Professional Documents
Culture Documents
thí nghiệm đks
thí nghiệm đks
thí nghiệm đks
VIỆN ĐIỆN
BỘ MÔN ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG
BÁO CÁO
THÍ NGHIỆM ĐIỀU KHIỂN SỐ
Nhóm sinh viên thực hiện:
1.Lê Văn Tín SHSV:20072923
2.Nguyễn Kim Tần SHSV:20072534
3.Nguyễn Thanh Tùng SHSV:20073331
Lớp: TBĐ1-K52
Gz4 T=0.01ms
Phương pháp trích mẫu: ZOH
Hà Nội , 28/4/2011
1
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM ĐIỀU KHIỂN SỐ
Bài thực hành số 1 : Tìm mô hình gián đoạn của ĐCMC
Động cơ có các tham số :
- Thay số ta có :
Gh(s)= 81, 06
0, 016s2 s
Gk(s)= Gh 81, 06
1 Gh .ke . = 0, 016s2 s 767, 8
2.Sử dụng lệnh trong MATLAB để tìm hàm truyền đạt trên miền ảnh
z theo các phương pháp FOH, ZOH, TUSTIN.
Chương trình Matlab:
>> num=[81.06];
>> den=[0.016, 1, 767.8];
>> Gk=tf(num,den) % Hàm truyền đạt của hệ kín mô hình động cơ.
Transfer function:
81.06
Transfer function:
2.533e-007 z + 2.532e-007
-
z^2 - 1.999 z + 0.9994
Transfer function:
1.266e-007 z^2 + 2.532e-007 z + 1.266e-007
Gz6
1. 266e−007 +2. 532e−00−71 +1z. 266e−007z−2
= 1−1. 999 −z1 +0. 9994z−2 (T=0,01ms)
3.Mô phỏng các mô hình gián đoạn thu được
: Sơ đồ simulink:
Với T=0,1ms
Với T=0,01ms
Nhận xét:
+ Với T=0,1ms
-Dựa vào đồ thị trên ta thấy phép biến đổi Z theo các phương pháp FOH, ZOH,
TUSTIN cho kết quả mô phỏng giống nhau.
+ Với T=0,01ms
- Dựa vào đồ thị ta thấy sự khác biệt rõ ràng hơn giữa 3 phương pháp.
So với trường hợp T=0.1ms thì hệ dao động nhiều hơn do các điểm cực đã bị đẩy
ra xa hơn, gần với biên của đường tròn đơn vị.
Bài thực hành số 2 : Tổng hợp vòng điều chỉnh dòng phần ứng
(điều khiển mômen quay).
-Thay số ta có :
Gi(s)= 4
1, 6.10 .s 0, 0161s 1.
6 2
-Sử dụng lệnh c2d ta tìm được hàm truyền đạt trên miền ảnh z của đối tượng theo
phương pháp ZOH (với chu kỳ trích mẫu 0,00001s):
% Chương trình Matlab:
>> G=tf(4,[1.6e-6 0.0161 1])
Transfer function:
4
>> Gz=c2d(G,0.01e-3,'zoh')
Transfer function:
0.0001209 z + 0.0001169
Transfer function:
0.0001209 z^-1 + 0.0001169 z^-2
Do đó : L(z-1)=1448.1+2757.1z-1
-Từ đó ta xác định được bộ điều khiển
GR(z-1) = L(z 1 ).A(z 1 )
1 L(z 1 ).B(z 1 )
% Chương trình Matlab tìm bộ điều khiển:
>>l0=1448.1;l1=2757.1;
>>L=filt([l0 l1],[1],0.01e-3)
Transfer function:
Step Response
1
0.9
0.8
0.7
0.6
Amplitude
0.5
0.4
0.3
0.2
0.1
0
0 1 2
Time (sec) -4
x 10
l2= −a2
= -1901.7
2
(a0 −a1 −a2 ).∑i=0 bi
-Do đó : L(z-1)=2102.9+4004z-1 – 1901.7z-2
-Từ đó ta xác định được bộ điều khiển
GR(z-1) = L(z 1 ).A(z 1 )
1 L(z 1 ).B(z 1 )
%Chương trình sử dụng Matlab xác định công thức bộ điều khiển
>>l0=2102.9;l1=4004;l2=-1901.7
>>L=filt([l0 l1 l2],[1],0.01e-3)
Transfer function:
>>step(Gk) % Hàm mô phỏng đặc tính của hệ kín khi có bộ điều khiển
Kết quả mô phỏng:
Step Response
1.4
1.2
0.8
Amplitude
0.6
0.4
0.2
0
0 1 2
Time (sec) -4
x 10
Nhận xét:
Ta thấy khi dùng bộ ĐK Deat-Beat 1 đầu ra đạt giá trị xác lập sau 3 chu kì
trích mẫu, khi dùng bộ ĐK Deat-Beat 2 đầu ra đạt giá trị xác lập sau 4 chu kì trích
mẫu. Bộ ĐK Deat-Beat 2 bắt đầu làm cho đối tượng trên có dao động, chất lượng
không bằng bộ ĐK Deat-Beat 1.
A ) Giả sử sau 2 bước, giá trị của đối tượng điều khiển sẽ đuổi kịp
giá trị đặt của đại lượng chủ đạo, tức hàm truyền đạt vòng kín sẽ là :
Gw(z)=x1.z-1+x2.z-2. Với điều kiện x1+x2=1
+) Chọn GW(z)=0.6.z-1+0.4.z-2
Bộ điều khiển cần tìm :
GR=
1 GW ( z)
. Gs (z) 1 GW ( z)
Transfer function:
Transfer function:
Transfer function:
>> Gz4=B/A
Transfer function:
- 1
GR= 1 GW ( z)
.
Gs (z) 1 GW ( z)
Transfer function:
Transfer function:
>> Gz4=B/A
Transfer function:
>> Gr=Gw/[Gz4*(1-Gw)]
Transfer function:
Từ đồ thị ta thấy đúng sau 2 bước đối tượng điều khiển đuổi kịp giá trị đặt của
đại lượng chủ đạo. Kết thúc chu kì trích mẫu đầu tiên đầu ra đạt tới giá trị x1 của
bộ điều khiển(0.6 hoặc 0.1). Dựa vào đặc điểm này ta có thể dễ dàng chọn bộ
điều khiển phù hợp với yêu cầu đặt ra.
C. Giả sử sau 3 bước, giá trị của đối tượng điều khiển sẽ đuổi kịp giá
trị đặt của đại lượng chủ đạo, tức hàm truyền đạt vòng kín sẽ là :
-Với tốc độ đáp ứng của giá trị thực là 3 chu kì
TI Ta có: GW(z)= 2z 1 z 2 2z 3
Transfer function:
Transfer function:
Transfer function:
>> Gz4=B/A
Transfer function:
Transfer function:
2 - 2.808 z^-1 - 2.095 z^-2 + 4.712 z^-3 - 1.809 z^-4
>> step(Gw) % Hàm mô phỏng đặc tính của hệ khi có bộ điều khiển.
Step Response
3
2.5
2
Amplitude
1.5
0.5
0
0 1 2
Time (sec) -4
x 10
Nhận xét:
Từ đồ thị ta thấy đúng sau 3 bước đối tượng điều khiển đuổi kịp giá trị đặt của
đại lượng chủ đạo. Kết thúc chu kì trích mẫu đầu tiên đầu ra đạt tới giá trị x1 của
bộ điều khiển(0.8). Kết thúc chu kì trích mẫu thứ 2 đầu ra đạt tới giá trị x1+x2 của
bộ điều khiển(0.9).
+Thiết kế bộ điều chỉnh theo phương pháp cân bằng mô hình thì sai lệch tĩnh sau
N bước trở về 0 theo quĩ đạo mong muốn.
+Thiết kế bộ điều khiển theo phương pháp Dead-Beat thì sai lệch tĩnh cũng trở
về 0 nhưng ta không thể áp đặt quĩ đạo mong muốn.
Bài thực hành số 3 : Tổng hợp vòng điều chỉnh tốc độ quay .
-Theo phương pháp cân bằng mô hình ta có hàm truyền hệ kín của phần điều
chỉnh dòng là : GiW(z)=0.6.z-1+0.4.z-2
-Do đó ta có hàm truyền đạt của đối tượng điều khiển vòng điều chỉnh tốc độ là :
1
Gn(z)= GiW(z).kM.ψ.Z( ) ( Tính ảnh Z theo ZOH, chu ki trích mẫu 0.00001s).
2ПJ. s
0. 0001217𝑍−2 +0.
Gn(z)=
00008112𝑍−3
1−𝑍−1
1. Tổng hợp bộ điều chỉnh PI theo tiêu chuẩn tích phân bình phương
r r .z 1
-Bộ điều khiển : GR(z)= 0 1
.
1 z 1
E(z)=W(z).. 1
r0+r1z−1 𝑏1z−1+𝑏2z−2+𝑏3z−3
1+ . 1+𝑎1z−1
1−z−1
-Chọn r0=20 và với ai , bi xác định theo Gn(z) ta cần tìm r1 sao cho
n
IQ= e
2
k nhỏ nhất .
: k 0
u1 u0
Điều kiện
r r (1 1 0
𝑢1 ≤0 𝑢10
r .b ) suy ra {
𝑟1 ≤
−20
Ta lần lượt tính được :
e0=1
e1=1
e2=0.998
e3= 0.9924-1.27*10^-4*r1
e4= 0.9864-2.134*10^-4*r1
Vậy bộ điều khiển theo tiêu chuẩn tích phân bình phương :
20−20𝑍−1
GR(z)=.
1−𝑍−1
2.Tổng hợp bộ điều khiển PI cho tốc độ theo phương pháp gán
điểm cực
-Viết lại hàm truyền đạt của đối tượng :
𝑏1𝑍2 +𝑏 2𝑍1+𝑏 0. 0001217𝑍1+8. 112e−5
3
Gn(z)= =.
𝑍3+ 1𝑍2 𝑍3−𝑍2
𝑎
N(z)=P(z).A(z)+R(z).B(z).
=(z-1).(z3+a1.z2)+(r0.z+r1).(b1.z2+b2z+b3)
N(z)=z4+(a1-1+b1.r0).z3+ (-a1+b1.r1+b2.r0).z2 +( b3.r0+b2.r1)z+ b3.r1
-Giả sử điểm cực của đối tượng chủ đạo là z1,z2,z3,Z4 thì ta có :
N(z)=(z-z1).(z-z2).(z-z3).(z-z4)
z3= 0.5+i.0,265
z4= 0.5-i.0.265
r0= 27.08
r1= - 26.24
27. 08−26.
Vậy bộ điều khiển : GR(z)= 24−𝑍1
1−𝑍−1
Nhận xét: Chất lượng của hệ đáp ứng tốt với yêu cầu đặt ra
250−240𝑍−1
Bộ điều khiển sau khi hiệu chỉnh: : GR(z)=
1−𝑍−1
+) Sơ đồ Simulink mô phỏng với bộ điều khiển sau hiệu chỉnh:
Nhận xét: Từ đồ thị ta thấy độ quá điều chỉnh vẫn tương đối lớn(khoảng 30%),
thời gian xác lập: 0.002s. Để chất lượng động học tốt hơn ta nên chọn điểm cực
nằm gần gốc tọa độ.
b.Phụ tải thay đổi đột biến dưới dạng bước nhảy : (momen tải có
dạng bước nhảy)
Với bộ điều khiển PI lập theo tiêu chuẩn tích phân bình phương :
20−20𝑍−1
GR=
1−𝑍−1
+) Kết quả mô phỏng đặc tính của hệ.
250−240𝑍−1
Công thức bộ điều khiển: GR(z)=
1−𝑍−1
+) Kết quả mô phỏng đặc tính của hệ khi có nhiễu tác động.
Transfer function:
81.06
-
0.016 s^2 + s + 767.8
tục A =
1.0e+004 *
-0.0063 -4.7987
0.0001 0
B=
1
0
C=
1.0e+003 *
0 5.0663
D=
0
>> [phi,H]=c2dm(A,B,C,D,0.1)% Chuyển sang gián đoạn
phi =
-0.0438 -2.9585
0.0001 -0.0399
H=
1.0e-004 *
0.6165
0.2167
>> p1=[0.5 0.6];
>> Ka=acker(phi,H,p1)% Bộ điều khiển cần tìm
Ka =
1.0e+004 *
-0.5440 -3.9147
Đáp ứng hữu hạn( Dead-Beat: gán điểm cực tại gốc tọa độ trên miền ảnh z)
>> p2=[0 0];
>> Kb=acker(phi,H,p2)
Kb =
1.0e+003 *
-0.0272 -3.7854
Với chu kỳ trích mẫu là: T=0.01s
>> num=[81.06];
>> den=[0.016,1,767.8];
>> Gk=tf(num,den)
Transfer function:
81.06
-
0.016 s^2 + s + 767.8
>> [A,B,C,D]=tf2ss(num,den)
A=
1.0e+004 *
-0.0063 -4.7987
0.0001 0
B=
1
0
C=
1.0e+003 *
0 5.0663
D=
0
>>[phi,H]=c2dm(A,B,C,D,0.01)%
phi =
-0.4987 -133.8787
0.0028 -0.3243
H=
0.0028
0.0000
>> p1=[0.5 0.6];
Ka=acker(phi,H,p1)% Bộ điều khiển cần tìm
Ka =
1.0e+004 *
-0.0255 -4.3918
Đáp ứng hữu hạn( Dead-Beat: gán điểm cực tại gốc tọa độ trên miền ảnh z)
>> p2=[0 0];
Kb=acker(phi,H,p2)
Kb =
1.0e+004 *
-0.0022 -2.7639
B. Mô phỏng 2 bộ điều khiển phản hồi trạng thái
Với chu kỳ trích mẫu là: T=0.1s
>> H1=ss(phi-H*Ka,B,C,D,0.1)
a=
x1 x2
x1 0.2916 -0.545
x2 0.1179 0.8084
b=
u1
x1 1
x2 0
c=
x1 x2
y1 0 5066
d=
u1
y1 0
Sampling time: 0.1
Discrete-time
model.
>> H2=ss(phi-H*Kb,B,C,D,0.1)
a=
x1 x2
x1 -0.04211 -2.725
x2 0.0006506 0.04211
b=
u1
x1 1
x2 0
c=
x1 x2
y1 0 5066
d=
u1
y1 0
Sampling time: 0.1
Discrete-time
model.
>>step(Gk)
>> step(H1)
>> step(H2)
% Kết quả mô phỏng trên không gian trạng thái.
Step Response
0.18
0.16
0.14
0.12
0.1
Amplitude
0.08
0.06
0.04
0.02
0
0 0.02 0.04 0.06 0.08 0.1 0.12 0.14 0.16 0.18 0.2
Time (sec)
PT1 Deat-Beat:Cực tại gốc
d=
u1
y1 0
Sampling time: 0.01
Discrete-time
model.
>> step(Gk)
>> step(H1)
>> step(H2)
Step Response
0.18
0.16
0.14
0.12
0.1
Amplitude
0.08
0.06
0.04
0.02
0
0 0.02 0.04 0.06 0.08 0.1 0.12 0.14 0.16 0.18 0.2
Time (sec)
Step Response
250
200
150
Amplitude
100
50
0
0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25
Time (sec)
PT1
Step Response
18
16
14
12
10
Amplitude
0
0 0.02 0.04 0.06 0.08 0.1 0.12 0.14 0.16 0.18 0.2
Time (sec)
Nhận xét:
+ Tổng hợp bộ điều khiển tốc độ quay theo phương pháp phản hồi trạng thái
sao cho đáp ứng có dạng PT1 thì sau nhiều chu kì trích mẫu đầu ra mới xác lập.
+ Tổng hợp bộ điều khiển tốc độ quay theo phương pháp đáp ứng hữu hạn thì sau
2 chu kì trích mẫu đầu ra đạt giá trị xác lập do 2 điểm cực được gán đều nằm ở gốc
tọa độ.