Professional Documents
Culture Documents
Đề Cương Môn Ngữ Văn 9 Giữa Hki
Đề Cương Môn Ngữ Văn 9 Giữa Hki
+ Hương vị. + Rau ăn kèm: rau sống, rau thơm, đặc biệt là phải có bắp chuối
thái sợi (lớp thứ ba của sản phẩm).
- Cách thức thưởng thức.
+ Những lát thịt nạt thái mỏng, dài và rộng khoảng 3x10 cm (lớp
- Ý nghĩa của món ăn, đặc sản trong nhân trong cùng của sản phẩm).
đời sống văn hoá.
+ Nước chấm: gồm nước mắm nhỉ hoặc nước mắm nêm được pha
c. KB: Món ăn, đặc sản với giá trị thêm gia vị, tạo độ mặn, ngọt, chua, cay vừa đủ.
tinh thần lớn lao của nó.
-> Sau khi cuốn các lớp sản phẩm trên thành một cuốn bánh tròn,
dài, vừa miệng, thực khách chấm vào nước mắm, và sẽ có món ăn
ngon.
- Ý nghĩa văn hoá:
+ Món ăn đặc sản của người Quảng Nam.
+ Không chỉ xuất hiện trong các lễ hội truyền thống mà đã trở
thành món ăn hằng ngày của Người Quảng Nam.
c. KB: Ý thức giữ gìn nét văn hoá ẩm thực truyền thống.
Người đi xa mỗi khi nhớ về món ăn quê nhà không thể
không nhớ đến món bánh tráng cuốn thịt heo.
Câu 15. Dòng nào nói không đúng về nghệ thuật của Truyện Kiều?
A. Sử dụng ngôn ngữ dân tộc và thể thơ lục bát một cách điêu luyện.
B. Trình bày diễn biến sự việc theo chương hồi.
C. Có nghệ thuật dẫn chyện hấp dẫn.
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 16. Nhận định nào nói đầy đủ nhất dấu hiệu nhận ra lời nói của nhân vật được dẫn ra trong tác
phẩm văn xuôi?
A. Thường được viết tách ra như kiểu viết đoạn văn.
B. Có thêm dấu gạch ngang ở đầu lời nói.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 17. Cách dẫn trực tiếp là gì?
A. Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu
ngoặc kép
B. Thuật lại lời hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho thích hợp, lời dẫn gián tiếp
C. Trích dẫn lời nhân vật theo ý của mình
D. Thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật có điều chỉnh cho phù hợp. Lời dẫn gián tiếp
không được đặt trong dấu ngoặc kép
Câu 18. Em hiểu từ “phong cách” trong “Phong cách Hồ Chí Minh” có nghĩa là gì?
A. Đặc điểm có tính chất hệ thống về tư tưởng và nghệ thuật, biểu hiện trong sáng tác của một nghệ sĩ
hay trong các sáng tác nói chung thuộc cùng một thể loại.
B. Lối sống, cung cách sinh hoạt, làm việc, hoạt động, ứng xử tạo nên cái riêng của một người nào đó.
C. Dạng ngôn ngữ sử dụng theo yêu cầu chức năng điển hình nào đó, khác với những dạng khác về đặc
điểm từ vựng, ngữ âm, ngữ pháp
D. Đặc điểm về tư tưởng và nghệ thuật của một nghệ sĩ hay trong các sáng tác nói chung thuộc cùng
một thể loại
Câu 19. Vì sao tác giả không nêu luận điểm “chúng ta phải có nhiệm vụ ngăn chặn chiến tranh hạt
nhân, đấu tranh vì một thế giới hòa bình” lên trước luận điểm “nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe
dọa toàn bộ sự sống trên trái đất”?
A. Vì tác giả muốn mọi người phải nhận thức được rõ nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe dọa toàn
bộ sự sống trên trái đất mới đề ra chiến lược hành động tích cực.
B. Vì theo tác giả, cả hai luận điểm đều quan trọng, sắp xếp luận điểm thế nào cũng được.
C. Vì tác giả coi luận điểm “chúng ta phải có nhiệm vụ ngăn chặn chiến tranh hạt nhân, đấu tranh vì
một thế giới hòa bình” quan trọng hơn.
D. Vì tác giả coi “nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe dọa toàn bộ sự sống trên trái đất” là luận điểm
quan trọng hơn.
Câu 20. Trong các câu sau, câu nào sai về lỗi dùng từ?
A. Khủng long là loài động vật đã bị tuyệt tự.
B. Truyện Kiều là một tuyệt tác văn học bằng chữ Nôm của Nguyễn Du.
C. Ba tôi là người chuyên nghiên cứu những hồ sơ tuyệt mật.
D. Cô ấy có vẻ đẹp tuyệt trần.
Câu 21. Việc đan cài các yếu tố thực với các yếu tố kỳ ảo trong tác phẩm mang lại hiệu quả nghệ
thuật gì?
A. Làm cho thế giới kỳ ảo lung linh gần với cuộc đời thực, làm tăng độ tin cậy cho câu chuyện.
B. Làm cho thế giới kỳ ảo lung linh gần với cuộc đời thực.
C. Làm tăng độ tin cậy, hấp dẫn cho câu chuyện.
D. Làm tăng thêm nỗi thương xót Vũ Nương trong lòng người đọc.
Câu 22. Khi tóm tắt truyện “Chuyện người con gái Nam Xương” dù ở mức độ nào cũng không thể
không nhắc tới chi tiết nào dưới đây?
A. Trương Sinh mang vàng đến lo xin cưới Vũ Nương.
B. Vũ Nương lo ma chay chu tất cho mẹ chồng.
C. Phan Lang chạy nạn chết đuối ở biển.
D. Vũ Nương chỉ ẩn hiện trên bến sông mà không trở về.
Câu 23. Việc Vũ Nương không trở về nhân gian nữa không mang ý nghĩa nào sau đây?
A. Nhắc nhở con người phải trân trọng hạnh phúc hiện tại.
B. Nhắc nhở con người những gì đã mất đi khó lấy lại được.
C. Kết tội Trương Sinh đã trách mắng, làm nhục Vũ Nương quá mức.
D. Vũ Nương không còn đất sống nơi trần gian khổ đau ấy.
Câu 24. Với “Truyện Kiều”, danh xưng nào thích hợp nhất với Nguyễn Du?
A. Đại thi hào của dân tộc. B. Một nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn.
C. Danh nhân văn hóa thế giới. D. Cả 3 đều sai.
Câu 25. Dòng nào khái quát đầy đủ nhất về tài năng Nguyễn Du qua 2 đoạn trích “Chị em Thúy Kiều”
và “Kiều ở lầu Ngưng Bích”?
A. Ông kể chuyện rất thú vị.
B. Ông là một đại thi hào của dân tộc.
C. Ông có tài năng trong sử dụng từ ngữ.
D. Ông là bậc thầy trong văn miêu tả, đặc biệt là tả cảnh ngụ tình.
Câu 26. Giá trị nội dung nào là chủ yếu trong hai đoạn trích“Chị em Thúy Kiều” và “Kiều ở lầu Ngưng
Bích”?
A. Tố cáo xã hội chạy theo đồng tiền.
B. Kể lại cuộc đời sóng gió của Kiều.
C. Lên án những kẻ chà đáạp người phụ nữ.
D. Ca ngợi người phụ nữ, đồng thời xót thương cho số phận nghiệt ngã của họ.
Câu 27. Câu thơ nào thể hiện nỗi nhớ nhà tha thiết của Thúy Kiều trong đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng
Bích”?
A. Buồn trông cửa bể chiều hôm / Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa?
B. Buồn trông gió cuốn mặt duềnh / Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi?
C. Buồn trông ngọn nước mới sa / Hoa trôi man mác biết là về đâu?
D. Buồn trông nội cỏ rầu rầu / Chân mây mặt đất một màu xanh xanh?
Câu 28. Bài thơ Đồng chí được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
A. 1947 sau chiến dịch Việt Bắc- thu đông. B. 1948 sau chiến dịch Việt Bắc- thu đông.
C. 1949 sau chiến dịch Việt Bắc – thu đông. D. 1950 sau chiến dịch Việt Bắc- thu đông.
Câu 29. Những điển cố như Sân Lai, gốc tử, thành ngữ quạt nồng ấp lạnh được sử dụng nhằm mục
đích gì?
A. Nói đến sự nhớ thương của Thúy Kiều đối với cha mẹ.
B. Nhấn mạnh sự thương nhớ, đau xót, lo lắng cho cha mẹ khi Thúy Kiều không thể ở bên cạnh.
C. Nói tới việc Thúy Kiều khôn nguôi nhớ về Kim Trọng
D. Nói tới nỗi nhớ thương của Thúy Kiều đối với các em ThúyVân, Vương Quan.
Câu 30. Tác giả của văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” là ai?
A. Lê Anh Trà B. Phạm Văn Đồng C. Lê Duẩn D. Đặng Thai Mai
Câu 31. Tác giả của văn bản “Hoàng Lê nhất thống chí” là ai?
A. Ngô gia văn phái B. Ngô Thì Nhậm C. Nguyễn Thiếp D. Ngô Văn Sở
Câu 32. Nhà văn Ga-bi-en Gác-xi-a Mác-két là người nước nào?
A. Nga B. Pháp C. Colombia D. Tây Ban Nha
Câu 33. Phương châm về lượng là gì?
A. Khi giao tiếp cần nói đúng sự thật.
B. Khi giao tiếp không được nói vòng vo, tối nghĩa.
C. Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội dung phải đáp ứng yêu cầu của cuộc giao tiếp.
D. Khi giao tiếp không nói những điều mình không tin là đúng.
Câu 34. Câu thơ “Mai cốt cách tuyết tinh thần” nói lên nội dung gì?
A. Nói lên cốt cách và tinh thần trong sáng của nhà thơ.
B. Miêu tả vẻ đẹp của cây hoa mai và tuyết trắng.
C. Giới thiệu vẻ đẹp chung của những người phụ nữ trong xã hội cũ.
D. Gợi tả vẻ đẹp duyên dáng, thanh cao, trong trắng của người thiếu nữ.
Câu 35. Hai câu thơ “Ngẫm câu báo đức thù công - Lấy chi cho phỉ tấm lòng cùng ngươi” thể hiện tâm
trạng gì của Kiều Nguyệt Nga trước việc làm của Lục Vân Tiên?
A. Băn khoăn, áy náy vì chưa biết làm thế nào để trả ơn Lục Vân Tiên.
B. Thán phục trước việc làm nghĩa hiệp của Lục Vân Tiên.
C. Coi thường việc làm của Lục Vân Tiên.
D. Ngưỡng mộ tài năng của Lục Vân Tiên.
Câu 36. Theo Chính Hữu những yếu tố nào là cơ sở hình thành tình đồng chí của người lính cách
mạng?
A. Sự tương đồng về cảnh ngộ và xuất thân; cùng chung mục đích, lý tưởng; sự chan hoà, chia sẻ niềm
vui và mọi gian lao khó khăn.
B. Sự tương đồng về cảnh ngộ và xuất thân; cùng chung sở thích; sự chan hoà, chia sẻ niềm vui và mọi
gian lao khó khăn.
C. Sự tương đồng về cảnh ngộ và xuất thân; cùng chung mục đích, lý tưởng; cùng nhau vượt qua nhiều
gian lao thử thách.
D. Sự tương đồng về cảnh ngộ và xuất thân; cùng chung mục đích và cùng nhau trải qua cơ sốt rét rừng
Câu 37. Tác dụng của việc nhắc lại 4 lần cụm từ “buồn trông” trong 8 câu thơ cuối là gì?
A. Tạo âm hưởng trầm buồn cho các câu thơ.
B. Nhấn mạnh những hoạt động khác nhau của Kiều.
C. Nhấn mạnh sự ảm đạm của cảnh vật thiên nhiên.
D. Nhấn mạnh tâm trạng đau đớn của Kiều.
Câu 38. Cho câu văn sau: “Cô giáo khen Minh là em thật ngoan”.
Muốn biến câu trên thành câu văn có lời dẫn trực tiếp cần bổ sung thêm:
A. Dấu hai chấm, dấu chấm phẩy. B. Dấu chấm phẩy, dấu ngoặc kép.
C. Dấu chấm phẩy, dấu ngoặc đơn. D. Dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
Câu 39. Dòng nào thực hiện đúng cách dẫn gián tiếp?
A. Huyền nói với Ngọc là lớp của bạn ấy đã kiểm tra 15 phút mônVăn.
B. Huyền nói với Ngọc là lớp của tớ đã kiểm tra 15 phút mônVăn.
C. Huyền nói với Ngọc rằng: lớp của tớ đã kiểm tra 15 phút môn Văn.
D. Huyền nói với Ngọc: “Lớp của tớ đã kiểm tra Văn”.
Câu 40. Nhận định nào nói đầy đủ nhất dấu hiệu để nhận ra lời nói của nhân vật được dẫn ra trong tác
phẩm văn xuôi?
A. Thường được viết tách ra như kiểu viết đoạn văn.
B. Có thêm dấu gạch ngang ở đầu lời nói.
C. Cả A, B đều đúng.
D. Cả A, B đều sai.
Câu 41. Trong các câu sau, câu nào có lời dẫn trực tiếp:
A. Quỳnh nói với Ly là năm nay, Quỳnh quyết tâm thi đỗ vào 10.
B. Quỳnh nói với Ly là năm nay, bạn ấy quyết tâm thi đỗ vào 10.
C. Quỳnh nói với Ly là năm nay, cậu ấy quyết tâm thi đỗ vào 10.
D. Quỳnh nói với Ly: “Năm nay, Quỳnh quyết tâm thi đỗ vào 10”.
Câu 42. Lời thoại sau đã không tuân thủ phương châm hội thoại nào?
An: Bài Toán này khó quá phải không cậu?
Bảo: Tớ được tám phẩy môn Văn.
A. Phương châm về lượng. B. Phương châm về chất.
C. Phương châm cách thức D. Phương châm quan hệ.
Câu 43. Nhân vật chính trong văn bản “Chuyện người con gái Nam Xương” là:
A. Trương Sinh và Phan Lang, Vũ Nương. B. Vũ Nương và mẹ chồng, bé Đản.
C. Trương Sinh và Vũ Nương. D. Vũ Nương và Phan Lang, Linh Phi.
Câu 44. Đoạn trích “Chị em Thúy Kiều” thuộc phần nào của tác phẩm Truyện Kiều?
A. Đoàn tụ. B. Gia biến và lưu lạc. C. Phần đề từ. D. Gặp gỡ và đính ước.
Câu 45. Đoạn trích “Chị em Thúy Kiều” được viết theo thể thơ gì?
A. Thất ngôn. B. Tự do. C. Lục bát. D. Thất ngôn tứ tuyệt
Câu 46. Trong cuộc sống nhiều người bị phê bình là: “nói phét, nói điêu” những người đó không tuân
thủ phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm về lượng. B. Phương châm quan hệ.
C. Phương châm về chất. D. Phương châm lịch sự.
Câu 47. Đoạn trích “Hoàng Lê nhất thống chí” thuộc hồi thứ bao nhiêu?
A. Hồi thứ 12 B. Hồi thứ 14 C. Hồi thứ 16 D. Hồi thứ 17
Câu 48. Truyện Lục Vân Tiên được viết bằng loại chữ nào?
A. Chữ Hán. B. Chữ Pháp. C. Chữ Nôm. D. Chữ quốc ngữ.
Câu 49. Đoạn trích: “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga” gồm có bao nhiêu câu thơ lục bát?
A. 55 B. 56 C. 57 D. 58
Câu 50. Qua đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga” tác giả muốn gửi gắm khát vọng gì?
A. Trở nên giàu sang, có địa vị xã hội.
B. Làm nên công danh lẫy lừng.
C. Cứu người, giúp đời.
D. Người anh hùng được lưu danh sử sách.
-HẾT-