You are on page 1of 92

BẢO TRÌ NĂNG

SUẤT TỔNG THỂ


NỘI DUNG

• Mở đầu về TPM.
• Phân loại bảo trì.
• Lịch sử TPM.
• Triết lý của TPM
• Các mục tiêu của TPM.
• Các nền tảng của TPM.
• Các cột trụ của TPM.
• Bảo trì tự quản.
• Các kỹ thuật của TPM.
• Lộ trình áp dụng TPM trong doanh nghiệp.
Các định nghĩa về bảo trì

 Định nghĩa của AFNOR (PHÁP):


Bảo trì là tập hợp các hoạt động nhằm duy trì hoặc phục hồi một tài
sản ở tình trạng nhất định hoặc bảo đảm một dịch vụ xác định.
Ý nghĩa của một số khái niệm từ định nghĩa này là:
• Tập hợp các hoạt động.
• Duy trì.
• Phục hồi.
• Tài sản.
• Tình trạng nhất định hoặc dịch vụ xác định.
 Định nghĩa của BS 3811: 1984 (ANH):
Bảo trì là tập hợp tất cả các hành động kỹ thuật và quản trị nhằm giữ
cho thiết bị luôn ở, hoặc phục hồi nó về, một tình trạng trong đó nó
có thể thực hiện chức năng yêu cầu. Chức năng yêu cầu này có thể
định nghĩa như là một tình trạng xác định nào đó.
Các định nghĩa về bảo trì (tt)

Định nghĩa của Total Productivity Development AB


(Thụy Điển):
Bảo trì bao gồm tất cả các hoạt động được thực hiện nhằm giữ cho
thiết bị ở một tình trạng nhất định hoặc phục hồi thiết bị về tình
trạng này.
 Định nghĩa của Dimitri Kececioglu:
Bảo trì là bất kỳ hành động nào nhằm duy trì các thiết bị không bị hư
hỏng ở một tình trạng vận hành đạt yêu cầu về mặt độ tin cậy và an
toàn; và nếu chúng bị hư hỏng thì phục hồi chúng về tình trạng này.
PHÂN LOẠI BẢO TRÌ
BẢO TRÌ
BẢO TRÌ CÓ KẾ HOẠCH BẢO TRÌ KHÔNG KẾ HOẠCH

Bảo trì phòng ngừa Bảo trì cải tiến Bảo Trì Chính Xác TPM RCM

Bảo trì phòng Bảo trì phòng Bảo trì Bảo trì Bảo trì Bảo trì Bảo trì
ngừa trực ngừa gián tiếp thiết kế kéo dài dự phục hồi và phục hồi và
tiếp (bảo trì (bảo trì trên cơ sở lại tuổi thọ phòng khẩn cấp khẩn cấp
định kỳ) tình trạng máy)

Sát tình trạng chủ quan(dùng năm giác Giám sát tình trạng khách quan(dùng các thiết bị,
Giảm dụng cụ)
quan của con người)
nghe nhìn Sờ Nếm Ngửi

Giám sát Giám Giám sát tình Giám sát Giám sát tốc độ Giám sát Giám sát …
rung động sát hạt trạng chất lượng nhiệt độ vòng quay khuyết tật tiếng ồn

Phương Dụng Phân tích hạt từ Thiết bị giám Thiết bị Tốc Máy kiểm tra Thiết bị …
pháp cụ cầm chất lỏng bôi sát tình trạng giám sát kế khuyết tật bằng giám sát
phổ tay trơn chất lỏng nhiệt độ siêu âm tiếng ồn
CÁC MỤC TIÊU CỦA
TPM
Các mục tiêu chung của TPM
Các mục tiêu cụ thể của TPM (1)

1. Sản xuất
-Đạt tối thiểu 90% OEE.
-Chạy máy cả trong thời gian ăn trưa.
(Bữa cơm trưa là cho người vận hành chứ
không phải cho máy!)
2. Chất lượng
Vận hành máy sao cho không có than phêền
của khách hàng.
3. Chi phí
Giảm chi phí sản xuất khoảng 30%.
Các mục tiêu cụ thể của TPM (2)

4. Giao hàng
Giao hàng thành công 100% như mong muốn
của khách hàng.

5. An toàn
Duy trì môi trường làm việc không có tai nạn.

6. Nhân lực
- Tăng gấp 3 lần số đề nghị cải tiến.
- Phát triển nhân viên đa kỹ năng và lih hoạt
trong công việc bảo trì.
4 NỀN TẢNG CỦA TPM

4
NỀN TẢNG

ĐỊNH HƯỚNG ĐỊNH HƯỚNG ĐỊNH HƯỚNG ĐỊNH HƯỚNG


VÀO VÀO VÀO VÀO
KHÁCH HÀNG THIẾT BỊ CON NGƯỜI XƯỞNG SX
4 + 1 CHỈ SỐ CẦN ĐẠT CỦA TPM

ZERO KHUYẾT TẬT

ZERO NGỪNG MÁY


4+1
CHỈ SỐ OEE max
ZERO TAI NẠN

ZERO ĐIỀU CHỈNH LẠI


HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
THIẾT BỊ TOÀN BỘ
(OEE)
Hiệu quả sử dụng thiết bị toàn bộ
Đo lường hiệu quả hoạt động của máy móc, thiết bị
bằng OEE
OEE = A x E x Q
OEE: Overall Equipment Effectiveness
(Hiệu quả sử dụng thiết bị toàn bộ)
A: Availability (Chỉ số khả năng sẵn sàng)
E: Efficiency (Hiệu suất)
Q: Quality (Chỉ số chất lượng)
Hiệu quả sử dụng thiết bị toàn bộ
Chỉ số khả năng sẵn sàng =
Thời gian máy chạy/ Thời gian đã được lập kế hoạch sản
xuất
Chỉ số chất lượng =
Số sản phẩm tốt/ Tổng số sản phẩm Hiệu
suất gồm hai thành phần:
E1: Hiệu suất sử dụng máy. E2:
Hiệu suất máy.
CÁC TRỤ CỘT CỦA TPM
12 TRỤ CỘT CỦA TPM

BẢO TRÌ CÓ
TPM VĂN PHÕNG ĐÀO TẠO
KẾ HOẠCH

KAIZEN BẢO TRÌ


TỰ QUẢN
BẢO TRÌ ĐỂ ĐẢM 12
BẢO CHẤT LƯỢNG
CỘT TRỤ AN TOÀN,
SK VÀ MT
QUẢN LÝ PHỤ TÙNG
VÀ TỒN KHO
5S
LẬP KẾ HOẠCH VÀ LEAN &
CMMS
KIỂM SOÁT BẢO TRÌ 6 SIGMA
TRỤ CỘT 1
5S
TRỤ CỘT 1 - 5S

Dịch sang tiếng Từ tương đương


Từ tiếng Nhật
Anh chữ S
Seiri Organisation Sort
Seiton Tidiness Systematise
Seiso Cleaning Sweep
Seiketsu Standardisation Standardise
Shitsuke Discipline Self - Discipline
TRỤ CỘT 1 - 5S (tt)
NHỮNG HOẠT ĐỘNG 5S

CHỦ ĐỀ CÁC HOẠT ĐỘNG ĐIỂN HÌNH


Tổ chức 1. V ứ t b ỏ m ọ i thứ 5 . K i ể m soát các b a o bì, n ắ p
(SEIRI) k h ô n g cần thiết. c h e đ ể n g ă n n g ừ a rò rỉ v à đ ổ
2. Xác đ ị n h các tháo.
Quản lý p h â n nguyên nhân gây
bụi b ặ m v à rò rỉ. 6 . L à m v ệ sinh n ề n nhà.
c ấ p v à xác
S ắ p x ế p nhà. 7. Tổ chức nhà kho
đ ị n h các 3.
nguyên nhân xưởng, văn 8 . D ọ n b ỏ bụi b ặ m , rác rưởi v à
phòng. b a via.
4. Xử lý các k h u y ế t 9 . T ẩ y rửa các vết dầu m ỡ .
tật v à g ã y vỡ.
TRỤ CỘT 1 - 5S (tt)
NHỮNG HOẠT ĐỘNG 5S (tt)
CHỦ ĐỀ CÁC HOẠT ĐỘNG ĐIỂN HÌNH
Ngăn nắp (SEITON) 1. Mỗi thứ phải có 7. Các bảng yêu cầu giữ gìn
chỗ của nó và trật tự ngăn nắp.
Lưu trữ theo chức năng được chỉ định rõ 8. Các bảng yêu cầu dễ đọc.
và tránh phải tìm kiếm ràng. 9. Các đường thẳng và góc
các thứ cần thiết. 2. Lưu trữ và lấy ra vuông.
trong vòng 30 giây. 10. Sắp xếp chỗ theo chức
3. Lập hồ sơ các tiêu năng cho trật tự, chi tiết
chuẩn . máy, ngăn kệ dụng cụ,
4. Phân vùng và thiết bị và các thứ khác.
đánh dấu các vị
trí, chỗ để đồ vật.
5. Loại bỏ nắp và
khóa.
6. Cái nào vào trước
thì ra trước
TRỤ CỘT 1 - 5S (tt)
NHỮNG HOẠT ĐỘNG 5S (tt)

CHỦ ĐỀ CÁC HOẠT ĐỘNG ĐIỂN HÌNH


Sạch sẽ (SEISO) 1. Thực hành 5S 5. Mỗi người đều là người
Làm vệ sinh là kiểm nhanh chóng. giữ nhà.
soát và đạt mức độ 2. Trách nhiệm cá 6. Thực hiện việc kiểm soát
sạch sẽ mong muốn nhân. tình trạng vệ sinh.
3. Làm cho việc làm 7. Làm vệ sinh cả những
vệ sinh và kiểm chỗ mà mọi người không
soát dễ dàng hơn. chú ý.
4. Thúc đẩy phong
trào sạch và xanh.
TRỤ CỘT 1 - 5S (tt)
NHỮNG HOẠT ĐỘNG 5S (tt)
CHủ Đề C Á C H O Ạ T Đ Ộ N G ĐIỂN HÌNH
Tiêu chuẩn hóa 1. Các dấu hiệu hài lòng. 10. Các màu cảnh báo.
(SEIKETSU) 2. Các vùng nguy hiểm 11. Các dấu hiệu bình chữa
được đánh dấu trên lửa.
Quản lý theo kiểu dễ những đồng hồ đo. 12. Các dấu hiệu kiểm soát.
nhìn thấy và tiêu chuẩn 3. Các nhãn hiệu nhiệt. 13. Các dấu hiệu bảo trì chính
hóa 5S 4. Các dấu hiệu chỉ phương xác.
hướng. 14. Các dấu hiệu giới hạn
5. Các nhãn hiệu cỡ giây mã hóa theo màu.
đai. 15. Các phim trong ngăn
6. Các dấu hiệu chỉ phương ngừa tiếng ồn và rung
hướng đóng mở. động.
7. Các dấu hiệu chỉ điện áp. 16. Làm hết sức rõ ràng và
8. Các loại ống được mã hóa đơn giản.
theo màu. 17. Lịch thực hiện 5S
9. Các nhãn hiệu dầu, mỡ.
TRỤ CỘT 1 - 5S (tt)
NHỮNG HOẠT ĐỘNG 5S (tt)

CHỦ ĐỀ CÁC HOẠT ĐỘNG ĐIỂN HÌNH


Kỷ luật (SHITSUKE) 1. Cùng nhau làm vệ sinh. 6. Trách nhiệm cá
2. Thời gian luyện tập. nhân.
Hình thành thói quen và 3. Mang giày an toàn. 7. Thực tập điện
một chỗ làm việc có kỷ 4. Quản lý không gian làm thoại và thông
luật việc chung. tin liên lạc .
5. Thực tập hành động khi 8. Các sổ tay 5S.
có báo động khẩn cấp. 9. Thấy là tin.
TRỤ CỘT 2
BẢO TRÌ TỰ QUẢN
TRỤ CỘT 2 - BẢO TRÌ TỰ QUẢN

Làm thế nào để triển khai


bảo trì tự quản

trong hoạt động TPM?


TRỤ CỘT 2 - BẢO TRÌ TỰ QUẢN (tt)
Quản lý chương trình bảo trì tự quản

Bảo trì tự quản là gì?

NgưỜI vận hành liên tục phục hồi những hư hỏng của thiết bị mà
họ sử dụng, nhằm tận dụng hết năng suất của chúng và từ đó góp
phần tăng cường tính hiệu quả của hệ thống sản xuất.
Hoạt động này là rất có lợi cho quá trình tái cơ cấu trong quản lý
nguồn lực và cho công tác tự quản lý của các nhân công mới, là
những người vừa trải qua các khoá đào tạo và tập huấn, do đó, họ
đã được trang bị những kiến thức và quan niệm mới.
TRỤ CỘT 2 - BẢO TRÌ TỰ QUẢN (tt)

Chú ý 1: Các bước bảo trì tự quản có thể mềm dẻo, linh
hoạt, phù hợp với trình độ, kỹ năng của công nhân và với
từng loại thiết bị
Mức độ kỹ năng và trình độ hiểu biết

Tháo và lắp máy


Cao Chuyên nghiệp

Linh hoạt
Tự động

Làm sạch ban đầu


Hoá học
Kỹ năng cơ khí và trình độ hiểu biết Điện
TRỤ CỘT 2 - BẢO TRÌ TỰ QUẢN (tt)
Chú ý 2: Vùng hoạt động mở rộng dần từ cải tiến
thiết bị đến cải tiến hệ thống sản xuất

Người

máy
Nguyên liệu Phương thức

Hệ thống sản xuất


TRỤ CỘT 2 - BẢO TRÌ TỰ QUẢN (tt)
Chú ý 3: Bảo trì tự quản là một cách để gắn người
vận hành với người quản lý

Vòng quản lý
TRỤ CỘT 2 - BẢO TRÌ TỰ QUẢN (tt)

Làm mới môi trường làm việc nhờ bảo trì tự quản
Các bước bảo trì tự quản Các bước bảo trì tự quản Các bước bảo trì tự quản
Bước 1: làm sạch ban đầu
Bước 2: tìm nguyên nhân là m Bước 5: tổng thanh tra kỹ năng Bước 7: Tổ chức và đưa ra ưu tiên
bẩn máy Bước 6: thanh tra tự động Bước 8: quản lý tự động
Bước 3: Sửa những chỗ hỏn g
nặng
Bước 4: chuẩn hoá hoạt động
bảo trì Thay đổi cách nghĩ
hư hỏng và sự cố ảnh
hưởng xấu đến công việc

Động cơ Ảnh hưởng Ảnh hưởng


Thay đổi hư hỏng Thay đổi Một vài hội thảo thay đổi
*Nêu gương tốt
với lãnh đạo Thiết bị và sự cố Thói quen “Không có” làm mới
* Muốn làm cái giảm và/hoặc “có” sự chỗ làm
mọi người cần cố

Thay đổi hành động


* Thực hiện các
bước cải tiến
* Thực hiện tiêu chuẩn
hóa hoạt động bảo trì

* Sửa chữa và giám sát * Sửa chữa và cải tiến để


* Giám sát các biểu hiện bất thường có kết quả tốt
* Sửa chữa các hư hỏng, cải * Kết quả tốt làm mọi
tiến chi tiết người vui vẻ
Chính sách đổi mới
TPM-6.doc
TRỤ CỘT 2 - BẢO TRÌ TỰ QUẢN (tt)
Làm thế nào để quản lý bảo trì tự quản

Giai đoạn Bước


Bảo trì tự quản thiết bị

*Loại bỏ các hư hỏng hàng ngày của 1. Làm sạch ban đầu
thiết bị bằng cách lau chùi và kiểm tra 2. Xác định và đo mức độ hư hỏng
Bảo trì

ốc vít thường xuyên. 3. Làm sạch và tra dầu đúng quy định
bản

* Giảm thời gian lau chùi và thay dầu.

*Nghiên cứu cấu trúc, tính năng và kỹ 4. Kiểm tra toàn bộ


năng bảo trì của thiết bị để tận dụng hết Làm theo đúng sách hướng dẫn kiểm tra thiết bị.
tính năng

tính năng của chúng Phát hiện và sửa chữa các hư hỏng nhỏ
Bảo trì

5. Kiểm tra tự động


*Đo lường mức độ xuống cấp của thiết bị Phát triển và sử dụng tài liệu hướng dẫn kiểm tra tự động

*Học về từng chi tiết trong hệ


thống sản xuất như nguyên vật
Các chi tiết

6. Quản lý chất lượng


bảo trì tự quản trong

liệu, quá trình sản xuất, chất


hệ thống sản xuất

Duy trì tính kỷ luật và sự chia sẻ thông tin trong công ty.
lượng, phân phối JIT và giá thành.
của hệ
thống

Mọi người sẽ nắm được các dữ kiện và phân tích dữ kiện.


*Phát triển khả năng KAIZEN và
quản lý bán hàng

*Thiết lập quản lý tự động trong 7. Quản lý tự động hoàn toàn và quản lý bán hàng
PQCD. Phát triển cao hơn, xa hơn mục tiêu và chính sách của
bảo

liên
tục

công ty.
trì

*Quản lý tự động tạo ra môi trường


an toàn và trung thực Tăng tính thường xuyên của các hoạt động cải tiến.
TRỤ CỘT 2 - BẢO TRÌ TỰ QUẢN (tt)
Bước 1: Làm sạch ban đầu
Bốn danh sách của bước 1
Đánh giá bởi Vị trí Ngày Ngày
Ngày Chỗ hư hỏng Các đánh giá Prod. Maint. P. Eng. công tác dự kiến h.thành

1/ Danh sách những chỗ hư hỏng


Ngày
Ngày Câu hỏi Câu trả lời hoặc đánh giá Thực hiện
dự kiến

2/ Bảng câu hỏi

Ngày Ở đâu Cái gì Tìm thấy bởi

3/. Danh sách nguyên nhân gây hư hỏng

Ngày Chỗ khó làm việc Tìm thấy bởi

4/. Danh sách những chỗ khó làm việc


TRỤ CỘT 2 - BẢO TRÌ TỰ QUẢN (tt)
Bước 1: Làm sạch ban đầu
Bốn danh sách của bước 1
Thực hiện bởi Vị trí Ngày
Ngày Chỗ hư hỏng Đánh giá Ngày
Prod. Maint. P. Eng. công tác bắt đầu Hoàn thành

07.13 Rubber seal of cover Đổi một cái mới V Soos Laszlo 07.25 07.30

1/ Danh sách những chỗ hư hỏng


Ngày
Ngày Câu hỏi Đánh giá hoặc trả lời Thực hiện bắt đầu
11.04 Tại sao khí nén không thể lên Vì ống khí có thể bị vỡ. Hãy kiểm tra ống Trần Văn Bảo 25/11/2012
quá 4.5 kg/cm2 ? khí.

2/. Bảng câu hỏi

Ngày Ở đâu Cái gì Tìm thấy bởi

11.06 Hộp làm nguội của máy HPC-1 Chất lỏng chảy ra ngoài Nguyễn Văn An

3/. Danh sách nguyên nhân gây hư hỏng


Ngày Chỗ khó làm việc Phát hiện bởi
11.29 Ống khí của máy KB-1 rất khó kiểm tra vì để ở chỗ cao quá Lê Văn Thanh

4/. Danh sách những chỗ khó làm việc


TRỤ CỘT 2 - BẢO TRÌ TỰ QUẢN (tt)
Một phiếu PM
Phiếu PM No.
Công việc: Loại AM FM PJ Step 2 3 4 5 6
1 7
AM: bảo trì tự quản :
Định dạng bởi PM
PT: đội dự án
FM: bảo trì định kỳ nhóm:
Tóm tắt sự cố : Ngày định dạng :
Công việc 1. Nhóm PM thực hiện 2. theo yêu cầu
•Phần này dược thực hiện bởi người phát hiện ra sự cố sau khi
đã kiểm tra tại chỗ những công việc đội PM đã làm
Đục lỗ
PM thẻ hành động (B) No.
Xác định bởi: PM nhóm:
Phòng: Đội:
Tổ: Thiết bị:

Tóm tắt sự cố: Ngày định dạng:

Trả về cho người gửi


Chương trình hành động: Ngày bắt đầu:

Người kiểm tra: (PM leader)


(Supervisor)
Công việc 1. Thực hiện bởi nhom PM
2. Theo yêu cầu
Tóm tắt những việc đã làm

Ngày hoàn thà nh: do:

AMSTEP10.ppt
TRỤ CỘT 2 - BẢO TRÌ TỰ QUẢN (tt)
Bước 2: Xác định nguồn gây bẩn
Phân tích nguyên nhân

Nguyên nhân là do những nguyên vật liệu lạ nào và từ đâu đến?

Những nguyên vật liệu lạ này làm nhiễm bẩn như thế nào ?

Độ an toàn Chất lượng Sự cố Sự cố nhỏ Phục hồi Đánh giá Thời gian làm sạch

Tại sao lại xuất hiện các vật liệu lạ? Tại sao? Tại sao?

Các biện pháp loại bỏ nguồn gây bẩn


ưu tiên làm trước
Những công việc

Ngăn chặn sự lây nhiễm không mong muốn

Sửa lại những vùng khó làm sạch


Bước 3: Làm sạch và bôi trơn thông thường
Hệ thống kiểm soát bôi trơn
Bảo trì tự quản Bảo trì định kỳ
Chọn nhóm PM mẫus Xác định các điểm và khu Chuẩn bị hướng
Chọn người quản lý mẫus vực bôi trơn dẫn bôi trơn

Giáo trình đào tạo


Tiến hành hướng dẫn bôi trơn

Định vị các điểm và khu vực cần bôi trơn Lập sổ theo dõi bôi
trơn và giám sát
Danh sách các điểm và
khu vực cần bôi trơn
Việc bôi trơn liên quan đến sự cố
cả thiết bị như thế nào Bôi trơn ? Xác định những chỗ phải
bôi trơn thường xuyên

Công việc cần làmr


Công việc đã làm ?

Trong bảo trì tự quản

Sửa chữa sự Sửa chữa


cố thiết bị Kiểm tra sổ theo dõi bôi trơn thiết bị hỏng
Tiến hành bôi trơn thăm dò và giám sát

Bôi trơn thăm dò thông thường Chỗ bôi trơn sổ theo dõi bôi trơn
thông thường
và giám sát

Ước lượng thời gian bôi trơn


Cải tiến hệ thống kiểm
tra bôi trơn

Xác định vùng khó bôi trơn

Sửa chữa những


Danh sách vùng vùng khó bôi trơn
khó làm việc

Lập tiêu chuẩn bôi trơn So sánh và cải tiến


tiêu chuẩn

Bôi trơn và kiểm tra thường xuyên Kiểm tra bôi trơn bằng phương
pháp phức tạp hơn
TRỤ CỘT 2 - BẢO TRÌ TỰ QUẢN (tt)
Bước 4: Giám sát toàn bộ
Bước 4 được chia thành các bước nhỏ như sau:

1. Tiến hành đào tạo tổng thể.


2. Tiến hành đào tạo chuyên sâu
3. Tiến hành kiểm tra sau đào tạo.
4. Lên danh sách giám sát.
5. Lập danh mục giám sát.
6. Sửa chữa những chỗ hư hỏng được phát hiện.
7. Thực hiện kiểm tra thăm dò.
8. Ước lượng thời gian kiểm tra.
TRỤ CỘT 2 - BẢO TRÌ TỰ QUẢN (tt)

Bước 4: Giám sát toàn bộ (tt)

9. Tiến hành công việc kiểm tra giám sát.


10. Đưa ra các cải tiến.
11. Xác định vùng khó kiểm tra.
12. Sửa chữa vùng khó kiểm tra.
13. Xem lại các quy định về giám sát.
14. Xác định những chỗ phải thường xuyên kiểm tra.
15. Xem lại kỹ năng tự kiểm tra của người sử dụng thiết bị.
16. Xây dựng chương trình sửa chữa ngắn hạn.
17. Tiến hành một cuộc tổng kiểm tra về bảo trì tự quản.
TRỤ CỘT 2 - BẢO TRÌ TỰ QUẢN (tt)
Bước 5: Bảo trì tự quản thông thường
Bước 5 gồm các bước nhỏ sau:
1. Xem xét những công việc còn lại sau các bước từ 1 đến 4.
2. Giải quyết các vấn đề còn tồn tại.
1.Xác định các vấn đề trong giai đoạn làm sạch và bôi trơn
đã thực hiện trong bước 3 và giai đoạn kiểm tra thông
thường trong bước 4.
2. Lập kế hoạch và thực hiện các công việc sửa chữa.
3. Đánh giá kết quả làm việc.
3. Sửa chữa các sự cố và hư hỏng nhỏ.
1. Kiểm tra nguyên nhân.
2. Lập kế hoạch và thực hiện sửa chữa.
3. Đánh giá kết quả làm việc
TRỤ CỘT 2 - BẢO TRÌ TỰ QUẢN (tt)

Bước 5: Bảo trì tự quản thông thường (tt)

4.Tiến hành kiểm tra thăm dò thường xuyên.


5. So sánh với các tiêu chuẩn bảo trì của bảo trì toàn bộ.
6. Tiến hành kiểm tra.
7. Lập kế hoạch kiểm tra thăm dò thường xuyên.
8. Tiến hành kiểm tra thường xuyên.
9.Xem xét lại quá trình làm sạch bôi trơn và kiểm tra thông
thường.
10. Tiến hành bảo trì tự quản thông thường và chi tiết.
11. Xây dựng chương trình sửa chữa ngắn hạn.
12. Tiến hành tổng kiểm tra bảo trì tự quản.
TRỤ CỘT 2 - BẢO TRÌ TỰ QUẢN (tt)
Tiết kiệm thời gian nhờ hoạt động bảo trì tự quản
16phút
15 2

Thời gian (phút ) 2 Cải tiến


2 10 phút
10
Phút sử dụng trên 3 8 2
một máy

5 phút
5

Bước 2 Bước 3 Step 4 Step 5


4 -1 4 -2 4 -3 4 -4 Là m sạch, bôi trơn và kiểm tra
L àm sạch và bôi trơn
Làm sạch
Điện 2-4

Thuỷ lực
Nguồn

và khí
chuyề

động

lực
Chố
t

Cited from :TPM IMPLEMENTATION by M.TAJIRI & F.GOTOH


TRỤ CỘT 2 - BẢO TRÌ TỰ QUẢN (tt)
Bước 6: Tiêu chuẩn bảo trì tự quản
Bước 6 gồm những bước nhỏ sau:
1.Chẩn đoán các phương án sửa chữa nhằm đạt chất lượng tốt
1. Mô tả biểu mẫu quy trình bảo đảm chất lượng
2. Đánh giá quy trình chất lượng
3. Các biện pháp phòng ngừa chống lại sự hư hỏng của các thành phẩm
4. Trưng bày sản phẩm
5. Phát hiện các sản phẩm có chất lượng xấu.
2.Chẩn đoán các phương án sửa chữa nhằm đạt chất lượng tốt cho các vật
liệu thô, dụng cụ đo, khuôn dẫn và bàn ren, tình trạng gia công
1. Xác định tình trạng chất lượng của chi tiết máy
2. Truy cập tình trạng chất lượng
3. Khắc phục tình trạng chất lượng.
2.4 Kiểm định và chuẩn hoá các danh mục được kiểm tra nhằm đảm bảo
tình trạng chất lượng.
3. Thiết lập hệ thống quy trình đảm bảo chất lượng
TRỤ CỘT 2 - BẢO TRÌ TỰ QUẢN (tt)

Biểu mẫu đảm bảo chất lượng (QAFD) và quy trình chất lượng
En-1 En En En+2
(dòng axit) (đĩa xoay lạnh) (Liên kết) (thùng xay)

Qn-1 Qn Qn+1 Qn+2


Sản phẩm ban đầu, sản phẩm tạm thời
Ví dụ về quy trình chất lượng
và thành phẩm
Chất lượng Sai số cho phép Phương án kiểm tra Tần suất kiểm tra Theo dõi kiểm tra
Toàn bộ độ dài
Độ mỏng + 0.30mm Dùng tia X đo đồng hồ Ống xoắn thứ nhất của lầ n Sổ ghi chép
máy trắc vi kế
đổi con lăn Giấy yêu cầu cung cấp
ống xoắn
Thước đo độ lồi
Bề rộng Ống xoắn thứ nhất của
+ 1.2% bề rộng lần đổi ca Giấy yêu cầu cung cấp
Dây hoặc thước đo 1/ 3 ống xoắn con lăn
Hình dáng
Ống xoắn thứ nhất của lần
đổi con lăn Giấy yêu cầu cung cấp
Bề mặt Nhỏ hơn 5mm con lăn
1/ 3 ống xoắn
ống xoắn thứ nhất của lần
đổi con lăn
1/ 5 ống xoắn
• Sản phẩm ban đầu: bắt đầu công việc, thay đổi thiết bị, đánh giá, thay đổi công cụ hay khuôn mẫu
luân phiên, sửa chữa hoặc dịch vụ, thay đổi lô

AMSTEP60.ppt
TRỤ CỘT 2 - BẢO TRÌ TỰ QUẢN (tt)
Làm thế nào để ngăn chặn sự cố và hư hỏng
của thành phẩm

Chất lượng sản phẩm

* Định nghĩa rõ ràng ?


* Có cần thiết lắm không?
* Có dễ hiểu không?
* Có được quan sát tốt không ?
* Dễ quan sát không ?
* Có thể phát hiện ngay ra hư hỏng nếu xảy ra sự cố về chất lượng hay không ?

* Ghi chép lại những lần kiểm tra


* Ghi chép lại quá trình vận hành

Tiêu huỷ: sau khi đánh giá, sản phẩm hỏng cần bị tiêu huỷ.

Sửa chữa : sau khi đánh giá, sản phẩm hỏng cần được sửa chữa
theo quy trình hiện tại hoặc quy trình ngược
Sản phẩm chất lượng xấu
Giữ lại : Đánh giá phải được thực hiện bởi bộ phận bảo đảm chất lượng

Tái sản xuất: sau khi đánh giá, một phần hoặc toàn bộ sản phẩm có thế được tái
sử dụng.
TRỤ CỘT 2 - BẢO TRÌ TỰ QUẢN (tt)

-Trụ cột này nhằm phát triển khả năng người vận hành phụ
trách những công việc bảo trì nhỏ, giải phóng cho các nhân
viên bảo trì tay nghề cao dành thời gian cho họat động tạo ra
giá trị gia tăng cao hơn và những công việc kỹ thuật phức tạp.
-Người vận hành chịu trách nhiệm chăm sóc máy để phòng
tránh máy xuống cấp.
Chính sách:
- Hoạt động của thiết bị không bị gián đoạn.
- Người vận hành linh hoạt trong vận hành và bảo trì thiết bị.
-Loại bỏ các khuyết tật tại nguồn thông qua sự tham gia tích
cực của nhân viên.
-Thực hiện từng bước các hoạt động bảo trì tự quản.

72
TRỤ CỘT 3

KAIZEN
TRỤ CỘT 3 - KAIZEN

Mục tiêu của Kaizen:


-Đạt và duy trì zero thiệt hai đối với sự cố ngừng máy lặt
vặt, đo lường và điều chỉnh, khuyết tật và những lần ngừng
máy không tránh được.
-Giảm 30% chi phí sản xuất.
Các công cụ dùng trong Kaizen:
- Phân tích nguyên nhân gốc rễ. - Biểu đồ xương cá.
- Các phương pháp tư duy hiệu quả. - TRIZ
- Các phương pháp giải quyết vấn đề. - 5 Why.
- Tổng hợp các thiệt hại. - Động não.
- Bảng tóm tắt Kaizen. - Đăng ký Kaizen.
TRỤ CỘT 3 - KAIZEN

-Mục tiêu của TPM là cực đại hóa hiệu quả sử dụng
thiết bị, vật tư, năng lượng và năng suất của người
vận hành.
-Các hoạt động Kaizen nhằm loại bỏ hoàn toàn 16
loại thiệt hại.
TRỤ CỘT 3 - KAIZEN
16 loại thiệt hại chính trong một tổ chức

Thiệt hại Loại


1.Những thiệt hại do hư hỏng/ ngừng máy Những thiệt hại
2.Những thiệt hại do cài đặt/ điều chỉnh làm ảnh hưởng
3. Thiệt hại do luỡi cắt hiệu suất thiết bị
4. Thiệt hại do khởi động
5.Thiệt hại do ngừng máy lặt vặt/ chạy
không
6.Thiệt hại do tốc độ - vận hành ở tốc độ thấp
7. Thiệt hại do khuyết tật/ gia công lại
8. Thiệt hại do ngừng máy có kế hoạch

79
TRỤ CỘT 3 - KAIZEN
16 loại thiệt hại chính trong một tổ chức (tt)

Thiệt hại Loại


9. Thiệt hại do quản lý
Những thiệt hại làm
10. Thiệt hại do thao tác vận hành
ảnh hưởng hiệu
11. Thiệt hại do tổ chức kiểu hàng dọc
suất làm việc của
12. Thiệt hại về hậu cần con người
13. Thiệt hại do đo lường và điều chỉnh
14.Thiệt hại về năng lượng Những thiệt hại làm
15.Thiệt hại do hư hỏng khuôn, đồ gá, ảnh hưởng hiệu quả
dụng cụ sử dụng các nguồn
16.Thiệt hại về năng suất lực sản xuất
80
TRỤ CỘT 3 - KAIZEN

Loại Thiệt hại lẻ tẻ Thiệt hại mãn tính


Dễ dàng theo dõi những nguyên Không dễ dàng nhận dạng và giải
Nguyên nhân nhân gây ra hư hỏng và mối quan quyết thiệt hại này mặc dù có thể áp
hệ nguyên nhân – hậu quả dụng một số giải pháp khắc phục

Đây là loại thiệt hại bị gây ra do


Biện pháp khắc Dễ dàng thiết lập một biện pháp
khuyết tật tiềm ẩn trong máy, thiết bị
phục khắc phục hậu quả
và phương pháp.

Tác động / Thiệt Một thiệt hại thôi cũng có thể Một nguyên nhân duy nhất là hiếm –
thường là kết hợp một số nguyên
hại đáng kể nhân có xu hướng trở thành quy luật

Tần số xuất Tần số xuất hiện thấp và thỉnh


Tần số thiệt hại thì nhiều hơn
hiện thoảng

Hành động Người sản xuất có thể tham gia Cần chuyên gia về kỹ thuật sản
phục hồi giải quyết vấn đề xuất, đảm bảo chất lượng và bảo trì
81
TRỤ CỘT 4
BẢO TRÌ CÓ KẾ HOẠCH
TRỤ CỘT 4 - BẢO TRÌ CÓ KẾ HOẠCH

-Bảo trì có kế hoạch nhằm phòng tránh hư hỏng máy


và sản phẩm không bị khuyết tật để làm hài lòng khách
hàng.
-Các đợt bảo trì này tạo thành một số nhóm đã được
xác định trước đó.
-Với bảo trì có kế hoạch, người ta nỗ lực chuyển từ
bảo trì bị động sang chủ động và dùng nhân viên bảo
trì đã được đào tạo để giúp đào tạo những người vận
hành bảo trì tốt hơn thiết bị của họ.

83
TRỤ CỘT 4 - BẢO TRÌ CÓ KẾ HOẠCH

Chính sách:
- Đạt được và duy trì khả năng sẵn sàng của máy móc.
- Đạt chi phí bảo trì tối ưu.
- Giảm phụ tùng tồn kho.
- Cải thiện độ tin cậy và khả năng bảo trì của máy móc.

84
TRỤ CỘT 4 - BẢO TRÌ CÓ KẾ HOẠCH

Mục tiêu:
1. Số lần hư hỏng và ngừng máy bằng 0.
2. Cải thiện độ tin cậy và khả năng bảo trì khoảng 50%.
3. Giảm chi phí bảo trì khoảng 20%
4. Đảm bảo khả năng sẳn sàng của phụ tùng mọi lúc.

85
TRỤ CỘT 4 - BẢO TRÌ CÓ KẾ HOẠCH
Sáu bước thực hiện bảo trì có kế hoạch:

1.Đánh giá thiết bị và ghi nhận lại tình trạng hiện tại.
2.Duy trì tình trạng hoặc phục hồi sự xuống cấp của thiết bị.
3.Xây dựng hệ thống quản lý thông tin.
4.Chuẩn bị hệ thống thông tin dựa trên thời gian, chọn thiết
bị, phụ tùng, nhân viên bảo trì và lập kế hoạch.
5.Chuẩn bị hệ thống bảo trì phòng ngừa gián tiếp bằng
cách sử dụng các kỹ thuật chẩn đoán thiết bị.
6.Đánh giá công tác bảo trì có kế hoạch.

86
TRỤ CỘT 5
BẢO TRÌ ĐỂ ĐẢM BẢO
CHẤT LƯỢNG
TRỤ CỘT 5: BẢO TRÌ ĐỂ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG

Mục tiêu:
1.Đạt được và duy trì số lần khách hàng khiếu nại bằng
không.
2. Giảm phế phẩm trong quá trình sản xuất khoảng 50%.
3. Giảm chi phí chất lượng khoảng 50%.

91
TRỤ CỘT 6
ĐÀO TẠO
TRỤ CỘT 6: ĐÀO TẠO
-Nhằm mục đích có những nhân viên đa kỹ năng, có tinh thần
trách nhiệm và nhiệt tình trong công việc để thực hiện hiệu
quả tất cả các nhiệm vụ yêu cầu một cách hiệu quả và độc lập.
-Đào tạo người vận hành để nâng cấp kỹ năng của họ. Chỉ
“biết cách làm như thế nào” là chưa đủ, họ cũng cần học để
"biết lý do tại sao".
-Bằng kinh nghiệm họ có được, “biết cách làm như thế nào”
là để khắc phục một vấn đề cần phải làm.
-Họ làm điều này mà không biết nguyên nhân gốc rễ của vấn
đề và tại sao họ làm như vậy.
- Do đó cần đào tạo họ để "biết lý do tại sao".
- Cần đào tạo nhân viên trải qua bốn giai đoạn của kỹ năng.
- Mục đích là tạo ra một nhà máy đầy đủ các chuyên gia.

93
TRỤ CỘT 6: ĐÀO TẠO

Các giai đoạn khác nhau của kỹ năng:

- Giai đoạn 1: Không biết.


- Giai đoạn 2: Biết lý thuyết nhưng không thể làm.
- Giai đoạn 3: Có thể làm nhưng không thể dạy
- Giai đoạn 4: Có thể làm và cũng có thể dạy.

94
TRỤ CỘT 6: ĐÀO TẠO

Chính sách:

1.Tập trung vào việc nâng cao kiến thức, kỹ năng và


kỹ thuật.
2.Tạo ra một môi trường đào tạo để tự học dựa trên
nhu cầu.
3.Chương trình / công cụ / đánh giá đào tạo phải dẫn
đến nhân viên hăng hái làm việc.
4.Đào tạo để loại bỏ mệt nhọc của nhân viên và làm
cho công việc thú vị hơn.

95
TRỤ CỘT 6: ĐÀO TẠO

Mục tiêu:

1.Đạt được và duy trì thời gian ngừng máy bằng


không tại các thiết bị quan trọng.
2.Đạt được và duy trì tình trạng không bị thiệt hại do
thiếu kiến thức / kỹ năng / kỹ thuật.
3. Đạt 100% nhân viên tham gia chương trình đề xuất.

96
TRỤ CỘT 6: ĐÀO TẠO
Các bước đào tạo:

1.Thiết lập các chính sách, ưu tiên và kiểm tra hiện


trạng đào tạo.
2.Thiết lập hệ thống đào tạo nâng cao kỹ năng vận
hành và bảo trì.
3.Đào tạo nâng cao kỹ năng vận hành và bảo trì cho
các nhân viên.
4. Chuẩn bị lịch đào tạo.
5. Khởi động hệ thống đào tạo.
6.Đánh giá hoạt động đào tạo và xác định hướng phát
triển trong tương lai.
97
TRỤ CỘT 7
TPM VĂN PHÕNG
TRỤ CỘT 7 – TPM VĂN PHÕNG
TPM văn phòng là nhằm nâng cao năng
suất, hiệu quả trong các bộ phận hành chính,
nhận dạng và loại bỏ những thiệt hại.
Các công việc bao gồm phân tích những
quy trình và thủ tục theo hướng gia tăng tự
động hóa văn phòng.
TPM văn phòng liên quan đến mười hai
thiệt hại lớn.

99
TRỤ CỘT 7 – TPM VĂN PHÕNG
Mười hai thiệt hại

1.Thiệt hại do xử lý.


2.Tổn thất chi phí trong các lĩnh vực như mua sắm,
kế toán, tiếp thị, bán hàng dẫn đến tồn kho cao.
3.Thiệt hại do mất thông tin liên lạc.
4.Thiệt hại do nhàn rỗi.
5.Thiệt hại do cài đặt.
6.Thiệt hại do độ chính xác.

100
TRỤ CỘT 8
AN TOÀN, SỨC KHỎE VÀ
MÔI TRƯỜNG
TRỤ CỘT 8 - AN TOÀN, SỨC KHỎE VÀ MÔI TRƯỜNG

Mục tiêu:
- Không tai nạn.
- Không tác động đến sức khỏe.
- Không cháy nổ.

103
TRỤ CỘT 9
HỆ THỐNG QUẢN LÝ BẢO TRÌ
BẰNG MÁY TÍNH (CMMS)
TRỤ CỘT 9 - CMMS

10
8
Những lợi ích nhận được khi ứng dụng CMMS (1)

1. Tối đa hoá thời gian hoạt động của thiết bị (1)


Để đảm bảo độ tin cậy của thiết bị, cần phải
đáp ứng một cách nhanh chóng các yêu cầu BT.
Với CMMS, có thể xác định ngay lập tức
nguồn nhân lực và các công việc cần giải quyết
để phát hành phiếu bảo trì.
CMMS cũng cho phép lập kế hoạch bảo trì
phòng ngừa và kiểm soát kế hoạch đó một cách
dễ dàng.
Từ đó, những thiết bị đơn giản cho đến phức tạp
sẽ luôn ở trong tình trạng sẵn sàng. 109
Ai cần CMMS ?
Tất cả các công ty có sử dụng nhiều thiết bị, hay thiết bị phức
tạp đều cần CMMS.

Những công ty sau đây đặc biệt cần CMMS:


 Sử dụng thiết bị đắt tiền (lãng phí do ngừng máy cao);
 Sử dụng thiết bị theo dạng dây chuyền (một máy dừng
khiến cả dây chuyền dừng);
 Tình trạng thiết bị kém có thể gây cháy nổ (thiết bị làm
việc dưới áp lực cao, chế biến lưu trữ xăng dầu, ...);
 Chất lượng sản phẩm ảnh hưởng đến sức khoẻ của người
tiêu dùng (dược phẩm, thực phẩm).
122
Khi nào cần CMMS?

 Khi số lượng dữ liệu nhiều khiến việc kiểm soát


không có phần mềm trở nên khó khăn.
 Cần cắt giảm chi phí nhân lực cho việc quản lý
bảo trì (thống kê, báo cáo…).
 Cần rút ngắn thời gian có báo cáo tổng hợp cho
các mục đích quản trị.

123
TRỤ CỘT 10
LEAN
+
SIX SIGMA
TIẾN TRÌNH DMAIC
1. Xác định - Define (D) (1)
Mục tiêu của bước Xác định là làm rõ vấn đề cần giải quyết,
các yêu cầu và mục tiêu của dự án. Các mục tiêu của một dự án
nên tập trung vào những vấn đề then chốt liên kết với chiến lược
kinh doanh của công ty và các yêu cầu của khách hàng.
Bước Xác định bao gồm:
•Xác định các yêu cầu của khách hàng có liên quan đến dự án cải
tiến. Các yêu cầu được làm rõ từ phía khách hàng được gọi là các
đặc tính Chất lượng thiết yếu (Critical-to-Quality);
•Xây dựng các định nghĩa về khuyết tật càng chính xác càng tốt;
•Tiến hành nghiên cứu mốc so sánh (thông số đo lường chung về
mức độ thực hiện trước khi dự án cải tiến bắt đầu);
• Tổ chức nhóm dự án cùng với người đỡ đầu (Champion);
•Ước tính ảnh hưởng về mặt tài chính của vấn đề; và
•Chấp thuận của lãnh đạo cấp cao cho tiến hành dự án. 125
TIẾN TRÌNH DMAIC
1. Xác định - Define (D) (2)
Các công cụ được áp dụng phổ biến nhất trong bước này bao
gồm:
•Bảng tóm lược dự án (Project Charter): là tài liệu mô tả rõ ràng
các vấn đề, định nghĩa khuyết tật, các thông tin về thành viên của
nhóm dự án, mục tiêu của dự án sẽ thực hiện và ghi nhận sự cam
kết hỗ trợ thực hiện của những người liên quan.
•Biểu đồ xu hướng (Trend Chart): Biểu thị trực quan xu hướng
các lỗi, khuyết tật xuất hiện sau một thời gian.
•Biểu đồ Pareto (80/20): Biểu thị trực quan mức độ tác động tích
cực và tiêu cực giữa tác nhân đầu vào tới kết quả đầu ra hoặc
mức độ khuyết tật.
•Lưu đồ quá trình (Process Flow Chart): cho biết cách thức hoạt
động và trình tự các bước thực hiện của quá trình hiện tại.
126
TIẾN TRÌNH DMAIC
2. Đo lường - Measure (M) (1)
Mục tiêu của bước Đo lường nhằm giúp hiểu tường tận mức độ
thực hiện trong hiện tại bằng cách xác định cách thức tốt nhất để
đánh giá khả năng hiện thời và bắt đầu tiến hành việc đo lường.
Các hệ thống đo lường nên hữu dụng, có liên quan đến việc xác
định và đo lường nguồn tạo ra biến động.
Bước này gồm:
•Xác định các yêu cầu thực hiện cụ thể có liên quan đến các đặc
tính Chất Lượng Thiết Yếu (CTQ);
•Lập các sơ đồ quá trình (process map) liên quan với các yếu tố
đầu vào (Input/X) và đầu ra (Output/Y) được xác định mà trong
đó, ở mỗi bước của quy trình, cần thể hiện mối liên kết của các
tác nhân đầu vào có thể tác động đến yếu tố đầu ra;

127
TRỤ CỘT 10 – LEAN 6 SIGMA

Bảo trì tinh gọn


áp dụng các nội dung của
Tinh gọn và Sáu sigma vào
trong các hoạt động bảo trì.

138
TRỤ CỘT 11
LẬP KẾ HOẠCH VÀ
KIỂM SOÁT BẢO TRÌ
TRỤ CỘT 12
QUẢN LÝ PHỤ TÙNG
VÀ TỒN KHO
Tại sao quản lý phụ tùng lại quan trọng?

 Tự động hoá cao => Năng suất cao => Thiết bị đắt tiền =>
Không có thiết bị dự phòng (redundant) => Chi phí dừng máy
cao không chấp nhận được
 Thiếu phụ tùng chiếm khoảng 50% tổng thời gian dừng máy
 Chi phí giá vốn của phụ tùng cũng chiếm khoảng 50% tổng chi
phí bảo trì
 Bộ phận bảo trì luôn kêu thiếu phụ tùng nhưng bộ phận tài
chính thì đau đầu vì lượng vốn nằm chết trong phụ tùng ngày
càng cao

152
Quản lý tốt phụ tùng không đơn giản (1)

 Khó biết chính xác thời điểm và số lượng cần sử dụng phụ tùng.
Lý do là có nhiều nguyên nhân hư hỏng, mà không phải nguyên
nhân nào cũng dự đoán trước được một cách chính xác
 Nhiều phụ tùng không dễ mua trên thị trường. Nó không phải là
loại mặt hàng sử dụng rộng rãi và thường xuyên.
 Nhiều trường hợp, phụ tùng phải do chính nhà cung cấp thiết bị
cung cấp. Khi họ ra sản phẩm mới, sản phẩm cũ bị lỗi thời, và họ
có thể không còn cung cấp phụ tùng nữa. Những thiết bị cũ do
vậy không có phụ tùng sẵn có nữa. Mà tốc độ đổi mới thế hệ
thiết bị diễn ra ngày càng nhanh.
153
Quản lý tốt phụ tùng không đơn giản (2)

 Số lượng mặt hàng phụ tùng lại quá nhiều khiến việc kiểm soát rất
mệt mỏi và khó khăn. Tại một công ty trung bình, số lượng phụ
tùng khoảng 15,000, tại công ty lớn có thể là 100,000.
 Xu hướng mua dự phòng phụ tùng nhiều hơn nhu cầu sử dụng khi
mua mới thiết bị hay mỗi khi đặt mua phụ tùng khiến lượng hàng
tồn kho tăng lên.
 Cuối cùng, tốc độ sử dụng phụ tùng không giống nhau. Một số thứ
thì sử dụng rất thường xuyên, những thứ khác thì lâu lắm mới sử
dụng một lần.
 Vậy làm thế nào để tối ưu hoá việc tồn kho và sử dụng phụ tùng là
câu hỏi lớn cho doanh nghiệp. 154
Mục tiêu của Quản lý phụ tùng

 - Đảm bảo phụ tùng cho bảo trì, sửa chữa thiết bị với một độ tin cậy nhất
định và một chi phí chấp nhận được.

 - Đảm bảo độ tin cậy của phụ tùng.

 - Đảm bảo chi phí tồn kho tối thiểu. Chi phí tồn kho bao gồm:
+ Chi phí đặt hàng,
+ Chi phí tồn trữ hàng,
+ Thiệt hại do thiếu hàng.

155
CÁC KỸ THUẬT CỦA TPM
22 KỸ THUẬT CỦA TPM
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT & CÁC HỆ CHIẾN LƯỢC
KINH TẾ CHUYÊN GIA BẢO TRÌ

KỸ THUẬT
GIÁ TRỊ RCA & FMEA

CHUẨN ĐỐI SÁNH


12
KỸ THUẬT QUẢN LÝ
RỦI RO

SPC & DOE

DFRESME
5S TQM ERGONOMICS
22 KỸ THUẬT CỦA TPM
LOẠI BỎ CÁC SỰ THAM GIA CỦA
LÃNH ĐẠO MỌI NGƯỜI
LÃNG PHÍ

LÀM VIỆC
ĐÁNH GIÁ HIỆU
NHÓM
QUẢ BẢO TRÌ
+10
TIÊU CHUẨN HÓA KỸ THUẬT
ĐA KỸ NĂNG
CÔNG VIỆC

CÁC CHI PHÍ PHÂN TÍCH GIÁM SÁT


NGỪNG MÁY THỰC RAM TÌNH TRẠNG
12 bước áp dụng TPM
Giai đoạn chuẩn bị

( 1 ) Thông báo của người lãnh đạo cao nhất về việc triển
khai TPM
( 2 ) Tiến hành đào tạo về TPM
( 3 ) Xây dựng tổ chức triển khai TPM
( 4 ) Xây dựng những mục tiêu và chính sách cơ bản
( 5 ) Lập kế hoạch tổng thể triển khai TPM
Giai đoạn giới thiệu
( 6 ) Khởi động TPM
12 bước áp dụng TPM
Giai đoạn thực hiện
( 7 ) Cải thiện hiệu suất của thiết bị
( 8 ) Xây dựng chương trình bảo trì tự quản

( 9 ) Xây dựng chương trình bảo trì phòng ngừa cho bộ phận
bảo trì
(10) Tiến hành đào tạo để cải thiện kỹ năng sản xuất và bảo trì
(11) Xây dựng chương trình quản lý thiết bị ban đầu
Giai đoạn củng cố
(12) Hoàn thiện TPM và hướng tới những mục tiêu cao hơn
Xin chân thành cám ơn!

You might also like