You are on page 1of 7

Một số quy tắc sau cần nhớ để xác định từ loại của từ vựng:

 Sau giới từ là danh từ


 Trước danh từ là tính từ
 Trước tính từ là trạng từ
 Giữa Tobe và Ving/ Ved là trạng từ
 Không cần phải đọc từng từ của đoạn văn
 Câu hỏi ngữ pháp chỉ tập trung vào phần ngữ pháp cơ bản
 Hãy chú ý đến những câu hỏi từ vựng
 Thuộc lòng những cụm từ thường đi cùng nhau
 Học các từ vựng thường đi chung với nhau
Một số phrasal verb hay gặp cần nhớ:

 Take over: phụ trách, tiếp quản hoặc là nắm quyền kiểm soát hoặc
thay thế ai hay cái gì đó
 Give place to: nhường chỗ
 Pay attention to: chú ý
 Put an end to: kết thúc
 Keep correspondence with: liên lạc thư từ
 Lose touch with: mất liên lạc
 Make a decision on: quyết định
 Take account of: lưu tâm
 Come off: tróc ra, sút ra
 Come up against s.th: đối mặt với cái gì đó
 Come up with: nghĩ ra
 Come up a story: bịa/đặt ra một câu chuyện
 Cool down: làm mát, bớt nóng, bình tĩnh lại (chủ ngữ có thể là
người hoặc vật)
 Get in: đi vào
 Get off: xuống xe
 Get on with sb: hòa hợp, thuận với ai đó
 Get out: cút ra ngoài
 Get rid of s.th: bỏ cái gì đó
 Commit oneself to: cam kết về điều gì
 Be divided into: được phân chia thành
 Qualify for: đủ tiêu chuẩn làm gì
 Collaborate on something: cộng tác trong vấn đề gì
 A is aimed at B: A đang hướng tới B
 Response to: phản hồi
 Compensate A for B: đền bù cho A về B
 Interfere with: gây trở ngại

You might also like