You are on page 1of 47

ĐỀ TỔNG HỢP SỐ 1 6,75

Câu 1. Hội nghị Ianta đã quyết định nhiều vấn đề quan trọng, ngoại trừ việc
A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
B. hợp tác giữa các nước nhằm khôi phục lại đất nước sau chiến tranh.
C. thoả thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh
hưởng ở châu Âu và châu Á.
D. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hoà bình và an ninh thế giới.
Câu 2. Hội nghị Pốtxđam (Đức) đã có quyết định nào gây khó khăn cho cách mạng Việt Nam khi Chiến
tranh thế giới thứ hai kết thúc ?
A. Đồng ý cho quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc vào Đông Dương làm nhiệm vụ giải giáp quân
Nhật.
B. Liên Xô không được đưa quân vào Đông Dương.
C. Một vài đảng phái người Việt thân Trung Hoa Dân quốc được phép tham gia chính phủ ở Việt Nam.
D. Các nước phương Tây vẫn được duy trì phạm vi ảnh hưởng tại các thuộc địa truyền thống của mình.
Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Liên Xô bắt tay khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH
trong hoàn cảnh
A. được sự giúp đỡ của các nước trong phe xã hội chủ nghĩa (XHCN).
B. là nước thắng trận, thu nhiều lợi nhuận và thành quả từ Hội nghị Ianta.
C. đất nước chịu nhiều tổn thất về người và của, khó khăn về nhiều mặt.
D. Liên Xô, Mĩ, Anh và Pháp vẫn là đồng minh, giúp đờ lẫn nhau.
Câu 4. Ý nào đúng để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: "Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông
Bắc Á (trừ.....) đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch. Sau chiến tranh, khu vực này có sự biến đổi to lớn
về ... Đây là khu vực duy nhất ở châu Á có ...... cửa thế giới."
A. Hàn Quốc ..... địa - chính trị và kinh tế ..... trung tâm khoa học - kĩ thuật
B. Trung Quốc ..... địa - chính trị ..... trung tâm vũ trụ
C. Hàn Quốc ..... địa - chính trị ..... trùng tâm kinh tế - tài chính lớn
D. Nhật Bản ..... địa - chính trị ..... trung tâm kinh tế - tài chính lớn
Câu 5. Ý nào dưới đây phản ánh hoạt động đối ngoại của Trung Quốc trong năm 1972 đã gây bất lợi cho
cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?
A. Xảy ra xung đột biên giới với Liên Xô.
B. Tổng thống Mĩ thăm Trung Quốc, mớ đầu quan hệ mới theo hướng hòa dịu giữa hai nước.
C. Xảy ra xung đột biên giới với Ấn Độ và Liên Xô
D. Bình thường hoá quan hệ với Nhật Bản và các nước phương Tây
Câu 6. Biến đổi lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. từ thân phận là nước thuộc địa, các nước đã trở thành quốc gia độc lập, tự chủ
B. nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, trở thành nước công nghiệp
C. thành lập và mở rộng Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
D. Việt Nam góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới
Câu 7. Điểm khác của tình hình nước Mĩ so với các nước Đồng minh ngay sau Chiến tranh thế giới thứ
hai là
A. sở hữu vũ khí nguyên tử và nhiều loại vũ khí hiện đại khác
B. khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
C. không bị tàn phá về cơ sở vật chất và thiệt hại về dân thường
D. lôi kéo nhiều nước đồng minh thành lập liên minh quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO).
Câu 8. Chính sách đối ngoại của Mĩ đối với Việt Nam từ năm 1949 đến năm 1954 là
A. can thiệp, "dính líu" trực tiếp vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp
B. ủng hộ nhân dân Việt Nam giành độc lập từ tay quân phiệt Nhật Bản.
C. trung lập, không can thiệp vào Việt Nam.
D. phản đối Pháp xâm lược trở lại Việt Nam.
Câu 9. Hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian vì quá trình liên kết khu vực ở Tây Âu : 1. Sáu
nước Tây Âu thành lập "Cộng đồng than - thép châu Âu" ; 2. Hợp nhất ba cộng đồng thành "Cộng đồng
châu Âu (EC) ; 3, "Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu" và "Cộng đồng kinh tế châu Âu" được

1
thành lập; 4 Phát hành và sử dụng đồng tiền chung châu Âu (ơrô) ; 5. EC được đổi tên thành Liên minh
tránh châu Âu (EU).
A. 1,3,4,2,5.
B. 1,3,4,5,2.
C. 1,3,2,5,4.
D. 4,1.5 2,1.
Câu 10. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên xô thay đổi ra sao ?
A. Từng là đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu vá đi tới tình trạng chiến tranh lạnh.
B. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
C. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vắn đề quốc tế lớn.
D. Mâu thuẫn gay gắt về quyền lợi.
Câu 11. Trong xu thế hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển hiện nay, Việt Nam có được nhưng thời cơ
và thuận lợi gì ?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
C. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hoá.
D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học - kĩ thuật.
Câu 12. Các cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật diễn ra trong lịch sử đều nhằm mục đích gì ?
A. Giải quyết vấn đề bùng nổ dân số và ô nhiễm môi trường sinh thái.
B. Giải quyết những đòi hỏi từ quả trình sản xuất của con người.
C. Giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống, sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con
người.
D. Đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
Câu 13. Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương trong hoàn cành nào ?
A. Sau khi cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất kết thúc.
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất bắt đầu.
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất đang trong giai đoạn quyết liệt.
D. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, nước Pháp bị thiệt hại nặng nề.
Câu 14. Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là
A. chú trọng vơ vét tài nguyên thiên nhiên.
B. tăng cường đầu tư vào các lĩnh vực thu lợi nhuận cao.
C. đầu tư vào hai ngành đồn điền cao su và khai mỏ.
D. đầu tư vào giao thông vận tải và ngân hàng.
Câu 15. Mâu thuần cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và mâu thuẫn dân với địa chủ phong
kiến.
B. mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai phân động,
C. mâu thuần giữa tư sản và vô sản.
D. mâu thuần giữa các giai cấp cũ với các giai cấp, tầng lớp mới.
Câu 16. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào con đường đấu tranh tự
giác ?
A. Thành lập Công hội (bí mật) tại Sài Gòn - Chợ Lớn.
B. Bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn.
c. Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hi Nội, Hải Phòng.
D. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son (Sài Gòn) ngăn tàu Pháp chở binh lính sang đàn áp cách mạng
Trung Quốc.
Câu 17. Công lao đầu tiên, to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những
năm 1919 - 1930 là
A. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
B. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. hợp nhất ba tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

2
Câu 18. Ý nào nhận xét đúng về nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh
chính trị đầu tiên của Đảng ?
A. Nhiệm vụ nêu trong Cương lĩnh bao hàm cả hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, trong đó nhiệm vụ dân
tộc được đặt lên hàng đầu.
B. Nhiệm vụ nêu trong Cương lĩnh bao hàm cả nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
C. Nhiệm vụ nêu trong Cương lĩnh bao hàm cả nhiệm vụ dân tộc và nhiệm vụ dân chủ, hai nhiệm vụ này
có quan hệ khăng khít với nhau.
D. Nhiệm vụ nêu trong Cương lĩnh thể hiện sự vận dụng đúng học thuyết Mác - Lenin trong việc giải
quyết vấn đề dân tộc và giai cấp của Nguyền Ái Quốc.
Câu 19. Ý nào không đúng khi giải thích cho luận điểm : "Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã tạo ra
bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam" ?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam trở thành chính đảng mạnh nhất, giữ vai trò lãnh dạo cách mạng Việt Nam.
B. Từ đây, cách mạng Việt Nam có đường lối đúng đắn, khoa học, sáng tạo.
C. Cách mạng Việt Nam trở thành bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.
D. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên, quyết định những bước phát triến nhảy vọt mới cùa cách mạng.
Câu 20. Hậu quả bao trùm về mặt xã hội mà cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam trong những năm
1929 - 1933 gây ra là gì ?
A. Nhiều công nhân, viên chức bị sa thải, thợ thủ công thất nghiệp.
B. Làm trầm trọng thêm tính trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động.
C. Nông dân phải chịu thuế cao, lãi nặng, bị chiếm đoạt ruộng đất, cuộc sống bần cùng.
D. Số đông tư sản dân tộc gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh.
Câu 21. Chính sách nào về kinh tế không phải do chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trong
những năm 1930 - 1931. ?
A. Chia ruộng đất công cho dân cày.
B. Bãi bỏ thuế thân,
C. Xoá nợ cho người nghèo.
D. Cải cách rụộng đất.
Câu 22. Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và
Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo là
A. xác định cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn : cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng
XHCN ; lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng Cộng sản.
B. Xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đổ đế quốc trước, đánh đổ phong kiến sau.
c. Xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam là giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Lực lượng nòng cốt của cách mạng Việt Nam là công nhân, nồng dân và tư sản dân tộc.
Câu 23. Mục tiêu đấu tranh trong thời kì 1936 - 1939 là gì ?
A. Chống đế quốc và phong kiến.
B. Chống phát xít.
C. Chống đế quốc và phát xít.
D. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do dân sinh, dân chủ,
hoà bình.
Câu 24. "Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn
thế dân tộc thì chẳng những quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu mà quyền lợi của bộ phận giai
cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được." Nội dung trên được trích trong văn kiện của hội nghị nào ?
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đồng Dương tháng 11-1940.
A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ưong Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939.
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đồng Dương tháng 11-1940.
D. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941),
Câu 25. Nội dung nào phản ánh đầy đủ những khó khăn cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà
sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ?
A. Nạn đói, nạn dốt, hạn hán và lũ lụt.
B. Sự chống phá của bọn phản cách mạng Việt Quốc, Việt Cách,
C. Quân Pháp tấn công Nam Bộ.

3
D. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, thù trong giặc ngoài.
Câu 26. Thuận lợi cơ bản của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì ?
A. Dân ta có truyền thống yêu nước, đoàn kết, Đảng ta được tôi luyện và có lãnh tụ thiên tài
B. Chủ nghĩa xã hội (CNXH) dần dần trở thành hệ thống thế giới, c. Phong trào đấu tranh đòi dân chủ ở
các nước tư bản phát triển.
D. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa, phụ thuộc lên cao.
Câu 27. Sự kiện mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai của thực dân Pháp là
A. thành lập đội quân viễn chinh và bổ nhiệm Cao uỷ Pháp ở Đông Dương ngay sau khi Nhật Bản đầu
hàng.
B. xả súng vào đám đông khi nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn tổ chức mít tinh mừng ngày độc tập (2-9-
1945)
C. cho quân quấy nhiễu nhân ngày Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (6-1-1946),
D. đánh úp trụ sở Uỷ ban nhân dân Nam Bộ và Cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn (23-9-1945).
Câu 28. Vì sao Việt Nam kí với Pháp Hiệp định Sơ hộ ngày 6-3-1946 ?
A. Để củng cố khối đoàn kết toàn dân.
B, Chính quyền đang gặp khó khăn về đối nội.
C. Tạm hoà hoàn với Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước, tránh cùng một lúc phải đối phó
với nhiều kẻ thù.
D. Tạm hoà hoàn với Pháp để tập trung đối phó với quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc.
Câu 29. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945 - 1954, chiến thắng nào của quân và dân ta được ghi
nhận là "cái mốc bằng vàng, nơi ghi dấu chủ nghĩa thực dân lăn xuống dốc" ?
A. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947.
B. Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950.
C. Chiến thắng trong Đông - Xuân 1953 - 1954.
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 30. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Hiệp
định Giơnevơ về Đông Dương (21-7-1954) là gì ?
A. Phân hoá và cô lập cao độ kẻ thù.
B. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước,
C. Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng.
D. Không vi phạm chủ quyền quốc gia.
Câu 31. Nét nổi bật nhất của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Mĩ thay chân Pháp, đưa tay sai lên nắm chính quyền ở miền Nam.
B. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.
C. miền Bắc được hoàn toàn giải phóng và tiến lên CNXH.
D. đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau.
Câu 32. Nhiệm vụ của cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế ở miền Bắc, đưa miền Bắc tiến lên CNXH ; tiếp tục
cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện hoà bình thống nhất nước nhà.
B. tiên hành đồng thời nhiệm vụ khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và tiến lên CNXH
trên phạm vi cả nước.
C. tiến hành đồng thời nhiệm vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và tiến lên CNXH trên phạm vi
cả nước.
D. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và thực hiện độc lập, thống nhất đất nước.
Câu 33. Ý nào không phản ánh đúng mục tiêu đấu tranh chống Mĩ - Diệm của nhân dân miền Nam trong
những năm 1954 - 1959 ?
A. Đòi hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
B. Đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ.
C. Đòi quyền tham gia vào hệ thống chính quyền các cấp.
D. Đòi chính quyền Diệm thi hành nghiêm chỉnh Hiệp định Giơnevơ.
Câu 34. Vấn đề quan trọng nhất về chiến lược cách mạng được xác định tại Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-4960) là gì ?
A. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ của cách mạng từng miền.

4
B. Vị trí, vai trò của cách mạng từng miền,
C. Mối quan hệ giữa cách mạng hai miền.
D. Đường lối xây dựng CNXH ở miền Bắc.
Câu 35. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào "Đồng khởi" là gì ?
A. Đưa nhân dân lên làm chủ ở nhiều thôn, xã ở miền Nam.
B. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.
C. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
D. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến
công.
Câu 36. Những chiến thắng làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ở miền
Nam Việt Nam trong những năm 1961 - 1965 là
A. Ấp Bắc, Tua Hai, Bình Giã, Đồng Xoài.
B. Áp Bắc, Binh Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
C. Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
D. Bình Giã, Ba Gia, Núi Thành, Vạn Tường.
Câu 37. Điểm khác của chiến lược "Chiến tranh cục bộ" so với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ
ở miền Nam Việt Nam là gì ?
A. Được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
B. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh
của Mĩ.
C. Nhằm thực hiện âm mưu "Dùng người Việt đánh người Việt".
D. Là loại hình chiến tranh thực dân kiểu mới, nhằm chống lại cách mạng miền Nam và nhân dân ta.
Câu 38. Trước khi đi xa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đẫ để lại bản Di chúc với dự liệu thiên tài, động viên
tinh thần chiến đấu của quân dân ta là
A. "Hễ còn một tên xâm lược trên đất nước ta, thì ta còn phải chiến đấu, quét sạch nó đi".
B. "Vì độc lập, vì tự do, đánh cho Mĩ cút, đánh cho nguỵ nhào".
C. "Đế quốc Mĩ nhất định phải cút khỏi nước ta. Tổ quốc ta nhất định sẽ thống nhất. Đồng bào Nam, Bắc
nhất định sẽ sum họp một nhà",
D. "Tiến lên ! Toàn thắng ắt về ta !".
Câu 39. Nguyên nhân quan trọng nhất quyết định Đảng ta phải tiến hành công cuộc đổi mới đất nước là
gì ?
A. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế-xã hội.
B. Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.
C. Sự phát triển của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
D. Những thay đổi của tình hình thế giới và mối quan hệ giữa các nước.
Câu 40. Đường lối đổi mới đất nước của Đảng nên hiểu như thế nào cho đúng ?
A. Không phải là thay đổi mục tiêu của CNXH mà là thực hiện mục tiêu ấy có hiệu quả bằng những
bước đi và biện pháp thích họp, thông qua nhận thức đúng đắn về CNXH.
B. Không phải là thay đổi mục tiêu của CNXH mà thông qua phát triển nền kinh tế TBCN để thực hiện
mục tiêu đó.
C. Xác định đúng mục tiêu của thời kì đầu quá độ lên CNXH để việc thực hiện đạt được kết quả khả thi.
D. Thay đổi mục tiêu của CNXH cho phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh của Việt Nam.

ĐỀ TỔNG HỢP SỐ 2

Câu 1 : Vấn đề không được đặt ra trước các cường quốc Đồng minh để giải quyết trong Hội nghị Ianta
là :
A. Khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh
B. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít
C. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận
D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
Câu 2 : Lí do Liên Xô đẩy mạnh không phục kinh tế và xây dựng CNXH ngay sau khi Chiến tranh thế
giới thứ 2 kết thúc là gì?
5
A. Để chạy đua vũ trang với Mĩ, nhằm duy trì "Trật tự thế giới hai cực"
B. Hàn gắn vết thương chiến tranh và nhanh chóng xây dựng thành công chế độ XHCN.
C. Muốn cạnh tranh vị thế cường quốc với Mĩ
D. Vượt qua thế bao vây, cấm vận của Mĩ và các nước tây Âu.
Câu 3 : Trong những năm CNXH ở Liên X và Đông Âu lâm vào khủng hoảng, Đảng và nhà nước Việt
Nam cho rằng
A. CNXH ở Việt Nam không chịu tác động từ khủng hoảng này, nên không cần sự điều chỉnh
B. Hệ thống CNXH trên thế giới chịu tác động lớn, nên phải điều chỉnh và tiến hành đổi mới đất nước.
C. Mô hinh CNXH không phù hợp ở Châu Âu
D. Công cuộc xây dựng CNXH ở Việt Nam không chịu tác động, nhưng vẫn cần phải đúc kết bài học
kinh nghiệm.
Câu 4 : Biến đổi nào ở khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ 2 đã góp phần làm thay đổi bản
đồ địa – chính trị thế giới ?
A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường XHCN
B. Nhật Bản đạt được sự phát triển "thần kì", trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới
C. Hàn Quốc trở thành "con rồng" kinh tế nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á.
D. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành "con rồng" kinh tế của Châu Á.
Câu 5 : Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ ở Liên
Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là :
A. Tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng
B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế
C. Đều tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài
D. Đảng Cộng Sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường XHCN.
Câu 6 : trong cùng hoàn cảnh thuận lợi vào năm 1945 nhưng ở Đông Nam Á chỉ có 3 nước tuyên bố độc
lập, còn các quốc gia khác không giành được thắng lượi hoặ giành thắng lợi ở mức đọ thấp, vì
A. Không biết quân Nhật bản đầu hàng quân đồng minh vô điều kiện
B. Các chính đảng lãnh đạo phong trào đấu tranh ở 1 số nước không có đường lối đấu tranh rõ ràng hoặc
chưa có sự chuẩn bị chu đáo.
C. Quân đồng minh, do mỹ điều khiển, ngăn cản
D. Không đi theo con đường các mạng vô sản
Câu 7 : Ý nào dưới đây không phải là điểm tương đồng về lịch sử của cả 3 nước đông dương trong giai
đoạn 1945-1975
A. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam, Lào và Campuchia góp phần vào sự sụp đổ của chủ nghĩa thực
dân kiểu cũ và kiểu mới
B. Ba nước tiến hành kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ xâm lược
C. Có những giai đoạn thực hiện chính sách hòa bình, trung lập và đấu tranh chống lại chế độ diệt chủng
D. Sự đoàn kết của 3 dân tộc góp phần vào thắng lợi trong cuộc kháng chiến trong pháp và chống Mĩ.
Câu 8 : hãy sắp xếp các dữ kiện sau theo trình tự thời gian phát triển của Tây Âu sau năm 1945:
1. Tây Âu trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất của thế giới;
2. Sau hơn 1 thập kỷ suy thoái, kinh tế các nước Tây Âu đã phục hồi và phát triển trở lại
3. Tây Âu đẩy mạnh khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả của chiến tranh
4. Giống như Mĩ và Nhật Bản, Tây Âu lâm vào tình trạng suy thoái, khủng hoảng kéo dài
A. 3, 1,4,2
B. 1,3,4,2
C. 1,2,4,3
D. 4,1,3,2
Câu 9 : Nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của liên minh Châu Âu(EU) và hiệp hội các quốc
gia Đông Nam Á(ASEAN) là gì?
A. Thành lập sau khi đã hoàn thành khôi phục kinh tế, trở thành những quốc gia độc lập, tự chủ, có nhu
cầu liên minh, hợp tác
B. Mục tiêu thành lập ban đầu là trở thành một liên minh kinh tế, văn hóa, chính trị để thoát khỏi sự chi
phối ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
C. Ban đầu khi mới hình thành chỉ có 6 nước thành viên, về sau mở rộng ra nhiều nước

6
D. Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động, có địa vị quốc tế cao.
Câu 10 : Những cải cách dân chủ được thực hiện ở Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ 2 có ý nghĩa
như thế nào ?
A. Giúp Nhật Bản củng cố liên minh chặt chẽ với Mĩ
B. Giúp Nhật Bản thực hiện mục tiêu trở thành cường quốc Châu Á
C. Giúp cho kinh tế Nhật Bản được khôi phục nhanh chóng và phát triển mạnh mẽ.
D. Đặt nền móng cho Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau này
Câu 11 : Nhân tố chủ yếu đã chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn 4 thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là :
A. Sự cạnh tranh khốc liệt về thị trường và thuộc địa giữa các nước Tư bản
B. Xu thế liên minh kinh tế khu vực và quốc tế
C. Chiến tranh lạnh
D. Sự phân hóa giữa các quốc gia phát triển và chậm phát triển
Câu 12 : Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay so với cuộc cách
mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII – XIX là
A. Mọi phát minh về kĩ thuật được dựa trên các ngành khoa học cơ bản
B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa trên các nghiên cứu khoa học
C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn kinh nghiệm
D. Mọi phát minh đều bắt nguồn từ các ngành công nghiệp chế tạo
Câu 13 : Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, Việt Nam, giai cấp, tầng lớn nào đã nhanh chóng vươn lên
thành động lực của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng tiên tiến của thời đại?
A. Nông dân
B. Tư sản
C. Tiểu tư sản
D. Công nhân
Câu 14 : Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc) để
A. Trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lí luận, xây dựng tổ chức cách mạng giải phóng dân tộc cho nhân dân
Việt Nam
B. Trực tiếp chỉ đạo cách mạng Việt Nam
C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
D. Mở các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng
Câu 15 : Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam từ 1919 đến năm 1925 là
A. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản ở Việt Nam
B. Truyền bá sâu rộng chủ nghĩa Mác – Leenin vào Việt Nam
C. Thành lập các tổ chức cộng sản ở Việt Nam
D. Chuẩn bị về tổ chức cộng sản ở Việt Nam
Câu 16 : Sắp xếp các tác phẩm hoặc sự kiện dưới đây theo trình tự thời gian xuất hiện
1.Đường Kách mệnh
2. Bản án chế độ thực dân Pháp
3. Bản Yêu sách của nhân dân An Nam
4. Sáng lập Đảng Cộng sản Pháp
A. 3,4,2,1
B. 2,3,1,4
C. 3,2,1,4
D. 4,1,3,2
Câu 17 : Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và Luận
cương chính trị do Trần Phú soạn thảo là
A. Cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn : cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng XHCN
B. Nhân tố quyết dịnh mọi thắng lợi của cách mạng Việt nam là Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo
C. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đổ đế quốc, đánh đổ phong kiến
D. Xác định lực lượng cách mạng là liên minh công – nông
Câu 18 : Phong trào cách mạng 1930 – 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì?
A. Bài học về vận động quần chúng đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang
B. Bài học về xây dựng lực lượng chính trị và đấu tranh chính trị

7
C. Bài học về đấu tranh vũ trang và khởi nghĩa giành chính quyền
D. Bài học về công tác tư tưởng, xây dựng khối liên minh công – nông và mặt trận dân tộc thống nhất,
về tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh
Câu 19 : Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ
chiến lược của cách mạng Đông Dương là gì?
A. Đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc
B. Đánh đổ giai cấp địa chủ phong kiến đem lại ruộng đất cho dân cày
C. Đánh đổ đế quốc, đánh đổ phong kiến
D. Thực hiện đoàn kết quốc tế, thực hiện chuyên chính vô sản
Câu 20 : Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10 – 1930 ) đã xác định lãnh đạo cách
mạng Đông Dương là
A. Giai cấp tư sản dân tộc.
B. Tầng lớn tiểu tư sản trí thức
C. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân
D. Giai cấp công nhân và đội tiên phong là Đảng Cộng sản
Câu 21 : Vấn đề quan trọng nhất được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng
sản Đông Dương tháng 11 – 1039 là
A. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất
B. Đánh đổ đế quốc và tay sai, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
C. Thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương
D. Chuyển từ hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp sang hoạt động bí mật
Câu 22 : Điểm kế thừa và phát triển của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5 – 1941)
so với các hội nghị trước đó (11 – 1939 và 11 – 1940) là gì?
A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng các dân tộc, chống đế quốc và phong kiến tay sai, làm cho Đông Dương
hoàn toàn độc lập và chủ trương thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. Xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là đánh đổ đế quốc và phong kiến tay sai,
giải phóng Đông Dương, làm cho các dân tộc Đông Dương hoàn toàn độc lập và chủ trương thành lập
Mặt trận Phản đế Đông Dương
C. Đề ra chủ trương đánh đổ đế quốc Pháp – Nhật, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập và chủ
trương thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc Phản đế Đông Dương
D. Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc, giải quyết vấn đề này
ở từng dân tộc Đông Dương,… và thành lập Mặt trận Việt Minh.
Câu 23 : Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 –
1941 so với Hội nghị tháng 11 – 1939 là
A. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống đế quốc
B. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và chống phong kiến
C. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương
D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
Câu 24 : Ý nào không phù hợp khi đánh giá về vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với thắng lợi của
Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Người tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn, xây dựng lí luận, chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ
chức, đưa đến sự ra đời Đảng cộng sản Việt Nam
B. Người tổ chức và chủ trì Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng, mở ra thời kì trực tiếp
chuẩn bị cho cuộc khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Người đã cùng với Trung ương Đảng vạch ra đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
D. Cùng với Trung ương Đảng, Người đã sự đoán chính xác thời cơ và kịp thời phát động tổng khởi
nghĩa.
Câu 25 : Khó khăn lớn nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Ngoại xâm và nội phản phá hoại
B. Chính quyền cách mạng còn non trẻ
C. Nạn đói tiếp tục đe dọa đời sống của nhân dân
D. Các tệ nạn xã hội cũ, hơn 90% dân ta mù chữ

8
Câu 26 : Quân Trung Hoa Dân quốc vào nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 thực chất nhằm
mục đích gì?
A. Giải giáp quân Nhật
B. Giúp đỡ chính quyền cách mạng nước ta
C. Đánh quân Anh
D. Lật đổ chính quyền cách mạng
Câu 27 : Tình hình tài chính nước ta sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám như thế nào?
A. Ngân sách Nhà nước hầu như trống rỗng
B. Nền tài chính quốc gia bước đầu được xây dựng
C. Bị quân Trung Hoa Dân quốc thao túng, chi phối
D. Lệ thuộc vào các ngân sách của Nhật và Pháp
Câu 28 : Chủ trương của Đảng ra đối với vấn đề thù trong , giặc ngoài (từ tháng 9-1945 đến trước ngày
19-12-1946) được đánh giá là
A. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc
B. Mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược
C. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược
D. Vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược
Câu 29 : Đảng ta, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, đã phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống
thực dân Pháp xuất phát từ kí do chủ yếu nào?
A. Thực dân Pháp không thực hiện Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Tạm ước (14-9-1946) đã kí kết.
B. Thực dân Pháp khiêu khích ta ở Hà Nội
C. Nền độc lập, chủ quyền của nước ta bị đe dọa nghiêm trọng
D. Chúng ta muốn hòa bình, xây dựng đất nước.
Câu 30 : Những thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp xâm lược (1945 – 1954)?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947, chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 và chiến dịch
Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 và Hiệp định Gionevo năm 1954 về Đông Dương được kí kết
C. Cuộc Tiên công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 và chiến dịch Điện Biên phủ năm 1954.
Câu 31 : Nguyên nhân dẫn đến phong trài "Đồng Khởi"(1059-1960) là gì?
A. Chính quyền Ngô Đình Diệm không thực hiện đúng các điều khoản của Hiệp định Gionevo.
B. Chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp các cuộc đấu tranh chống khủng bố, chống đàn áp, chống chiến
dịch "tố cộng, diệt cộng"
C. Chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp "Phong trào hòa bình" của tri thức và các tầng lớp nhân dân ở
Sài Gòn – Chợ Lớn
D. Chính quyền Ngô Đình Diệm ban hành nhiều đạo luật, công khai chém giết, làm cho hàng vạn cán
bộ, đảng viên bị giết hại, hàng chục vạn đồng bào yêu nước bị tù đày.
Câu 32 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 ( 1-1959) đã xác định phương hướng cơ
bản của cách mạng miền Nam ra sao?
A. Đấu tranh chính trị đòi Mĩ – Diệm thi hành Hiệp định Gionevo
B. Đấu trah vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị để giành chính quyền
C. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu
tranh vũ trang
D. Đấu tranh giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng
Câu 33 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định nhiệm vụ của cách mạng
miền Bắc là
A. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
B. Tiến lên CNXH
C. Chi viện cho tiền tuyến miền Nam
D. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ ra miền Bắc
Câu 34 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định nhiệm vụ của cách mạng
miền Nam là

9
A. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
B. Hoàn thành công cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
C. Vừa kháng chiến vừa kiến quốc
D. Đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
Câu 35 : Xuân 1968, Đảng ta chủ trương mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam là xuất
phát từ nhận định
A. So sáng lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử tổng thống (1968)
B. Sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta
C. Mâu thuẫng giữa Mĩ và chính quyền, quân đội Sài Gòn đang ngày càng gay gắt.
D. Sự thất bại nặng nề của quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn trong hai mùa khô (1965 – 1966 và 1966-
1967).
Câu 36 : Chiến lược " Chiến tranh cục bộ" của Mĩ đã diễn ra với quy mô lớn và mức độ ác liệt hơn so
với chiến lược "Chiến tranh đặt biệt" do
A. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ với vũ khí, trang bị kĩ thuật,
phương tiện chiến tranh của Mĩ
B. Được tiến hành bằng lực lượng mạnh(quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ, quân đội Sài
Gòn), quân số đông, vũ khí hiện đại và mở rộng chiến tranh phá hoại ra cả miền bắc
C. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp về hỏa lực không quân và hậu cần

D. Thực hiện nhiệm vụ của một cuộc chiến trang tổng lực
Câu 37 : Điểm giống nhau cơ bản trong các chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", "Chiến tranh cục bộ" và
"Việt Nam hóa chiến tranh" của Mĩ là gì?
A. Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ
B. Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân
C. Đều là loại hình chiến tranh tổng lực
D. Đều là loại hình chiến tranh toàn diện
Câu 38 : Trong quá trình thực hiện chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" và "Đông Dương hóa chiến
tranh", hoạt động nào của Mĩ gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
A. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương
B. Tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực không quân và hậu cần của

C. "Dùng người Việt đánh người Việt"
D. Dùng thủ đoạn ngoại giao : lợi dụng mâu thuẫn Trung – Xô, thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với
Liên Xô
Câu 39 : Tại sao sua Đại thắng mùa Xuân năm 1975, nước ta cần phải hoàn thành thống nhất đất nước
về mặt nhà nước?
A. Do mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau và đó là nguyện vọng tha thiết của nhân
dân cả nước
B. Cần có một cơ quan đại diện quyền lực chung cho nhân dân cả nước
C. Phù hợp với xu thế phát triển của lịch sử" nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một"
D. Nhân dân mong muốn được sum họp một nhà và có một chính phủ thống nhất
Câu 40 : nhân tố quyết định thắng lựi của công cuộc đổi mới và có một chính phủ thống nhất
A. Nắm bắt được thời cơ, vượt qua thách thức, đưa đất nước tiến lên
B. Coi giáo dục và đào tạo, khoa học – kĩ thuật là quốc sách hàng đầu
C. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
D. Nắm bắt xu thế phát triển của thế giới, phát huy nội lực trong nước

ĐỀ TỔNG HỢP SỐ 3

Câu 1 : Hội nghị Ianta đã quyết định nhiều vấn đề quan trọng, ngoại trừ
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản
B. Hợp tác giữa các nước nhằm khôi phục lại đất nước sau chiến tranh

10
C. Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải pháp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh
hưởng ở châu Âu và châu Á .
D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới
Câu 2 : Chín tháng là thời gian nhân dân Liên Xô
A. Hoàn thành trước thời hạn kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 – 1950)
B. Nghiên cứu và chế tạo thành công bom nguyên tử
C. Xây dựng hoàn chỉnh lí thuyết về mô hình XHCN
D. Giúp đỡ các nước Đông Âu hoàn thành xây dựng nhà nước dân chủ nhân dân
Câu 3 : Điểm giống nhau giữa Nhật Bản và bốn "con rồng" kinh tế của châu Á là
A. Không tham gia bất kì liên minh chính trị, quân sự nào
B. Không tham gia vào nhóm G7 và G8
C. Đều đẩy mạnh cải cách dân chủ, cải cách – mở cửa, hội nhập quốc tế
D. Không chi phí nhiều tiền của cho quốc phòng, an ninh
Câu 4 : ý nào dưới đây phản ánh mối quan hệ đối ngoại giữa Trung Quốc và Việt Nam diễn biến theo
chiều hướng xấu?
A. Trung Quốc gây xung đột biên giới với các nước láng giềng Liên Xô (1962) và Ấn Độ (1969)
B. Trung Quốc cải thiện mối quan hệ theo hướng hòa dịu với Mĩ
C. Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao(1950) và bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam
(1991)
D. Trung Quốc bình thường hóa quan hệ với Liên Xô, Nhật Bản
Câu 5 : Hãy sắp xếp các dữ kiện sau theo trình tự thời gian:1. Việt Nam và Lào tuyên bố độc laapk; 2.
Nước Cộng hòa Indonexia thống nhất ra đời; 3. Việt Nam hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà
nước; 4. Philippin và Miến Điện(Mianma) được công nhận độc lập
A. 1,4,3,2
B. 2,4,3,1
C. 2,1,4,3
D. 1,4,2,4
Câu 6 : Hiệp ước Bali (2 – 1976) đã xác định nhiều nguyên tắc hoạt động cơ bản trong quan hệ giữa các
nước ASEAN, ngoại trừ nguyên tắc nào?
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ giữa các nước
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối
với nhau
C. Chung sống hòa bình và mọi quyết định đều phải có sự nhất trí của 5 nước sáng lập
D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình
Câu 7 : Ý nào dưới đây không phản ánh sự phát triển vượt bậc về kinh tế, khoa học – kĩ thuật của Mĩ
những năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sở hữu ¾ dự trữ vàng của thế giới
B. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới
C. Viện trợ cho các nước Tây Âu 17 tỉ đô la qua kế hoạch "phục hưng châu Âu"
D. Trở thành nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại
Câu 8 : thành tựu lớn nhất mà các nước tây Âu đạt được trong những năm 50 – 70 của thế kỉ XX là
A. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới
B. Chi phối toàn bộ thế giới về chính trị và kinh tế
C. Cùng với Liên Xô phóng nhiều vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất
D. Ngăn chặn được sự ảnh hưởng của CNXH lan ra toàn thế giới
Câu 9 : Sự kiện có ảnh hưởng lớn nhất đến tâm lí của người dân nước Mĩ trong mấy chục năm cuối thế
kỉ XX là gì?
A. Di chứng từ cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
B. Sự sa lầy của quân đội Mĩ trên chiến trường Ỉac
C. Vụ khủng bố ngày 11 – 9 – 2001 tại Trung tâm thương mại Mĩ
D. Tổng thống Mĩ – Kennodi bị ám sát
Câu 10 : Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô thay đổi như thế nào?
A. Từng là đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi tới tình trạng chiến tranh lạnh

11
B. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại
C. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn
D. Mâu thuẫn gay gắt về quyền lợi
Câu 11 : Đặc điểm lớn nhất của công cuộc cách mạng khoa học – công nghệ là
A. Diễn ra đầu tiên ở ngành chế tạo công cụ lao động
B. Diễn ra trên tất cả các lĩnh vực
C. Diễn ra với quy mô và tốc độ lớn chưa từng thấy
D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
Câu 12 : trong xu thế hòa bình ổn định, hợp tác và phát triển, Việt Nam có được những thời cơ và thuận
lợi là gì?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất
B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động
C. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa
D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học – kĩ thuật
Câu 13 : Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ?
A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã ảnh hưởng đến tư tưởng cứu nước của
Người
B. Nguyễn Ái Quốc gửi bản Yêu Sách đến Hội nghị Vecxai(1919)
C. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin (7-1920)
D. Tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12 – 1920)
Câu 14 : Trong giai đoạn 1919 – 1925, công lao lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt
Nam là
A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam
B. Truyền bá chủ nghĩa Mác – Lenin vào trong nước
C. Liên kết chặt chẽ cách mạng vô sản với cách mạng giải phóng dân tộc
D. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
Câu 15 : Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ ba?
A. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi của các nước thuộc địa
B. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống pháp
C. Quốc tế này đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam
D. Quốc tế này chủ trương thành lập Đảng cộng sản ở thuộc địa
Câu 16 : Tổ chức cách mạng nào được coi là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam
A. An Nam Cộng sản đảng
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
C. Đông Dương cộng sản liên đoàn
D. Đông Dương Cộng sản đảng
Câu 17 : Đầu năm 1929, Chi bộ Cộng sản đầu tiên được thành lập tại số nhà 5D phó Hàm Long (Hà
Nội) là do
A. Bắc Kì là nơi phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng vô sản phát triển mạnh, hội viên ở Bắc
Kì nhạy bén về chính trị
B. Năm 1929, phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta phát triển mạnh
C. Đáp ứng yêu cầu thành lập tổ chúc lãnh đạo cách mạng Việt Nam
D. Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
Câu 18 : Văn kiện được coi là Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng
B. Luận cương chính trị của Đảng
C. Chính cương, Sách lược của Đảng
D. Tuyên ngôn, Điều lệ của Đảng
Câu 19 : Ý nào không phản ánh đúng đóng góp của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất các tổ
chức cộng sản ở Việt Nam đầu năm 1930?
A. Là người chủ trì Hội nghị
B. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam
C. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng

12
D. Tuyên truyền chủ nghĩa Mác - Lênin cho những người Cộng sản Việt Nam
Câu 20 : Văn kiện nào của Đảng xác định động lực cách mạng là công nhân và nông dân?
A. Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt
Nam đầu năm 1930
B. Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng Sản Đông Dương
C. Nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng được thông qua tại Đại hội đại biểu lần thứ I Đảng Cộng Sản
Đông Dương ( 3-1935)
D. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11-1939
Câu 21 : Luận cương chính trị của Đảng (10 – 1930) xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng nước
ta là
A. Đánh đổ đế quốc và đánh đổ phong kiến
B. Đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc
C. Đánh đổ phong kiến
D. Đánh đổ đế quốc
Câu 22 : Đặc điểm nổi bật của tình hình thế giới đầu những năm 30 của thế kỉ XX là
A. Quốc tế Cộng sản tiến hành Đại hội lần thứ VII tại Matxcova (Liên Xô)
B. Chủ nghĩa phát xít ra đời và lên cầm quyền ở Đức, Italia, Nhật Bản
C. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp năm 1936
D. Thực dân Pháp tăng cường chính sáng bóc lột ở các thuộc địa
Câu 23 : Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1936 – 1939 là
A. Chứng tỏ Đảng Cộng Sản Đông Dương ngày càng trưởng thành
B. Là cuộc tập dượt tiếp theo chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này
C. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu
D. Một bộ phận cán bộ của Đảng đã ra hoạt động công khai
Câu 24 : Thời cơ của Cách mạng tháng Tám năm 1945 được Đảng ta xác định trong khoảng thời gian
nào?
A. Ngay khi quân Đồng minh đánh bại phe phát xít
B. Ngay khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh
C. Kéo dài vô hạn thời gian
D. Từ khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh kéo vào nước ta giải giáp
quân Nhật
Câu 25 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội nước nào thuộc phe Đồng minh vào nước ta?
A. Quân Anh, quân Mĩ
B. Quân Pháp, quân Anh
C. Quân Anh, quân Trung Hoa Dân quốc
D. Quân Liên Xô, quân Trung Hoa Dân quốc
Câu 26 : Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước ta phải đối mặt với nhiều kẻ thù, trong đó nguy
hiểm nhất là
A. Quân Trung Hoa Dân quốc
B. Thực dân Pháp
C. Đế quốc Anh
D. Phát xít Nhật
Câu 27 : Để củng cố chính quyền dân chủ nhân dân, ngay sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945
thành công, Đảng, chính phủ và Hồ Chí Minh đã
A. Thành lập Nha Bình dân học vụ
B. Phát động phong trào " Nhường cơm sẻ áo"
C. Thành lập các đoàn quân " Nam tiến"
D. Tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trên cả nước
Câu 28 : Kết quả của cuộc bầu cử Quốc hội ngày 6 – 1- 1946 được đánh giá là thắng lợi của
A. Cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc
B. Cuộc đấu tranh giai cấp, đưa giai cấp vô sản lên cầm quyền
C. Cuộc đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang khi Đảng ta nắm chính quyền
D. Cuộc vận động chính trị nhưng cũng là thắng lợi của cuộc đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp

13
Câu 29 : Những biện pháp đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai có tác dụng như thế nào?
A. Chính quyền cách mạng vẫn được giữ vững và được nhân dân tin tưởng, ủng hộ.
B. Làm thất bại âm mưu câu kết với quân Anh, quân Pháp ở miền Nam hòng bóp chết chính quyền cách
mạng non trẻ
C. Hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động chống phá của quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai, làm
thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của chúng
D. Kéo dài thời gian hòa hoãn để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài
Câu 30 : ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947 là gì?
A. Chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta
B. Là cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân ta giành thắng lợi
C. Chứng tỏ khả năng quân dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tiến công quân sự lớn của địch
D. Đánh bại hoàn toàn chiến lược " đánh nhanh, thắng nhanh" của địch, buộc chúng phải chuyển sang
đánh lâu dài với ta, đưa cuộc kháng chiến bước sang giai đoạn mới
Câu 31 : Nhiệm vụ vơ bản nhất của cách mạng nước ta sau năm 1954 là
A. Xây sựng CNXH ở miền Bắc, hỗ trợ cho cách mạng miền Nam
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam chống Mĩ và quân đội Sài Gòn
C. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam, thực hiện hòa bình
thống nhất nước nhà
D. Miền bắc xây dựng CNXH, chi viện cho miền Nam, miền Nam tiến hành cách mạng dân chủ nhân
dân, bảo vệ miền bắc
Câu 32 : Vì sao ngay sau khi hòa bình lập lại, nhân dân miền Bắc phải tiến hành cải cách ruộng đất?
A. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp
B. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn rất phổ biến
C. Để làm hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn ở miền Nam
D. Để khắc phục hậu quả chiến tranh
Câu 33 . Trong những năm 1957 – 1959, cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất do
chính quyền Ngô Đình Diệm dùng thủ đoạn
A. "tố cộng", "diệt cộng"
B. "đả thực", "bài phong", "diệt cộng"
C. "tiêu diệt cộng sản không thương tiếc "
D. "thà giết nhầm hơn bỏ sót"
Câu 34. Đại hội đại biêu toàn quôc lân thứ III của Đảng (9 - 1960) đã xác định cách mạng miền Nam có
vai trò như thế nào ?
A. Có vai trò quyết định đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.
B. Có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước
C. Có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
D. Có vai trò chủ chốt để hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
Câu 35. Sự khác biệt cơ bản về lực lượng của chiến lược "Chiến tranh cục bộ" so với chiến lược "Chiến
tranh đặc biệt" là gì ?
A. Lực lượng quân đội Sài Gòn giữ vai trò quan trọng nhất.
B. Lực lượng quân đội viễn chinh Mĩ giữ vai trò quan trọng nhất.
C. Sử dụng vũ khí, trang thiết bị của Mĩ.
D. Lực lượng quân đội viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ giữ vai trò quyết định.
Câu 36. Điểm giống nhau của chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" với các chiến lược chiến tranh
trước đó của Mĩ là gì ?
A. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN.
B. Gắn "Việt Nam hoá chiến tranh" với "Đông Dương hoá chiến tranh".
C. Được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu, có sự phối hợp đáng kể của quân đội Mĩ.
D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Câu 37. Thủ đoạn thâm độc của Mĩ và cũng là điểm khác trước mà Mĩ đã triển khai khi thực hiện chiến
lược "Việt Nam hoá chiến tranh" là
A. tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN.
B. thực hiện âm mưu "dùng người Việt đánh người Việt" .

14
C. được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp đáng kể của quân đội Mĩ.
D. là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam.
Câu 38. Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố "Mĩ hoá" trở chiến tranh
xâm lược ?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
C. Trận "Điện Biên Phủ trên không" năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 39. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9 - 1975) đã đề ra nhiệm vụ gì ?
A. Xây dựng CNXH ở hai miền Bắc - Nam.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh té - xã hội sau chiến tranh.
Câu 40. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian của quá trình hoàn thành thống nhất đất
nước về mặt nhà nước :
1. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khoá VI được tiến hành trong cả nước ;
2. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ưomg Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước
về mặt nhà nước ;
3. Quốc hội khoá VI họp kì đầu tiên tại Hà Nội ;
4. Hội nghị Hiệp thương chính trị được tổ chức tại Sài Gòn.
A. 1,3,2,4.
B. 2, 3,4,1.
C. 2,4, 1,3.
D. 3,4,2, 1.
ĐỀ TỔNG HỢP SỐ 4
Câu 1.  Hội nghị lanta chấp nhận nhiều điều kiện để Liên Xô tham gia chống quân phiệt Nhật Bản ở
châu Á, ngoại trừ
A. khôi phục quyền lợi của nước Nga bị mất do cuộc Chiến tranh Nga - Nhật (1904).
B. Liên Xô chiêm 4 đảo thuộc quần đảo Curin.
C. trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin.
D. giữ nguyên trạng Trung Quốc,
Câu 2. Lí do Liên Xô đẩy mạnh khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH ngay sau khi Chiến tranh thế
giới thứ hai kết thúc là gì ?
A. Để chạy đua vũ trang với Mĩ, nhằm duy trì "Trật tự thế giới hai cực".
B. Hàn gắn vết thương chiến tranh và phấn đấu nhanh chóng xây dựng thành công chế độ XHCN.
C. Muốn canh tranh vị thế cường quốc với nước Mĩ.
D. Vượt qua thế bao vây, cấm vận của Mĩ và các nước Tây Âu.
Câu 3. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước đế
quốc Âu - Mĩ, ngoại trừ
A. Đông Timo.
B. Thái Lan,
C. Philíppin.
D. Xingapo.
Câu 4. Năm 1945, những quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập ?
A. Inđônexia, Việt Nam, Lào.
B. Campuchia, Ivíaỉaixia, Brunây
C. Inđònéxia, Việt Nam, Malaixia,
D. Miến Điện, Việt Nam, Philíppin
Câu 5. Nguyên nhân quyết định đến thắng lợi của nhân dân Việt Nam và Lào trong cuộc đấu tranh
giành độc lập năm 1945 là gì ?
A. Thời cơ thuận lợi - Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện.

15
B. Tình đoàn kết của nhân dân hai nước.
C. Truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của hai dân tộc.
D. Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 6. Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là
A. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
B. Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới,
C. chống phá Liên Xô và các nước XHCN trên thế giới.
D. can thiệp vào công việc nội bộ các nước, sau đó tiến hành chiến tranh xâm lược.
Câu 7. Từ sau cuộc khủng hoảng và suy thoái kinh tế năm 1973, vị trí nền kinh tế Mĩ ra sao ?
A. Đứng đầu thế giới tư bản với ưu thế tuyệt đối.
B. Vẫn đứng đầu thế giới tư bản, nhưng đã suy giảm nhiều so với trước,
C. Tụt xuống hàng thứ hai thế giới (sau Nhật Bản).
D. Ngang bằng với Tây Âu và Nhật Bản.
Câu 8. Trong quá trình triển khai chiến lược toàn cầu, Mĩ đã thu được một số kết quả, ngoại trừ việc
A. lôi kéo được nhiều nước đồng minh đi theo, ủng hộ Mình.
B. ngăn chặn, đấy lùi được CNXH trên phạm vi thế giới.
C. làm chậm lại quá trình giành độc lập của nhiều nước trên thế giới.
D. làm cho nhiều nước bị chia cắt trong thời gian dài.
Câu 9. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đối đầu gay gắt giữa Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. do cả hai nước đều muốn làm bá chủ thế giới.
B. do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược của hai cường quốc.
C. Mĩ trở thành cường quốc kinh tế và quân sự, muốn thiết lập trật tự "đơn cực".
D. Liên Xô giúp đỡ các nước thuộc địa đấu tranh giành độc lập đã thu hẹp hệ thống thuộc địa của Mĩ.
Câu 10.  Những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, mối lo ngại lớn nhất của Mĩ là gì ?
A. CNXH trở thành một hệ thống thế giới, trải dài từ Đông Âu tới phía đông châu Á.
B. Nhật Bản, Tây Âu vươn lên thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
C. Nội chiến Quốc - Cộng kết thúc, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời.
D.Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên từ, phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ
Câu 11. Sự kiện gây chấn động lớn trong dư luận thế giới vào năm 1997 là
A. các nhà khoa học đã tạo ra được con cừu Đôli bằng phương pháp sinh sản vô tính từ một tế bào lấy từ
tuyến vú của một con cừu đang mang thai.
B. Các nhà khoa học đã giải mã thành công "Bản đồ gen người".
C. Trung Quốc phóng thành công tàu Thần Châu 5 cùng nhà du hành vũ trụ bay vào không gian.
D. nước Mĩ phóng tên lửa đẩy phá vỡ được thiên thạch lớn đang lao về Trái Đất.
Câu 12. Những thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX góp phần xoá bỏ chủ nghĩa
phát xít và chủ nghĩa thực dân trên thế giới ?
A. Cách mạng tháng Tám (1945) và chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).
B. Cách mạng tháng Tám (1945), kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975).
C. Cách mạng tháng Tám (1945), kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), kháng chiến chống Mĩ (1954-
1975).
D. Kháng chiến chống Pháp (1945 -1954), kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975).
Câu 13. Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu của Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần
thứ hai ở Đông Dương ?
A. Bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Khôi phục lại địa vị của nước Pháp trong thế giới TBCN.
C. Trả cho Nga khoản Pháp vay nợ trong Chiến tranh Pháp - Phổ.
D. Bồi thường chiến phí cho những nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 14. Ý nào không phải là nguyên nhân khiến Pháp chú trọng khai thác than và đồn điền cao su
trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương ?
A. Cao su và than là hai mặt hàng thế mạnh của Việt Nam.
B. Thị trường thế giới đang có nhu cầu lớn về hai mặt hàng này.
C. Khai thác hai ngành này, Pháp tận dụng được nguồn nhân công rẻ mạt, thu lợi nhuận lâu dài.

16
D. Cao su và than của Việt Nam có chất lượng tốt nhất thế giới.
Câu 15. Dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, nền kinh tế Việt Nam ra
sao ?
A. Phát triển tương đối độc lập, tự chủ.
B. Có sự phát triển nhất định nhưng bị kìm hãm và lệ thuộc vào kinh tế Pháp,
C. Lạc hậu, què quặt, phụ thuộc vào kinh tế Pháp.
D. Phát triển, trở thành thị trường độc chiếm của tư bản Pháp.
Câu 16. Dưới tác động cùa chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, xã hội
Việt Nam có sự chuyển biển ra sao ?
A. Biến đổi sâu sắc, các giai cấp cũ (nông dân, địa chủ) ngày càng phân hoá, các giai cấp và tầng lớp
mới (tư sản, tiểu tư sản) xuất hiện, giai cấp công nhân ngày càng phát triển cả về số lượng và chất lượng.
B.Có sự thay đổi về cơ cấu dân cư và chất lượng nguồn nhân lực
C. Trình độ dân trí và văn hoá của nhân dân được nâng cao hơn trước.
D. Do kinh tế khởi sắc, mâu thuẫn xã hội được xoa dịu.
Câu 17. Ý nào không phản ánh đúng vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ?
A. Chuẩn bị về tổ chức và đội ngũ cán bộ cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Tuyên truyền sâu rộng lí luận cách mạng giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản vào Việt
Nam.
C. Trực tiếp lãnh đạo một số phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân.
D. Chuấn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
Câu 18. Sự kiện nào đánh dấu chấm dứt ngọn cờ theo trào lưu tư sản trong phong trào, dân tộc đầu
thế kỉ XX ?
A. Phong trào Duy tân.
B. Khởi nghĩa Yên Bái (2-1930).
C. Phong trào của công nhân đồn điền Phú Riềng (2-1930).
D. Phong trào của công nhân ở Vinh – Bến Thuỷ.
Câu 19. Nét nổi bật của phong trào dân chủ 1936 - 1939 là
A. uy tín của Đảng được nâng cao, cán bộ được tôi luyện qua những thử thách trong phong trào đấu
tranh.
B. tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị của đảng viên được nâng cao.
C. tập hợp được lực lượng công - nông hùng mạnh hàng triệu người.
D. Đảng đã tập hợp được một lực lượng đông đảo, sử dụng phương pháp đấu tranh phong phú.
Câu 20. Tại sao trong thời kì 1936 - 1939, Đảng lại đưa một số cán bộ của Đảng ra hoạt động công
khai ?
A. Tình hình thế giới có sự thay đổi có lợi cho cách mạng nước ta.
B. Tình hình trong nước thay đổi, lực lượng cách mạng lớn mạnh.
C. Chỉnh phủ mới ở Pháp đã thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
D. Thực hiện nghị quyết của Quốc tế Cộng sản.
Câu 21. Điểm khác trong việc xác định nhiệm vụ trước mắt thời kì 1936 - 1939 so với thời kì 1930-
1931 là
A. Chống đế quốc, phản động tay sai.
B. Chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai.
C. chống đế quốc, chống phong kiến.
D. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.
Câu 22. Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của nước ta trong những năm 1939 - 1945 được xây dựng ở
A. Bắc Son - Võ Nhai. B. Cao Bằng. C. Cao - Bắc - Lạng. D. Khu giải phóng Việt Bắc.
Câu 23. Hội nghị nào đánh dấu sự chuyển hướng quan trọng của Đảng - đặt nhiệm vụ giải phóng
dân tộc lên hàng đầu?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939.
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1940.
D. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941).

17
Câu 24. Thời điểm nào được Đảng ta xác định là "thời cơ ngàn năm có một" để thực hiện cuộc tổng
khởi nghĩa giành chính quyền ?
A. Khi quân Đồng minh đánh bại phe phát xít.
B. Khi phát xít Đức đầu hàng Đồng minh.
C. Khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh, quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, chính phủ tay sai hoang
mang lo sợ.
D. Khi các yếu tố chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa đã đầy đủ, nhân dân sẵn sàng nổi dậy giành chính quyền.
Câu 25. Nhiệm vụ chiến lược mà Đảng ta xác định để giữ vững thành quà cách mạng trong những
năm 1945 - 1946 là
A. thành lập chính phủ chính thức.
B. thực hiện nền giáo dục mới.
C. quyết kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
D. củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng, ra sức xây dựng chế độ mới.
Câu 26. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội
đầu tiên năm 1946 ?
A. Củng cố khối đoàn kết toàn dân.
B. Góp phần bảo vệ độc lập dân tộc.
C. Thực hiện liên minh công - nông.
D. Là sự chuẩn bị trực tiếp cho thắng lợi của cuộc kháng, chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
Câu 27. Vì sao Đảng và Chính phủ ta chủ trương hoà hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc ở miền
Bắc ?
A. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, tập trung lực lượng đánh Pháp ở miền Nam.
B. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù : quân Trung Hoa Dân quốc, quân Anh, quân Pháp,
cùng bọn tay sai phản động.
C. Lực lượng của ta còn yếu cần phải hoà hoãn để có thời gian củng cố lực lượng.
D. Kéo dài thêm thời gian chuẩn bị cho cuộc kháng chiến mà ta biết không thể tránh khỏi.
Câu 28. Việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) đã có tác dụng ra sao ?
A. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đã trở thành một quốc gia độc lập, tự do.
B. Miền Bắc nước ta được hoàn toàn giải phóng.
C. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước, có thêm
thời gian hoà bình để chuẩn bị lực lượng.
D. Mượn quân Trung Hoa Dân quốc đuổi quân Pháp về nước, tránh cùng một lúc phải đối phó vởi nhiều
kẻ thù.
Câu 29. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2—1951) có ý nghĩa lịch sử
như thế nào ?
A. Nêu cao vai trò lãnh đạo cuộc kháng chiến của Đảng và giai cấp công nhân.
B. Tăng cường lòng tin của nhân dân đối với Đảng.
C. Làm cho nhân dân thế giới hiểu về cách mạng Việt Nam.
D. Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo cách mạng và trưởng thành của Đảng ta, thúc
đẩy kháng chiến tiến lên.
Câu 30. Điểm mấu chốt của kế hoạch Nava là gì ?
A. Tập trung binh lực, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh, mở một số cuộc tiến công chiến
lược.
B. Phân tán lực lượng để chủ động đối phó với các mũi tiến công của quân ta.
C. Tập trung binh lực ở đồng bằng Bắc Bộ, mở mũi tiến công lên Tây Bắc và Bắc Lào.
D. Tập trung binh lực, mở trận quyết chiến chiến lược, giành thắng lợi để kết thúc chiến tranh.
Câu 31. Đường lối thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt, độc đáo của Đảng ta ngay sau khi Hiệp định
Giơnevơ được kí kết là
A. tiến hành cách mạng XHCN ờ miền Bắc.
B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước, thống nhất nước nhà.
D. tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và cách mạng XHCN ở miền
Bắc.

18
Câu 32. "Trong hơn 2 năm, miền Bắc đã tịch thu, trưng thu, trưng mua khoảng 81 vạn hécta ruộng
đất, 10 vạn trâu bò và 1,8 triệu nông cụ từ tay giai cấp địa chủ". Đó là kết quả của việc thực hiện
nhiệm vụ nào ?
A. Cải cách ruộng đất.
B. Khôi phục kinh tể.
C. Cải tạo XHCN.
D. Thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961 - 1965).
Câu 33. Thời gian dầu sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 được kí kết, nhân dân miền Nam đã sử
dụng biện pháp nào để đấu tranh chống Mĩ — Diệm ?
A. Biểu tình có vũ trang.
B. Đấu tranh chính trị, hoà bình,
C. Bất hợp tác.
D. Bạo lực cách mạng.
Câu 34. Hãy lựa chọn phương án thích hợp để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau : "Phương hướng cơ
bản cùa cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng "
A. con đường đấu tranh chính trị của quần chúng lật đổ ách thống trị của Mĩ-Diệm.
B. "phong trào hoà bình" của trí thức và các tầng lớp nhân dân.
C. con đường bạo lực cách mạng lật đổ ách thống trị của Mĩ Diệm.
D. con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang, đánh đổ ách thống trị của Mĩ
- Diệm.
Câu 35. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định nhiệm vụ chung của
cách mạng Việt Nam là
A. giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
B. xây dựng CNXH ở miền Bẳc, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
C. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hoà bình, thống nhất
đất nước.
D. Thống nhất đất nước, thu non sông về một mối.
Câu 36. Tại sao đến năm 1965, Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ?
A. Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" đã bị phá sản hoàn toàn.
B. Mĩ muốn mở rộng và quốc tế hoá chiến tranh Việt Nam.
C. Mĩ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở Việt Nam.
D. Mĩ lo ngại sự ủng hộ của Trung Quốc và Liên Xô cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
Câu 37. Chiến thắng đầu tiên của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược "Chiến
tranh cục bộ" của Mĩ là
A. Áp Bắc (Mĩ Tho), Ba Gia (Quảng Ngãi) và Đồng Xoài (Bình Phước).
B. Núi Thành (Quảng Nam), Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
D. An Lão (Bình Đinh) và Bình Giã (Bà Rịa).
Câu 38. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) là gì ?
A. Đã làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ, buộc chúng phải tuyên bố "phi Mĩ hoá"
chiến tranh xâm lược.
B. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Mĩ buộc phải đến Hội nghị Pari để đàm phán với ta để bàn về chấm dứt chiến tranh.
D. Mở ra bước ngoặt cùa cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
Câu 39. Sự thành công của kì họp thứ nhất Quốc hội khoá VI (1976) có ý nghĩa ra sao ?
A. Hoàn thành công việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
B. Đưa cách mạng nước ta chuyển sang giai đoạn độc lập, thống nhất, đi lên CNXH.
C. Bầu ra được các chức vụ lãnh đạo cao nhất của Nhà nước Cộng hoà XHCN Việt Nam.
D. Quyết định đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 40. Tại sao trong đường lối đổi mới đất nước, Đảng ta cho rằng trọng tâm là đổi mới kinh tế ?
A. Kinh tế phát triển là cơ sở để nước ta đổi mới trên các lĩnh vực khác.
B. Một số nước đã lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
C. Những khó khăn của đất nước đều bắt nguồn từ những khó khăn về kinh tế.

19
D. Do hậu quả của chiến tranh kéo dài, kinh tế nước ta nghèo nàn, lạc hậu.

ĐỀ TỔNG HỢP SỐ 5
Câu 1. Những quyết định của Hội nghị Ianta và những thoả thuận của ba cường quốc tại Hội nghị
Pốtxđam (Đức) đã dẫn tới hệ quả gì ?
A. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản làm hơn 10 vạn dân thường bị chết.
B. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối thoại sang đối đầu và dẫn tới Chiến tranh lạnh,
C. Hình thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới - Trật tự hai cực Ianta.
D. Hệ thống XHCN hình thành và ngày càng mở rộng.
Câu 2. Ý nghĩa quan trọng nhất của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử là
A. cân bằng lực lượng quân sự giữa Mĩ và Liên Xô
B. đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học - kĩ thuật Xô viết
C. phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
D. Liên Xô trở thành cường quổc về vũ khí hạt nhân.
Câu 3. Hãy sắp xếp các dữ kiện sau theo trình tự thời gian ; 1. Nhiều nưởc Đông Bắc Á đạt được sự
tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế ; 2. Hai nhà nước ra đời trên bán đảo Triều Tiên ; 3. Hồng
Công và Ma Cao trở về Trung Quốc ; 4. Nước Cộng hoà Nhân 1 dân Trung Hoa thành lập.
A. 2,4,1,3.
B. 1,4,3,2.
C. 2,4, 3,1.
D. 2, 1,4,3.
Câu 4. Biến đổi lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. từ thân phận là nước thuộc địa, các nước đã trở thành quốc gia độc lập, tự chủ.
B. nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, trở thành nước công nghiệp
C. thành lập và mở rộng Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
D. Việt Nam góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới.
Câu 5. Ý nào dưới đây giải thích không đúng về lí do mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN từ đầu
những năm 90 của thế kỉ XX ?
A. Quan hệ giữa ba nước Đông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực.
B. Chiến tranh lạnh đã kết thúc, xu thế toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ.
C. Chống lại sự hình thành trật tự "đa cực" nhiều trung tâm sau Chiến tranh lạnh.
D. Thực hiện hợp tác phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của Hiệp ước Ball.
Câu 6. Yếu tố không phải lí do khiến nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhanh chóng trong
những năm 1950 - 1973 là
A. áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật để tăng năng suất lao động, nâng cao
chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
B. ngân sách Nhà nước chi cho quốc phòng thấp, chủ yếu đầu tư phát triển kinh tế.
C. Nhà nước có vai trò lớn trong quản lí, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế.
D. tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển và hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng
châu Âu.
Câu 7. Đặc điểm nổi bật về tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. đất nước bị tàn phá nghiêm trọng, bị quân đội nước ngoài chiếm đóng, kinh tế suy sụp.
B. thu được lợi nhuận từ buôn bán vũ khí, kinh tế phát triển nhanh chóng.
C. bị tàn phá nặng nề, khủng hoảng kéo dài do hậu quả của động đất, sóng thần.
D. đất nước gặp nhiều khó khăn, khủng hoảng do thiếu tài nguyên thiên nhiên.
Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, giữa các nước Tây Âu và Nhật Bản có điểm gì khác biệt
trong quan hệ với Mĩ ?
A. Nhật Bản và Tây Âu luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ, là đồng minh tin cậy của Mĩ.
B. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng nhiều nước Tây Âu tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ
C. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng Nhật Bản tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ.
D. Nhật Bản liên minh với cả Mĩ và Liên Xô, còn Tây Âu chỉ liên minh với Mĩ.
20
Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới vì
A. Mĩ đang nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.
B. Mĩ đóng vai trò quyết định thắng lợi của phe Đồng minh trong Chiến tranh thế giới thử hai.
C. Mĩ là Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
D. Mĩ trở thành quốc gia giàu mạnh nhất thế giới.
Câu 10. Sự khác biệt căn bản giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra
trong thế kỉ XX là
A. làm cho thế giới luôn trong tình trạng đối đầu, căng thăng.
B. chủ yếu diễn ra giữa hai nước Mĩ và Liên Xô.
C. diễn ra trên mọi lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp về quân sự giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô.
D. diễn ra dai dẳng, giằng co, không phân thắng bại.
Câu 11. Phát minh quan trọng nhất về công cụ sản xuất mới trong cuộc cách mạng khoa học - công
nghệ là
A. chế tạo ra rôbổt (người máy).
B. chế tạo ra máy tính điện tử.
C. chế tạo ra máy tự động.
D. chế tạo ra hệ thống máy tự động.
Câu 12. Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hoá là
A. sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập.
B. sự canh tranh khốc liệt trong thị trường thế giới.
C. sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
D. quản lí, sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài.
Câu 13. Do tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, nền kinh
tế Việt Nam có chuyển biến, ra sao ?
A. Có sự chuyển biến mới, song vẫn bị cột chặt vào nền kinh tế Pháp, vẫn là thị trường độc chiếm của tư
bản Pháp.
B. Có bước phát triển mới với sự du nhập quan hệ sản xuất TBCN trên mọi lĩnh vực.
C. Có sự hoà trộn giữa nông nghiệp phong kiến và công nghiệp TBCN.
D. Có sự phát triển mạnh mẽ của quan hệ sản xuất TBCN.
Câu 14. Nhiệm vụ chủ yếu ủa cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì ?
A. Chống để quốc.
B. Chống phong kiến.
C. Chống đế quốc và bọn tay sai phản động.
D. Chống đế quốc và phong kiến
Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam diễn ra sôi nổi và
có bước phát triển mới là do
A. tình hình thế giới có những bước phát triển mới.
B. tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của tư bản Pháp.
C. xuất hiện nhiều tổ chức chính trị tiến bộ, lãnh đạo phong trào dân tộc dân chủ.
D. ảnh hưởng của tỉnh hình thế giới và tác động của những chuyển biến về kinh tế, giai cấp xã hội ở Việt
Nam.
Câu 16. "Khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh" là chủ trương của
A. Phan Châu Trinh.
B. Nguyễn Ái Quốc,
C. Phan Bội Châu.
D. Nguyễn Thái Học.
Câu 17. Điếm nổi bật trong con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc là gì ?
A. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.
B. Bôn ba khắp nơi trên thế giới để tìm đường cứu nước.
C. Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác - Lênin, kết hợp độc lập dân tộc với CNXH.
D. Đi theo con dường Cách mạng tháng Mười Nga.
Câu 18. Mục tiêu đấu tranh về chính trị của công - nông trong phong trào cách mạng 1930- 1931 là
gì ?

21
A. Tăng lương, giảm giờ làm.
B. Giảm sưu, giảm thuế.
C. "Đả đảo đế quốc", "đả đảo phong kiến", "thả tù chính trị".
D. "Nhà máy về tay thợ thuyền", "ruộng đất về tay dân cày".
Câu 19. Vì sao tháng 7-1936, Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản được triệu tập
A. Chủ nghĩa phát xít ra đời và lên cầm quyền ở Đức, Italia, Nhật Bản, đe doạ hoà bình và an ninh thế
giới.
B. Nhật Bản ráo riết chuăn bị chiến tranh thế giới mới.
C. Các nước phát xít hình thành trục phát xít Đức - Italia - Nhật Bản.
D. Chủ nghĩa phát xít Đức chuẩn bị chiến tranh thế giới mới.
Câu 20. Trong cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939, phong trào tiêu biểu nhất là
A. phong trào Đông Dương Đại hội.
B. phong trào đấu tranh nghị trường.
C. phong trào đấu tranh trên lĩnh vực báo chí.
D. phong trào đấu tranh của quần chúng ở các đô thị lớn.
Câu 21. Tính chất của phong trào cách mạng 1936 - 1939 là gì ?
A. Mang tính dân chủ là chù yếu.
B. Mang tính dân tộc sâu sắc
C. Mang tính dân tộc, dân chủ, trong đó nội dung dân chủ là nét nổi bật.
D. Mang tính dân tộc, dân chủ, nhân dân sâu sắc.
Câu 22. Mặt trân dân tộc thống nhất được thành lập năm 1939 có tên gọi là gì ?
A. Hội Phản đế đồng minh Đông Dương.
B. Mật trận Thông nhất dân tộc phản đế Đông Dương,
C.Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
Câu 23. Nội dung nào sau đây được xác định là mục tiêu số một của cách mạng Việt Nam đề ra
trong Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5-1941) ?
A. Giải phóng dân tộc.
B. Cách mạng ruộng đất.
C. Phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
D. Thành lập chính phủ nhân dân.
Câu 24. Ý nghĩa quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. mở ra kỉ nguyên mới - kỉ nguyên độc lập, tự do, nhân dân lao động nắm quyền làm chủ vận mệnh dân
tộc, kỉ nguyên giải phóng dân tộc gắn với giải phóng xã hội.
B. góp phần làm suy yếu chủ nghĩa đế quốc.
C. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành chính đảng cầm quyền.
D. có ảnh hưởng trực tiếp và to lớn đến cách mạng Lào và Campuchia.
Câu 25. Để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám, Hồ Chí Minh đã kêu gọi
A. nhường cơm sẻ áo, tiết kiệm lương thực, tăng gia sản xuất.
B. tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo.
C. kêu gọi sự cứu trợ của thế giới.
D. bãi bỏ các thứ thuế.
Câu 26. Trước âm mưu và hành động xâm lược của thực dân Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã có chủ
trương gì
A. Kêu gọi sự giúp đỡ của quân Đồng minh.
B. Quyết tâm lãnh đạo kháng chiến, huy động cả nước chi viện cho Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
C. Đàm phán nhường cho Pháp một số quyền lợi để chúng không mở rộng chiếm đóng.
D.Hợp tác chặt chẽ với quân Đồng minh để quân Pháp không có cớ gây hấn.
Câu 27. Sự kiện trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp là
A. Pháp tiến công lực lượng ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
B. Pháp khiêu khích, tấn công ta ở Hải Phòng, Lạng Sơn. c. Pháp đưa quân vào kiểm soát thủ đô Hà Nội.
D. Pháp gửi tối hậu thư đòi giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để chúng giữ gìn trật tự ở Hà Nội.
Câu 28. Ý nào đúng về đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta ?

22
A. Hoà để tiến, toàn dân, toàn diện, tranh thù sự ủng hộ của quốc tế
B. Tránh đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc, toàn dân, toàn diện, trường kì kháng chiến,
C. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
D. Toàn dân, toàn diện, đánh nhanh thắng nhanh, tự lực cánh sinh.
Câu 29. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 là gì ?
A. Chứng tỏ quân đội ta đã trưởng thành.
B. Là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên quân ta giành thắng lợi.
C. Chứng minh sự vững chắc của căn cứ địa Việt Bắc.
D. Ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ), mở ra bước phát triển mới của cuộc
kháng chiến.
Câu 30. Quyết định quan trọng đối với cách mạng ba nước Đông Dương tại Đại hội đại biểu lần thứ II
của Đảng Cộng sản Đông Dương (2 -1951) là gì ?
A. Chuẩn bị kế hoạch cho các hoạt động quân sự phối hợp lực lượng quân đội ba nước.
B. Tăng cường hơn nữa tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương,
C. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng Mác - Lênin riêng.
D. Cả ba nước cần phải tranh thủ tối đa sự giúp ỡ của nước ngoài.
Câu 31. Thắng lợi quan trọng trong công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954 - 1957) là
A. đã đánh đổ toàn bộ giai cấp địa chủ phong kiến.
B. giải phỏng hoàn toàn nông dân khỏi ách áp bức, bóc lột của địa chủ phong kiến,
C. đưa nông dân lên địa vị làm chủ ở nông thôn.
D. khẩu hiệu "Người cày có ruộng" trở thành hiện thực.
Câu 32. Trong những năm 1954 - 1959, Mĩ - Diệm đã dùng nhiều thủ đoạn để củng cố chính quyền ở
miền Nam, ngoại trừ
A. phế truất Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm Tổng thống.
B. mở chiến dịch "tố cộng" ,"diệt cộng".
C. thực hiện "trưng cầu dân ý", "bầu cử quốc hội".
D. thi hành các điều khoản cùa Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
Câu 33. Kết quả lớn nhất của phong trào "Đồng khởi" (1959 - 1960) là
A. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở 600 xã ở Nam Bộ, 904 thôn ở Trung Bộ, 3200 thôn ở
Tây Nguyên.
B. lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập hợp đông đảo.
C. Uỷ ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.
D. Đưa đến sự ra đời Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam
Câu 34. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 - 1960) đã chỉ rõ cách mạng miền Bắc có vai
trò như thế nào đối với cách mạng cả nước ?
A. Có vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng của cả nước.
B. Có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
C. Có vai trò quyết định thành công của cách mạng XHCN ở nước ta.
D. Có vai trò quyết định sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
Câu 35. Lực lượng nòng cốt thực hiện chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam là
A. quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí, trang bị của Mĩ.
B. quân viễn chinh Mĩ với vũ khí, trang bị của Mĩ.
C. quân các nước đồng minh của Mĩ, sử dụng vũ khí, trang bị của Mĩ.
D. liên quân Mĩ và đồng minh, với vũ khí, trang bị của Mĩ.
Câu 36. Ý nào không phản ánh đúng thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân
(1968) của quân và dân ta ?
A. Giành thắng lợi toàn diện qua cả ba đợt tiến công trong năm 1968.
B. Tiêu diệt một bộ phận quân Mĩ và đồng minh, đánh đòn mạnh vào chính quyền và quân đội Sài Gòn.
C. Buộc Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. Buộc Mĩ phải đến Hội nghị Pari để đàm phán với ta bàn về chấm dứt chiến tranh.
Câu 37. Điểm khác cơ bản của chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" so với chiến lược "Chiến tranh
đặc biệt" là gì ?
A. Là hình thức chiến tranh thực dân mới của Mĩ.

23
B. Có sự phối hợp của một bộ phận đáng kể lực lượng chiến đấu Mĩ.
C. Đặt dưới sự chỉ huy của một hệ thống cố vấn quân sự Mĩ.
D. "Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương".
Câu 38. Nội dung nào trong Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam có ý nghĩa nhất đối với sự nghiệp
giải phóng miền Nam ?
A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Hoa Kì rút hét quân đội của minh và quân đồng minh, phá hết căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục
dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
C. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự
do.
D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
Câu 39. Ý nào phản ánh đúng và đầy đủ quan điểm đổi mới của Đảng ta ?
A. Đổi mới về kinh tế, chính trị và vẫn hoá xã hội.
B. Đổi mới về kinh tế phải gắn liền với đổi mới về chính trị-xã hội
C. Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế.
D. Đổi mới để khắc phục nhừng khuyết điểm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng.
Câu 40. Nhừng thành tựu mà nước ta đạt được trong 15 năm đổi mới (1986 - 2000) đã khẳng định điều
gì ?
A. Vị thế và vai trò quan trọng của Việt Nam trên trường quốc tế.
B. Nước ta cơ bản trờ thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
C. Tầm quan trọng của sự nghiệp công nghiệp hoá — hiện đại hoá.
D. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.

ĐỀ 6

Câu 1. Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc ?
A. duy trì hoà bình và an ninh thế giới.
B. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình,
C. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
D. bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc.
Câu 2. Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc nhiệm

A. 2007-2008.
B. 2008-2009.
C. 2010 -2011.
D. 2011-2012. .
Câu 3. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã trở thành
A. nước đầu tiên trên thế giới đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng.
B. cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ),
C. nước xuất khẩu vũ khí và lương thực số một thế giới.
D. nước đi đầu trên thế giới trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai.
Câu 4. Sai lầm lớn nhất của Liên Xô và các nước Đông Âu khi tiến hành cải tổ, điều chỉnh sự phát triển
kinh tế và trở thành bài học đối với Việt Nam trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay là
A. chỉ lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, không coi trọng cải tổ bộ máy nhà nước.
B. thực hiện đa nguyên đa đảng (cho phép nhiều đảng phái cùng tham gia hoạt động),
C. thiếu dân chủ, công khai và đàn áp nhân dân biểu tình.
D. thực hiện chính sách đối ngoại đa phương hoá, gần gũi với phương Tây
Câu 5. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở
Trung Quốc (1946 - 1949) ?
A. Chấm dứt hơn 100 năm ách nô dịch của đế quốc, xoá bỏ tàn dư phong kiến.
B. Ảnh hưởng sâu sác tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới,
C. Đưa Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên CNXH.

24
D. Lật đổ triều đình Mãn Thanh - triều đại phong kiến cuối cùng ở Trung Quốc.
Câu 6. Ý nào không giải thích đúng về lí do tổ chức ASEAN ra đời từ năm 1967 nhưng việc mở rộng
thành viên lại diễn ra lâu dài và đầy trở ngại ?
A. Do chính sách chia để trị của các nước thực dân đối với khu vực.
B. Phụ thuộc vào kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước trong khu vực
C. Do trình độ phát triển kinh tế giữa các nước trong khu vực quá chênh lệch.
D. Do tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và vấn đề Campuchia.
Câu 7. Lãnh đạo cuộc đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là
A. Đảng Cộng sản do M.Ganđi đứng đầu.
B. Đảng Quốc đại do M.Ganđi, sau đó là G.Nêru đứng đầu.
C. Liên minh Đảng Cộng sản và Đảng Quốc đại.
D. Đảng Quốc đại do G.Nêru đứng đầu.
Câu 8. Từ năm 1945 đến đầu những năm 70, chính sách đối nội nhất quán của chính quyền Mĩ là
A. ngăn chặn các tổ chức độc quyền lũng đoạn kinh tế Mĩ.
B. phân biệt đối xử với người nước ngoài đến Mĩ nhập cư.
C. ngăn chặn, đàn áp phong trào đấu tranh của công nhân và các lực lượng tiến bộ.
D. cấm nhân dân biểu tình chống chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 9. Ý nào không phản ánh đủng tình hình các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đất nước bị tàn phá nặng nề, chính trị khủng hoảng.
B. Hàng triệu người chết, mất tích hoặc tàn phế.
C. Sản xuất công, nông nghiệp sa sút nghiêm trọng.
D. Thu được những món lợi lớn nhờ chiến tranh và chiến phí từ các nước phát xít bại trận.
Câu 10. Sự khác biệt trong chính sách đối ngoại của Tây Âu những năm 1950 - 1973 so với những năm
đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chịu sự chi phối và ảnh hưởng sâu sắc của Mĩ.
B. tất cả các nước đã chuyển sang thực hiện đa phương hoá quan hệ với bên ngoài,
C. một số nước vẫn tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhiều nước cố gắng đa dạng hoá, đa phương hoá
trong quan hệ với bên ngoài.
D. ủng hộ Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam và xâm lược trở lại các thuộc địa của minh
Câu 11. Sự kiện nào được coi là khởi đầu của Chiến tranh lạnh ?
A. Sự ra đời "Kế hoạch Mácsan".
B. Sự ra đời "học thuyết Truman".
C. Sự ra đời hai khối quân sự: NATO và Vácsava.
D. Sự xuất hiện hai nhà nước: Cộng hoà Liên bang Đức và Cộng hoà Dân chủ Đức.
Câu 12. Hệ quả quan trọng và lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. xuất hiệncác loại dịch bệnh mới.
B. xuất hiện xu thế toàn cầu hoá.
C. dẫn tới nhu cầu, đòi hỏi của con người ngày càng cao.
D. làm xuất hiện nhiều loại vũ khí huỷ diệt hàng loạt.
Câu 13. Sự kiện lịch sử nào xảy ra vào năm 1924 được coi "như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân" ?
A. Thành lập tổ chức Tâm tâm xã.
B. Phan Châu Trinh viết "Thất điều thư".
C. Phạm Hồng Thái mưu sát Toàn quyền Đông Dương Méclanh.
D. Việt kiều tại Pháp thành lập "Hội những người lao động trí óc ở Đông Dương".
Câu 14. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6-1925) nhằm mục đích gì ?
A. Tổ chức quần chúng đoàn kết, đấu tranh chổng đế quốc và tay sai.
B. Liên lạc với các dân tộc bị áp bức cùng làm cách mạng đánh đổ đế quốc.
C. Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh chống đế quốc và tay sai.
D. Tập hợp,thanh niên yêu nước Việt Nam ở Trung Quốc.
Câu 15. Tác phẩm lí luận đầu tiên vạch ra phương hướng cơ bản về chiến lược và sách lược của cách
mạng giải phóng dân tộc Việt Nam là
A. Bản án chế độ thực dân Pháp.

25
B. Đường Kách mệnh.
C. Chính cương vắt tắt, Sách lược vắn tắt.
D. Luận cương chính trị.
Câu 16. Vì sao ý kiến của đoàn đại biểu Bắc Kì về việc thành lập ngay Đảng Cộng sản thay thế cho Hội
Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1929) không được chấp nhận ?
A. Nội bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên có sự phân hoá.
B. Những điều kiện để thành lập Đảng Cộng sản ở Việt Nam chưa chín muồi,
C. Nguyền Ái Quốc đang hoạt động ở Xiêm (Thái Lan) không dự Đại hội.
D. Ý kiến đó không phù hợp với tình hình thực tiễn
Câu 17. Nhiệm vụ cách mạng được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là
A. đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm cho nước Việt Nam được độc
lập, tự do.
B. đánh đổ đế quốc, phong kiến, làm cho Việt Nam được độc lập, tự do.
C. đánh đổ đế quốc và đánh đổ phong kiến.
D. đánh đồ đế quốc Pháp và bọn phong kiến tay sai.
Câu 18. Cách xác định lực lượng cách mạng trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng có ý nghĩa ra
sao ?
A. Phát huy cao độ khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam, tập hợp được
lực lượng, cô lập cao độ kẻ thù.
B. Phân hoá được nội bộ kẻ thù của dân tộc.
C. Lôi kéo được đông đảo lực lượng tham gia cách mạng.
D. Tập hợp được đại bộ phận giai cấp công nhân đoàn kết với nông dân, trở thành động lực chính của
cách mạng.
Câu 19. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp của các nhân tố nào ?
A. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân.
B. Phong trào cồng nhân và phong trào yêu nước.
C. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. Phong trào công nhân, phong trào tư sản và phong trào nông dân.
Câu 20. Ý nào đúng về việc xác định lực lượng cách mạng của phong trào 1936 - 1939 ?
A. Chủ yếu là công nhân vả nồng dân.
B. Công nhân và nông dân.
C. Đông đảo các giai cấp, tầng lớp và cả những người Pháp tiến bộ ở Đông Dương.
D. Mọi người Việt Nam có lòng yêu nước.
Câu 21. Ý nào không phản ánh đúng nội dung Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Cộng sản Đồng Dương tháng 11-1939 ?
A. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
C. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.
D. Thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
Câu 22. Sự kiện lịch sử đánh đấu nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời là
A. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam cải tổ thành Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hoà (28-8-1945).
B. Hồ Chí Minh soạn thảo bản Tuyên ngôn Độc lập, chuẩn bị để Chính phủ lâm thời ra mắt quốc dân
C. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập tuyên bố nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra
đời (2-9—1945).
D. thành lập Khu giải phóng Việt Bắc (6-1945), hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới.
Câu 23. Ý nào không phải là nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ?
A. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất.
B. Có Đảng lãnh đạo với đường lối đúng đắn, sáng tạo, do Hồ Chí Minh đứng đầu.
C. Có quá trình chuẩn bị trong suốt 15 năm, đúc rút được những bài học kinh nghiệm quý báu.
D. Nhờ có sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước XHCN.
Câu 24. Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất trong chỉ đạo Tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm
1945 của Đảng ta là

26
A. xây dựng khối liên minh công - nông và mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp, nửa hợp pháp.
C. phải có chủ trương và biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng trong cả nước.
D. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ
phận, kịp thời chớp thời cơ tổng khởi nghĩa.
Câu 25. Từ ngày 2 - 9 - 1945 đến trước ngày 6 - 3 - 1946, vì sao ta chủ trương đánh Pháp ở miền Nam ?
A. Chúng lộ rõ dã tâm và có hành động xâm phạm trắng trợn độc lập, chủ quyền của dân tộc ta.
B. Chúng núp bóng quân Anh quay trở lại Nam Bộ và liên tục gây hấn.
C. Thế và lực của quân Pháp lúc này còn yếu, ta có thể thắng Pháp.
D. Không để chúng câu kết với quân Trung Hoa Dân quốc ở ngoài Bắc.
Câu 26. Chủ trương của Đảng ta trong việc đối phó với quân Trung Hoa Dân quốc sau Cách mạng tháng
Tám là
A. dùng bạo lực cách mạng để trấn áp ngay từ đầu.
B. hoà hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc để tập trung lực lượng đánh Pháp.
C. dựa vào quân Anh để chống quân Trung Hoa Dân quố
C.
D. chấp nhận tất cả các yêu sách của quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai của chúng.
Câu 27. Ý nào không phải là nội dung cùa Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) ?
A. Pháp công nhận nước ta là một nước tự do có chính phủ, nghị viện, quân đội riêng, nằm trong Khối
liên hiệp Pháp.
B. Ta đồng ý để 15.000 quân Pháp ra miền Bắc thay thế quân Trung Hoa Dân quốc,
C. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia độc lập.
D. Hai bên ngừng bắn tại chỗ
Câu 28. Ý nào không phản ánh đúng mục đích của cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 từ ngày
19-12-1946 đến tháng 2-1947 ?
A. Kìm chân địch trong các đô thị.
B. Kéo dài thời gian hoà hoãn với Pháp.
C. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp.
D. Tạo điều kiện để tiếp tục chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
Câu 29. Thắng lợi lớn nhất của ta trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 là gì ?
A. Ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ).
B. Làm cho thực dân Pháp mất đi sự ủng hộ của đế quốc Mĩ.
C. Pháp buộc phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.
D. Pháp thất bại trong kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
Câu 30. Mục đích sâu xa của Mĩ khi can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương trong những
năm 1950 - 1954 là
A. nhằm ràng buộc Chính phủ Bảo Đại.
B. nhằm từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
C. nhằm giúp đỡ Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
D. nhằm giúp đỡ cho chính quyền tay sai của Mĩ ở Đông Dương.
Câu 31. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đề ra vấn đề quan trọng gì ?
A. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ của cách mạng từng miền.
B. Phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là đấu tranh vũ trang đánh đổ ách thống trị của Mĩ -
Diệm.
C. Đường lối tiến hành công nghiệp hoá, điện khí hoá đất nước.
D. Biện pháp giải quyết những khó khăn về kinh tế, xã hội ở miền Bắc.
Câu 32. Công cụ chiến lược của Mĩ trong âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới
giai đoạn 1961 - 1965 là
A. chính quyền và quân đội Sài Gòn.
B. Cố vấn Mĩ.
C. quân đội viễn chinh Mĩ.
D. quân các nước đồng minh của Mĩ.
Câu 33. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965 - 1968) của Mĩ được tiến hành bằng lực lượng nào ?

27
A. Quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mĩ chỉ huy.
B. Quân viễn chinh Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. Quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
D. Lực lượng tổng lực với vũ khí, trang bị hiện đại, tối tân nhất
Câu 34. Chiến thắng nào đã mở đầu phong trào "Tìm Mĩ mà đánh, lùng nguỵ mà diệt" trên khắp miền
Nam ?
A. Áp Bắc (Mĩ Tho),
B. An Lão (Bình Định).
C. Núi Thành (Quảng Nam).
D. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
Câu 35. Một điểm khác trong chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" so với chiến lược "Chiến tranh đặc
biệt" là
A. âm mưu "lấy chiến tranh nuôi chiến tranh".
B. âm mưu "dùng người Việt đánh người Việt".
C. âm mưu "dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương".
D. âm mưu "thay đổi màu da trên xác chết".
Câu 36. Thắng lợi lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là
A. mở rộng vùng giải phóng và phát triền lực lượng rộng khắp chiến trường miền Nam.
B. chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch, giải phóng những vùng đất đai rộng lớn, đông dân.
C. buộc Mĩ phải tuyên bố "Mĩ hoá" trở lại chiến tranh xâm lược.
D. buộc Mĩ phải chấp nhận đến đàm phán với ta ở Pari.
Câu 37. Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam, luận điểm nào thể hiện sự đúng đắn, linh
hoạt trong lãnh đạo cách mạng của Đảng ta ?
A. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976.
B. Xác định cả năm 1975 là thời cơ.
C. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
D. Tranh thủ thời cơ đánh tháng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở
kinh tế, công trình văn hoá,...
Câu 38. Thắng lợi nào của quân dân ta đã buộc Mĩ thừa nhận thất bại hoàn toàn trong loại hình chiến
tranh xâm lược thực dân mới ờ miền Nam Việt Nam ?
A. Hiệp định Pari năm 1973.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
C. Trận "Điện Biên Phù trên không" năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 39. Mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch 5 năm (1986 - 1990) là gì ?
A. Tiến hành công nghiệp hoá thay thế nhập khẩu.
B. Tập trung sản xuất hàng hoá để xuất khẩu.
C. Sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu.
D. Thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn (lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu)
Câu 40. Thành tựu nổi bật trong lĩnh vực đối ngoại của Việt Nam nãm 1995 là gì ?
A. Có quan hệ ngoại giao với hơn 160 quốc gia và vùng lãnh thổ.
B. Có quan hệ thương mại với hơn 100 nước.
C. Bình thường hoá quan hệ ngoại giao với Hoa Kì và gia nhập tổ chức ASEAN.
D. Các công ti của hơn 50 nước đẫ đầu tư trực tiếp vào Việt Nam.

ĐỀ 7
Câu 1. Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập không nhằm mục đích
A. duy trì hoà bình và an ninh thế giới.
B. phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.
C. tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước.
D. duy trì trật tự thế giới mới hình thành có lợi cho Mĩ.
28
Câu 2. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian.
1. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo ;
2. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử;
3. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và đứng thứ hai thế giới;
4. Liên Xô phóng tàu vũ trụ Phương Đông, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
A. 1, 2, 3, 4.
B. 1, 3, 2, 4.
C. 2, 3, 1, 4.
D. 2, 1, 4, 3.
Câu 3. Năm 1945, các quốc gia nào ờ Đông Nam Á giành và tuyên bố độc lập dưới sự lãnh đạo của
Đảng Cộng sản ?
A. Inđônêxia, Việt Nam và Lào.
B. Philíppin, Việt Nam và Lào.
C. Việt Nam và Lào.
D. Miến Điện, Inđônêxia và Việt Nam.
Câu 4. Sau năm 1945, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để giành và bảo vệ độc
lập vì
A. thực dân Pháp xâm lược trở lại.
B. quân phiệt Nhật Bản xâm lược trở lại.
C. thực dân Mĩ và Hà Lan xâm lược trở lại.
D. thực dân Âu - Mĩ quay trở lại tái chiếm Đông Nam Á.
Câu 5. Ý nào không phản ánh đúng những thách thức lớn kể từ khi Việt Nam gia nhập tổ chức
ASEAN ?
A. Nền kinh tế có sự chuyển biến tích cực, địa vị quốc tế không ngừng nâng cao.
B. Lệ thuộc vào vốn đầu tư và chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế từ bên ngoài.
C. Nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hoá dân tộc có nguy cơ bị xói mòn.
D. Lợi dụng đất nước hội nhập, kẻ thù tìm cách thực hiện "diễn biến hoà bình"
Câu 6. Từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và cải cách - mở cửa của Trung Quốc, Việt Nam có
thể rút ra bài học gì cho quá trình đổi mới đất nước ?
A. Đẩy mạnh cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo.
B. Đẩy mạnh cuộc "cách mạng chất xám" để trở thành nước xuất khẩu phần mềm.
C. Ứng dụng các thành tựu khoa học — kĩ thuật trong xây dựng và phát triển đất nước.
D. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên
Câu 7. Ý nào không phản ánh đúng mục tiêu chủ yếu cùa Mĩ trong thực hiện chiến lược toàn cầu ?
A. Ngăn chặn và tiến tới xoá bỏ CNXH trên thế giới.
B. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
C. Vươn lên thành cường quốc số 1 thế giới về kinh tế - tài chính.
D. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
Câu 8. Để thực hiện mục tiêu trong chiến lược toàn cầu, chính quyền Mĩ đã dựa vào
A. nền khoa học — kĩ thuật tiên tiến và sự hợp tác với khối NATO.
B. nền tài chính vững mạnh và chính sách ngoại giao khôn khéo để lôi kéo đồng minh,
C. tiềm lực kinh tế và sức mạnh quân sự.
D. sức mạnh quân sự, đặc biệt là vũ khí nguyên tử.
Câu 9. Ý nào không phải là kinh nghiệm được rút ra từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau
Chiến tranh thế giới thứ hai nhằm đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước Việt Nam
hiện nay ?
A. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
B. ứng dụng các thành tựu khoa học — kĩ thuật.
C. Tăng cưởng xuất khẩu công nghệ phần mềm.
D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
Câu 10. Mục tiêu trong chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. duy trì hoà bình, an ninh thế giới, bảo vệ thành quả của CNXH.
B. tiêu diệt tận gốc CNTB và chế độ người bóc lột người,

29
C. đoàn kết phong trảo công nhân quốc tế, thành lập Quốc tế Cộng sản.
D. chế ngự tham vọng thiết lập trật tự thế giới "đơn cực" của Mĩ.
Câu 11. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai có thể gọi là cách mạng khoa học - công nghệ là

A. cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra về công nghệ.
B. cuộc cách mạng bắt đầu từ sự ra đời của máy tính điện tử.
C. tìm ra được những nguồn năng lượng mới và công nghệ sinh học.
D. cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học - kĩ thuật
Câu 12. Để thích nghi với xu thế toàn cầu hoá, Việt Nam cần phải
A. nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức.
B. đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
C. tận dụng nguồn vốn và kĩ thuật bên ngoài để phát triển kinh tế.
D. tiếp tục công cuộc đổi mới, ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới.
Câu 13. Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển từ tự phát lên tự giác của phong trào công nhân Việt Nam
trong những năm 1919-1925 ?
A. Thành lập Công hội ở Sải Gòn - Chợ Lớn (1920).
B. Bãi công của công nhân xưởng đóng tàu Ba Son (1925).
C. Thành lập Đảng Lập hiến (1923).
D. Phong trào "chấn hưng nội hoá", "bài trừ ngoại hoá".
Câu 14. Ý nào không phải là hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ?
A. Mở các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng.
B. Xây dựng tổ chức cơ sở ở trong nước.
C. Tổ chức các cuộc ám sát những tên trùm thực dân và bọn phản động tay sai.
D. Ra sách, báo tuyên truyền trang bị lí luận cách mạng giải phóng dân tộc cho cán bộ cách mạng.
Câu 15. Chủ trương "vô sản hoá" của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nhằm
A. đưa cán bộ của Hội đến cùng sinh hoạt và lao động với công nhân.
B. tuyên truyền, vận động cách mạng, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân.
C. rèn luyện cán bộ của Hội trong môi trường sinh hoạt, lao động của giai cấp công nhân.
D. lãnh đạo công nhân đấu tranh chống đế quốc thực dân.
Câu 16. Án phẩm được coi là kim chi nam cho những cán bộ cách mạng Việt Nam trong nửa sau thập kỉ
20 của thế kỉ XX là
A. báo Thanh niên.
B. tạp chí Cộng sản.
C. tác phẩm Đường Kách mệnh.
D. báo An Nam trẻ.
Câu 17. Quá trình phân hoá của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự thành lập của các
tổ chức cộng sản nào trong năm 1929 ?
A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn,
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam Cộng sản đảng.
D. An Nam Cộng sản đảng, Việt Nam Quốc dân đảng
Câu 18. Ý nghĩa của việc ra đời ba tổ chức cộng sản đối với sự thành lập của Đảng Cộng sản Việt Nam
là gì ?
A. Thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam.
B. Chứng tỏ sự trưởng thành của giai cấp công Việt Nam.
C. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Tạo điều kiện cho sự xâm nhập chủ nghĩa Mác - Lenin vào phong trào công nhân.
Câu 19. Cương lĩnh chỉnh trị đầu tiên cùa Đảng Cộng sản Việt Nam được đánh giá là
A. cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp. Độc
lập và tự do là tư tưởng cốt lõi cùa cương lĩnh này.
B. biết vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin vào hoàn cảnh của Việt Nam.
C. cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc, nhuần nhuyễn quan điểm giai cấp.
D. cương lĩnh giải quyết nhiệm vụ dân tộc, chưa giải quyết nhiệm vụ giai cấp.

30
Câu 20. Ý nghĩa lớn nhất cùa phong trào cách mạng 1930 - 1931 là gì ?
A. Là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám.
B. Tạo tiền đề cho sự hình thành liên minh công - nông và mặt trận dân tộc thống nhất,
C. Khẳng định vai trò của Đảng Cộng sản Đông Dương đối với cách mạng Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương đã trở thành phân bộ của Quốc tế Cộng sản.
Câu 21. Căn cứ địa cách mạng đầu tiên ở nước ta được thành lập trong giai đoạn 1939 - 1945 là
A. Căn cứ Bắc Sơn – Võ Nhai
B. Căn cứ Cao Bằng
C. Căn cứ Đồng Tháp
D. Liên khu V
Câu 22. Khi phát xít Nhật xâm lược Đông Dương (1940), thực dân Pháp đã hành động ra sao ?
A. Phát lệnh tổng động viên chống phát xít Nhật.
B. Bắt tay câu kết với Nhật Bản để cùng thống trị nhân dân ta.
C. Phối hợp với quân Đồng minh chiến đấu chống Nhật.
D. Hợp tác với Đảng Cộng sản Đông Dương chống Nhật Bản xâm lược.
Câu 23. Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" đã xác định kẻ thù duy nhất và trước
mắt của dân tộc ta là
A. đế quốc Mĩ.
B. thực dân Pháp,
C. bọn tay sai.
D. phát xít Nhật và bọn tay sai.
Câu 24. Nội dung chính yếu của bản Tuyên ngôn Độc lập ngày 2-9-1945 là
A. tuyên bố sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
B. khẳng định sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân, phong kiến.
C. khẳng định quyền được hưởng tự do, độc lập của dân tộc Việt Nam.
D. nêu rõ quyết tâm giữ vững nền độc lập, tự do của nhân dân Việt Nam
Câu 25. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, phong trào "Tuần lễ vàng" và xây dựng "Quỹ độc lập"
được phát động nhằm mục đích gì ?
A. Đáp ứng nhu cầu cung tiền tệ cho nhân dân.
B. Trang bị vũ khí, tăng cường tiềm lực quốc phòng,
C. Góp phần giải quyết những khó khăn về ngân sách quốc gia
D. Phát triển nền kinh tế.
Câu 26. Để giải quyết nạn dốt ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ra
sắc lệnh thành lập
A. Hũ gạo cứu đói.
B. Vệ quốc đoàn.
C. Nha bình dân học vụ.
D. Cơ quan Giáo dục quốc gia.
Câu 27. Trong nội dung của Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), Chính phù Pháp công nhận nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hoà là
A. một quốc gia độc lập.
B. một quốc gia độc lập, tự do.
C. một quốc gia tự trị.
D. một quốc gia tự do.
Câu 28. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta được thể hiện qua các văn kiện nào ?
A. Chỉ thị sửa soạn khởi nghĩa, sắm vũ khí đuổi thù chung, Toàn dân kháng chiến.
B. sắm vũ khí đuổi thù chung, Nhật - Pháp bắn nhau và hành động cùa chúng ta, Lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến.
C. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến, sắm vũ khí đuổi thù chung, Kháng chiến nhất định thắng lợi.
D. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, Kháng chiến nhất định thắng lợi.
Câu 29. Chiến dịch phản công đầu tiên của quân ta trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 -
1954) là chiến dịch nào ?
A. Biên giới thu - đông năm 1950.

31
B. Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Việt Bắc thu - đông năm 1947.
D. Đông - Xuân 1953 - 1954.
Câu 30. Ý nào không phản ánh đúng điểm chung trong các kế hoạch Rơve (1949), Đờ Lát đơ Tátxinhi
(1950) và Nava (1953) của thực dân Pháp ?
A. Đề ra trong thế bị động, sa lầy trong cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp.
B. Nhằm mục đích nhanh chóng kết thúc chiến tranh,
C. Phô trương thanh thế cho chính quyền tay sai.
D. Có sự đồng ý và viện trợ của Mĩ.
Câu 31. Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc trong những năm 1958 — 1960 là gì ?
A. Cải cách ruộng đất
B. Khôi phục kinh tế
C. Cải tạo quan hệ sản xuất
D. Thực hiện kế hoạch 5 năm đầu tiên
Câu 32. Địa phương được đánh giá tiêu biểu nhất trong phong trào "Đồng khởi" (1959- 1960) là
A. Quảng Ngãi.
B. Bình Định.
C. Bến Tre.
D. Ninh Thuận.
Câu 33. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ m của Đảng (9-1960) đã quyết định và thông qua nhiều vấn
đề quan trọng, ngoại trừ
A. Đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước, cũng như của cách mạng từng miền.
B. quyết định thành lập Trung ương Cục miền Nam để trực tiếp chỉ đạo phong trào cách mạng ở đây.
C. thông qua Báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi Điều lệ Đảng và kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.
D. bầu Ban Chấp hành Trung ương mới và bầu Bộ Chính trị.
Câu 34. Loại hình chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam trong những năm 1961-1965 là
A. "Chiến tranh đơn phương".
B. "Chiến tranh đặc biệt",
C. "Chiến tranh cục bộ".
D. "Việt Nam hoà chiến tranh".
Câu 35. Trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ", Mĩ đã mở rộng phạm vi chiến tranh thế nào ?
A. Ra toàn miền Nam.
B. Ra cả miền Bắc.
C. Ra toàn Đông Dương.
D. Ra toàn miền Nam và Đông Dương.
Câu 36. Trong đợt 1 của cuộc Tổng tiến công và nôi dậy Xuân Mậu Thân (1968), yêu tố bất ngờ nhất
khiến cho địch choáng váng là
A. mở đầu cuộc tiến công vào đêm giao thừa, đồng loạt ở 37 tỉnh, 4 đô thị lớn.
B. tiến công vào các vị trí đầu não của địch ở Sài Gòn
C. tiến công vào Bộ Tổng tham mưu quân đội Sài Gòn.
D. tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất.
Câu 37. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc
đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì
A. làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hoá" chiến tranh xâm lược.
B. buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
D. giáng một đòn mạnh vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế.
Câu 38. Nội dung nào như là công thức tổng quát về chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ ờ miền
Nam Việt Nam ?
A. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yểu + vũ khí, trang
thiết bị của Mĩ
B. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân Mĩ là chủ yếu + quân đội Sài Gòn + vũ
khí, trang thiết bị của Mĩ

32
C. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ + quân đồng minh +
quân đội Sài Gòn + vũ khí, trang thiết bị của Mĩ
D. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ + quân đồng minh +
trang thiết bị của Mĩ
Câu 39. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau khi gỉai
phóng miền nam ?
A. Là cơ sở để hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực chính trị và tư tưởng, kinh tế, văn hóa – xã hội
B. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, đưa cả nước
tiên lên CNXH
C. Là cơ sở để hoàn thành cuộc cách mạng XHCN ở miền Bắc
D. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
Câu 40. Đường lối đổi mới được Đảng ta đề ra từ khi nào ?
A.Đại hội Đảng lần thứ IV (12—1976).
B.Đại hội Đảng lần thứ VI (12 1986).
C. Đại hội Đàng lần thứ V(3—1982).
D. Đại hội Đảng lần thứ VII (6—1991).

ĐỀ 8

Câu 1. Ý nào đúng để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau ?


Bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc gồm sáu cơ quan chính, trong đó ….. là cơ quan giữ vai trò trọng yếu
để duy trì hòa bình và an ninh thế giới….. là cơ quan hành chính, đứng đầu là …. Với nhiệm vì 5 năm.
Trụ sở của Liên hợp quốc đặt tại …
A. Hội đồng Quản thác ... Ban Thư kí... Tổng thư kí... Niu Oóc (Mì).
B. Hội đồng Bảo an ... Ban Thư kí... Tổng thư kí... Vécxai (Pháp).
C. Đại hội đồng ... Ban Thư kí... Tổng thư kí... Niu Oóc (Mĩ).
D. Hội đồng Bảo an... Ban Thư kí... Tổng thư kí... Niu Oóc (Mĩ).
Câu 2. Cho các sự kiện :
1. Việt Nam và Mĩ bình thường hoá quan hệ ;
2. Việt Nam gia nhập và trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc ;
3. Việt Nam được bầu làm Uỷ viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.
A. 1,2,3     B. 3,2,1     C. 1,3,2     D.2,1,3,
Câu 3. CNXH ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ đã chứng tỏ học thuyết Mác - Lênin không phù hợp ở châu
Âu
A. Chứng tỏ học thuyết Mác-Lenin không phù hợp ở Châu Âu
B. làm cho hệ thống XHCN thế giới không còn nữa.
C. làm cho hệ thống XHCN thế giới chỉ còn lại ở châu Á và Mĩ Latinh.
D. giúp Mĩ hoàn thành mục tiêu đề ra trong chiến lược toàn cầu.
Câu 4. Sự kiện nào dưới đây không thực sự có mối liên hệ với cách mạng Việt Nam ?
A. Nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời (10 - 1949).
B. Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam (1 - 1950).
C. Trung Quốc bình thường hoá quan hệ ngoại giao với Việt Nam (11-1991).
D. Hồng Công, Ma Cao trở thành khu hành chính đặc biệt của Trung Quốc (1999)
Câu 5. Từ giữa những năm 50 đến năm 1975, nhiều nước Đông Nam Á bước vào xây dựng và phát triển
kinh tế, ngoại trừ những nước nào vẫn phải tiến hành cuộc kháng chiến chống chủ nghĩa thực dân mới ?
A. Xingapo, Đông Timo.
B. Việt Nam, Lào và Campuchia.
C. inđôncxìa và Mianma.
D. Việt Nam và Lào.
Câu 6. Từ nhừng năm 60 - 70 của thế kỉ XX, năm nước sáng lập ASEAN phải chuyển sang chiến lược
công nghiệp hoá lấy xuất khẩu làm chủ đạo là do
A. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh lan rộng đến khu vực.
33
B. các tầng lớp nhân dân trong nước biểu tình phản đối, đề nghị thay đổi.
C. chiến lược kinh tế hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế, cần phải thay đổi.
D. tác động của cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược của ba nước Đông Dương.
Câu 7. Ý nào giải thích không đúng nguyên nhân dẫn đến sự phát triển nhanh chóng về kinh tế, khoa
học - kĩ thuật của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?
A. Lợi dụng chiến tranh đề làm giàu.
B. Áp dụng thành công thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
C. Vai trò quản lí, điều tiết của bộ máy nhà nước.
D. Nước Mĩ không bị thực dân phương Tây xâm lược, cai trị.
Câu 8. Với sự ra đời của khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) năm 1949, tình hình châu Âu như
thế nào ?
A. Căng thẳng, dẫn đến sự chạy đua vũ trang và thiết lập căn cứ quân sự ở nhiều nơi.
B. Thiết lập thế cân bằng, ổn định để phát triển kinh tế - xã hội
C. Xuất hiện mâu thuẫn giữa các nước trong khối NATO với nhau
D. Nguy cơ dẫn đến một cuộc chiến tranh thế giới mới.
Câu 9. Ý nào không phản ánh đúng nét tương đồng về nguyên nhân giúp cho kinh tế Mĩ, Nhật Bản và
Tây Âu phát triển nhanh, trở thành các trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới ? .
A. Vai trò của bộ máy nhà nước trong việc tiến hành cải cách tài chính, tiền tệ.
B. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
C. Người dân cần cù, chịu khó, trình độ tay nghề cao.
D. Lãnh thổ không rộng, nghèo tài nguyên, thường xuyên gặp thiên tai.
Câu 10. Mĩ phát động Chiến tranh lạnh vào thời điểm nào ?
A. Tháng 2 - 1945, sau khi kết thúc Hội nghị Ianta.
B. Tháng 3 - 1947, khi nhận thấy sự tồn tại của Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân Đông Âu là nguy
cơ lớn đối với Mĩ.
C. Năm 1949, khi Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên từ.
D. Năm 1949, khi cách mạng Trung Quốc thành công, CNXH trở thành hệ thống thế giới
Câu 11. Cuộc cách mạng khoa học " công nghệ cũng gây nên hậu quả tiêu cực là
A. làm thay đổi cơ cấu dân cư, cách thức lao động.
B. chế tạo ra những loại vũ khí hiện đại, huỷ diệt có sức công phá lớn.
C. hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hoá.
D. làm thay đổi lối sống, xói mòn truyền thống văn hoá của nhiều dân tộc.
Câu 12. Nội dung nào không phản ảnh đúng về ý nghĩa thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở
cảc nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?
A. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa thực dân cũ và chủ nghĩa thực dân mới.
B. Xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai).
C. Làm gia tăng tình trạng căng thẳng do Chiến tranh lạnh gây ra.
D. Đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi.
Câu 13. Trong những năm 1919— 1925, sự kiện nào theo khuynh hướng vô sản ?
A. Thành lập Hội Phục Việt, Việt Nam nghĩa đoàn, Đảng Thanh niên.
B. Vận động "chấn hưng nội hoá", "bài trừ ngoại hoá".
C. Bãi công của công nhân xưởng đóng tàu Ba Son.
D. Phong trào đòi thả Phan Bội Châu, để tang Phan Châu Trinh.
Câu 14. Con đường tìm chân lí cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có điểm gì đặc biệt
A. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.
B. Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa cộng sản.
C. Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác - Lênin, kết hợp độc lập dân tộc vớiCNXH.
D. Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác - Lênin.
Câu 15. Trong nhừng năm 1925 - 1929, cơ sở của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã phát triển
mạnh ở những địa bàn nào ?
A. Bắc Kì, Trung Kì.
B. Bắc Kì, Trung Kì, Nam Kì.
C. Bắc Kì, Nam Kì.

34
D. Bắc Kì, Trung Kì, Nam Kì và cả ở Xiêm (Thái Lan).
Câu 16. Tổ chức cách mạng nào ở Việt Nam ra đời năm 1928 và chịu ảnh hưởng của tư tưởng cách
mạng của Nguyễn Ái Quốc ?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 17. Số nhà 5D phố Hàm Long (Hà Nội) là nơi diễn ra sự kiện gì ?
A. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Hội nghị thành lập Đồng Dương Cộng sản đảng,
C. Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời.
D. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sán Việt Nam
Câu 18. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì ?
A. Bài học về vận động quần chúng đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
B. Bài học về xây dựng lực lượng chính trị và đấu tranh chính trị.
C. Bài học về đấu tranh vũ trang và khởi nghĩa giành chính quyền.
D. Bài học về công tác tư tưởng, xây dựng khối liên minh công - nông và mặt trận dân tộc thống nhất, về
tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
Câu 19. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936) đã chủ trương
thành lập hình thức mặt trận nào ?
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận Việt Minh.
C. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Liên Việt.
Câu 20. Đảng ta xác định phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936 — 1939 là gì ?
A. Kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị của quần chúng nhân dân.
B. Hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai.
C. Đấu tranh công khai, trực diện với kẻ thù.
D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
Câu 21. Từ tháng 9 - 1940 đến trước ngày 9-3-1945, kẻ thù chủ yếu của nhân dân Việt Nam được xác
định là đối tượng nào ?
A. Mĩ.
B. Pháp.
C. Nhật.
D. Pháp và Nhật.
Câu 22. Hội nghị nào đánh dấu sự chuyển hướng quan trọng của Đảng - đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc
lên hàng đầu ?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 - 1939.
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 - 1940.
D. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941).
Câu 23. Theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, tháng 12 - 1944, lực lượng vũ trang được thành lập có tên gọi là
A. Trung đội Cứu quốc quân III.
B. Đội du kích Bắc Sơn - Võ Nhai.
C. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
D. Đội Việt Nam Giải phóng quân.
Câu 24. Công cuộc chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền của Đảng Cộng sản Đông Dương diễn ra
trong khoảng thời gian nào ?
A. Từ sau Hội nghị Trung ương 8 (5 - 1941) đến trước Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
B. Từ sau khi phát xít Đức tuyên bố đầu hàng quân Đồng minh (5-1945) đến trước Tổng khởi nghĩa
tháng tám năm 1945.
C. Sau khi Nhật đảo chính Pháp tại Đông Dương (3 — ỉ 945) đôn trước Tổng khởi nghĩa tháng Tảm năm
1945.

35
D. Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện (15 - 8 - 1945).
Câu 25. Để xây dựng và củng cố chính quyền, ngay sau Cách mạng tháng Tám thành công, Đảng và
Chính phủ ta đã triển khai nhiều vấn đề rất quan trọng, ngoại trừ
A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước, thành lập Chính phủ chính thức.
B. Soạn thảo và ban hành Hiến pháp mới.
C. Thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam.
D. Đẩy mạnh các hoạt động đối ngoại với Liên Xô, Trung Quốc.
Câu 26. Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ (6 — 3 - 1946) và Tạm ước (14 - 9 — 1946), động thái của thực dân
Pháp ra sao ?
A. Thực hiện nghiêm chỉnh Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước đã kí kết.
B. Đưa quân ra Bắc và đóng ở những địa điểm quy định,
C. vẫn đẩy manh việc chuẩn bị chiến tranh xâm lược nước ta một lần nữa.
D. Chủ trương tiếp tục đàm phán với ta để đòi thêm quyền lợi ở Việt Nam.
Câu 27. Đoạn trích "Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái,
dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc" thể hiện nội dung
nào của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta ?
A. Toàn dân kháng chiến.
B. Toàn diện kháng chiến.
C. Trường kì kháng chiến.
D. Tự lực cánh sinh kháng chiến.
Câu 28. Thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc trong thu – đông năm 1947 nhằm mục đích gì?
A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh
B. Thiết lập một hành lang ngăn chặn phong trào cách mạng tràn xuống Đông Nam Á.
C. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
D. Mở đường xâm nhập vào miền Nam Trung Quốc.
Câu 29. Thắng lợi nào của quân dân ta buộc thực dân Pháp phải chuyển từ chiến lược "đánh nhanh
thắng nhanh" sang "đánh lâu dài" ?
A. Chiến thắng Việt Bắc thu — đông năm 1947.
B. Chiến thắng Biên giới thu — đông năm 1950.
C. Chiến thắng Hoà Bình năm 1952.
D. Chiến thắng Điện Điên Phủ năm 1954.
Câu 30. Khó khăn mới đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta vào cuối năm
1949 đầu năm 1950 là gì?
A. Mĩ can thiệp sâu và " dính líu’ trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương
B. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta tiến hành trong điều kiện hoàn toàn tự lực cánh sinh
C. Pháp đẩy mạnh xây dựng quân đội tay sai thành lập chính quyền bù nhìn.
D. Tương quan lực lượng giữa ta và địch chênh lệch theo chiều hướng có lợi cho Pháp, bất lợi cho ta
Câu 31. Sự kiện nào là mốc đánh dấu miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng ?
A. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết
B. Quân ta tiến vào tiếp quản Hà Nội,
C. Trung ương đẩn, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân Thủ đô.
D. Quân Pháp rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng).
Câu 32. Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, nhân dần miền Bắc tiếp tục thực hiện nhiệm
vụ nào ?
A.Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.
B. Tiến hành cách mạng XHCN
C. Đấu tranh chống để quốc Mĩ xâm lược và tay sai.
D. Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ.
Câu 33. Khâu chính của công cuộc cải tạo XHCN ở miền Bắc trong những năm 1958 - 1960) là gì ?
A. Cải tạo XHCN trong nông nghiệp.
B. Cải tạo thương nghiệp nhỏ, thủ công nghiệp.
C. Cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh.
D. Hợp tác hoá nông nghiệp.

36
Câu 34. "Phong trào hoà bình" trong những năm 1954 — 1959 ở miền Nam có điểm gì nổi bật ?
A. Lôi cuốn đông đảo nhân dân miền Nam tham gia.
B. Bắt đầu từ Sài Gòn — Chợ Lớn, sau đó lan rộng tới nhiều địa phương ở miền Nam, lôi cuốn đông đảo
nhân dân tham gia.
C. Là phong trào của học sinh, sinh viên miền Nam chống Mĩ — Diệm.
D. Là phong trào ủng hộ Việt Nam thống nhất của nhân dân thế giới.
Câu 35. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) của nhân
dân miền Bắc là gì ?
A. Làm cho bộ mặt miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiều.
B. Nền kinh tế miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam.
C. Miền Bắc đủ sức để tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng CNXH.
D. Miền Băc được cùng cố vững mạnh, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương
Câu 36. Điện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Qòn coi như "xương sống" và "quốc sách" trong thực
hiện chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965) là gì ?
A. Lập các "khu trù mật".
B. Lập các "vành đai tráng" đc khủng bố lực lượng cách mạng,
C. Dồn dân lập "ấp chiến lược".
D. Phong toả biên giới, vùng biển đố ngăn cản sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.
Câu 37. Nguyên nhân quan trọng nhất khiến cho chính quyền Ngô Đỉnh Diệm bị lật đổ năm 1963 là gì ?
A. Do mâu thuần trong nội bộ chính quyền Sài Gòn.
B. Có sự đồng tình của Mĩ.
C. Do sự non kém của chính quyền Ngô Đình Diệm trong việc ổn định tình hình.
D. Mĩ và tay sai lo sợ trước những thắng lợi vang đội của quân và dân miền Nam trên tât cả các mặt trận.
Câu 38. Tội ác man rợ nhất mà Mĩ gây ra cho nhân dân miền Bắc là gì ?
A. Ném bom vào các mục tiêu quân sự.
B. Ném bom vào các đầu mối giao thông (cầu cống, đường sá).
C. Ném bom phá huỷ các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, các công trình thuỷ lợi.
D. Ném bom vào khu đông dân, trường học, nhà trẻ, bệnh viện,...
Câu 39. Nội dung nào không thuộc đường lối đổi mới về kinh tế của Đảng ta ?
A. Xoá bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung quan liêu bao cấp, hình thành cơ chế thị trường.
B. Tiến hành công nghiệp hoá thay thế nhập khẩu.
C. Phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng XHCN.
D. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
Câu 40. Đại hội Đảng lần thứ VIII (6 - 1996) được biết đến là đại hội
A. mở đầu công cuộc đổi mới.
B. tiếp tục sự nghiệp đổi mới.
C. đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
D. của sự mở rộng giao lưu, hội nhập và hợp tác quốc tế.

ĐỀ 9
Câu 1. Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới của Liên hợp quốc

A. Đại hội đồng
B. Hội đồng bảo an
C. Hội đồng kinh tế và xã hội
D. Tòa án quốc tế
Câu 2. Ý nào dưới đây là đúng ?
A. Hiện nay, những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc vẫn được tất cả các nước thành viên tuân
thủ chặt chẽ.
B. Hiện nay, vấn đề cải tổ và dân chủ hoá cơ cấu Liên hợp quốc cho phù hợp với hnh hình mới đang
được đặt ra.
37
C. Hiện nay, Liên họp quốc đảm bảo và phát huy có hiệu quả cao nhất vai trò trong giữ hoà binh và an
ninh thế giới.
D. Hiện nay, vấn đề chung sống hoà bình và sự nhất trí giũa năm cường quốc trong Liên hợp quốc đang
có nguy cơ phá sản.
Câu 3. Nội dung nào không phải là đường lối xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Liên Xô sau
Chiến tranh thế giới thứ hai ?
A. Bảo vệ hoà bình thế giới.
B. Mở rộng liên minh quân sự ở châu Âu, châu Âu và Mĩ la tinh.
C.ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Viện trợ, giúp đỡ nhiều nước XHCN.
Câu 4. Điểm giống nhau về chính sách đối ngoại của Nga và Mĩ sau Chiến tranh là
A. trở thành trụ cột trong ’’Trật tự thế giới hai cục" .
B. ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại đề mở rộng ảnh hưởng,
C. trở thành đồng minh trong Hội đồng Bảo an hiên hợp quốc.
D. người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN.
Câu 5. Sự kiện nào ở khu vục Đông Bắc Á là biểu hiện của cuộc chiến tranh cục hộ và sự đối đầu Đông
- Tây trong thời kì Chiến tranh lạnh
A. Hàn Quốc trở thành "con rồng" kinh tế châu Á nổi trội nhất.
B. Chiến tranh giữa hai miền Triều Tiên và sự ra đời của hai nhà nước đối lập nhau.
C. Kinh tế Nhật Bản phát triển "thần kì" và Đài Loan, Hồng Công trở thành "con rồng kinh tế châu Á.
D. Hồng Công và Ma Cao trở về Trung Quốc
Câu 6. Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm nổi bật của cách mạng Lào từ năm 1945 đến năm 1975 ?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo nhân dân các bộ tộc Lào tiến hành khời nghĩa tuyên bố độc lập
B. Tiến hành cuộc kháng chiên chống Pháp xâm lược trở lại
C.Gia nhập tổ chức ASEAN.
D. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược.
Câu 7. Quyền dân tộc cơ bản cua ba nước Đông Dương lần đầu tỉên được một hội nghị quốc tế nào ghi
nhận ?
A. Hội nghị Giơncvơ nânămtn 1954 về Đông Dương.
B. Hôi nghị Giơncvơ năm 1954 về châu Á.
C. Hội nghị Pốtxđam năm 1945.
D. Hội nghị Pari năm 1973 về Việt Nam.
Câu 8. Hãy sắp xếp các dữ kiện sau về nước Mĩ sau năm 1945 theo trình tự thời gian 1 Kinh tế Mĩ lâm
vào tình trạng khủng hoảng và suy thoái kéo dài ; 2. Tổng thống Truman triển khai "chiến lược toàn cầu"
với tham vọng làm bá chủ thế giới; 3. Mĩ vả Liên Xô chính thức tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh ; 4.
Vụ khủng bố tại Trung tâm thương mại ở Niu Oóc ; 5. Mĩ bình thường hoá quan hệ ngoại giao với Việt
Nam.
A. 1, 3, 4, 2, 5.
B. 1, 2, 4, 3, 5.
C. 2, 1, 3, 5, 4.
D. 4, 1, 3, 2, 5.
Câu 9. Mĩ xoá bỏ cấm vận và bình thường hoá quan hệ với Việt Nam dưới thời Tổng thống
A. G.Bush (cha).
B. G.Bush (con).
C. B.Clintơn.
D. R.Rigân.
Câu 10. Mục tiêu của Mĩ khi phát động Chiến tranh lạnh là
A. ngăn chặn sự mở rộng của CNXH từ Liên Xô lan sang Đông Âu và thế giới.
B. cô lập Liên Xô đế từng bước thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới,
C. chống lại sự đe doạ của chủ nghĩa cộng sản.
D. chống lại các lực lượng tiến bộ, nhân dân yêu chuộng hoà bình trên thế giới.
Câu 11. Vĩ tuyến 17 trở thành giới tuyến quân sự tạm thời chia cắt hai miền Nam - Bắc Việt Nam là
quyết định của

38
A. Hội nghị Pốtxđam.
B. Hội nghị Giơnevơ về Triều Tiên và Đông Dương,
C. Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
D. Hội nghị Pari.
Câu 12. Tổ chức nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá ?
A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
B. Tồ chức Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA),
C. Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM).
D. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA).
Câu 13. Đối tượng và mục đích của Pháp trong việc tăng cường đầu tư vào công nghiệp trong cuộc khai
thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam là gì ?
A. Phát triển ngành công nghiệp nặng để thu lợi nhuận cao
B. Chú trọng công nghiệp khai khoáng và công nghiệp chế biến để thu lợi nhuận cao và phục vụ nhu cầu
của tư bản Pháp ở Việt Nam.
C. Phát triển các ngành công nghiệp nhẹ để cạnh tranh với các nước tư bản khác.
D. Đâu tư để phát triển tất cả các ngành công nghiệp ở thuộc địa.
Câu 14. Những ngành nào sau đây không có trong danh mục đầu tư của tư bản Pháp trong cuộc khai
thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương ?
A. Làm giấy, xay xát gạo, làm diêm, sản xuất đường.
B. Khai thác mỏ than và đồn điền cao su.
C. Kinh doanh ngân hàng.
D. Chế tạo máy và đóng tàu.
Câu 15. Những giai cấp nào có thể tập hợp vào phong trào dân tộc dân chủ sau Chiến tranh thế giới thứ
nhất ?
A. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, địa chủ vừa và nhỏ, tư sản dân tộc.
B. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
C. Công nhân, nông dân.
D. Công nhân, nông dân, tư sản, địa chủ.
Câu 16. Mục đích của phong trào "vô sản hoá" của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1928) là gì?
A. Tuyên truyền, vận động cách mạng, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân.
B. Tạo điều kiện cho cán bộ của Hội tự rèn luyện qua cuộc sống lao động,
C. Xây dựng các cơ sở của Hội ở trong và ngoài nước.
D. Lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng.
Câu 17. Góp phần thực hiện việc kết hợp chủ nghĩa Mác — Lênin với phong trào công nhân và phong
trào yêu nước, thúc đẩy việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Đó là ý nghĩa của sự kiện nào ?
A. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Phong trào "vô sản hoá".
C. Phong trào đòi tự do dân chủ.
D. Phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 18. Những hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên trực tiếp gắn liền với vai trò của
Nguyễn Ái Quốc là
A. mở lớp huấn luyện chính trị, đào tạo cán bộ tại Quảng Châu (Trung Quốc), ra báo Thanh niên.
B. bí mật chuyển các tác phẩm của Nguyễn Ái Quốc về nước.
C. thực hiện chủ trương "vô sản hoá".
D.tổ chức các cuộc bãi công của công nhân ở Hải Phòng, Vinh, Hà Nội
Câu 19. Ý nào không phải là hoàn cảnh dẫn tới Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm
1930 ?
A. Năm 1929, phong trào yêu nước phát triển mạnh mẽ, trong đó giai cấp công nhân đã trở thành lực
lượng tiên phong.
B. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản (năm 1929) và hoạt động riêng rẽ gây trở ngại cho cách mạng.
C. Nguyễn Ái Quốc đã rời Xiêm sang Trung Quốc để thống nhất các tổ chức cộng sản.
D. Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản bắt đầu từ ngày 6 - 1 - 1930.

39
Câu 20. Ý nào không phản ánh sự suy giảm của các ngành kinh tế ở Việt Nam trong những hăm 1929-
1933 ?
A. Lúa gạo bị sụt giá, ruộng đất bị bỏ hoang.
B. Trong công nghiệp, sản lượng hầu hết các ngành đều suy giảm.
C. Xuất nhập khẩu đình đốn, hàng hoá khan hiếm, giá cả trở nên đắt đỏ.
D. Chính quyền thực dân đặt ra rất nhiều loại thuế, phí để tận thu.
Câu 21. Luận cương chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ
chiến lược của cách mạng Đông Dương là gì ?
A. Đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
B. Đánh đồ giai cấp địa chủ phong kiến đem lại ruộng đất cho dân cày.
C. Đánh đổ đế quốc, đánh đổ phong kiến.
D. Thực hiện đoàn kết quốc tế, thực hiện chuyên chính vô sản.
Câu 22. Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và
Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo là
A. xác định cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng
XHCN.
B. xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đổ đế quốc trước, đánh đổ phong kiến sau.
C. xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam là giải quyết vến đề ruộng đất cho nông dân.
D. lực lượng nòng cốt của cách mạng Việt Nam là công nhân, nông dân và tư sản dân tộc.
Câu 23. Nhiệm vụ của cách mạng dân chủ 1936 - 1939 mà Đảng ta đề ra là
A. đánh đuổi đế quốc Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
B. tịch thu mộng đất của địa chủ phong kiến chia cho dân cày nghèo
C. chổng phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, cơm áo, hoà bình.
D.giành độc lập dân tộc, mộng đất cho dân cày
Câu 24. Khi quân Nhật tiến vào miền Bắc Việt Nam (9 - 1940), thực Pháp đã
A. phối hợp với những người cộng sản và nhân dân Đông Dương chống quân Nhật.
B. nhanh chóng đầu hảng quân Nhật,
C. chống lại cả nhân dân Đông Dương và phát xít Nhật.
D. hợp tác với quân Nhật, cùng nhau cai trị Đông Dương.
Câu 25. Nội dung nào không phải là chính sách cai trị của phát xít Nhật từ khi vào Đông Dương (9 -
1940) ?
A. Cướp ruộng đất của nông dân, bắt nông dân nhổ lúa, ngô để trồng đay, thầu dầu.
B. Yêu cầu chính quyền thực dân Pháp xuất các nguyên liệu chiến lược sang Nhật Bản như than, sắt, cao
su,...
C. Đầu tư vào nhiều ngành phục vụ nhu cầu quân sự.
D. Thi hành chính sách Kinh tế chỉ huy.
Câu 26. Để giải quyết trước mắt nạn đói trong những năm 1945 - 1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu
gọi nhân dân làm gì ?
A. Tăng gia sản xuất.
B. Thực hành tiết kiệm.
C. Nhường cơm sẻ áo.
D. Tổ chức hũ gạo cứu đói.
Câu 27. Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong, giặc ngoài (từ tháng 9-1945 đến trước ngày
19-12-1946) được đánh giá là
A. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.
B. mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược,
C. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
D. vừa cứng rán, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
Câu 28. Sự kiện nào mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai của thực dân Pháp ?
A. Xả súng vào đám đông ngày 2-9-1945 như nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn tổ chức mít tinh mừng ngày
độc lập.
B. Đánh úp trụ sở Uỷ ban nhân dân Nam Bộ và Cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn ngày 23-9-1945.
C. Quấy nhiễu nhân ngày Tổng tuyển cử bầu Quốc hội 6-1-1946.

40
D. Cấu kết với thực dân Anh ngay khi đặt chân xâm lược nước ta.
Câu 29. Câu văn thể hiện thiện chí của ta trong "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến" là gì ?
A. Chúng ta muốn hoà bình, chúng ta kí Hiệp định Sơ bộ.
B. Chúng ta muốn hoà bình, chúng ta kí Tạm ước.
C. Chúng ta muốn hoà bình, chúng ra đã nhân nhượng.
D.Chúng ta muốn hoà bình, chúng ta đã kháng chiến
Câu 30. Chủ trương của Đảng và Chính phủ ta trong đông - xuân 1953 - 1954 ra sao ?
A. Tiên công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, buộc chúng phải bị
động phân tán lực lượng đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu mà chúng không thể bỏ.
B. Tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược ở các đô thị lớn.
C. Tiến công địch ở rừng núi - nơi lực lượng của chúng mỏng, dễ bị tiêu diệt.
D. Đồng loạt tiến công địch ở nhiều chiến trường, buộc chúng phải phân tán lực lượng đối phổ không thể
tập trung quân được.
Câu 31. Ý nào không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau năm 1954 ?
A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược và tay sai.
C. Xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH.
D. Thực hiện hoà bình thống nhất đất nước.
Câu 32. Giải quyết được nạn đói kinh niên ở miền Bắc ; có 97 nhà máy, xí nghiệp lớn do Trung ương
quản lí ; khôi phục 700km đường sắt, làm mới hàng nghìn kilômét đường ô tô, xây dựng nhiều bến
cảng ; thực hiện chương trình giáo dục 10 năm,... Đó là thành tựu miền Bắc đạt được trong
A. cải cách ruộng đất.
B. khôi phục kinh tế.
C. cải tạo quan hệ sản xuất.
D. thực hiện kế hoạch 5 năm đầu tiên.
Câu 33. Âm mưu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn trong thủ đoạn dồn dân lập "ấp chiến lược" trong
những năm 1961 - 1965 là gì ?
A. Củng cố quyền lực cho chính quyền Sài Gòn.
B. Mở rộng vừng kiểm soát.
C. Đẩy lực lượng cách mạng khỏi các xã, ấp, tách dân khỏi cách mạng, tiến tới nắm dân, thực hiện
chương trình bình định miền Nam.
D. Bình định miền Nam trong vòng 18 tháng.
Câu 34. Đáp ứng yêu cầu phát triển của cách mạng miền Nam trong những năm 1961 - 1965, Đảng đã
chù trương thành lập cơ quan hay lực lượng nào ở miền Nam ?
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
C. Trung ương Cục miền Nam, Quân giải phóng miền Nam.
D. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam.
Câu 35. Ý nào không phản ánh đúng mục đích của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần
thứ nhất (1965 - 1968) ?
A. "Trả đũa" việc Quân giải phóng miền Nam tiến công doanh trại quân Mĩ ở Plâyku.
B. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bẳc.
C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
D. Làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước
Câu 36. Điểm giống nhau của chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" với các chiến lược chiến tranh
trước đó của Mĩ là gì ?
A. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN.
B. Gắn "Việt Nam hoá chiến tranh" với "Đông Dương hoá chiến tranh".
C. Được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu, có sự phối hợp đáng kể của quân đội Mĩ.
D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Câu 37. Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố "Mĩ hoá" trở lại chiến tranh xâm lược, tức thừa nhận sự thất bại
của "Việt Nam hoá chiến tranh" ?
A. Do thắng lợi liên tiếp của ta trên các mặt trận quân sự, trong ba năm 1969,1970,1971.

41
B. Đòn tấn công bất ngờ, gây choáng váng của quân ta trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Do thắng lợi của ta trên bàn đàm phán ở Pari.
D. Do tháng lợi của nhân dân miền Bắc trong chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai.
Câu 38. Ý nghĩa quan trọng của Hiệp định Pari đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là
A. đánh cho "Mĩ cút", đánh cho "nguy nhào".
B. làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" của Mĩ.
C. Mĩ buộc phải rút khỏi miền Nam, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng miền Nam.
D. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho "Mĩ cút", "nguỵ nhào".
Câu 39. Ý nào sau đây không phải là khó khăn của cách mạng miền Nam sau thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống Mĩ, cứu nước ?
A. Nhiều làng mạc bị tàn phá.
B. Nửa triệu hécta ruộng đất bị bỏ hoang.
C. Số người mù chữ chiếm tỉ lệ lớn trong dân cư.
D. Miền Nam có nền kinh tế trong chừng mực nhất định phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.
Câu 40. Trong 15 năm đổi mới, thành tựu quàn trọng nhất mà nền nông nghiệp nước ta đạt được là
A. đáp ứng nhu cầu lương thực - thực phẩm trong nước, có dự trữ và xuất khẩu.
B. nước ta trở thành nước xuất khẩu gạo thứ hai trên thế giới (năm 2000).
C. thúc đẩy các ngành công nghiệp chế biến phát triển.
D. góp phần quan trọng vào mức tăng trưởng chung và giữ vững ổn định kinh tế - xã hội

ĐỀ 10
Câu 1 : Cho các sự kiện: 1. Việt Nam và Mĩ bình thường hóa quan hệ; 2. Việt Nam gia nhập và trở
thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc; 3. Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực của
Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc
Sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian
A. 1,2,3
B. 3,2,1
C. 1,3,2
D. 2,1,3
Câu 2 : Nước Đức bị chia cắt sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do
A. Âm mưu của Mĩ
B. Các lực lượng dân tộc ở Đức mâu thuẫn với nhau
C. Nghị quyết của Hội nghị Pốtxđam quy định
D. Tác động từ cuộc Chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô
Câu 3 : Dữ liệu sau đây giúp chúng ta hiểu được điều gì?
"Từ năm 1949 đến năm 1970, Liên Xô đã viện trợ không hoàn lại cho các nước trong khối SEV 20 tỉ
rúp. Nhờ đó từ năm 1951 đến năm 1973 tốc độ tăng trưởng sản xuất công nghiệp bình quân hàng năm
của khối SEV đạt khoảng 10%"
A. Sự phát triển vượt bậc của khối SEV
B. Thành tựu phát triển của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu
C. Chế độ XHCN của Liên Xô và các nước Đông Âu đang phát triển
D. Liên Xô giữ vai trò trụ cột và quyết định trong khối SEV
Câu 4 : Xác định mốc thời gian xuất hiện những dấu hiệu khủng hoảng, suy yếu của CNXH ở Liên Xô
và các nước Đông Âu
A. Từ cuối những năm 60 của thế kỉ XX
B. Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX
C. Từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX
D. Từ nửa cuối những năm 80 của thế kỉ XX
Câu 5 : Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã tác động trực tiếp, buộc Pháp phải kí Hiệp định
Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?

42
A. Chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950
B. Các thắng lợi trong cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 -1954
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954
D. Các thắng lợi trên chiến trường Lào cuối năm 1953 – đầu năm 1954
Câu 6 : Từ năm 1953 đến năm 1970, Campuchia do Quốc Vương Xihanúc đứng đầu thực hiện đường
lối
A. Liên minh chặt chẽ Mĩ
B. Liên minh chỉ với Ấn Độ và Trung Quốc
C. Hòa bình, trung lập
D. Liên minh với Liên Xô và Trung Quốc
Câu 7 : Ý nào dưới đây giải thích không đúng về lí do dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á (ASEAN)
A. Các nước trong khu vực gặp nhiều khó khăn đặt ra nhu cầu hợp tác cùng phát triển
B. Muốn liên kết với nhau để hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực
C. Sự hoạt động hiệu quả của tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới đã cổ vũ
D. Trước tham vọng của Trung Quốc trong vấn đề Biển Đông, buộc các nước phải liên kết lại
Câu 8 : Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, trong các nước TBCN, Cộng hòa Liên bang Đức trở
thành cường quốc công nghiệp
A. Đứng đầu các nước tư bản đồng mình của Mĩ
B. Đứng thứ hai (sau Mĩ)
C. Đứng thứ ba ( sau Mĩ và Nhật Bản)
D. Đứng thư tư (sau Mĩ, Nhật Bản và Canada)
Câu 9 : Ý nào không phản ánh đúng biện pháp khôi phục đất nước Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới
thứ hai
A. Nhận viện trợ của Mĩ qua hình thức vay nợ để phát triển
B. Xây dựng lực lượng quân sự hùng mạnh
C. Ban hành Hiến pháp mới và tiến hành nhiều cải cách dân chủ tiến bộ
D. Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh
Câu 10 : Văn kiện đặt nền tảng mới cho quan hệ Mĩ – Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Hiến pháp mới của Nhật Bản ( 1946)
B. Hiệp ước Hòa bình Xan Phranxicô (1951)
C. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật
D. Học thuyết Phucưđa (1977)
Câu 11 : Hậu quản nghiêm trọng nhất của Chiến tranh lạnh đối với thế giới là
A. Các nước tốn nhiều tiền của do tăng cường chạy đua vũ trang, sản xuất vũ khí
B. Nhiều căn cứ quân sự được thiết lập trên thế giới
C. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ nổ ra chiến tranh thế giới mới
D. Chiến tranh cục bộ đã xảy ra ở một số nơi trên thế giứo do chịu sự tác động của trật tự hai cự, hai phe
Câu 12 : Sự kiện đánh dấu sự tan vỡ mối quan hệ đồng minh giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. Sự phân chia phạm vi đóng quân và ảnh hưởng giữa Liên Xô và Mĩ tại Hội nghị Ianta (2-1945)
B. Sự ra đời của học thuyết Truman mở đầu cho chiến tranh lạnh (3-1947)
C. Liên Xô và các nước Đông ÂU thành lập khối Hiệp ước Vacsava (5-1955)
D. Mĩ và các nước đồng minh thành lập khối quân sự NATO (4-1949)
Câu 13 : Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc) để
A. Trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lí luận, xây dựng tổ chức cách mang giải phóng dân tộc cho nhân dân
Việt Nam
B. Trực tiếp chỉ đạo cách mạng Việt Nam
C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
D. Mở các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng
Câu 14 : Phần lớn số học viên được Nguyễn Ái Quốc đào tạo tại các lớp huấn luyện ở Quảng Châu
(Trung Quốc) đều
A. Bí mật về nước để truyền bá lí luận giải phóng dân tộc và tổ chức nhân dân

43
B. Bí mật về nước để xây dựng các cơ sở ở trong nước
C. Tiếp tục hoạt động và học ở Trường Quân sự Hoàng Phố
D. Đi học tại trường Đại học Phương Đông ở Mátxcơva
Câu 15 : Khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) thất bại là do nguyên nhân khách quan nào?
A. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo
B. Việt Nam Quốc dân đảng còn yếu
C. Khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động
D. Đế quốc Pháp còn mạnh
Câu 16 : Ý nào nhận xét đúng về cách xác định nhiệm vụ cách mạng trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng?
A. Cách xác định nhiệm vụ nêu trong CƯơng lĩnh bao hàm cả nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, trong đó
nhiệm vụ dân tộc được đặt lên hàng đầu
B. Cách xác định nhiệm vụ của Cương lĩnh bao hàm cả nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai
cấp
C. Cách xác định nhiệm vụ của Cương lĩnh bao hàm cả nhiệm vụ dân tộc và nhiệm vụ dân chủ, hai
nhiệm vụ này có quan hệ khăng khít với nhau
D. Cách xác định nhiệm vụ của Cương lĩnh thể hiện sự vân dụng nguyên lí của chủ nghĩa Mác – Lênin
trong việc giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp của Nguyễn Ái Quốc
Câu 17 : Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do đồng
chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là:
A. Tiến hành "tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản"
B. Thực hiện cách mạng ruộng đất triệt để
C. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc và phong kiến
D. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc
Câu 18 : Trong phong trào dân chủ 1936 -1939, Đảng chủ trương tập hợp những lực lượng nào?
A. Công nhân và nông dân
B. Tiểu tư sản và địa chủ nhỏ
C. Công nhân, nông dân tiểu tư sản và địa chủ nhỏ
D. Các đảng phải chính trị, các tổ chức quần chúng và nhân dân Đông Dương
Câu 19 : Sự chuyển hướng đấu tranh được đề ra tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
Đông Dương tháng 11- 1939 là
A. Xác định mục tiêu trước mắt là đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc
B. Tăng cường mặt trận dân tộc thống nhất để thực hiện mục tiêu dân tộc, dân chủ
C. Giải phóng dân tộc bằng bạo lực cách mạng
D. Làm cách mạng ruộng đất và lập chính quyền dân chủ cộng hòa
Câu 20 : Sau khi về nước 1941, Nguyễn Ái Quốc đã chọn nơi nào để xây dựng căn cứ địa cách mạng?
A. Bắc Sơn – Võ Nhai
B. Cao Bằng
C. Tân Trào
D. Thái Nguyên
Câu 21 : Bản chỉ thị :"Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" của Ban Thường vụ Trung
ương Đảng (12-3-1945) đã xác định hình thức đấu tranh cách mạng là
A. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang
B. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
C. Từ bất hợp tác, bãi công, bãi thị đến biểu tình, thị uy, vũ trang du kích và sẵn sàng chuyển qua tổng
khởi nghĩa khi có điều kiện
D. Chuyển sang thời kì khởi nghĩa từng phần. giành chính quyền từng bộ phận
Câu 22 : Điểm kế thừa và phát triển của Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành trung ương (5-1941) so với
các hội nghị trước đó ( 11-1939 và 11-1940) là gì?
A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng các dân tộc, chống đế quốc và phong kiến tay sai, làm cho Đông Dương
hoàn toàn độc lập và chủ trương thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương

44
B. Xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là đánh đổ đế quốc và phong kiến tay sai,
giải phóng Đông Dương, làm cho các dân tộc Đông Dương hoàn toàn độc lập và chủ trương thành lập
Mặt trận Phản đế Đông Dương
C. Đề ra chủ trương đánh đổ đế quốc Pháp – Nhật, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập và chủ
trương thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc Phản đế Đông Dương
D. Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc, giải quyết vấn đề này
ở từng dân tộc Đông Dương,…và thành lập Mặt trận Việt Minh
Câu 23 : Nguyên nhân quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện, tạo thời cơ cho cách mạng thành công
B. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đấu tranh giải phóng dân tộc
C. Sự lãnh đạo đúng đắn sáng tạo của Đảng do Hồ Chí Minh đứng đầu
D. Quá trình chuẩn bị lâu dài chu đáo, rút kinh nghiệm qua thực tiễn đấu tranh
Câu 24 : Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu, ngoại trừ
A. Bài học trong vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác- Lênin vào thực tiễn Việt Nam; nắm vững tình hình
thế giới – trong nước để đề ra chủ trương phù hợp
B. Bài học về đoàn kết lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tọc thống nhất rộng rãi
C. Bài học trong chỉ đạo khởi nghĩa linh hoạt kết hợp các hình thức đấu tranh: chính trị vũ trang, chiến
tranh du kích, khởi nghĩa từng phần, … tiến tới tổng khởi nghĩa.
D. Bài học về kết hợp kháng chiến – kiến quốc làm cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng
XHCN
Câu 25 : Với chiến thắng nào quân đội ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
A. Biên giới thu – đông năm 1950
B. ĐIện Biên Phủ năm 1954
C. Việt Bắc thu – đông năm 1947
D. Đông Xuân 1953 -1954
Câu 26 : Kế hoạch mới của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ từ sau khi đánh mất quyền chủ động trên
chiến trường chính Bắc Bộ là
A. Kế hoạch Rơve
B. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi
C. Kế hoạch Nava
D. Kế hoạch Macsan
Câu 27 : Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2-1951) quyết định đổi tên Đảng là
A. Đảng Cộng sản VIệt Nam
B. Đảng Lao động Việt Nam
C. Đảng Cộng sản Đông Dương
D. Đảng Dân chủ Việt Nam
Câu 28 : Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2-1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với
tên mới là Đảng lao động Việt Nam nhằm
A. Đưa cách mạng về từng nước Đông Dương
B. Khảng định vai trò lãnh đạo duy nhất của Đảng đối với cách mạng Việt Nam
C. Tiếp tục sứ mệnh lịch sử lãnh đạo cuộc kháng chiến của nhân dân VIệt Nam
D. Đẩy mạnh tranh thủ sự ủng hộ của các nước XHCN đối với cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam
Câu 29 : Trong các sự kiện chính trị sau đây, sự kiện nào có tính chất quyết định nhất có tác dụng đưa
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp tiến lên?
A. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2-1951)
B. Đại hộ thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt (3-1951)
C. Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc ( 5 -1952)
D. Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào (3- 1951)
Câu 30 : Bước vào đông – xuân 1953 -1954 âm mưu của Pháp Mĩ là
A. Giành một thắng lợi quân sự quyết định nhằm "kết thúc chiến tranh trong danh dự"
B. Giành một thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
C. Giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường Bắc Bộ
D. Giành thắng lợi để tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam

45
Câu 31 : Thắng lợi nào đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp
A. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954 thắng lợi
B. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ
C. Thắng lợi trong cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954 và chiến thắng lịch sử Điện Biên
Phủ
D. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết.
Câu 32 : Việt Nam kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là do
A. Căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp, ta không thể đánh bại được Pháp về quân sự
B. Sự chi phối của Liên Xô đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta
C. Sự chi phối của các cường quốc nhất là của Mĩ và Liên Xô
D. Căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp trong chiến tranh và xu thế của thế giới là giải
quyết các vấn đề chiến tranh bằng thương lượng
Câu 33 : Trong cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, để thực hiện khẩu hiệu "Người cày có
ruộng", Đảng ta đã có chủ trương gì?
A. Giải phóng giai cấp nông dân
B. Tiến hành cải cách ruộng đất
C. Khôi phục kinh tế
D. Cải tạo XHCN đối với toàn bộ nền kinh tế
Câu 34 : Tinh thần chiến đấu của quân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế
quốc Mĩ được thể hiện qua khẩu hiệu nào?
A. Không có gì quý hơn độc lập tự do
B. Nhằm thẳng quân thù mà bắn
C. Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người
D. Thanh niên "ba sẵn sàng, phụ nữ "ba đảm đang"
Câu 35 : Mĩ đã vin vào cớ gì để tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất ( 1965 –
1968)
A. Sau thất bại của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"
B. Sau thất bại của hai đợt tiến công mùa khô
C. Trả đũa việc quân giải phóng miền Nam tấn công tại lính ở Playku
D. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ
Câu 36 : Điền cụm từ thích hợp
"Nguồn lực chi viện cùng với thắng lợi của quân dân miền bắc những năm 1965 – 1968 đã góp phần
quyết định vào thắng lợi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược …của Mĩ –
Ngụy"
A. Chiến tranh đơn phương
B. Chiến tranh đặc biệt
C. Chiến tranh cục bộ
D. Việt Nam hóa chiến tranh
Câu 37 : Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược "VIệt Nam hóa chiến tranh" là gì?
A. Rút quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ về nước
B. Tận dụng người Việt Nam vì mục đích thực dân mới của Mĩ
C. Đề cao học thuyết Níchxơn
D. "Dùng người Việt đánh người Việt", "Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương"
Câu 38 : Trận "Điện Biên Phủ trên không " là chiến thắng lịch sử của quân dân miền Bắc?
A. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở miền Bắc
B. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ ở miền Bắc
C. Đánh bại cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm của Mĩ ra miền Bắc
D. Đánh bại hai lần chiến tranh phá hoại của Mĩ ở miền Bắc
Câu 39 : Sau khi kí hiệp định Pari và rút quân về nước, Mĩ vẫn có hành động gì thể hiện âm mưu tiếp
tục kéo dài cuộc chiến tranh Việt Nam?
A. Giữ lại hơn 2 vạn cố vấn, lập Bộ chỉ huy quân sự ở miền Nam tiếp tục việc trợ cho chính quyền Sài
Gòn
B. Tăng cường lực lượng quân đội Sài Gòn

46
C. Tăng cường quân một số nước đồng minh của Mĩ
D. Tăng cường viện trợ vũ khí, phương tiện chiến tranh cho quân đội Sài Gòn
Câu 40 : Vấn đề quan trọng nhất quyết định nguyên nhân Đảng ta phải tiến hành công cuộc đổi mới là
gì?
A. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế xã hội
B. Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu
C. Sự phát triển của cách mạng khoa học – kĩ thuật
D. Những thay đổi của tình hình thế giới và mối quan hệ giữa các nước

47

You might also like