Professional Documents
Culture Documents
KHBD Thao tác lập luận bác bỏ...
KHBD Thao tác lập luận bác bỏ...
Tiết:
THAO TÁC LẬP LUẬN BÁC BỎ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức: hiểu được mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận bác bỏ, biết được một
số cách bác bỏ một quan điểm, một ý kiến thiếu chính xác.
- Kỹ năng: Vận dụng các cách bác bỏ khi làm bài văn nghị luận.
- Thái độ: ý thức được vai trò, tầm quan trọng của thao tác lập luận bác bỏ trong bài
văn nghị luận nói riêng và trong cuộc sống nói chung
2. Định hướng phát triển năng lực học sinh
- Năng lực chung:
+ Phân tích được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ nhóm được
GV phân công.
+ Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và phân
tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và phân
tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề.
+ Biết cách bác bỏ một ý kiến sai, thiếu chính xác về xã hội hoặc văn học.
+ Biết cảm nhận, trình bày ý kiến của mình về các vấn đề thuộc thao tác lập luận
bác bỏ
+ Biết vận dụng hiểu biết về thao tác lập luận bác bỏ vào việc phân tích và tạo lập
câu, văn bản.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
- Phương tiện, thiết bị dạy: giáo án SGK, SGV, tài liệu tham khảo, máy chiếu.
- Dự kiến phương pháp, hình thức tổ chức dạy học:
+ Tổ chức cho HS chiếm lĩnh kiến thức bằng phương pháp đàm thoại gợi mở, thảo
luận nhóm, thuyết trình.
+ Tổ chức cho HS tự bộc lộ, tự nhận thức bằng các câu hỏi và bài tập.
+ Hướng dẫn cho HS chuẩn bị bài ở nhà bằng hệ thống câu hỏi và bài tập.
2. Học sinh
- SGK, vở ghi, vở soạn, tài liệu tham khảo liên quan đến bài học.
- Chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn SGK và hướng dẫn của GV, bảng
phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số, trật tự
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
3. Tổ chức dạy và học bài mới
Nội dung 2: (10 phút) Hướng dẫn II. Cách bác bỏ:
học sinh tìm hiểu cách bác bỏ - HS trình bày được kiến thức sau
- Cách thức tiến hành: làm việc Cách thức bác bỏ:
theo nhóm - Nêu và phân tích quan điểm và ý kiến sai
- GV giao nhiệm vụ: GV yêu cầu lệch.
HS đọc các đoạn trích ở mục II.1 - Dẫn chứng minh hoạ tác hại của sai lầm, dẫn
trong SGK và trả lời các câu hỏi chứng trái ngược để phủ nhận,hoặc dùng lí lẽ
vào bảng phụ, sau đó đại diện trực tiếp phê phán sai lầm.
nhóm lên trình bày về phần làm - Khẳng định ý kiến,quan điểm đúng đắn của
việc của nhóm. mình
Nhóm 1: Ngữ liệu 1 - HS trình bày được kiến thức sau:
Nhóm 2: Ngữ liệu 2 Ngữ liệu 1 :
Nhóm 3: Ngữ liệu 3 - Lập luận bị bác bỏ: “Nguyễn Du là một con
Nhóm 4: Ngữ liệu a (bài tập 1 bệnh thần kinh”
SGK) - Cách bác bỏ:
HS thực hiện nhiệm vụ học tập: làm + Câu văn bác bỏ: “không thế đâu”
việc theo nhóm đã phân công + Chỉ ra những dẫn chứng thiếu cơ sở: “ Về di
- GV đánh giá thái độ tham gia bút của Nguyễn Du...mắc bệnh thần kinh”
thảo luận của học sinh: thông qua + So sánh Nguyễn Du với Paxcan, so sánh trí
phiếu đánh. tưởng tượng của Nguyễn Du với những thi sĩ
- Sau khi phân tích 3 ví dụ ở trên Anh Cát Lợi, Na Uy, Đan Mạch.
GV đặt câu hỏi: các em hãy rút ra + Đưa ra tác phẩm truyện Kiều để phủ nhận ý
cách thức làm một bài văn nghị kiến sai lầm trên.
luận bác bỏ? - Thái độ: thẳng thắn
- HS trả lời Ngữ liệu 2:
- Luận cứ bị bác bỏ: “tiếng nước mình nghèo
nàn”.
- Cách bác bỏ:
+ Câu văn bác bỏ: “lời trách cứ này không có
cơ sở nào cả”
+ Đưa ra nguyên nhân: “Phải quy lỗi cho sự
nghèo nào của ngôn ngữ hay sự bất tài của
con người?” để bác bỏ.
+ Tác hại: từ bỏ tiếng mẹ đẻ, không còn tinh
thần dân tộc.
+ Đặc nhiều câu hỏi để tăng tính thuyết phục.
- Thái độ: phê phán trực tiếp.
Ngữ liệu 3 :
- Luận điểm bị bác bỏ: Ông Nguyễn Khắc
Viê ̣n bác bỏ quan niê ̣m sai trái: “Tôi hút, tôi bị
bê ̣nh mặc tôi!”.
- Cách bác bỏ: “Nhưng hút thuốc thì người
gần anh cũng hút phải luồng khói độc”
+ Phân tích tác hại: “Vợ con, những người
làm việc...làm một tội ác”.
+ Thái độ: khách quan, nghiêm khắc.
Ngữ liệu 4:
Tác giả bác bỏ quan niệm “đổi cứng ra mềm”
của những kẻ sĩ cơ hội, cầu an.
Cách bác bỏ: bác bỏ bằng lý lẽ và dẫn chứng.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (10phút)
Mục tiêu hoạt động:
- Nhận diện phân tích thao tác lập luận bác bỏ trong văn bản nghị luận.
- Biết cách bác bỏ một ý kiến sai, thiếu chính xác về xã hội hoặc văn học.
- Biết cảm nhận, trình bày ý kiến của mình về các vấn đề thuộc thao tác lập luận
bác bỏ.
- Phân tích được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ nhóm được GV
phân công.
Nội dung phương thức tổ chức hoạt động Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt
của học sinh động
- Cách thức tiến hành: làm việc theo HS trình bày kết quả
nhóm, cá nhân.
- GV giao nhiệm vụ:
IV. Câu hỏi/ Bài tập kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực và
phẩm chất học sinh
1. Bảng mô tả ma trận kiểm tra, đánh giá theo mức độ nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Nội dung 1 Nắm được Biết bác bỏ một
được những ý kiến sai, thiếu
kiến thức cơ chính xác về xã
bản yêu cầu và hội hoặc văn
cách sử dụng học
thao tác lập
luận bác bỏ
trong văn nghị
luận.
A B
A. Mở bài 1. Nêu ý kiến, quan điểm đúng, hoặc rút ra bài học, việc làm cần
thiết
B. Thân bài 2. Nêu rõ ý kiến sai lệch
C. Kết bài 3. Dùng dẫn chứng kết hợp lí lẽ để bác bỏ
Câu 4. Muốn viết đoạn văn bác bỏ, người viết không cần phải làm gì?
A. Đặt tiêu đề cho đoạn văn
B. Viết câu chủ đề nêu ý kiến sai
C. Dùng lí lẽ và dẫn chứng viết các câu tiếp theo để phát triển ý bác bỏ
D. Cuối đoạn, ta dùng một, hai câu nói về hậu quả của những sai lầm, cách sửa chữa
hoặc đưa ra ý đúng để nhấn mạnh những điều đã bác bỏ
Câu hỏi vận dụng thấp
Câu 5. Đọc đoạn đối đáp sau và cho biết phương pháp bác bỏ được vận dụng là phương
pháp nào?
Bớc – na Sô khi đã nổi tiếng, có một vũ nữ đề nghị ông cưới cô ta với lý do: “Nếu ông và
em lấy nhau thì con của chúng ta sẽ thông minh như ông và xinh đẹp như em, thật tuyệt”.
Bớc – na Sô hóm hỉnh bác lại: “Nếu tôi và em lấy nhau, con cái chúng ta “đẹp” như tôi và
“thông minh” như em, thì đáng sợ biết bao!”.
A. Dùng thực tế để bác bỏ.
B. Dùng biện pháp phân tích để chỉ ra chỗ sai trái, phiến diện của luận điểm.
C. Dùng lối phản chứng đưa ra và chứng minh một luận điểm trái ngược với luận điểm
cần bác bỏ.
D. Dùng phép suy diễn để làm cho cái sai của luận điểm được bộc lộ đầy đủ.
Câu hỏi vận dụng cao
Câu 6. Viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 100 chữ, sử dụng thao tác lập luận bác bỏ để bác bỏ
ý kiến sau. “Tôi có tiền, tôi có thể mua được tất cả”.
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM
Câu 3. (A – 2; B – 3; C – 1)
Câu 4. A
Câu 5. C
V. PHỤ LỤC
PHIẾU ĐÁNH GIÁ VIỆC HỢP TÁC Lớp: STT nhóm:
Thang ĐG (0: hoàn toàn không đồng ý - 5: hoàn toàn đồng ý) 0 1 2 3 4 5
Em hài lòng khi làm việc nhóm trong hoạt động này.
Tất cả các thành viên đều hoàn thành tốt công việc được giao.
Em cảm thấy việc làm nhóm là có ích trong hoạt động này.
Cho biết 1 điều em học được từ nhóm của em mà em nghĩ là không thể học được từ nhóm
khác.
Cho biết 1 điều em học được từ nhóm khác mà em nghĩ là không thể học được từ nhóm
của em.
Cho biết 1 điều khiến em hứng thú và 1 điều hạn chế khi làm việc nhóm.