Professional Documents
Culture Documents
Chương 3 KTTC2
Chương 3 KTTC2
10
B: TGGDTT_(Tỷ giá giao dịch thực tế ): khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ cả gốc
ngoại tệ tại thời điểm lập bán cáo tài chính ( 31/12/N)
Là tỷ giá công bố của NHTM nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch ( do DN tự
lựa chọn theo nguyên tắc )
+ TGGDTT: khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có giá gốc ngoại tệ tại thời điểm
lập BCTC được phân loại là TÀI SẢN => Là tỷ giá mua ngoại tệ của NHTM nơi DN
thường xuyên có giao dịch tại thời điểm lập bán có tài chính. Đối với các khoản ngoại
tệ gửi ngân hàng. Tỷ giá thực tế khi đánh giá lại là tỷ giá mua của chính ngân hàng nơi
DN mở TK ngoại tệ
Note Tài sản là tỷ giá mua
VD: Tk 131 ( phải thu khách hàng ). Khi mình thu hồi dk nợ phải thu tức là mình
nhận thêm USD ( TH này mình là người bán – NHTM là người mua ) => nghĩa là NH
mua của mình => đó là tỷ giá mua
+ TGGDTT: Khi đánh giá lại các khoản mục ngoại tệ được phân loại là NPT là => tỷ
giá bán ngoại tệ của NHTM tại thời điểm lập báo cáo tài chính (31/12/N)
Lê Thị Linh-CQ57/21.10
1. Đối với các khoản mục phi tiền tệ (CP, DT, TN, vật tư, hàng hóa, TSCĐ ) Khi có các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ => ghi sổ kế toán theo TGTT
+ TH người mua trả tiền trước (TK 331) thì DT ứng với người mua trả tiền trước được
ghi nhận theo “Tỷ Giá Thực Tế ” tại thời điểm nhận trước
+ TH ứng trước tiền cho người bán ( hay Trả trước cho người bán – TK 131) or ứng
trước tiền cho nhà thầu => THÌ trị giá vật tư – hàng hóa - TCCĐ tương ứng với số tiền
trả trước được ghi theo “Tỷ Giá Thực Tế ” tại thời điểm ứng trước
+ TH mua hàng thanh toán ngay bằng tiền thì trị giá hàng mua ghi theo tỷ giá mua của
NHTM
2. Đối với các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ ( vốn bằng tiền, nợ phải thu, nợ phải trả )
việc hạch toán ngoại tệ quy đổi ra đồng VNĐ
+ Khi có các nghiệp vụ làm tăng vốn bằng tiền(111,112), nợ phải thu,(131,136,138 )
nợ phải trả(331,336,338..)
Ghi sổ theo TGTT
+ Khi có các nghiệp vụ làm giảm vốn bằng tiền , nợ phải thu, nợ phải trả
Ghi sổ theo tỷ giá ghi sổ
+ TGGS ghi Có TK 111(2), 112(2) được tính bằng PP bình quân giá quyền di động
+ Còn đối với: bên ‘”Có TK phải thu ” bên “ Nợ TK phải trả ” kế toán quy đổi theo tỷ
giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng khách nợ (chủ nợ ). TH khách nợ (
chủ nợ ), có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh được xác định là tỷ giá bình
quân gia quyền di động các giao dịch của khách nợ ( chủ nợ ) đó.
3. Các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái ( CLTG) phát sinh trong kỳ hạch toán vào
+ DN đang trong giai đoạn sản xuất kinh doanh
+ Doanh thu tài chính. 515 ( CL có lợi )
+ Chi phí tài chính 635 ( CL bất lợi )
4. Cuối kỳ, cuối niên độ kế toán phải
Đánh giá lại số dư tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển các khoản nợ phải thu, nợ phải
trả có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế - Tỷ giá NHTM công bố tại thời điểm đó
Lê Thị Linh-CQ57/21.10
+ Các khoản mục TS ( vốn bằng tiền, nợ phải thu ) => SD tỷ giá mua vào của NHTM
nơi doanh nghiệp chỉ định khách hàng thanh toán tại thời điểm lập bán cáo tài chính
+ Các khoản mục Nợ Phải Trả => SD tỷ giá bán – ra của NHTM nơi doanh nghiệp
thường xuyên có giao dịch tại thời điểm lập BCTC
+ Khoản chênh lệch TGHĐ do việc đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ cuối kỳ hạch toán vào TK 431 (1)
+ Xử lý CL TGHĐ trên Tk 431(1) => kế toán kết chuyển toàn bộ khoản chênh lệch
TGHĐ đánh giá lại theo số thuần sau khi trừ SPS bên nợ và SPS bên có của TK 4311
vào chi phí tài chính - 635 or doanh thu tài chính – 515 để xác định kết quả hoạt động
kinh doanh
+ TH mua bán ngoại tệ = đồng VNĐ thì hạch toán theo tỷ giá thực tế mua – bán
Nợ tk 635: 1 760
Có tk 4131: 1 760
Sơ đồ kế toán
1. Trình tự mua vật tư, TSCĐ bằng ngoại tệ
5. Trình tự kế toán nhận trước tiền của người mua bằng ngoại tệ
( khi chuyển giao vật tư , HH, TSCĐ, … với phần doanh thu ứng trước với số tiền
bằng ngoại tệ đã nhận trước
Nợ tk 131 : TGGDTT Tại ngày nhận ứng trước
Có tk 511,711: TGGDTT Tại thời điểm phát sinh
BÀI TẬP
Bài 3: Tại công ty TH kế toán hàng tồn kho theo PP kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT
theo PP khấu trừ. Tháng 12/N có các chứng từ tài liệu sau ( ĐVT: 1000đ)
I: số dư đầu tháng
TK 1112: - ngoại tệ 735 000 ( 35 000 USD) tại Pvcombank => TG=21
TK 1122:- ngoại tệ 420 000 ( 20 000 USD) tại Pvcombank => TG=21
II: Các NV phát sinh trong tháng liên quan đến ngoại tệ như sau
1. Ngày 2/12 chuyển 25 000 USD của công ty vào TK TGNH tại Pvcombank
Nợ tk 1122: 25 000 x 21=525 000 ( TGGS TK 1112)
Có tk 1112: 525 000
2. Ngày 6/12 công ty ký hợp đồng nhập khẩu vật liệu X của công ty AC trị giá 60 000 usd ,
công ty chuyển khoản thanh toán trước cho công ty AC : 30 000 USD , đã có giấy báo
nợ của Pvcombank
Nợ tk 331:30 000 x 21,35=640 500 TGTT tại ngày ứng trước
( SCT Cty AC)
420 000+525 000
Có tk 1122: 30 000 x 21=630 000 ( TGGS 1122= = 21 )
20 000+25 000
Chênh lệch: TGTT> TGGS => lãi = 640 500 -630 000=10 500
Có TK 515: 10 500
3. Ngày 12/12 , nhập khẩu vật liệu X theo hợp đồng thương mại với công ty AC, giá nhập
khẩu 60 000 USD, thuế NK 30 % ( tỷ giá hối đoái trên tờ khai hải quan 21,5 /1 USD,
thuế GTGT hàng nhập khẩu 10 %. Vật liệu X đã nhập kho đủ
+ Giá tính thuế nhập khẩu=60 000 x 21,5 = 1 290 000
+ Thuế nhập khẩu = 1 290 000 x 30% = 387 000
+ Thuế GTGT = 10% x ( 1 290 000 + 387 000 )= 167 700
Trị giá vật liệu X = 30 000 x 21,35 + 30 000 x 21,4 = 1 669 500
Nợ tk 152(X): 30 000 x 21,35 = 640 500
Có tk 331( cty AC) : 640 500
Lê Thị Linh-CQ57/21.10
Đánh giá các khoản mục tiền tệ vào cuối năm tài chính
- Số dư các khoản mục có gốc ngọi tệ tại ngày 31/12/N
+ Tiền VNĐ : 735 000( đầu kỳ ) – 525 000 (1)= 210 000
+ Tiền VNĐ: 420 000 ( đầu kỳ) + 525 000 (1) – 630 000 (2)+424 600 (4) + 639 000 (5) +
319 800 (6)= 1 698 400
+ USD: 20 000 (Đk) +25 000 (2) – 30 000 (2) +20 000(4)+30 000 (5) +15000(6)=80 000
TK 1122 : 1 698 400 ( 80 000 USD) => Tỷ giá=21,23
+ Tiền VNĐ: 640 500 (2) -640 500 (3) + 642 000 (3)= 642 000
+USD : 30 000
TK 331 (cty AC): 642 000 ( 30 000 USD) => tỷ giá =21,4
TK 331 ( cty TV): 645 000 ( 30 000 USD) => tỷ giá 21,5
Có tk 4131: 3 300
Nợ TK 4131: 10 700
Có TK 515: 10 700
Yêu cầu:
1. Định khoản các nv trên, và đánh giá các khoản mục tiền tệ vào cuối năm tài chính
2. Ghi sổ cái TK 1122 theo hình thức nhật ký chung
Biết rằng: Pvcombank công bố tỷ giá mua vào và tỷ giá bán ra lần lượt như sau
Bài 6: Tại công ty Minh Thảo quý 4/N có tài liệu sau (ĐVT: 1000 đồng )
I: Sô dư đầu quý của một số TK
1. TK 1112 : 220 000 (10 000$)( số ngoại tệ tồn quỹ là số tiền khách hàng trả một lần
trong kỳ , tỷ giá hối đoái ghi sổ 22/$) => TG=22
2. TK 131: 681 120 trong đó
- Chi tiết công ty T&T 175. 200 ( 8000 $) => TG=21,9
- Chi tiết công ty CK 436. 000 ( 20 000 $) => TG =21,8
3. TK 341 ( chi tiết BIDV cầu giấy): 331.500 ( vay bằng ngoại tệ 15 000 $ , tỷ giá giao
dịch tại thời điểm vay 22,1/$ => TG=22,1
4. TK 331 ( chi tiết công ty XNK bình an ): 550 000 (25 000 $), tỷ giá khi nhận nợ 22/ $
=> TG = 22
II: Trong quý 4/N có một số nghiệp vụ phát sinh liên quan như sau
1. Ngày 5/11/N , công ty T&T thanh toán công nợ kỳ trước bằng ngoại tệ là 6 100 $ tỷ giá
GDTT. trong ngày là 22,1/$
Lê Thị Linh-CQ57/21.10
3. Ngày 8/12/N công ty CK trả tiền mua hàng nợ từ quý trước bằng tiền mặt là 20 000 $, tỷ
giá …TGGDTT.. trong ngày 20,0 $
4. Ngày 18/12/N DN chi tiền mặt bằng ngoại tệ trả cho công ty XNK Bình An là 7000 $ , tỷ
giá …TGDDTT.. trong ngày là 21,9/$
5. Ngày 30/12/N DN chi tiền mặt bằng ngoại tệ trả nợ vay ngắn hạn BIDV Cầu Giấy số tiền
là 15 000$
6. Ngày 30/12/N DN chuyển tiền gửi ngân hàng ( tiền việt nam) trả lãi vay cho BIDV cầu
giấy là 9 210 đã nhận được giấy báo nợ
Nợ tk 635: 9 210
Có tk 1121: 9 210
Nợ tk 1112: 2952
Có tk 4131: 2952
Nợ tk 4131 : 1330
Có tk 131 (T&T): 1330
Nợ tk 331: 5 200
Có tk 4131: 5 200
Kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối đoái
Tổng nợ 4131: 1330
Tổng có 4131: 8152
Nợ tk 4131: 6 822
Có tk 515: 6 822
Lê Thị Linh-CQ57/21.10