polytechnic tại Hà • ĐH Hùng Vương TpHCM • ĐH Đà Nẵng – ĐH Kinh tế
Nội • ĐH Hoa Sen • ĐH Huế - ĐH Kinh tế
• ĐH Quốc tế Bắc Hà • ĐH Công nghiệp TpHCM

20
Giám đốc, phó giám đốc doanh nghiệp-1833, quản lí về quảng cáo và marketing-2431, quản lí về bán hàng hóa kĩ thuật và y
tế-2433, quản lí về bán hàng hóa trong lĩnh vực CTTT và truyền thông-2434, quản lí khác nằm trong mã chung 243-Nhà chuyên
môn về bán hàng, marketing và quan hệ công chúng, chưa có mã nghề cấp 4 riêng.

144
Sách tra cứu nghề

115. Tên nghề: Quản lí bán lẻ và bán buôn (1420, 1844, 243) - Retail and Wholesale
Manager
Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Nhà quản lí bán lẻ và bán buôn làm Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Quản trị bán lẻ
công tác quản lí chung trong doanh lực làm lực phân nghiệp ngành Quản lí • Bán hàng
nghiệp bán buôn và bán lẻ, làm chủ việc với tích - THCS và bán hàng
đại lí bán buôn hoặc các doanh con logic hoặc siêu thị, Kinh Ví dụ về nơi làm
nghiệp bán lẻ, lập kế hoạch, chỉ đạo người tương doanh thương việc:
và điều phối các hoạt động kinh đương mại và dịch vụ. • Trung tâm mua
doanh. 2. Có thể học tiếp sắm và các cửa
lên CĐ, ĐH hàng
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: • Sách và ngành
1. Đàm phán với các nhà cung Tốt Lựa chọn 1: Như công nghiệp
cấp, khách hàng, đại lí và các tổ nghiệp tốt nghiệp THCS xuất bản
chức khác; THPT hoặc tương đương. • Cửa hàng âm
2. Lập dự toán kinh phí; hoặc nhạc
3. Xây dựng, thực hiện và điều tương Lựa chọn 2: • Ngành công
chỉnh chính sách mua hàng, đương 1. Theo học CĐ nghiệp may mặc
bán hàng, dịch vụ khách hàng; chuyên ngành • Ngành công
4. Lập kế hoạch và kiểm soát việc Quản trị kinh nghiệp chế biến
sử dụng các nguồn lực và nhân doanh. thực phẩm
công; 2. Có thể học tiếp
5. Quản lí hoạt động kinh doanh lên ĐH
hàng ngày, bao gồm cả việc
theo dõi báo cáo bán hàng, tồn Lựa chọn 3:
kho, và các báo cáo khác liên Theo học ĐH
quan đến việc bán hàng. chuyên ngành
Quản trị kinh
doanh.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• TC đa ngành Vạn Xuân • ĐH Tài chính – Marketing

21
Giám đốc, phó giám đốc doanh nghiệp-1824, 1844, quản lí khác nằm trong mã chung 243-Nhà chuyên môn về bán hàng,
marketing và quan hệ công chúng, chưa có mã nghề cấp 4 riêng.

145
Sách tra cứu nghề

116. Tên nghề: Quản lí khách sạn, nhà hàng (1825, 1845, 242)22 - Hotel/ HORECA 23

Manager
Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Quản lí khách sạn, nhà hàng lập kế Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Bộ phận lễ tân
hoạch, chỉ đạo và phối hợp các hoạt lực làm lực phân nghiệp chuyên ngành • Bộ phận buồng,
động kinh doanh của khách sạn, nhà việc với tích - THCS quản lí Khách phòng
hàng theo lĩnh vực chuyên môn. Họ con logic hoặc sạn-Nhà hàng, • Bộ phận nhà
có thể quản lí chung hoặc chuyên về người tương Quản trị lưu trú hàng, quầy uống
một nghiệp vụ như tiền sảnh (đặt đương du lịch/Quản lí • Hoạt động tiếp
phòng cho khách ở khách sạn), nhà khách sạn tân
hàng Âu, nhà hàng Á, quầy đồ uống, 2. Có thể học lên • Hoạt động quản lí
quán cà phê (chuẩn bị và phục vụ đồ CĐ, ĐH buồng, phòng
ăn, uống cho khách), buồng phòng • Hoạt động nhà
(đảm bảo dịch vụ buồng, phòng cho Tốt Lựa chọn 1: Như hàng
khách), bếp nóng, bếp nguội, bếp nghiệp tốt nghiệp THCS • Kĩ thuật nấu
bánh (mua nguyên liệu và chế biến THPT hoặc tương đương. nướng
món ăn cho khách)... Nhiệm vụ cụ hoặc • Kĩ thuật pha chế
thể của quản lí khách sạn, nhà hàng tương Lựa chọn 2: đồ uống
thay đổi tùy theo bộ phận mà người đương 1. Theo học Cao • Quản lí khách sạn
đó phụ trách. đẳng ngành • Quản lí khu resort
Quản trị du lịch
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: 2. Có thể học lên Ví dụ về nơi làm
1. Quản lí bộ phận lễ tân: phụ ĐH việc
trách đội ngũ nhân viên tương • Khách sạn
tác trực tiếp với khách hàng để Lựa chọn 3: • Khu Resorts
giúp họ đặt phòng khách sạn, Theo học ĐH, các • Khu du lịch y tế
nhận và đăng kí khi họ đến nơi, Khoa du lịch • Khu du lịch nghỉ
xuất và thu tiền các hóa đơn, hỗ dưỡng
trợ tất cả các vấn đề liên quan • Hãng hàng hải,
nhằm thỏa mãn nhu cầu khách hàng không
hàng thông qua liên kết với các • Dịch vụ nhà khách
nhà cung cấp dịch vụ khác như ở các công ti
vận tải, du lịch và các bộ phận
khác của khách sạn;
2. Quản lí bộ phận nhà hàng, quầy
uống: phụ trách đội ngũ nhân
viên chuẩn bị và phục vụ tất cả
các mặt hàng thực phẩm và đồ
uống trong khách sạn. Lĩnh vực
chuyên ngành khác nhau tùy
theo các loại món ăn (ví dụ như
đồ ăn Âu, đồ ăn Trung Quốc,);

22
Giám đốc, phó giám đốc doanh nghiệp khách sạn, nhà hàng-1825,1845, quản lí khác nằm trong mã chung 242- Nhà chuyên
môn về quản trị, chưa có mã nghề cấp 4 riêng.
22
HORECA là viết tắt của 3 từ tiếng Anh: Hotel – khách sạn, Restaurant – nhà hàng, Canteen – căng-tin, dùng để chỉ ngành khách
sạn, nhà hàng và dịch vụ ăn uống.

146
Sách tra cứu nghề

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

3. Quản lí bộ phận buồng, phòng:


phụ trách các công việc bảo trì
các phòng và dãy phòng trong
khách sạn, ví dụ như trang trí
phòng, dọn dẹp, vệ sinh, thay
ga, khăn và trang bị hàng ngày,
kiểm tra và làm phòng khi khách
trả phòng.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• CĐ Du lịch thuộc Bộ VHTT&DL • ĐH Đông Á Đà Nẵng • TCN Bắc Quảng Nam
• ĐH FPT • ĐH Công nghệ TpHCM • CĐN du lịch Huế
• ĐH Quốc tế Bắc Hà • ĐH Bà Rịa – Vũng tàu • ĐH Phan Thiết

147
Sách tra cứu nghề

117. Tên nghề: Quản lí nông nghiệp (1821, 1841, 242)24 - Agriculture Manager

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Nhà quản lí nông nghiệp là người Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Quản lí rủi ro
làm chủ hoặc đại diện cho chủ sở lực làm lực thể nghiệp chuyên ngành trong nông
hữu các trang trại, nông trường. việc với chất - cơ THCS quản lí nông nghiệp
Họ chịu trách nhiệm quản lí con khí hoặc trại, Kinh tế • Quản lí kinh
chung, lập kế hoạch, chỉ đạo và người tương nông nghiệp, doanh nông
điều phối các hoạt động sản xuất đương Kinh doanh nghiệp
kinh doanh. nông nghiệp, • Tiếp thị nông
Khuyến nông, nghiệp
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: lâm, Phát triển • Quản lí kho và
1. Lập dự toán kinh phí; nông nghiệp chuỗi cung ứng
2. Đàm phán với nhà cung cấp, nông thôn; TC nông nghiệp
khách hàng và các tổ chức ngành Quản trị
khác; kinh doanh Ví dụ về nơi làm
3. Lập kế hoạch, và kiểm soát lương thực, việc
việc sử dụng các nguồn lực và thực phẩm, • Làm việc trong các
nhân công; Quản lí và kinh trang trại tư nhân
4. Quản lí hoạt động hàng ngày doanh vật tư và Chính phủ liên
của doanh nghiệp, đơn vị nông nghiệp quan đến sản
nông nghiệp. 2. Có thể học tiếp xuất, lưu kho và
lên CĐ, ĐH tiếp thị
• Làm việc cho các
Tốt Lựa chọn 1: Như tốt công ty liên quan
nghiệp nghiệp THCS hoặc đến nông nghiệp-
THPT tương đương. kinh doanh, chế
hoặc biến thực phẩm,
tương Lựa chọn 2: sản xuất giống và
đương 1. Theo học CĐ cung cấp dịch vụ
chuyên ngành tư vấn cho ngành
Kinh tế nông nông nghiệp
nghiệp, Kinh • Làm việc trong các
doanh nông tổ chức quốc tế
nghiệp với vai trò tư vấn
2. Có thể học tiếp
lên ĐH

Lựa chọn 3:
Theo học ĐH
chuyên ngành Kinh
tế nông nghiệp
hoặc Kinh doanh
nông nghiệp.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐH Nông Lâm Thái Nguyên • ĐH Nông Lâm TpHCM. • ĐH Huế - ĐH Nông Lâm
• ĐH Kinh tế quốc dân

24
Giám đốc, phó giám đốc doanh nghiệp-1821, 1841, quản lí khác nằm trong mã chung 242 – Nhà chuyên môn về quản trị, chưa
có mã nghề cấp 4 riêng.

148
Sách tra cứu nghề

118. Tên nghề: Quản trị bệnh viện (1829,1839, 1849, 242)25

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Nhà quản trị bệnh viện là chuyên Năng Năng Tốt 1. Theo học ĐH • Tài chính
gia về quản trị và quản lí của lực làm lực phân nghiệp ngành Quản trị • Quan hệ công
ngành y tế. Họ đảm bảo rằng các việc với tích - THPT bệnh viện chúng
dịch vụ chăm sóc sức khỏe được con logic hoặc 2. Có thể học tiếp • Tổ chức cán bộ và
thực hiện một cách hiệu quả cho người tương lên sau ĐH nhân sự
bệnh nhân và gia đình thông qua đương • Đấu thầu
các bệnh viện, trung tâm chăm
sóc sức khỏe ban đầu và các tổ Ví dụ về nơi làm
chức cung cấp các loại hình dịch việc:
vụ y tế khác nhau. • Bệnh viện
• Trung tâm điều
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: dưỡng
1. Lập kế hoạch, chỉ đạo và điều • Cơ quan về chăm
phối các hoạt động của một sóc sức khỏe của
bệnh viện hoặc tổ chức chăm Chính phủ
sóc sức khỏe;
2. Lập kế hoạch tài chính và dự
toán kinh phí;
3. Lập kế hoạch và kiểm soát việc
sử dụng các nguồn lực và lao
động;
4. Lập kế hoạch và thực hiện các
chính sách của tổ chức.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐH Thăng Long • ĐH Hùng Vương TpHCM

25
Giám đốc, phó giám đốc doanh nghiệp -1829, 1839, 1849, quản lí khác nằm trong mã chung 242 – Nhà chuyên môn về quản
trị, chưa có mã nghề cấp 4 riêng.

149
Sách tra cứu nghề

119. Tên nghề: Quản lí nhân sự (1212) - Human Resource Manager

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Nhà quản lí nhân sự lập kế hoạch, Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Các hệ thống và
điều phối các hoạt động của một tổ lực làm lực phân nghiệp chuyên ngành qui trình quản lí
chức để thực hiện chiến lược nhân việc với tích – THCS Quản trị nhân nhân sự
lực một cách tốt nhất. con logic hoặc sự. • Lương thưởng,
người Năng tương 2. Có thể học tiếp phúc lợi và bồi
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: lực ngôn đương lên CĐ, ĐH, sau thường
1. Tư vấn và thực hiện việc tuyển ngữ ĐH • Phát triển nguồn
dụng, phân công, đào tạo, đề nhân lực
bạt, trả lương, bồi thường, phúc Lựa chọn 1: Như • Quan hệ lao
lợi cho nhân viên, xây dựng tốt nghiệp THCS động và pháp
quan hệ quản lí - nhân viên và hoặc tương đương. luật lao động
những lĩnh vực khác của chính Tốt • Tranh chấp lao
sách nhân sự; nghiệp Lựa chọn 2: động và đình
2. Nghiên cứu và phân tích công THPT 1. Theo học hệ CĐ công
việc bằng các cách thức như hoặc chuyên ngành
phỏng vấn người lao động, nhà tương Quản trị nhân Ví dụ về nơi làm
quản lí và mô tả chi tiết vị trí, đương sự. việc:
công việc, nghề nghiệp từ 2. Có thể học tiếp • Tất cả các doanh
những thông tin thu được; làm lên ĐH, sau ĐH nghiệp vừa và
việc về các hệ thống phân loại lớn đều cần nhà
nghề nghiệp; Lựa chọn 3: quản lí nhân sự
3. Nghiên cứu và tư vấn cho các cá 1. Theo học ĐH • Các doanh
nhân về các cơ hội tuyển dụng, chuyên ngành nghiệp, công ty
những lựa chọn nghề, giáo dục Quản trị nhân tư vấn tuyển
và đào tạo bậc cao nếu cần; sự hoặc Khoa dụng, nhân sự
4. Phối hợp với bộ phận có liên học quản lí.
quan tiến hành đánh giá hiệu 2. Có thể học tiếp
quả lao động của người lao động; lên sau ĐH
5. Lập, lưu trữ, theo dõi hồ sơ của
nhân viên và các dữ liệu nhân sự
như đánh giá kết quả, tỉ lệ vắng
mặt và tỉ lệ biến động lao động;
6. Chuẩn bị, đàm phán, giải thích
hợp đồng lao động và thỏa ước
lao động tập thể;
7. Tư vấn và thực hiện việc đối
thoại và hợp tác với công đoàn
cơ sở hoặc đại diện tập thể
người lao động để xây dựng
quan hệ lao động hài hòa tại nơi
làm việc, phòng ngừa và giải
quyết tranh chấp lao động.

Ví dụ các trường có đào tạo:

• ĐH Nội vụ Hà Nội • ĐH Đông Á • ĐH Lao động xã hội cơ sở II


• ĐHQG Hà Nội – ĐH KH Xã hội và Nhân văn • ĐH Hoa Sen
• ĐH Công Đoàn
• ĐH Kinh tế quốc dân
• ĐH Lao động xã hội

150
Sách tra cứu nghề

120. Tên nghề: Chuyên gia quản lí đô thị (2614) - Administration Specialist: Urban
Management

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Chuyên gia quản lí đô thị xây Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Quản lí đô thị
dựng và triển khai các kế hoạch, lực làm lực phân nghiệp chuyên ngành • Quản lí giao
chiến lược liên quan đến sử dụng việc với tích - THCS Quản lí nhà đất, thông đô thị
đất, thiết kế môi trường đô thị, kể con logic hoặc Quản lí công • BVMT đô thị
cả hệ thống giao thông, hướng người tương trình đô thị,
dẫn và đảm bảo sự phát triển có đương Quản lí giao Ví dụ về nơi làm
trật tự ở các khu dân cư và cộng thông đô thị, việc:
đồng. Công việc còn liên quan tới Quản lí khu đô • Cơ quan Nhà
việc nghiên cứu, phân tích, tư duy thị, Quản lí cây nước
chiến lược, kiến trúc, thiết kế đô xanh đô thị.
• Các công ty kiến
thị, tham vấn cộng đồng, khuyến 2. Có thể học tiếp
trúc
nghị chính sách, thực hiện quản lí lên CĐ, ĐH, sau
• Tổ chức về BVMT
đô thị. ĐH chuyên
đô thị
ngành Qui
• Công ty phát
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: hoạch vùng và
triển bất động
1. Qui hoạch và điều phối phát đô thị.
sản tư nhân
triển khu vực đô thị;
2. Thu thập và phân tích dữ liệu Tốt Lựa chọn 1: Như tốt
về kinh tế, nghiệp nghiệp THCS hoặc
pháp lí, chính trị, văn hóa, nhân THPT tương đương.
khẩu học, xã hội học, vật lí và hoặc
môi trường ảnh hưởng đến tương Lựa chọn 2:
vấn đề sử dụng đất, xây dựng đương 2. Theo học CĐ
và đề xuất qui hoạch phát chuyên ngành
triển và sử dụng đất; Quản lí nhà đất,
3. Qui hoạch và điều phối việc Quản lí công
sử dụng đất cho công viên, trình đô thị,
trường học, các cơ quan tổ Quản lí giao
chức, sân bay, đường xá và thông đô thị,
các dự án liên quan cho các Quản lí khu đô
khu thương mại, công nghiệp thị, Quản lí cây
và khu dân cư; xanh đô thị.
4. Qui hoạch, tham vấn, triển 3. Có thể học tiếp
khai xây dựng, giám sát, quản lên ĐH, sau ĐH
lí hệ thống giao thông đường chuyên ngành
bộ, giao thông công cộng sao Qui hoạch vùng
cho hiệu quả và an toàn; và đô thị.
5. Thẩm định và phản biện các
báo cáo đánh giá tác động Lựa chọn 3:
môi trường; 1. Theo học ĐH
6. Làm việc với các cơ quan Nhà chuyên ngành
nước, cộng đồng và các chuyên Qui hoạch vùng
gia trong các lĩnh vực kiến trúc, và đô thị.
qui hoạch, khoa học xã hội, môi 2. Có thể học tiếp
trường và pháp luật. lên sau ĐH

Ví dụ các trường có đào tạo:


• HV Tài chính • ĐH Kiến trúc TP. HCM • ĐH Xây dựng miền Tây
• ĐH Kiến trúc Hà Nội
• ĐH Xây dựng Hà Nội

151
Sách tra cứu nghề

121. Tên nghề: Cán bộ quan hệ lao động26 - Labour Relations Officer

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Cán bộ quan hệ lao động là chuyên Năng Năng Tốt 1. Theo học ĐH • Bồi thường
gia trong lĩnh vực xây dựng và duy trì lực làm lực ngôn nghiệp khoa Luật; • Tư vấn
quan hệ lao động hài hòa giữa người việc với ngữ THPT khoa Quản • Tâm lí công nghiệp
sử dụng lao động và người lao động con hoặc lí lao động • Xã hội học công
của một doanh nghiệp. Họ hiểu biết người tương 2. Có thể học nghiệp
sâu về chính sách pháp luật lao động, đương tiếp lên sau • Luật lao động
quan tâm tới các điều kiện làm việc ĐH • Phúc lợi lao động
thích hợp và việc làm bền vững cho • Thỏa ước lao động
người lao động, đảm bảo lợi ích cho tập thể
cả doanh nghiệp và người lao động • Giải quyết tranh
trong dài hạn. chấp lao động và
đình công
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: • Bảo vệ người lao
1. Tìm hiểu, cập nhật, tuyên truyền động
chính sách pháp luật liên quan
đến lao động cho người lao động Ví dụ về nơi làm việc:
và người sử dụng lao động; • Các doanh nghiệp,
2. Tìm hiểu, tuyên truyền và triển nhà máy, đặc biệt là
khai thực hiện chính sách, nội qui doanh nghiệp sử
lao động của doanh nghiệp; dụng nhiều lao
3. Đề xuất với người sử dụng lao động
động, thực hiện các chương trình • Tổ chức công đoàn
vì lợi ích của người lao động và gia các cấp
đình họ; • Các tổ chức đại diện
4. Gặp gỡ những người lao động người sử dụng lao
gặp khó khăn (ví dụ khó khăn về động như Văn
tài chính, sức khỏe) và tư vấn cho phòng giới sử dụng
họ hoặc giới thiệu họ với các lao động (Phòng
chuyên gia có liên quan để tiếp Thương mại và
tục hỗ trợ; Công nghiệp Việt
5. Tập huấn, tư vấn, nâng cao trình Nam), Liên minh
độ của người lao động và công hợp tác xã, hiệp hội
đoàn cơ sở về quan hệ lao động, dệt may, da giày…
đối thoại tại nơi làm việc; • Cơ quan quản lí Nhà
6. Đóng vai trò kết nối giữa người nước về lao động
lao động và người sử dụng lao (Bộ và các sở
động, thúc đẩy việc đàm phán kí LĐTB&XH, các tổng
kết thỏa ước lao động tập thể; cục, cụ, vụ viện)
7. Tham gia giải quyết tranh chấp • Các tổ chức quốc tế
lao động và đình công thông qua về vấn đề lao động
thương lượng tập thể. và việc làm

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐH Công đoàn (Hà Nội) • ĐH Lao động xã hội Cơ sở 2
• ĐH Lao động xã hội (Hà Nội) • ĐH Tôn Đức Thắng

26
Chưa có mã nghề cấp 4

152
Sách tra cứu nghề

122. Tên nghề: Chuyên gia dịch vụ pháp lí (2619) - Legal Services Specialist

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Chuyên gia dịch vụ pháp lí, còn Năng Năng Tốt 1. Theo học ĐH • Công chứng
gọi là thư kí luật, sử dụng kiến lực làm lực phân nghiệp chuyên ngành • Thanh tra
thức chuyên môn để trợ giúp các việc với tích - THPT Luật trên phạm vi
chuyên gia pháp lí trong thông tin con logic hoặc Ví dụ về nơi làm
cả nước
liên lạc, tài liệu, hỗ trợ nội bộ, hỗ người tương việc
trợ thủ tục và các hoạt động phối 2. Có thể học tiếp
đương • Các văn phòng
hợp quản lí nội bộ trong các văn lên sau ĐH
luật
phòng luật sư, ban pháp chế của
• Ban pháp chế của
các doanh nghiệp lớn và các cơ
quan Nhà nước. Họ cũng có thể các doanh nghiệp
hỗ trợ các nhà quản lí, chuyên gia lớn
pháp lí, các chuyên gia kinh tế có • Chính phủ
liên quan đến các vấn đề pháp lí,
bao gồm cả những người có liên
quan đến hợp đồng bảo hiểm,
cho vay vốn và các giao dịch tài
chính khác.

Nhiệm vụ chủ yếu gồm:


1. Kiểm tra hoặc chuẩn bị cho
việc kiểm tra các hồ sơ pháp lí
và các văn bản khác có liên
quan;
2. Chuẩn bị các tài liệu tóm tắt
các hồ sơ pháp lí hoặc đặt ra
các điều kiện cho vay hoặc
bảo hiểm;
3. Tư vấn cho khách hàng và các
đại lí về các vấn đề pháp lí, kĩ
thuật trong trường hợp cụ
thể của họ;
4. Chuẩn bị tài liệu liên quan
đến chuyển giao bất động
sản, cổ phiếu hoặc các giao
dịch khác cần phải có các thủ
tục pháp lí;
5. Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
và gửi chúng đến cơ quan
chức năng;
6. Quản lí các tài liệu, hồ sơ vụ
án và các thư viện về pháp
luật

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐH Luật Hà Nội • ĐH Luật TpHCM • ĐH Huế - ĐH Luật

153
Sách tra cứu nghề

123. Tên nghề: Nhà tâm lí học (2634) - Psychologist

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Nhà tâm lí học nghiên cứu các Năng Năng Tốt 1. Theo học ĐH • Tâm lí học ứng
quá trình tâm lí và hành vi của cá lực làm lực phân nghiệp chuyên ngành dụng
nhân hoặc nhóm người. Họ áp việc với tích - THPT Tâm lí học • Tâm sinh lí học
dụng kiến thức này để thúc đẩy, con logic hoặc 2. Có thể học tiếp • Tâm lí học nghề
điều chỉnh sự phát triển của cá người tương lên sau ĐH nghiệp
nhân, xã hội, giáo dục hoặc nghề
đương • Tâm lí trẻ em
nghiệp.
• Tâm lí lâm sàng
• Tâm lí học nhận
Nhiệm vụ chủ yếu gồm:
1. Thực hiện các trắc nghiệm để thức
đo lường các đặc tính tâm lí • Tâm lí học phát
và hành vi (ví dụ như trí thông triển
minh, đặc điểm tính cách, quá • Tâm lí giáo dục
trình nhận thức) và giải thích • Tâm lí học thực
thông tin này để hướng dẫn nghiệm
khách hàng; • Tâm lí học tội
2. Phân tích ảnh hưởng của di phạm
truyền, xã hội, nghề nghiệp • Tâm lí học công
và các yếu tố khác đối với tư
nghiệp
tưởng và hành vi cá nhân;
• Tâm lí học xã hội
3. Thực hiện tư vấn hoặc điều trị
đối với cá nhân và nhóm;
4. Nghiên cứu các yếu tố tâm lí Ví dụ về nơi làm
trong chẩn đoán, điều trị và việc:
phòng ngừa các bệnh tâm • Bệnh viện
thần; • Các công ti, nhà
5. Nghiên cứu về hành vi làm máy và ngành
việc trong môi trường công công nghiệp
nghiệp và môi trường tổ • Các tổ chức giáo
chức; đưa ra và cung cấp dịch dục
vụ để thúc đẩy sức khỏe nghề • Dịch vụ quốc
nghiệp.
phòng
• Hành nghề cá
nhân

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐHQG Hà Nội - ĐH KHXH-NV • ĐH Huế - ĐH Sư phạm • ĐH Sư phạm TpHCM
• ĐHQG Hà Nội - ĐH Giáo dục • ĐH Đà Nẵng - ĐH Sư phạm • ĐHQG TpHCM - ĐH KHXH-NV
• ĐH Sư phạm Hà Nội

154
Sách tra cứu nghề

124. Tên nghề: Nhà tư vấn tâm lí (2635) - Counsellor

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Nhà tư vấn tâm lí hướng dẫn hoặc Năng Năng Tốt 1. Theo học ĐH • Chỉ dẫn nghề
tư vấn cho các cá nhân nhằm giúp lực làm lực phân nghiệp chuyên ngành nghiệp và tư vấn
họ đối phó với những khó khăn về việc với tích - THPT tâm lí học • Tư vấn liên quan
tâm lí, tình cảm và căng thẳng liên con logic hoặc 2. Có thể học đến thanh thiếu
quan đến cuộc sống hàng ngày. người tương tiếp lên sau niên (ví dụ như Tư
Những khó khăn đó có thể liên đương ĐH vấn kĩ năng sống)
quan đến học tập, nghề nghiệp, • Tư vấn giáo dục
hôn nhân, cuộc sống gia đình và • Tư vấn lão khoa (làm
phát triển cá nhân việc với người cao
tuổi)
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: • Tư vấn hôn nhân
1. Phỏng vấn khách hàng và • Tư vấn trường học
những người có liên quan • Tư vấn lạm dụng
đến khách hàng để thu thập thuốc và nghiện
thông tin về giáo dục, nghề ngập
nghiệp, xã hội và thông tin
liên quan khác để hiểu hơn về Ví dụ về nơi làm việc
nguồn gốc và nguyên nhân • Các phòng khám và
có thể dẫn đến những khó bệnh viện, làm việc
khăn; với những người
2. Tiến hành các trắc nghiệm trí trong tình trạng suy
tuệ, khả năng, sở thích, tính sụp tinh thần
cách để đánh giá tình trạng • Các cơ sở giáo dục,
của khách hàng; hỗ trợ tư vấn học
3. Sử dụng các loại kĩ thuật tư đường
vấn khác nhau để giúp khách • Các doanh nghiệp,
hàng vượt qua hoặc kiểm nhà máy, giúp nhân
soát vấn đề của mình; viên đối phó tốt hơn
4. Thực hiện hướng dẫn, tư vấn với căng thẳng liên
nhóm cho một nhóm khác quan tới công việc
hàng có chung nhu cầu; • Các tổ chức phi
5. Thực hiện hỗ trợ sau tư vấn chính phủ, tổ chức
theo để tiếp tục hỗ trợ khách quốc tế liên quan tới
hàng. trẻ em, thanh niên,
người tàn tật, người
già, phụ nữ, người
nghiện ma túy và
thích
• Hành nghề cá nhân

Ví dụ các trường có đào tạo:

• ĐHQG Hà Nội - ĐH KHXH-NV • ĐH Huế - ĐH Sư phạm • ĐH Sư phạm TpHCM


• ĐHQG Hà Nội - ĐH Giáo dục • ĐH Đà Nẵng - ĐH Sư phạm • ĐHQG TpHCM - ĐH KHXH-NV
• ĐH Sư phạm Hà Nội

155
Sách tra cứu nghề

125. Tên nghề: Nhà tư vấn nghề nghiệp (2635) - Career Counsellor

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Nhà tư vấn nghề nghiệp áp dụng các Năng Năng Tốt 1. Theo học ĐH • Tư vấn nghề
nguyên tắc tâm lí học nghề nghiệp để lực làm lực phân nghiệp c h u y ê n nghiệp
giúp khách hàng hiểu bản thân mình, việc với tích - THPT ngành Tâm lí • Các nhóm đặc
hiểu thế giới nghề nghiệp, xây dựng các con logic hoặc học và học biệt (ví dụ như
phương án chọn nghề và chuẩn bị cho người tương chuyên sâu những người
nghề nghiệp. Họ phỏng vấn khách hàng, đương về tâm lí học có nhu cầu đặc
cho làm bản câu hỏi và xác định năng lực trường học; biệt, người mới
hướng nghiệp, cung cấp thông tin về các Tư vấn tâm phục hồi sau
nghề nghiệp khác nhau. Họ làm việc với lí; bệnh tật)
khách hàng vào những thời điểm quan • Các nhóm tuổi
2. Có thể học
trọng trong việc quyết định nghề nghiệp
tiếp lên sau cụ thể
(ví dụ như cuối trung học phổ thông,
ĐH • Các công việc
trung học cơ sở, sau khi tốt nghiệp các cơ
cụ thể đối với
sở đào tạo). Họ cũng có thể giúp những
từng mốc phát
người đang có vấn đề về nghề nghiệp (ví
triển nghề
dụ như những người không thích nghề
nghiệp (ví dụ
của mình, người mất việc làm). Họ có thể
như trắc
tư vấn cá nhân hoặc tư vấn nhóm.
nghiệm, đánh
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: giá, chuẩn bị
1. Phỏng vấn khách hàng để xác định nghề nghiệp)
tình trạng phát triển nghề nghiệp
của họ; Ví dụ về nơi làm
2. Áp dụng các kĩ thuật khác nhau (ví dụ việc
như kiểm tra, lấy hồ sơ cá nhân) để • Trung tâm dịch
xác định mong muốn và khả năng vụ việc làm, tư
của khách hàng; vấn nghề
1. Giúp đỡ khách hàng hiểu biết sâu nghiệp
hơn về thế giới nghề nghiệp • Cơ quan Nhà
2. Giúp đỡ khách hàng phát triển kĩ nước về lao
năng chuẩn bị nghề nghiệp (ví dụ động
như chuẩn bị hồ sơ, chuẩn bị phỏng • Các phòng
vấn); khám tâm lí
3. Trao đổi với gia đình của khách hàng • Trung tâm
(đặc biệt là các khách hàng trẻ tuổi) phục hồi chức
để xây dựng một kế hoạch phát triển năng
nghề nghiệp hiệu quả hơn;
• Trường học
4. Xác định các yếu tố xã hội, tâm lí và
• Các tổ chức
kinh tế có thể cản trở quá trình phát
phát triển
triển nghề nghiệp và giúp khách
thanh thiếu
hàng nhận thức được những rào cản
niên
này;
• Các tổ chức
5. Lập hồ sơ cá nhân;
phát triển, phi
6. Làm việc với các chuyên gia khác như
giáo viên, nhân viên tư vấn, nhà tâm chính phủ, tổ
lí học và nhân viên xã hội. chức quốc tế

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐHQG Hà Nội - ĐH Giáo dục • ĐH Huế - ĐH Sư phạm • ĐH Sư phạm TpHCM
• ĐH Sư phạm Hà Nội • ĐH Đà Nẵng - ĐH Sư phạm

156
Sách tra cứu nghề

126. Tên nghề: Kĩ thuật viên chẩn đoán hình ảnh (3211, 3212)27 - Medical Technologist:
Medical Imaging

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kĩ thuật viên chẩn đoán hình ảnh Năng Năng Tốt Lựa chọn 1: • Siêu âm
phụ trách các thiết bị chẩn đoán lực làm lực thể nghiệp 1. Theo học TC • Nội soi
hình ảnh trợ giúp các bác sĩ xác việc với chất - cơ THPT ngành Kĩ thuật • X-quang
định về tình trạng bệnh tật có thể con khí hoặc viên chẩn đoán • Kĩ thuật viên điện
có của bệnh nhân, như máy X người tương hình ảnh. tâm đồ
quang, điện tim, siêu âm, nội soi, đương 2. Có thể học tiếp • Chụp cộng hưởng
chụp cắt lớp, cộng hưởng từ… lên CĐ, ĐH từ (MRI)
Người làm nghề này hiểu về cơ • Chụp cắt lớp (CT
thể con người, điều kiện y tế và Lựa chọn 2: Scan)
chăm sóc bệnh nhân. Họ cũng 1. Theo học CĐ • Kĩ thuật, thiết bị
nắm vững cách vận hành thiết bị ngành Kĩ thuật chẩn đoán hình
và lưu giữ hồ sơ. viên chẩn đoán ảnh
hình ảnh.
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: 2. Có thể học tiếp Ví dụ về nơi làm
1. Chuẩn bị cho bệnh nhân chẩn lên ĐH việc:
đoán hình ảnh. Công việc này • Bệnh viện
có thể bao gồm tiêm một loại Lựa chọn 3: • Các phòng thí
thuốc nhuộm màu hoặc làm Theo học ĐH nghiệm y tế
sạch các phần của cơ thể chuyên ngành Kĩ • Các trường đào
được soi chụp; thuật viên chẩn tạo về y tế
2. Tiến hành kiểm tra theo chỉ đoán hình ảnh. • Trung tâm nghiên
định của bác sĩ một cách cứu
chính xác;
3. Xử lí thông tin từ các kết quả
kiểm tra (ví dụ: rửa phim
X-quang);
4. Ghi kết quả vào báo cáo;
5. Chuyển kết quả cho bệnh
nhân và bác sĩ;
6. Vệ sinh, duy tu bảo dưỡng
máy móc thiết bị.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• TC Y dược Hà Nội • ĐH Y dược Huế • ĐH Y Phạm Ngọc Thạch
• TC Y dược Bắc Ninh • CĐ Y Hải dương • ĐH Y Dược Cần Thơ
• ĐH Y Hà Nội
• ĐH Y Hải Phòng

27
Công việc thuộc hai mã nghề 3211- Kĩ thuật viên máy móc thiết bị y tế và chữa bệnh và 3212- Kĩ thuật viên làm việc tại phòng
thí nghiệm y tế và phòng nghiên cứu, chưa có mã nghề riêng

157
Sách tra cứu nghề

127. Tên nghề: Kĩ thuật viên nhãn khoa (3254) - Medical Technologist: Optometry

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kĩ thuật viên nhãn khoa, còn gọi Năng Năng Tốt 1. Theo học TC y sĩ • Kính áp tròng
là y tá nhãn khoa, hỗ trợ chẩn lực làm lực thể nghiệp đa khoa hoặc • Các nhóm đặc
đoán, điều trị các vấn đề sức khỏe việc với chất - cơ THPT điều dưỡng viên biệt như trẻ em,
liên quan đến thị giác và mắt, bao con khí hoặc 2. Tốt nghiệp, được người già hoặc
gồm đo và chỉ định kính, kính áp người tương cấp bằng TC những người cần
tròng, chẩn đoán và điều trị đương chuyên ngành các thiết bị hỗ trợ
(không bao gồm phẫu thuật) bất đào tạo. thị giác
thường về cơ, chấn thương mắt 3. Tham gia khóa • Liệu pháp cho
nhỏ, chẩn đoán, điều trị các bệnh đào tạo 6 tháng người khiếm thị
như bệnh tăng nhãn áp và các do Viện Mắt
chẩn đoán khác như tổn thương trung ương tổ Ví dụ về nơi làm
võng mạc do tiểu đường; tiến chức việc:
hành giáo dục sức khỏe, chăm • Bệnh viện
sóc thị lực cho các nhóm bệnh • Các phòng khám,
nhân đặc biệt cũng là công việc đo mắt
của y tá nhãn khoa. • Các phòng thí
nghiệm y tế
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: • Cơ sở đào tạo y
1. Kiểm tra bệnh nhân để xác khoa
định dấu hiệu của bệnh và • Trung tâm nghiên
điều trị cho bệnh nhân theo cứu
từng lĩnh vực chuyên ngành;
tham gia hoạt động y tế công
cộng bao gồm đo thị lực cho
cộng đồng, các ngành công
nghiệp và trường học;
2. Xác định lỗi khúc xạ và đưa ra
điều chỉnh thích hợp thông
qua việc dùng kính;
3. Chẩn đoán các bệnh về mắt
và các vấn đề về tầm nhìn
bằng cách kiểm tra cảm nhận
màu sắc, nhận thức sâu, khả
năng tập trung, và phối hợp
và độ sắc nét hình ảnh;
4. Chăm sóc cho bệnh nhân
trước và sau khi phẫu thuật
như điều chỉnh bằng tia laser
và loại bỏ đục thủy tinh thể.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• Viện Mắt Trung ương

158
Sách tra cứu nghề

128. Tên nghề: Kĩ thuật viên y tế (321) - Medical Technologist

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kỹ thuật Y Sinh (KTYS) là một lĩnh N ă n g Năng Tốt Lựa chọn 1: Chủ yếu là chuyên
vực liên ngành ứng dụng kỹ thuật lực làm lực thể nghiệp 1. Theo học TC Kĩ sâu về các loại thiết
tiên tiến (như nano, tế bào gốc, y việc với chất - cơ THPT thuật chuyên bị và thủ thuật cụ
tế viễn thông) vào việc tạo ra các c o n khí hoặc ngành Thiết bị thể như
phương pháp nghiên cứu và thiết người Năng tương Cơ điện y tế, • Máy trợ tim, trợ
bị phục vụ cho sức khỏe cũng như lực hình đương Nghề kĩ thuật thở
giúp hiểu biết sâu hơn về con học-màu Thiết bị Xét • Máy gây mê
người. KTYS bao gồm các lĩnh vực sắc – nghiệm y tế • Thủ thuật tim
như Thiết bị y tế, Điện tử Y Sinh, Y thiết kế 2. Có thể học tiếp mạch, hô hấp…
học tái tạo, Kỹ thuật dược. Những lên CĐ, ĐH
sản phẩm của ngành KTYS bao Ví dụ về nơi làm
gồm máy CT-cắt lớp, X-quang, trợ Lựa chọn 2: việc:
tim, nội soi, các bộ phận nhân tạo 1. Theo học CĐ Kĩ • Bệnh viện
trong cơ thể, dược phẩm và vật thuật thiết bị cơ • Các phòng thí
liệu sinh học. Lĩnh vực này phù điện y tế, Nghề nghiệm y tế
hợp với những người yêu thích Kĩ thuật thiết bị • Cơ sở đào tạo y
thiết kế, chế tạo kinh doanh hay xét nghiệm y tế tế
nghiên cứu khoa học và y học lâm 2. Có thể học tiếp • Trung tâm
sàng lên ĐH nghiên cứu

Nhiệm vụ chủ yếu gồm:


1. Chẩn đoán, xử lí hình ảnh siêu
âm, X-Quang, CT, MRI…
2. Sử dụng các máy móc, thiết bị y
tế trong việc chẩn đoán cho
người bệnh
3. Xử lý tính hiệu sinh lý học, cơ
sinh học, vật liệu sinh học với kỹ
thuật sinh học, phân tích hệ
thống, mô hình hóa 3 chiều
đúc, dát, chạm khắc đồng, bạc
và các vật liệu tương tự;
5. Sản xuất các sản phẩm đồ gia
dụng và trang trí bằng thủy
tinh bằng cách thổi và chạm
khắc thủy tinh và các vật liệu
tương tự;
6. Khắc, chạm, trổ, khảm, vẽ, sơn,
gắn hoa văn họa tiết trang trí
trên bề mặt sản phẩm;
7. Xử lí và hoàn thiện sản phẩm
bằng cách sơn, phủ men, làm
bóng, xử lí mối, mọt, mốc, rỉ.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐH Y khoa Tokyo Việt Nam
• ĐH Kỹ thuật y tế Hải Dương

159
Sách tra cứu nghề

129. Tên nghề: Đại lí bảo hiểm (3321) - Insurance Agent

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Đại lí bảo hiểm bán bảo hiểm Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Bảo hiểm tai nạn
nhân thọ, tai nạn, ô tô, trách lực làm lực phân nghiệp chuyên ngành • Ô tô
nhiệm dân sự, hỏa hoạn, hàng việc với tích – THCS Bảo hiểm; Bảo • Thiên tai
hải và sản phẩm bảo hiểm khác con logic hoặc hiểm xã hội • Tập đoàn Bảo
cho các khách hàng mới và khách người tương 2. Có thể học tiếp hiểm
hàng hiện hữu. đương lên CĐ, ĐH • Bảo hiểm y tế
• Bảo hiểm nhân
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: Tốt Lựa chọn 1: Như tốt thọ
1. Thu thập thông tin cần thiết nghiệp nghiệp THCS hoặc
về các khách hàng để xác THPT tương đương. Ví dụ về nơi làm
định loại bảo hiểm thích hợp hoặc việc:
và điều kiện bảo hiểm; tương Lựa chọn 2: • Các công ty bảo
2. Đàm phán với khách hàng để đương 1. Theo học hệ CĐ, hiểm tư nhân
xác định loại và mức độ rủi ro CĐ chuyên hoặc Nhà nước
cho từng trường hợp bảo ngành Bảo
hiểm, phạm vi và điều khoản hiểm; Bảo hiểm
thanh toán; xã hội
3. Đàm phán và xây dựng hợp 2. Có thể học tiếp
đồng tái bảo hiểm; lên ĐH
4. Tư vấn và đàm phán các điều
khoản của hợp đồng bảo Lựa chọn 3:
hiểm cho những dự án, công 1. Theo học ĐH
trình và rủi rỏ đặc biệt. chuyên ngành
Bảo hiểm, Kinh
tế bảo hiểm

Bất kì 1. Theo học sơ cấp


nghề từ 1-3
tháng về các vấn
đề liên quan
trực tiếp đến
bảo hiểm.
2. Tham gia các
khóa bồi dưỡng,
tập huấn ngắn,
dài hạn. Của các
công ty bảo
hiểm

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐH Lao động xã hội • ĐH Lao động xã hội cơ sở 2
• ĐH Kinh tế quốc dân (Hà Nội)
• ĐH Hải phòng

160
Sách tra cứu nghề

130. Tên nghề: Nhà quản lí sự kiện (3332) - Event Manager

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Nhà quản lí sự kiện làm công việc Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Quản lí MICE 28
quản lí và điều hành sự kiện. Họ lực làm lực phân nghiệp chuyên ngành • Quản lí sự kiện thể
tổ chức và phối hợp các dịch vụ việc với tích - THCS Quan hệ công thao, giải trí
cho các hội nghị, sự kiện, tiệc, con logic hoặc chúng, Quản lí • Dịch vụ cưới hỏi,
đám cưới, triển lãm, hội thảo và người tương văn hóa. sự kiện gia đình
các sự kiện đặc biệt. đương 2. Có thể học lên
CĐ, ĐH Ví dụ về nơi làm
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: việc:
1. Thảo luận với khách hàng về Tốt Lựa chọn 1: • Các công ty tổ
các yêu cầu của họ và đưa ra nghiệp 1. Theo học TC chức sự kiện,
các gói dịch vụ và giá cả phù THPT chuyên ngành chuyên về tổ chức
hợp; đề xuất ý tưởng, chương hoặc Quan hệ công các loại sự kiện
trình, kịch bản nếu cần; tương chúng, Quản lí khác nhau như ca
2. Giới thiệu dịch vụ hội thảo, đương văn hóa hoặc Tổ nhạc, hòa nhạc,
hội nghị, sự kiện và triển lãm chức sự kiện. biểu diễn nghệ
thương mại cho các khách 2. Có thể học lên thuật, sự kiện
hàng tiềm năng; CĐ, ĐH truyền hình, lễ hội,
3. Sắp xếp và phối hợp các dịch trình diễn thời
vụ, ví dụ như phòng hội nghị, Lựa chọn 2: trang, thể thao,
phông màn, biển báo, âm 1. Theo học CĐ giới thiệu sản
thanh và thiết bị nghe nhìn, chuyên ngành phẩm, động thổ,
máy tính, dẫn chương trình Quan hệ công khai trương, hội
và phiên dịch, chỗ ở, đi lại và chúng hoặc CĐ nghị hội thảo,
hoạt động xã hội cho người chuyên ngành chương trình
tham dự, phục vụ hậu cần Quản lí văn hóa. khuyến mãi, họp
cho các diễn giả; 2. Có thể học lên báo, đám cưới, lễ
4. Tổ chức đăng kí tham gia; ĐH kỉ niệm, tiệc, hội
5. Giám sát công việc của các họp…
nhà thầu và báo cáo về sự Lựa chọn 3: • Các cơ quan/công
thay đổi so với kế hoạch. Theo học ĐH ty về quan hệ
chuyên ngành Quan công chúng
hệ công chúng hoặc • Bộ phận liên quan
Quản lí văn hóa. tới tổ chức sự kiện
của các khách sạn
lớn
• Tự mở doanh
nghiệp, dịch vụ tổ
chức sự kiện

Ví dụ các trường có đào tạo:


• HV Báo chí và Tuyên truyền • ĐH Văn Hóa TpHCM • TC Văn hóa, Nghệ thuật và Du lịch
• ĐH Văn Hóa Hà Nội Quảng Nam
• CĐN Du lịch Huế

28
MICE: viết tắt tiếng Anh của Meeting (hội họp), Incentive (khen thưởng), Convention (hội nghị, hội thảo) và Exhibition (triển
lãm). Đây là một loại hình du lịch kết hợp tổ chức sự kiện của các tổ chức, công ty cho nhân viên, đối tác.

161
31
Sách tra cứu nghề

131. Tên nghề: Chuyên gia quản trị bất động sản (3334) - Administration Specialist:
Real Estate

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Chuyên gia quản trị bất động sản, Năng Năng Tốt Theo học ĐH • Quản lí kinh
còn gọi là đại lí bất động sản và lực làm lực phân nghiệp chuyên ngành doanh bất động
quản lí tài sản, thay mặt khách việc với tích - THPT Thẩm định giá-Kinh sản
hàng sắp xếp việc mua, bán, cho con logic hoặc doanh bất động • Quản lí nhà và đất
thuê bất động sản, tài sản và người tương sản; Quản lí đầu tư
hưởng lợi trên cơ sở nhận hoa đương và kinh doanh bất Ví dụ về nơi làm
hồng từ các thương vụ thực hiện động sản; Địa chính việc:
được. và kinh doanh bất • Các công ty bất
động sản; Bất động động sản
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: sản và kinh tế tài • Tự mở công ty bất
1. Thu thập thông tin về tài sản nguyên. động sản
để bán, cho thuê, hoàn cảnh
của chủ sở hữu, nhu cầu của
người mua và người thuê
tiềm năng;
2. Cung cấp thông tin cho người
mua hoặc người thuê tiềm
năng, giải thích các điều
khoản bán hàng và các điều
kiện cho thuê;
3. Đàm phán thỏa thuận giữa
người thuê và chủ sở hữu về
tiền thuê và chi phí;
4. Xây dựng hợp đồng cho thuê
và dự toán chi phí;
5. Sắp xếp việc chuyển quyền sở
hữu tài sản;
6. Thay mặt chủ sở hữu thu tiền
thuê và các khoản tiền khác.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐH Xây dựng Hà Nội • ĐH Tài chính-Marketing • ĐH Nam Cần Thơ
• ĐH Tài chính-Quản trị kinh doanh
• ĐH Kinh tế quốc dân

162
Sách tra cứu nghề

132. Tên nghề: Nhân viên công tác xã hội (3412) - Social Worker

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Nhân viên công tác xã hội làm việc Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Tổ chức và phát
với các nhóm và cộng đồng. Họ tìm lực làm lực phân nghiệp chuyên ngành triển cộng đồng
hiểu các vấn đề xã hội, hướng dẫn việc với tích - THCS Công tác xã • Tội phạm học và
cho đối tượng gặp khó khăn trong con logic hoặc hội (Công tác cải huấn
các vấn đề xã hội và vấn đề liên quan người tương xã hội, Công • Phát triển nguồn
nhằm giúp họ tìm kiếm và sử dụng đương tác thanh thiếu nhân lực, quản lí
các nguồn lực để vượt qua khó khăn niên, Công tác nhân lực và quan
và đạt được mục tiêu cụ thể. công đoàn, hệ lao động
Lao động xã • Công tác xã hội
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: hội). trong y tế, tâm
1. Thu thập thông tin về nhu cầu
2. Có thể học lên thần và tư vấn
của đối tượng gặp khó khăn xã
CĐ, ĐH • Dịch vụ chăm sóc
hội, đánh giá khả năng và vấn
gia đình
đề của họ;
Tốt Lựa chọn 1: Như
2. Giúp các cá nhân, gia đình và cộng
nghiệp tốt nghiệp THCS Ví dụ về nơi làm
đồng xác định các phương án và
THPT hoặc tương việc:
kế hoạch hành động;
hoặc đương. • Các tổ chức phi
3. Hỗ trợ họ xác định và tiếp cận
các nguồn hỗ trợ cộng đồng tương chính phủ, tổ
như hỗ trợ pháp lí, y tế, tài đương Lựa chọn 2: chức tình
chính, nhà ở, việc làm, giao 1. Theo học CĐ nguyện, tổ chức
thông, vận động và chăm sóc cá chuyên ngành quốc tế có
nhân hàng ngày, và các dịch vụ Công tác xã chương trình hỗ
liên quan khác; hội. trợ xã hội, phát
4. Tham gia sàng lọc, lựa chọn 2. Có thể học tiếp triển cộng đồng
người tham gia cho các chương lên ĐH • Trung tâm cộng
trình xã hội phù hợp; đồng
5. Cung cấp dịch vụ can thiệp Lựa chọn 3: • Bệnh viện
khủng hoảng và tạm lánh; Theo học ĐH • Các doanh
6. Thực hiện các tập huấn kĩ năng chuyên ngành nghiệp có
sống, chương trình điều trị cai Công tác xã hội. chương trình
nghiện, kiểm soát hành vi, dịch trách nhiệm xã
vụ thanh thiếu niên và các hội của doanh
chương trình xã hội và cộng nghiệp (CSR)
đồng khác; • Các tổ chức, đoàn
7. Hỗ trợ đánh giá hiệu quả các thể có chức năng
biện pháp và chương trình
chăm sóc, bảo trợ
thông qua giám sát và báo cáo
xã hội cho hội
tiến bộ của đối tượng;
viên, khách hàng
8. Liên lạc thường xuyên với các tổ
như đoàn thanh
chức xã hội, nhà trường và tổ
niên, hội phụ nữ,
chức y tế có liên quan để trao đổi
hội người khuyết
thông tin về tình trạng và tiến bộ
tật…
của đối tượng được hỗ trợ.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• CĐ Sư phạm trung ương • ĐH Vinh • ĐH Mở TpHCM
• ĐHQG Hà Nội - ĐH KHXH-NV • ĐH Huế - ĐH Khoa học • ĐH Đồng Tháp
• ĐH Công đoàn • ĐH Quảng Bình
• ĐH Lao động – xã hội
• HV Thanh thiếu niên
163
Sách tra cứu nghề

133. Tên nghề: Đại lí du lịch và lữ hành (4221) - Travel and Tourism Agent

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Đại lí du lịch và lữ hành tiến hành Năng Năng Tốt 1. Theo học hệ TC, • Du lịch mạo hiểm
tư vấn và tổ chức tour du lịch, lập lực làm lực ngôn nghiệp chuyên ngành • Du lịch sinh thái
kế hoạch hành trình và lịch trình việc với ngữ THCS Du lịch • Du lịch y tế
đi lại, ăn nghỉ cho khách du lịch, tổ con hoặc (Marketing du • Hướng dẫn viên
chức hoặc bán tour du lịch trọn người tương lịch, Hướng dẫn du lịch
gói cho khách. đương du lịch, Quản trị • Du lịch / Du lịch
lữ hành, Quản Tiếp thị
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: trị du lịch MICE, • Quản lí du lịch
1. Thu thập thông tin về tính khả Điều hành tour • Điều hành tour
thi, chi phí, mức độ tiện lợi du lịch, Đặt giữ • Đặt phòng du lịch
của các loại hình giao thông, chỗ du lịch, Đại • Đại lí du lịch
chỗ ở, xác định yêu cầu của lí lữ hành)
khách hàng và tư vấn cho họ 2. Có thể học lên Ví dụ về nơi làm
các hình thức du lịch phù hợp; CĐ, ĐH việc:
2. Đặt và xác nhận đặt phòng, • Trong các bộ phận
bàn giao cho khách hàng vé, Tốt Lựa chọn 1: Như tốt du lịch của các
chứng từ và nhận thanh toán; nghiệp nghiệp THCS hoặc công ty và cơ quan
3. Tổ chức tour du lịch trọn gói THPT tương đương. Nhà nước
cho các sự kiện hoặc kì nghỉ hoặc • Đại lí du lịch
và bán các gói du lịch cho tương Lựa chọn 2: • Khu resort và nghỉ
khách hàng; đương 1. Theo học CĐ, dưỡng
4. Giúp khách hàng hoàn thiện chuyên ngành • Các hãng hàng
các hồ sơ cần thiết để thực Du lịch không
hiện tour du lịch 2. Có thể học lên ĐH • Các tổ chức liên
quan đến du lịch
Lựa chọn 3:
Theo học ĐH,
chuyên ngành Du
lịch (quản trị dịch vụ
du lịch và lữ hành)

Ví dụ các trường có đào tạo:


• CĐ Du lịch Hà Nội • ĐH Huế - Khoa Du lịch • CĐN du lịch Sài gòn
• ĐH Văn hóa Hà Nội • ĐH Đà Nẵng • TC du lịch, khách sạn Saigon Tourist
• ĐH Mở Hà Nội • ĐH Văn Lang
• ĐH Văn hóa TpHCM

164
Sách tra cứu nghề

134. Tên nghề: Tiếp viên hàng không hoặc tiếp viên trên phương tiện vận tải29 - Air
Hostess / Steward

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Tiếp viên, còn gọi là chiêu đãi Năng Năng Tốt 1. Đáp ứng đủ tiêu Chủ yếu liên quan
viên, là người trực tiếp cung cấp lực làm lực thể nghiệp chuẩn về chiều đến loại phương
dịch vụ cá nhân nhằm đảm bảo việc với chất – cơ THPT cao, sức khỏe, tiện họ làm việc
sự an toàn và thoải mái của hành con khí hoặc ngoại hình và như
khách. Họ phục vụ bữa ăn, đồ người tương ngoại ngữ của • Tiếp viên hàng
uống trên máy bay và trên tàu. đương từng hãng hàng không
không đưa ra • Tiếp viên trên tàu
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: khi tuyển dụng. du lịch…
1. Cung cấp các dịch vụ cho 2. Học khóa đào
khách hàng; tạo tiếp viên, Ví dụ về nơi làm
2. Giải thích việc sử dụng các thời gian đào việc:
thiết bị an toàn như dây an tạo thường từ • Các hãng hàng
toàn, mặt nạ dưỡng khí, phao 3-6 tháng. không trong nước
cứu sinh; 3. Hoàn thành và quốc tế
3. Phát tạp chí, tai nghe, chăn, khóa đào tạo và • Các sân bay
các vật dụng tương tự, và trả được cấp chứng • Các tàu du lịch, du
lời các yêu cầu của hành chỉ. thuyền
khách; • Các chuyến xe lửa
4. Phục vụ các bữa ăn và đồ cao cấp và xe buýt
uống được chuẩn bị sẵn; du lịch
5. Bán hàng miễn thuế;
6. Thực hiện trợ giúp y tế cho
khách hàng khi cần thiết;
7. Đưa ra hành động thích hợp
trong trường hợp khẩn cấp
hoặc tai nạn;
8. Chăm sóc hành khách tại các
sân bay.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• HV Hàng không TpHCM • HV Hàng không Vietjet, • CĐN hàng hải TPHCM

29
Chưa có mã nghề cấp 4

165
Sách tra cứu nghề

135. Tên nghề: Thợ chế biến thực phẩm (7513) – Food Processing Workers

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Thợ chế biến thực phẩm là người Năng Năng THCS 1. Học trung • Chế biến, bảo quản
tham gia trực tiếp vào công việc chế lực làm lực thể hoặc cấp ngành thịt và các sản
biến thực phẩm của các cơ sở sản việc với chất – cơ THPT chế biến thực phẩm từ thịt
xuất, kiêm tra chất lượng sản phẩm con khí phẩm • Chế biến, bảo quản
của dây chuyên chế biến thực người 2. Học cao đẳng thuỷ sản và các sản
phẩm từ nguyên liệu đến thành ngành Chế phẩm từ thuỷ sản
phẩm; tổ chức sản xuất và chế biến biến thực • Chế biến và bảo
thực phẩm ở quy mô vừa và nhỏ. phẩm quản rau quả
3. Học các khóa • Chế biến sữa và các
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: sơ cấp nghề sản phẩm từ sữa
1. Thực hiện việc chế biến thực chế biến thực
phẩm từ các nguyên liệu sẵn có phẩm, làm Ví dụ về nơi làm việc:
2. Tổ chức, điều hành hoạt động bánh, mứt • Các doanh nghiệp
chế biến thực phẩm theo dây kẹo chế biến thực phẩm
chuyền hoặc theo từng công • Xưởng chế biến
đoạn được giao thực phẩm
3. Kiểm tra, đánh giá chất lượng • Các công ty liên
thực phẩm quan đến thực
phẩm
• Trung tâm dinh
dưỡng,
• Các khu công
nghiệp, chế xuất

Ví dụ các trường có đào tạo:


Các trường TC và CĐ đào tạo chế biến thực phẩm

166
Sách tra cứu nghề

136.Tên nghề: Đầu bếp - Cook

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Thợ đầu bếp chế biến và làm các món Năng Năng Bất kì 1. Theo học hệ sơ • Các món ăn Âu –
ăn, hiểu biết về dinh dưỡng, đảm bảo lực làm lực hình cấp đầu bếp, Á
các món ăn ngon, an toàn thực phẩm việc với học - thời gian học • Pha chế đồ uống
và đầy đủ chất dinh dưỡng cần thiết. con màu sắc dưới 1 năm. • Trang trí các món
người - thiết kế 2. Hoàn thành ăn
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: Năng khóa đào tạo • Làm bánh
1. Nấu nướng các món ăn từ lực thể và được cấp
nguyên liệu có sẵn; chất – cơ chứng chỉ. Ví dụ về nơi làm
2. Sơ chế các loại thực phẩm, rau, khí 3. Theo học các việc:
củ quả để làm các món ăn phù trường Trung • Các nhà hàng,
hợp yêu cầu cấp - cao đẳng khách sạn
3. Làm thủ công bánh mứt kẹo,
đào tạo nghề • Các bếp ăn lớn
sô-cô-la từ hỗn hợp của đường,
đầu bếp • Các khu du lịch,
sô cô la và các thành phần khác
nghỉ dưỡng,
với sự hỗ trợ của một số công cụ
resort
và máy móc.
• Các tổ chức, tập
đoàn, cơ quan,
công ty phục vụ
nhiều công nhân,
nhân viên

Ví dụ các trường có đào tạo:


Các Trung tâm, Trường Trung cấp và cao đẳng trên cả nước. Các nhà hàng và khách sạn lớn cũng đào tạo đầu bếp cho
mình

167
Sách tra cứu nghề

137. Tên nghề: Phụ bếp - Cook Assistant

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Phụ bếp giúp đầu bếp, bếp Năng Năng Bất kì 1. Theo học trực • Chế biến các món
trưởng, bếp phó thực hiện chế lực làm lực thể tiếp các đầu bếp ăn Âu – Á
biến và làm các món ăn và các việc với chất – cơ tại các nhà • Pha chế đồ uống
hoạt động khác liên quan đến con khí hàng, khách sạn • Trang trí các món
nấu nướng. người ăn
Theo sự hướng • Làm bánh
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: dẫn của các đầu
Chuẩn bị nguyên vật; liệu để chế bếp Ví dụ về nơi làm
biến các món ăn việc:
2. Chuẩn bị công cụ, các dụng cụ • Các nhà hàng,
cần thiết cho việc chế biến khách sạn
thức ăn theo yêu cầu • Các bếp ăn lớn
3. Đảm bảo đầy đủ các nguyên, • Các khu du lịch,
vật liệu thực phẩm để chế nghỉ dưỡng,
biến món ăn resort
4. Tham gia hỗ trợ sơ chế thực • Các tổ chức, tập
phẩm khi có yêu cầu đoàn, cơ quan,
5. Làm sạch, thu dọn, sắp xếp các công ty phục vụ
công cụ, dụng cụ nấu nướng nhiều công nhân,
sau khi đã hoàn thành. nhân viên
6. Kiểm tra hệ thống an toàn,
phòng chống cháy nổ trong
khu vực bếp

Ví dụ các trường có đào tạo:

Học nghề từ các đầu bếp tại các khách sạn, nhà hàng…

168
Sách tra cứu nghề

138. Tên nghề: Phục vụ bàn - Waiter

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Bồi bàn là người giới thiệu, tư vấn N ă n g Năng lực Bất kì 1. Có thể theo học • Phục vụ bàn
và phục vụ các món ăn, đồ uống lực làm thể chất nghề bồi bàn từ • Sắp xếp, bài trí
cho khách hàng. việc với – cơ khí bất cứ trình độ bàn
c o n Năng lực nào • Giải đáp thắc mắc
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: người hình học của khách
1. Nhận yêu cầu về đồ uống, – màu Có thể theo học
món ăn của khách hàng sắc – khóa đào tạo 3 Ví dụ về nơi làm
2. Lấy đồ uống, món ăn phục vụ thiết kế tháng việc:
cho khách • Các nhà hàng,
3. Thu dọn bàn ăn và thay đồ khách sạn
mới cho khách • Các khu du lịch,
4. Giải đáp những yêu cầu, thắc nghỉ dưỡng,
mắc của khách resort
5. Đảm bảo vệ sinh khu vực • Các khu vui chơi,
phục vụ giải trí

Ví dụ các trường có đào tạo:

Các trường, trung tâm GDNN trên cả nước

169
Sách tra cứu nghề

139. Tên nghề: Lễ tân – Receptionists

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Lễ tân là người tiếp xúc, đón tiếp Năng Năng Bất kì 1. Có thể học khóa • Lễ tân khách sạn
khách đến làm việc, tiếp nhận và lực làm lực ngôn lễ tân ngắn hạn • Lễ tân doanh
xử lí thông tin ban đầu, hỗ trợ các việc với ngữ dưới 1 năm. nghiệp
hoạt động của cơ quan với khách con 2. Có thể học nghề • Lễ tân kiêm hành
hàng. người lễ tân ở trình độ chính
cao đẳng, đại
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: học Ví dụ về nơi làm
1. Đón tiếp khách hàng việc:
2. Nhận thông tin, yêu cầu từ • Các nhà hàng,
khách hàng khách sạn
3. Xử lí thông tin và liên hệ với • Các khu du lịch,
các bộ phận liên quan nghỉ dưỡng,
4. Giải đáp những yêu cầu, thắc resort
mắc của khách • Các khu vui chơi,
5. Chuẩn bị các điều kiện đảm giải trí
bảo cho hoạt động đạt kết • Các cơ quan, công
quả tốt sở, công ty, tập
đoàn
• Các tổ chức xã hội,
nghề nghiệp

Ví dụ các trường có đào tạo:

• Cao đẳng du lịch Hà Nội; • ĐH Văn Hiến • ĐH Huế - Khoa Du lịch


• Cao đẳng Thương mại và Du lịch Hà Nội; • CĐ Du lịch Đà Nẵng;
• CĐ Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch Hạ Long • ĐH Nha Trang;

170
Sách tra cứu nghề

140. Tên nghề: Nhân viên văn phòng - Office clerk

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Nhân viên văn phòng làm việc Năng Năng THPT 1. Tốt nghiệp THPT, • Quản trị văn
trong lĩnh vực hành chính văn lực làm lực ngôn sau đó đăng kí vào phòng
phòng, thực hiện các công việc việc với ngữ học Ngành quản trị • Quản lí hành
thuộc hành chính của các cơ con văn phòng chính
quan, tổ chức, công ty… người 2. Tốt nghiệp THPT và • Thư kí văn phòng
học hệ cao đẳng • Thống kê, lưu trữ
Nhiệm vụ chủ yếu gồm:
1. Tiếp nhận, xử lí và trả lời Ví dụ về nơi làm
thông tin của khách hàng, việc:
đối tác • Các cơ quan,
2. Thực hiện công việc đón công sở, công ty,
tiếp khách thay lãnh đạo cơ tập đoàn
quan, tổ chức • Các tổ chức xã
3. Hướng dẫn khách hàng, đối hội, nghề nghiệp
tác làm việc với các bộ phận • Các đơn vị sản
liên quan xuất
5. Chuẩn bị, tổ chức các cuộc • Các khu du lịch,
họp của đơn vị, tổ chức; tổ khách sạn…
chức các điều kiện cần thiết
cho hoạt động công tác của
lãnh đạo và tổ chức

Ví dụ các trường có đào tạo:

• CĐ Viễn Đông
• CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội,
• Cao đẳng cộng đồng Vĩnh Long
• CĐ kinh tế công nghiệp TPHCM

171
Sách tra cứu nghề

Nhóm nghề
Thể chất – cơ khí

172
Sách tra cứu nghề

141. Tên nghề: Kĩ sư bảo dưỡng máy bay (214430) - Aircraft Maintenance Engineer

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Các kĩ sư bảo dưỡng máy bay đảm Năng Năng lực Tốt Theo học ĐH • Bảo dưỡng các bộ
bảo máy bay đủ điều kiện hoạt lực thể p h â n nghiệp chuyên ngành kĩ phận điện tử
động. Họ chỉ đạo, giám sát và thực chất - cơ tích - THPT thuật hàng không • Bảo dưỡng các bộ
hiện việc bảo trì, sửa chữa và đại tu khí logic hoặc (cơ khí hàng phận cơ khí
kết cấu và động cơ máy bay. tương không). • Thiết bị truyền
thông
đương
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: • Nạp nhiên liệu
1. Kiểm tra thường xuyên động cơ, • Sửa chữa
thân vỏ, các hệ thống điện tử và • Bảo trì
• Bảo trì hệ thống
cơ khí của máy bay đảm bảo vận
sân bay
hành tốt và đáp ứng mọi yêu
• Kĩ thuật bảo dưỡng
cầu kĩ thuật và an toàn;
máy bay
2. Sửa chữa hoặc thay thế bộ phận
• Kĩ thuật điện sân
và hệ thống hỏng hóc;
bay
3. Thay thế phụ tùng đến kì thay
• Kĩ thuật điện tử sân
thế; bay
4. Kiểm tra các bộ phận và hệ • Khai thác hoạt
thống đảm bảo hoạt động hiệu động bay
quả;
5. Bảo trì bảo dưỡng định kì; Ví dụ về nơi làm
6. Lưu giữ hồ sơ bảo dưỡng và sửa việc:
chữa; • Các sân bay dân sự
7. Quản lí giám sát kĩ thuật viên và và quân sự
công nhân liên quan. • Các công ty bảo
trì/bảo dưỡng
hàng không
• Các hãng hàng
không
• Các đơn vị thiết kế
công trình hàng
không

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐH Bách khoa Hà Nội • ĐHQG TpHCM – ĐH Bách khoa • Trường sĩ quan không quân
• HV Phòng không-Không quân (Hà (Nha Trang)
Nội)
• HV Hàng Không Việt Nam

30
Chung mã nghề 2144-Kĩ sư cơ học, cơ khí, chưa có mã nghề cấp 4 riêng.

173
Sách tra cứu nghề

142. Tên nghề: Kĩ sư mỏ (2146) - Engineer Mining

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kĩ sư mỏ áp dụng các nguyên tắc vật lí, Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Chuyên ngành
địa chất và hóa học để thăm dò, khai lực thể lực phân nghiệp c h u y ê n về từng loại
thác và chế biến khoáng sản thiên chất - cơ tích - THCS ngành kĩ khoáng sản (ví
nhiên. Về bản chất, hoạt động khai thác khí logic hoặc thuật khai dụ: than, sắt,
này gây ra sự xáo trộn môi trường trong tương thác mỏ hầm dầu khí)
và xung quanh khu vực có khoáng sản. đương lò/kĩ thuật • Chuyên ngành
Do đó, kĩ sư mỏ ngày nay không phải chỉ xây dựng mỏ về từng qui
chú ý về phương diện khai thác và chế hoặc TCCN trình khai thác
biến khoáng sản mà còn phải quan tâm c h u y ê n và chế biến
tới vấn đề giảm nhẹ thiệt hại hoặc ảnh ngành công • Chuyên ngành
hưởng xấu gây ra cho môi trường.
nghệ kĩ thuật về từng loại
mỏ. máy khai thác
Nhiệm vụ chủ yếu gồm:
2. Có thể học và chế biến
1. Tiến hành thăm dò để xác định vị trí
tiếp lên CĐ, • Chuyên ngành
các mỏ khoáng sản và đánh giá mức
ĐH, sau ĐH về từng
độ khả thi, hiệu quả chi phí của việc
c h u y ê n phương pháp
khai thác mỏ;
ngành kĩ khai thác (ví dụ
2. Xác định các phương pháp khai thác
mỏ hiệu quả nhất, trong đó có xét thuật khai như khai thác
đến các vấn đề như độ sâu, vị trí của thác mỏ hầm mỏ lộ thiên)
mỏ khoáng sản; lò/kĩ thuật • Chuyên ngành
3. Chuẩn bị kế hoạch xây dựng khu mỏ xây dựng mỏ phân theo vị trí
chi tiết, bao gồm cả vị trí và cách bố hoặc CĐ liên mỏ khoáng sản
trí các đường hầm; t h ô n g (ví dụ như dưới
4. Chỉ đạo lắp đặt thiết bị khai thác mỏ c h u y ê n nước, ở sa mạc)
và chế biến khoáng sản khai thác; ngành công
5. Làm việc với các chuyên gia khác để nghệ kĩ thuật Ví dụ về nơi làm
đảm bảo rằng tất cả các qui định mỏ/công việc:
được tuân thủ; nghệ kĩ thuật • Các doanh
6. Đảm bảo rằng tất cả các thiết bị an t u y ể n nghiệp khai
toàn được cài đặt khoáng/ khai thác mỏ
7. Hướng dẫn, đào tạo thợ mỏ về sử thác mỏ. • Các công ty tư
dụng các thiết bị an toàn; vấn kĩ thuật tư
8. Tiến hành nghiên cứu và thiết lập Tốt Lựa chọn 1: Như nhân
các hệ thống giảm thiểu tác động nghiệp tốt nghiệp THCS • Các trung tâm
của hoạt động khai thác khoáng sản THPT hoặc tương nghiên cứu
đối với môi trường.
hoặc đương. • Các trường đại
tương học
đương Lựa chọn 2: • Các cơ quan
1. Theo học CĐ Nhà nước
c h u y ê n
ngành kĩ
thuật khai
thác mỏ hầm
lò/kĩ thuật
xây dựng mỏ
hoặc CĐ
c h u y ê n
ngành công

174
Sách tra cứu nghề

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

nghệ kĩ thuật
mỏ/công
nghệ kĩ thuật
t u y ể n
khoáng/khai
thác mỏ.
2. Có thể học
tiếp lên ĐH,
sau ĐH
chuyên ngành
kĩ thuật mỏ/kĩ
thuật dầu
khí/kĩ thuật
tuyển khoáng.

Lựa chọn 3:
1. Theo học ĐH
chuyên ngành
kĩ thuật mỏ, kĩ
thuật dầu khí,
kĩ thuật tuyển
khoáng.
2. Có thể học
tiếp lên sau
ĐH

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐH Mỏ địa chất • ĐHQG TP HCM – ĐH Khoa học tự nhiên
• ĐHQG Hà Nội – ĐH Khoa học tự nhiên • ĐH Dầu khí
• ĐH công nghiệp Quảng Ninh

175
Sách tra cứu nghề

143. Tên nghề: Kĩ sư khai thác dầu khí (2146) - Engineer Petroleum

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kĩ sư khai thác dầu khí ứng dụng Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Kĩ thuật khoan
các nguyên tắc vật lí, địa chất và lực thể lực phân nghiệp chuyên ngành • Đánh giá mỏ dầu khí
hóa học để phát hiện và khai thác chất - cơ tích – THCS khoan khai • Kĩ thuật sản xuất
dầu và khí từ các mỏ dầu khí dưới khí logic hoặc thác dầu khí, • Kĩ thuật tầng chứa
lòng đất và dưới biển. tương vận hành các • Kĩ thuật thủy khí
đương thiết bị khai • Vật lí đá
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: thác dầu khí
1. Tiến hành nghiên cứu thăm 2. Có thể học Ví dụ về nơi làm việc:
dò để xác định vị trí các mỏ Tốt tiếp lên CĐ, • Các doanh nghiệp
dầu, khí đốt và đánh giá tính nghiệp ĐH, sau ĐH dầu khí Nhà nước và
khả thi, hiệu quả và chi phí THPT chuyên ngành tư nhân
của việc khai thác mỏ dầu khí hoặc kĩ thuật dầu • Các trung tâm, viện
đó; tương khí. nghiên cứu
2. Đánh giá các loại dầu và khí đương • Giảng dạy tại các
và trữ lượng trong mỏ đó; Lựa chọn 1: Như trường đại học, cao
3. Xác định phương pháp khoan tốt nghiệp THCS đẳng, trung học
hiệu quả nhất có thể thực hoặc tương • Các cơ quan Nhà
hiện có tính đến các vấn đề đương. nước quản lí ngành
như độ sâu và vị trí của mỏ dầu khí
dầu khí đó; Lựa chọn 2: • Các công ty tư vấn kĩ
4. Chuẩn bị chi tiết kế hoạch 1. Theo học CĐ thuật
thành lập đơn vị khai thác dầu chuyên ngành
khí; khoan khai
5. Lắp đặt thiết bị khai thác và thác dầu khí,
vận chuyển dầu khí; vận hành các
6. Thiết lập hệ thống quản lí thiết bị khai
dòng dầu khí và vận chuyển thác dầu khí
đến nơi lưu trữ; 2. Có thể học
7. Điều hành kĩ thuật ở các tiếp lên ĐH,
giếng khoan khai thác; điều sau ĐH
khiển, theo dõi, phát hiện, xử chuyên ngành
lí sự cố ở các giếng; kĩ thuật dầu
8. Làm việc với các chuyên gia khí.
khác để đảm bảo rằng tất cả
các qui định được tuân thủ; Lựa chọn 3:
9. Đảm bảo rằng tất cả các thiết 1. Theo học ĐH
bị an toàn được lắp đặt và đào chuyên ngành
tạo công nhân về an toàn vệ kĩ thuật dầu
sinh lao động; khí.
10. Nghiên cứu và triển khai các 2. Có thể học
hệ thống giảm thiểu tác động tiếp lên sau
môi trường từ hoạt động khai ĐH
thác dầu khí.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐH Bách khoa Hà Nội • ĐH Dầu khí • ĐH Đà Nẵng – ĐH Bách khoa
• ĐH Mỏ địa chất • ĐHQG TpHCM - ĐH Bách Khoa

176
Sách tra cứu nghề

144. Tên nghề: Kĩ thuật viên chỉnh hình và phục hình (2221) - Orthotist and Prosthetist

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kĩ thuật viên chỉnh hình và phục Năng Năng Tốt 1. Theo học TC Các chuyên ngành
hình phục vụ, chăm sóc bệnh nhân lực thể lực làm nghiệp ngành kĩ thuật khác nhau tùy
khuyết tật ở các bộ phận chân, tay, chất - cơ việc với THCS chỉnh hình thuộc vào loại thiết
cột sống hay bị mất một phần hoặc khí con hoặc 2. Có thể học lên bị chân, tay giả
toàn bộ chân, tay bằng cách lắp và người tương ĐH hoặc các vật liệu sử
chuẩn bị trụ chống chỉnh hình, đương dụng để làm chân
chân, tay giả theo chỉ đạo, ý kiến tay giả. Ví dụ bạn có
của bác sĩ. Tốt Lựa chọn 1: như tốt thể chuyên sâu về
nghiệp nghiệp THCS hoặc • Trụ chống chỉnh
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: THPT tương đương. hình hoặc chân,
1. Kiểm tra, đánh giá nhu cầu của hoặc tay giả
bệnh nhân liên quan đến bệnh tương Lựa chọn 2: • Các loại chân, tay
tật và khiếm khuyết về chức đương Theo học ĐH giả, làm bằng
năng của họ; chuyên ngành kĩ nhựa, thép ...
2. Xây dựng thiết kế trụ chống thuật chỉnh hình. • Sản xuất thiết bị
chỉnh hình và chân tay giả; chỉnh hình
3. Lựa chọn vật liệu, làm các phép • Sản xuất thiết bị
đo thử, lập mô hình chỉnh hình phục hồi chức
mẫu và bố trí chỉnh hỉnh; năng
4. Thực hiện lắp chân tay giả, bao
gồm việc sắp xếp liên kết tĩnh Ví dụ về nơi làm
và động; việc:
5. Ước lượng việc gắn trụ chống • Các trung tâm
chỉnh hình và chân hoặc tay giả phục hồi chức
cho người bệnh nhân, điều năng
chỉnh để đảm bảo sự phù hợp • Bệnh viện
chức năng hoạt động và chất • Các trung tâm
lượng của chân tay giả; chẩn đoán
6. Hướng dẫn bệnh nhân sử dụng • Phòng khám đa
trụ chống chỉnh hình, chân khoa
hoặc tay giả và duy trì ghi chép
bệnh án.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐH Lao động – Xã hội
• Trung tâm đào tạo kĩ thuật viên chỉnh hình Việt Nam (Bộ LĐTBXH)

177
Sách tra cứu nghề

145. Tên nghề: Kĩ thuật viên cơ – điện tử - Mechatronics

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kĩ thuật viên cơ - điện tử làm việc Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Kĩ thuật chế tạo
trong một lĩnh vực liên quan tới lực thể lực phân nghiệp chuyên ngành người máy
nhiều ngành nghề kĩ thuật như kĩ chất - cơ tích - THCS Cơ điện tử hoặc • Thị giác máy tính
thuật cơ khí, kĩ thuật điện, kĩ thuật khí logic hoặc TC chuyên • Tự động hóa
điều khiển và kĩ thuật máy tính. tương ngành Công • Hệ thống tự
Sáng tạo robot là một ví dụ về công đương nghệ kĩ thuật cơ động hóa
việc trong lĩnh vực cơ điện tử. điện tử.
2. Có thể học liên Ví dụ về nơi làm
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: thông lên CĐ, việc:
1. Thu nhận kiến thức của các lĩnh ĐH • Các công ty kĩ
vực kĩ thuật như: kĩ thuật cơ khí, thuật
khoa học vật liệu, kĩ thuật điện Tốt Lựa chọn 1: như tốt • Các doanh
tử/điện, kĩ thuật máy tính, kĩ nghiệp nghiệp THCS hoặc nghiệp tham gia
thuật hệ thống và kiểm soát hệ THPT tương đương. vào việc nghiên
thống; hoặc cứu, thiết kế và
2. Chuyên sâu vào một trong tương Lựa chọn 2: sản xuất robot,
những lĩnh vực kĩ thuật trên, đương 1. Theo học CĐ sản xuất tự động
đồng thời liên hệ với các lĩnh chuyên ngành hóa, thị giác máy
vực khác bổ sung hỗ trợ cho Cơ điện tử tính và các kĩ
cơ-điện tử; 2. Có thể học lên ĐH thuật kiểm tra tự
3. Áp dụng các nguyên tắc của động
lĩnh vực chuyên sâu của mình. Lựa chọn 3: • Bộ phận nghiên
Các nguyên tắc này được xây Theo học ĐH cứu và thiết kế
dựng trên cơ sở các thông tin và chuyên ngành Kĩ của các doanh
hệ thống được cung cấp bởi các thuật cơ - điện tử. nghiệp ô tô
ngành khác.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• CĐ Công nghệ Viettronics • CĐ Kinh tế Kĩ thuật Phú Lâm • TC Kinh tế Kĩ thuật Hồng Lam
• CĐ Công nghiệp Cẩm Phả • CĐ Nguyễn Trường Tộ • TC Kĩ thuật Công nghệ
• CĐ công nghệ và kĩ thuật ô tô • CĐ Bách Việt • CĐ Công kĩ nghệ Đông Á
• ĐH Bách Khoa Hà Nội, • CĐ Sư phạm kĩ thuật Vĩnh long • CĐ Phương Đông
• CĐ công nghệ thông tin TpHCM • ĐH Đà Nẵng – ĐH Bách Khoa
• ĐH Công nghiệp TPHCM

31
Chưa có mã nghề cấp 4

178
Sách tra cứu nghề

146. Tên nghề: Kĩ sư hàng hải32 - Merchant Navy Engineer

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kĩ sư hàng hải kiểm soát và tham Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Kĩ thuật hàng hải
gia hoạt động điều khiển, bảo trì, lực thể lực phân nghiệp chuyên ngành Kĩ • Kĩ thuật tàu thủy
bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị cơ khí, chất - cơ tích - THCS thuật thiết bị • Kĩ thuật điện tàu
điện, điện tử và máy móc trên tàu khí logic hoặc viễn thông và cơ thủy
hoặc thực hiện các nhiệm vụ hỗ trợ tương khí hàng hải, Kĩ • Điện và tự động
trên bờ. đương thuật điện tử tàu tàu thủy
thủy, Vận hành • Kĩ thuật điện tử
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: thiết bị điện và tàu thủy
1. Kiểm soát hoạt động, bảo trì, đo lường điều
bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị cơ khiển trên tàu Ví dụ về nơi làm
khí, điện, điện tử và máy móc thủy hoặc TC việc:
trên tàu; chuyên ngành • Các tàu thuyền
2. Mua sắm nhiên liệu và các đồ Công nghệ kĩ trên biển
dùng dự trữ trong khoang máy thuật điện tàu • Làm việc trên bờ
tàu thủy cũng như duy trì ghi thủy, Bảo trì và đảm nhận việc
sửa chữa máy bảo trì, bảo
chép các hoạt động;
tàu thủy.
3. Giám sát kĩ thuật việc lắp đặt, dưỡng tàu, cảng
2. Có thể học tiếp lên
bảo trì, sửa chữa máy móc và và các phương
CĐ, ĐH, sau ĐH
thiết bị tàu thủy nhằm đảm bảo tiện vận chuyển
chuyên ngành Kĩ
việc tuần thủ các qui định, yêu hàng hoá
thuật tàu thuỷ,
cầu kĩ thuật; • Các công ty thiết
Điện và tự động
4. Kiểm tra và tiến hành bảo trì, kế và công
tàu thủy, Kĩ thuật
sửa chữa khẩn cấp các động cơ, nghiệp tàu thủy
hàng hải
máy móc và thiết bị phụ trợ; • Các cơ quan
5. Trực ca buồng máy, giám sát, nghiên cứu liên
Lựa chọn 1: Như tốt
theo dõi, ghi chép hoạt động Tốt quan đến việc
nghiệp THCS hoặc
của các động cơ, máy móc và nghiệp phát triển các
tương đương.
thiết bị phụ trợ. THPT dụng cụ thiết bị
hoặc Lựa chọn 2: kĩ thuật hàng hải
tương 1. Theo học CĐ hiệu quả
đương chuyên ngành Kĩ • Các cơ quan Nhà
thuật thiết bị nước về vận tải
viễn thông và cơ hàng hải, công
khí hàng hải, Kĩ nghiệp tàu thủy
thuật điện tử tàu
thủy, Vận hành
thiết bị điện và
đo lường điều
khiển trên tàu
thủy.
3. Có thể học tiếp
lên ĐH, sau ĐH
chuyên ngành Kĩ
thuật tàu thuỷ,
Điện và tự động
tàu thủy, Kĩ thuật
hàng hải.

32
Chưa có mã nghề cấp 4

179
Sách tra cứu nghề

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

4. Tốt nghiệp, được


cấp bằng ĐH
chuyên ngành
đào tạo.

Lựa chọn 3:
1. Theo học ĐH
chuyên ngành Kĩ
thuật tàu thuỷ,
Điện và tự động
tàu thủy, Kĩ thuật
hàng hải.
2. Có thể học tiếp lên
sau ĐH

Ví dụ các trường có đào tạo:


• TC kĩ thuật hải quân • TC thủy sản TpHCM • CĐ hàng hải
• CĐN giao thông vận tải đường thủy I • CĐ kinh tế-kĩ thuật kiên giang • ĐH hàng hải
(Hà Nội) • CĐN giao thông vận tải đường • ĐH Nha trang
• CĐN giao thông vận tải đường thủy II thủy III
(Hải Phòng) • ĐH Giao thông vận tải TpHCM

180
Sách tra cứu nghề

147. Tên nghề: Công an (2445) - Police Officers

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Công an thi hành các qui định luật Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Cảnh sát cơ
pháp và trật tự xã hội, đảm bảo ổn lực thể lực làm nghiệp chuyên ngành động
định cho xã hội, trật tự kỉ cương, chất - cơ việc với THCS Kĩ thuật hình sự, • Cảnh sát hình sự
bảo vệ lợi ích của nhà nước trong xã khí con hoặc Điều tra trinh • Cảnh sát kinh tế
hội, các quyền và lợi ích hợp pháp người tương sát cảnh sát, • Cảnh sát giao
của công dân. đương Cảnh vệ, Cảnh thông
sát vũ trang, • Cảnh sát môi
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: Phòng cháy, trường
1. Phòng ngừa, phát hiện, đấu chữa cháy và • Cảnh sát đặc
tranh chống tội phạm và vi cứu hộ, cứu nhiệm
phạm pháp luật về trật tự, an nạn, Kĩ thuật • Cảnh sát điều tra
toàn xã hội, BVMT; phát hiện mật mã an ninh. • Cảnh sát quản lí
nguyên nhân, điều kiện phát 2. Có thể học tiếp hành chính và
sinh tội phạm, vi phạm pháp lên CĐ, ĐH, sau trật tự xã hội
luật khác và kiến nghị biện ĐH • Cảnh sát phòng
pháp khắc phục; tham gia giáo cháy chữa cháy
dục đối tượng vi phạm pháp Tốt Lựa chọn 1: Như
luật tại cộng đồng theo qui định nghiệp tốt nghiệp THCS Ví dụ về nơi làm
của pháp luật; THPT hoặc tương đương. việc:
2. Quản lí hộ khẩu, cấp giấy chứng hoặc • Các cơ quan
minh nhân dân; quản lí con tương Lựa chọn 2: thuộc Bộ công
dấu; quản lí về an ninh, trật tự đương 1. Theo học ĐH an
các nghề kinh doanh có điều chuyên ngành • Sở, phòng cảnh
kiện và dịch vụ bảo vệ; quản lí Điều tra trinh sát
và bảo đảm trật tự, an toàn giao sát, Điều tra • Trại giam
thông, trật tự công cộng; quản hình sự, Kĩ thuật
lí vũ khí, vật liệu nổ; quản lí, hình sự, Quản lí
thực hiện công tác phòng cháy, Nhà nước về an
chữa cháy; tham gia cứu hộ, ninh trật tự,
cứu nạn theo qui định của pháp Quản lí, giáo
luật; dục và cải tạo
3. Thi hành án hình sự, thi hành phạm nhân,
án không phải phạt tù, tạm giữ, Tham mưu, chỉ
tạm giam; bảo vệ, hỗ trợ tư huy vũ trang,
pháp; bảo vệ an ninh
4. Điều tra các vụ án theo nguyên trật tự, Phòng
tắc tố tụng hình sự và bộ luật cháy chữa cháy
hình sự; và cứu hộ cứu
5. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn nạn,
khác theo qui định của pháp 2. Có thể học tiếp
luật. lên ĐH, sau ĐH

Ví dụ các trường có đào tạo:


• HV Cảnh sát
• HV An Ninh
• Các trường CĐ Cảnh sát

181
Sách tra cứu nghề

148. Tên nghề: Vũ công và biên đạo múa (2653) - Dancer and Choreographer

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Biên đạo múa sáng tác các điệu múa. Năng Năng Tốt Theo học TC • Biên đạo múa
Vũ công là người biểu diễn các điệu lực thể lực hình nghiệp chuyên ngành kĩ • Diễn viên múa
múa. chất - cơ học THCS thuật biểu diễn kịch • Múa dân tộc
khí -màu hoặc múa. • Múa hiện đại
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: sắc - tương • Khiêu vũ thể thao
1. Tìm hiểu và sáng tác các điệu thiết kế đương
nhảy, bài múa. Các tiết mục này Ví dụ về nơi làm
thường chuyển tải một câu Tốt Lựa chọn 1: Như việc:
chuyện, một chủ đề, ý tưởng nghiệp tốt nghiệp THCS • Các nhà hát, đoàn
hoặc tâm trạng bằng các động THPT hoặc tương đương. ca nhạc, nhạc vũ
tác di chuyển các bước chân, hoặc kịch
chuyển động và cử chỉ; tương Lựa chọn 2: • Các nhà văn hóa
2. Biểu diễn các điệu nhảy, bài múa đương Theo học CĐ • Các nhóm múa,
đơn, múa đôi hoặc cùng với chuyên ngành diễn nhóm nhảy
nhiều thành viên của một nhóm viên múa hoặc biên • Các đài truyền
múa. đạo múa. hình
• Các hãng phim
Lựa chọn 3: • Hành nghề tự do
Theo học ĐH
chuyên ngành diễn
viên múa hoặc biên
đạo múa.

Bất kì Tham gia lớp đào


tạo ngắn hạn hoặc
TC hoặc CĐ về biểu
diễn kịch múa, diễn
viên múa, biên đạo
múa của các
trường nghệ thuật,
các trung tâm văn
hóa nghệ thuật

Ví dụ các trường có đào tạo:


• HV Múa Việt Nam • Các trường TC, CĐ văn hóa nghệ thuật
• ĐH Văn hóa nghệ thuật quân đội
• ĐH Sân khấu-Điện ảnh

182
Sách tra cứu nghề

149. Tên nghề: Kĩ thuật xây dựng (3112) - Civil Engineering Technician

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Cán bộ kĩ thuật xây dựng thực Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Cốp pha - giàn
hiện các nhiệm vụ kĩ thuật trong lực thể lực phân nghiệp chuyên ngành giáo
nghiên cứu kĩ thuật dân dụng, chất - cơ tích - THCS Mộc xây dựng và • Kĩ thuật cốt thép
thiết kế, xây dựng, thực hiện, duy khí logic hoặc trang trí nội thất, • Cấp thoát nước
tu và sửa chữa các nhà cao tầng tương Mộc dân dụng, • Nề
và các công trình xây dựng khác đương Mộc mĩ nghệ, Bê • Công nghệ xây
như cung cấp nước, hệ thống xử tông, Cốp pha - dựng
lí nước thải, cầu, đường, đập nước giàn giáo, Cốt • Kĩ thuật xây dựng
và sân bay. thép – hàn, Cấp, mỏ
thoát nước, Nề -
• Xây dựng cầu
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: Hoàn thiện, Kĩ
đường
1. Thực hiện và hỗ trợ các thử thuật xây dựng
• Lắp đặt cầu
nghiệm trong thực tế và hoặc TC chuyên
• Lắp đặt giàn
trong phòng thí nghiệm đất ngành Công
khoan
trồng và các nguyên vật liệu nghệ kĩ thuật
• Xây dựng và bảo
xây dựng; xây dựng, Công
trì đường sắt
2. Cung cấp hỗ trợ kĩ thuật liên nghệ kĩ thuật
quan tới việc xây dựng nhà • Xây dựng và cải
công trình xây
cao tầng và các công trình xây dựng, Công thiện công trình
dựng khác và với các cuộc nghệ kĩ thuật vật thủy lợi
điều tra hoặc việc chuẩn bị liệu xây dựng, • Xây dựng công
các báo cáo điều tra; Xây dựng dân trình thủy lợi
3. Đảm bảo sự tương thích giữa dụng và công • Bảo trì và sửa
các đặc điểm kĩ thuật trong nghiệp. chữa sân bay
thiết kế, với luật pháp và các 2. Có thể học lên • Kiểm tra và Kiểm
qui định liên quan, và duy trì CĐ, ĐH định chất lượng
các tiêu chuẩn theo yêu cầu cầu đường
của công việc và của nguyên Tốt Lựa chọn 1: Như tốt
vật liệu; nghiệp nghiệp THCS hoặc Ví dụ về nơi làm
4. Áp dụng kiến thức kĩ thuật về THPT tương đương. việc:
xây dựng và các nguyên tắc kĩ hoặc • Các công ty xây
thuật dân dụng và thực tế để tương Lựa chọn 2: dựng
xác định và giải quyết các vấn đương 1. Theo học CĐ • Các phòng quản
đề phát sinh; chuyên ngành lí nhà đất - đô thị
5. Hỗ trợ việc chuẩn bị các dự Cấp, thoát nước, quận, huyện,
toán chi tiết về kĩ thuật và giá Mộc xây dựng và phường, xã hoặc
cả nguyên vật liệu và nhân trang trí nội thất,
các ban dự án xây
công theo yêu cầu của dự án, Kĩ thuật xây
dựng công trình
theo yêu cầu kĩ thuật đã đề ra; dựng hoặc CĐ
• Tự kinh doanh
6. Tổ chức duy tu và sửa chữa; chuyên ngành
độc lập
7. Giám sát các công nhân khác. Quản lí xây
dựng.
2. Có thể học lên
ĐH

Lựa chọn 3:
Theo học ĐH chuyên
ngành Kĩ thuật công
trình xây dựng, Kĩ
thuật xây dựng,
Quản lí xây dựng.

183
Sách tra cứu nghề

Ví dụ các trường có đào tạo:


• TC Công nghệ Hà Nội • TC Kinh tế Kĩ thuật Sài Gòn • CĐ An Nhất Vinh - Thanh Hóa
• CĐ Công thương Hà Nội • TC Kinh tế Kĩ thuật Tây Nam Á • ĐH Hồng Đức - Thanh Hóa
• TC Kinh tế - Kĩ thuật Công nghệ • TC Kĩ thuật và Công nghệ Cửu Long
Hà Nội • CĐ Xây dựng số 2
• CĐ Bách nghệ Tây Hà • CĐ Kinh tế - Kĩ thuật Sài Gòn
• CĐ công nghiệp Việt - Hungary • CĐ Giao thông Vận tải
• CĐ Giao thông vận tải • ĐH Kiến trúc TpHCM
• ĐH Kiến trúc Hà Nội • ĐHQG TpHCM - ĐH Bách Khoa
• ĐH Đại Nam • ĐH Tôn Đức Thắng
• ĐH Xây Dựng

184
Sách tra cứu nghề

150. Tên nghề: Kĩ thuật thủy lợi33 - Irrigation technicians

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Cán bộ kĩ thuật thủy lợi lập qui Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Quản lí và khai
hoạch, thiết kế và duy tu các hệ lực thể lực phân nghiệp chuyên ngành thác công trình
thống vận chuyển và phân phối chất - cơ tích - THCS thủy lợi. thủy lợi
nước cho các vùng sản xuất nông khí logic hoặc 2. Có thể học tiếp • Quản lí thủy nông
nghiệp và các cụm dân cư. Họ tương lên CĐ, ĐH • Cấp thoát nước
giám sát việc xây dựng, lắp đặt các đương • Thủy lợi tổng hợp
hệ thống phân phối, tưới tiêu và • Thủy điện
vận hành sao cho đạt kết quả tối Tốt Lựa chọn 1:
ưu cho trồng trọt hoặc nuôi trồng. nghiệp 1. Theo học CĐ Ví dụ về nơi làm
THPT chuyên ngành việc:
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: hoặc công trình thủy • Các cơ quan quản
1. Tiến hành công tác quản lí kĩ tương lợi. lí thủy lợi
thuật thi công tại dự án thủy đương 2. Có thể học tiếp • Các công ty xây
lợi lên ĐH dựng công trình
2. Thực hiện công tác hồ sơ hoàn thủy lợi
công, nghiệm thu, thanh Lựa chọn 2: • Các công ty cấp và
quyết toán 1. Theo học ĐH thoát nước
3. Lập hồ sơ hồ sơ hoàn công các chuyên ngành • Các trang trại, các
công trình xây dựng thuỷ lợi, thủy lợi. doanh nghiệp
thủy điện. nông nghiệp
4. Vẽ biện pháp thi công chi tiết • Các nhà máy thủy
cho các hạng mục công trình điện
5. Kiểm soát kĩ thuật, khối lượng
thi công tại các công trình
thuỷ điện.
6. Giám sát vận hành các công
trình thủy lợi
7. Chỉ đạo sửa chữa, cải tạo các
công trình thủy lợi: đê, kè,
đập, cống, hệ thống cấp thoát
nước...

Ví dụ các trường có đào tạo:


• HV Thủy lợi • CĐ Công nghệ - Kinh tế và Thủy lợi • CĐN Cơ giới và Thủy lợi
• CĐN Cơ điện và Thủy lợi miền Trung

33
Chưa có mã nghề

185
Sách tra cứu nghề

151. Tên nghề: Kĩ thuật điện trong công nghệ thông tin và truyền thông (3113) -
Electrical Engineering Technicians (Information-Communication Technology)

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Cán bộ kĩ thuật điện trong ngành Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Thiết bị hàng hải
CNTT&TT làm công tác kĩ thuật về lực thể lực phân nghiệp chuyên ngành • Công nghệ
hệ thống điện của các thiết bị chất - cơ tích - THCS Kĩ thuật thiết bị truyền dẫn
CNTT&TT. Họ lắp đặt, bảo trì, vận khí logic hoặc radar, Kĩ thuật quang và vô
hành và sửa chữa hệ thống điện tương nguồn điện tuyến
của máy tính, điện thoại… đương thông tin, Kĩ • Công nghệ
thuật mạng nguồn thông tin
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: ngoại vi và thiết và điện
1. Lắp đặt thiết bị ngoại vi (như bộ bị đầu cuối, Kĩ • Công nghệ thiết
nguồn, dây cáp, máy biến áp) thuật lắp đặt đài bị ra đa
cho phần cứng theo thiết kế trạm viễn • Công nghệ lắp
hoặc các thông số kĩ thuật; thông, Kĩ thuật đặt trạm viễn
2. Thực hiện sửa chữa các bộ phận truyền hình cáp, thông
điện của các thiết bị công nghệ Kĩ thuật truyền • Công nghệ
thông tin. dẫn quang và mạng ngoại vi và
vô tuyến, Kĩ thiết bị đầu cuối
thuật sửa chữa,
lắp ráp máy Ví dụ về nơi làm
tính, Thiết kế việc:
mạch điện tử • Các doanh
trên máy tính nghiệp sản xuất
hoặc TC chuyên phần cứng máy
ngành Truyền tính, điện thoại,
thông và mạng thiết bị viễn
máy tính, Công thông
nghệ kĩ thuật • Các doanh
phần cứng máy nghiệp cung cấp
tính, Kĩ thuật lắp dịch vụ bảo trì
ráp, sửa chữa phần cứng
máy tính, Công
nghệ kĩ thuật
điện tử - viễn
thông, Kĩ thuật
lắp đặt đài, trạm
viễn thông.
2. Có thể học liên
thông lên CĐ,
ĐH

Tốt Lựa chọn 1: Như


nghiệp tốt nghiệp THCS
THPT hoặc tương đương.
hoặc
tương Lựa chọn 2:
đương 1. Theo học CĐ
chuyên ngành
Kĩ thuật mạng

186
Sách tra cứu nghề

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

ngoại vi và thiết
bị đầu cuối, Kĩ
thuật lắp đặt đài
trạm viễn
thông, Kĩ thuật
truyền hình cáp,
Kĩ thuật truyền
dẫn quang và
vô tuyến, Kĩ
thuật sửa chữa,
lắp ráp máy
tính, Thiết kế
mạch điện tử
trên máy tính
hoặc CĐ chuyên
ngành Khoa học
máy tính,
Truyền thông
và mạng máy
tính, Công nghệ
kĩ thuật điện tử,
truyền thông,
Công nghệ kĩ
thuật máy tính.
2. Có thể học liên
thông lên ĐH

Lựa chọn 3:
Theo học ĐH
chuyên ngành Khoa
học máy tính,
Truyền thông và
mạng máy tính,
Công nghệ kĩ thuật
điện tử- truyền
thông, Công nghệ kĩ
thuật máy tính.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• CĐ Điện tử Điện lạnh Hà Nội • HV Công nghệ bưu chính viễn • ĐH Đà Nẵng – ĐH Bách khoa
• HV Công nghệ bưu chính viễn thông thông TpHCM
Hà Nội • ĐHQG TpHCM - ĐH Bách khoa
• ĐH FPT • ĐHQG TpHCM - ĐH Khoa học tự
• ĐH Công nghiệp Hà Nội nhiên
• ĐH Điện lực Hà Nội • ĐH Công nghiệp TpHCM
• ĐH Cần Thơ

187
Sách tra cứu nghề

152. Tên nghề: Kĩ thuật điện trong phát và truyền tải điện (3113, 3131) - Electrical
Engineering Technician and Operator (Power Generation and Transmission)
(Kĩ thuật viên điện-3113, Người vận hành máy móc thiết bị có sử dụng năng lượng-3131)

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Cán bộ kĩ thuật điện trong phát và Năng Năng lực Tốt 1. Theo học TC • Vận hành điện trong
truyền tải điện làm công việc vận lực thể p h â n nghiệp chuyên ngành nhà máy điện
hành bảng điều khiển và máy móc chất - cơ tích - THCS Điện dân dụng, • Vận hành nhà máy
thiết bị của nhà máy phát điện và khí logic hoặc Điện công thuỷ điện
các công ty truyền tải, hoặc sửa tương nghiệp, Sửa • Vận hành nhà máy
chữa bảo dưỡng phần điện của đương nhiệt điện
chữa đường dây
nhà máy, trạm, đường dây. • Vận hành và sửa
tải điện đang vận
chữa trạm thủy điện
hành, Sửa chữa
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: • Đo điện
thiết bị tự động
1. Vận hành và kiểm soát hệ Tốt • Điện dân dụng
thống và các thiết bị phát điện nghiệp hoá, Lắp đặt điện • Sửa chữa đường
bao gồm tua-bin, máy phát THPT công trình, Lắp dây dòng điện
điện, tụ điện và bộ kháng điện hoặc đặt thiết bị điện, • Lắp đặt đường dây
các nhà máy thủy điện, nhà tương Lắp đặt, sửa tải điện và trạm biến
máy nhiệt điện, nhà máy than, đương chữa hệ thống áp có điện áp từ 220
dầu, khí thiên nhiên và nhà truyền dẫn điện KV trở lên
máy hạt nhân để tạo ra và đường sắt, Vận • Lắp đặt đường dây
phân phối điện. hành điện trong tải điện và trạm biến
2. Kiểm soát việc khởi động và tắt nhà máy điện, áp có điện áp từ 110
các thiết bị nhà máy điện, kiểm kV trở xuống
Vận hành nhà
soát hoạt động đóng ngắt, • Quản lí, vận hành và
máy thủy điện,
điều chỉnh mực nước và liên lạc sửa chữa đường
Vận hành nhà
với những người vận hành dây tải điện và trạm
máy nhiệt điện,
khác để điều chỉnh tải trọng biến áp có điện áp
3. Ghi lại các con số từ các biểu Vận hành và sửa từ 220 kV trở lên
đồ, dụng cụ đo và đồng hồ chữa trạm thuỷ • Quản lí, vận hành và
trong khoảng thời gian thiết điện, Vận hành sửa chữa đường
lập. và sửa chữa dây tải điện và trạm
4. Vệ sinh và bảo trì các thiết bị trạm bơm điện, biến áp có điện áp
như máy phát điện, thiết bị bốc Quản lí vận từ 110 kV trở xuống
hơi, tua-bin và máy bơm để hành, sửa chữa • Máy phát điện
ngăn chặn mất hoặc sụt điện. đường dây và diesel
trạm biến áp có • Kĩ thuật điện khí hóa
nông thôn
điện áp từ 220
KV trở lên, Quản
Ví dụ về nơi làm việc:
lí vận hành, sửa
• Tất cả các nhà máy
chữa đường dây
phát điện
và trạm biến áp • Tất cả công ty
có điện áp từ truyền tải điện
110KV trở
xuống, Vận hành
tổ máy phát điện
Diesel, Đo lường
điện, Thí nghiệm
điện hoặc TC

188
Sách tra cứu nghề

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

chuyên ngành Xây


lắp đường dây và
trạm điện, Quản
lí và vận hành
lưới điện, Hệ
thống điện,
Nhiệt điện, Thuỷ
điện, Điện công
nghiệp và dân
dụng.
2. Có thể học lên
CĐ, ĐH

Lựa chọn 1: Như


tốt nghiệp THCS
hoặc tương đương.

Lựa chọn2
1. Theo học CĐ
chuyên ngành
Điện dân dụng,
Điện công
nghiệp, Sửa
chữa đường dây
tải điện đang vận
hành, Sửa chữa
thiết bị tự động
hoá, Lắp đặt điện
công trình, Lắp
đặt thiết bị điện,
Lắp đặt, sửa
chữa hệ thống
truyền dẫn điện
đường sắt, Vận
hành điện trong
nhà máy điện,
Vận hành nhà
máy thủy điện,
Vận hành nhà
máy nhiệt điện,
Vận hành và sửa
chữa trạm thuỷ
điện, Vận hành
và sửa chữa
trạm bơm điện,
Quản lí vận

189
Sách tra cứu nghề

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

hành, sửa chữa


đường dây và
trạm biến áp có
điện áp từ 220
KV trở lên, Quản
lí vận hành, sửa
chữa đường dây
và trạm biến áp
có điện áp từ
110KV trở
xuống, Vận hành
tổ máy phát điện
Diesel, Đo lường
điện, Thí nghiệm
điện hoặc CĐ
chuyên ngành
Công nghệ kĩ
thuật điện, điện
tử.
2. Có thể học lên
ĐH

Lựa chọn 3:
1. Theo học ĐH
chuyên ngành Kĩ
thuật điện, điện
tử, Công nghệ kĩ
thuật điện, điện
tử.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• TC Kĩ thuật Công nghiệp • TC Kinh tế Kĩ thuật Nguyễn Hữu • CĐ An Nhất Vinh - Thanh Hóa
• TC Bách nghệ Hà Nội Cảnh • ĐH Hồng Đức - Thanh Hóa
• TC Kinh tế Kĩ thuật Thương mại • TC Kĩ thuật Nông nghiệp TpHCM • TCN Bắc Quảng Nam
Hà Nội • TC Mai Linh
• CĐN Cơ điện Hà Nội • CĐ Điện lực TpHCM
• CĐN Phú Châu • CĐ Kĩ thuật Cao Thắng
• CĐN Công nghệ cao Hà Nội
• ĐH Bách khoa Hà Nội
• ĐH Công nghiệp
• ĐH Điện lực

190
Sách tra cứu nghề

153. Tên nghề: Kĩ thuật tua-bin (3113) - Electrical Engineering Technician (Turbines)

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Tua-bin là các thiết bị cơ khí sản Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Kĩ thuật nồi hơi
xuất năng lượng bằng cách xoay lực thể lực phân nghiệp chuyên ngành • Kĩ thuật tua-bin gió
nhờ các tác động gió, khí hoặc chất - cơ tích - THCS Kĩ thuật lò hơi, • Kĩ thuật tua-bin
chất lỏng. Cán bộ kĩ thuật tua-bin khí logic hoặc Kĩ thuật tua-bin, nước
làm công việc lắp đặt, bảo trì và tương Kĩ thuật tua-bin • Kĩ thuật tua-bin khí
sửa chữa các thiết bị này. đương nước, Kĩ thuật • Lắp đặt và kiểm tra
tua-bin khí, Lắp nồi hơi và tua-bin
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: đặt, vận hành
1. Vận hành, giám sát và kiểm và sửa chữa Ví dụ về nơi làm việc:
tra các loại tua-bin như bơm, quạt, máy • Các nhà máy phát
tua-bin khí, nước, gió và hơi nén khí, Lắp ráp điện
nước; và thử nghiệm • Các công ti, nhà
2. Vận hành và giám sát các lò hơi, tua-bin. máy, phân xưởng
tua-bin để phát điện và phân 2. Có thể học tiếp sản xuất có sử
phối điện; lên CĐ, ĐH dụng tua-bin
3. Kiểm soát việc khởi động và
tắt các thiết bị tua-bin, kiểm Tốt Lựa chọn 1: Như
soát hoạt động đóng ngắt, nghiệp tốt nghiệp THCS
điều chỉnh mực nước và liên THPT hoặc tương đương.
lạc với những người vận hành hoặc
khác để điều chỉnh tải trọng; tương Lựa chọn 2:
4. Ghi lại các con số từ các biểu đương 1. Theo học CĐ
đồ, dụng cụ đo và đồng hồ chuyên ngành
trong khoảng thời gian thiết Kĩ thuật lò hơi;
lập; Kĩ thuật tua-bin;
5. Vệ sinh và bảo trì các thiết bị Lắp đặt, vận
như máy phát điện, thiết bị hành và sửa
bốc hơi, tua-bin, máy bơm để chữa bơm,
ngăn chặn mất hoặc sụt điện. quạt, máy nén
khí; Lắp ráp và
thử nghiệm lò
hơi, tua-bin.
2. Có thể học tiếp
lên CĐ, ĐH

Lựa chọn 2:
Theo học ĐH
chuyên ngành Kĩ
thuật cơ điện, hệ
thống công nghiệp

Ví dụ các trường có đào tạo:


• CĐN Công nghiệp Việt Bắc-Vinacomin Thái • TCN Nghiệp vụ Bình Dương
Nguyên
• CĐN LICOGI Tp Hải Dương
• CĐN Mỏ Hữu Nghị - Vinacomin Quảng Ninh

191
Sách tra cứu nghề

154. Tên nghề: Kĩ thuật viên phần cứng máy tính34 - Computer Hardware Technologist

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Công nghệ thông tin và truyền thông Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Chế tạo và lắp
(CNTT&TT) là lĩnh vực liên quan đến lực thể lực phân nghiệp chuyên ngành ráp máy tính
tất cả các hình thức truyền thông chất - cơ tích - THCS kĩ thuật lắp ráp, • Kết nối mạng và
điện tử, bao gồm điện thoại, máy khí logic hoặc sửa chữa máy các mạng cục bộ
tính và điện thoại di động. Các kĩ tương tính hoặc • Sửa chữa và bảo
thuật viên trong lĩnh vực này cung đương chuyên ngành trì
cấp hỗ trợ kĩ thuật cho người sử kĩ thuật lắp ráp, • Chuyên về các
dụng một cách trực tiếp hoặc thông sửa chữa máy bộ phận cụ thể
qua điện thoại, thư điện tử hoặc các tính, công nghệ của máy tính (ví
thiết bị điện tử khác. Họ chẩn đoán kĩ thuật phần dụ thiết bị lưu
và giải quyết các trục trặc về phần
cứng máy tính. trữ, xử lí)
cứng, thiết bị ngoại vi, máy tính,
2. Có thể học tiếp • Lắp ráp và sửa
mạng, cơ sở dữ liệu và internet. Họ
lên CĐ, ĐH chữa máy tính
cũng hướng dẫn và hỗ trợ triển khai,
• Thiết kế vi mạch
lắp đặt và bảo trì các hệ thống này.
Tốt Lựa chọn 1: Như điện tử trên máy
nghiệp tốt nghiệp THCS tính
Nhiệm vụ chủ yếu gồm:
THPT hoặc tương đương.
1. Cài đặt và thực hiện sửa chữa
phần cứng, thiết bị ngoại vi theo hoặc Ví dụ về nơi làm
bản thiết kế hoặc thông số kĩ tương Lựa chọn 2: việc:
thuật lắp đặt; đương 1. Theo học CĐ • Các doanh
2. Thiết lập thiết bị và mạng dịch vụ chuyên ngành nghiệp lắp ráp,
hoặc bảo đảm cài đặt các loại kĩ thuật lắp ráp, kinh doanh thiết
cáp, hệ điều hành hoặc phần sửa chữa máy bị CNTT
mềm phù hợp; tính hoặc CĐ • Các doanh
3. Trả lời về cách giải quyết vấn đề chuyên ngành nghiệp truyền
do người sử dụng nêu ra; khoa học máy thông, hệ thống
4. Giám sát hoạt động hàng ngày tính, truyền thông tin và
của hệ thống máy tính và hệ thông và mạng mạng máy tính
thống truyền thông; máy tính • Các dịch vụ lắp
5. Cung cấp cho người sử dụng các 2. Có thể học tiếp ráp, sửa chữa
tư vấn, hướng dẫn kĩ thuật và các lên ĐH máy tính và mạng
tài liệu khác để họ nghiên cứu và • Chuyên viên
giải quyết các vấn đề phát sinh. Lựa chọn 3: CNTT trong các
Theo học ĐH doanh nghiệp
chuyên ngành • Ngành khoa học
truyền thông và máy tính
mạng máy tính, • Ngành công nghệ
khoa học máy tính kĩ thuật phần
cứng máy tính

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐH Bách Khoa Hà Nội • ĐH An Giang • ĐH Duy Tân
• ĐH Thái nguyên - ĐH công nghệ thông • ĐH Hoa Sen
tin và truyền thông • CĐ CNTT Sài Gòn

34
Chưa có mã nghề cấp 4

192
Sách tra cứu nghề

155. Tên nghề: Kĩ thuật viên điện đài trên tàu thủy (3114) - Ship Radio Officer

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kĩ thuật viên điện đài trên tàu Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Các chuyên ngành
thủy điều hành hoạt động của lực thể lực ngôn nghiệp chuyên ngành Kĩ liên quan đến các
thiết bị vô tuyến trên tàu để nhận chất - cơ ngữ THCS thuật truyền loại thiết bị thông
và truyền tải điện văn mã hóa từ khí hoặc dẫn quang và vô tin liên lạc (ví dụ:
điện thoại vô tuyến hoặc hệ tương tuyến, Kĩ thuật ra-đa, radio)
thống điện báo vô tuyến. đương điện tử tàu thủy
hoặc TC chuyên Ví dụ về nơi làm
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: ngành Công việc:
1. Thiết lập và điều chỉnh các nghệ kĩ thuật • Các doanh nghiệp
thiết bị hoạt động trên tần số điện tử - viễn vận chuyển
mong muốn; thông. đường thủy bao
2. Duy trì liên lạc thường xuyên 2. Có thể học tiếp gồm cả doanh
với các trạm phát thanh ven lên CĐ, ĐH nghiệp Nhà nước
biển gần nhất để thu được dự và doanh nghiệp
báo thời tiết, tín hiệu báo giờ, Tốt Lựa chọn 1: Như tốt tư nhân
báo cáo các thông tin cần nghiệp nghiệp THCS hoặc
thiết về hướng đi và vị trí của THPT tương đương.
tàu; hoặc
3. Thường xuyên theo dõi để tương Lựa chọn 2:
nhận tín hiệu từ các tàu bị đương 1. Theo học CĐ
nạn; chuyên ngành
4. Cung cấp các cảnh báo hàng Kĩ thuật truyền
hải và báo cáo tình hình thời dẫn quang và vô
tiết; tuyến, Kĩ thuật
5. Duy trì hoạt động của các điện tử tàu thủy
thiết bị vô tuyến, ghi chép hoặc CĐ chuyên
điện văn nhận được hoặc gửi ngành Công
đi và thực hiện các sửa chữa nghệ kĩ thuật
nhỏ, thay thế các bộ phận; điện, điện tử,
6. Bảo trì thiết bị ra đa. Công nghệ kĩ
thuật điện tử,
truyền thông.
2. Có thể học tiếp
lên ĐH

Lựa chọn 3:
Theo học ĐH
chuyên ngành Công
nghệ kĩ thuật điện,
điện tử, Công nghệ
kĩ thuật điện tử,
truyền thông.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐH Hàng hải Hải phòng • Cao đẳng Hàng hải Đà Nẵng

193
Sách tra cứu nghề

156. Tên nghề: Kĩ thuật viên cơ khí trong sản xuất, lắp ráp và sửa chữa (3115) -
Mechanical Engineering Technicians (Manufacture, Assembly and Repair)

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kĩ thuật viên cơ khí trong sản Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Sản xuất và lắp
xuất, lắp ráp và sửa chữa là lực thể lực phân nghiệp chuyên ngành đặt thiết bị cơ khí
những kĩ thuật viên được đào tạo chất - cơ tích – THCS liên quan tới lắp • Kĩ thuật lắp đặt và
về sản xuất, lắp ráp, bảo trì và sửa khí logic hoặc đặt, vận hành, xử lí đường ống
chữa các bộ phận cấu thành của tương bảo dưỡng và • Chế tạo và lắp
tất cả các loại máy móc cơ khí, đương sửa chữa máy, dựng kết cấu thép
bao gồm cả động cơ và tua-bin. thiết bị • Bảo trì đầu máy xe
2. Có thể học lên lửa
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: CĐ • Sửa chữa máy dệt
1. Xem xét các thông số kĩ thuật, • Sửa chữa máy
sơ đồ và bản vẽ để xác định Tốt Lựa chọn 1: Như tốt • Sửa chữa thiết bị
các tài liệu và hướng dẫn cần nghiệp nghiệp THCS hoặc • Sửa chữa thang
thiết; THPT tương đương. máy
2. Lắp ráp và lắp đặt các bộ hoặc • Sửa chữa máy
phận sẵn có; tương Lựa chọn 2: móc xây dựng
3. Làm các chi tiết để tạo thành đương 1. Theo học CĐ • Sửa chữa thiết bị
bộ phận lắp ráp; chuyên ngành • Bảo trì hệ thống
4. Lắp ráp các máy móc, động lắp đặt, vận thiết bị
cơ và thành phẩm cơ khí; hành bảo dưỡng • Sửa chữa và lắp
5. Sửa chữa các loại máy móc và sửa chữa đặt thiết bị lạnh
máy, thiết bị
2. Có thể học lên Ví dụ về nơi làm
ĐH việc:
• Tất cả ngành công
nghiệp
• Các doanh nghiệp
cung cấp các loại
máy móc thiết bị
khác nhau cho
công nghiệp và
gia dụng
• Mở xưởng cơ khí
sửa chữa riêng

Ví dụ các trường có đào tạo:


• TC Bách nghệ Hà Nội • TC Công nghiệp TpHCM
• TC Kinh tế Kĩ thuật Thương mại Hà Nội • TC Kĩ thuật & Nghiệp vụ Nam Sài Gòn
• TCN Cơ khí 1 Hà Nội • TC Kinh tế Kĩ thuật Nguyễn Hữu Cảnh
• CĐN Cơ điện Hà Nội • CĐ Kinh tế - Kĩ thuật VINATEX
• CĐN Công nghệ cao Hà Nội • CĐ Kĩ thuật Lí Tự Trọng TpHCM
• CĐ Kĩ thuật Công nghệ Bách khoa • CĐ Kinh tế Công nghệ TpHCM

194
Sách tra cứu nghề

157. Tên nghề: Kĩ thuật viên giao thông vận tải35 - Transport Technicians

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kĩ thuật viên giao thông vận tải N ă n g Năng Tốt 1. Theo học TC chuyên • Tín hiệu đường
là những người làm kĩ thuật lực thể lực phân nghiệp ngành Xây dựng và bảo sắt
chuyên môn trong việc đảm chất - cơ tích - THCS dưỡng công trình giao • Kiểm soát việc
bảo hoạt động thông suốt của khí logic hoặc thông đường sắt, Quản chạy tàu
tất cả các loại phương tiện vận tương lí giao thông đô thị, • Quản lí tàu
tải công cộng như taxi, xe buýt, đương Quản lí khai thác công • Lái xe chuyên
xe lửa, xe điện cũng như các trình thuỷ lợi, Công dụng
loại phương tiện đường thủy nghệ chế tạo, bảo • Kiểm soát giao
như tàu, thuyền, phà và xuồng. dưỡng toa xe, Công thông đường
nghệ chế tạo, bảo
thủy nội địa
dưỡng đầu máy hoặc TC
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: • Kiểm soát vận
chuyên ngành Quản lí
1. Bảo dưỡng, bảo trì, kiểm chuyển bằng
giao thông đô thị, Công
tra và sửa chữa các phương tàu thủy
nghệ kĩ thuật công trình
tiện vận tải trên bộ như xe • Điện đầu máy
giao thông, Quản lí trật
tải, xe buýt và xe lửa; xe lửa và toa xe
tự an toàn giao thông,
2. Bảo dưỡng, bảo trì, kiểm lửa
Bảo trì và sửa chữa đầu
tra và sửa chữa các phương máy, toa xe. • Lắp đặt và sửa
tiện vận tải đường thủy 2. Có thể học lên CĐ, ĐH chữa hệ thống
như tàu thuyền, phà, tải điện đường
xuồng và tàu thủy; Tốt Lựa chọn 1: Như tốt nghiệp sắt
3. Thay thế các bộ phận hỏng nghiệp THCS hoặc tương đương
hóc để đảm bảo thông suốt THPT Ví dụ về nơi làm
lịch trình vận tải của hoặc Lựa chọn 2: việc:
phương tiện đó. tương 1. Theo học CĐ chuyên • Các đơn vị giao
đương ngành Xây dựng và thông công cộng
bảo dưỡng công trình • Ngành đường sắt
giao thông đường sắt, • Các doanh nghiệp
Quản lí giao thông đô vận tải đường bộ
thị, Quản lí khai thác như vận tải ô tô, xe
công trình thuỷ lợi, khách
Công nghệ chế tạo, • Các doanh
bảo dưỡng toa xe, nghiệp vận tải
Công nghệ chế tạo, đường thuỷ nội
bảo dưỡng đầu máy địa trên sông,
hoặc CĐ chuyên ngành hồ, kênh đào…
Công nghệ kĩ thuật
bằng tàu,
giao thông.
thuyền, phà và
2. Có thể học liên thông
xuồng
lên ĐH
• Các doanh
nghiệp vận tải
Lựa chọn 3:
hàng hóa và
Theo học ĐH chuyên
giao nhận hàng
ngành Công nghệ kĩ thuật
giao thông. nội địa

Ví dụ các trường có đào tạo:


• CĐN Đường sắt Hà Nội • CĐ Giao thông Vận tải TpHCM – • ĐH Nha Trang
• ĐH Giao thông Vận tải Hà Nội • ĐH Giao thông Vận tải TpHCM

35
Chưa có mã nghề cấp 4

195
Sách tra cứu nghề

158. Tên nghề: Kĩ thuật viên khai thác mỏ (3117) - Mining Technicians

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kĩ thuật viên khai thác mỏ làm Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Vận hành thiết bị
công việc hỗ trợ kĩ thuật để thăm lực thể lực phân nghiệp chuyên ngành Kĩ sàng quặng kim
dò khoáng sản, kim loại và dầu chất - cơ tích - THCS thuật khai thác loại
khí (như than, vàng, sắt, dầu thô, khí logic hoặc mỏ hầm lò, Kĩ • Khoan nổ mìn
khí thiên nhiên) trên đất liền hoặc tương thuật khai thác • Khoan đường
dưới biển, khai thác, vận chuyển đương mỏ lộ thiên, Vận hầm
và lưu trữ quặng và nguyên liệu hành thiết bị • Khoan và khai
thô có chứa khoáng chất, đảm sàng tuyển than, thác mỏ
bảo an toàn vệ sinh lao động và Vận hành thiết • Vận hành máy
giảm thiểu tác động môi trường. bị sàng tuyển nén khí, máy bơm,
quặng kim loại, quạt gió
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: Khoan nổ mìn, • Vận hành nhà
1. Hỗ trợ kĩ thuật liên quan đến Khoan đào máy khí hóa than
nghiên cứu và phát triển các đường hầm, • Khảo sát thủy văn
phương pháp tiến bộ để Khoan khai thác • Khoan thăm dò
thăm dò, khai thác, vận mỏ, Vận hành địa chất
chuyển và lưu trữ khoáng máy nén khí, • Sửa chữa thiết bị
sản; máy bơm, quạt khai thác mỏ bằng
2. Hỗ trợ kĩ thuật về thăm dò địa gió mỏ hầm lò, điện
chất và đo vẽ địa hình để xác Vận hành trạm • Điện trong khai
định vị trí tập trung các khí hoá than thác mỏ hầm lò
khoáng sản trên đất liền và hoặc TC chuyên
dưới biển; ngành Công Ví dụ về nơi làm
3. Làm đánh giá chi tiết về số nghệ kĩ thuật việc:
lượng, chi phí nguyên vật liệu, mỏ, Khai thác • Các doanh nghiệp
lao động cho việc thăm dò, mỏ, Công nghệ khai thác mỏ,
khảo sát, chiết xuất và vận tuyển khoáng, khoáng sản, dầu
chuyển; Bảo trì và sửa khí
4. Xây dựng, lắp đặt, vận hành, chữa máy mỏ và • Các doanh nghiệp
bảo dưỡng và sửa chữa các thiết bị hầm lò, khảo sát khoáng
thiết bị thăm dò, khai thác, Công nghệ kĩ sản
chiết xuất và vận chuyển thuật điện máy • Các cơ quan quản
quặng khoáng và thiết bị toàn mỏ. lí Nhà nước về
và môi trường; 2. Có thể học lên khai thác khoáng
5. Áp dụng các kĩ thuật khai thác CĐ, ĐH sản
mỏ để khai thác, chiết xuất,
vận chuyển và lưu trữ quặng, Tốt Lựa chọn 1: Như tốt
khoáng sản; nghiệp nghiệp THCS hoặc
6. Tuân thủ chặt chẽ các qui THPT tương đương
trình và thiết bị vệ sinh an hoặc
toàn lao động, giảm thiểu tác tương Lựa chọn 2:
động môi trường. đương 1. Theo học CĐ
chuyên ngành
Kĩ thuật khai
thác mỏ hầm lò,
Vận hành thiết
bị sàng tuyển
than, Vận hành

196
Sách tra cứu nghề

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

thiết bị sàng tuyển


quặng kim loại,
Khoan nổ mìn,
Khoan đào
đường hầm,
Khoan khai thác
mỏ, Vận hành
trạm khí hoá
than hoặc CĐ
chuyên ngành
Công nghệ kĩ
thuật mỏ, Công
nghệ tuyển
khoáng.
2. Có thể học lên
ĐH

Lựa chọn 3:
Theo học ĐH
chuyên ngành Kĩ
thuật mỏ, Kĩ thuật
khai khoáng.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• CDN Vinacomin • ĐH Huế - ĐH Khoa Học
• ĐH Mỏ - Địa chất

197
31
Sách tra cứu nghề

159. Tên nghề: Kĩ thuật viên luyện kim (3117) - Metallurgical Technician

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kĩ thuật viên luyện kim làm công Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Quản lí kinh
việc hỗ trợ kĩ thuật trong nghiên lực thể lực phân nghiệp chuyên ngành doanh bất động
cứu và phát triển các phương chất - cơ tích - THCS Sửa chữa thiết bị sản
pháp tiến bộ để chiết xuất kim khí logic hoặc luyện kim, Luyện • Quản lí nhà và
loại từ quặng và luyện kim loại. tương gang, Luyện thép, đất
Đó là những công việc liên quan đương Luyện kim màu,
đến chiết xuất kim loại, tinh chế Luyện Ferro hợp Ví dụ về nơi làm
thành các loại kim loại khác nhau, kim hoặc TC việc:
pha trộn kim loại thành hợp kim chuyên ngành • Các công ty bất
và chế biến kim loại theo mục Bảo trì và sửa động sản
đích sử dụng trong các ngành chữa thiết bị • Tự mở công ty
công nghiệp khác nhau. luyện kim, Luyện bất động sản
kim đen, Luyện
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: kim màu.
1. Hỗ trợ kĩ thuật liên quan đến 2. Có thể học lên CĐ,
nghiên cứu và phát triển các ĐH
phương pháp để xác định các
tính chất của kim loại và hợp Tốt Lựa chọn 1: Như tốt
kim mới; nghiệp nghiệp THCS hoặc
2. Hỗ trợ kĩ thuật về các thiết bị THPT tương đương.
tinh luyện và xử lí kim loại; hoặc
3. Ứng dụng các nguyên lí luyện tương Lựa chọn 2:
kim để chiết xuất kim loại từ đương 1. Theo học CĐ
quặng thô; chuyên ngành
4. Xử lí và tinh chế kim loại đã Sửa chữa thiết bị
chiết xuất; luyện kim, Luyện
5. Chế biến kim loại theo mục gang, Luyện thép,
đích sử dụng trong các ngành Luyện kim màu,
công nghiệp khác nhau; Luyện Ferro hợp
6. Kiểm soát tác động môi kim hoặc CĐ
trường của quá trình luyện chuyên ngành
kim. Công nghệ vật
liệu.
2. Có thể học lên ĐH

Lựa chọn 3:
Theo học ĐH chuyên
ngành Công nghệ vật
liệu, Kĩ thuật vật liệu,
Kĩ thuật vật liệu kim
loại.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• CĐ Cơ điện Luyện kim Thái Nguyên • ĐH Bách Khoa TpHCM
• CĐ Công nghiệp Việt Bắc-Vinacomin

198
Sách tra cứu nghề

160. Tên nghề: Vận hành máy móc (3131-35-39, 8111-14, 8122, 8131-32, 8142-43,
8151-57-59, 8160, 8171-72, 8181-83-89) - Mechanical Engineering Technician: Operator
(Người vận hành máy móc thiết bị có điều khiển tự động nhiều qui trình, chức năng-3131, 3132, 3133, 3134,
3135, 3139, Thợ vận hành máy móc và thiết bị cố định-8111, 8112, 8113, 8114, 8121, 8122, 8131, 8132, 8141,
8142, 8143, 8151, 8152, 8153, 8154, 8155, 8156, 8157, 8159, 8160, 8171, 8172, 8181, 8182, 8183, 8189)

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kĩ thuật viên kĩ thuật cơ khí vận hành Năng Năng Tốt 1. Theo học TC Chủ yếu liên quan
máy móc giám sát, vận hành và kiểm lực thể lực phân nghiệp chuyên ngành đến loại máy và
tra tại chỗ hoặc bằng điều khiển từ chất - cơ tích - THCS Vận hành cần ngành hoạt
xa hoạt động của các loại máy móc khí logic hoặc cầu trục, Vận động, ví dụ như
và thiết bị. tương hành máy thi • Máy móc thiết bị
Có rất nhiều loại máy móc thiết bị đương công nền, Vận kiểm soát qui
khác nhau và nhiệm vụ cụ thể của hành máy thi trình, có áp dụng
người vận hành phụ thuộc vào loại công mặt điều khiển tự
máy móc thiết bị và vị trí cụ thể của đường, Vận động trong sử
người đó. Về cơ bản họ có một số hành máy xây dụng năng
nhiệm vụ chung như sau.
dựng, Vận lượng, xử lí rác
hành máy và nước, tinh chế
đóng cọc và dầu khí, sản xuất
Nhiệm vụ chủ yếu gồm:
khoan cọc hóa chất, kim
1. Vận hành và giám sát hoạt động
nhồi, Vận hành loại
của máy móc thiết bị, qui trình
máy nông • Máy móc thiết bị
theo hướng dẫn vận hành;
nghiệp, Vận cố định trong
2. Kiểm soát quá trình khởi động
và tắt; hành, sửa khai thác khoáng
3. Phát hiện sai lỗi, hỏng hóc và chữa máy thi sản, sản xuất
điều chỉnh, sửa chữa; công đường hóa học, phim
4. Đọc thông số trên máy đo, đồ sắt, Vận hành ảnh, giấy, nhựa,
thị ở những thời điểm nhất máy và thiết bị cao su, dệt, da,
định; hoá chất hoặc thực phẩm, gỗ,
5. Kiểm tra sản phẩm đầu ra và TC chuyên thủy tinh, gốm,
chỉnh máy để sản phẩm đạt yêu ngành Vận đóng gói
cầu kĩ thuật; hành thiết bị • Động cơ hơi
6. Bảo dưỡng, bảo trì và vệ sinh hóa dầu, Vận nước và nồi hơi
máy móc thiết bị;Ghi chép và hành thiết bị • Thiết bị công
lưu trữ hồ sơ vận hành; khai thác dầu trình nền móng
8. Giám sát công nhân có liên khí, Vận hành • Thiết bị xây dựng
quan. máy tàu thủy. đường và đường
2. Có thể học lên sắt
CĐ • Thiết bị xây dựng

Tốt Lựa chọn 1: Như Ví dụ về nơi làm


nghiệp tốt nghiệp THSC việc:
THPT hoặc tương
hoặc đương. • Tất cả các ngành
tương công, nông, lâm
đương Lựa chọn 2: nghiệp đều đòi
1. Theo học CĐ hỏi phải có người
chuyên ngành vận hành các loại
Vận hành, sửa máy khác nhau

199
Sách tra cứu nghề

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

chữa máy thi


công đường
sắt, Vận hành
máy và thiết bị
hoá chất hoặc
CĐ chuyên
ngành Vận
hành khai thác
máy tàu.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• TC Bách nghệ Hà Nội • TC Công nghiệp TpHCM
• TCN Cơ khí 1 Hà Nội • TC Kĩ thuật & Nghiệp vụ Nam Sài Gòn
• CĐN Cơ điện Hà Nội • TC Kinh tế Kĩ thuật Nguyễn Hữu Cảnh
• CĐN Công nghệ cao Hà Nội • CĐ Kĩ thuật Lí Tự Trọng TpHCM
• CĐ Kĩ thuật Công nghệ Bách khoa • CĐ Kinh tế Công nghệ TpHCM

200
Sách tra cứu nghề

161. Tên nghề: Kĩ thuật viên vận hành thiết bị lọc dầu và khí thiên nhiên (3134) -
Petroleum and Natural Gas Refining Plant Operator

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kĩ thuật viên vận hành nhà máy Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Sản xuất khí đốt,
lọc dầu và khí thiên nhiên, còn gọi lực thể lực phân nghiệp chuyên ngành vận hành trạm
là người vận hành thiết bị tinh chế chất - cơ tích - THCS Vận hành thiết khí đốt tự nhiên
dầu và khí thiên nhiên, làm công khí logic hoặc bị hoá dầu, Vận hóa lỏng
tác vận hành và giám sát hoạt tương hành trạm phân • Vận hành thiết bị
động của các hệ thống máy móc đương phối các sản hóa dầu
thiết bị, điều chỉnh, duy tu bảo phẩm dầu khí, • Vận hành thiết bị
dưỡng các thiết bị chế biến, lọc, Vận hành trạm khai thác dầu mỏ
tinh chế, chưng cất và xử lí dầu sản xuất khí, khí • Sửa chữa thiết bị
thô và các sản phẩm từ dầu hoặc hoá lỏng, Vận khai thác dầu mỏ
khí thiên nhiên. hành thiết bị • Vận hành thiết bị
chế biến dầu xử lí dầu mỏ
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: khí, Vận hành • Vận hành trạm
1. Vận hành bảng điều khiển thiết bị khai thác phân phối sản
điện tử hoặc máy tính từ dầu khí, Vận phẩm dầu mỏ
phòng điều khiển trung tâm hành thiết bị lọc • Vận hành hệ
để giám sát và theo dõi các dầu, Vận hành thống đường ống
qui trình vật lí và hóa học của thiết bị sản xuất nhà máy và
một số thiết bị xử lí; phân đạm từ khí đường ống dẫn
2. Điều chỉnh các thiết bị, các dầu mỏ, Vận khí
van, các máy bơm, các thiết bị hành trạm và • Vận hành nhà
quản lí và xử lí; đường ống dẫn máy lọc dầu
3. Kiểm soát quá trình khởi dầu khí, Sửa • Vận hành thiết bị
động và kết thúc, giải quyết chữa thiết bị khí thiên nhiên để
sự cố và quản lí các thiết bị xử khai thác dầu sản xuất phân
lí bên ngoài; khí, Khoan thăm đạm
4. Xác minh sự cố của các thiết dò dầu khí hoặc
bị, kiểm tra các ống dẫn khí TC chuyên Ví dụ về nơi làm
xem có sự rò rỉ, nết gãy và sắp ngành Bảo trì và việc:
xếp việc duy tu bảo dưỡng; sửa chữa thiết • Các nhà máy lọc
5. Phân tích các sản phẩm mẫu, bị khoan dầu dầu và khí thiên
thực hiện các bài test, ghi khí, Bảo trì và nhiên
nhận lại dữ liệu và viết các sửa chữa thiết • Các nhà máy sản
bản ghi sản phẩm; bị chế biến dầu xuất sản phẩm từ
6. Giám sát các công nhân khác. khí, Vận hành dầu khí
thiết bị hóa dầu,
Vận hành thiết
bị khai thác dầu
khí.
2. Có thể học lên
CĐ, ĐH

Tốt Lựa chọn 1: Như tốt


nghiệp nghiệp THCS hoặc
THPT tương đương.
hoặc
tương Lựa chọn 2:
đương

201
Sách tra cứu nghề

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

1. Theo học CĐ
chuyên ngành
Vận hành thiết
bị hoá dầu, Vận
hành trạm phân
phối các sản
phẩm dầu khí,
Vận hành trạm
sản xuất khí, khí
hoá lỏng, Vận
hành thiết bị
chế biến dầu
khí, Vận hành
thiết bị khai thác
dầu khí, Vận
hành thiết bị
sản xuất phân
đạm từ khí dầu
mỏ, Vận hành
trạm và đường
ống dẫn dầu
khí, Sửa chữa
thiết bị khai thác
dầu khí 2. Tốt
nghiệp, được
cấp bằng CĐ
chuyên ngành
đào tạo.
2. Có thể học lên
ĐH

Lựa chọn 3:
Theo học ĐH
chuyên ngành Kĩ
thuật dầu khí.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• CĐN Thương mại và Công • CĐN Dầu Khí thành phố Vũng
nghiệp Hải Dương Tàu
• CĐN Kĩ thuật công nghệ Dung
Quất
• ĐH Công nghiệp TpHCM

202
Sách tra cứu nghề

162.Tên nghề: Kĩ thuật viên bảo vệ môi trường (3141) - Environmental Protection
Technician

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kĩ thuật viên bảo vệ môi trường Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • BVMT đô thị
(BVMT) tiến hành các xét nghiệm lực thể lực phân nghiệp chuyên ngành • BVMT công
trong phòng thí nghiệm và trên thực chất - cơ tích - THCS BVMT đô thị, nghiệp
địa để giám sát môi trường và phát khí logic hoặc BVMT công • BVMT biển
hiện nguồn gốc vấn đề, kể cả những tương nghiệp, BVMT • Vi sinh – hóa sinh
vấn đề gây ảnh hưởng tới sức khỏe. đương biển, Vi sinh- • Quản lí tài
Họ làm việc dưới sự chỉ đạo của các kĩ hóa sinh, Xử lí nguyên và môi
sư và nhà khoa học môi trường. dầu tràn trên trường
biển, Xử lí rác • Công nghệ kĩ
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: thải hoặc TC thuật môi trường
1. Khảo sát các địa điểm, kể cả nơi
chuyên ngành • Xử lí nước thải
công cộng và doanh nghiệp,
Bảo hộ lao • Xử lí chất thải rắn
nhằm đảm bảo không có nguy cơ
động và môi • Bảo hộ lao động
môi trường, sức khỏe và an toàn;
trường, Công và môi trường
2. Lắp đặt và bảo dưỡng các thiết bị
nghệ kĩ thuật
giám sát mức độ ô nhiễm như
môi trường, Ví dụ về nơi làm
cảm biến đo ô nhiễm khói xe;
Công nghệ kĩ việc:
3. Thu thập mẫu không khí, đất,
nước và các mẫu vật khác để làm thuật tài • Các cơ quan
xét nghiệm; nguyên nước, BVMT
4. Dán nhãn, viết nguồn gốc và Xử lí chất thải • Trong bộ phận
đảm bảo tính nghiêm túc của công nghiệp lập kế hoạch và
mẫu vật chuyển về phòng thí và y tế, Quản lí thực hiện kế
nghiệm; tài nguyên và hoạch BVMT của
5. Tiến hành thí nghiệm để xác định môi trường. các công ty lớn
và lượng hóa mức độ ô nhiễm 2. Có thể học lên • Các viện nghiên
của mẫu vật; CĐ, ĐH cứu, phòng thí
6. Làm biểu đồ và báo cáo kết quả nghiệm liên quan
thí nghiệm; Tốt Lựa chọn 1: như đến các vấn đề về
7. Trao đổi kết quả và phân tích với nghiệp tốt nghiệp THCS môi trường
khách hàng. THPT hoặc tương
hoặc đương.
tương
đương Lựa chọn 2:
1. Theo học TC
chuyên ngành
BVMT đô thị,
BVMT công
nghiệp, BVMT
biển, Vi sinh-
hóa sinh, Xử lí
dầu tràn trên
biển, Xử lí rác
thải hoặc TC
chuyên ngành
Bảo hộ lao
động và môi
trường, Công

203
Sách tra cứu nghề

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

nghệ kĩ thuật
môi trường,
Công nghệ kĩ
thuật tài
nguyên nước,
Xử lí chất thải
công nghiệp và
y tế, Quản lí tài
nguyên và môi
trường.
2. Có thể học lên
CĐ, ĐH các
chuyên ngành
chuyên ngành
Công nghệ kĩ
thuật tài
nguyên nước,
Công nghệ kĩ
thuật môi
trường.
3. Có thể học lên
ĐH

Lựa chọn 3:
1. Theo học CĐ
chuyên ngành
BVMT đô thị,
BVMT công
nghiệp, BVMT
biển, Vi sinh-
hóa sinh, Xử lí
dầu tràn trên
biển, Xử lí rác
thải hoặc CĐ
chuyên ngành
Công nghệ kĩ
thuật tài
nguyên nước,
Công nghệ kĩ
thuật môi
trường.
2. Có thể học lên
ĐH

Ví dụ các trường có đào tạo:


• TC Kinh tế tài nguyên và môi trường • TC Kĩ thuật Nông nghiệp TpHCM • CĐ Kinh tế kĩ thuật Nghệ An
• CĐ Sơn La • CĐ Cần Thơ
• TC Nông Lâm nghiệp Phú Thọ • CĐ Cộng đồng Vĩnh Long

204
Sách tra cứu nghề

163. Tên nghề: Kĩ thuật viên lâm nghiệp (3143) - Forester

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kĩ thuật viên lâm nghiệp thực Năng Năng Tốt Lựa chọn 1: • Quản lí phát triển
hiện các hoạt động nuôi dưỡng, lực thể lực phân nghiệp 1. Theo học TC • Quản lí môi
bảo tồn và khai thác rừng khi cần chất - cơ tích - THCS chuyên ngành trường
thiết để bán hoặc phân phối các khí logic hoặc lâm sinh, kiểm • Kinh tế lâm
sản phẩm lâm nghiệp một cách tương lâm hoặc nghiệp
thường xuyên cho người mua đương chuyên ngành • Quản lí lâm
buôn, tổ chức buôn bán thương lâm nghiệp, nghiệp
mại hoặc tại các chợ. lâm sinh, quản • Lâm nghiệp
lí tài nguyên • Quản lí tài nguyên
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: rừng. rừng
1. Điều tra, kiểm đếm, đo lường 2. Có thể học lên • Lâm sinh
các nguồn tài nguyên rừng CĐ, ĐH
như cây cối, động vật thực vật Ví dụ về nơi làm
hoang dã… Tốt Lựa chọn 1: Như việc:
2. Hỗ trợ lập kế hoạch quản lí và nghiệp tốt nghiệp THCS • Các cơ quan kiểm
khai thác rừng; THPT hoặc tương đương. lâm
3. Hỗ trợ lập kế hoạch và giám hoặc • Các trại ươm cây
sát xây dựng các tuyến tương Lựa chọn 2: giống
đường trong rừng; đương 1. Theo học CĐ • Các cơ quan
4. Thực hiện và giám sát kĩ thuật chuyên ngành nghiên cứu và
các hoạt động lâm nghiệp lâm sinh, kiểm thực nghiệm về
như ươm trồng và chăm sóc lâm hoặc CĐ lâm nghiệp
rừng, xác định những cây chuyên ngành • Các cơ quan quản
rừng có thể khai thác và ước lâm nghiệp, lí Nhà nước ở địa
lượng khối lượng gỗ khai lâm sinh, quản phương có rừng
thác, cắt cành, tỉa ngọn, chặt lí tài nguyên
cây, cưa khúc, tạo sản phẩm rừng.
thô từ gỗ đã đốn; 2. Có thể học lên
5. Tham gia quản lí và chăm sóc ĐH
rừng, điều phối các hoạt động
như khai thác gỗ, phòng Lựa chọn 3:
chống cháy rừng, kiểm soát Theo học ĐH
bệnh và côn trùng, tỉa bớt cây chuyên ngành lâm
tạp trong khu rừng trước khi nghiệp, lâm sinh,
khai thác thương mại; quản lí tài nguyên
6. Liên tục theo dõi để phát hiện rừng.
cháy rừng và tham gia chữa cháy;
7. Đảm bảo tuân thủ các qui
định về bảo vệ môi trường, sử
dụng tài nguyên, phòng
chống hỏa hoạn và tai nạn
trong rừng;
8. Hỗ trợ nghiên cứu lâm nghiệp.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• CĐ Nông lâm Đông Bắc • ĐH Tây Nguyên • CĐ Nông lâm Nam Bộ
• ĐH Lâm nghiệp • ĐH Huế - ĐH Nông lâm
• ĐH Tây Bắc

205
Sách tra cứu nghề

164. Tên nghề: Điều khiển phương tiện đường thủy (3152) - Merchant Navy: Mariner

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Hoa tiêu và nhân viên văn phòng Năng Năng Tốt 1. Theo học TC chuyên • Điều khiển tàu
trên tàu chỉ huy và điều khiển tàu lực thể lực hình nghiệp ngành Điều khiển thủy
thủy và các tàu chở hàng tương chất - cơ học - THCS phương tiện thủy • Ổn định tàu
tự, thực hiện các chức năng liên khí màu sắc hoặc nội địa, Điều khiển
quan trên biển. - thiết kế tương tàu biển, Vận hành Ví dụ về nơi làm
đương thiết bị xếp dỡ việc:
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: hàng hóa hàng hải • Các tàu chở
1. Chỉ huy và điều khiển tàu thủy hoặc TC chuyên hàng, chở dầu,
và các tàu chở hàng tương tự ngành Điều khiển chở hành khách
phương tiện thuỷ
trên biển hoặc đường thủy và tàu thuyền
nội địa, Điều khiển
nội địa; khác
tàu biển, Khai thác
2. Kiểm soát và tham gia vào các • Các công ty vận
vận tải đường
hoạt động canh gác trên tải đường biển và
biển, Khai thác vận
boong hoặc trên cầu; đường sông nội
tải thủy nội địa.
3. Điều khiển tàu ra và vào cảng địa và quốc tế
2. Có thể học lên
và qua kênh, rạch, eo biển và • Các cảng biển,
CĐ, ĐH
hải phận khác cần có kiến cảng sông
thức chuyên môn; Tốt Lựa chọn 1: Như tốt
4. Đảm bảo an toàn cho hàng nghiệp nghiệp THCS hoặc
hóa bốc dỡ, bảo đảm sự tuân THPT tương đương.
thủ các qui định và qui trình hoặc
về an toàn của thủy thủ và tương Lựa chọn 2:
hành khách; đương 1. Theo học CĐ chuyên
5. Giám sát kĩ thuật đối với việc ngành Điều khiển
duy trì và bảo dưỡng tàu thủy phương tiện thủy
để đảm bảo đồng bộ với các nội địa, Điều khiển
chi tiết hoặc qui định; tàu biển, Vận hành
6. Áp dụng các kiến thức về qui thiết bị xếp dỡ
tắc và thực tiễn liên quan đến hàng hóa hàng
hoạt động tàu biển và hàng hải hoặc CĐ
hải để xác định và giải quyết chuyên ngành
các vấn đề nảy sinh trong Khai thác vận tải,
công việc; Điều khiển tàu
7. Đặt hàng đồ dự trữ trên tàu và biển.
tuyển dụng thủy thủ theo yêu 2. Có thể học lên
ĐH
cầu và duy trì hoạt động tàu;
8. Chuyển và nhận lịch trình và
Lựa chọn 3:
các thông tin khẩn cấp với các
Theo học ĐH chuyên
trạm trên biển và các tàu khác;
ngành Khai thác vận
9. Giám sát các thuyền viên khác.
tải, Kinh tế vận tải.

Ví dụ các trường có đào tạo:

• CĐ Hàng hải; CĐ Bách Nghệ HP; • CĐN Hàng hải TpHCM • TC kĩ thuật hải quân
CĐN Duyên Hải • ĐH Giao thông vận tải TpHCM • ĐH Nha trang
• ĐH Hàng hải

206
Sách tra cứu nghề

165. Tên nghề: Phi công (3153) - Pilot

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Phi công phương tiện bay và kĩ Năng Năng Tốt Lựa chọn 1: Các chuyên ngành
thuật viên hỗ trợ liên quan kiểm lực thể lực phân nghiệp 1. Theo học chuyên chủ yếu liên quan
soát hoạt động của các thiết bị chất - cơ tích - THPT ngành đào tạo. phi đến các loại máy bay
cơ khí, điện và điện tử để điều khí logic hoặc công trong trường (ví dụ như máy bay
khiển phương tiện bay vận tương Sĩ quan không trực thăng, các loại
chuyển hành khách, thư tín, đương quân máy bay chiến đấu
hàng hóa và thực hiện các 2. Tốt nghiệp, được tăng cường, các loại
nhiệm vụ trước và trong khi bay. cấp bằng sĩ quan lái máy bay vận chuyển
máy bay. hành khách và hàng
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: Sau đó, học bổ túc hóa khác nhau).
1. Bay và điều khiển máy bay, chuyển loại. Thi lấy • Phi công chở
phương tiện bay theo qui chứng chỉ cho loại khách
trình hoạt động và kiểm máy bay phù hợp. • Phi công vận tải
soát đã được thiết lập; • Phi công trực
2. Chuẩn bị và trình kế hoạch Lựa chọn 2: thăng
bay hoặc kiểm tra kế hoạch 1. Theo học chương • Phi công quân sự
bay tiêu chuẩn; trình đào tạo phi
3. Kiểm tra các thiết bị cơ khí, công tại HV Hàng Ví dụ về nơi làm
điện tử và bảo đảm rằng các không Việt Nam (18 việc:
dụng cụ và thiết bị kiểm tháng). Đây là • Quân đội
soát hoạt động chính xác; chương trình đào • Các hãng hàng
4. Áp dụng các qui tắc và thực tạo với chương không dân dụng
tiễn liên quan đến hoạt trình đào tạo, giáo • Các công ty bay
động bay để xác định và giải viên, văn bằng dịch vụ
quyết các vấn đề nảy sinh chứng chỉ do Pháp • Các tổ chức, cá
trong công việc; thực hiện. Chi phí nhân có máy bay
5. Kiểm tra các lịch trình bảo cho toàn khóa học riêng
dưỡng và thực hiện thanh k h o ả n g
tra phương tiện bay vận 80.000USD.
hành tốt, được bảo dưỡng 2. Tốt nghiệp, được
và các thiết bị đều sẵn sàng; cấp bằng tốt
6. Kí các chứng chỉ cần thiết và nghiệp do Pháp
bảo đảm lịch trình bay chính thực hiện. Sau khóa
thức; học, học viên được
7. Nhận chỉ thị và giấy phép làm việc cho
trước chuyến bay và duy trì Vietnam Airline với
liên lạc với giao thông hàng thu nhập hấp dẫn.
không và kiếm soát không
lưu trong suốt chuyến bay. Lựa chọn 3:
1. Trúng tuyển
chương trình tuyển
học viên đào tạo
phi công của hãng
hàng không Jetstar
Pacific (đảm bảo đủ
điều kiện về sức
khỏe, trình độ tiếng
Anh, trí tuệ)

207
Sách tra cứu nghề

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

2. Chương trình đào


tạo tại nước ngoài,
Australia hoặc New
Zealand. Phí đào
tạo khoảng 12.000
USD.
3. Tốt nghiệp, được
cấp bằng và làm
việc cho Jetstar
Pacific.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• HV Hàng Không Việt Nam • Trường Sĩ quan không quân (Nha trang) • Đào tạo tại nước ngoài theo
• HV Hàng Không VietJet chương trình của hãng hàng
không Jetstar Pacific

208
Sách tra cứu nghề

166. Tên nghề: Kiểm soát viên không lưu (3154) - Air Traffic Controller

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kiểm soát viên không lưu, còn gọi là Năng Năng Tốt 1. Theo học CĐ • Không quân,
kiểm soát viên giao thông đường lực thể lực hình nghiệp hoặc ĐH chuyên đào tạo
hàng không, hướng dẫn hướng bay chất - cơ học - THPT chuyên ngành phi công và quản lí
trên không trung, và dưới mặt đất khí màu sắc hoặc kĩ thuật – công không lưu trong
qua các thiết bị như đài, ra-đa hay - thiết kế tương nghệ bất kì. thời kì chiến tranh
hệ thống đèn và cung cấp thông tin đương 2. Tốt nghiệp, • Hàng không nội
cần thiết cho hoạt động của được cấp bằng địa, chuyên ngành
phương tiện bay. CĐ hoặc ĐH hàng không chở
chuyên ngành hành khách
Nhiệm vụ chủ yếu gồm:
đào tạo.
1. Hướng dẫn và điều khiển
3. Trúng tuyển Ví dụ về nơi làm
phương tiện bay hạ cánh và cất
vào vị trí kiểm việc:
cánh và các thao tác trên mặt
soát không • Đài chỉ huy các sân
đất;
lưu của công bay dân sự và
2. Hướng dẫn và kiểm soát
ty Quản lí bay quân sự
phương tiện bay hoạt động
(Tốt nghiệp • Trung tâm kiểm
trong không phận cho phép;
loại khá, trình soát không lưu và
3. Kiểm tra và phê chuẩn kế hoạch
bay; độ tiếng Anh tiếp cận đường dài
4. Thông báo cho đội bay và phi và sức khỏe
hành đoàn về điều kiện thời tiết, đạt tiêu chuẩn
các điều kiện hoạt động, kế làm việc tại vị
hoạch bay và giao thông hàng trí tuyển dụng
không; theo qui định).
5. Áp dụng các kiến thức về qui tắc 4. Tham gia khóa
và thực tiễn liên quan đến điều đào tạo của
khiển giao thông hàng không công ty Quản lí
để xác định và giải quyết các vấn bay và thi lấy
đề nảy sinh trong công việc; chứng chỉ
6. Ban hành và tổ chức tình trạng hành nghề an
khẩn cấp, các dịch vụ và qui toàn hoạt
trình nghiên cứu, và giải cứu; động bay của
7. Chỉ đạo hoạt động của các Cục Hàng
phương tiện bay và phương tiện Không cấp.
dịch vụ tại hoặc gần đường
băng;
8. Duy trì liên lạc qua điện đài và
điện thoại với các đài kiểm soát
lân cận, các trạm kiểm soát đón
khách hay các trung tâm kiểm
soát khác, và phối hợp hoạt
động của phương tiện bay vào
các khu vực lân cận.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• Các trường CĐ, ĐH trên cả nước. • Công ty Quản lí bay miền Nam • Công ty Quản lí bay miền
• Công ty Quản lí bay miền Bắc, miền thuộc Tổng công ty quản lí bay Trung, thuộc Tổng công ty
Trung, miền Nam thuộc Tổng công quản lí bay
ty quản lí bay

209
Sách tra cứu nghề

167. Tên nghề: Kĩ thuật viên y tế: công nghệ y học hạt nhân (3211, 3212)36 - Medical
Technologist: Nuclear Medicine Technology

Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
Mô tả nghề thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Hiện nay, ngành y tế ứng dụng nhiều Năng Năng Tốt 1. Theo học ĐH • Chuyên sâu về
công nghệ hạt nhân qua sử dụng các lực thể lực phân nghiệp c h u y ê n các loại thiết bị
vật liệu phóng xạ để hỗ trợ chẩn đoán chất - cơ tích - THPT ngành kĩ cụ thể (như
và điều trị bệnh. Kĩ thuật viên công nghệ khí logic hoặc thuật hạt máy chụp CT
y học hạt nhân làm công việc vận hành tương nhân, vật lí y scan, máy chụp
máy móc liên quan đến y học hạt nhân, đương khoa. cắt lớp phát xạ -
như máy chụp cắt lớp, chụp cộng 2. Tốt nghiệp, PET scan)
hưởng từ, máy chạy tia gamma... được cấp • Lập trình máy
bằng ĐH tính điều khiển
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: c h u y ê n các thiết bị này
1. Bảo trì và vận hành các thiết bị liên ngành đào • Chuyên sâu về
quan đến y học hạt nhân bao gồm: tạo. các hình thức
• Máy camera tia gamma - Bồi dưỡng xét nghiệm cụ
• Máy chụp cắt lớp điện toán (CT scan) thêm về y thể (như đo
• Thiết bị chụp cộng hưởng từ (MRI) học mật độ xương)
• Các hệ thống máy tính điều khiển
2. Chuẩn bị và quản lí phóng xạ cho Ví dụ về nơi làm
bệnh nhân như dùng chất phóng xạ việc:
đánh dấu để xác định bất thường ở • Các bệnh viện,
các cơ quan trong cơ thể người cơ sở y tế
bệnh; • Các phòng thí
3. Đọc kết quả chụp quét, viết và nghiệm y tế
chuyển báo cáo kết quả cho bệnh • Các bệnh viện
nhân và bác sĩ; đào tạo thực
4. Sử dụng hóa chất để điều trị bệnh hành
nhân ung thư; • Các trung tâm
5. Đảm bảo rằng các chất phóng xạ nghiên cứu
được lưu trữ và xử lí an toàn;
6. Theo dõi tất cả các thiết bị an toàn;
7. Hỗ trợ nghiên cứu;
8. Hỗ trợ giảng dạy và quản lí sinh
viên.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐHQG Hà Nội - ĐH Khoa học tự nhiên • ĐHQG TpHCM - ĐH Khoa học • ĐH Đà Lạt
tự nhiên

36
Công việc thuộc hai mã nghề 3211- Kĩ thuật viên máy móc thiết bị y tế và chữa bệnh và 3212- Kĩ thuật viên làm việc tại phòng
thí nghiệm y tế và phòng nghiên cứu, chưa có mã nghề riêng

210
Sách tra cứu nghề

168. Tên nghề: Kĩ thuật viên phòng xét nghiệm (3212) - Laboratory Technician

Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
Mô tả nghề thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kĩ thuật viên phòng xét nghiệm trong Năng Năng Tốt Lựa chọn 1: • Hóa sinh
các bệnh viện, cơ sở y tế, pháp y, còn gọi lực thể lực phân nghiệp 1. Theo học TC • Hóa học lâm
là kĩ thuật viên phòng thí nghiệm y tế, chất - cơ tích - THCS c h u y ê n sàng
tiến hành các xét nghiệm sinh hóa, kiểm khí logic hoặc ngành kĩ • Tế bào học
tra bằng kính hiển vi và soi vi khuẩn tương thuật xét • Công nghệ tế
trong phòng thí nghiệm để kiểm tra đương nghiệm bào
máu, mô và các chất dịch của bệnh 2. Có thể học • Huyết học
nhân, tử thi để tìm ra nguyên nhân gây tiếp lên CĐ, • Mô học
bệnh hoặc tử vong. ĐH • Miễn dịch học
• Vi sinh vật
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: Tốt Lựa chọn 1: • Khoa học
1. Thu thập mẫu xét nghiệm từ cơ thể nghiệp Như tốt nghiệp truyền dịch
người bệnh như máu, các mô và các THPT THCS hoặc • Kĩ thuật kiểm
chất bài tiết khác của cơ thể để và hoặc tương đương. tra y tế
làm các xét nghiệm phù hợp; tương • Kĩ thuật thiết bị
2. Kiểm tra các mô lấy từ cơ thể người đương Lựa chọn 2: phòng thí
để xác định nguồn gốc và bản chất 1. Theo học CĐ nghiệm
bệnh bằng cách sử dụng kính hiển c h u y ê n • Pháp y
vi và các công cụ khác; ngành kĩ
3. Chẩn đoán bản chất bệnh trên cơ sở thuật xét Ví dụ về nơi làm
các phân tích hóa học và báo cáo kết n g h i ệ m việc:
quả cho bác sĩ điều trị của bệnh hoặc CĐ • Các phòng thí
nhân; c h u y ê n nghiệm
4. Lập kế hoạch và tiến hành thí ngành xét • Các bệnh viện,
nghiệm để nghiên cứu quá trình nghiệm y trung tâm y tế,
bệnh lí, tử vong; học. cơ sở chăm sóc
5. Thực hiện khám nghiệm tử thi 2. Có thể học sức khỏe
(khám nghiệm cơ thể người đã chết) tiếp lên ĐH • Các trung tâm
để nghiên cứu tình trạng rối loạn nghiên cứu
của cơ thể hoặc nguyên nhân tử Lựa chọn 3: • Nhà xác
vong. Theo học ĐH • Bộ phận pháp y
chuyên ngành của công an
xét nghiệm y
học.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐH Thái Nguyên - ĐH Y dược • CĐ Y tế Đồng Nai • CĐ kĩ thuật Y tế II
• ĐH Kĩ thuật y tế Hải Dương • ĐH Trà Vinh • CĐ Y tế Huế
• ĐH Y dược Cần Thơ

211
Sách tra cứu nghề

169. Tên nghề: Kĩ thuật viên y tế: kĩ thuật viên phẫu thuật (3221) - Medical
Technologist: Surgical Technology

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kĩ thuật viên phẫu thuật, còn là kĩ Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Kĩ thuật khoan
thuật viên phòng mổ, làm việc lực thể lực làm nghiệp chuyên ngành • Đánh giá mỏ dầu khí
dưới sự giám sát của bác sĩ phẫu chất - cơ việc với THCS điều dưỡng. • Kĩ thuật sản xuất
thuật, y tá, bác sĩ gây mê hoặc khí con hoặc 2.Có thể học tiếp • Kĩ thuật tầng chứa
nhân viên phẫu thuật khác. Trách người tương lên CĐ, ĐH • Kĩ thuật thủy khí
nhiệm của họ là chuẩn bị phòng đương • Vật lí đá
mổ và bệnh nhân trước ca phẫu
thuật và thực hiện chăm sóc bệnh Tốt Lựa chọn 1: Như Ví dụ về nơi làm việc:
nhân ngay sau khi hoàn thành ca nghiệp tốt nghiệp THCS • Các doanh nghiệp
phẫu thuật. THPT hoặc tương dầu khí Nhà nước và
hoặc đương. tư nhân
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: tương • Các trung tâm, viện
1. Chuẩn bị phòng mổ bằng việc đương Lựa chọn 2: nghiên cứu
chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị 1. Theo học CĐ • Giảng dạy tại các
mổ, màn vô trùng, và các giải chuyên ngành trường đại học, cao
pháp vô trùng trong phẫu Điều dưỡng. đẳng, trung học
thuật; 2. Có thể học lên • Các cơ quan Nhà
2. Điều chỉnh, kiểm tra các thiết ĐH nước quản lí ngành
bị được sử dụng trong phẫu dầu khí
thuật và đảm bảo tất cả đều Lựa chọn 3: • Các công ty tư vấn kĩ
hoạt động tốt; 1. Theo học ĐH thuật
3. Chuẩn bị cho bệnh nhân chuyên ngành
trước ca phẫu thuật bằng điều dưỡng.
cách rửa, làm sạch và khử
trùng khu vực mổ;
4. Bố trí bệnh nhân vào vị trí bàn
mổ và phủ màn phẫu thuật
vô trùng cho bệnh nhân;
5. Lường trước các yêu cầu của
bác sĩ phẫu thuật và đảm bảo
rằng họ nhận được dụng cụ
phẫu thuật kịp thời trong quá
trình phẫu thuật;
6. Giữ miệng vết mổ, cắt chỉ
khâu, giúp đếm gạc, kim, vật
tư và các công cụ phẫu thuật;
7. Điều khiển máy khử trùng,
đèn chiếu sáng, hoặc máy hút
dịch.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• TC Y dược Hà Nội • CĐ Kinh tế-Kĩ thuật Miền Nam • ĐH Duy Tân
• CĐ Y tế Quảng Ninh • ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch • ĐH Đông Á
• ĐH Y Hà Nội • ĐH Kỹ thuật y tế Hải Dương
• ĐH Thành Tây
• ĐH Điều dưỡng Nam Định

212
Sách tra cứu nghề

170. Tên nghề: Kĩ thuật viên y tế: kĩ thuật viên và phụ tá nha khoa (3251) - Dental
Assistant and Therapist

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kĩ thuật viên và phụ tá nha khoa trợ Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Kĩ thuật viên nha
giúp cho bác sĩ nha khoa trong tư lực thể lực phân nghiệp chuyên ngành khoa
vấn, chẩn đoán, phòng và chữa chất - cơ tích - THCS kĩ thuật phục • Vệ sinh răng
bệnh về răng miệng. Về mặt phạm khí logic hoặc hình răng. miệng
vi và độ phức tạp thì hạn chế hơn so tương 2. Có thể học tiếp • Kĩ thuật phục
với các nhiệm vụ mà một bác sĩ nha đương lên CĐ, ĐH hình răng
khoa thực hiện.
Tốt Lựa chọn 1: Như Ví dụ về nơi làm
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: nghiệp tốt nghiệp THCS việc:
1. Tư vấn cho cá nhân và cộng THPT hoặc tương đương. • Bệnh viện
đồng về vệ sinh răng miệng, hoặc • Phòng khám nha
chế độ ăn uống và các biện tương Lựa chọn 2: khoa, răng hàm
pháp phòng ngừa bệnh răng đương 1. Theo học CĐ mặt
miệng; hoặc CĐ chuyên • Các cơ sở kĩ
2. Tiến hành kiểm tra răng, chẩn ngành kĩ thuật thuật phục hình
đoán bệnh và chuyển các ca phục hình răng. răng
bệnh khó hơn cho bác sĩ nha 2. Có thể học tiếp
khoa khi cần; lên ĐH
3. Làm sạch răng, chuẩn bị phần
lỗ hổng ở răng (khoan và
làm sạch lỗ khoan) của người
bệnh trước khi hàn và thực hiện
việc hàn lỗ hổng đó;
4. Thực hiện một số công việc liên
quan đến việc làm răng giả và
một số phương pháp phẫu
thuật nhất định;
5. Chuẩn bị, sát trùng các dụng cụ
và thiết bị nha khoa;
6. Chuẩn bị vật liệu nha khoa;
7. Giúp bệnh nhân chuẩn bị kiểm
tra và điều trị.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐH Thái Nguyên - ĐH Y Dược • CĐ Y tế Cần Thơ • CĐ Y tế Khánh Hòa
• ĐH Kĩ thuật y tế Hải Dương • ĐH Y Dược TpHCM • CĐ kĩ thuật y tế Trung ương 2
• ĐH Y Hà Nội • ĐH Y dược Cần Thơ

213
Sách tra cứu nghề

171. Tên nghề: Vận động viên và người chơi thể thao chuyên nghiệp (3421, 3422) -
Sports Professi onal
(Vận động viên và người chơi thể thao-3421, Huấn luyện viên, người hướng dẫn thể thao-3422)

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Vận động viên và người chơi thể Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Một môn thể
thao chuyên nghiệp tham gia vào lực thể lực làm nghiệp chuyên ngành thao cụ thể nào
một môn thể thao nào đó với tư chất - cơ việc với THCS thể dục thể đó
cách là người chơi hoặc người huấn khí con hoặc thao. • Quản lí thể thao
luyện chuyên nghiệp. Họ tham gia người tương 2. Có thể học tiếp • Huấn luyện
vào các câu lạc bộ, tổ chức hoặc các đương lên CĐ, ĐH • Bình luận và
cuộc thi đấu về các môn thể thao để truyền thông
đạt được thành tích cao. Nhiệm vụ Lựa chọn 1: Như
cụ thể của họ phụ thuộc vào công tốt nghiệp THCS Ví dụ về nơi làm
việc cụ thể mà họ đảm nhận. hoặc tương đương. việc:
• Các đội tuyển
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: Tốt Lựa chọn 2: thể thao
Vận động viên nghiệp 1. Theo học CĐ • Các trung tâm
1. Chơi và tham gia thi đấu một THPT chuyên ngành huấn luyện thể
môn thể thao nào đó theo qui hoặc đào tạo. thao
chế, luật đã được xây dựng, thể tương 2. Có thể học tiếp • Các nhà văn
hiện tài năng, năng lực, kĩ thuật đương lên ĐH hóa-thể thao
và phong cách của mình; • Các cơ sở giáo
2. Tham gia luyện tập thường Lựa chọn 3: dục – đào tạo
xuyên, thực hiện các bài tập Theo học ĐH • Các cơ quan
riêng để duy trì thể lực và chuyên ngành huấn quản lí văn
chuyên môn vể môn thể thao luyện thể thao / hóa-thể thao
mình chơi; giáo dục thể chất
3. Thảo luận với huấn luyện viên
để quyết định chiến thuật thi
đấu;
4. Đánh giá đối thủ và điều kiện
thi đấu;
5. Thảo luận và kí hợp đồng thi
đấu cho các câu lạc bộ, các tổ
chức ...

Huấn luyện viên:


1. Xác định điểm mạnh và điểm
yếu của vận động viên và đội
thể thao;
2. Lập kế hoạch, hướng dẫn và
điều chỉnh việc tập luyện;
3. Lập kế hoạch và điều phối tham
gia thi đấu;
4. Chuẩn bị và khuyến khích vận
động viên thi đấu;
5. Xây dựng chiến lược chiến
thuật thi đấu và chỉ đạo vận
động viên;

214
Sách tra cứu nghề

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

6. Theo dõi và phân tích kĩ thuật,


thể lực và phong độ để xác định
hướng phát triển;
7. Đại diện tại các cuộc thi đấu thể
thao để đảm bảo tiêu chuẩn
chất lượng, luật chơi và an toàn.
8. Theo dõi thời gian thi đấu và ghi
chép tỉ số, kết quả;
9. Đánh giá thể hiện của đối thủ,
việc thực hiện cho điểm, phạt
và xác định kết quả.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• TC thể dục thể thao (Yên Bái) • ĐH Quốc tế Hồng Bàng • CĐ thể dục thể thao Thanh Hóa
• CĐ Sư phạm Cao Bằng (TP.HCM)
• ĐH thể dục thể thao Bắc Ninh • ĐH Thể dục thể thao TpHCM

215
Sách tra cứu nghề

172. Tên nghề: Giáo viên giáo dục thể chất (3422) - Physical Education Teacher

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Giáo viên giáo dục thể chất, Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Các chuyên ngành
thường gọi là giáo viên thể dục, lực thể lực làm nghiệp chuyên ngành về một môn thể
thực hiện việc giảng dạy các lớp chất - cơ việc với THCS sư phạm thể dục thao và đào tạo
học thể chất, tổ chức các trò chơi, khí con hoặc thể thao. huấn luyện viên
huấn luyện học viên tham gia các người tương 2. Có thể học tiếp lên thể thao
trò chơi và các môn thể dục thể đương CĐ, ĐH • Tâm lí học thể
thao. thao
Tốt Lựa chọn 1: Như tốt
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: nghiệp nghiệp THCS hoặc Ví dụ về nơi làm
1. Đào tạo và tổ chức cho cá THPT tương đương. việc:
nhân hoặc nhóm các học sinh hoặc • Các trường phổ
của các trường học và các tổ tương Lựa chọn 2: thống, trung cấp,
chức giáo dục khác tham gia đương 1. Theo học CĐ cao đẳng, đại học
vào các môn thể thao như thể chuyên ngành • Các tổ chức giáo
dục tự do, thể dục dụng cụ và giáo dục thể dục đào tạo
các bài tập thể chất khác để chất • Các câu lạc bộ sức
nâng cao sức khỏe, sự cân đối 2. Có thể học tiếp khỏe
và sự uyển chuyển duyên lên ĐH • Phòng tập thể dục
dáng; • Trung tâm thể dục
2. Dạy học viên sử dụng tạ, xà và Lựa chọn 3: thể thao
các thiết bị thể dục thể chất Theo học ĐH chuyên • Bệnh viện
khác; ngành giáo dục thể • Các khu nghỉ
3. Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn chất dưỡng, khách sạn
và làm trọng tài cho các trò lớn
chơi, thi đấu thể dục thể thao;
4. Tổ chức thi đấu thể thao giữa
các lớp, các đơn vị hoặc khu
vực; tổ chức các cuộc gặp gỡ
liên quan đến thể thao;
5. Giám sát việc bảo trì các dụng
cụ thể dục thể thao.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• ĐH Sư phạm Hà Nội • ĐH Sư phạm thể dục thể thao • CĐ Sư phạm Nghệ An
• ĐH Sư phạm Hà Nội 2 TpHCM • CĐ Phương Đông (Quảng Nam)
• ĐH Sư phạm thể dục thể thao • ĐH Cần Thơ • ĐH Vinh
Trung ương.

216
Sách tra cứu nghề

173. Tên nghề: Kĩ thuật viên kĩ thuật viễn thông (3522) - Telecommunications Technicians

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kĩ thuật viên kĩ thuật viễn thông Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Thiết bị tin học và
thực hiện các công việc về kĩ thuật lực thể lực phân nghiệp chuyên Kĩ thuật viễn thông doanh
liên quan tới nghiên cứu kĩ thuật chất - cơ tích - THCS lắp đặt đài trạm nghiệp
viễn thông, thiết kế, sản xuất, lắp khí logic hoặc viễn thông, Kĩ • Dịch vụ bưu chính
ráp, xây dựng, vận hành, duy tu và tương thuật truyền viễn thông doanh
sửa chữa các hệ thống viễn thông. đương hình cáp, Kĩ nghiệp
thuật truyền dẫn
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: quang và vô Ví dụ về nơi làm
1. Cung cấp các hỗ trợ kĩ thuật tuyến, Kinh việc:
liên quan tới nghiên cứu và doanh thiết bị • Các công ty viễn
phát triển các thiết bị viễn viễn thông tin thông Nhà nước
thông, hoặc thử nghiệm các học, Kinh doanh và tư nhân
vật mẫu; dịch vụ Bưu • Các công ty dịch
2. Nghiên cứu các vật liệu kĩ chính Viễn thông vụ điện thoại di
thuật như các bản thiết kế, hoặc TC chuyên động
bản phác họa kĩ thuật để xác Kinh doanh bưu • Các doanh nghiệp
định phương pháp làm việc chính viễn vận tải hàng hải
chấp nhận được; thông, Công • Các doanh nghiệp
3. Chuẩn bị dự toán chi tiết số nghệ kĩ thuật vận tải hàng
lượng và giá cả các nguyên vật điện tử - viễn không
liệu và nhân công theo yêu thông, Kĩ thuật • Các cơ quan quản
cầu của nhà sản xuất và việc lắp đặt đài, trạm lí Nhà nước về
lắp đặt các trang thiết bị, tùy viễn thông. bưu chính viễn
thuộc vào đặc điểm kĩ thuật 2. Có thể học tiếp thông
đã đề ra; lên CĐ, ĐH
4. Cung cấp việc giám sát kĩ
thuật cho việc sản xuất, sử Tốt Lựa chọn 1: Như tốt
dụng, duy tu và sửa chữa các nghiệp nghiệp THCS hoặc
hệ thống viễn thông nhằm THPT tương đương.
đảm bảo việc vận hành được hoặc
thỏa đáng và tương thích với tương Lựa chọn 2:
các qui định và tiêu chí kĩ thuật đương 1. Theo học CĐ
đã được đề ra; chuyên Kĩ thuật
5. Áp dụng kiến thức trên lắp đặt đài trạm
nguyên lí và thực tế kĩ thuật viễn thông, Kĩ
viễn thông để xác định và giải thuật truyền hình
quyết các vấn đề phát sinh cáp, Kĩ thuật
trong quá trình thực hiện truyền dẫn
công việc. quang và vô
tuyến, Kinh
doanh thiết bị
viễn thông tin
học, Kinh doanh
dịch vụ Bưu chính
Viễn thông hoặc
CĐ chuyên ngành
Công nghệ kĩ
thuật điện tử,
truyền thông.

217
Sách tra cứu nghề

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

2. Có thể học tiếp


lên ĐH

Lựa chọn 3:
Theo học ĐH chuyên
ngành Kĩ thuật điện
tử, truyền thông.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• CĐ Điện tử, Điện lạnh Hà Nội • HV Công nghệ bưu chính viễn • ĐH Đà Nẵng – ĐH Bách khoa
• HV Công nghệ bưu chính viễn thông thông TpHCM • ĐH Quy nhơn
Hà Nội • ĐHQH TpHCM - ĐH Bách khoa
• ĐH FPT • ĐHQH TpHCM - ĐH Khoa học tự
• ĐH Công nghiệp Hà Nội nhiên
• ĐH Điện lực Hà Nội • ĐH Công nghiệp TpHCM
• ĐH Cần Thơ

218
Sách tra cứu nghề

174. Tên nghề: Cảnh sát cứu hỏa (5401) - Fire-Fighters

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Cảnh sát cứu hoả thực hiện công Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Cứu hoả
việc ngăn chặn, phòng chống hỏa lực thể lực làm nghiệp chuyên ngành • Cứu hoả đối với tai
hạn và dập tắt đám cháy. Họ cũng chất - cơ việc với THCS Phòng cháy, nạn máy bay
có nhiệm vụ giải cứu những khí con hoặc chữa cháy và • Cứu hoả cháy rừng
người bị mắc kẹt trong hỏa hoạn, người tương cứu hộ, cứu • Cứu hộ
cứu hàng hoá, tài sản trong và đương nạn.
sau hoả hoạn hoặc tai nạn 2. Có thể học tiếp Ví dụ về nơi làm việc:
nghiêm trọng. Tốt lên CĐ, ĐH • Lực lượng cảnh sát
nghiệp cứu hỏa
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: THPT Lựa chọn 1: Như tốt • Lục quân, hải quân
1. Phản ứng khi có báo cháy và hoặc nghiệp THCS hoặc và không quân
các báo động khẩn cấp khác tương tương đương. • Các cơ quan quản lí
như tai nạn trong nhà máy, đương phòng chống cháy
hàng không, bom mìn…; Lựa chọn 2: nổ
2. Kiểm soát và dập tắt lửa bằng 1. Theo học CĐ • Bộ phận an toàn
các phương tiện và hóa chất chuyên ngành cháy nổ của các cơ
dập lửa và các kĩ thuật cứu Phòng cháy, quan, doanh
hỏa phù hợp; chữa cháy và nghiệp
3. Ngăn chặn và hạn chế sự lan cứu hộ, cứu • Bộ phận cứu hỏa
tỏa của đám cháy hoặc các nạn. của các sân bay,
chất dễ cháy khi có hoả hoạn 2. Có thể học tiếp cảng biển, khu
hoặc tai nạn; lên ĐH công nghiệp
4. Sơ tán, cứu người mắc kẹt tại • Các doanh nghiệp
địa điểm hỏa hoạn và nơi xảy Lựa chọn 3: vận chuyển các vật
ra tai nạn; Theo học ĐH liệu dễ cháy
5. Cứu tài sản, hàng hoá trong chuyên ngành
và sau hoả hoạn hoặc các tai Phòng cháy, chữa
nạn nghiêm trọng; cháy và cứu hộ, cứu
6. Tuyên truyền giáo dục cộng nạn.
đồng về phòng cháy chữa
cháy.

Ví dụ các trường có đào tạo:


ĐH Phòng cháy chữa cháy Hà Nội • ĐH Phòng cháy chữa cháy phía
Nam

219
Sách tra cứu nghề

175. Tên nghề: Trồng trọt (6111-14) - Crop Grower


(Lao động trồng rau và cây mùa vụ-6111, Lao động trồng cây ăn quả-6112, Lao động trồng trọt mùa vụ hỗn
hợp-6114)

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Lao động trồng trọt lập kế hoạch, Năng Năng Tốt 1. Theo học • Trồng cây lương thực
tổ chức và thực hiện các hoạt động lực thể lực phân nghiệp TC/CĐ/ĐH • Trồng rau
trồng trọt và thu hoạch các loại cây chất - cơ tích - THPT chuyên ngành • Trồng cây công nghiệp
lương thực, thực phẩm như lúa và khí logic hoặc nông nghiệp • Trồng cây ăn quả
cây có hạt, rau và hoa màu, cây tương chuyên sâu vào • Bảo vệ thực vật
công nghiệp như mía đường, đương các vấn đề liên • Khuyến nông
thuốc lá, chè, cà phê, cao su, cây ăn quan trực tiếp khuyến lâm
quả như bưởi, xoài, cam chanh. Họ đến trồng • Sản xuất giống
cung cấp hoặc bán thường xuyên trọt/chăn • Thu hoạch và chế
cho cơ sở bán buôn, doanh nghiệp nuôi/bảo vệ biến sau thu hoạch
kinh doanh thương mại hoặc trực thực vật... (như • Thu mua, vận
tiếp bán ra thị trường. Nhà nông học) chuyển và tiêu thụ
2. Có thể học tiếp nông sản
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: lên CĐ, ĐH
1. Xác định chủng loại và số Ví dụ về nơi làm việc:
lượng cây trồng; Bất kì 1. Theo học Sơ cấp • Lao động sản xuất
2. Mua giống, phân bón và vật tư nghề từ 1-3 tại các trang trại,
khác; tháng về các nông trường chuyên
3. Cho thuê hoặc đầu tư cải tạo vấn đề liên canh một loại cây
đất đai, nhà cửa, động vật làm quan trực tiếp trồng, trồng cây hỗn
việc, trang thiết bị, máy móc; đến trồng hợp, hoặc trồng trọt
4. Thực hiện các hoạt động canh trọt/chăn kết hợp chăn nuôi,
tác như làm đất, gieo hạt, nuôi/bảo vệ chế biến
trồng cây, chăm sóc, thu thực vật... • Lao động quản lí
hoạch; 2. Tham gia các trang trại, nông
5. Lưu trữ và sơ chế sản phẩm khóa bồi trường về kĩ thuật
sau thu hoạch; dưỡng, tập hoặc tài chính, như
6. Nuôi dưỡng, chăm sóc động huấn ngắn, dài tính toán chi phí,
vật lấy sức kéo và bảo dưỡng định giá sản phẩm
các khu trang trại, máy móc và ghi chép sổ sách
thiết bị; • Lao động thu hoạch,
7. Cung cấp và tiếp thị nông sản. chế biến, vận
chuyển hoặc nhân
viên tiếp thị, bán
hàng tại các cơ sở,
doanh nghiệp thu
mua, chế biến, vận
chuyển và kinh
doanh nông sản
• Tự tạo việc làm tại
gia đình

Ví dụ các trường có đào tạo:


• TC Nông nghiệp Hà Nội • TC Nông nghiệp Quảng Trị • TC Kĩ thuật Nông nghiệp TpHCM
• HV Nông nghiệp Hà Nội • CĐ kỹ thuật Công - Nông nghiệp
• ĐH Thái nguyên - ĐH Nông lâm Quảng Bình

220
Sách tra cứu nghề

176. Tên nghề: Chăn nuôi gia súc, gia cầm (6121, 6122) - Animal Husbandry Specialist
(Lao động chăn nuôi gia súc và sản xuất sữa-6121, Lao động chăn nuôi gia cầm-6122)

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Lao động chăn nuôi gia súc, gia Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Chăn nuôi và quản lí
cầm thực hiện các hoạt động nuôi lực thể lực phân nghiệp chuyên ngành gia súc
dưỡng và chăm sóc gia súc gia cầm chất - cơ tích - THCS chăn nuôi gia • Dinh dưỡng động
như trâu, bò, cừu, lợn, dê, ngựa, khí logic hoặc súc, gia cầm vật
chó, mèo, gà, vịt, ngan, ngỗng, tương hoặc TC chuyên • Quản lí gia cầm
chim… cho các mục đích như làm đương ngành chăn
việc, chơi thể thao hoặc làm thú nuôi. Ví dụ về nơi làm việc:
cảnh, lấy thịt, sữa, lông, da và các 2. Có thể học tiếp • Các trang trại
sản phẩm khác để cung cấp hoặc lên CĐ, ĐH • Trang trại sản xuất
bán thường xuyên cho cơ sở bán sữa
buôn, doanh nghiệp kinh doanh Tốt Lựa chọn 1: • Các phòng khám
thương mại hoặc trực tiếp bán ra nghiệp 1. Theo học TC thú y
thị trường. THPT chuyên ngành • Các công ty bán sản
hoặc chăn nuôi gia phẩm gia súc
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: tương súc, gia cầm • Các viện nghiên cứu
1. Lập kế hoạch và thực hiện các đương hoặc TC chuyên
hoạt động cần thiết để chăm ngành chăn
sóc, nuôi dưỡng gia súc (ví dụ nuôi.
như trâu, bò, lợn, dê) và gia 2. Có thể học tiếp
cầm (ví dụ như gà, vịt, chim); lên CĐ, ĐH
2. Phân tích việc sử dụng gia súc,
gia cầm vào các mục đích công Lựa chọn 2:
việc, chơi thể thao, làm thú 1. Theo học CĐ
kiểng hay để lấy thịt, sữa, lông, hoặc CĐ chuyên
da và các sản phẩm khác; ngành chăn
3. Cung cấp hoặc bán thường nuôi.
xuyên cho cơ sở bán buôn, 2. Có thể học tiếp
doanh nghiệp kinh doanh lên ĐH
thương mại hoặc trực tiếp bán
ra thị trường. Lựa chọn 3:
Theo học ĐH
chuyên ngành chăn
nuôi.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• HV Nông nghiệp Hà Nội • ĐH An Giang • ĐH Quảng Bình
• ĐH Thái nguyên – ĐH Nông • ĐH Cần Thơ • ĐH Huế - ĐH Nông Lâm
Lâm • ĐH Phú Yên
• ĐH Hải Phòng • CĐ Cơ điện và nông nghiệp Nam
Bộ (Cần Thơ)

221
Sách tra cứu nghề

177. Tên nghề: Nuôi ong và nuôi tằm (6123) - Apiarists and Sericulturists

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Lao động nuôi ong và nuôi tằm lập N ă n g Năng Tốt 1. Theo học TC • Sản xuất giống
kế hoạch và thực hiện các hoạt lực thể lực phân nghiệp chuyên ngành • Sản xuất kén tằm
động nuôi và chăm sóc cần thiết chất - cơ tích - THCS chăn nuôi gia • Sản xuất hàng tơ lụa
đối với các loài ong mật và tằm để khí logic hoặc súc, gia cầm • Cuộn, xe tơ
sản xuất và bán mật ong, sáp ong, tương hoặc TC chuyên • Nhuộm, in tơ
kén tằm một cách thường xuyên đương ngành chăn • Kĩ thuật nuôi tằm
cho người mua buôn, tổ chức nuôi.
thương mại hoặc người bán lẻ ở 2. Có thể học tiếp Ví dụ về nơi làm việc:
chợ. lên CĐ, ĐH • Tự tạo việc làm tại
gia đình
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: Tốt Lựa chọn 1: • Các cơ sở, hợp tác
1. Xác định các loại và sản lượng nghiệp 1. Theo học TC xã, doanh nghiệp
sản phẩm từ ong mật, tằm; THPT chuyên ngành nuôi ong, dâu tằm
2. Nuôi và chăm sóc ong mật, hoặc chăn nuôi gia tơ
tằm…; tương súc, gia cầm • Các doanh nghiệp
3. Mua ong, tằm, giống tằm về đương hoặc TC chuyên kinh doanh sản
chăm sóc; ngành chăn phẩm ong, dâu tằm
4. Trồng hoặc mua thức ăn và các nuôi. tơ
nguồn cung cấp thức ăn khác 2. Có thể học tiếp • Các hội nông dân
cho ong mật, tằm; lên CĐ, ĐH
5. Thuê, đầu tư cơ sở chăn nuôi,
các thiết bị, máy móc; Lựa chọn 2:
6. Thu hoạch sản phẩm của ong 1. Theo học CĐ
mật, tằm nuôi được; hoặc CĐ chuyên
7. Bảo quản và sơ chế các sản ngành chăn
phẩm từ ong mật, tằm; nuôi.
8. Tiếp tục chế biến hoặc tiêu thụ 2. Có thể học tiếp
ra thị trường. lên ĐH

Lựa chọn 3:
Theo học ĐH
chuyên ngành chăn
nuôi.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• HV Nông nghiệp Hà Nội • CĐ Cơ điện và nông nghiệp Nam • ĐH Quảng Bình
• ĐH Thái nguyên – ĐH Nông Bộ (Cần Thơ)
Lâm • ĐH An Giang (Long Xuyên)
• ĐH Hải Phòng • ĐH Cần Thơ
• ĐH Phú Yên

222
Sách tra cứu nghề

178. Tên nghề: Thợ đường ống (7126) - Plumbers and Pipe Fitters

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Thợ đường ống lắp đặt, thay thế Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Kết nối khí
và bảo dưỡng hệ thống ống dẫn lực thể lực phân nghiệp chuyên ngành • Hệ thống sưởi và
và máy móc cho đường cấp nước, chất - cơ tích - THCS cấp thoát nước, hệ thống thông gió
khí đốt, hệ thống thoát nước, hệ khí logic hoặc công nghệ kĩ • Lắp đặt hệ thống
thống cống rãnh và thiết bị chạy tương thuật nội thất và thủy lợi
bằng sức nước và khí nén. đương điện nước công • Thợ ống, lợp mái
trình. • Lắp đặt hệ thống
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: 2. Có thể học tiếp tưới nước
1. Đo, cắt, bắt ren, uốn cong, nối lên CĐ, ĐH
lại bằng đoạn nối, lắp, bảo Ví dụ về nơi làm việc:
dưỡng và sửa chữa các ống Tốt Lựa chọn 1: Như tốt • Các công ty xây
dẫn, vật cố định của hệ thống nghiệp nghiệp THCS hoặc dựng
thoát nước, hệ thống làm THPT tương đương. • Các công ty lắp đặt,
nóng, hệ thống cung cấp hoặc sửa chữa
nước và hệ thống cống rãnh; tương Lựa chọn 2: • Nhà máy lọc dầu
2. Lắp các thiết bị ga, máy rửa đương 1. Theo học CĐ • Tự mở cơ sở hoặc
bát và bình nước nóng, bồn chuyên ngành hành nghề tư nhân
rửa và toa lét sử dụng bằng cấp thoát nước
tay và bằng sức mạnh của 2. Có thể học tiếp
dụng cụ; lên ĐH
3. Đặt ống bằng đất sét, xi măng
hoặc gang xuống rãnh, Lựa chọn 3:
mương để tạo thành cống Theo học ĐH
rãnh, ống dẫn nước, đường chuyên ngành cấp
ống nước hoặc cho các mục thoát nước.
đích khác;
4. Xem xét, kiểm tra các hệ
thống và ống đã được lắp đặt,
sử dụng máy đo áp suất, theo
dõi và kiểm tra thủy tĩnh hoặc
dùng các phương pháp khác;
5. Thực hiện các công việc có
liên quan;
6. Giám sát các công nhân khác.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• TCN kĩ thuật xây dựng và nghiệp vụ (Vĩnh • CĐ Gia Lai • CĐ kĩ thuật Việt – Đức Nghệ An
Phúc) • ĐH Thủy Lợi CS2 (TpHCM) • CĐ Cơ giới Quảng Ngãi
• CĐN công nghệ và nông lâm Đông Bắc • CĐ Cơ điện – xây dựng và nông lâm
(Lạng Sơn) Trung Bộ
• ĐH Kiến Trúc Hà Nội
• ĐH Xây dựng

223
Sách tra cứu nghề

179. Tên nghề: Thợ chế tạo khuôn và công cụ (7211) - Tool and Die Maker

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Thợ chế tạo khuôn và công cụ chế Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Lập trình và vận
tạo các loại khuôn và lõi khuôn. lực thể lực hình nghiệp chuyên ngành hành máy CNC
chất - cơ học - THCS Công nghệ chế • Sản xuất khuôn
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: khí màu sắc hoặc tạo khuôn in. mẫu
1. Chế tạo, bảo dưỡng và sửa chữa - thiết kế tương 2. Tốt nghiệp, • Quản lí chất
các loại khuôn (khuôn đúc, đương được cấp bằng lượng
khuôn mẫu), khuôn dẫn, mô hình TC chuyên • Thiết kế công cụ
khuôn và các dụng cụ khác. Các ngành đào tạo.
loại khuôn và dụng cụ này được (Có thể học liên Ví dụ về nơi làm
sử dụng cùng với các công cụ thông lên CĐ) việc:
cầm tay và máy móc để tạo hình • Cửa hàng bán
sản phẩm; Tốt Lựa chọn 1: Như máy móc
2. Tra lắp và lắp ráp các bộ phận để nghiệp tốt nghiệp THCS • Các doanh
tạo ra và sửa chữa khuôn, mô
THPT hoặc tương đương. nghiệp sản xuất,
hình khuôn và các dụng cụ khác;
hoặc chế tạo khuôn
3. Chế tạo và sửa chữa các khuôn
tương Lựa chọn 2: mẫu, chế tạo
mẫu bằng kim loại;
đương 1. Theo học CĐ máy
4. Trình bày cách thức tiến hành và
chuyên ngành • Phòng thí
điểm qui chiếu trên nguyên vật
Công nghệ chế nghiệm nghiên
liệu kim loại để hướng dẫn thợ
tạo khuôn in. cứu phát triển
cắt, tiện, phay và tạo hình sản
phẩm. 2. Tốt nghiệp,
được cấp bằng
CĐ chuyên
ngành đào tạo.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• Các trường trung cấp, cao đẳng, đại học có ngành cơ khí

224
Sách tra cứu nghề

180. Tên nghề: Thợ mộc và thợ làm đồ gỗ (7115) - Carpenters and Joiners

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Thợ mộc và thợ làm đồ gỗ gia Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Hoàn thiện sản
dụng cắt, tạo dáng, lắp ráp, chế lực thể lực hình nghiệp chuyên ngành phẩm mộc mĩ
tạo và bảo dưỡng sửa chữa nhiều chất - cơ học THCS Gia công và thiết nghệ
loại công trình và đồ đạc bằng gỗ. khí -màu hoặc kế sản phẩm • Mộc mĩ nghệ các
sắc - tương mộc, mộc dân hệ thống bên
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: thiết kế đương dụng, mộc xây trong
1. Chế tạo, sửa đổi và sửa chữa dựng và trang • Mộc dân dụng
các cấu trúc và đồ mộc khác trí nội thất, mộc • Mộc thô
tại xưởng mộc và trên công mĩ nghệ. • Kĩ thuật mộc dân
trường xây dựng; 2. Có thể học tiếp dụng
2. Xây dựng và thay thế các cấu lên CĐ
trúc bằng gỗ nặng trên các Ví dụ về nơi làm việc:
khu đất đang xây dựng nhà ở; Tốt Lựa chọn 1: Như tốt • Các công ty gia
3. Lắp ráp, sửa đổi đồ đạc cố nghiệp nghiệp THCS hoặc công, chế biến gỗ
định của tòa nhà như tường, THPT tương đương. và lâm sản, thiết kế
cửa, khung cửa sổ và cửa ra hoặc nội thất
vào, và ván ô của cửa hoặc tương Lựa chọn 2: • Các công ty kinh
tường; đương Theo học CĐ chuyên doanh đồ gỗ
4. Chế tạo và sửa chữa các thiết ngành Gia công và • Các doanh nghiệp
bị sân khấu cho sân khấu biểu thiết kế sản phẩm xây dựng dân
diễn, phim điện ảnh hoặc các mộc hoặc Mộc xây dụng
chương trình truyền hình; dựng và trang trí nội • Các xưởng mộc gia
5. Xây dựng, lắp đặt và sửa chữa thất. đình
các đồ đạc cố định bằng gỗ và • Tự mở cơ sở hoặc
đồ đạc trong toa hành khách Lựa chọn 3: hành nghề tư
và các loại tàu xe khác; Theo học ĐH nhân
6. Giám sát các công nhân khác. chuyên ngành chế
biến lâm sản.

Bất kỳ Có thể theo học


những người thợ
lãnh nghề, nghệ
nhân theo hình thức
truyền nghề, kèm
cặp nghề

Ví dụ các trường có đào tạo:


• TCN tổng hợp Hà Nội • TC Mỹ thuật – văn hóa Bình • TCN Quảng Xương
• TCN cho người khuyết tật Thái Bình Dương
• TCN thủ công mĩ nghệ Nam Định
• CĐN kĩ thuật mĩ nghệ Việt Nam (Hà
Nội)

225
Sách tra cứu nghề

181. Tên nghề: Kĩ thuật viên thiết bị lạnh và điều hòa không khí (7127)
Refrigeration and Air-conditioning Technician

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kĩ thuật viên thiết bị lạnh và điều Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Vận hành và sửa
hòa không khí lắp đặt, bảo dưỡng lực thể lực phân nghiệp chuyên ngành chữa các thiết bị
và sửa chữa máy điều hòa không chất - cơ tích - THCS Vận hành, sửa lạnh
khí, hệ thống máy lạnh và các khí logic hoặc chữa thiết bị • Kĩ thuật lạnh và
thiết bị liên quan, ví dụ như điều tương lạnh, Kĩ thuật điều hòa không
hòa, tủ lạnh, kho lạnh và các hệ đương máy lạnh và khí.
thống làm lạnh công nghiệp. điều hoà không • Đông lạnh thủy
khí. sản
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: 2. Có thể học tiếp
lên CĐ Ví dụ về nơi làm
1. Đọc bản thiết kế, bản vẽ hoặc việc:
các chi tiết kĩ thuật; Tốt Lựa chọn 1: Như tốt • Làm việc trong các
2. Lắp ráp, lắp đặt và sửa chữa nghiệp nghiệp THCS hoặc nhà máy có hệ
các phần hợp thành của hệ THPT tương đương. thống thiết bị
thống điều hòa không khí và hoặc lạnh, kho lạnh và
hệ thống máy lạnh; tương Lựa chọn 2: điều hòa không
3. Kết nối hệ thống ống dẫn và đương 1. Theo học CĐ khí như: nhà máy
các thiết bị bằng việc bắt chuyên ngành thủy sản, đông
bu-lông, ghép bằng đinh tán, Vận hành, sửa lạnh, chế biến
hàn lại; chữa thiết bị thực phẩm,
4. Kiểm tra hệ thống, chẩn đoán lạnh, Kĩ thuật đường, giấy, dệt…
lỗi, và thực hiện các công việc máy lạnh và • Các công ty cơ
bảo dưỡng thường xuyên. điều hoà không điện lạnh
khí. • Các cao ốc văn
phòng, nhà hàng
khách sạn lớn, các
siêu thị, cảng, sân
bay… có hệ thống
điều hòa lớn
• Các cửa hàng thiết
bị lạnh và điều
hòa không khí
• Tự tạo việc làm

Ví dụ các trường có đào tạo:


• TCN Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hoài • TCN Quang Trung TpHCM • TCN Phát thanh - Truyền hình
Đức, Hà Nội • CĐ Thủ Đức TpHCM Thanh Hoá
• TCN Cơ khí Xây dựng, Gia Lâm, Hà Nội • CĐ Kĩ thuật Công nghệ Hùng • TCN Kinh tế - Kĩ thuật công
• CĐN Công nghiệp Hà Nội. Vương TpHCM nghiệp Vinh, Nghệ An
• CĐN Văn Lang Hà Nội. • CĐN Số 8 - BQP, Đồng Nai • TCN Kinh tế - Kĩ thuật Đô Lương,
• CĐN Việt - Đức Vĩnh Phúc • CĐN Đồng Nai, Đồng Nai Nghệ An
• CĐN TpHCM • CĐN Công nghiệp Thanh Hoá
• CĐN Kĩ thuật Việt - Đức, Nghệ An
• CĐN Kĩ thuật công nghiệp Việt
Nam - Hàn Quốc, Nghệ An

226
Sách tra cứu nghề

182. Tên nghề: Thợ hàn và thợ cắt kim loại bằng nhiệt (7212) - Welders and Flame
Cutters

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Thợ hàn và thợ cắt kim loại Năng Năng Tốt 1. Theo học TC chuyên • Hàn điện
bằng nhiệt hàn và cắt các bộ lực thể lực phân nghiệp ngành Hàn hoặc TC • Hàn hơi
phận kim loại bằng cách sử chất - cơ tích - THCS chuyên ngành Công • Cắt hàn kim loại
dụng lửa khí gas hoặc hồ khí logic hoặc nghệ hàn.
quang điện và các nguồn nhiệt tương 2. Có thể học tiếp lên CĐ Ví dụ về nơi làm
khác làm chảy rồi cắt hoặc nối đương việc:
kim loại. • Các doanh
Tốt Lựa chọn 1: Như tốt nghiệp sản xuất
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: nghiệp nghiệp THCS hoặc tương chế tạo
1. Hàn các phần kim loại bằng THPT đương. • Các công ty xây
lửa khí gas hoặc hồ quang hoặc dựng
điện, nhiệt nhôm hoặc các tương Lựa chọn 2: • Tự mở cơ sở
Theo học CĐ chuyên ngành
phương pháp khác; đương hoặc hành
Hàn hoặc CĐ chuyên
2. Vận hành máy hàn bằng nghề tư nhân
ngành Công nghệ hàn.
điện trở;
3. Sử dụng đèn khò để chế
tạo và sửa chữa lót bọc chì,
đường ống, đáy và các
dụng cụ chì khác;
4. Hàn đồng các phần kim loại
với nhau;
5. Cắt miếng kim loại bằng
lửa khí gas hoặc hồ quang
điện;
6. Hàn các miếng kim loại
bằng mối hàn tay.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• TCN Cơ khí Xây dựng, Hà Nội • TCN Suleco, TpHCM • CĐN An Nhất Vinh Thành phố
• TCN Giao thông công chính Hà Nội • TCN Đức Hoà, Long An Thanh Hóa
• TCN số 17 - BQP, Thành phố Hà Nội • TCN Bến Tre • CĐN Kĩ thuật Việt - Đức Nghệ An
• CĐN Việt - Đức Vĩnh Phúc • CĐN Long An • CĐN Kĩ thuật Việt - Đức Nghệ An
• CĐN Cơ khí Nông Nghiệp, Vĩnh Phúc • CĐN Nguyễn Trường Tộ, TpHCM
• CĐN Việt Xô, Vĩnh Phúc • CĐN Tiền Giang

227
Sách tra cứu nghề

183. Tên nghề: Kĩ thuật viên cơ khí trong đóng tàu37 - Mechanical Engineering Technicians
(Ship Building)
Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Đóng tàu là một trong những Năng Năng Tốt 1. Theo học TC chuyên • Chế tạo thân tàu
ngành công nghiệp cổ xưa lực thể lực phân nghiệp ngành Sản xuất vật liệu • Chế tạo và lắp
nhất, bắt nguồn từ việc sử chất - cơ tích - THCS phụ trợ dùng trong ráp các hệ thống
dụng gỗ để chế tạo tàu khí logic hoặc đóng tàu, Công nghệ đường ống tàu
thuyền. Ngày nay, đóng tàu là tương chế tạo vỏ tàu thuỷ, Gia thủy
công khuôn dưỡng và
một ngành công nghệ cao sử đương • Chế tạo, lắp ráp
phóng dạng tàu thuỷ,
dụng hầu như tất cả các loại nội thất tàu thủy
Gia công lắp ráp hệ
hình kĩ thuật chuyên môn. Kĩ • Lắp ráp hệ
thống ống tàu thủy, Gia
thuật viên cơ khí đóng tàu công và lắp ráp nội thất thống động lực
làm công việc đóng thân tàu tàu thủy, Lắp ráp hệ tàu thủy
(phần thân cách nước của thống động lực tàu thuỷ • Sửa chữa động
một con tàu) cũng như lắp hoặc TC chuyên ngành cơ tàu thủy
đặt các máy móc bên trong Công nghệ kĩ thuật vỏ
tàu như đường ống và các tàu thủy, Bảo trì và sửa Ví dụ về nơi làm
loại phụ kiện khác nhau. chữa máy tàu thủy. việc:
2. Có thể học tiếp lên CĐ, ĐH • Các doanh
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: nghiệp, xưởng
Tốt Lựa chọn 1: Như tốt nghiệp
đóng tàu
nghiệp THSC hoặc tương đương.
1. Sử dụng các kĩ thuật khác • Các doanh
THPT Lựa chọn 2:
nhau như kĩ thuật tạo nghiệp vận tải
hoặc 1. Theo học CĐ chuyên
hình, ép nén, gia công ngành Sản xuất vật liệu đường biển
tương
kim loại để tạo ra và lắp phụ trợ dùng trong • Các bến cảng
đương
ráp thân tàu; đóng tàu, Công nghệ
2. Lắp ráp và lắp đặt tất cả chế tạo vỏ tàu thuỷ, Gia
các phụ kiện bên trong công khuôn dưỡng và
con tàu. phóng dạng tàu thuỷ,
Gia công lắp ráp hệ
thống ống tàu thủy, Gia
công và lắp ráp nội thất
tàu thủy, Lắp ráp hệ
thống động lực tàu thuỷ
2. Có thể học tiếp lên ĐH

Lựa chọn 3:
Theo học ĐH chuyên ngành
Kĩ thuật tàu thuỷ, Kĩ thuật
hàng hải.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• TC Bách nghệ Hà Nội • TC Công nghiệp TpHCM • ĐH Nha Trang
• TC Kinh tế Kĩ thuật Thương mại Hà Nội • TC Kĩ thuật & Nghiệp vụ Nam Sài Gòn • ĐH Sư phạm Kĩ thuật Vinh
• TCN Cơ khí 1 Hà Nội • TC Kinh tế Kĩ thuật Nguyễn Hữu Cảnh • ĐH Hồng Đức - Thanh Hóa
• CĐN cơ điện Hà Nội • CĐ Kinh tế - Kĩ thuật VINATEX
• CĐN Công nghệ cao Hà Nội • CĐ Kĩ thuật Lí Tự Trọng TpHCM
• CĐ Kĩ thuật Công nghệ Bách khoa • CĐ Kinh tế Công nghệ TpHCM
• ĐH kinh tế - Kĩ thuật Công nghiệp • ĐH Công nghiệp TpHCM
• ĐH Công nghiệp Hà Nội • ĐH Bách Khoa TpHCM

37
Chưa có mã nghề cấp 4

228
Sách tra cứu nghề

184. Tên nghề: Kĩ thuật viên cơ khí trong gia công kim loại (7213, 7214, 7221, 7222,
7224, 7313) - Mechanical Technicians (Metal Working)
(Thợ dát kim loại-7213, Thợ chuẩn bị và lắp ráp các cấu kiện kim loại-7214, Thợ rèn, thợ quai búa và thợ rèn ép
nén kim loại - 7221, Thợ chế tạo dụng cụ - 7222, Thợ đánh bóng kim loại, thợ mài và thợ mài dụng cụ kim loại
– 7224, Thợ kim hoàn - 7313)

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Gia công kim loại là quá trình gia Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Hàn
công, chế biến các kim loại để tạo lực thể lực phân nghiệp chuyên ngành Cắt • Rèn
ra từng bộ phận, phần lắp ráp chất - cơ tích - THCS gọt kim loại, Gò, • Nguội
hoặc các cấu kiện qui mô lớn. khí logic hoặc Hàn, Rèn, Dập, • Sửa chữa nguội
Thuật ngữ “gia công kim loại” bao tương Nguội chế tạo, • Gia công không
Nguội sửa chữa
hàm phạm vi rộng các công việc, đương phoi
máy công cụ hoặc
từ việc gia công các con tàu và cây • Gia công cắt gọt
TC chuyên ngành
cầu lớn tới việc gia công các chi kim loại
Công nghệ kĩ thuật
tiết động cơ chính xác và đồ trang cơ khí, Cơ khí chế
sức tinh xảo. Thợ gia công kim tạo. Ví dụ về nơi làm
loại thực hiện các kĩ thuật nguội 2. Có thể học tiếp lên việc:
như ép nguội, uốn nguội, kéo CĐ • Các công ty xây
nguội, cắt nguội, hoặc các kĩ thuật dựng
rèn như rèn nóng, rèm ấm và rèn Tốt Lựa chọn 1: Như tốt • Các doanh
nguội. nghiệp nghiệp THSC hoặc nghiệp chế tạo
THPT tương đương. máy móc thiết bị,
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: hoặc sản phẩm kim
Lựa chọn 2:
1. Nung kim loại trong lò rèn, tương loại
Theo học CĐ chuyên
chế tạo và sửa chữa các sản đương • Các doanh
ngành Cắt gọt kim
phẩm bằng cách vẽ, uốn, cắt, nghiệp thiết kế
loại, Gò, Hàn, Rèn,
đóng búa các sản phẩm kim Dập, Nguội chế tạo, máy móc thiết bị,
loại đó; Nguội sửa chữa máy sản phẩm
2. Tạo hình kim loại đã được công cụ hoặc CĐ • Các doanh
nung nóng thành các hình chuyên ngành Công nghiệp luyện kim
dạng cụ thể bằng tay hoặc nghệ kĩ thuật cơ khí, • Các doanh
bằng búa; Công nghệ chế tạo nghiệp đóng tàu
3. Tạo hình kim loại không nung máy
nóng thành các hình dạng cụ
thể bằng các kĩ thuật nguội
như uốn, nắn, cắt, quấn, tán,
gò, hàn, đục, chặt, cưa cắt,
dũa gọt, khoan, ren, cạo,
mài…

Ví dụ các trường có đào tạo:


• TC Bách nghệ Hà Nội • TC Công nghiệp TpHCM • ĐH Nha Trang
• TC Kinh tế Kĩ thuật Thương mại Hà Nội • TC Kĩ thuật & Nghiệp vụ Nam Sài Gòn • ĐH Sư phạm Kĩ thuật Vinh
• TCN Cơ khí 1 Hà Nội • TC Kinh tế Kĩ thuật Nguyễn Hữu Cảnh • ĐH Hồng Đức - Thanh Hóa
• CĐN Cơ điện Hà Nội • CĐ Kinh tế - Kĩ thuật VINATEX
• CĐN Công nghệ cao Hà Nội • CĐ Kĩ thuật Lí Tự Trọng TpHCM
• CĐ Kĩ thuật Công nghệ Bách khoa • CĐ Kinh tế Công nghệ TpHCM
• ĐH Bách khoa Hà Nội • ĐH Sư phạm Kĩ thuật TpHCM
• ĐH Kinh tế - Kĩ thuật Công nghiệp • ĐH Công nghiệp TpHCM
• ĐH Công nghiệp Hà Nội • ĐH Bách Khoa TpHCM

229
31
Sách tra cứu nghề

185. Tên nghề: Thợ cơ khí và sửa chữa xe có động cơ (7231) - Auto Mechanic

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Thợ cơ khí và sửa chữa xe có động Năng Năng Tốt Lựa chọn 1: • Phương tiện giao
cơ làm công việc bảo trì, sửa chữa lực thể lực phân nghiệp 1. Theo học TC thông bốn bánh
động cơ và các bộ phận cơ khí của chất - cơ tích - THCS chuyên ngành • Xe hai bánh
xe máy, xe ô tô chở khách, ô tô tải khí logic hoặc Công nghệ ô tô • Xe tải trọng lớn
và các loại xe có động cơ khác. tương 2. Có thể học tiếp lên • Xe thể thao, xe
đương CĐ, ĐH đua
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: • Phương tiện đi lại
1. Lắp ráp, kiểm tra, thử nghiệm Tốt Lựa chọn 1: Như tốt tại trang trại
và sửa chữa động cơ xe ô tô nghiệp nghiệp THCS hoặc
và các loại xe có động cơ THPT tương đương. Ví dụ về nơi làm
khác; hoặc việc:
2. Thay thế các bộ phận hoặc tương Lựa chọn 2: • Ngành ô tô xe
hoàn thiện động cơ; đương 1. Theo học CĐ máy
3. Lắp ráp, kiểm tra, điều chỉnh, chuyên ngành • Xưởng cơ khí của
tháo dỡ, khôi phục và thay thế Công nghệ ô tô, các đơn vị vận tải
bộ phận hỏng hóc của các Công nghệ kĩ thuật đường bộ
loại xe ô tô; ô tô • Các đơn vị, bộ
4. Lắp đặt hoặc điều chỉnh động 2. Có thể học tiếp lên phận vận tải của
cơ, phanh và điều chỉnh tay lái ĐH quân đội, các tổ
hoặc các bộ phận khác của chức bán quân sự
các loại xe ô tô. Lựa chọn 3: và lực lượng vũ
Theo học ĐH chuyên trang khác
ngành Công nghệ kĩ • Các doanh
thuật ô tô nghiệp có đội xe
riêng
• Các ga-ra tư nhân
• Tự mở cơ sở hoặc
hành nghề tư
nhân

Ví dụ các trường có đào tạo:


• CĐ Công nghệ và kĩ thuật ô tô (Sơn Tây) • TCN kĩ thuật công nghệ Hùng • TCN Bắc Quảng Nam
• CĐN Công nghiệp Hà Nội Vương • CĐN Chu Lai – Trường Hải
• ĐH Công nghệ GTVT Hà Nội • CĐ Việt Nam – Singapore (Bình • CĐN Nha Trang
• ĐH Công nghiệp Hà Nội Dương) • CĐN Việt – Đức (Hà Tĩnh)
• ĐH SP kĩ thuật TpHCM • CĐ Công nghệ Đà Nẵng
• ĐH Công nghệ Đồng Nai • ĐH Sư phạm kĩ thuật Vinh
• ĐH Công nghiệp TpHCM

230
Sách tra cứu nghề

186. Tên nghề: Kĩ thuật viên cơ khí nông nghiệp (7233) - Mechanical Engineering
Technician: Agricultural
Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Kĩ thuật viên cơ khí nông nghiệp là Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Lắp đặt, vận
những người chuyên bảo trì và sửa lực thể lực phân nghiệp chuyên ngành hành máy nông
chữa các loại máy móc sử dụng chất - cơ tích – THCS Lắp đặt, vận nghiệp
trong nông nghiệp như máy kéo, khí logic hoặc hành và sửa • Bảo trì, sửa chữa
máy gặt, hệ thống tưới tiêu và máy tương chữa bơm, quạt, máy nông
bơm. đương máy nén khí, nghiệp
Sửa chữa thiết • Bảo trì và sửa
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: bị chế biến chữa thiết bị chế
1. Lắp đặt, kiểm tra, bảo trì và sửa lương thực, biến lương thực,
chữa các động cơ, máy móc, thực phẩm hoặc thực phẩm.
thiết bị cơ khí; TC chuyên
2. Kiểm tra và thử nghiệm máy ngành Bảo trì và Ví dụ về nơi làm
móc mới; sửa chữa máy việc:
3. Hướng dẫn nông dân sử dụng nông, lâm • Nhà máy, xưởng
và giữ gìn máy móc. nghiệp, Bảo trì cơ khí
và sửa chữa • Xưởng sản xuất,
thiết bị chế biến sửa chữa máy
lương thực, nông nghiệp
thực phẩm.
2. Có thể học tiếp
lên CĐ

Tốt Lựa chọn 1: như tốt


nghiệp nghiệp THCS hoặc
THPT tương đương.
hoặc
tương Lựa chọn 2:
đương Theo học CĐ chuyên
ngành Lắp đặt, vận
hành và sửa chữa
bơm, quạt, máy nén
khí, Sửa chữa thiết
bị chế biến lương
thực, thực phẩm
hoặc CĐ chuyên
ngành Bảo dưỡng
công nghiệp.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• TC Bách nghệ Hà Nội • TC Công nghiệp TpHCM
• TC Kinh tế Kĩ thuật Thương mại Hà Nội • TC Kĩ thuật & Nghiệp vụ Nam Sài Gòn
• TCN Cơ khí 1 Hà Nội • TC Kinh tế Kĩ thuật Nguyễn Hữu Cảnh
• CĐN Cơ điện Hà Nội • CĐ Kinh tế - Kĩ thuật VINATEX
• CĐN Công nghệ cao Hà Nội • CĐ Kĩ thuật Lí Tự Trọng TpHCM
• CĐ Kĩ thuật Công nghệ Bách khoa • CĐ Kinh tế Công nghệ TpHCM

231
Sách tra cứu nghề

187. Tên nghề: Thợ lặn (7541) - Underwater Divers

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Thợ lặn sử dụng thiết bị chuyên Năng Năng Tốt 1. Theo học TC chuyên • Lặn cứu hộ
dụng để làm việc dưới nước. Các lực thể lực hình nghiệp ngành Lặn trục vớt, • Lặn nghiên cứu
hoạt động này có thể là để thăm chất - cơ học - THCS Lặn nghiên cứu • Hướng dẫn lặn
dò tài nguyên thiên nhiên, cứu khí màu sắc hoặc khảo sát, Lặn • Lặn xây dựng
hộ và tìm kiếm người, tàu và - thiết kế tương hướng dẫn tham
hàng hoá trong trường hợp đắm đương quan du lịch, Lặn Ví dụ về nơi làm
tàu... Thợ lặn cũng có thể kiểm thi công hoặc TC việc:
tra, lắp đặt, sửa chữa các thiết bị chuyên ngành • Các doanh
dưới nước; kiểm tra, thí nghiệm Phòng cháy, chữa nghiệp khai
và chụp ảnh sinh cảnh biển hoặc cháy và cứu hộ, cứu thác mỏ
các cấu trúc dưới nước cho các nạn. • Các doanh
mục đích thương mại hoặc 2. Có thể học tiếp lên nghiệp xây
nghiên cứu. Ngoài lặn dưới nước, CĐ dựng
còn có lặn HAZMAT là một hình • Các doanh
thức lặn mà ở đó các thợ lặn lặn Tốt Lựa chọn 1: Như tốt nghiệp cung
vào một môi trường không phải nghiệp nghiệp THCS hoặc cấp dịch vụ cứu
là nước mà là các chất lỏng khác THPT tương đương. hộ và khôi phục
như bột giấy, xi măng lỏng hoặc hoặc sự cố
bùn dầu. tương Lựa chọn 2: • Các đơn vị
đương Theo học CĐ chuyên nghiên cứu về
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: ngành Lặn trục vớt, Lặn biển
1. Thực hiện các biện pháp an nghiên cứu khảo sát, • Giàn khoan dầu
toàn như kiểm soát đường Lặn hướng dẫn tham ngoài khơi
dài và độ sâu của việc lặn; quan du lịch, Lặn thi • Các doanh
2. Kiểm tra và bảo trì thiết bị công hoặc CĐ chuyên nghiệp vận tải
lặn; ngành Phòng cháy, bằng tàu thủy
3. Lặn xuống nước với sự hỗ trợ chữa cháy và cứu hộ,
của người trên bờ, liên lạc với cứu nạn.
người trên bờ trong khi ở
dưới nước bằng các tín hiệu
hoặc điện thoại đặc biệt
4. Làm việc dưới nước để thực
hiện các công việc cụ thể (ví
dụ sửa chữa các cấu kiện,
sửa chữa nhỏ trên thân tàu,
loại bỏ các chướng ngại vật
dưới nước, khoan lỗ nổ mìn,
thu thập mẫu đất, sinh vật
biển, các mảnh vỡ, phục hồi
vật liệu, chụp ảnh)
5. Báo cáo kết quả việc lặn dưới
nước và điều kiện môi
trường lặn.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• TCN Giao thông vận tải Thăng • CĐN Dầu Khí Thành phố Vũng Tàu
Long, Hà Nội

232
Sách tra cứu nghề

188. Tên nghề: Lái đầu máy xe lửa (8311) – Locomotives Drivers

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Người lái đầu máy xe lửa và các Năng Năng Tốt 1. Theo học TC • Chuyên ngành về
phương tiện vận chuyển trên lực thể lực hình nghiệp chuyên ngành các loại đầu máy
đường ray điều khiển hoặc hỗ trợ chất - cơ học - THCS Lái tàu đường khác nhau
việc điều khiển đầu máy xe lửa để khí màu sắc hoặc sắt, Điều hành
vận chuyển hành khách và hàng - thiết kế tương chạy tàu hỏa Ví dụ về nơi làm
hóa. đương hoặc TC chuyên việc:
ngành Điều • Ngành đường sắt
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: khiển tàu hỏa. • Các doanh
1. Điều khiển hoặc hỗ trợ việc 2. Có thể học tiếp nghiệp khai thác
điều khiển các động cơ hơi lên CĐ mỏ
nước, động cơ điện hoặc • Các doanh
động cơ diesel; Tốt Lựa chọn 1: nghiệp vận
2. Điều khiển tàu điện ngầm nghiệp 1. Theo học TC chuyển và giao
hoặc xe lửa chở khách nền THPT chuyên ngành nhận hàng hóa
cao; hoặc Lái tàu đường bằng đường sắt
3. Điều khiển đầu máy để đẩy tương sắt, Điều hành
toa xe dưới hoặc trên bề mặt đương chạy tàu hỏa
của mỏ than và quặng; hoặc TC chuyên
4. Theo dõi các đường rãnh ngành Điều
nguy hiểm, quan sát tín hiệu khiển tàu hỏa.
và cho biết khoảng cách các 2. Có thể học tiếp
đường ray; lên CĐ
5. Vận hành hệ thống liên lạc để
liên lạc với đội xe lửa và người Lựa chọn 2:
kiểm tra giao thông để đảm Theo học CĐ chuyên
bảo sự hoạt động an toàn và ngành Lái tàu
chương trình chạy của xe lửa; đường sắt, Điều
6. Giám sát các công nhân khác. hành chạy tàu hỏa.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• CĐN đường sắt, Hà Nội • CĐN đường sắt, Bình Dương • CĐN đường sắt, Đà Nẵng

233
Sách tra cứu nghề

189. Tên nghề: Lái xe con, taxi và xe tải hạng nhẹ (8322)38 - Car, Taxi and Light Truck
Driver

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Người lái xe con, taxi và xe tải nhẹ Năng Năng Bất kì Lựa chọn 1: • Điều khiển xe ô tô
điều khiển và giữ gìn xe ô tô chở lực thể lực làm 1. Học lái xe lấy chở người đến 9
người đến 9 chỗ ngồi, xe tải, máy chất - cơ việc với bằng B1 chỗ ngồi
kéo có trọng tải dưới 3.500 kg để khí con 2. Nâng hạng giấy • Điều khiển xe tải
vận chuyển hành khách, thư tín và người phép lái xe lên nhẹ vận chuyển
hàng hóa. bằng B2 hàng hóa
3. Đảm bảo đủ 18 • Điều khiển xe thư
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: tuổi trở lên khi báo
1. Điều khiển và giữ gìn xe ô tô, hành nghề • Điều khiển máy
taxi đến 9 chỗ ngồi chở hành kéo có trọng tải
khách; Lựa chọn 2: dưới 3.500 kg
2. Giúp đỡ hành khách mang 1. Học lái xe lấy
hành lí; bằng B2 Ví dụ về nơi làm
3. Giúp đỡ hành khách khuyết 2. Đảm bảo đủ 18 việc
tật, vận hành thiết bị để hỗ tuổi trở lên khi • Các doanh
trợ họ được dễ dàng, thuận hành nghề nghiệp vận tải
tiện hơn; hành khách
4. Điều khiển và giữ gìn xe ô tô, Điều kiện nâng • Các doanh
xe tải nhẹ, máy kéo có trọng hạng giấy phép lái nghiệp vận tải
tải dưới 3.500kg để vận xe B1 lên B2: thời hàng hóa
chuyển hàng hóa; điều khiển gian hành nghề 01 • Các dịch vụ
và giữ gìn xe ô tô, xe tải nhẹ năm trở lên và chuyển nhà, bưu
có trọng tải dưới 3.500kg để 12.000 km lái xe an chính…
chuyển phát thư tín; toàn trở lên . • Các dịch vụ gia
5. Thu phí, nhận thanh toán tiền đình và tổ chức
chuyển phát thư tín, hàng sự kiện cần vận
hóa hoặc tài liệu có giá trị bảo chuyển
đảm nếu cần; • Tự hành nghề
6. Vận hành các thiết bị thông dịch vụ vận
tin liên lạc để báo cáo vị trí và chuyển
sẵn sàng theo sự chỉ dẫn của
trung tâm điều hành;
7. Xác định các tuyến đường
thích hợp nhất.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• CĐN số 13 – BQP, tỉnh Ninh Bình • TCN Hưng Đô, Thanh Hóa
• TCN Thành Nam, tỉnh Ninh Bình • CĐN Quảng Bình
• TCN Lào Cai

38
Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 7/11/2012 của Bộ Giao thông vận tải qui định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ
giới đường bộ

234
Sách tra cứu nghề

190. Tên nghề: Lái xe buýt, xe khách và xe điện (8331) - Bus and Tram Driver

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Người lái xe buýt, xe khách trên Năng Năng Tốt Lựa chọn 1: • Với giấy phép
30 chỗ ngồi và xe điện điều lực thể lực làm nghiệp 1. Học lái xe lấy bằng B1 lái xe hạng D:
khiển và giữ gìn xe buýt, xe chất - cơ việc với THCS 2. Nâng hạng giấy phép Điều khiển xe ô
khách hoặc xe điện để vận khí con hoặc lái xe lên bằng B2 tô chở người từ
chuyển hành khách, thư tín hoặc người tương 3. Nâng hạng giấy phép 10 đến 30 chỗ
hàng hóa. đương lái xe lên bằng D ngồi và các loại
4. Nâng hạng giấy phép xe qui định cho
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: lái xe lên bằng E các giấy phép
5. Đảm bảo đủ 18 tuổi lái xe hạng B1,
1. Điều khiển và giữ gìn xe đến không quá 50 B2, C
buýt, xe điện hoặc xe khách tuổi đối với nữ và 55 • Với giấy phép
đường dài để chuyên chở tuổi đối với nam khi lái xe hạng E:
hành khách, thư tín và hàng hành nghề Điều khiển xe ô
hóa nội tỉnh và liên tỉnh; tô chở người
2. Điều khiển và giữ gìn xe điện Lựa chọn 2: trên 30 chỗ
chạy trên đường ray dọc 1. Học lái xe lấy bằng ngồi và các loại
theo các phố của một thành B2 xe qui định cho
phố để chuyên chở hành 2. Nâng hạng giấy các giấy phép
khách; phép lái xe lên bằng lái xe hạng B1,
3. Mở và đóng cửa trước và sau D B2, C, D;
khi hành khách lên và xuống 3. Nâng hạng giấy phép
xe; lái xe lên bằng E Ví dụ về nơi làm
4. Giúp đỡ hành khách mang 4. Đảm bảo đủ 18 tuổi việc
hành lí; đến không quá 50 • Các doanh
5. Kiểm tra đèn, sức nóng và tuổi đối với nữ và 55 nghiệp vận tải.
hệ thống thông gió trên xe tuổi đối với nam khi • Doanh nghiệp
buýt và xe điện; hành nghề vận tải tư
6. Quan sát đèn giao thông để nhân.
đảm bảo an toàn cho hành Lựa chọn 3:
khách; 1. Học lái xe lấy bằng
7. Thu phí hoặc kiểm tra vé. D
2. Nâng hạng giấy
phép lái xe lên bằng
E
3. Đảm bảo đủ 18 tuổi
đến không quá 50
tuổi đối với nữ và 55
tuổi đối với nam khi
hành nghề

Điều kiện nâng hạng


giấy phép lái xe:
• B2 lên C, C lên D, D
lên E: thời gian hành
nghề 03 năm trở lên
và 50.000 km lái xe
an toàn trở lên;

235
Sách tra cứu nghề

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

• B2 lên D, C lên
E: thời gian
hành nghề 05
năm trở lên và
100.000 km lái
xe an toàn trở
lên.
• Người học để
nâng hạng giấy
phép lái xe lên
các hạng D, E
phải có bằng tốt
nghiệp trung
học cơ sở hoặc
tương đương
trở lên.39

Ví dụ các trường có đào tạo:

• CĐN số 13 – BQP, Ninh Bình • CĐ Cần Thơ • TCN Hưng Đô, Thanh Hóa
• TCN Thành Nam, Ninh Bình • Trường CĐN Quảng Bình
• TCN Lào Cai • TCN Bắc Miền Trung, Quảng
Bình

39
Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 7/11/2012 của Bộ Giao thông vận tải qui định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe
cơ giới đường bộ; được sửa đổi, bổ sung tai các TT của Bộ GTVT

236
Sách tra cứu nghề

191. Tên nghề: Sĩ quan quân đội (0100) - Army officers

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Sĩ quan quân đội là người chỉ huy Năng Năng Tốt 1. Theo học một Chủ yếu liên quan
và quản lí các đơn vị trong lực lực thể lực làm nghiệp trường đại học đến quân chủng
lượng quốc phòng. Lục quân, hải chất - cơ việc với THPT hay học viện cụ thể như
quân và không quân là ba quân khí con hoặc liên quan đến • Lục quân
chủng quốc phòng và là lực lượng người tương lĩnh vực quân • Hải quân
rất quan trọng đối với việc bảo vệ đương sự. • Phòng không -
an ninh quốc gia. Họ bảo vệ lãnh 2. Tốt nghiệp, Không quân
thổ quốc gia bao gồm vùng đất, được cấp bằng • Công binh
vùng biển và vùng trời. Bạn cũng ĐH chuyên • Quân y
có thể tham gia vào lực lượng ngành đào tạo. • …
quốc phòng với tư cách là chuyên Khi phát triển sự
gia trong nhiều ngành nghề khác nghiệp, bạn có thể
nhau (ví dụ như kĩ sư, bác sĩ, y tá, chuyên sâu hơn nữa
kế toán, bác sĩ thú y, luật sư). Hầu về một lĩnh vực cụ
như bất kì ngành nghề nào cũng thể nào đó trong
có trong các quân chủng quốc quân chủng của bạn.
phòng.
Ví dụ về nơi làm
Hệ thống cấp bậc quân hàm của việc:
sĩ quan quân đội gồm ba cấp, • Các đơn vị quân
mười hai bậc: Cấp Uý có bốn bậc đội
gồm Thiếu uý, Trung uý, Thượng
uý, Đại uý. Cấp Tá có bốn bậc gồm
Thiếu tá, Trung tá, Thượng tá, Đại
tá. Cấp Tướng có bốn bậc gồm
Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải
quân, Trung tướng, Phó Đô đốc
Hải quân, Thượng tướng, Đô đốc
Hải quân, Đại tướng.

Nhiệm vụ chủ yếu gồm:


1. Tham gia một trong các quân
chủng như là một sĩ quan
2. Tham dự và vượt qua các kì
thi trong các chuyên ngành
cụ thể để được thăng tiến;
3. Phát triển kĩ năng để lãnh đạo
và chỉ huy lính.

Ví dụ các trường có đào tạo:


• Trường sĩ quan Lục Quân I • Trường sĩ quan Lục Quân 2 • Trường sĩ quan Thông tin
• Trường sĩ quan Chính trị • Hệ thống các trường đào tạo
• HV Quân Y khác của quân đội

237
Sách tra cứu nghề

192. Tên nghề: Lao động trong lâm nghiệp (0621) - Labor in forestry

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Lao động trọng lâm nghiệp là Năng Năng Tốt 1. Theo học trung Chủ yếu liên quan
nghề liên quan đến trồng cây gây lực thể lực hình nghiệp cấp hoặc cao đến lâm nghiệp cụ
rừng, bao gồm các nhiệm vụ: Tạo chất - cơ học màu THCS đẳng về ngành thể như
cây giống, trồng, chăm sóc, nuôi khí sắc thiết hoặc lâm sinh, trồng • Giáo viên giảng
dưỡng, cải tạo, làm giàu rừng và kế tương rừng, chế biến dạy về lâm
sản xuất nông lâm kết hợp trên đương gỗ… nghiệp;
đất nông lâm nghiệp nhằm phát 2. Tốt nghiệp, • Thiết kề trồng
triển kinh tế và bảo vệ môi được cấp bằng rừng
trường. Các hoạt động nhằm chuyên ngành • Trồng và chăm
phát triển, duy trì và bảo tồn đa đào tạo. sóc rừng
dạng sinh học các loại rừng; gồm 3. Có thể học các • Quản lý bảo vệ
hoạt động trồng rừng tập trung, khóa đào tạo sơ rừng
khoanh nuôi tái sinh kết hợp cấp về trồng • Khai thác và sơ
trồng rừng, chăm sóc rừng mới rừng, chế biến chế các loại lâm
trồng chưa đạt tiêu chuẩn rừng. gỗ sản
Nghề này còn bao gồm cả các • Cán bộ khuyến
hoạt động khai thác, sơ chế gỗ và lâm
các lầm sản phục vụ các ngành
công nghiệp chế biến... Khi phát triển sự
nghiệp, bạn có thể
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: chuyên sâu hơn nữa
Thiết kế trồng rừng; Nhân giống về một lĩnh vực cụ
cây trồng; Trồng và chăm sóc thể nào đó trong lĩnh
rừng; Nuôi dưỡng và phục hồi vực của bạn.
rừng; Quản lý bảo vệ rừng; Thiết
kế khai thác gỗ; Khai thác gỗ và Ví dụ về nơi làm
tre nứa; Trồng cây ăn quả; Trồng việc:
cây công nghiệp; Trồng và thu • Các đơn vị trong
hoạch một số lâm sản ngoài gỗ; lĩnh vực lâm
Trồng hoa và cây cảnh; Nông lâm nghiệp
kết hợp; Khuyến nông lâm; Kinh
doanh sản xuất nông lâm nghiệp.

Ví dụ các trường có đào tạo:


Các trường CĐ thuộc Bộ NN và Phát triển Nông thôn

238
Sách tra cứu nghề

193. Tên nghề: Lao động nuôi trồng và đánh bắt thủy sản (0622) - Labor in forestry

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản Năng Năng Tốt 1. Theo học trung cấp Chủ yếu liên quan
(bao gồm cả nước mặn, lợ) là lực thể lực hình nghiệp hoặc cao đẳng về đến lâm nghiệp cụ
một bộ phận của nền sản xuất chất - cơ học màu THCS ngành nuôi trồng, thể như
nông nghiệp. Nghề này sản khí sắc thiết hoặc chế biến thủy hải • Nghiên cứu trong
xuất ra các loại sản phẩm thuỷ kế tương sản; lĩnh vực nuôi
sản có chất lượng cao phục vụ đương 2. Có thể học lên trình trồng thủy sản;
cho đời sống của nhân dân và độ cao hơn các trạm nghiên
cung cấp nguyên liệu cho công 3. Có thể học các khóa cứu; các doanh
nghiệp chế biến, xuất khẩu, góp đào tạo sơ cấp về nghiệp về sản
phần cải tạo môi trường sinh nuôi trồng, chế xuất giống; Các
thái. Đồng thời khai thác, đánh biến thủy hải sản… nghiệp đoàn
bắt các loại thủy sản nước ngọt các lớp về điện tàu đánh bắt thủy sản
và nước mặn. thủy, máy tàu thủy gần bờ, xa bờ
các hạng 4,5… • Cán bộ khuyến
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: ngư….
Xác định thủy sinh vật; Xác định Khi phát triển sự
một số chỉ tiêu sinh học ở cá; nghiệp, bạn có thể
Khảo sát, thiết kế công trình chuyên sâu hơn nữa
nuôi thuỷ sản; Chuẩn bị công về một lĩnh vực cụ
trình nuôi; Sản xuất và sử dụng thể nào đó trong
thức ăn trong nuôi; Quản lý chất quân chủng của
lượng nước trong nuôi; Phòng bạn.
và trị bệnh thủy sản; Thực hiện
an toàn lao động trong nuôi Ví dụ về nơi làm
trồng; Sản xuất giống cá, tôm, việc:
cua…; nuôi trồng các loại thủy • Có thể làm việc
sản nước ngọt, nước nợ, nước theo quy mô hộ
mặn; Vận chuyển động vật thuỷ gia đình, trang
sản. trại...
- Các doanh
nghiệp, nghiệp
đoàn về nuôi
trồng, đánh bắt
thủy sản

Ví dụ các trường có đào tạo:

Có thể theo học các lớp đào tạo tại các CS GDNN

239
Sách tra cứu nghề

194. Tên nghề: Thợ xây (0711)

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Thợ xây là những người lao Năng Năng Tốt 1. Có thể tự học từ Chủ yếu liên quan
động có tay nghề tham gia xây lực thể lực hình nghiệp những người đến xây dựng cụ thể
dựng cơ sở hạ tầng, các công chất - cơ học màu THCS thợ cả, làm việc như
trình, nhà cửa…. Thợ xây được khí sắc thiết hoặc trực tiếp từ • Các công trình xây
chia thành các loại hình sau: thợ kế tương những công dựng dân dụng
nề, thợ mộc, thợ lót thảm, thợ đương việc đơn giản • Các công trình
trộn hồ, thợ điện, thợ xây hàng 2. Có thể theo học công nghiệp, các
rào, thợ sắt, thợ tô, thợ sửa ống các khóa học sơ nhà máy, công
nước, thợ hàn, thợ sơn, thợ mài, cấp về xây trình thủy lơi, thủy
trang trí nội thất, thiết kế phong dựng. điện
cảnh. 3. Theo học một Khi phát triển sự
trường trung nghiệp, bạn có thể
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: cấp, hoặc cao chuyên sâu hơn nữa
xây dựng, hoàn thiện các công đẳng về xây về một lĩnh của bạn
trình từ khâu đào móng đến dựng. như thợ cả, thành
hoàn thiện; lắp đặt các thiết bị cơ Tốt nghiệp lập các nhóm, tổ xây
bản của công trình như cửa, cầu được cấp bằng dựng, thành lập
thang; nhiệm vụ của người thợ chuyên ngành, doanh nghiệp
xây rất đa dạng, từ những việc nghề tương chuyên về xây dựng
đơn giản như trộn hồ, quét vôi, ứng
xây, trát… đến các công việc Ví dụ về nơi làm
phức tạp hơn như khả năng đọc việc:
bản vẽ, dự toán…tính toán đến • Làm việc tại các
các yếu tố ảnh hưởng đến công công trình xây
trình xây dựng như độ lún, độ dựng dân dụng
chịu lực, tính toán nguyên nhiên hoặc công
vật liệu phù hợp với công trình…. nghiệp...
• Các doanh nghiệp
chuyên về xây
dựng….

Ví dụ các trường có đào tạo:


Các trường TC, CĐ có đào tạo ngành xây dựng trên cả nước; Các trung tâm GDNN cấp huyện

240
Sách tra cứu nghề

195. Tên nghề: Thợ hoàn thiện trong xây dựng (0712)

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Thợ hoàn thiện trong xây dựng là Năng Năng Tốt 1. Có thể tự học Chủ yếu liên quan
nghề chuyên thi công xây dựng và lực thể lực hình nghiệp từ những đến xây dựng cụ thể
hoàn thiện các công trình xây dựng chất - cơ học màu THCS người thợ cả, như
dân dụng và công nghiệp theo khí sắc thiết hoặc làm việc trực • Các công trình xây
đúng các yêu cầu kỹ thuật, quy định, kế tương tiếp từ những dựng dân dụng
quy phạm theo TCVN, đạt năng • Các công trình
đương công việc đơn
suất, chất lượng, an toàn lao động công nghiệp, các
giản
và vệ sinh môi trường. nhà máy, công
2. Có thể theo
trình thủy lơi, thủy
học các khóa điện
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: học sơ cấp về Khi phát triển sự
Nhóm hoàn thiện công trình xây
xây dựng, nghiệp, bạn có thể
dựng gồm các hoạt động liên quan
hoàn thiện chuyên sâu hơn nữa
tới việc hoàn thiện hoặc kết thúc
công trình xây về một lĩnh của bạn
công trình như: Trát vữa bên trong
dựng. như thợ cả, thành lập
và bên ngoài các công trình nhà và
3. Theo học một các nhóm, tổ xây
công trình xây dựng khác, bao gồm dựng, thành lập
trường trung
các nguyên liệu đánh bóng, Lắp đặt doanh nghiệp chuyên
cấp, hoặc cao
cửa ra vào, cửa sổ, khung cửa ra về xây dựng
vào, khung cửa sổ bằng gỗ hoặc đẳng về xây
bằng những vật liệu khác, Lắp đặt dựng.
Ví dụ về nơi làm
thiết bị, đồ dùng nhà bếp, cầu thang Tốt nghiệp
việc:
và những hoạt động tương tự, Lắp được cấp bằng • Làm việc tại các
đặt thiết bị nội thất, chuyên ngành, công trình xây
– Hoạt động hoàn thiện bên trong nghề tương dựng dân dụng
công trình như: Làm trần, ốp gỗ ứng hoặc công
tường, hoặc vách ngăn di chuyển nghiệp...
được; Xếp, lợp, treo hoặc lắp đặt • Các doanh nghiệp
trong các toà nhà hoặc các công chuyên về xây
trình khác như: Lát sàn hoặc tường dựng….
bằng gạch, bê tông, đá xẻ, gạch
gốm; Lót ván sàn và các loại phủ sàn
bằng gỗ khác; Thảm và tấm phủ sơn
lót sàn, bao gồm bằng cao su và
nhựa; Lát sàn hoặc ốp tường bằng
gạch không nung, đá hoa, đá hoa
cương (granite), đá phiến… Giấy
dán tường; Sơn bên ngoài và bên
trong công trình nhà.

Ví dụ các trường có đào tạo:


Các trung tâm giáo dục nghề nghiệp cấp huyện có đào tạo về nghề xây dựng

241
Sách tra cứu nghề

196. Tên nghề: Thợ sơn (0713)

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Thợ sơn là những người quét vôi – sơn Năng Năng Tốt 1. Có thể tự học Chủ yếu liên quan
nước, một khâu trong công việc hoàn lực thể lực hình nghiệp từ những đến xây dựng hoàn
thiện công trình xây dựng, nhà ở, cầu, chất - cơ học màu THCS người thợ cả, thiện công trình cụ
ô tô, các vật dụng có thể sơn được… khí sắc thiết hoặc làm việc trực thể như
Các loại thợ sơn khác nhau bao gồm kế tương tiếp từ • Sơn các công
các thợ sơn xây dựng sơn các tòa nhà đương những công trình xây dựng
mới, các thợ sơn bảo dưỡng cải thiện việc đơn giản dân dụng
và duy trì lớp sơn, các thợ sơn nghệ 2. Có thể theo • Sơn các công
thuật áp dụng các kĩ thuật trang trí vào học các khóa trình công nghiệp,
các bề mặt đã sơn, các công nhân sơn học sơ cấp về các nhà máy, công
thủ công sơn đồ chơi, ô tô, các vật sơn. trình thủy lơi, thủy
dụng gia đình và các thiết bị khác. 3. Theo học điện
một trường • Làm về sơn tại các
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: trung cấp, nhà máy, doanh
Tính toán số lượng nguyên vật liệu cần hoặc cao nghiệp sản xuất
thiết dựa vào các số liệu đo đạc bề mặt đẳng về sơn như ô tô, xe máy,
sơn và yêu cầu sơn; Ước tính tổng chi hoặc công sơn tĩnh điện….
phí của công việc bằng cách ước tính nghệ sơn (ô Khi phát triển sự
chi phí của nguyên vật liệu và thời gian tô) nghiệp, bạn có thể
cần thiết để hoàn thành công việc; Lựa Tốt nghiệp chuyên sâu hơn nữa
chọn và mua các vật liệu, công cụ, chất được cấp về một lĩnh của bạn
liệu sơn, loại sơn và màu sơn phù hợp bằng chuyên như thợ cả, thành lập
cho bề mặt cần sơn, phụ thuộc vào độ ngành, nghề các nhóm, tổ xây
bền, dễ xử lí, phương thức sử dụng và tương ứng dựng, thành lập
mong muốn của khách hàng; Xử lí các Có thể học doanh nghiệp
bề mặt trước khi sơn với dầu, nhựa liên thông chuyên về xây dựng;
thông làm loãng sơn, chất loại bỏ nấm lên trình độ nghiên cứu về công
mốc để đảm bảo sơn bám, khi sơn lên cao hơn nghệ sơn trên các bề
sẽ đẹp; Pha trộn các màu sơn, chất mặt…
nhuộm, vecni với dầu và các chất phụ
gia làm loãng sơn hay làm khô để có Ví dụ về nơi làm
được hỗn hợp sơn như mong muốn; việc:
Bảo vệ các bề mặt trong khi sơn bằng • Làm việc tại các
cách dùng băng dính hoặc vải để che công trình xây
phần không muốn bị sơn dính vào; dựng dân dụng
Dọn sạch khu vực sau khi sơn…. hoặc công nghiệp,
doanh nghiệp sản
xuất để làm việc ở
các vị trí chuyên về
sơn...
• Các doanh nghiệp
chuyên về sơn….

Ví dụ các trường có đào tạo:


• Các trung tâm giáo dục nghề nghiệp cấp huyện có đào tạo xây dựng trong đó có mô đun về sơn

242
Sách tra cứu nghề

197. Tên nghề: Thợ lắp đặt và sửa chữa điện (0741)

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Thợ lắp đặt và sửa chữa điện Năng Năng Tốt 1. Có thể tự học từ Chủ yếu liên quan
dân đóng góp vai trò vô cùng to lực thể lực hình nghiệp những người thợ đến lĩnh vực lắp đặt
lớn cho ngành Điện lực của chất - cơ học màu THCS có kinh nghiệm, và sửa chữa điện tại
chúng ta do hiện nay thợ sửa khí sắc thiết hoặc làm việc trực tiếp từ hộ gia đình, chung
chữa và lắp đặt hệ thống điện kế tương những công việc cư, nhà máy, xí
dân dụng còn đang thiếu nhân đương đơn giản nghiệp hoặc các làm
lực trầm trọng. Lắp đặt và sửa 2. Có thể theo học các việc trong các
chữa điện bao gốm Hệ thống khóa học sơ cấp về doanh nghiệp về
điện trong hộ gia đình, công ty, sửa chữa, lắp đặt sản xuất
trường học, chung cư, nhà máy, hệ thống điện. • Làm việc tại các
các cơ sở sản xuất kinh doanh, 3. Theo học một công trình công
sửa chữa cơ khí…. trường trung cấp, nghiệp, các nhà
hoặc cao đẳng về máy, công trình
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: điện dân dụng thủy lơi, thủy điện
1. Lắp đặt hệ thống mạng điện hoặc điện công Khi phát triển sự
sản xuất và sinh hoạt. nghiệp nghiệp, bạn có thể
2. Lắp đặt thiết bị và đồ dùng Tốt nghiệp được chuyên sâu hơn nữa
điện cấp bằng chuyên về một lĩnh của bạn
3. Vận hành, bảo trì, bảo ngành, nghề tương như thành lập các
dưỡng, và sửa chữa mạng ứng nhóm, tổ chuyên về
điện, thiết bị và đồ dùng Có thể học liên sửa chữa, lắp đặt
điện. thông lên trình độ điện, làm việc tại các
cao hơn công ty chuyên về
cung cấp điện (công
ty điện lực)

Ví dụ về nơi làm
việc:
• Làm việc tại các
công trình xây
dựng dân dụng
hoặc công
nghiệp, doanh
nghiệp sản xuất
để làm việc ở các
vị trí chuyên về
điện.
• Các doanh
nghiệp chuyên
cung cấp điện
như điện lực, nhà
máy thủy điện,
truyền tải điện….

Ví dụ các trường có đào tạo:


Các trung tâm giáo dục nghề nghiệp cấp huyện có đào tạo nghề sơ cấp về điện, điện dân dụng

243
Sách tra cứu nghề

198. Tên nghề: Thợ lắp đặt và thợ sửa chữa điện tử viễn thông (0742)

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Nghề lắp đặt, sửa chữa điện tử Năng Năng Tốt 1. Đăng ký học Chủ yếu liên quan đến
viễn thông thực hiện các công lực thể lực hình nghiệp một trường lĩnh vực lắp đặt và sửa
việc như: Lắp đặt cáp đồng cũng chất - cơ học màu THCS trung cấp về chữa điện- điện tử viễn
như các quang, lắp đặt các tủ khí sắc thiết hoặc điện tử, điện thông tại các trạm, đài
thiết bị viễn thông, lắp đặt điện và kế tương tử viễn thông viễn thông; lắp đặt, sửa
các thiết bị phụ trợ khác; Vận đương 2. Tốt nghiệp chữa các mạng viễn
hành, khai thác được các thiết bị được cấp thông
cơ bản trong đài trạm viễn thông; bằng chuyên
Kiểm tra được các chỉ tiêu chất ngành, nghề Khi phát triển sự nghiệp,
lượng cơ bản của các trang thiết tương ứng bạn có thể chuyên sâu
bị; Ứng dụng được một số kỹ Có thể học liên hơn nữa về một lĩnh của
thuật công nghệ mới, làm việc thông lên bạn như hỗ trợ giảng
độc lập và có khả năng sáng tạo trình độ cao dạy, nghiên cứu trong
cải tiến trong quá trình làm việc; hơn lĩnh vực điện tử viễn
2. Học tiếp trung thông
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: học phổ thông
1. Lắp đặt hệ thống thiết bị điện sau đó đăng Ví dụ về nơi làm việc:
tử viễn thông. ký thi, xét • Làm việc tại các đài,
2. Vận hành, bảo trì, bảo dưỡng, tuyển để vào trạm viễn thông
và sửa chữa trong các đài, học một • Các doanh nghiệp
trạm viễn thông trường cao kinh doanh về viễn
3. Lắp đặt các mạng viễn thông đẳng hoặc đại thông
4. Tư vấn lắp đặt hệ thống viễn học có đào tạo
thông về điện tử viễn
thông

Ví dụ các trường có đào tạo:


• Các trung tâm, trường dạy nghề

244
Sách tra cứu nghề

199. Tên nghề: Thợ lắp ráp (0820)

Mô tả nghề Năng lực Năng lực Học vấn Con đường Lĩnh vực
thiết yếu bổ sung tối thiểu học tập chuyên sâu

Thợ lắp ráp là người làm việc trong Năng Năng Tốt 1. Có thể học tại Chủ yếu liên quan
lĩnh vực sản xuất, chuyên lắp ráp lực thể lực hình nghiệp các trung tâm đến lĩnh vực lắp
các loại sản phẩm như: lắp ráp máy chất - cơ học màu THCS đào tạo của các ráp, khi phát triển
cơ khí, máy cơ học; lắp ráp thiết bị khí sắc thiết hoặc nhà máy, xí nghề nghiệp bạn
điện; lắp ráp thiết bị điện tử; lắp ráp kế tương nghiệp liên có thể học chuyên
các sản phẩm kim loại, cao su, chất đương quan đến công sâu hơn và có thể
dẻo; lắp ráp các sản phẩm gỗ và các việc lắp ráp cơ nghiên cứu, sang
sản phẩm liên quan; lắp ráp các sản bản tạo các loại mẫu mã
phẩm bằng giấy, bìa, da….. 3. Đăng ký học tại mới, hướng dẫn
các trung tâm hoặc tham gia đào
Nhiệm vụ chủ yếu gồm: giáo dục nghề tạo tại các cơ sở
1. Hiểu các tính chất của chất liệu nghiệp về các đào tạo, doanh
lắp ráp, nghề có liên nghiệp
2. Lắp ráp và hoàn thiện các sản quan đến lắp
phẩm theo yêu cầu của từng ráp sản phẩm Ví dụ về nơi làm
loại hình công việc như mô tả 4. Đăng ký và học việc:
nghề nêu trên trung cấp về • Các doanh
lĩnh vực lắp ráp nghiệp lắp ráp
chuyên sâu • Các xưởng sản
theo từng nghề xuất, lắp ráp sản
hoặc nhóm phẩm các loại
nghề như lắp
ráp trong công
nghiệp, lắp ráp
điện tử, lắp ráp
cơ khí…
5. Học tiếp trung
học phổ thông
và đăng ký học
cao đẳng
những ngành
như ví dụ trên
hoặc học liên
thông từ trình
độ trung cấp lên

Ví dụ các trường có đào tạo:


Các doanh nghiệp về sản xuất lắp ráp; trường trung cấp, cao đẳng trong lĩnh vực cơ khí, sản xuất, lắp ráp như ngành sửa
chữa lắp ráp thiết bị điện tử, lắp ráp cơ khí, lắp ráp xe máy, ô tô...

245
Sách tra cứu nghề

246
Văn phòng ILO tại Việt Nam
304 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội
Tel: +84 24 38 500 100
Email: hanoi@ilo.org
www.ilo.org/hanoi
www.facebook.com/Vietnam.ILO
ISBN: 9789220330418 (Web PDF)

You might also like