Professional Documents
Culture Documents
Tailieuxanh e Commerce Ch03 6096
Tailieuxanh e Commerce Ch03 6096
Chương 3: Internet và
World Wide Web – Cơ
sở hạ tầng của thương
mại điện tử
Biên soạn: Trương Vĩnh Trường Duy
(duytvt@ptithcm.edu.vn)
E-commerce: Business – Technology – Society
(Kenneth C. Laudon – Carol Guercio Traver)
1
Nội dung
Lịch sử phát triển Internet
Kỹ thuật chuyển mạch gói, chồng giao thức
TCP/IP và kiến trúc mạng client/server
Kiến trúc Internet
Lịch sử phát triển World Wide Web
Các ứng dụng của Internet và Web làm nền tảng
cho thương mại điện tử
2
Lịch sử Internet 1961 đến nay
Ba giai đoạn phát triển chính:
Giai đoạn 1961 – 1974 – các khái niệm
nền tảng đầu tiên
Giai đoạn 1975 – 1995 – đầu tư phát
triển và hợp pháp hóa Internet
Giai đoạn thương mại 1995 đến nay –
các công ty điều khiển và mở rộng kinh
doanh các dịch vụ trên Internet
3
Ba khái niệm chính
Chuyển mạch gói (packet switching)
Chồng giao thức truyền thông TCP/IP
(Transmission Control Protocol/Internet
Protocol)
Kiến trúc mạng khách/chủ (client/server)
4
Chuyển mạch gói
Phương pháp chia nhỏ thông điệp số thành
các mảnh nhỏ hơn gọi là gói tại máy gởi, sau
đó gởi các gói đó đi đến đích và ráp lại thành
thông điệp hoàn chỉnh ở máy nhận
Bộ định tuyến (router): thiết bị đặc biệt (có
thể là máy tính) kết nối các mạng máy tính lại
với nhau tạo thành Internet và định tuyến các
gói dữ liệu đến đích
Bộ định tuyến dùng các chương trình máy
tính gọi là giải thuật định tuyến để tìm đường
đi tốt nhất từ nguồn đến đích theo các tiêu
chuẩn cho trước
5
Chuyển mạch gói
6
Chồng giao thức TCP/IP
Giao thức: tập các quy tắc để định dạng, sắp xếp
và sửa lỗi thông điệp giúp cho việc truyền thông
hiệu quả hơn
TCP: thiết lập và điều khiển kết nối truyền dữ liệu
giữa máy gởi và nhận
IP: cung cấp địa chỉ Internet
TCP/IP được chia thành 4 lớp
Lớp ứng dụng
Lớp chuyển vận
Lớp Internet
Lớp giao diện mạng
7
Chồng giao thức TCP/IP
8
Địa chỉ Internet
Địa chỉ Internet (địa chỉ IP): một số 32 bit
được chia thành 4 khối, mỗi khối 8 bit, thí
dụ: 201.61.186.227
IPv4 đang dùng. Có đến 4 tỷ địa chỉ
IPv6 (thế hệ mới của IP) dùng số 128 bit
và có đến 1 ngàn triệu triệu địa chỉ
9
Chuyển mạch gói và TCP/IP
10
Tên miền và URL
Tên miền: địa chỉ IP được biểu diễn dưới
dạng ngôn ngữ tự nhiên gợi nhớ
Không gian tên miền (Domain name
system – DNS): một dịch vụ trên Internet
quản lý các tên gợi nhớ (địa chỉ dưới dạng
tên miền)
Thí dụ: cnet.com = 216.200.247.134
Bộ định vị tài nguyên hợp nhất (Uniform
resource locator – URL): địa chỉ sử dụng
bởi trình duyệt Web để xác định vị trí và
nội dung cần lấy
11
Cấu trúc phân cấp của DNS
12
Kiến trúc client/server
Mô hình làm việc trong đó có những
máy tính chuyên cung cấp dịch vụ gọi
là server và những máy tính sử dụng
dịch vụ do server cung cấp gọi là client
Những dịch vụ: WWW, E-mail, chat…
13
Kiến trúc client/server
14
Một số giao thức Internet
HTTP: truyền trang Web
SMTP, POP và IMAP: gởi và nhận email
FTP: truyền tập tin
SSL: cung cấp sự truyền tin cậy giữa client và
server
Telnet: kết nối và điều khiển máy tính từ xa
Finger: kiểm tra người sử dụng đăng nhập
Ping: kiểm tra kết nối giữa client và server
Tracert: kiểm tra đường đi gói dữ liệu từ máy
gởi đến máy nhận
15
FTP
16
Ping
17
Tracert
18
Internet hiện tại
Kiến trúc client/server được phân lớp giúp
Internet có thể phát triển nhanh và rộng một
cách dễ dàng
4 lớp kiến trúc phân lớp/đồng hồ cát:
Ứng dụng
Dịch vụ trung gian (middleware)
Các tiêu chuẩn và dịch vụ truyền tải
Kỹ thuật mạng
19
Kiến trúc đồng hồ cát
20
Kiến trúc mạng Internet
21
Internet backbone
Gồm các đường cáp quang tốc độ cao của
các nhà cung cấp dịch vụ mạng (Network
Service Provider – NSP)
Băng thông biểu thị cho tốc độ truyền.
Thường được biểu diễn dưới dạng: bit per
second (bps), kilobit per second (Kbps),
megabit per second (Mbps) hoặc gigabit
per second (Gbps)
Một số NSP ở VN: VDC, SPT, Viettel…
22
NAP, MAE và CAN
Các điểm mà các đường backbone giao
với các mạng máy tính vùng và cục bộ
hoặc các đường backbone kết nối với
nhau gọi là điểm truy nhập mạng
(Network Access Point – NAP) hoặc trao
đổi thông tin giữa các trung tâm
(Metropolitan Access Exchange -
MAE)
Mạng khuôn viên (Campus Area Network
– CAN): mạng cục bộ trong một tổ chức
kết nối trực tiếp vào Internet
23
Các NAP và MAE ở US
24
ISP
Nhà cung cấp dịch vụ Internet (Internet
Service Provider – ISP)
Cung cấp kết nối Internet đến cơ quan, tổ
chức, gia đình
Thông thường bao gồm cả băng rộng
(DSL, T1 hoặc T3, vệ tinh) lẫn băng hẹp
(modem và dây điện thoại)
Một số nhà ISP ở VN: bưu điện tỉnh thành,
Netsoft, SPT…
25
Intranet và Extranet
26
Mạng không dây
27
World Wide Web
Internet là khái niệm liên quan đến hệ thống phần cứng
(máy tính, kết nối vật lý, các thiết bị giao tiếp, ...)
WWW là dịch vụ nằm trên Internet, là tập hợp các máy chủ
cung cấp dịch vụ trên Internet hỗ trợ cho các tài liệu định
dạng
28
Web
Một “mạng” liên kết “chằng chịt” các tài liệu “siêu văn
bản” (hypertext) thông qua các “siêu liên kết” (hyperlink)
Hyperlink: một liên kết trong một tài liệu cho phép người
dùng truy cập đến một tài liệu khác trên Internet
Một hyperlink không chỉ liên kết đến một hypertext khác
mà còn liên kết đến một “phương tiện” dịch vụ (phim ảnh,
âm thanh, CSDL, ...) trên Internet
29
30
Lịch sử phát triển của Web
1989-1991: Tim Berners-Lee phát minh ra Web tại
Phòng thí nghiệm châu Âu về vật lý hạt cơ bản
(European Particle Physics Laboratory – CERN)
1993: Marc Andreesen và các cộng sự ở Trung
tâm quốc gia các ứng dụng siêu dẫn (National
Center for Superconducting Applications –
NCSA) tạo ra Mosaic, trình duyệt Web với giao
diện người dụng chạy trên các máy tính
Windows, Macintosh, và Unix
1994: Andreesen và Jim Clark thành lập
Netscape và trình duyệt Web thương mại đầu
tiên ra đời, Netscape Navigator
Tháng 8/1995: Microsoft giới thiệu Internet
Explorer 31
HyperText – Siêu văn bản
Cách thức định dạng các tài liệu bằng
cách nhúng các liên kết đến các trang tài
liệu khác hoặc các đối tượng khác nhau
như âm thanh, hình ảnh gọi là siêu liên kết
(hyperlink)
Dùng giao thức truyền siêu văn bản
(Hypertext Transfer Protocol – HTTP) và
bộ định vị tài nguyên hợp nhất (Uniform
Resource Locator – URL) để xác định tài
nguyên trên Web
32
Các kỹ thuật Web
Hypertext Web Simple Response Object Web
E-Publishing Web « Full-Blown » Client/Server
Fill-in Forms
Chức năng
•JavaBeans/Applets
•ActiveX Controls
•Dynamic HTML •Application Servers and
•Scripts OTMs
•Cookies/Sessions •ORB-Based
•Active Server Pages interactions via CORBA
(ASPs) or DCOM
•Forms •CORBA plug-ins •Shippable Places
•CGI (WAI) •Object based
•Tables •Push documents: XML, DOM
•URL-Based •ISAPI •WebObjects and XSL
File Server •NSAPI •Servlets
Tương tác
33
Môi trường ứng dụng Web
Web Browser
+ HTML & Forms
Server
HTTP CGI
Over Application
TCP/IP
Internet
Web Browser HTML
+ Java Documents
34
Web Client và Server
Nội dung trang web nằm trên các web server
Các server sử dụng giao thức HTTP, vì thế
thường được gọi là HTTP server
Web client – Các trình duyệt web (web browser):
Netscape Navigator, Internet Explorer, Mozilla,
Opera… Cũng thường được gọi là HTTP client
Mô hình hoạt động: yêu cầu (request) và đáp ứng
(response)
Client gởi các yêu cầu (HTTP request) tới server,
Và server gởi về dữ liệu được yêu cầu qua các HTTP
response
35
Nhiệm vụ của Web Server
User space
HTTP server software process
(3)Process request
(5)Create
response
(2)Receive request
(4)Access resource
(7) Log transaction
TCP/IP
network
(1)Set up connection stack
37
URI
URI: uniform resource identifier
URI là địa chỉ trên Internet giúp xác định
duy nhất vị trí tài nguyên trên server trên
toàn thế giới
Có hai loại URI được gọi là
URL
URN
38
URL
URL: uniform resource locator (URL) là
hình thức xác định tài nguyên phổ biến
nhất
URL cho biết chính xác tài nguyên nằm ở
đâu và làm thế nào để truy xuất tới nó được
client server
www.csie.ncnu.edu.tw
39
URL
Cú pháp URL
Protocol
Scheme Identification Service Address Target Resource Arguments
protocol://username:passwd@hostname:port/path/subdirs/resrouce?param1=value1¶m2=value2
Thí dụ URL
http://www.ptithcm.edu.vn/
ftp://203.162.44.164/directory/abc.txt
ftp://s499180056:s499180056@192.168.5.201
40
URN
41
Một phiên làm việc HTTP
Giả sử user gõ URL sau vào web browser Bao gồm chữ
www.someSchool.edu/someDepartment/home.index và 10 hình
1a. http client khởi tạo kết
nối TCP đến http server
www.someSchool.edu. Tại
cổng 80 1b. http server
www.someSchool.edu
đang đợi kết nối chấp
nhận kết nối từ client
2. http client gởi http
request (có chứa URL)
3. http server nhận thông
điệp yêu cầu, tạo nội
dung được yêu cầu
(someDepartment/home.
index), gởi http
time response
42
Một phiên làm việc HTTP
4. http server đóng kết nối
5. http client nhận thông điệp
trả lời có html file, hiển thị
nội dung file html. Phân
giải nội dung file này, thấy
cần có thêm 10 hình ảnh
nữa để hiển thị nội dung
đầy đủ
43
Ngôn ngữ đánh dấu
Các ngôn ngữ đánh dấu bao gồm
Ngônngữ đánh dấu tổng quát chuẩn
(Standard Generalized Markup Language -
SGML)
Ngônngữ đánh dấu siêu văn bản
(Hypertext Markup Language - HTML)
Ngônngữ đánh dấu mở rộng (eXtensible
Markup Language - XML)
44
HTML và trang Web
45
Mã nguồn XML
46
Internet và Web
Các ứng dụng của Internet và Web làm nền tảng
cho thương mại điện tử:
Thư điện tử
Thông điệp tức thời
Máy tìm kiếm
Các agent thông minh
Chat
Âm thanh, video
Thư viện số
Học từ xa
Họp từ xa
…
47
Thư điện tử
Được sử dụng phổ biến nhất trên Internet
Sử dụng nhiều giao thức để trao đổi các
thông điệp hình ảnh, âm thanh, video…
Một công cụ tiếp thị hữu hiệu
Đơn giản, dễ dùng
Một số địa chỉ cung cấp dịch vụ thư điện tử
miễn phí: mail.yahoo.com,
www.hotmail.com...
48
Thông điệp tức thời
49
Máy tìm kiếm
50
Top ten máy tìm kiếm
51
Các agent thông minh
52