You are on page 1of 18

Lê Thị Linh-CQ57/21.

10

Chương 1: Kế toán các giao dịch bằng ngoại tệ

 Nguyên tắc xác định tỷ giá ghi sổ


A: Tỷ giá ghi sổ gồm
+ tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh
+ tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền tự động
1. Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh
 Là tỷ giá khi thu hồi ( nợ phải thu, ký cược ký quỹ) or thanh toán (nợ phải trả ) bằng
ngoại tệ được xác định theo tỷ giá tại thời điểm phát sinh or tại thời điểm đánh giá lại
cuối kỳ,của từng đối tượng
2. Tỷ giá hối đoái bình quân gia quyền tự động (hay còn gọi _ tỷ giá bình quân gia quyền di
động sau từng lần nhập )
 Là tỷ giá được sử dụng tại bên có TK tiền khi thanh toán tiền = ngoại tệ, được xác
định trên cơ sở lấy tổng giá trị được phản ánh tại bên nợ TK tiền chia cho số lượng
ngoại tệ thực có tại thời điểm thanh toán

B: TGGDTT_(Tỷ giá giao dịch thực tế ): khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ cả gốc
ngoại tệ tại thời điểm lập bán cáo tài chính ( 31/12/N)

 Là tỷ giá công bố của NHTM nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch ( do DN tự
lựa chọn theo nguyên tắc )
+ TGGDTT: khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có giá gốc ngoại tệ tại thời điểm
lập BCTC được phân loại là TÀI SẢN => Là tỷ giá mua ngoại tệ của NHTM nơi DN
thường xuyên có giao dịch tại thời điểm lập bán có tài chính. Đối với các khoản ngoại
tệ gửi ngân hàng. Tỷ giá thực tế khi đánh giá lại là tỷ giá mua của chính ngân hàng nơi
DN mở TK ngoại tệ
Note Tài sản là tỷ giá mua
VD: Tk 131 ( phải thu khách hàng ). Khi mình thu hồi dk nợ phải thu tức là mình
nhận thêm USD ( TH này mình là người bán – NHTM là người mua ) => nghĩa là NH
mua của mình => đó là tỷ giá mua
+ TGGDTT: Khi đánh giá lại các khoản mục ngoại tệ được phân loại là NPT là => tỷ
giá bán ngoại tệ của NHTM tại thời điểm lập báo cáo tài chính (31/12/N)
Lê Thị Linh-CQ57/21.10

Note: Nợ phải trả là tỷ giá bán


VD: TK 331- PTNB . Tức là mình mất USD ( tức là mình mua của NH – và NH bán
cho mình) => tính theo Tỷ giá bán

 Nguyên tắc kế toán các giao dịch bằng ngoại tệ

1. Đối với các khoản mục phi tiền tệ (CP, DT, TN, vật tư, hàng hóa, TSCĐ ) Khi có các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ => ghi sổ kế toán theo TGTT
+ TH người mua trả tiền trước (TK 331) thì DT ứng với người mua trả tiền trước được
ghi nhận theo “Tỷ Giá Thực Tế ” tại thời điểm nhận trước
+ TH ứng trước tiền cho người bán ( hay Trả trước cho người bán – TK 131) or ứng
trước tiền cho nhà thầu => THÌ trị giá vật tư – hàng hóa - TCCĐ tương ứng với số tiền
trả trước được ghi theo “Tỷ Giá Thực Tế ” tại thời điểm ứng trước
+ TH mua hàng thanh toán ngay bằng tiền thì trị giá hàng mua ghi theo tỷ giá mua của
NHTM
2. Đối với các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ ( vốn bằng tiền, nợ phải thu, nợ phải trả )
việc hạch toán ngoại tệ quy đổi ra đồng VNĐ
+ Khi có các nghiệp vụ làm tăng vốn bằng tiền(111,112), nợ phải thu,(131,136,138 )
nợ phải trả(331,336,338..)
 Ghi sổ theo TGTT
+ Khi có các nghiệp vụ làm giảm vốn bằng tiền , nợ phải thu, nợ phải trả
 Ghi sổ theo tỷ giá ghi sổ
+ TGGS ghi Có TK 111(2), 112(2) được tính bằng PP bình quân giá quyền di động
+ Còn đối với: bên ‘”Có TK phải thu ” bên “ Nợ TK phải trả ” kế toán quy đổi theo tỷ
giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng khách nợ (chủ nợ ). TH khách nợ (
chủ nợ ), có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh được xác định là tỷ giá bình
quân gia quyền di động các giao dịch của khách nợ ( chủ nợ ) đó.
3. Các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái ( CLTG) phát sinh trong kỳ hạch toán vào
+ DN đang trong giai đoạn sản xuất kinh doanh
+ Doanh thu tài chính. 515 ( CL có lợi )
+ Chi phí tài chính 635 ( CL bất lợi )
4. Cuối kỳ, cuối niên độ kế toán phải
 Đánh giá lại số dư tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển các khoản nợ phải thu, nợ phải
trả có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế - Tỷ giá NHTM công bố tại thời điểm đó
Lê Thị Linh-CQ57/21.10

+ Các khoản mục TS ( vốn bằng tiền, nợ phải thu ) => SD tỷ giá mua vào của NHTM
nơi doanh nghiệp chỉ định khách hàng thanh toán tại thời điểm lập bán cáo tài chính

+ Các khoản mục Nợ Phải Trả => SD tỷ giá bán – ra của NHTM nơi doanh nghiệp
thường xuyên có giao dịch tại thời điểm lập BCTC

 Sử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái ( CL TGHĐ)

+ Khoản chênh lệch TGHĐ do việc đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ cuối kỳ hạch toán vào TK 431 (1)
+ Xử lý CL TGHĐ trên Tk 431(1) => kế toán kết chuyển toàn bộ khoản chênh lệch
TGHĐ đánh giá lại theo số thuần sau khi trừ SPS bên nợ và SPS bên có của TK 4311
vào chi phí tài chính - 635 or doanh thu tài chính – 515 để xác định kết quả hoạt động
kinh doanh
+ TH mua bán ngoại tệ = đồng VNĐ thì hạch toán theo tỷ giá thực tế mua – bán

VD: tỷ giá khi thu thấp hơn tỷ giá khi nhận nợ


- CTY X: Nợ 4 000 USD tỷ giá = 21
Nếu chênh lệch bất lợi cho DN
- Thu công ty X: 4 000 USD tỷ giá = 20.56
4000 (21-20.56) =1 760  Ghi Nợ TK 4311
Nợ tk 4131: 1 760 Nếu chênh lệch có lợi cho DN
Có tk 131: 1 760
 Ghi Có TK 4311
Lê Thị Linh-CQ57/21.10

 Nợ tk 635: 1 760
Có tk 4131: 1 760

 Tài khoản kế toán sử dụng


- 111(2): tiền mặt bằng ngoại tệ
- 112(2): tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ
- 515: doanh thu tài chính
- 635: chi phí tài chính
- 431: chênh lệch tỷ giá hối đoái
- 131, 331, 341……..

 Sơ đồ kế toán
1. Trình tự mua vật tư, TSCĐ bằng ngoại tệ

1. Mua vật tư, TSCĐ chưa thanh toán


Nợ tk 152,153,211,641,642….. : Ghi theo TGGDTT
Có tk 331,341 : Ghi theo TGGDTT
2. Mua vật tư , TSCĐ đã thanh toán
Nợ tk 152,153,211,641,642 ….: TGGDTT
Có tk 111(2), 112(2) : Tỷ giá ghi sổ
3. Chênh lệch tỷ giá
+ Lãi chênh lệch tỷ giá ( TGTT > TGGS)
Lê Thị Linh-CQ57/21.10

Nợ tk 152.153,211,641,642 ( đã ghi ở trên )


Có Tk 515
+ Lỗ chênh lệch tỷ giá ( TGTT < TGGS)
Nợ tk 635:

2. Trình tự kế toán ứng trước tiền mua vật tư

1. Ứng trước tiền mua vật tư , TSCĐ bằng ngoại tệ


Nợ tk 331 : TGGDTT tại ngày ứng trước
Có tk 1112,1122: TGGS
2. Chênh lệch tỷ giá
+ Lãi CLTG: Có TK 515 (TGTT > TGGS)
+ Lỗ CLTG: Nợ TK 635 (TGTT < TGGS)
3. Tài sản mua tương ứng với số tiền ứng trước
Nợ tk 152,211: TGGDTT tại ngày ứng trước
Có tk 331: TGGDTT tại ngày ứng trước
4. Tài sản mua chưa thanh toán
Nợ tk 152,211: TGGDTT tại ngày giao dịch
Có tk 331: TGGDTT tại ngày giao dịch
Lê Thị Linh-CQ57/21.10

3. Trình tự kế toán thanh toán NPT bằng ngoại tệ

1. Thanh toán nợ phải trả


Nợ tk 331/336/341: TGGS
Có tk 111(2), 112(2): TGGS
2. Chênh lệch tỷ giá
+ Lãi CLTG: Có TK 515
+ Lỗ CLTG: Nợ TK 635
4. Trình tự kế toán doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ
Lê Thị Linh-CQ57/21.10

1. Bán hàng thu bằng ngoại tệ


Nợ tk 111(2), 112(2), 131: TG thực tế ngày giao dịch
Có tk 511,711: TG thực tế ngày giao dịch
Có tk 3331: nếu có

5. Trình tự kế toán nhận trước tiền của người mua bằng ngoại tệ

1. Số tiền nhận trước của người mua


Nợ tk 111(2),112(2) : TGTT tại ngày nhận ứng trước
Có tk 131: TGGDTT tại ngày nhận ứng trước
2. DTBH tương ứng tiền nhận trước
Lê Thị Linh-CQ57/21.10

( khi chuyển giao vật tư , HH, TSCĐ, … với phần doanh thu ứng trước với số tiền
bằng ngoại tệ đã nhận trước
 Nợ tk 131 : TGGDTT Tại ngày nhận ứng trước
Có tk 511,711: TGGDTT Tại thời điểm phát sinh

6. Trình tự kế toán thu tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ

1. Thu bằng nợ phải thu


Nợ tk 111(2), 112(2): TGTT ngày giao dịch
Có tk 131,136,138 : Tỷ giá ghi sổ
2. Chênh lệch tỷ giá
+ Lãi CLTG: Có TK 515 ( TGTT > TGGS)
+ Lỗ CLTG: Nợ TK 635 ( TGTT < TGGS)

7. Trình tự kế toán đầu tư tài chính bằng ngọai tệ


Lê Thị Linh-CQ57/21.10

121: chứng khoán kinh doanh


128: đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
221: đầu tư vào công ty con
222: đầu tư vào công ty liên doanh liên kết, 228: đầu tư khác
1. Xuất ngoại tệ đầu tư tài chính
Nợ tk 121,128,221,222,228: TGTT ngày giao dịch
Có tk 111(2), 112(2) : TGGS

2. Chênh lệch tỷ giá


+ Lãi CLTG: Có TK 515 ( TGTT > TGGS)
+ Lỗ CLTG: Nợ TK 635 ( TGTT < TGGS)

0. Trường hợp đặc biệt


Lê Thị Linh-CQ57/21.10

 Rút ngoại tệ từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt


Nợ tk 1112 : tỷ giá ghi sổ TK 112 (2)
Có tk 112(2) : tỷ giá ghi sổ ( bình quân di động )
 Xuất quỹ ngoại tệ gửi vào ngân hàng
Nợ tk 112(2) : tỷ giá ghi sổ TK 111(2)
Có tk 111(2): tỷ giá ghi sổ bình quân di động

8. Trình tự kế toán ký cược, ký quỹ bằng ngoại tệ

1. Xuất ngoại tệ đi ký cược ký quỹ


Nợ tk 244: TGGDTT tại thời điểm phát sinh
Có tk 1112,1122: TGGS
 Chênh lệch tỷ giá
+ Lãi CLTG: Có TK 515 ( TGTT > TGGS)
+ Lỗ CLTG: Nợ TK 635 ( TGTT < TGGS)
2. Nhận lại tiền ký cược, ký quỹ
Nợ tk 1112,1122: TGGDTT Khi nhận lại khoản ký cược, ký quỹ
Có tk 244: TGGS
 Chênh lệch tỷ giá
Lê Thị Linh-CQ57/21.10

+ Lãi CLTG: Có TK 515 ( TGTT > TGGS)


+ Lỗ CLTG: Nợ TK 635 ( TGTT < TGGS)

Kế toán các nghiệp vụ phát sinh cuối kỳ

1. Phát sinh lãi TGHĐ


Nợ tk 1112,1122, 128,131,228……
Có tk 4131:
2. Phát sinh lỗ TGHĐ
Nợ tk 4131:
Có tk 1112,1122,131,128…………
 Nếu Nợ 4131 > Có 4131:=> Lỗ TGHĐ
Nợ tk 635 : = CL Nợ 4131-Có 4131
Có tk 4131
 Nếu Nợ 4131 < Có 4131 => Lãi TGHĐ
Nợ tk 4131:
Có tk 515: = CL Có 4131 – Nợ 4131
Lê Thị Linh-CQ57/21.10

BÀI TẬP

Bài 3: Tại công ty TH kế toán hàng tồn kho theo PP kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT
theo PP khấu trừ. Tháng 12/N có các chứng từ tài liệu sau ( ĐVT: 1000đ)

I: số dư đầu tháng

TK 1112: - ngoại tệ 735 000 ( 35 000 USD) tại Pvcombank => TG=21

TK 1122:- ngoại tệ 420 000 ( 20 000 USD) tại Pvcombank => TG=21

TK 131: công ty NA dư nợ 315 000 (15 000 USD) => TG=21

TK 331: công ty TV dư có 645 000 (30 000 USD) =>21,5

II: Các NV phát sinh trong tháng liên quan đến ngoại tệ như sau

1. Ngày 2/12 chuyển 25 000 USD của công ty vào TK TGNH tại Pvcombank
Nợ tk 1122: 25 000 x 21=525 000 ( TGGS TK 1112)
Có tk 1112: 525 000
2. Ngày 6/12 công ty ký hợp đồng nhập khẩu vật liệu X của công ty AC trị giá 60 000 usd ,
công ty chuyển khoản thanh toán trước cho công ty AC : 30 000 USD , đã có giấy báo
nợ của Pvcombank
Nợ tk 331:30 000 x 21,35=640 500 TGTT tại ngày ứng trước
( SCT Cty AC)
420 000+525 000
Có tk 1122: 30 000 x 21=630 000 ( TGGS 1122= = 21 )
20 000+25 000
 Chênh lệch: TGTT> TGGS => lãi = 640 500 -630 000=10 500
Có TK 515: 10 500
3. Ngày 12/12 , nhập khẩu vật liệu X theo hợp đồng thương mại với công ty AC, giá nhập
khẩu 60 000 USD, thuế NK 30 % ( tỷ giá hối đoái trên tờ khai hải quan 21,5 /1 USD,
thuế GTGT hàng nhập khẩu 10 %. Vật liệu X đã nhập kho đủ
+ Giá tính thuế nhập khẩu=60 000 x 21,5 = 1 290 000
+ Thuế nhập khẩu = 1 290 000 x 30% = 387 000
+ Thuế GTGT = 10% x ( 1 290 000 + 387 000 )= 167 700
Trị giá vật liệu X = 30 000 x 21,35 + 30 000 x 21,4 = 1 669 500
Nợ tk 152(X): 30 000 x 21,35 = 640 500
Có tk 331( cty AC) : 640 500
Lê Thị Linh-CQ57/21.10

Nợ tk 152: 30 000 x 21,4 + 387 000 = 1 029 000


Nợ tk 1331: 167 700
Có tk 331: (AC): 30 000 X 21,4=642 000
Có tk 3333: 387 000 ( thuế xuất ,nhập khẩu )
Có tk 33312: 167 700 ( thuế GTGT hàng nhập khẩu )
4. Ngày 18/12 công ty ký hợp đồng xuất khẩu thành phẩm A với công ty NT, trị giá 50 000
USD. Công ty NT đã chuyển trả trước cho công ty 20 000 USD, đã có giấy báo có của
Pvcombank
Nợ tk 1122: 20 000 x 21,23 = 424 600
Có tk 131 ( NT): 20 000 x 21,23 = 424 600
5. Ngày 20/12 xuất khẩu TP A theo hợp đồng đã ký cho công ty NT , giá vốn thành phẩm
xuất bán 700 000; trj giá hàng xuất khẩu 50 000 USD, thuế xuất khẩu 10% ( tỷ giá hối
đoái trên tờ khai hải quan 21,6/1 USD ). Công ty NT chuyển khoản thanh toán nốt số
tiền còn lại (đã nhận giấy báo). Thuế xuất khẩu đã nộp bằng TGNH đã có giấy báo có
+ Nợ tk 632: 700 000
Có tk 155: 700 000
+ Nợ tk 131 ( Nt): 424 600
Có tk 511: 424 600
+ Nợ tk 1122: 747 000
Có tk 511: 30 000 x 21,3 = 639 000
Có tk 3333: 50 000 x 21,6 x 10%= 108 000
+ Nợ tk 3333: 108 000
Có tk 1121: 108 000
6. Ngày 24/12, công ty NA thanh toán tiền hàng, 15 000 USD đã chuyển vào TK công ty
tại Pvcombank ( đã có giấy báo có )
+ Nợ tk 1122: 15 000 x 21,32= 319 800 ( ghi theo TGTT : TG mua)
Có tk 131(NA): 315 000 ( TS giảm ghi theo TGGS )
Có tk 515: 4 800

 Đánh giá các khoản mục tiền tệ vào cuối năm tài chính
- Số dư các khoản mục có gốc ngọi tệ tại ngày 31/12/N

+ Tiền VNĐ : 735 000( đầu kỳ ) – 525 000 (1)= 210 000

+ USD : 35 000( đầu kỳ ) – 25 000 (1) = 10 000 USD


Lê Thị Linh-CQ57/21.10

 TK 1112: 210 000 (10 000 USD) => tỷ giá 21

+ Tiền VNĐ: 420 000 ( đầu kỳ) + 525 000 (1) – 630 000 (2)+424 600 (4) + 639 000 (5) +
319 800 (6)= 1 698 400
+ USD: 20 000 (Đk) +25 000 (2) – 30 000 (2) +20 000(4)+30 000 (5) +15000(6)=80 000
 TK 1122 : 1 698 400 ( 80 000 USD) => Tỷ giá=21,23

+ Tiền VNĐ: 315 000 ( đầu kỳ ) -315 000 (6) =0

+ Tiền USD: 15 000( đầu kỳ ) – 15 000 (6)=0

 TK 131 (NA) ; không còn số dư

+ Tiền VNĐ: 640 500 (2) -640 500 (3) + 642 000 (3)= 642 000

+USD : 30 000

 TK 331 (cty AC): 642 000 ( 30 000 USD) => tỷ giá =21,4

+ Tiền VNĐ : 645 000 ( đầu kỳ )

+ USD : 30 000 ( đk)

 TK 331 ( cty TV): 645 000 ( 30 000 USD) => tỷ giá 21,5

 Nợ tk 1112 : 10 000 x (21.33 -21) =3 300

Có tk 4131: 3 300

 Nợ tk 1122: 80 000 x ( 21,33 -21,23 )=8000


Có tk 4131: 8000
 Nợ tk 4131 : 1 800
Có tk 331 (AC): 30 000 x ( 21.46 -21,4 )= 1 800
 Nợ tk 331 (TV): 30 000 x ( 21,5 – 21,46 )= 1 200
Có tk 4131: 1 200

Tổng Nợ 4131 =1 800

Tổng Có 4131 = 12 500


Lê Thị Linh-CQ57/21.10

 Nợ TK 4131: 10 700
Có TK 515: 10 700

Yêu cầu:

1. Định khoản các nv trên, và đánh giá các khoản mục tiền tệ vào cuối năm tài chính
2. Ghi sổ cái TK 1122 theo hình thức nhật ký chung

Biết rằng: Pvcombank công bố tỷ giá mua vào và tỷ giá bán ra lần lượt như sau

Ngày tháng Tỷ giá mua Tỷ giá bán


2/12 21.2 21.4
6/12 22.25 21.35
12/12 21.22 21.4
18/12 21.23 21.4
20/12 21.3 21.45
24/12 21.32 21.42
31/12 21.33 21.46

Bài 6: Tại công ty Minh Thảo quý 4/N có tài liệu sau (ĐVT: 1000 đồng )
I: Sô dư đầu quý của một số TK

1. TK 1112 : 220 000 (10 000$)( số ngoại tệ tồn quỹ là số tiền khách hàng trả một lần
trong kỳ , tỷ giá hối đoái ghi sổ 22/$) => TG=22
2. TK 131: 681 120 trong đó
- Chi tiết công ty T&T 175. 200 ( 8000 $) => TG=21,9
- Chi tiết công ty CK 436. 000 ( 20 000 $) => TG =21,8

3. TK 341 ( chi tiết BIDV cầu giấy): 331.500 ( vay bằng ngoại tệ 15 000 $ , tỷ giá giao
dịch tại thời điểm vay 22,1/$ => TG=22,1
4. TK 331 ( chi tiết công ty XNK bình an ): 550 000 (25 000 $), tỷ giá khi nhận nợ 22/ $
=> TG = 22

II: Trong quý 4/N có một số nghiệp vụ phát sinh liên quan như sau

1. Ngày 5/11/N , công ty T&T thanh toán công nợ kỳ trước bằng ngoại tệ là 6 100 $ tỷ giá
GDTT. trong ngày là 22,1/$
Lê Thị Linh-CQ57/21.10

Nợ tk 1112: 6 100 x 22,1=134 810 ( ghi theo TGĐTT)


Có tk 131 ( CTY T&T): 6 100 x 21,9 =133 590 ( ghi theo TGGS)
Có tk 515: 1 220
2. Ngày 30/11/N DB chi bằng tiền mặt ngoại tệ trả cho công ty XNK Bình an là 10 000 $, tỷ
giá …TGGDTT…. Trong ngày 22,2/$

220 000+134 810


Tỷ giá bình quân di động = = 22,04
10 000+6 100
Nợ tk 331: 10 000 x 22 =220 000 ( ghi theo TGGS)
( SCT cty XNK Bình an )
Nợ tk 635 : 400
Có tk 1112: 10 000 x 22,04 =220 400

3. Ngày 8/12/N công ty CK trả tiền mua hàng nợ từ quý trước bằng tiền mặt là 20 000 $, tỷ
giá …TGGDTT.. trong ngày 20,0 $

Nợ tk 1112: 20 000 x 20 = 400 000 ( ghi theo TGGDTT)


Nợ tk 635: 36 000
Có tk 131: 20 000 x 21,8 = 436 000 ( TGGS)
( chi tiết Cty CK)

4. Ngày 18/12/N DN chi tiền mặt bằng ngoại tệ trả cho công ty XNK Bình An là 7000 $ , tỷ
giá …TGDDTT.. trong ngày là 21,9/$

220 000+134 810(1)−220 440(2)+400 000(3)


Tỷ giá bình quân di động = = 20,48 $
10 000+6 100−10 000+20000

Nợ tk 331: 7000 x 22 =154 000 ( TGGS)


( chi tiết Cty XNK Bình An )
Có tk 1112: 7000 x 20,48 =143 360 ( TGGS)
Có tk 515: 10 640
Lê Thị Linh-CQ57/21.10

5. Ngày 30/12/N DN chi tiền mặt bằng ngoại tệ trả nợ vay ngắn hạn BIDV Cầu Giấy số tiền
là 15 000$

Nợ tk 341( BIDV): 15 000 x 22,1 = 331 500


Có tk 1112: 15 000 x 20,48 = 307 200
Có tk 515 : 24 300

6. Ngày 30/12/N DN chuyển tiền gửi ngân hàng ( tiền việt nam) trả lãi vay cho BIDV cầu
giấy là 9 210 đã nhận được giấy báo nợ
Nợ tk 635: 9 210
Có tk 1121: 9 210

 Đánh giá lại

Khoản Nguyên tệ TGCK GT Giá trị ghi sổ Cl lãi Cl lỗ


mục đánh giá
lại
1112 4 100 21,2 86.920 20,48x4100=83.968 2952
131(T&T) 8.000-6100=1 900 21,2(TGM) 40.280 1900x21,9=41.610 1330
331(XNK 8000 TGB 170 800 800x22=176.000 5 200
Bình an) (21.35)

Nợ tk 1112: 2952
Có tk 4131: 2952
Nợ tk 4131 : 1330
Có tk 131 (T&T): 1330
Nợ tk 331: 5 200
Có tk 4131: 5 200
 Kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối đoái
Tổng nợ 4131: 1330
Tổng có 4131: 8152
Nợ tk 4131: 6 822
Có tk 515: 6 822
Lê Thị Linh-CQ57/21.10

You might also like