You are on page 1of 5

UBND TỈNH QUẢNG BÌNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số:1579 /SGDĐT-GDTrH
V/v hướng dẫn đề thi tuyển sinh Quảng Bình, ngày 13 tháng 5 năm 2021
vào lớp 10 năm học 2021 - 2022

Kính gửi:
- Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố;
- Các trường phổ thông trực thuộc Sở.

Để giáo viên có định hướng tổ chức ôn tập cho học sinh, Sở Giáo dục và
Đào tạo (GDĐT) Quảng Bình hướng dẫn nội dung, hình thức và cấu trúc đề thi
tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2021 - 2022 như sau:
I. Nội dung và hình thức đề thi
1. Nội dung
Tất cả kiến thức của môn học trong phạm vi chương trình THCS do Bộ GDĐT
ban hành, chủ yếu ở lớp 9 (chương trình đã giảm tải và tinh giản theo quy định của Bộ
GDĐT). Riêng nội dung đề thi các môn chuyên có mở rộng và nâng cao.
2. Hình thức
Các môn ra đề theo hình thức tự luận; riêng môn Tiếng Anh kết hợp 2 hình
thức tự luận và trắc nghiệm (khoảng 25% đến 40% trắc nghiệm)
II. Cấu trúc đề thi vào lớp 10 THPT
1. Môn Toán (thời gian làm bài 120 phút)
Đề thi gồm 02 phần:
1.1. Phần Đại số: 4 bài toán, tổng cộng 6,5 điểm.
- Bài 1 (2,0 điểm): Các bài toán về biến đổi biểu thức; căn bậc hai và các
phép tính về căn bậc hai.
- Bài 2 (1,5 điểm): Hàm số bậc nhất; phương trình bậc nhất một ẩn; hệ
phương trình bậc nhất hai ẩn; giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
- Bài 3 (2,0 điểm): Hàm số bậc hai; phương trình bậc hai một ẩn số; hệ thức
Vi-ét; giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Bài 4 (1,0 điểm): Chứng minh một số bất đẳng thức dạng đơn giản; bài
toán về giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.
1.2. Phần Hình học: 01 bài toán 3,5 điểm.
Bài 5 (3,5 điểm): Hệ thức giữa cạnh và cạnh, cạnh và góc trong tam giác
vuông; tỉ số lượng giác của góc nhọn; tam giác bằng nhau; tam giác đồng dạng;
đường tròn; góc với đường tròn; hình trụ; hình nón; hình nón cụt.
2
2. Môn Ngữ văn (thời gian làm bài 120 phút)
Đề thi gồm 02 phần:
2.1. Phần đọc hiểu (3,0 điểm)
Cho một văn bản/ đoạn trích và ra 04 câu hỏi đọc hiểu. Cụ thể:
- Câu 1 (0,5 điểm): Yêu cầu mức nhận biết;
- Câu 2 (0,5 điểm): Yêu cầu mức nhận biết;
- Câu 3 (1,0 điểm): Yêu cầu mức thông hiểu;
- Câu 4 (1,0 điểm): Yêu cầu mức vận dụng.
2.2. Phần làm văn (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
Yêu cầu học sinh viết một đoạn văn nghị luận xã hội khoảng 100 chữ (mức
vận dụng).
Câu 2 (5,0 điểm)
Yêu cầu học sinh viết một bài văn nghị luận văn học (mức vận dụng cao).
III. Cấu trúc đề thi vào lớp 10 THPT chuyên
1. Cấu trúc đề thi các môn chung
1.1. Môn Toán, môn Ngữ văn: thực hiện theo cấu trúc đề thi vào lớp 10 THPT.
1.2. Môn Tiếng Anh (thời gian làm bài 60 phút)
Đề thi gồm các kỹ năng đọc, viết, các tình huống giao tiếp và kiến thức ngôn
ngữ (ngữ âm, trọng âm, ngữ pháp, từ vựng, vv…). Đề có từ 30 đến 40 câu hỏi; có
ít nhất 02 dạng câu hỏi hoặc bài tập cho mỗi kỹ năng đọc, viết; mỗi kỹ năng chiếm
tỷ lệ khoảng 25% đến 35% tổng điểm toàn bài. Cụ thể như sau:
a. Kiến thức ngôn ngữ
Bao gồm các dạng câu hỏi, bài tập trắc nghiệm 04 lựa chọn, cấu tạo từ, hoàn
thành câu với dạng/ thì đúng của động từ, điền từ/ cụm từ còn thiếu để hoàn thành
câu, vv… Lưu ý những nội dung kiến thức sau:
- Ngữ âm: Cách phát âm của các phụ âm, nguyên âm và các âm cuối đã học.
- Trọng âm: Trọng âm của các từ đã học có 02 hoặc 03 âm tiết.
- Từ vựng: Bao gồm các từ/ cụm từ (danh từ, động từ, tính từ, trạng từ) về
các chủ điểm đã học, tập trung chủ yếu vào các chủ điểm trùng nhau của 02
chương trình tiếng Anh lớp 9 (hệ 7 năm và 10 năm); các mạo từ, giới từ, liên từ,
cụm động từ, vv… đã học.
- Ngữ pháp: Bao gồm các điểm ngữ pháp đã học, trong đó cần lưu ý các
điểm ngữ pháp sau:
+ Các thì của động từ (ngoại trừ các thì Quá khứ hoàn thành, Quá khứ hoàn
thành tiếp diễn, Tương lai hoàn thành và Tương lai hoàn thành tiếp diễn);
3
+ Các dạng của động từ;
+ Thể bị động, chủ động;
+ Câu điều kiện (ngoại trừ câu điều kiện loại 3), câu với Wish;
+ Lời nói trực tiếp và gián tiếp;
+ Mệnh đề quan hệ;
+ Câu hỏi đuôi;
+ Các cấp so sánh;
+ Các cấu trúc thường dùng đã học khác.
+ Các liên từ, từ nối đã học: and, or, so, therefore, but, however, though/
although/ even though, Despite/In spite of, because/because of, vv…
b. Các câu tình huống giao tiếp
Bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm về các tình huống giao tiếp thường ngày
đã học.
c. Kỹ năng đọc
Bao gồm các bài văn đề cập đến các chủ điểm đã học, tập trung chủ yếu vào
các chủ điểm trùng nhau của 02 chương trình tiếng Anh lớp 9 (hệ 7 năm và 10
năm). Phần kỹ năng đọc phải có tối thiểu 02 dạng bài tập khác nhau, lựa chọn 2
trong các dạng dưới đây:
- Đọc hiểu trả lời câu hỏi;
- Đọc hiểu chọn phương án đúng A, B, C hoặc D.
- Điền từ còn thiếu vào bài đọc (từ cho sẵn hoặc không cho sẵn)
d. Kỹ năng viết
Sử dụng những kiến thức, cấu trúc đã học để viết hoặc hoàn thành câu. Phần
kỹ năng viết phải có tối thiểu 02 dạng bài tập khác nhau, lựa chọn 2 trong các dạng
dưới đây:
- Sắp xếp các từ/ cụm từ đã cho thành câu hoàn chỉnh.
- Viết lại câu bắt đầu bằng từ/ cụm từ gợi ý sao cho nghĩa câu không thay
đổi (chuyển đổi câu);
- Đặt câu theo những từ/ cụm từ gợi ý.
2. Cấu trúc đề thi các môn chuyên (thời gian làm bài mỗi môn 150 phút)
2.1. Môn Toán
Đề thi gồm 3 phần (5 bài):
- Phần Đại số (5,0 điểm): 03 bài.
- Phần Hình học (3,5 điểm): 01 bài.
- Phần Số học (1,5 điểm): 01 bài.
4
2.2. Môn Ngữ văn
Đề thi gồm 02 câu:
- Câu 1 (4,0 điểm): Yêu cầu viết một bài văn nghị luận xã hội.
- Câu 2 (6,0 điểm): Yêu cầu viết một bài văn nghị luận văn học.
2.3. Môn Tiếng Anh
Đề thi gồm các kỹ năng nghe, đọc, viết, các tình huống giao tiếp và kiến
thức ngôn ngữ (ngữ âm, trọng âm, ngữ pháp, từ vựng, vv…). Đề có 100 câu hỏi;
có ít nhất 02 dạng câu hỏi hoặc bài tập cho mỗi kỹ năng nghe, đọc, viết; mỗi kỹ
năng chiếm tỷ lệ khoảng 20% đến 25% tổng điểm toàn bài; phần kỹ năng viết
không có dạng viết đoạn văn, bài văn.
2.4. Môn Vật lí
Đề thi gồm 05 phần:
- Cơ học: từ 2,0 đến 3,0 điểm.
- Nhiệt học: 2,0 điểm.
- Điện và từ: từ 2,0 đến 3,0 điểm.
- Quang hình học: 2,0 điểm.
- Bài toán thực hành thí nghiệm: 1,0 điểm.
2.5. Môn Hóa học
Đề thi gồm 05 câu:
- Câu 1 (2,0 điểm): Nội dung viết phương trình hóa học của các phản ứng
trong vô cơ và hữu cơ
- Câu 2 (2,0 điểm): Bài tập liên quan lý thuyết vô cơ.
- Câu 3 (2,0 điểm): Bài tập liên quan lý thuyết hữu cơ.
- Câu 4 (2,0 điểm): Bài tập liên quan tính toán vô cơ.
- Câu 5 (2,0 điểm): Bài tập liên quan tính toán hữu cơ.
2.6. Môn Sinh học
Đề thi gồm 03 phần:
- Phần Di truyền và Biến dị (2 đến 3 câu): 4,0 điểm.
- Phần Sinh vật và Môi trường (2 đến 3 câu): 4,0 điểm.
- Phần Sinh lý thực vật, Sinh lý động vật (1 đến 2 câu): 2,0 điểm.
2.7. Môn Lịch sử
Đề thi gồm 02 phần:
- Phần Lịch sử Thế giới: 03 điểm.
+ Câu 1 (1,5 điểm): Hỏi về một hoặc nhiều sự kiện Lịch sử Thế giới tiêu biểu.
5
+ Câu 2 (1,5 điểm): Phân tích, đánh giá, nhận xét 1 sự kiện Lịch sử Thế giới
hoặc kỹ năng lập bảng biểu, sơ đồ so sánh.
- Phần Lịch sử Việt Nam: 07 điểm.
+ Câu 3 (3,0 điểm): Hỏi về một hoặc nhiều sự kiện Lịch sử Việt Nam tiêu biểu.
+ Câu 4 (2,0 điểm): Giải thích hiện tượng lịch sử trên cơ sở trình bày một sự
kiện, một quá trình Lịch sử Việt Nam.
+ Câu 5 (2,0 điểm): Phân tích, đánh giá, nhận xét một sự kiện hoặc một quá
trình Lịch sử Việt Nam.
2.8. Môn Địa lí
Đề thi gồm 5 câu:
- Câu 1 (1,5 điểm): Phần địa lí tự nhiên đại cương.
- Câu 2 (2,0 điểm): Phần địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Câu 3 (2,0 điểm): Phần địa lí dân cư và các ngành kinh tế Việt Nam.
- Câu 4 (2,0 điểm): Phần địa lí các vùng kinh tế Việt Nam.
- Câu 5 (2,5 điểm): Phần kĩ năng vẽ và nhận xét biểu đồ, bảng số liệu thống kê.
2.9. Môn Tin học
Thi lập trình trên máy vi tính. Đề thi gồm 03 câu:
- Câu 1 (3,0 điểm): Lập trình giải các bài toán đơn giản.
- Câu 2 (3,5 điểm): Lập trình giải các bài toán nâng cao.
- Câu 3 (3,5 điểm): Lập trình giải các bài toán nâng cao.
Trên đây là hướng dẫn đề thi tuyển sinh vảo lớp 10 năm học 2021 - 2022.
Yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị thông báo nội dung Công văn này đến tận giáo viên
và học sinh. Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc liên hệ với Phòng
Giáo dục trung học, Sở GDĐT Quảng Bình để được giải đáp.

Nơi nhận: KT. GIÁM ĐỐC


- Như trên; PHÓ GIÁM ĐỐC
- Giám đốc Sở;
- Các Phó Giám đốc Sở;
- Phòng QLCL;
- Thanh tra Sở;
- Lưu: VT, GDTrH.

Hồ Giang Long

You might also like