Professional Documents
Culture Documents
6-Bao Tri Nang Suat Tong The
6-Bao Tri Nang Suat Tong The
• Mở đầu về TPM.
• Phân loại bảo trì.
• Lịch sử TPM.
• Triết lý của TPM
• Các mục tiêu của TPM.
• Các nền tảng của TPM.
• Các cột trụ của TPM.
• Bảo trì tự quản.
• Các kỹ thuật của TPM.
• Lộ trình áp dụng TPM trong doanh nghiệp.
Các định nghĩa về bảo trì
Bảo trì phòng ngừa Bảo trì cải tiến Bảo Trì Chính Xác TPM RCM
Bảo trì phòng Bảo trì phòng Bảo trì Bảo trì Bảo trì Bảo trì Bảo trì
ngừa trực ngừa gián tiếp thiết kế kéo dài dự phục hồi và phục hồi và
tiếp (bảo trì (bảo trì trên cơ sở lại tuổi thọ phòng khẩn cấp khẩn cấp
định kỳ) tình trạng máy)
Sát tình trạng chủ quan(dùng năm giác Giám sát tình trạng khách quan(dùng các thiết bị,
Giảm dụng cụ)
quan của con người)
nghe nhìn Sờ Nếm Ngửi
Giám sát Giám Giám sát tình Giám sát Giám sát tốc độ Giám sát Giám sát …
rung động sát hạt trạng chất lượng nhiệt độ vòng quay khuyết tật tiếng ồn
Phương Dụng Phân tích hạt từ Thiết bị giám Thiết bị Tốc Máy kiểm tra Thiết bị …
pháp cụ cầm chất lỏng bôi sát tình trạng giám sát kế khuyết tật bằng giám sát
phổ tay trơn chất lỏng nhiệt độ siêu âm tiếng ồn
CÁC MỤC TIÊU CỦA
TPM
Các mục tiêu chung của TPM
Các mục tiêu cụ thể của TPM (1)
1. Sản xuất
-Đạt tối thiểu 90% OEE.
-Chạy máy cả trong thời gian ăn trưa.
(Bữa cơm trưa là cho người vận hành chứ
không phải cho máy!)
2. Chất lượng
Vận hành máy sao cho không có than phêền
của khách hàng.
3. Chi phí
Giảm chi phí sản xuất khoảng 30%.
Các mục tiêu cụ thể của TPM (2)
4. Giao hàng
Giao hàng thành công 100% như mong muốn
của khách hàng.
5. An toàn
Duy trì môi trường làm việc không có tai nạn.
6. Nhân lực
- Tăng gấp 3 lần số đề nghị cải tiến.
- Phát triển nhân viên đa kỹ năng và lih hoạt
trong công việc bảo trì.
4 NỀN TẢNG CỦA TPM
4
NỀN TẢNG
BẢO TRÌ CÓ
TPM VĂN PHÕNG ĐÀO TẠO
KẾ HOẠCH
NgưỜI vận hành liên tục phục hồi những hư hỏng của thiết bị mà
họ sử dụng, nhằm tận dụng hết năng suất của chúng và từ đó góp
phần tăng cường tính hiệu quả của hệ thống sản xuất.
Hoạt động này là rất có lợi cho quá trình tái cơ cấu trong quản lý
nguồn lực và cho công tác tự quản lý của các nhân công mới, là
những người vừa trải qua các khoá đào tạo và tập huấn, do đó, họ
đã được trang bị những kiến thức và quan niệm mới.
TRỤ CỘT 2 - BẢO TRÌ TỰ QUẢN (tt)
Chú ý 1: Các bước bảo trì tự quản có thể mềm dẻo, linh
hoạt, phù hợp với trình độ, kỹ năng của công nhân và với
từng loại thiết bị
Mức độ kỹ năng và trình độ hiểu biết
Linh hoạt
Tự động
Người
máy
Nguyên liệu Phương thức
Vòng quản lý
TRỤ CỘT 2 - BẢO TRÌ TỰ QUẢN (tt)
Làm mới môi trường làm việc nhờ bảo trì tự quản
Các bước bảo trì tự quản Các bước bảo trì tự quản Các bước bảo trì tự quản
Bước 1: làm sạch ban đầu
Bước 2: tìm nguyên nhân là m Bước 5: tổng thanh tra kỹ năng Bước 7: Tổ chức và đưa ra ưu tiên
bẩn máy Bước 6: thanh tra tự động Bước 8: quản lý tự động
Bước 3: Sửa những chỗ hỏn g
nặng
Bước 4: chuẩn hoá hoạt động
bảo trì Thay đổi cách nghĩ
hư hỏng và sự cố ảnh
hưởng xấu đến công việc
*Loại bỏ các hư hỏng hàng ngày của 1. Làm sạch ban đầu
thiết bị bằng cách lau chùi và kiểm tra 2. Xác định và đo mức độ hư hỏng
Bảo trì
ốc vít thường xuyên. 3. Làm sạch và tra dầu đúng quy định
bản
cơ
tính năng của chúng Phát hiện và sửa chữa các hư hỏng nhỏ
Bảo trì
Duy trì tính kỷ luật và sự chia sẻ thông tin trong công ty.
lượng, phân phối JIT và giá thành.
của hệ
thống
*Thiết lập quản lý tự động trong 7. Quản lý tự động hoàn toàn và quản lý bán hàng
PQCD. Phát triển cao hơn, xa hơn mục tiêu và chính sách của
bảo
liên
tục
công ty.
trì
07.13 Rubber seal of cover Đổi một cái mới V Soos Laszlo 07.25 07.30
11.06 Hộp làm nguội của máy HPC-1 Chất lỏng chảy ra ngoài Nguyễn Văn An
AMSTEP10.ppt
TRỤ CỘT 2 - BẢO TRÌ TỰ QUẢN (tt)
Bước 2: Xác định nguồn gây bẩn
Phân tích nguyên nhân
Những nguyên vật liệu lạ này làm nhiễm bẩn như thế nào ?
Độ an toàn Chất lượng Sự cố Sự cố nhỏ Phục hồi Đánh giá Thời gian làm sạch
Tại sao lại xuất hiện các vật liệu lạ? Tại sao? Tại sao?
Định vị các điểm và khu vực cần bôi trơn Lập sổ theo dõi bôi
trơn và giám sát
Danh sách các điểm và
khu vực cần bôi trơn
Việc bôi trơn liên quan đến sự cố
cả thiết bị như thế nào Bôi trơn ? Xác định những chỗ phải
bôi trơn thường xuyên
Bôi trơn thăm dò thông thường Chỗ bôi trơn sổ theo dõi bôi trơn
thông thường
và giám sát
Bôi trơn và kiểm tra thường xuyên Kiểm tra bôi trơn bằng phương
pháp phức tạp hơn
TRỤ CỘT 2 - BẢO TRÌ TỰ QUẢN (tt)
Bước 4: Giám sát toàn bộ
Bước 4 được chia thành các bước nhỏ như sau:
5 phút
5
Thuỷ lực
Nguồn
và khí
chuyề
động
lực
Chố
t
Biểu mẫu đảm bảo chất lượng (QAFD) và quy trình chất lượng
En-1 En En En+2
(dòng axit) (đĩa xoay lạnh) (Liên kết) (thùng xay)
AMSTEP60.ppt
TRỤ CỘT 2 - BẢO TRÌ TỰ QUẢN (tt)
Làm thế nào để ngăn chặn sự cố và hư hỏng
của thành phẩm
Tiêu huỷ: sau khi đánh giá, sản phẩm hỏng cần bị tiêu huỷ.
Sửa chữa : sau khi đánh giá, sản phẩm hỏng cần được sửa chữa
theo quy trình hiện tại hoặc quy trình ngược
Sản phẩm chất lượng xấu
Giữ lại : Đánh giá phải được thực hiện bởi bộ phận bảo đảm chất lượng
Tái sản xuất: sau khi đánh giá, một phần hoặc toàn bộ sản phẩm có thế được tái
sử dụng.
TRỤ CỘT 2 - BẢO TRÌ TỰ QUẢN (tt)
-Trụ cột này nhằm phát triển khả năng người vận hành phụ
trách những công việc bảo trì nhỏ, giải phóng cho các nhân
viên bảo trì tay nghề cao dành thời gian cho họat động tạo ra
giá trị gia tăng cao hơn và những công việc kỹ thuật phức tạp.
-Người vận hành chịu trách nhiệm chăm sóc máy để phòng
tránh máy xuống cấp.
Chính sách:
- Hoạt động của thiết bị không bị gián đoạn.
- Người vận hành linh hoạt trong vận hành và bảo trì thiết bị.
-Loại bỏ các khuyết tật tại nguồn thông qua sự tham gia tích
cực của nhân viên.
-Thực hiện từng bước các hoạt động bảo trì tự quản.
72
TRỤ CỘT 3
KAIZEN
TRỤ CỘT 3 - KAIZEN
-Mục tiêu của TPM là cực đại hóa hiệu quả sử dụng
thiết bị, vật tư, năng lượng và năng suất của người
vận hành.
-Các hoạt động Kaizen nhằm loại bỏ hoàn toàn 16
loại thiệt hại.
TRỤ CỘT 3 - KAIZEN
16 loại thiệt hại chính trong một tổ chức
79
TRỤ CỘT 3 - KAIZEN
16 loại thiệt hại chính trong một tổ chức (tt)
Tác động / Thiệt Một thiệt hại thôi cũng có thể Một nguyên nhân duy nhất là hiếm –
thường là kết hợp một số nguyên
hại đáng kể nhân có xu hướng trở thành quy luật
Hành động Người sản xuất có thể tham gia Cần chuyên gia về kỹ thuật sản
phục hồi giải quyết vấn đề xuất, đảm bảo chất lượng và bảo trì
81
TRỤ CỘT 4
BẢO TRÌ CÓ KẾ HOẠCH
TRỤ CỘT 4 - BẢO TRÌ CÓ KẾ HOẠCH
83
TRỤ CỘT 4 - BẢO TRÌ CÓ KẾ HOẠCH
Chính sách:
- Đạt được và duy trì khả năng sẵn sàng của máy móc.
- Đạt chi phí bảo trì tối ưu.
- Giảm phụ tùng tồn kho.
- Cải thiện độ tin cậy và khả năng bảo trì của máy móc.
84
TRỤ CỘT 4 - BẢO TRÌ CÓ KẾ HOẠCH
Mục tiêu:
1. Số lần hư hỏng và ngừng máy bằng 0.
2. Cải thiện độ tin cậy và khả năng bảo trì khoảng 50%.
3. Giảm chi phí bảo trì khoảng 20%
4. Đảm bảo khả năng sẳn sàng của phụ tùng mọi lúc.
85
TRỤ CỘT 4 - BẢO TRÌ CÓ KẾ HOẠCH
Sáu bước thực hiện bảo trì có kế hoạch:
1.Đánh giá thiết bị và ghi nhận lại tình trạng hiện tại.
2.Duy trì tình trạng hoặc phục hồi sự xuống cấp của thiết bị.
3.Xây dựng hệ thống quản lý thông tin.
4.Chuẩn bị hệ thống thông tin dựa trên thời gian, chọn thiết
bị, phụ tùng, nhân viên bảo trì và lập kế hoạch.
5.Chuẩn bị hệ thống bảo trì phòng ngừa gián tiếp bằng
cách sử dụng các kỹ thuật chẩn đoán thiết bị.
6.Đánh giá công tác bảo trì có kế hoạch.
86
TRỤ CỘT 5
BẢO TRÌ ĐỂ ĐẢM BẢO
CHẤT LƯỢNG
TRỤ CỘT 5: BẢO TRÌ ĐỂ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
Mục tiêu:
1.Đạt được và duy trì số lần khách hàng khiếu nại bằng
không.
2. Giảm phế phẩm trong quá trình sản xuất khoảng 50%.
3. Giảm chi phí chất lượng khoảng 50%.
91
TRỤ CỘT 6
ĐÀO TẠO
TRỤ CỘT 6: ĐÀO TẠO
-Nhằm mục đích có những nhân viên đa kỹ năng, có tinh thần
trách nhiệm và nhiệt tình trong công việc để thực hiện hiệu
quả tất cả các nhiệm vụ yêu cầu một cách hiệu quả và độc lập.
-Đào tạo người vận hành để nâng cấp kỹ năng của họ. Chỉ
“biết cách làm như thế nào” là chưa đủ, họ cũng cần học để
"biết lý do tại sao".
-Bằng kinh nghiệm họ có được, “biết cách làm như thế nào”
là để khắc phục một vấn đề cần phải làm.
-Họ làm điều này mà không biết nguyên nhân gốc rễ của vấn
đề và tại sao họ làm như vậy.
- Do đó cần đào tạo họ để "biết lý do tại sao".
- Cần đào tạo nhân viên trải qua bốn giai đoạn của kỹ năng.
- Mục đích là tạo ra một nhà máy đầy đủ các chuyên gia.
93
TRỤ CỘT 6: ĐÀO TẠO
94
TRỤ CỘT 6: ĐÀO TẠO
Chính sách:
95
TRỤ CỘT 6: ĐÀO TẠO
Mục tiêu:
96
TRỤ CỘT 6: ĐÀO TẠO
Các bước đào tạo:
99
TRỤ CỘT 7 – TPM VĂN PHÕNG
Mười hai thiệt hại
100
TRỤ CỘT 8
AN TOÀN, SỨC KHỎE VÀ
MÔI TRƯỜNG
TRỤ CỘT 8 - AN TOÀN, SỨC KHỎE VÀ MÔI TRƯỜNG
Mục tiêu:
- Không tai nạn.
- Không tác động đến sức khỏe.
- Không cháy nổ.
103
TRỤ CỘT 9
HỆ THỐNG QUẢN LÝ BẢO TRÌ
BẰNG MÁY TÍNH (CMMS)
TRỤ CỘT 9 - CMMS
10
8
Những lợi ích nhận được khi ứng dụng CMMS (1)
123
TRỤ CỘT 10
LEAN
+
SIX SIGMA
TIẾN TRÌNH DMAIC
1. Xác định - Define (D) (1)
Mục tiêu của bước Xác định là làm rõ vấn đề cần giải quyết,
các yêu cầu và mục tiêu của dự án. Các mục tiêu của một dự án
nên tập trung vào những vấn đề then chốt liên kết với chiến lược
kinh doanh của công ty và các yêu cầu của khách hàng.
Bước Xác định bao gồm:
•Xác định các yêu cầu của khách hàng có liên quan đến dự án cải
tiến. Các yêu cầu được làm rõ từ phía khách hàng được gọi là các
đặc tính Chất lượng thiết yếu (Critical-to-Quality);
•Xây dựng các định nghĩa về khuyết tật càng chính xác càng tốt;
•Tiến hành nghiên cứu mốc so sánh (thông số đo lường chung về
mức độ thực hiện trước khi dự án cải tiến bắt đầu);
• Tổ chức nhóm dự án cùng với người đỡ đầu (Champion);
•Ước tính ảnh hưởng về mặt tài chính của vấn đề; và
•Chấp thuận của lãnh đạo cấp cao cho tiến hành dự án. 125
TIẾN TRÌNH DMAIC
1. Xác định - Define (D) (2)
Các công cụ được áp dụng phổ biến nhất trong bước này bao
gồm:
•Bảng tóm lược dự án (Project Charter): là tài liệu mô tả rõ ràng
các vấn đề, định nghĩa khuyết tật, các thông tin về thành viên của
nhóm dự án, mục tiêu của dự án sẽ thực hiện và ghi nhận sự cam
kết hỗ trợ thực hiện của những người liên quan.
•Biểu đồ xu hướng (Trend Chart): Biểu thị trực quan xu hướng
các lỗi, khuyết tật xuất hiện sau một thời gian.
•Biểu đồ Pareto (80/20): Biểu thị trực quan mức độ tác động tích
cực và tiêu cực giữa tác nhân đầu vào tới kết quả đầu ra hoặc
mức độ khuyết tật.
•Lưu đồ quá trình (Process Flow Chart): cho biết cách thức hoạt
động và trình tự các bước thực hiện của quá trình hiện tại.
126
TIẾN TRÌNH DMAIC
2. Đo lường - Measure (M) (1)
Mục tiêu của bước Đo lường nhằm giúp hiểu tường tận mức độ
thực hiện trong hiện tại bằng cách xác định cách thức tốt nhất để
đánh giá khả năng hiện thời và bắt đầu tiến hành việc đo lường.
Các hệ thống đo lường nên hữu dụng, có liên quan đến việc xác
định và đo lường nguồn tạo ra biến động.
Bước này gồm:
•Xác định các yêu cầu thực hiện cụ thể có liên quan đến các đặc
tính Chất Lượng Thiết Yếu (CTQ);
•Lập các sơ đồ quá trình (process map) liên quan với các yếu tố
đầu vào (Input/X) và đầu ra (Output/Y) được xác định mà trong
đó, ở mỗi bước của quy trình, cần thể hiện mối liên kết của các
tác nhân đầu vào có thể tác động đến yếu tố đầu ra;
127
TRỤ CỘT 10 – LEAN 6 SIGMA
138
TRỤ CỘT 11
LẬP KẾ HOẠCH VÀ
KIỂM SOÁT BẢO TRÌ
TRỤ CỘT 12
QUẢN LÝ PHỤ TÙNG
VÀ TỒN KHO
Tại sao quản lý phụ tùng lại quan trọng?
Tự động hoá cao => Năng suất cao => Thiết bị đắt tiền =>
Không có thiết bị dự phòng (redundant) => Chi phí dừng máy
cao không chấp nhận được
Thiếu phụ tùng chiếm khoảng 50% tổng thời gian dừng máy
Chi phí giá vốn của phụ tùng cũng chiếm khoảng 50% tổng chi
phí bảo trì
Bộ phận bảo trì luôn kêu thiếu phụ tùng nhưng bộ phận tài
chính thì đau đầu vì lượng vốn nằm chết trong phụ tùng ngày
càng cao
152
Quản lý tốt phụ tùng không đơn giản (1)
Khó biết chính xác thời điểm và số lượng cần sử dụng phụ tùng.
Lý do là có nhiều nguyên nhân hư hỏng, mà không phải nguyên
nhân nào cũng dự đoán trước được một cách chính xác
Nhiều phụ tùng không dễ mua trên thị trường. Nó không phải là
loại mặt hàng sử dụng rộng rãi và thường xuyên.
Nhiều trường hợp, phụ tùng phải do chính nhà cung cấp thiết bị
cung cấp. Khi họ ra sản phẩm mới, sản phẩm cũ bị lỗi thời, và họ
có thể không còn cung cấp phụ tùng nữa. Những thiết bị cũ do
vậy không có phụ tùng sẵn có nữa. Mà tốc độ đổi mới thế hệ
thiết bị diễn ra ngày càng nhanh.
153
Quản lý tốt phụ tùng không đơn giản (2)
Số lượng mặt hàng phụ tùng lại quá nhiều khiến việc kiểm soát rất
mệt mỏi và khó khăn. Tại một công ty trung bình, số lượng phụ
tùng khoảng 15,000, tại công ty lớn có thể là 100,000.
Xu hướng mua dự phòng phụ tùng nhiều hơn nhu cầu sử dụng khi
mua mới thiết bị hay mỗi khi đặt mua phụ tùng khiến lượng hàng
tồn kho tăng lên.
Cuối cùng, tốc độ sử dụng phụ tùng không giống nhau. Một số thứ
thì sử dụng rất thường xuyên, những thứ khác thì lâu lắm mới sử
dụng một lần.
Vậy làm thế nào để tối ưu hoá việc tồn kho và sử dụng phụ tùng là
câu hỏi lớn cho doanh nghiệp. 154
Mục tiêu của Quản lý phụ tùng
- Đảm bảo phụ tùng cho bảo trì, sửa chữa thiết bị với một độ tin cậy nhất
định và một chi phí chấp nhận được.
- Đảm bảo chi phí tồn kho tối thiểu. Chi phí tồn kho bao gồm:
+ Chi phí đặt hàng,
+ Chi phí tồn trữ hàng,
+ Thiệt hại do thiếu hàng.
155
CÁC KỸ THUẬT CỦA TPM
22 KỸ THUẬT CỦA TPM
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT & CÁC HỆ CHIẾN LƯỢC
KINH TẾ CHUYÊN GIA BẢO TRÌ
KỸ THUẬT
GIÁ TRỊ RCA & FMEA
DFRESME
5S TQM ERGONOMICS
22 KỸ THUẬT CỦA TPM
LOẠI BỎ CÁC SỰ THAM GIA CỦA
LÃNH ĐẠO MỌI NGƯỜI
LÃNG PHÍ
LÀM VIỆC
ĐÁNH GIÁ HIỆU
NHÓM
QUẢ BẢO TRÌ
+10
TIÊU CHUẨN HÓA KỸ THUẬT
ĐA KỸ NĂNG
CÔNG VIỆC
( 1 ) Thông báo của người lãnh đạo cao nhất về việc triển
khai TPM
( 2 ) Tiến hành đào tạo về TPM
( 3 ) Xây dựng tổ chức triển khai TPM
( 4 ) Xây dựng những mục tiêu và chính sách cơ bản
( 5 ) Lập kế hoạch tổng thể triển khai TPM
Giai đoạn giới thiệu
( 6 ) Khởi động TPM
12 bước áp dụng TPM
Giai đoạn thực hiện
( 7 ) Cải thiện hiệu suất của thiết bị
( 8 ) Xây dựng chương trình bảo trì tự quản
( 9 ) Xây dựng chương trình bảo trì phòng ngừa cho bộ phận
bảo trì
(10) Tiến hành đào tạo để cải thiện kỹ năng sản xuất và bảo trì
(11) Xây dựng chương trình quản lý thiết bị ban đầu
Giai đoạn củng cố
(12) Hoàn thiện TPM và hướng tới những mục tiêu cao hơn
Xin chân thành cám ơn!