You are on page 1of 1

Cách ghi: dấu trước, số sau (trên kí hiệu nguyên tố

Cách xác định: dựa trên 4 quy tắc - Trong hợp chất ion, hóa trị của 1 nguyên tố bằng điện tích
của ion, gọi là điện hóa trị

QUY TẮC 1:
Trong các đơn chất, số oxi hóa của nguyên tố bằng 0 Cách xác định điện hóa trị = điện tích ion
VD: Cu, H2, O2 Cách viết: số trước, dấu sau

QUY TẮC 2:
Trong phân tử hợp chất: tổng số số oxi hóa của
các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng CHÚ Ý:
nguyên tố bằng 0 - Các nguyên tố kim loại (nhóm IA, IIA, IIIA ) nhường 1,2,3 electron
nên có điện hóa trị là 1+, 2+, 3+
VD: HNO3 => HNO3 - Các nguyên tố phi kim (nhóm VIA, VIIA) nhận 2 hay 1 electron
Số oxi hóa
(+1).1+ x.1 + (-2). 3 = 0 => x= +5 2
Hóa trị và số oxi hóa 1 Hóa trị nên có điện hóa trị 2-, 1-

by @_studiwnart_
Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị:
QUY TẮC 3: - Trong hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của 1 nguyên tố được
Trong ion: tổng số số oxi hóa của các nguyên tố xác định bằng liên kết nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử
nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng và gọi là cộng hóa trị của nguyên tố đó
điện tích ion - Cách xác định: cộng hóa trị = số liên kết
VD: N3- => a.1=-3 -> a= -3 - Cách ghi: số tự nhiên không dấu
SO4 => b.1 + (-2) -> b= -2 VD: NH3 Nitơ có cộng hóa trị là 3, Hidro có cộng hóa trị là 1

Cách xác định:


- Nếu hợp chất ion -> xác định điện hóa trị
QUY TẮC 4: + Xác định điện tích các ion
Trong phân tử hợp chất + Kết luận
- Số oxi hóa của H bằng +1 (trừ hidrua kim loại) - Nếu là hợp chất cộng hóa trị -> xác định
- Số oxi hóa của O bằng -2 ( trừ OF2 và peoxit) cộng hóa trị
+ Viết công thức cấu tạo
+ Xác định số liên kết của nguyên tử
+Kết luận

You might also like