You are on page 1of 137

CHƯƠNG 3

GIÁ TRỊ THẶNG DƯ


TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Tài liệu tham khảo

1- Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội Đại
biểu toàn quốc lần thứ XII, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội,
tr.55-132.
2 – C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Tập 23, Nxb Chính trị
quốc gia, Hà Nội, 2002, tr.250-296.
3 – C.Mác và Ph. Ăngghen, Toàn tập, Tập 25, Nxb Chính
trị quốc gia, Hà Nội, 2002, Phần I, tr.47-83.
NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN

I. LÝ LUẬN CỦA C. MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ


II. TÍCH LŨY TƯ BẢN
III. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA GIÁ TRỊ
THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
I. LÝ LUẬN CỦA C. MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

1.1. Nguồn gốc giá trị thặng dư


1.2. Bản chất của giá trị thặng dư.
1.3. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
trong nền kinh tế thị trường.
I. LÝ LUẬN CỦA C. MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

1.1. Nguồn gốc giá trị thặng dư


Xuất phát từ lý luận lao động tạo ra giá trị.
C.Mác đã đặt v/đ phận tích từ mô hình công thức
chung của Tư bản (TB).
Để tìm ra công thức vận động chung của TB,
C.Mác so sánh quan hệ lưu thông(QHLT) HH trong
nền KTTTr TBCN. Theo C.Mác,
+ QHLT HHGĐ vận động theo công thức: H-T-H
+ QHLT HH trong thị trường TBCN v/đg theo
công thức: T-H-T
I. LÝ LUẬN CỦA C. MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

1.1. Nguồn gốc giá trị thặng dư


1.1.1. Công thức chung của tư bản.
1.1.2. Hàng hóa Sức lao động
1.1.3. Sự sản xuất giá trị thặng dư
1.1.4. Tư bản bất biến và Tư bản khả biến.
1.1.5. Tiền công
1.1.6. Tuần hoàn Tư bản
1.1.7. Chu chuyển tư bản
I. LÝ LUẬN CỦA C. MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

1.1. Nguồn gốc giá trị thặng dư

1.1.1.. Công thức chung của tư bản

T H T’
1.1. Nguồn gốc giá trị thặng dư:
Mọi TB đều bắt đầu bằng 1 lượng tiền nhất định:
Điểm x/phát & điểm kết thúc của lưu thông Tư bản
đều là tiền (T – H – T’)
=> T là tiền ứng ra ban đầu; T’ là tiền thu về.
H chỉ là vật chung gian trong q/tr lưu thông của TB. =>
Trong đó: T’ luôn > T => T’ = T+ t
( t là tiền dôi ra so với T => là gía trị thặng dư – kí hiệu là m)
=> t phải là một số dương, như thế lưu thông T-H-T nới có ý
nghĩa .
=> T đã biến thành Tư bản
=>T chỉ biến thành tư bản khi nó được sử dụng
vào mục đích mang về m cho nhà tư bản.
*. Mâu thuẫn trong công thức
vận động chung của tư bản: Theo lý luận G.trị:
Giá trị chỉ đc sinh
+ Tiền thông thường chỉ là hình thái ra trong Qúa trình
biểu hiện của giá trị, là phương tiện LĐSX
lưu thông hàng hóa &phương tiện
thanh toán

Công thức Lưu thông hh Giản đơn: H - T - H


*Mâu thuẫn công thức chung tư bản
+ Trong lưu thông hàng hóa giản đơn: H-T-H
Chỉ được lợi về
Trao đổi giá trị sử dụng=>
ngang giá g/trị mới kg sinh
ra thêm

Trao đổi Chỉ là sự phân


phối lại thu nhập,
không ngang tăng giá trị trước
giá và sau trao đổi
=>g/trị mới không
hề tăng thêm

=>Tư bản không thể xuất hiện từ lưu thông giản đơn
* Mâu thuẫn công thức chung tư bản

Sản xuất Tiêu dùng


cá nhân

Giá trị được bảo


Cho sản tồn và dịch
Ngoài Hàng hoá đi xuất chuyển vào sản
lưu thông phẩm mới
vào tiêu
dùng Cho cá nhân Giá trị dần mất đi

=>Tư bản không thể xuất hiện ở bên ngoài lưu thông
Trong lưu
thông trao đổi
ngang giá hay
không ngang
Giá bán cao hơn giá trị giá cũng không
tạo ra
*
Giá mua thấp hơn gi¸ trÞ Được T

Chuyên mua rẻ bán đắt


Tiền được cất trữ
trong két sắt

H đi vào
tiêu dùng

G/trị mới đã được


sinh ra trong quá
trình lưu thông
của TB
* Bí mật công thức chung tư bản

TLSX

T H Sản xuất H’ T’

Hàng hoá sức


lao động

=>Tư bản phải xuất hiện trong lưu thông và


đồng thời không phải trong lưu thông
* Bí mật công thức chung của tư bản

Trong lưu thông hh TBCN => nhà tư bản tìm ra trên thị trường
được một thứ hàng hoá đặc biệt, mà trong quá trình tiêu dùng
hàng hoá đó đã tạo ra một giá trị mới lớn hơn giá trị của chính
bản thân hàng hóa đó => Đó là:

Hàng
hoá sức
lao
động

Vậy Bản thân SLĐ có phải là hh không?


+ Khái niệm:
Vậy: Hàng hóa là vật phẩm do lao
- Sức lao động là gì động tạo ra, có khả năng thỏa
mãn nhu cầu nào đó của
- hh là gì? đời sống và nó phải được đem
ra trao đổi, mua – bán.

+ Khái niệm:
* Sức lao động là toàn bộ những năng lực thể chất
và trí lực tồn tại trong một cơ thể con người đang
sống của con người => Nằm ở dạng tiềm năng –
nói lên khả năng LĐ của người đó.

Vậy Bản thân SLĐ không phải là hàng hóa


Vậy Khi nào sức lao động trở thành hàng hóa?

1.1.2. Hàng hoá sức lao động


- Trong thời kỳ CHNL, SLĐ đã trở thành hh
chưa? Tại sao?
- Muốn trở thành hh cần điều kiện gì?
- Trong thời kỳ PK, SLĐ trở thành hàng hóa
chưa ? Tại sao?
- Cần điều kiện gì nữa thì sức lao động mới trở
thành hh?
1.1.2.Hàng hoá sức lao động

1.1.2.1. Điều kiện biến sức lao động trở thành hàng hoá

Người có sức lao động Người có sức lao động


phải được tự do hoàn không có tư liệu sản xuất,
toàn về thân thể chỉ có SLĐ là duy nhất
Khi trở thành hh, hh SLĐ có gì giống và khác
với hh thông thường? Tại sao?

1.1.2.2 Thuộc tính của hàng hóa Sức lao động:

* Giá trị của hh SLĐ là gì?


* Căn cứ vào đâu để xác định giá trị
của hh SLĐ?
Đời sống Văn hóa tinh thần

Ẩm thực
Văn hóa
Dân gian
Các kiểu nhà
Hoạt động
Văn hóa, văn nghệ
Để tạo ra SLĐ (gồm cả Thể lực & Trí lực)
người ta cần gì?

- Khi SLĐ trở thành hh thì nó được mua bán


theo G/Trị nào? Tức là = bao nhiêu?

- Trong ĐK của người LĐ VN, để LĐ được


người ta cần đến 2.300calo.ngày.

- Vậy cần làm thế nào để tạo ra 2.300 calo mỗi


ngày?
VD: Xác định giá trị SLĐ một tháng:
Ăn Lương thực:10kg:120.000đ
Thể lực Thực phẩm :480.000đ
Mặc : 50.000đ
SLĐ Ở :300.000đ
Đi lại, vui chơi… :250.000đ

Trí lực: Chi phí học tập để đào tạo


ng LĐ có 1 tr/độ LĐ
nhất định. : 150.000đ
1.350.000đ
(VD này được tính trong ĐK VN tại thời điểm thg 12/2009)
Định nghĩa Giá trị
hàng hóa SLĐ:
Là toàn bộ G.trị
của những TLSH cần
thiết để đảm bảo cuộc
sống bình thường của
người LĐ & gia đình
họ, cùng những phí
tổn để đào tạo họ có 1
trình độ LĐ nhất
định.
Trong những QG,DT, ĐK, thời điểm =/=
nhau => G/trị SLĐ có giống nhau kg?
Tại sao?
- Trong ĐK khí hậu ở các vùng lạnh chi phi cho việc
mặc, ăn, ở của họ có giống ở các vùng nóng khg?

- Chi phí đó có ảnh hưởng đến G/trị SLĐ hay


khg?

- Phong tục tập quán, truyền thống VH, ĐK


kinh tế, trình độ VM có ảnh hưởng tới G/trị
SLĐ khg? Tại sao?
Trang phục truyền thống Nhật Bản
Mặc có giống nhau không? Phụ thuộc vào y/tố gì?

Trang phục truyền thống Ấn Độ


Trang phục truyền
thống Hàn Quốc
Trang phục truyền
thống của Việt Nam
Chi phí ăn uống có giống?

Món ăn truyền thống


Của Hàn Quốc
Món ăn
truyền
thống của
Nhật Bản
Món ăn truyền thống của Ấn Độ
CÁC KIỂU NHÀ Ở
CÁC KIỂU NHÀ Ở
CÁC KIỂU NHÀ

Giá trị của hàng hoá sức lao động

G.Trị của hh SLĐ


Phụ thuộc vào các Yếu tố :
Điều kiện khí hậu, phong
Tục tập quán, truyền thống văn hóa,
trình độ phát triển kinh tế, trình độ
văn minh của mỗi quốc gia,dân tộc
trong mỗi thời điểm
nhất định.
Điểm giống và khác giữa GT của hh sld với hh thông thường:

* Về giá trị:
+ Hàng hóa SLĐ giống hàng hóa thông thường, nó
được xác định căn cứ vào lượng lao động XH cần thiết
để sản xuất và tái sản xuất ra nó.
+ Nhưng hh SLĐ là 1 hh đặc biệt, có tính nhân văn,
không giống bất cứ thứ hàng hóa nào. Cơ sở để xác định
giá trị của hh SLĐ đó là chi phí của “LĐ quá khứ và chi
phí của LĐ sống”, những chi phí đã đầu tư để có SLĐ,
bao gồm:
• Chi phí của LĐ quá khứ:
- Một phần bù đắp chi phí nuôi ng LĐ đến trưởng thành
- Một phần bù đắp chi phí học tập, đào tạo trước đây,
đảm bảo trình độ tay nghề của người LĐ, tạo nên chất
lượng, giá trị sử dụng của SLĐ
Điểm giống và khác với hh thông thường:

• Những chi phí LĐ sống gồm:


– Những chi phí về TLSH cần thiết đáp ứng nhu cầu
vật chất và tinh thần để bù đáp hay Tái SX SLĐ
cho người LĐ.
– Một phần những chi phí để nuôi sống các thành
viên trong gia đình người LĐ, TSX SLĐ cho XH
– Một phần để trang trải những chi phí đào tạo .
– Những chi phí bảo hiểm XH, dành khi không còn
khả năng LĐ.
Đặc điểm khác biệt cơ bản về giá trị giữa hh SLĐ với
hh thông thường là:
– Về sự tồn tại: SLĐ tồn tại trong cơ thể sống của một
con người cụ thể, không thể tách rời con người ấy,nên
nó tùy thuộc vào tuổi tác, giới tính, đặc điểm dân tộc,
trình độ VH, chuyên môn nghiệp vụ, tay nghề, sức
khỏe … của mỗi người LĐ.
– Tính nhân văn: SLĐ sẽ được phát huy nếu nó được sử
dụng phù hợp với giới hạn tâm, sinh lý của người LĐ.
– Về chất lượng: SLĐ thể hiện ở NSLĐ, ở trình độ tay
nghề, kinh nghiệm; tùy thuộc phần lớn vào quá trình
giáo dục & đào tạo của người LĐ, vào việc chăm sóc
sức khỏe & cả ý thức thái độ (tích cực, sáng tạo) của
người LĐ.
Điểm giống và khác với hh thông thường:

• GTHH SLĐ được xác định gián tiếp qua


giá trị những TLTD cần thiết đáp ứng nhu cầu
v/c & tinh thần của bản thân gia đình của
người LĐ.
• Việc xác định hàng hóa SLĐ thường
không tính đến quá trình hình thành SLĐ, chưa
tính đầy đủ các yếu tố lịch sử và yếu tố XH.
* Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động

Giá trị sử dụng của Giống Thể hiện ra khi Tạo ra một hàng
khác
hàng hóa SLĐ tiêu dùng hóa nào đó

Giá trị s/dg của hh SLĐ giống với hh thông thường:


Là có khả năng thỏa mãn được nhu cầu của người mua
nó - để sử dụng trong quá trình LĐSX nhằm tạo ra SP
Khác với hh
thông thường:

Hàng hóa thông thường


sử dụng một thời gian
Giá trị sử dụng của nó
sẽ mất đi.

Hàng hoá SLĐ khi được sử dụng thì


có khả năng sáng tạo ra một lượng
giá trị mới lớn hơn giá trị của bản
thân nó
I. LÝ LUẬN CỦA C. MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

1.1. Nguồn gốc giá trị thặng dư


Như vậy, từ những phân tích trên C.Mác đã khẳng định:

Nguồn gốc của giá trị thặng dư


là do hao phí Sức lao động mà
có.
I. LÝ LUẬN CỦA C. MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

1.1. Nguồn gốc giá trị thặng dư


1.1.2.3. Sự sản xuất giá trị thặng dư
Quá trình sản xuất giá trị thặng dư là sự thống nhất
của quá trình tạo ra và làm tăng giá trị

Để có được GTTD, nền SX XH phải


Ngoài TG tất yếu đó, vẫn
đạt đến một trình độ nhất định. Trình
trong ng/tắc ngang giá đã
độ đó p/ánh, ng LĐ chỉ phải hao phí
thòa thuận, ng LĐ phải làm
một phần thời gian LĐ (trong TGLĐ
việc trong sự quản lý của
đã được thảo thuận mua bán theo
người mua HH SLĐ, & SP
nguyên tắc ngang giá, là có thể bù đắp
làm ra thuộc s/h của nhà TB,
được GT HH SLĐ
=>TG đó là TGLĐ thặng dư
=> C.Mác gọi là TGLĐ tất yều
VD : Quá trình SX m:
VD về nhà TB SX Sợi:
Để SX đc Sợi => Nhà TB phải ứng ra 1 khoản tiền nhất định để mua
các y/tố của SX:T–H - Mua bông: 10kg = 20 $
- Mua MMTB : hào mòn: 4$
- Mua SLĐ: thuê CN LĐ 1 ngày với G/trị SLĐ là 5$.
Giả sử: Nhà TB = LĐ cụ thể CN đã chuyển hết 10kg bông => Sợi
cho CN LĐ trg 4h = LĐ trừu tượng CN đã tạo ra 1 lượng g/trị mới = 5$.
=> Sau 4h LĐ của CN trg tay nhà TB đã có hh Sợi có g/trị= 29$.
 Nếu nhà TB bán đúng g/trị => thu về đc 29$.
 Nếu cho CN dừng LĐ ở đây nhà TB kg có lợi gì hết.
 Nhà TB cho CN LĐ thêm 4h nữa => cũng giống y như 4h LĐ trước
CN lại tạo ra 1 hh sợi có g/trị = 29$.
 Sau 8h LĐ của CN nhà TB đã có hh Sợi tổng g/trị = 58$.
 Nếu bán đúng g/trị thì nhà TB thu được 58$.
 Nhưng th/tế nhà TB chỉ bỏ ra 53$ => So với g/tri ứng ra ban
đầu trong tay nhà TB đã có 1 lượng g/trị mới dôi ra là 5$ => Đó
là m. - do SLĐ của CN làm thuê tạo ra
=> Trg trường hợp ng mua SLĐ tham gia Q/lý SX. => m thuộc về
nhà TB – có thể nói đó là một phần do hao phí SLĐ dưới dạng
Q/lý với tư cách là LD phức tạp.
=> Tư bản là giá trị đem lại giá trị thặng dư
I. LÝ LUẬN CỦA C. MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

Giá trị thặng dư :


là một bộ phận của giá
trị mới dôi ra ngoài giá
trị sức lao động do
người bán SLĐ (người
LĐ làm thuê) tạo ra và
thuộc về nhà tư bản (ng
mua HH SLĐ)

C.Mác kí hiệu là : m
I. LÝ LUẬN CỦA C. MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

1.1. Nguồn gốc giá trị thặng dư (tiếp)


Để làm khẳng định nguồn gốc của m là do hao phí
SLĐ tạo ra, C.Mác đi sâu phân tích vai trò của
TLSX dưới các hình thái hiện vật như: Máy móc ,
thiết bị & nguyên nhiên vật liệu trong MQH với
người LĐ trong quá trình làm tăng giá trị. Việc phân
tích này được C.Mác nghiên cứu dưới nội hàm của 2
thuật ngữ: Tư bản bất biến (TBBB) và Tư bản khả biến
(TBKB).
1.1.4. Tư bản bất biến và Tư bản khả biến.
1.1.4.1.Tư bản bất biến: (C)
Là bộ phận G.trị của Tư bản tồn tại dưới dạng: TLSX

Nhà xưởng máy


móc thiết bị
C1

Nguyên nhiên vật


liệu

C C2

Đặc điểm: Trong quá trình sản xuất, nó sử dụng toàn bộ và G.trị
của nó được chuyển vào trong G.trị của SP mới nguyên vẹn không
hề thay đổi về lượng => đây không phải bộ phận tạo ra m
1.1.4.2.Tư bản khả biến: (V) Là bộ phận giá trị của Tư
bản tồn tại dưới dạng
Sức lao động
Đặc điểm: Trong quá trình SX => G.trị của nó được chuyển vào
trong g/trị của SP có sự thay đổi về lượng, theo hướng tăng lên.

Sức lao động Giá trị tăng thêm


V V V+m

Tư bản khả biến là bộ phận quyết định trong quá trình


sản xuất m và đó chính là bộ phận giá trị đã lớn lên
Nếu kí hiệu G là giá trị của hàng hóa, ta có

G= C + V+m
Lao động quá khứ Lao động sống

Trong đó: (v + m) là giá trị mới của HH SLĐ, do hao phí lao
động sống tạo ra; c là giá trị của những TLSX đã được tiêu
dùng, là bộ phận LĐ quá khứ đã được kết tinh trong máy móc
Nguyên nhiên vật liệu. Bộ phận này được LĐ sống chuyển
vào giá trị của sản phẩm mới.

=> Thông qua việc mua bán HH SLĐ, người LĐ được trả Tiền công
I. LÝ LUẬN CỦA C. MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

1.1. Nguồn gốc giá trị thặng dư (tiếp)


1.1.5. Tiền công:
Theo C. Mác:
=> Thông qua việc mua bán HH SLĐ, người LĐ được trả Tiền công

Bản chất của tiền công là gì?


Sau 1 thời gian LĐ, ng mua SLĐ phải trả cho người LĐ làm
thuê một khoản tiền công. Với bản chất của giá trị mới như trên,
thì tiền công là do chính SLĐ của người LĐ làm thuê tạo ra,
nhưng nó thường được hiểu là do người mua SLĐ trả cho người
LĐ làm thuê.
=> Thực chất là do hao phí SLĐ của người công nhân làm
thuê tự trả cho mình thông qua sổ sách của người mua SLĐ mà
thôi.
1.1.5. Tiền công trong chủ nghĩa tư bản
Bản chất kinh tế của tiền công

Là biểu hiện bằng tiền của


giá trị sức lao động nhưng lại
thể hiện ra như là giá cả của
Sức lao động

Cần nhấn mạnh rằng:


- Người LĐ hay người chủ mua HH
SLĐ phải đặt địa vị của mỗi bên trong
một QH lợi ích thống nhất & cần đối xử
với người LĐ thật trách nhiệm – Vì ng
LĐ là nguồn gốc sự giàu có của mình.
- Trái lại, ng bán SLĐ thì cần phải biết
bảo vệ lợi ích của mình trong QH với ng
mua HH SLĐ.
I. LÝ LUẬN CỦA C. MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

Tuy nhiên:
Không có nghĩa ng mua SLĐ là thu ngay được m dưới hình
thái tiền.
=> Trái lại, để thu được m dưới hình thái tiền thì.
=> C. Mác gọi là thực hiện m => HH được SX ra ấy phải
được bán đi, nghĩa là có phải được thị trường chấp nhận. =>
Khi HH đó không bán được chủ DN đó sẽ bị phá sản.
=> Vì vậy, nhà TB không chỉ cần th/hiện q/trình SX m, mà
cần phải chuẩn bị những ĐK cần thiết cho q/tr đó & th/hiện
giá trị => m chứa đựng trong những HH đã được SX ra.
=> Tổng thể những h/động đó biểu hiện sự vận động của
tuần hoàn Tư bản.
I. LÝ LUẬN CỦA C. MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
1.1. Nguồn gốc giá trị thặng dư (tiếp)
1.1.6. Tuần hoàn tư bản :
Là q/tr TBSX v/đg qua 3 gđ, tồn tại dưới 3 h/thức, th/hiện
3 c/ng rồi quay trở về với h/thức x/phát.
TB CN (với nghĩa các ngành SX v/c) trong q/tr tuần hoàn đều v/động
theo công thức:
TLSX
T–H ..…. SX …… H’ – T’
SLĐ

gđ1 gđ2 gđ3


- H/thái tồn tại: TB TT - h/thái TB SX - H/thái TB HH
- C/ng: Mua các yếu tố SX - Tạo ra GT & m - Thực hiện GT &m
Vòng tuần hoàn TB (Chu kỳ SX)
3 Giai đoạn của lưu thông tư bản

Ba giai đọan
vận động và
biến hoá
hình thái
của tư bản
trong quá
trình tuần
hoàn
H’ – T’ TLSX
SL§
TLSX
TH- H ...SX... H

SLĐ
Film
I. LÝ LUẬN CỦA C. MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

1.1. Nguồn gốc giá trị thặng dư (tiếp)


1.1.6. Tuần hoàn Tư bản: (tiếp)
Qua mô hình này càng thấy rõ hơn nguồn gốc của m được
tạo ra trong SX & do hao phí SLĐ của người LĐ tạo ra chứ
không phải do mua rẻ bán đắt mà có.
=> Kết quả của q/trình SX là H’, trong giá trị của H’ có bao
hàm m. => Khi được bán H’ người ta thu về T’. Trong T’ có
m dưới hình thái tiền
=> Tuần hoàn TB phản ánh những MQH khách quan giữa
các h/động cần phối hợp nhịp nhàng, kịp thời, đúng lúc
trong q/trình SX KD trong nền KTTTrg nói chung &
KTTTrg TB nói riêng.
I. LÝ LUẬN CỦA C. MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

1.1. Nguồn gốc giá trị thặng dư (tiếp)


1.1.6. Tuần hoàn Tư bản: (tiếp)
=> Để SX, KD hiệu quả, chủ thể KD phải có các yếu tố SX
cần thiết với s/lg, ch/lg, cơ cấu phù hợp, phải có đủ tr/độ tổ
chức, sắp xếp & th/hiện theo quy trình, đồng thời cần có
những ĐK bên ngoài th/lợi cho việc th/hiện q/trình đó. Do
đó, không những cần có nỗ lực to lớn của D/nhân, mà còn
cần tới sự hỗ trợ tích cực của nhà nước thông qua kiến tạo
môi trường KD th/lợi.
Trg ĐK m/trường KD cụ thể nhất định, các nhà TB khác
nhau cùng th/hiện đầy đủ các bước của quy trình KD có thể
nhận được những mức hiệu quả khác nhau do chu chuyển
TB của họ khác nhau.
I. LÝ LUẬN CỦA C. MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

1.1. Nguồn gốc giá trị thặng dư (tiếp)


1.1.7. Chu chuyển Tư bản:
Chu chuyển tư bản là một
sự tuần hoàn tư bản nếu xét
nó là một quá trình định kỳ
đổi mới, diễn ra liên tục và
lặp đi lặp lại không ngừng.
=> Chu chuyển tư bản phản
ánh tốc độ vận động của tư
bản nhanh hay chậm
Nhân tố quyết định đến tốc độ chu chuyển của TB
là Thời gian (Gồm: TGSX & TG lưu thông) =>
chu chuyển càng rút ngắn thì càng tạo điều kiện
cho giá trị thặng dư được SX ra nhiều hơn
=> Tư bản càng lớn lên nhanh hơn.
Lưu ý:
- Các loại Tư bản =/= nhau hoạt động trong những
lĩnh vực khác nhau thì số vòng chu chuyển
không giống nhau.
- Để SS tốc độ vận động của các tư bản =/= nhau,
người ta tính số vòng chu chuyển của các loại tư
bản đó trong 1 thời gian nhất định.
I. LÝ LUẬN CỦA C. MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

Thời gian chu chuyển tư bản


Là khoảng thời gian mà 1 TB kể từ khi được ứng ra dưới
một hình thái nhất định cho đến khi quay trở về dưới hình
thái đó cùng với m .
Thời gian chu chuyển bao gồm:
Thời gian Thời gian Thời gian
chu chuyển sản xuất lưu thông
Tốc độ chu chuyển tư bản là số vòng (lần) ch.chuyển
của TB trong 1 năm:
Trong đó: N là số vòng C.Chuyển của TB;
CH là T.gian trong năm;
ch là t.gian cho 1 vòng chu chuyển TB.
CH
N =
ch
Thời gian
sản xuất

Thời gian Thời gian Thời gian


lao động gián đọan dự trữ
lao động sản xuất
Các nhân tố ả/hg đến
Thời gian SX:
- T/c của ngành sx
- Qui mô hoặc c/lg SP
- Sự t/đg của TN->SX
Công Đối tượng lao động Hàng hóa
- NSLĐ nhân đang không chịu tác dự trữ
- Tình trạng dự trữ các sản xuất động trực tiếp của trong kho
lao động
Yếu tố sản xuất.
Thời gian Thời gian Thời gian
lưu thông mua bán

Nhân tố ảnh hưởng đến t/gian lưu thông của tư bản:


-Thị trường xa hay gần
--Tình hình thị trường xấu hay tốt.
--Trình độ phát triển của vận tải và giao thông.
Xét theo phương thức chu chuyển giá trị của Tư
bản SX, TB được chia thành các bộ phận ứng ra là
T để mua các yếu tố của SX :
T TLSX (TBBB - C) MMTB (C1)
SLĐ (TBKB - V) NG/vật liệu (C2)
Các bộ phận khác nhau của Tư bản SX không chu
chuyển giống nhau. Căn cứ vào P.thức chu chuyển
khác nhau của TB Mác chia TB
=> 2 bộ phận: Tư bản cố định (C1)
Tư bản lưu động (V + C2).
TB lưu động
(gồm: V+ C2):
Đó là bộ phận g/trị của
TB tồn tại dưới hình
thức g/trị tiền lương (V)
(SLĐ) & ng/vật liệu (C2),
có đđ là trg q/tr SX
 g/trị của nó được
chuyển hết 1 lần vào
trong g/trị của SP
trong 1 chu kỳ SX.
* Tư bản cố định(C1):
Là bộ phận g/trị của TB
tồn tại dưới hình thức
MMTB và nhà xưởng,
Đđ của bộ phận này là
Trong q/tr SX => giá trị
của nó được chuyển dần
vào trong giá trị của SP
qua nhiều chu kỳ SX
dưới hình thức hao mòn.
Nếu kí hiệu G là giá trị của hàng hóa, ta có

G= C + V+m
Lao động quá khứ Lao động sống
I. LÝ LUẬN CỦA C. MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

Tóm lại:
Để thu được hiệu quả SXKD cao, các nhà
TB phải nỗ lực rút ngắn thời gian chu
chuyển hay đẩy nhanh tốc độ chu chuyển
TB trên cơ sở nắm vững các yếu tố ảnh
hưởng đến thời gian chu chuyển TB, đồng
thời sử dụng hiệu quả TBCĐ & TBLĐ
I. LÝ LUẬN CỦA C. MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

1.2. Bản chất của giá trị thặng dư:


Theo NC trên, m là kết quả của sự hao phí SLĐ trong sự thống
nhất của q/trình tạo ra & làm tăng giá trị.
=> Q/tr đó diễn ra trong QH XH giữa ng mua HH SLĐ với ng
bán HH SLĐ.
+ Nếu giả định trong XH chỉ có 2 g/c: TS & CN, thì m trong
nền KTTTrg TBCN mang bản chất kinh tế -XH là QH g/c.
Trong đó g/c các nhà TB làm giàu trên cơ sở thuê mướn LĐ của
g/c CN. Ở đó M/Đích của nhà TB là m, người LĐ làm thuê phải
bán SLĐ cho nhà TB ấy.
=> Chứng kiến ng LĐ bị áp bức lao động với tiền công rẻ mạt,
trg khi nhà TB thì kg ngừng giàu lên => C.Mác nhận thấy có sự
bất công sâu sắc về mặt XH => Mác gọi đó là QH bóc lột, mặc
dù về mặt KT, nhà TB kg vi phạm QLKT về trao đổi ngang giá.
I. LÝ LUẬN CỦA C. MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

1.2. Bản chất của giá trị thặng dư: (tiếp)


=> Sự giải thích KH của Mác vượt xa các nhà KT trước đó
– Bởi vì, Mác đã mô tả đc trong thực tế nhà TB kg vi phạm
QL tr/đổi ngang giá thông qua ký HĐ thỏa thuận giữa ng
mua – bán SLĐ. Song trong tr/đổi ngang giá đó, m vẫn được
tạo ra cho nhà TB bằng LĐ sống chứ kg phải do MMTB
sinh ra.
Ngày nay, QH đó vẫn diễn ra nhưng với tr/độ & mức độ
rất khác, rất tinh vi & dưới hình thức văn minh hơn so với
cách mà nhà TB áp dụng trong T.Kỉ XIX.
=> Để hiểu rõ hơn bản chất của m & đo lường mức độ thu
m của nhà TB, C.Mác đã đưa ra 2 phạm trù: Tỷ suất m (m’)
& Khối lượng m (M)
* Tỷ suất giá trị thặng dư
Tỷ suất giá trị thặng dư: (m’)

Là tỷ lệ % giữa m và v
m
m, = x 100%
V
VD: trong 1 chu kỳ Thêi gian lao ®éng thÆng dư
m,= x 100%
SX TB thu được m: Thêi gian lao ®éng cÇn thiÕt

1- Nếu bóc lột theo kiểu tuyệt đối =>m=5,v=5 =>m’=(5:5)x100=100%


2- Nếu bóc lột theo kiểu tương đối: m=15,v=5 =>m’=(15:5)x100=300%
m’ phản ánh chính xác mức độ bóc lột của nhà tư bản đối với CN
trong 1 chu kỳ SX
Khối lượng giá trị thặng dư: (M)
Là tích số giữa tỷ suất giá trị thặng dư với tổng tư
bản khả biến.
M = m’ x V
Tổng tư bản khả biến : V= v1 + v2 +…+ vn
 VD: Trong 5 tháng, với V= 5 + 5 + 4 + 4 + 5 = 23
- Nếu trong trường hợp bóc lột theo kiểu tuyệt đối
=> M = 100 x 23 = 2.300m
- Nếu trong trường hợp bóc lột theo kiểu tương đối
=> M = 300 x 23 = 6.900m
=> Như vậy khối lượng giá trị thặng dư phụ thuộc vào tỷ suất bóc lột
m của nhà tư bản
 M phản ánh đúng mức độ bóc lột của nhà tư bản đối với công
nhân trong một khoảng thời gian nhất định.
I. LÝ LUẬN CỦA C. MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

1.3. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư trong
nền KKTTrg TBCN:
Để hiểu rõ các phương pháp mà nhà Tư bản đã sử dụng
để tạo ra m, ta phải hiểu:
• Khái niệm ngày công lao động:
Là thời gian lao động trong 1 ngày của người lao động,
bao gồm 2 phần:
+ TGLĐ cần thiết tất yếu-> là TG dùng để tạo ra SP cần
thiết -> là SP dùng để Tái SX SLĐ của người LĐ.
+ TGLĐ thặng dư -> là TG dùng để tạo ra SP thặng dư
-> TG dùng để tạo ra m.
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
* PP Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
V 4h m 8h
m’ = 100%
Thời gian lao động cần thiết Thời gian lao động thặng dư 10h
m’ = 150%
Là PP đc áp dụng trong ĐK SX kg có gì thay đổi, NSLĐ & TGLĐ
cần thiết vẫn như cũ => SX m = kéo dài thời gian của ngày LĐ
Vượt khỏi TGLĐ cần thiết tất yếu để tạo ra TGLĐ thặng dư..

Tăng cường độ lao đồng, Vấp phải các cuộc đấu


kéo ngày dài lao động tranh của công nhân
* PP Sản xuất giá trị thặng dư tương đối
Là PP được áp dụng trong ĐK SX có cải tiến SX => NSLĐ tăng
V 4h 8h
m’ = 100%
Thời gian lao động thặng dư

V 3h 8h
Thời gian lao động cần thiết m’ = 167%

TGLĐ cần thiết đc Tăng


rút ngắn lại => nếu vẫn NSLĐ XH
Giữ nguyên độ dài ngày
Công LĐ như cũ => vẫn
có đc TGLĐ thặng dư
=>Mang về m cho nhà TB
Cường độ LĐ tăng lên => PP bóc lột theo
kiểu tăng cường độ LĐ => tạo ra bội soá m
D©y chuyÒn s¶n xuÊt AMONIAC
* PP SX Giá trị thặng dư siêu ngạch
Là giá trị thặng dư thu Do nâng cao năng suất lao
được ngoài mức trung động cá biệt, hạ thấp chi
bình của xã hội phí cá biệt

Năng suất lao


động cá biệt

Theo đưổi m siêu ngạch Mác gọi: m siêu ngạch


là khát vọng của các nhà là hình thức biến tướng
TB & là động lực thúc Của m tương đối.
đẩy họ cải tiến K.Th, hợp Vì: cũng dựa trên CS
lý hóa sx, tăng NSLĐ Tăng NSLĐ.
=> NSLĐ XH tăng nhanh.
I. LÝ LUẬN CỦA C. MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

- Trong thực tiễn LS phát triển KTTTrg trên thế giới, g/c
các nhà TB đã thực hiện những cuộc CM lớn về SX để
không ngừng nâng cao NSLĐ.
=> Đó là cuộc CM về tổ chức, Q/lí LĐ thông qua th/hiện
hiệp tác giản đơn, CM về SLĐ thông qua việc th/hiện
Hiệp tác có p/công & CM về TLLĐ thông qua sự hình
thành ph/triển của nền đại CN.
- Sự h/thành & p/triển của nền ĐCN thông qua CM CN
đã mở ra những ĐK mới cho ph/triển KH & CN thúc đẩy
SX nói chung & SX m phát triển nhanh.
- Cùng với toàn cầu hóa KT, KH&CN ngày càng trở
thành nhân tố q/trọng của SX m trong nền KTTTrg trên
thế giới hiện nay.
II. TÍCH LŨY TƯ BẢN
Trong thực tế nền SXTBCN, q/trình SX lặp đi lặp lại
không ngừng => Đó là hiện tượng TSX
Là q/tr SX của XH được lặp lại một cách thường xuyên,
liên tục, không ngừng và ngày càng phát triển.
+ Xét trên p/vi XH:
TSXXH là tổng thể của các q/tr TSX đơn lẻ.
+ Xét trên quy mô:
Có 2 mức độ TSX Giản đơn
TSX mở rộng MR theo chiều rộng
MR theo chiều sâu
Để thực hiện được q/tr này nhà TB phải sử dụng phần m để
bổ sung vào đầu tư cho SX, để mở rộng quy mô => TB phải
tích lũy TB.
II. Tích lũy tư bản.

2.1. Thực chất và động cơ của tích luỹ TB:

T¸i s¶n xuÊt më réng

2.1.1. Thực chất của tích luỹ tư bản là quá trình TB trích 1 phần m
ra để phụ thêm cho mở rộng SX=> MĐ: để mở rộng quy mô thu m
II. Tích lũy tư bản.
1.1.2.. Động cơ của tích luỹ

Thu ngày càng nhiều


giá trị thặng dư và tồn
tại trong cạnh tranh
khốc liệt
Các Khái niệm TSXXH
TSX Giản đơn: Nhược điểm:
Là q/tr SX được NSLĐ kg tăng -> Đ/sg
lặp lại trên qui XH đi xuống.
mô như cũ, kg có
gì thay đổi.
Nhưng trong từng cơ sở,
từng x/n, trong ngành, từng
lĩnh vực, trong từng thời
điểm nào đó vẫn phải
TSX GĐ

Chu kỳ trước Chu kỳ sau


Các Khái niệm TSXXH

MR theo chiều rộng:


TSX Mở rộng: Chu kỳ SX sau tạo ra SL,KL SP
nhiều hơn trước = cách:
Là Q/tr SX ở Đ/tư thêm để tăng thêm các y/tố
chu kỳ sau tạo của SX,Kỹ thuật SX như cũ
ra s/lg, kh/lg SP
nhiều hơn trước MR theo chiều sâu:
& c/lg có thể Chu kỳ SX sau tạo ra SL,KL,
cao hơn trước. SP nhiều hơn trước & Ch/lg
Cao hơn trước = cách:
Cải tiến SX
II. Tích lũy tư bản

2.2. Những nhân tố góp phần làm tăng quy mô


tích lũy:
2.2.1. Thứ nhất, Nâng cao tỷ suất m
2.2.2. Thứ hai, Nâng cao Năng suất lao động.
2.2.3. Thứ ba, Sử dụng hiệu quả máy móc.
2.2.4. Thứ tư, Đại lượng tư bản ứng trước.
2.2. Những nhân tố góp phần làm tăng quy mô tích lũy

2.2.1. Sử dụng các PPSX m + Tăng


Thứ nhất,
cường độ
Nâng cao
* S/dg PPSX m Tuyệt đối lao động
tỷ suất m
II. Tích lũy tư bản.
2.2. Những nhân tố góp phần làm tăng quy mô tích lũy

2.2.1. * S/dg PPSX m Tuyệt đối


Thứ nhất,
Nâng cao
tỷ suất m

+ Kéo dài
ngày lao
động
II. Tích lũy tư bản.
2.2. Những nhân tố góp phần làm tăng quy mô tích lũy

2.2.1.
Thứ nhất,
+ S/dg PP SX m tương đối
Nâng cao + S/dg PP SX m siêu ngạch
tỷ suất m

+ bớt xén
tiền công cña
công nhân
2.2. Những nhân tố góp phần làm tăng quy mô tích lũy
Nâng cao Trình độ năng suất lao động xã
2.2.2.
hội
Thứ hai,
Nâng cao
Năng suất
lao động

Giá trị tư liệu


sinh họat giảm
Giá trị sức lao
động giảm
Khối lượng m
tăng
II. Tích lũy tư bản.
2.2.3. Thứ ba,
C. Mác cho rằng sự chênh lệch giữa Sử dụng hiệu
TB s/dg & TB tiêu dùng cũng là y/tố
ảnh hưởng tới qui mô tích lũy.
quả máy móc.
Bởi vì, khi MM h/đg nhanh, tính
năng hay GTSD thì vẫn nguyên như + Sử dụng hiệu quả
cũ. Song khoản g/trị khấu hao MM lớn sự phục vụ không
dần lên khg ngừng trg khi chưa cần
công của máy
thiết s/dg => nó sẽ trở thành nguồn tài
chính có thể s/dg mở rộng SX . móc thiết bị như
lực lượng tự nhiên

Khối lượng m tăng


2.2.4. Thứ tư, Nếu thị trường thuận lợi, HH luôn bán
Đại lượng được => TB ứng trước càng lớn sẽ là
tư bản tiền đề cho tăng quy mô tích lũy
ứng trước.

Khối lượng m tăng


II. Tích lũy tư bản
2.3. Một số hệ quả của tích lũy tư bản:
2.3.1. Làm tăng cấu tạo hữu cơ của Tư bản
2.3.2. Làm tăng tích tụ và tập trung tư bản.
2.3.3. Làm không ngừng tăng chênh lệch giữa
thu nhập của nhà tư bản với thu nhập của
người lao động làm thuê cả tương đối lẫn
tuyệt đối.
II. Tích lũy tư bản

2.3. Một số hệ quả của tích lũy tư bản:


2.3.1. Làm tăng cấu tạo hữu cơ của Tư bản
- Thế nào là cấu tạo hữu cơ của tư bản?
- Tại sao tích lũy TB lại làm tăng cấu tạo hữu cơ tư bản?
- Hậu quả của tăng cấu tạo hữu cơ tư bản ?
Cấu tạo hữu cơ của tư bản:
Tư bản tồn tại dưới 2 hình thái:
TLSX
+ Về mặt vật chất Cấu tạo kỹ thuật TB
SLĐ
C
+ Về mặt giá trị Cấu tạo giá trị TB
V
Cấu tạo hữu cơ TB
Là C.tạo G.trí của TB do C.tạo K.thuật qđ & p/ánh
Những biến đổi của cấu tạo kỹ thuật của TB.
II. Tích lũy tư bản

2.3. Một số hệ quả của tích lũy tư bản:


2.3.2. Làm tăng tích tụ và tập trung tư bản.
+ Thế nào là tích tụ tư bản
+ Thế nào là tập trung tư bản
+ Hệ quả của tích tụ & tập trung tư bản
Tích tụ và tập
trung tư bản

Tích tụ tư bản Là sự tăng Tập trung tư bản


thêm về quy mô của tư bản Là sự tăng thêm quy mô
cá biệt bằng cách tư bản của tư bản cá biệt bằng
hóa 1 phần giá trị thặng dư cách hợp nhất những tư
=>TB phụ thêm cho mở bản cá biệt có sẵn trong
rộng SX xã hội thành một tư bản
=> kết quả trực tiếp của khác lớn hơn
tích lũy tư bản
II. Tích lũy tư bản
* Đặc điểm của tích tụ tư bản:
+ Làm tăng quy mô TBXH => góp phần phát triển SXXH.
+ Phản ánh QH bóc lột giữa từng nhà TB đối với CN của họ
II. Tích lũy tư bản
*Đặc điểm của tập trung tư bản:
+ Không làm cho TB XH lớn lên về quy mô => Nhưng là
h/thức tổ chức sắp xếp lại TB XH để s/dụng có H hơn.
+ Phản ánh QH toàn bộ g/c TS liên kết cùng nhau bóc lột
g/c VS.
II. Tích lũy tư bản
2.3. Một số hệ quả của tích lũy tư bản:

2.3.3. Làm không ngừng tăng chênh lệch giữa thu


nhập của nhà tư bản với thu nhập của người lao
động làm thuê cả tương đối lẫn tuyệt đối.
Xét chung trong toàn bộ nền KT TBCN, thu nhập
mà các nhà TB có được, lớn hơn gấp rất nhiều lần so
với thu nhập dưới dạng tiền công của người LĐ làm
thuê.
=> C.Mác đã quan sát & gọi đó là sự bần cùng hóa
của ng LĐ.
Đây là phát hiện mới của Mác
Trong CNTB khi cấu tạo hữa cơ của TB tất yếu
tăng lên => Là nguyên nhân của nạn thừa nhân
khẩu và sự bần cùng hóa của g/c vô sản.
III. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA m TRONG NỀN KKTT

3.1. Lợi nhuận


3.2. Lợi tức
3.3. Địa tô Tư bản chủ nghĩa.
III. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA m TRONG NỀN KKTT

3.1. Lợi nhuận:


Để làm rõ bản chất của lợi nhuậ C.Mác bắt đầu từ việc phân
tích :
3.1.1. Chi phí sản xuất TBCN
3.1.2. Bản chất của lợi nhuận
3.1.3. Tỷ suất lợi nhuận
3.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận
3.1.5. Lợi nhuận bình quân
3.1.6. Lợi nhuận Thương nghiệp
III. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA m TRONG NỀN KKTT

c: lao động quá khứ,


+ Để sx ra 1 hh -> thực tế lao động vật hoá
XH phải bỏ ra lượng chi
phí: G = c + (v + m) v + m: lao động hiện
tại, lao động sống
+ Nhưng trg sx hh TBCN để tạo ra
=> Về mặt lượng: K < G
hh =G => TB chỉ bỏ ra: c + v= k
III. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA m TRONG NỀN KKTT

Khái niệm chi phí sản xuất:


Chi phí SX TBCN là phần giá trị của hàng hóa, bù
lại giá cả của những TLSX đã tiêu dùng & giá cả
của SLĐ đã được dùng để SX ra hàng hóa ấy.
=>Đó là chi phí mà nhà tư bản bỏ ra để SX hàng hóa
=> V/trò q/trọng của chi phí SX là:
+ Để bù đắp TB về g/trị & hiện vật, đảm bảo ĐK
cho TSX trong KTTTr;
+ Tạo cơ sở cho cạnh tranh về g/cả bán hàng giữa
các nhà tư bản.
III. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA m TRONG NỀN KKTT

3.1. Lợi nhuận:


3.1.2. Bản chất của lợi nhuận (P)
Trong thực tế SXKD, giữa g/trị HH & chi phí SX có một
khoảng chênh lệch. Cho nên sau khi bán HH (bán ngang giá),
nhà TB không những bù đắp đủ số chi phí đã ứng ra mà còn thu
được số chênh lệch này C.Mác gọi là lợi nhuận
Ký hiệu lợi nhuận là P
=> Khi đó giá trị HH được viết là : G = k + p
=> Từ đó P = G – k
Từ cách tính toán trên thực tế như vậy, ng ta chỉ quan tâm đến
khoản chênh lệch giữa giá trị HH bán được với chi phí phải bỏ ra
mà không quan tâm đến ng/gốc sâu xa của khoản chênh lệch đó
chính là m chuyển hóa thành. Thậm chí, với nhà tư bản, P còn
được q/n là do TB ứng trước sinh ra.
P Là khoản g.trị dôi ra so với chi phí TBCN, nhà TB q/n:
P là do k (toàn bộ TB ứng trước) sinh ra

G = c + (v + m) = k +m => TB đồng nhất m với P


=> G = k + p (giá trị hàng hoá = chi phí SX TBCN + lợi nhuận)
III. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA m TRONG NỀN KKTT

3.1. Lợi nhuận:


3.1.2. Bản chất của lợi nhuận (P)
Điều đó có nghĩa, P chẳng qua chỉ là hình thái biểu biện
của m trên bề mặt nền KKTTr, Vì thế:
=> Nhà TB chỉ cần bán giá cao hơn K là đã có P
=> Trong trường hợp bán đúng = K => P = 0
=> Nếu “ “ “ < K => P < m
=> “ “ “ “ > K => P > m
=> P chính là mục tiêu, động cơ, động lực của h/động
SX, KD trong nền KTTTr.
III. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA m TRONG NỀN KKTT

Hộp 3.1. Quan niệm của P. Samuelson về lợi nhuận


Lợi nhuận là phần thu nhập thặng dư tính bằng hiệu quả
giữa giá trị tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí.
Lợi nhuận là phần thưởng cho việc gánh chịu rủi ro &
cho sự đổi mới.
Nguồn: P. Samuelson, Kinh tế học, tập 1, Nxb Chính trị quốc gia,
H, 1997, tr.515,533.

Tuy nhiên, P khi được đo bằng số tuyệt đối chỉ phản ánh
quy mô của hiệu quả KD mà chưa phản ánh rõ mức độ
hiệu quả của KD, do đó cần được bổ sung bằng số đo
tương đối là Tỷ suất lợi nhuận.
p
m
p' = x 100% = x 100%
c+ v k
III. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA m TRONG NỀN KKTT

3.1. Lợi nhuận:


III. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA m TRONG NỀN KKTT

3.1. Lợi nhuận:


3.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến Tỷ suất lợi nhuận:
C.Mác đã nêu ra các nhân tố sau:
- Thứ nhất, Tỷ suất m. Sự gia tăng m’ sẽ có tác động trực
tiếp làm tăng P’.
- Thứ hai, Cấu tạo hữu cơ TB. Cấu tạo hữu cơ v/c tác động
tới chi phí SX (k) => tác động tới P & P’.
- Thứ ba, tốc độ chu chuyển TB. Nếu tốc độ chu chuyển TB
càng lớn thì tỷ lệ m hàng năm tăng lên => P’ tăng.
- Thứ tư, Tiết kiệm TBBB. Trong ĐK TBKB không đổi, nếu
m giữ nguyên => tiết kiệm TBBB làm tăng P’.
III. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA m TRONG NỀN KKTT

3.1. Lợi nhuận:


3.1.5. Lợi nhuận bình quân (P’)
- P’ được hình thành do cạnh tranh giữa các ngành.
- Các ngành SX, KD khác nhau, do có ĐK tự nhiên, kinhn
tế, kỹ thuật & tổ chức quản lý khác nhau, nên P’ giữa các
ngành khác nhau.
- Do đặc điểm của mỗi ngành SX khác nhau, nên cấu tạo
hữu cơ của vốn (TB) ở từng ngành khác nhau, nên P’ của
các ngành là khác nhau. (xem bảng dưới).
=> VD: Giả sử có 3 ngành SX : Da, Cơ khí & Dệt, có cơ
cấu SX như sau:
ngàn Chi m’ GT cá GT XH p G/cả P’
h phí biệt hh hh hh
SX % m
Cơ 80 c 20 120 130 +10 5%
20 v 100%
khí
70 c 30 130 130 0 5%
30 v 100%
Dệt
Da 60 c 40 140 130 - 10 5%
40 v 100%
=> Sự tự do di chuyển tư
bản từ ngành này sang
S¶n
ngành khác làm thay đổi xuÊt
cả tỷ suất lợi nhuận cá S¶n xuÊt níc hoa m¸y
biệt vốn có của các vi
tÝnh
ngành. Sự tự do di
chuyển tư bản này chỉ
tạm thời dừng lại khi tỷ
suất lợi nhuận ở tất cả
các ngành đều xấp xỉ
bằng nhau. Kết quả là
hình thành nên tỷ suất
lợi nhuận bình quân Có nghĩa là: Cùng 1 lượng TB đầu tư
như nhau, nếu đ/tư vào các ngành

p' =
 m
x100%
=/= nhau cũng sẽ nhận được mức P

 (c + v )
ngang bằng nhau
III. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA m TRONG NỀN KKTT

3.1. Lợi nhuận:


3.1.5. Lợi nhuận bình quân (P’)
Nếu ký hiệu giá trị TB ứng trước là K, thì P’ được tính như
sau:
P = P’ X K
=> Khi P bình quân trở thành quy luật phổ biến chi phối
h/động KD trong nền KTTTr thì giá trị của HH chuyển hóa
thành giá cả SX. Giá cả SX được tính như sau:
GCSX = K + P
Trg ĐK h/thành P’ , P , GCSX bao gồm: TB tự di chuyển
& SLĐ tự do di chuyển. Trg nền KTTTr TBCN, P đã trở
thành căn cứ cho các DN lựa chọn ngành nghề, phương án
KD sao cho có hiệu quả nhất.
a. Tư bản thương nghiệp:

+ Xét về mặt LS: TB Thương Nghiệp ra đời


Trước TB Công Nghiệp
Lợi Sự hình thành lợi nhuận thương nghiệp: Tuân
nhuận theo quy luật hình thành tỷ suất P’ trên thị trường
thương thông qua cuộc cạnh tranh giữa các ngành.
nghiệp Lợi nhuận thương nghiệp = Giá bán hàng hoá - Giá mua hàng hoá

Khi không có chi phí lưu thông hàng hoá


nhưng
Lợi nhuận của
TBTN: Về thực chất:
Nhìn bề Lợi nhuận thương
ngoài thì hình nghiệp là một phần
giá trị thặng dư được
như lợi nhuận sáng tạo ra trong lĩnh
thương nghiệp vực sản xuất mà nhà
là do mua rẻ tư bản công nghiệp đã
bán đắt, do lưu bóc lột công nhân và
nhượng cho nhà tư
thông tạo ra, bản thương nghiệp
III. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA m TRONG NỀN KKTT
Lợi
nhuận
thương
nghiệp

Giá hàng hoá mà nhà tư bản công nghiệp bán cho nhà tư bản
thương nghiệp là: 900 + 900*18% = 1062
III. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA m TRONG NỀN KKTT

3.2. Lợi tức:


Trg nền KTTTr, luôn xuất hiện hiện tượng có chủ thể thì có lượng
tiền nhà rỗi, trong khi lại có chủ thể khác lại cần tiền để mở rộng SX,
KD. => Tình hình đó thúc đảy h/thành QH: cho vay & đi vay.
=> Ng cho vay sẽ thu được Lợi tức. Ng đi vay phải trả lợi tức cho
người cho vay.
=> Vậy lợi tức đó từ đâu?
Người đi vay thu được P , do phải đi vay tiền của người khác nên
người đi vay phải khấu trừ một phần P thu được để trả cho người cho
vay. => Như vậy, Lợi tức là một phần của P bình quân mà ng đi vay
phải trả cho người cho vay vì đã s/dụng lượng tiền nhà rỗi của ng cho
vay. Đây là QH KT phản ánh lợi ích giữa ng đi vay và ng cho vay.
 Song, về thực tế, Lợi tức là 1 phần của m mà người đi vay thu được
thông qua sử dụng tiền vay đó.
III. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA m TRONG NỀN KKTT

3.2. Lợi tức: (tiếp)


* Đặc điểm của tư bản cho vay trong CNTB:
Thứ nhất, Quyền sở hữu & quyền sử dụng TB tách rời nhau.
Thứ hai, Là HH đặc biệt.
- Người bán không mất quyền sở hữu, ng mua chỉ được s/dụng
trong một thời gian nhất định. Sau khi sử dụng, TB cho vay
không những không mất giá trị s/dụng & g/trị mà được bảo tồn,
thậm chí còn tăng thêm.
- G/cả của TB cho vay đc QĐ bởi GTSD của nó là khả năng thu
được P do đó khg những kg được QĐ bởi G/trị, mà còn thấp hơn
nhiều so với g/trị.
Thứ ba, Là hình thái TB phiến diện nhất, song đc sùng bái nhất
III. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA m TRONG NỀN KKTT

3.2. Lợi tức:(tiếp)


* TB cho vay vận động theo công thức : T – T’ , tạo ra ảo
tưởng là tiền đẻ ra tiền => khg phản ánh rõ ng/gốc của nó.
* Tỷ suất lợi tức : Là tỷ lệ % giữa lợi tức & TB cho vay.
Nếu ký hiệu tỷ suất lợi tức là: Z’
TB cho vay là: TBCV
=> Công thức tính: Z
Z’ = X 100%

TBCV
=> Z’ chịu ảnh hường của các nhân tố chủ yếu: P’ & tình
hình cung cầu về TB cho vay.
Mét lµ: tû suÊt lîi
nhuËn b×nh qu©n
Hai lµ: Tû lÖ ph©n
chia lîi nhuËn thµnh lîi
tøc vµ lîi nhuËn cña xÝ
nghiÖp
Ba lµ: Quan hÖ cung
cÇu về tư b¶n cho vay
III. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA m TRONG NỀN KKTT

3.2. Lợi tức: (tiếp)


- Trg ĐK QH tín dụng ngày càng phát triển, các mô hình
SX,KD ngày càng được đổi mới kg ngừng, nền KTTTr thúc đẩy
hình thành các CtyCP. Các Cty này phát hành các loại Cổ phiếu,
trái phiếu. Các loại CP, TrP này đc C.Mác gọi là TB giả do nó
được giao dịch tách biệt tương đối với q/trình SX,KD thực. TB
giả đc mua – bán trên TTrg chứng khoán.
- Với sự p/triển của SX,KD & KHCN, TTrg chứng khoán ngày
càng p/triển mạnh mẽ, trở thành một loại TTrg chuyên biệt phục
vụ các QH giao dịch mua bán chứng khoán.
- Với sự p/triển của TTrg chứng khoán & các Cty chứng khoán,
các Cty này còn phát hành các chứng quyền, các chứng quyền
này cũng được mua bán đem lại thu nhập cho người có chứng
quyền.
III. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA m TRONG NỀN KKTT

3.3. Địa tô tư bản chủ nghĩa:


Là TB KD nông nghiệp là bộ phận TB XH đầu tư trong lĩnh
vực nông nghiệp.
- Cũng như các nhà TB KD trên các lĩnh vực khác, nhà TB
KD trên lĩnh vực NN cũng thu được P bình quân.
- Khác với các chủ thể KD khác, nhà TBKD trên những
lĩnh vực NN phải trả một lượng tiền cho địa chủ vì đã thuê
đất của họ.
- Để có tiền cho địa chủ, ngoài số P bình quân thu được
tương tự như KD trên các lĩnh vực khác, nhà TB KD trên
lĩnh vực NN còn thu thêm được một phần m dôi ra ngoài P
bình quân nữa, tức là P siêu ngạch, P siêu ngạch này phải trả
cho địa chủ dưới dạng địa tô.
III. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA m TRONG NỀN KKTT

3.3. Địa tô tư bản chủ nghĩa: (tiếp)


C.Mác đã khái quát:
Địa tô là phần m còn lại sau khi đã khấu trừ đi phần P
bình quân mà các nhà TB KD trên lĩnh vực nông nghiệp
phải trả cho địa chủ.
Theo C.Mác, có các hình thức địa tô, như:
i) Địa tô chênh lệch. Trg đó:
+ ĐTCL I là địa tô mà địa chủ thu được do chỗ cho thuê
ruộng đất tốt & độ mầu mỡ cao, ĐK tự nhiên thuận lợi.
+ ĐTCL II là ĐT mà Địa chủ thu được do chỗ thuê mảnh
đất đã đc đầu tư thâm canh & làm tăng độ màu mỡ của đất.
III. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA m TRONG NỀN KKTT

3.3. Địa tô tư bản chủ nghĩa: (tiếp)


ii) Địa tô tuyệt đối:
Là địa tô mà địa chủ thu được trên mảnh đất cho thuê, kg kể đó
là loại đất tốt hay xấu, TB. => Đó phần P siêu ngạch dôi ra ngoài
P bình quân được tính bằng số chênh lệch giữa g/trị nông sản &
giá cả SX chung của nông sản.
C.Mác ký hiệu địa tô là R.
Trong thực tế đời sống kinh tế, địa tô là một trong những căn cứ
để tính toán giá cả ruộng đất khi thực hiện bán quyền sử dụng đất
cho người khác.
Về ng/lý, G/cả RĐ đc tính trên cơ sở SS với tỷ lệ lãi suất ngân
hàng, theo công thức:
Địa tô
G/cả Rđ =
Tỷ suất lợi tức gửi của ngân hàng
III. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA m TRONG NỀN KKTT

3.3. Địa tô tư bản chủ nghĩa: (tiếp)


* Ý nghĩa lý luận địa tô của C.Mác:
- Lý luận địa tô TBCN của C.Mác không chỉ vạch
rõ bản chất QHSX TBCN trong nông nghiệp mà còn
là cơ sở khoa học để xây dựng các chính sách kinh tế
liên quan đến thuế, đến điều tiết các loại địa tô, đến
giải quyết các quan hê đất đai …
- Tất cả nhằm kết hợp hài hòa các lợi ích, khuyến
khích thâm canh, sử dụng đất đai tiết kiệm, phát
triển một nền nông nghiệp hàng hóa sinh thái bền
vững.
KẾT LUẬN
- KTTTrg TBCN là KT HH p/triển cao, vừa có điểm
giống KT HH về y/tố, chủ thể, QHKT, vừa khác về mục
đích b/hiện thông qua p/trù m. m là g/trị dôi ra ngoài
g/trị của HHSLĐ do ng LĐ tạo ra.
- SLĐ là HH đặc biệt là ng/gốc tạo ra m. Bản chất KT-
XH của m là QH giữa LĐ làm thuê & người mua HH
SlĐ.
- TB với tư cách là QHSX thống trị trong nền KTTTrg
TBCN biểu hiện ra dưới nhiều h/thức:
TBBB,TBKB,TBCĐ, TBLĐ.
- m đc đo lường = tỷ suất & M. Các pp cơ bản để gia
tăng m bao gồm pp SX m tuyệt đối , SX m tương đối.
KẾT LUẬN
- TB duy trì sự tồn tại & p/triển thông qua q/tr tích
lũy TB. Qui mô tích lũy TB chịu ả/hưởng của các
nhân tố như m’, NSLĐ, sự chênh lệch giữa TB
s/dụng & TB tiêu dụng, qui mô TB ứng trước. Tích
lũy TB dẫn tới gia tăng cấu tạo hữu cơ của TB, thúc
đẩy tích tụ TB & tập trung TB, phân hóa thu nhập
trong nền KTTTr TBCN.
- m có biểu hiện cụ thể thông qua các hình thái P, Z,
R. Trg nền KTTTr TBCN, P bình quân có vai trò
điều tiết P, giá cả SX có vai trò điều tiết giá cả thị
trường.
Các thuật ngữ cần ghi nhớ

m, m’, M, TB, TBBB,


TBKB, TBCĐ, TBLĐ, tích
lũy TB, cấu tạo hữu cơ TB,
tích lũy, tập trung TB, chi
phí SX, P, P bình quân, tỷ
suất P, Z, R
Vấn đề cần thảo luận
1- Giả định từ vị trí của ng mua HH SLĐ, hãy thảo
luận trg nhóm & cảm nhận vai trò, đồng thời lý giải
về vai trò của ng làm thuê đối với hoạt động của DN
do mình sở hữu? Nếu giả định vốn KD cần phải đi
vay, HH được tiêu thụ bởi trung gian thương mại &
mặt bằng SX phải đi thuê, vậy DN phải có trách
nhiệm gì với chủ thể này?
2- Xuất phát từ vai trò của người LĐ? Hãy thảo
luận và đề xuất phương thức thực hiện lợi ích của
mình trong quan hệ lợi ích với người sử dụng SLĐ,
với cộng đồng & XH?
Câu hỏi ôn tập
1- Phân tích nguồn gốc & bản chất của m?
Các PP SX m? Tỷ suất (m’) & M ? Ý nghĩa
thực tiễn?
2 - Tích lũy TB & các nhân tố ảnh hưởng đến
qui mô tích lũy TB? Liên hệ & vận dụng?
3 – Phân tích các hình thức biểu hiện của m
trong CNTB ? Ý nghĩa thực tiễn?

You might also like