Professional Documents
Culture Documents
Chương 3 - Gttd Trong Nền Kttt
Chương 3 - Gttd Trong Nền Kttt
1- Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội Đại
biểu toàn quốc lần thứ XII, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội,
tr.55-132.
2 – C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Tập 23, Nxb Chính trị
quốc gia, Hà Nội, 2002, tr.250-296.
3 – C.Mác và Ph. Ăngghen, Toàn tập, Tập 25, Nxb Chính
trị quốc gia, Hà Nội, 2002, Phần I, tr.47-83.
NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN
T H T’
1.1. Nguồn gốc giá trị thặng dư:
Mọi TB đều bắt đầu bằng 1 lượng tiền nhất định:
Điểm x/phát & điểm kết thúc của lưu thông Tư bản
đều là tiền (T – H – T’)
=> T là tiền ứng ra ban đầu; T’ là tiền thu về.
H chỉ là vật chung gian trong q/tr lưu thông của TB. =>
Trong đó: T’ luôn > T => T’ = T+ t
( t là tiền dôi ra so với T => là gía trị thặng dư – kí hiệu là m)
=> t phải là một số dương, như thế lưu thông T-H-T nới có ý
nghĩa .
=> T đã biến thành Tư bản
=>T chỉ biến thành tư bản khi nó được sử dụng
vào mục đích mang về m cho nhà tư bản.
*. Mâu thuẫn trong công thức
vận động chung của tư bản: Theo lý luận G.trị:
Giá trị chỉ đc sinh
+ Tiền thông thường chỉ là hình thái ra trong Qúa trình
biểu hiện của giá trị, là phương tiện LĐSX
lưu thông hàng hóa &phương tiện
thanh toán
=>Tư bản không thể xuất hiện từ lưu thông giản đơn
* Mâu thuẫn công thức chung tư bản
=>Tư bản không thể xuất hiện ở bên ngoài lưu thông
Trong lưu
thông trao đổi
ngang giá hay
không ngang
Giá bán cao hơn giá trị giá cũng không
tạo ra
*
Giá mua thấp hơn gi¸ trÞ Được T
H đi vào
tiêu dùng
TLSX
T H Sản xuất H’ T’
Trong lưu thông hh TBCN => nhà tư bản tìm ra trên thị trường
được một thứ hàng hoá đặc biệt, mà trong quá trình tiêu dùng
hàng hoá đó đã tạo ra một giá trị mới lớn hơn giá trị của chính
bản thân hàng hóa đó => Đó là:
Hàng
hoá sức
lao
động
+ Khái niệm:
* Sức lao động là toàn bộ những năng lực thể chất
và trí lực tồn tại trong một cơ thể con người đang
sống của con người => Nằm ở dạng tiềm năng –
nói lên khả năng LĐ của người đó.
1.1.2.1. Điều kiện biến sức lao động trở thành hàng hoá
Ẩm thực
Văn hóa
Dân gian
Các kiểu nhà
Hoạt động
Văn hóa, văn nghệ
Để tạo ra SLĐ (gồm cả Thể lực & Trí lực)
người ta cần gì?
* Về giá trị:
+ Hàng hóa SLĐ giống hàng hóa thông thường, nó
được xác định căn cứ vào lượng lao động XH cần thiết
để sản xuất và tái sản xuất ra nó.
+ Nhưng hh SLĐ là 1 hh đặc biệt, có tính nhân văn,
không giống bất cứ thứ hàng hóa nào. Cơ sở để xác định
giá trị của hh SLĐ đó là chi phí của “LĐ quá khứ và chi
phí của LĐ sống”, những chi phí đã đầu tư để có SLĐ,
bao gồm:
• Chi phí của LĐ quá khứ:
- Một phần bù đắp chi phí nuôi ng LĐ đến trưởng thành
- Một phần bù đắp chi phí học tập, đào tạo trước đây,
đảm bảo trình độ tay nghề của người LĐ, tạo nên chất
lượng, giá trị sử dụng của SLĐ
Điểm giống và khác với hh thông thường:
Giá trị sử dụng của Giống Thể hiện ra khi Tạo ra một hàng
khác
hàng hóa SLĐ tiêu dùng hóa nào đó
C.Mác kí hiệu là : m
I. LÝ LUẬN CỦA C. MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
C C2
Đặc điểm: Trong quá trình sản xuất, nó sử dụng toàn bộ và G.trị
của nó được chuyển vào trong G.trị của SP mới nguyên vẹn không
hề thay đổi về lượng => đây không phải bộ phận tạo ra m
1.1.4.2.Tư bản khả biến: (V) Là bộ phận giá trị của Tư
bản tồn tại dưới dạng
Sức lao động
Đặc điểm: Trong quá trình SX => G.trị của nó được chuyển vào
trong g/trị của SP có sự thay đổi về lượng, theo hướng tăng lên.
G= C + V+m
Lao động quá khứ Lao động sống
Trong đó: (v + m) là giá trị mới của HH SLĐ, do hao phí lao
động sống tạo ra; c là giá trị của những TLSX đã được tiêu
dùng, là bộ phận LĐ quá khứ đã được kết tinh trong máy móc
Nguyên nhiên vật liệu. Bộ phận này được LĐ sống chuyển
vào giá trị của sản phẩm mới.
=> Thông qua việc mua bán HH SLĐ, người LĐ được trả Tiền công
I. LÝ LUẬN CỦA C. MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
Tuy nhiên:
Không có nghĩa ng mua SLĐ là thu ngay được m dưới hình
thái tiền.
=> Trái lại, để thu được m dưới hình thái tiền thì.
=> C. Mác gọi là thực hiện m => HH được SX ra ấy phải
được bán đi, nghĩa là có phải được thị trường chấp nhận. =>
Khi HH đó không bán được chủ DN đó sẽ bị phá sản.
=> Vì vậy, nhà TB không chỉ cần th/hiện q/trình SX m, mà
cần phải chuẩn bị những ĐK cần thiết cho q/tr đó & th/hiện
giá trị => m chứa đựng trong những HH đã được SX ra.
=> Tổng thể những h/động đó biểu hiện sự vận động của
tuần hoàn Tư bản.
I. LÝ LUẬN CỦA C. MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
1.1. Nguồn gốc giá trị thặng dư (tiếp)
1.1.6. Tuần hoàn tư bản :
Là q/tr TBSX v/đg qua 3 gđ, tồn tại dưới 3 h/thức, th/hiện
3 c/ng rồi quay trở về với h/thức x/phát.
TB CN (với nghĩa các ngành SX v/c) trong q/tr tuần hoàn đều v/động
theo công thức:
TLSX
T–H ..…. SX …… H’ – T’
SLĐ
Ba giai đọan
vận động và
biến hoá
hình thái
của tư bản
trong quá
trình tuần
hoàn
H’ – T’ TLSX
SL§
TLSX
TH- H ...SX... H
SLĐ
Film
I. LÝ LUẬN CỦA C. MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
G= C + V+m
Lao động quá khứ Lao động sống
I. LÝ LUẬN CỦA C. MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
Tóm lại:
Để thu được hiệu quả SXKD cao, các nhà
TB phải nỗ lực rút ngắn thời gian chu
chuyển hay đẩy nhanh tốc độ chu chuyển
TB trên cơ sở nắm vững các yếu tố ảnh
hưởng đến thời gian chu chuyển TB, đồng
thời sử dụng hiệu quả TBCĐ & TBLĐ
I. LÝ LUẬN CỦA C. MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
Là tỷ lệ % giữa m và v
m
m, = x 100%
V
VD: trong 1 chu kỳ Thêi gian lao ®éng thÆng dư
m,= x 100%
SX TB thu được m: Thêi gian lao ®éng cÇn thiÕt
1.3. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư trong
nền KKTTrg TBCN:
Để hiểu rõ các phương pháp mà nhà Tư bản đã sử dụng
để tạo ra m, ta phải hiểu:
• Khái niệm ngày công lao động:
Là thời gian lao động trong 1 ngày của người lao động,
bao gồm 2 phần:
+ TGLĐ cần thiết tất yếu-> là TG dùng để tạo ra SP cần
thiết -> là SP dùng để Tái SX SLĐ của người LĐ.
+ TGLĐ thặng dư -> là TG dùng để tạo ra SP thặng dư
-> TG dùng để tạo ra m.
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
* PP Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
V 4h m 8h
m’ = 100%
Thời gian lao động cần thiết Thời gian lao động thặng dư 10h
m’ = 150%
Là PP đc áp dụng trong ĐK SX kg có gì thay đổi, NSLĐ & TGLĐ
cần thiết vẫn như cũ => SX m = kéo dài thời gian của ngày LĐ
Vượt khỏi TGLĐ cần thiết tất yếu để tạo ra TGLĐ thặng dư..
V 3h 8h
Thời gian lao động cần thiết m’ = 167%
- Trong thực tiễn LS phát triển KTTTrg trên thế giới, g/c
các nhà TB đã thực hiện những cuộc CM lớn về SX để
không ngừng nâng cao NSLĐ.
=> Đó là cuộc CM về tổ chức, Q/lí LĐ thông qua th/hiện
hiệp tác giản đơn, CM về SLĐ thông qua việc th/hiện
Hiệp tác có p/công & CM về TLLĐ thông qua sự hình
thành ph/triển của nền đại CN.
- Sự h/thành & p/triển của nền ĐCN thông qua CM CN
đã mở ra những ĐK mới cho ph/triển KH & CN thúc đẩy
SX nói chung & SX m phát triển nhanh.
- Cùng với toàn cầu hóa KT, KH&CN ngày càng trở
thành nhân tố q/trọng của SX m trong nền KTTTrg trên
thế giới hiện nay.
II. TÍCH LŨY TƯ BẢN
Trong thực tế nền SXTBCN, q/trình SX lặp đi lặp lại
không ngừng => Đó là hiện tượng TSX
Là q/tr SX của XH được lặp lại một cách thường xuyên,
liên tục, không ngừng và ngày càng phát triển.
+ Xét trên p/vi XH:
TSXXH là tổng thể của các q/tr TSX đơn lẻ.
+ Xét trên quy mô:
Có 2 mức độ TSX Giản đơn
TSX mở rộng MR theo chiều rộng
MR theo chiều sâu
Để thực hiện được q/tr này nhà TB phải sử dụng phần m để
bổ sung vào đầu tư cho SX, để mở rộng quy mô => TB phải
tích lũy TB.
II. Tích lũy tư bản.
2.1.1. Thực chất của tích luỹ tư bản là quá trình TB trích 1 phần m
ra để phụ thêm cho mở rộng SX=> MĐ: để mở rộng quy mô thu m
II. Tích lũy tư bản.
1.1.2.. Động cơ của tích luỹ
+ Kéo dài
ngày lao
động
II. Tích lũy tư bản.
2.2. Những nhân tố góp phần làm tăng quy mô tích lũy
2.2.1.
Thứ nhất,
+ S/dg PP SX m tương đối
Nâng cao + S/dg PP SX m siêu ngạch
tỷ suất m
+ bớt xén
tiền công cña
công nhân
2.2. Những nhân tố góp phần làm tăng quy mô tích lũy
Nâng cao Trình độ năng suất lao động xã
2.2.2.
hội
Thứ hai,
Nâng cao
Năng suất
lao động
Tuy nhiên, P khi được đo bằng số tuyệt đối chỉ phản ánh
quy mô của hiệu quả KD mà chưa phản ánh rõ mức độ
hiệu quả của KD, do đó cần được bổ sung bằng số đo
tương đối là Tỷ suất lợi nhuận.
p
m
p' = x 100% = x 100%
c+ v k
III. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA m TRONG NỀN KKTT
p' =
m
x100%
=/= nhau cũng sẽ nhận được mức P
(c + v )
ngang bằng nhau
III. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA m TRONG NỀN KKTT
Giá hàng hoá mà nhà tư bản công nghiệp bán cho nhà tư bản
thương nghiệp là: 900 + 900*18% = 1062
III. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA m TRONG NỀN KKTT
TBCV
=> Z’ chịu ảnh hường của các nhân tố chủ yếu: P’ & tình
hình cung cầu về TB cho vay.
Mét lµ: tû suÊt lîi
nhuËn b×nh qu©n
Hai lµ: Tû lÖ ph©n
chia lîi nhuËn thµnh lîi
tøc vµ lîi nhuËn cña xÝ
nghiÖp
Ba lµ: Quan hÖ cung
cÇu về tư b¶n cho vay
III. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA m TRONG NỀN KKTT