You are on page 1of 45

LỊCH SỬ LỚP 9

PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY

Chủ đề 1
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI

I. Liên Xô
1. giai đoạn 1: 1945 - 1950: công cuộc khôi phục kinh tế
- Bối cảnh: hậu quả chiến tranh nặng nề:
- thực hiện thắng lợi KH 5 năm lần thứ tư (1946-1950) trước thời hạn:
+ Công nghiệp: tăng 73%
+ nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh.
+ Đời sống nhân dân cải thiện.
+KHKT: Năm 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử => phá thế độc quyền của Mĩ
2. giai đoạn 2: từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX: xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của
CNXH
- Các KH dài hạn với phương hướng chính là: phát triển KT với ưu tiên phát triển CN nặng, đẩy
mạnh tiến bộ KH-KT, tăng cường sức mạnh QP.
- thành tựu:
+ CN: là cường quốc CN thứ 2 TG (sau Mỹ);
+ KHKT: ++ năm 1957, phóng thành công vệ tinh nhân tạo => mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ
++ năm 1961, phóng tàu “Phương Đông” đưa Ga-ga-rin lần đầu tiên bay vòng quanh Trái
Đất
- Về đối ngoại: chủ trương duy trì hòa bình thế giới, quan hệ hữu nghị với các nước và ủng hộ cuộc đấu
tranh giải phóng của các dân tộc. => trở thành chỗ dựa vững chắc của hòa bình và cách mạng thế giới.
=> Ý nghĩa: + Chứng minh tính ưu việt của CNXH, vai trò lãnh đạo, đường lối đúng đắn của Đảng
Cộng sản.
+ Bài học kinh nghiệm quý báu cho các nước xây dụng CNXH.
+ Đạt được thế cân bằng quân sự so với Mỹ.
+ Bảo vệ vững chắc chế độ, phát huy được thành quả của CNXH.
+ Liên Xô đã trở thành 1 cực trong trật tự hai cực I-an-ta và đã ngăn chặn được những
âm âm mưu, hành động phá hoại của Mỹ.
3. giai đoạn 3: từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90: sự khủng hoảng và tan rã của Liên
bang Xô viết
Bối cảnh: + 1973, khủng hoảng dầu mỏ tác động toàn thế giới Liên Xô, Đông Âu chủ quan.
=> Những năm 80 của TK XX, sự khủng hoảng của Liên Xô lên đến đỉnh điểm.
Cuộc cải tổ:
- 3/1985: Gooc-ba-chốp cải tổ.
- Mục tiêu: + Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng.
+ Xây dựng 1 CNXH theo đúng bản chất và ý nghĩa nhân văn của nó.
Nội dung cải tổ:
+ Kinh tế: đưa ra nhiều phương án phát triển KT nhưng chưa làm được gì.
+ Chính trị: +Thực hiện chế độ tổng thóng tập trung mọi quyền hành.
+ Thực hiện đa nguyên về chính trị.
+ Xóa bỏ chế độ 1 đảng.
1
+ Tuyên bố ‘‘dân chủ’’ và ‘‘công khai’’ mọi mặt.
Kết quả: => lún sâu vào khủng hoảng, nội bộ lục đục.
- 19/8/1991: đảo chính lật đổ Gooc-ba-chop không thành
=> Đảng Cộng sản bị đình chỉ hoạt động
=> Nhà nước Liên bang hầu như tê liệt.
=> các nước công hòa đòi độc lập, tách khỏi Liên bang.
- 21/12/1991: 11 nước cộng hòa li khai, thành lập Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG)
- 25/12/1991: Gooc-ba-chop từ chức Tổng thống, lá cờ Liên bang Xô viết bị hạ xuống.
=>đánh dấu sự chấm dứt của chế độ XHCN ở Liên bang Xô viết sau 74 năm tồn tại
II. Các nước Đông Âu.
1. 1945-1950: Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu:
- 1944 – 1945, được sự giúp đỡ của Liên Xô trong cuộc truy kích phát xít Đức, nhân dân Đông Âu
nổi dậy giành chính quyền, thành lập các nhà nước dân chủ nhân dân: Ba Lan, Rumani, Hung-ga-
ri, …
- Riêng nước Đức sau chiến tranh bị chia cắt
+Tây Đức => thành lập Cộng hòa Liên bang Đức (9/1949) => chịu ảnh hưởng của Mĩ
+Đông Đức => thành lập Cộng hòa Dân chủ Đức (10 - 1949) => chịu ảnh hưởng của Liên
Xô.
- Từ năm 1945 - 1949, các nước Đông Âu hoàn thành nhiệm vụ của cuộc CM dân tộc dân chủ:
+ Xây dựng bộ máy chính quyền DCND.
+ Cải cách ruộng đất.
+ Thực hiện các quyền tự do dân chủ.
+ Cải thiện đời sống nhân dân,...
=> Lịch sử Đông Âu bước sang trang mới.
=> Các nước Đông Âu đi theo XHCN => hệ thống XHCN đã ra đời ở Đông Âu.
2. từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX: Tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội
=> trở thành những nước nông - công nghiệp (giảm tải)
3. từ cuối những năm 70 đến cuối những năm 80: Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ
XHCN ở các nước Đông Âu: cuối 1989, chế độ XHCN bị sụp đổ ở hầu hết các nước Đông Âu
III. Sự hình thành hệ thống XHCN
Cơ sở hình thành:
- Cùng chung mục tiêu xây dựng CNXH
- Đều đặt dưới sự lãnh đạo của đảng cộng sản
- Cùng chung hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác – Lê-nin
Biểu hiện của sự hợp tác.
- 8-1-1949: Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) thành lập.
+ Mục tiêu: hợp tác, giúp đỡ nhau giữa các nước XHCN
=> đánh dấu sự hình thành hệ thống XHCN
- 5/1955: Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va
=> Là 1 liên minh mang tính chất phòng thủ về quân sự và chính trị của các nước XHCN ở
Đông Âu.
+ Mục tiêu: bảo vệ công cuộc xây dựng XHCN, duy trì hòa bình, an ninh của châu Âu và
thế giới.
- 28/6/1991: Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) chấm dứt hoạt động
- 1/7/1991: Vác-sa-va giải thể

=> Nguyên nhân sụp đổ CNXH ở châu Âu:


2
Khách quan: sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
Chủ quan: + Chậm thay đổi trước những biến động của thế giới, khi thay đổi lại mắc phải
nhiều sai lầm, khuyết điểm.
+ Không bắt kịp bước phát triển của khoa học, kĩ thuật.
+ Đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí, một số nhà lãnh đạo thiếu dân chủ.
=> Tác động và bài học:
Tác động: + Hệ thống CNXH xụp đổ ở châu Âu là 1 tổn thất to lớn đối với phong trào
cộng sản và công nhân quốc tế.
+ Trật tự hai cực I-an-ta xụp đổ, chỉ còn lại 1 cực duy nhất là Mĩ.
+ Tác động, ảnh hưởng không tốt đến các nước XHCN còn lại: TQ, Cu-ba,
Việt Nam…
Bài học: + Duy trì vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản.
+ Không nóng vội chủ quan, coi trọng quyền dân chủ, nắm bắt thời cơ, vượt qua
thách thức.
+ Đảng phải cầm quyền lãnh đạo, tránh tư tưởng cục bộ, tránh đa nguyên đa đảng
Chủ đề 2.
CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA-TINH TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY

I. Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa.

Giai đoạn Sự kiện nổi bật Kết quả - ý nghĩa


- Nhiều nước lật đổ ách thống trị của thực dân,
tuyên bố độc lập như: Tới giữa những năm 60 của TK
+ Đông Nam Á: In-đô, Việt Nam, Lào (1945) XX hệ thống thuộc địa của chủ
1945-giữa + Nam Á: Ấn Độ (1950) nghĩa thực dân cơ bản bị sụp đổ.
những năm 60 - Châu Phi:
+ Bắc phi: Ai Cập (1952), An-giê-ri (1962).
+ 1960, 17 nước giành độc lập (năm châu Phi)
- Mĩ Latinh: cách mạng Cu-ba 1959 thắng lợi
-Phong trào đấu tranh giành độc lập chống thực
Giữa những dân Bồ Đào Nha ở Ghi-nê-bít-xao (1974), Ăng- Hệ thống thuộc địa của Bồ Đào
năm 60 đến gô-la , Mô-dăm-bích (1975). Nha ở châu Phi tan rã.
những năm 70
- Cuộc đấu tranh xoá bỏ chế độ phân biệt
Giữa những chủng tộc (A-pac-thai), tập trung ở 3 nước
năm 70 đến miền Nam châu Phi là : Rô-đê-di-a, Tây Nam
giữa những Phi và Cộng hoà Nam Phi.
năm 90 - Kết quả: Giành được thắng lợi ở - Chế độ phân biệt chủng tộc bị
xóa bỏ.
+Rô-đê-di-a 1980 (Cộng hoà Dim-ba-bu-ê),
- Hệ thống thuộc địa của chủ
+Tây Nam Phi 1990 ( Cộng hoà Na-mi-bi-a), nghĩa thực dân cũ bị sụp đổ hoàn
toàn.
+ 1993,Cộng hoà Nam Phi chế độ phân biệt
chủng tộc A-pac-thai bị xóa bỏ.
- 1994, N. Man-đê-la được bầu là Tổng thống
người da đen đầu tiên ở Cộng hoà Nam Phi.
3
=>LƯU Y: So sánh phong trào gpdt của châu Á, Phi với khu vực Mĩ Latinh về mục đích và hình thức
đấu tranh:

Nội dung Á, Phi Mĩ La-tinh


chống chính quyền tay sai thân Mĩ, chống sự lệ
Mục đích chống chủ nghĩa thực dân kiểu cũ thuộc vào Mĩ (chống chủ nghĩa thực dân kiểu
mới)
Hình thức Giải phóng dân tộc. Nội chiến.
Đấu tranh

II. Châu Á
1.Tình hình chung
- Trước CTTG thứ hai, các nước châu Á đều chịu sự bóc lột, nô dịch nặng nề của các nước đế quốc
thực dân.
*Chính trị:
- Tới cuối những năm 50, phần lớn các nước châu Á đã giành được độc lập
- nửa sau thế kỉ XX, tình hình châu Á lại không ổn định: Chiến tranh xâm lược trở lại của
các nước đế quốc, xung đột, li khai, khủng bố.
*Kinh tế:
- Một số nước châu Á đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế như: Trung Quốc,
Hàn Quốc, Xin-ga-po…=> dự đoán “thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của châu Á”
- Ấn Độ với cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp.
2. Trung Quốc.
a) Năm 1949 : Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa.
- 1/10/1949, Nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa được thành lập.
- Ý nghĩa: + kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ
phong kiến
+ Đưa Trung Hoa bước vào kỷ nguyên độc lập, tự do.
+ Hệ thống XHCN được nối liền từ Âu sang Á.
b) Giai đoạn 1949 – 1959 : 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (giảm tải)
bộ mặt đất nước thay đổi rõ rệt, đời sống nhân dân được cải thiện.
c) Giai đoạn 1959  1978 : Trung Quốc trong thời kì biến động (giảm tải)
Đất nước Trung Quốc lâm vào tình trạng hỗn loạn.
d) Giai đoạn từ năm 1978 đến nay : tiến hành cải cách - mở cửa.
- 12/1978: đề ra đường lối đổi mới.
- Chủ trương: Xây dựng CNXH mang màu sắc TQ, lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
- Mục tiêu: hiện đại hóa, đưa TQ trở thành quốc gia giàu mạnh, văn minh.
- Thành tựu:
4
+ Nền kinh tế: phát triển nhanh, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.
Đời sống nhân dân được nâng cao rõ rệt.
+ Về đối ngoại: cải thiện quan hệ với nhiều nước, thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công
(1997) và Ma Cao (1999)
Địa vị của Trung Quốc được nâng cao trên trường quốc tế.
III. Các nước Đông Nam Á.
1. Tình hình
- Trước năm 1945, đều là thuộc địa của thực dân phương Tây (trừ Thái Lan)
- 8/1945: được tin phát xít Nhật đầu hàng, các nước ĐNÁ nổi dậy giành chính quyền: In-đô-
nê-xi-a, Việt Nam, Lào…
- Sau đó thực dân quay lại xâm lược
- Giữa những năm 50: giành độc lập
- Từ năm 1950, trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, Đông Nam Á trở nên căng thẳng (chủ yếu
do sự can thiệp của Mĩ)
+ Mĩ thành lập khối quân sự SEATO (1954) nhằm đẩy lùi ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội
và phong trào giải phóng dân tộc đối với Đông Nam Á.
- Hệ quả: chính sách đối ngoại của ĐNÁ bị phân hóa
+ Phi-lip-pin, Thái Lan tham gia SEATO
+ In-đô, Miến Điện trung lập
+ Các nước bị xâm lược cầm súng đấu tranh.
2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
- Hoàn cảnh:
+ Cùng nhau hợp tác phát triển.
+ Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài
- Thành lập:
+ Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia ĐNÁ (ASEAN) tại Băng Cốc (Thái Lan), gồm 5 nước
(In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Thái Lan và Xin-ga-po).
- Mục tiêu: Phát triển kinh tế, văn hóa trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
(được xác định trong "Tuyên bố Băng Cốc" 8  1967)
- Nguyên tắc cơ bản: đươc xác định trong Hiệp ước Ba-li (Hiệp ước thân thiện và hợp tác
ĐNÁ
(2  1976)
+ Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ
+ không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau
+ giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
+ hợp tác có hiệu quả.
- Từ đầu những năm 80 thế kỉ XX:

5
+ Do "vấn đề Cam-pu-chia" quan hệ giữa ASEAN với ba nước Đông Dương căng thẳng, đối
đầu nhau.
+ Nền kinh tế các nước ASEAN chuyển biến mạnh mẽ và đạt được sự tăng trưởng cao như
Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan,..
- Quá trình phát triển từ ‘‘ASEAN 6’’ => ‘‘ASEAN 10’’
+ 1984: Bru-nây: thành viên thứ 6
+ 7/1995: Việt Nam: thành viên thứ 7
+ 1997: Lào, Mi-an-ma
+ 1999: Cam-pu-chia
Chuyển trọng sang hợp tác kinh tế và hợp tác chính trị
IV. Các nước châu Phi.
1. Tình hình chung:
- Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân phát triển sôi nổi ở châu Phi ( sớm nhất là ở Bắc
Phi)
+ mở đầu là Ai Cập (1953)
+ An-giê-ri (1954-1962)
+ 1960: “năm châu Phi” (17 nước độc lập)
- Đất nước độc lập xây dựng đất nước, thu được nhiều thành tích. Nhưng vẫn trong tình trạng
đói nghèo, lạc hậu, xung đột, nội chiến.
+ Liên minh châu Phi (AU) ra đời để giải quyết những vấn đề trên.
2. Cộng hoà Nam Phi:
- Dân số: 43,2 triệu người (2002) (75,2% - da đen, 13,6% - da trắng, 11,2% - da màu).
- Chế độ phân biệt chủng tộc (A-pac-thai) kéo dài hơn ba thế kỉ (từ 1662, người Hà Lan tới
đây), đã thống trị tàn bạo đối với người da đen, da màu ở Nam Phi.
- Dưới sự lãnh đạo của tổ chức "Đại hội dân tộc Phi" (ANC) đứng đầu là lãnh tụ Nen-xơn Man-đê-
la đã giành những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử.
- 1993, xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
- 1994, Nen-xơn Man-đê-la trở thành vị Tổng thống người da đen đầu tiên ở Cộng hoà Nam Phi.
- Nam Phi đang tập trung sức phát triển kinh tế và xã hội nhằm xoá bỏ "chế độ A-pac-thai" về
kinh tế.
V. Các nước Mĩ La-tinh.
1. Những nét chung:
- Đầu thế kỉ XIX nhiều nước đã giành được độc lập, sau đó trở thành "sân sau" của đế quốc Mĩ.
- 1959, cách mạng Cu ba thành công Ý nghĩa: cổ vũ.
- Từ đầu những năm 60 đến những năm 80 , 1cao trào đấu tranh đã bùng nổ ở Mĩ La-tinh được ví
như ‘‘lục địa bùng cháy’’
- Kết quả: + Lật đổ chính quyền độc tài.
+ Thành lập các chính phủ dân tộc, dân chủ.
6
+ Tiến hành các cải cách tiến bộ.
- Thành tựu trong công cuộc xây dựng, phát triển đất nước:
+ Củng cố độc lập chủ quyền
+ Dân chủ hoá đời sống chính trị.
+ Cải cách kinh tế, thành lập các tổ chức liên minh khu vực.
một số nước gặp khó khăn như : tăng trưởng kinh tế chậm lại, chính trị không ổn định do
sự tranh giành quyền lực giữa các phe phái...
2. Cu-ba hòn đảo anh hùng:
- 3/1952, Mĩ thiết lập chế độ độc tài Ba-ti-xta và tiến hành:
+ xóa bỏ hiến pháp tiến bộ
+cấm đảng phái chính trị hoạt động.
+ bắt giam nhiều người yêu nước.
- Không cam chịu chế độ độc tài tàn bạo, 26/7/1953, Phi-đen Cát-xtơ-rô đã chỉ huy 135 thanh
niên yêu nước tấn công trại lính Môn-ca-đa .
=> Kết quả: Thất bại
=>Ý nghĩa: đã thổi bùng lên ngọn lửa đấu tranh vũ trang trên toàn đảo với 1 thế hệ chiến sĩ
cách mạng mới – trẻ tuổi đầy nhiệt tình và kiên cường.
- 1955 ‘‘Tổ chức phong trào 26/7’’ được thành lập.
- 11/1956, Phi-đen và 81 chiến sĩ mở cuộc đổ bộ lên tỉnh Ô-ri-en-tê.
- 1 - 1 - 1959, cách mạng Cu-ba thắng lợi.
- Sau thắng lợi, Cu-ba tiến hành cuộc cải cách dân chủ triệt để :
+ cải cách ruộng đất.
+ quốc hữu hoá các xí nghiệp của tư bản nước ngoài.
+ xây dựng chính quyền cách mạng các cấp, thanh toán nạn mù chữ, phát triển giáo
dục, y tế... => Bộ mặt đất nước thay đổi căn bản và sâu sắc.
- 4/1961, Cu-ba đánh bại đội lính đánh thuê của Mĩ tại bãi biển Hi-rôn.
- 5/1961, Cu-ba tuyên bố đi lên CNXH
- Mặc du bị Mĩ bao vây, cấm vận về kinh tế; Liên Xô và hệ thống XHCN tan rã nhưng Cu-ba
vẫn đứng vững, đạt được nhiều thành tích mới.
QUAN HỆ VIỆT NAM VÀ CU BA
- Chủ tịch HCM và chủ tịch Phi-đen-cát-xtơ-rô là người kết nối MQH hai nước.
- Trong thời kì Việt Nam kháng chiến chống Mĩ, Cu-ba tích cực ủng hộ về vật chất và tinh
thần.
7
- Trong những năm Cu-ba bị Mĩ bao vây cấm vận nhân dân Việt Nam ủng hộ, viện trợ Cu-ba
lương thực, thực phẩm.
=> CT Phi-đen-cát-xtơ-rô có câu nói nổi tiếng ‘‘Vì Việt Nam Cu-ba sẵn sàng hiến dâng cả máu
của mình
Chủ đề 3.
MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY

I. Nước Mĩ.
1. Kinh tế
- Sau CTTG2, là nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới.
+ CN: chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới (56,47%)
+ NN: gấp 2 lần 5 nước tư bản cộng lại
+ Dự trữ vàng: ¾ thế giới
+ chủ nợ duy nhất thế giới.
+ Mĩ có lực lượng quân sự mạnh nhất thế giới tư bản và độc quyền vũ khí nguyên tử.
Nguyên nhân:+ Không bị chiến tranh tàn phá, thu lợi nhờ buôn bán vũ khí.
+ Lãnh thổ rộng, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ cao.
+ Áp dụng tiến bộ khoa học – kĩ thuật.
+ Tập trung tư bản, sản xuất cao.
+ Chính sách, biện pháp điều tiết của nhà nước.
- Những thập niên sau, tuy vẫn đứng đầu thế giới về nhiều mặt nhưng kinh tế Mĩ không còn
giữ ưu thế tuyết đối như trước:
+ Tây Âu, Nhật Bản cạnh tranh
+ Kinh tế Mĩ khủng hoảng
+ chi cho quân sự
+ chênh lệch giàu nghèo
2. KHKT:
Mĩ là nơi khởi đầu của CM KHKT
3. Chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ sau chiến -tranh
*Đối nội:
- Có hai đảng: Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hòa (đều thống nhất trong chính sách đối nội, đối
ngoại)
- Ban hành hàng loạt các đạo luật phản động (chống lại Đảng Cộng sản Mĩ, phong trào công
nhân, dân chủ).
*Đối ngoại:
- Mĩ đã đề ra "chiến lược toàn cầu"
- Mục tiêu: + chống phá các nước xã hội chủ nghĩa
+ đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc.
+ đàn áp phong trào công nhân và phong trào dân chủ.
8
- Hành động: + Mĩ đã tiến hành ‘‘viện trợ’’để lôi kéo, khống chế.
+ Lập các khối quân sự.
+ Tiến hành chiến tranh xâm lược.
Đã thực hiện được một số mưu đồ, nhưng vấp phải không ít thất bại nặng (chiến
tranh xâm lược Việt Nam.
II. Nhật Bản.
1. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
- Là nước bại trận, bị quân đội Mĩ chiếm đóng.
- Tiến hành cải cách dân chủ:
+ Hiến pháp mới (1946)
+ cải cách ruộng đất
+ xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt và trừng trị tội phạm chiến tranh
+ ban hành các quyền tự do dân chủ
=> là nhân tố quan trọng giúp Nhật phát triển mạnh mẽ sau này
2. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh:
- Những năm 50 đến đầu những năm 70, kinh tế Nhật Bản tăng trưởng mạnh mẽ, được coi là
"sự phát triển thần kì’’
- Từ những năm 70 Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới. (M,NB,
TA)
- Nguyên nhân:
+ Khách quan: áp dụng thành tựu KH-KT, chi phí quân sự ít……..
+ chủ quan:
++ truyền thống văn hóa, giáo dục
++ quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti
++ vai trò Nhà nước
++ con người
- Khó khăn: năng lượng, nguyên liệu phải nhập; bị cạnh tranh
- Đầu những năm 90: suy thoái
3. Đối ngoại:
- Sau chiến tranh, hoàn toàn lệ thuộc Mĩ về an ninh và chính trị.
- 8/9/1951: “Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật”
đặt dưới ‘‘ô bảo trợ hạt nhân’’ của Mĩ , để Mĩ đóng quân, xây dựng căn cứ.
- Nhiều thập niên qua: thực hiện đối ngoại mềm mỏng về chính trị và tập trung phát triển kinh tế
đối ngoại
- Từ đầu 90: nỗ lực vươn lên trở thành cường quốc chính trị.
III. Các nước Tây Âu.
1. Tình hình chung:
+ Về kinh tế:
- Bị chiến tranh tàn phá nặng nề, phải phụ thuộc Mỹ
- Để phục hồi 16 nước nhận viện trợ Mĩ theo “Kế hoạch phục hưng châu Âu (“Kế hoạch
Mác-san”) (17 tỉ USD từ 1948 đến 1951)
Kinh tế được phục hồi, nhưng lệ thuộc vào Mĩ.
9
+ Về chính trị: ++ thu hẹp các quyền tự do dân chủ.
++ xóa bỏ các cải cách tiến bộ đã thực hiện trước đây.
++ ngăn cản các phong trào công nhân và dân chủ.
++ củng cố thế lực của giai cấp tư sản cầm quyền.
+ Về đối ngoại:
++ tiến hành các cuộc chiến tranh tái chiếm thuộc địa.
++ Tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) nhằm chống lại
Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.
+ Sau CTTG thứ II, nước Đức bị chia cắt thành 2 nhà nước:
++ CHLB Đức và CHDC Đức, với các chế độ chính trị đối lập nhau.
++ 10/1990, nước Đức thống nhất, trở thành 1 quốc gia có tiềm lực kinh tế,
quân sự mạnh nhất Tây Âu.
2. Sự liên kết khu vực:
- Sau chiến tranh, ở Tây Âu xu hướng liên kết khu vực ngày càng nổi bật và phát triển:
+ 4/1951, “Cộng đồng than, thép châu Âu” được thành lập, gồm 6 nước:
Pháp, CHLB Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua.
+ 3/1957, “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu” và “Cộng đồng kinh tế
châu Âu” (EEC) được thành lập, gồm 6 nước trên.
Chủ trương: xóa bỏ dần hàng rào thuế quan, tự do lưu thông hàng hóa, tư bản và công
nhân giữa 6 nước.
+ 7/1967, “Cộng đồng châu Âu” (EC) ra đời trên cơ sở sáp nhập 3 cộng đồng trên.
- 12/1991, Hội nghị cấp cao tại Ma-xtrích (Hà Lan), Mở ra triển vọng phát triển vọng cho liên
minh khu vực chuyển từ liên minh kinh tế sang liên minh KT-CT.
+ 1/1/1993 Liên minh chính thức mang tên Liên minh châu Âu (EU).
+1/1/1999, đồng tiền chung châu Âu (EURO) ra đời.
- Tới nay, Liên minh châu Âu là 1 liên minh kinh tế - chính trị lớn nhất thế giới, trở thành
một trong 3 trung tâm kinh tế thế giới. Năm 2004, gồm 25 nước.
*Nguyên nhân đưa đến sự liên kết trên:
- Chung 1 nền văn minh.
- Có 1 nền kinh tế không quá cách biệt.
- Tác động của KH-KT.
- Muốn thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.

Chủ đề 4.
QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY

I. Sự hình thành trật tự thế giới mới:


- Giai đoạn cuối của CTTG T2, nguyên thủ của ba cường quốc là Liên Xô, Anh, Mĩ đã có cuộc
gặp gỡ tại I-an-ta – Hội nghị I-an-ta diễn ra từ 4 đến 11-2-1945.
- Quyết định 3 vấn đề quan trọng:
+ tiêu diệt tận gốc phát xít.
+ thành lập tổ chức quốc tế bảo vệ hòa bình.
+ chia sẻ thành quả sau chiến tranh.
=>Liên Xô: Đông Âu, Đông Đức, Đông Beclin, phía Bắc bán đảo Triều tiên...
=>Mĩ, Anh: Tây Đức, Tây Âu, Tây Beclin, phía Nam bán đảo Triều Tiên, Nhật Bản…
=>Các nước phương Tây: các vùng còn lại của châu Á.

10
- Những thỏa thuận trên đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới - Trật tự 2 cực I-an-
ta do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực.
II. Sự thành lập Liên hợp quốc: (tháng 10 - 1945)
- Là 1 tổ chức liên chính phủ.
- Trụ sở Manhatthan – New York.
- Gồm 51 quốc gia tham gia thành lập tại San Francisco.
- Hiện nay 193 quốc gia thành viên, 2 quốc gia quan sát viên.
- Nhiệm vụ: + Duy trì hòa bình an ninh thế giới
+ phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc
+ thực hiện sự hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội…
- Vai trò:
+ duy trì hòa bình, an ninh thế giới
+ đấu tranh xóa bỏ chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc
+ giúp đỡ các nước phát triển kinh tế, văn hóa...
=>9 – 1977 Việt Nam gia nhập, là thành viên thứ 149.
III. Chiến tranh lạnh
- Khởi nguồn: + Đối lập mục tiêu Xô – Mĩ.
+ Mĩ có tiềm lực muốn các nước nghe theo bị Liên Xô cản trở.
+ Lo ngại sự lớn mạnh của HT XHCN và sự phát triển PTGP cách mạng TG.
- Khái niệm: - Chiến tranh lạnh là chính sách thù địch của Mĩ và các nước đế quốc trong quan hệ với
Liên Xô và các nước XHCN.
- Mục tiêu: chống phá Liên Xô, các nước XHCN, chống phong trào cách mạng, mưu đồ làm bá chủ thế
giới.
- Biểu hiện:
+ Mĩ và các nước đế quốc ráo riết chạy đua vũ trang
+ thành lập các khối và căn cứ quân sự,
+ tiến hành các cuộc chiến tranh đàn áp cuộc đấu tranh giải phóng của các dân tộc
- Hậu quả:
+ Chiến tranh lạnh đã làm tình hình thế giới luôn căng thẳng
+ tốn tiền của và sức người.
- Bản chất: - là cuộc CT không tiếng súng, diễn ra trên mọi mặt (1947 – 1989)
IV.Tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh
- 12/1989, Chiến tranh lạnh chấm dứt.
- Nguyên nhân: chạy đua vũ trang quá tốn kém.
- Tình hình thế giới diễn ra theo các xu hướng sau:
+ một là, Xu hướng hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế.
+ hai là, tiến tới xác lập một trật tự thế giới mới đa cực, nhiều trung tâm.
+ ba là, các nước điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm.
+ bốn là, nhiều khu vực lại xảy ra các cuộc xung đột quân sự hoặc nội chiến
- Tuy nhiên, xu thế chung của thế giới ngày nay là hòa bình ổn định và hợp tác phát triển
kinh tế

Chủ đề 5: CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC - KĨ THUẬT TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
- Nước khởi nguồn: Mĩ
- Nguyên nhân: tài nguyên cạn kiêt, nhu cầu ngày càng cao của con người, bùng nổ dân số….
11
I. Những thành tựu chủ yếu của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
- Lĩnh vực khoa học cơ bản: Toán học, Vật lí, Hóa học và Sinh học (cừu đô-li ra đời bằng phương pháp
sinh sản vô tính, bản đồ gen người,...).
- Công cụ sản xuất mới:
+máy tính điện tử. (được đánh giá là một trong những thành tựu kĩ thuật quan trọng nhất của thế kỉ XX)
+máy tự động và hệ thống máy tự động,..
- Nguồn năng lượng mới : +năng lượng nguyên tử
+năng lượng mặt trời
+ năng lượng gió,...
- Sáng chế ra những vật liệu mới: pôlime (chất dẻo), siêu bền, siêu nhẹ, siêu dẫn, siêu cứng,...
- Cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp: cơ khí hóa, điện khí hóa, thủy lợi hóa…
- Giao thông vận tải và thông tin liên: +máy bay siêu âm
+ tàu siêu tốc
+mạng In-ter-net,...
- Chinh phục vũ trụ: +phóng vệ tinh nhân tạo 1957
+ con người bay vào vũ trụ 1961
+đặt chân lên Mặt trăng 1969…)
II. Ý nghĩa và tác động của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
Ý nghĩa, tác động tích cực - Cho phép thực hiện những bước nhảy vọt về sản xuất, năng suất lao động
- nâng cao mức sống, chất lượng cuộc sống.
- Đưa đến những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động trong nông, công nghiệp
giảm dần và trong các ngành dịch vụ.
Hậu quả tiêu cực (chủ yếu do con người tạo ra): - Chế tạo ra các loại vũ khí hủy diệt
- khai thác cạn kiệt tài nguyên, hủy diệt và làm ô nhiễm môi trường sinh thái
- tai nạn lao động, giao thông
- các loại dịch, bệnh mới,...
Trong đó hậu quả tiêu cực lớn nhất là cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm môi trường, sinh thái

TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY
NỘI DUNG CHÍNH

12
1. CNXH từ phạm vi một nước trở thành một hệ thống thế giới. Nhưng do phạm phải nhiều sai
lầm, hệ thống XHCN đã tan rã vào những năm 1989-1991.
2. Sau chiến tranh, cao trào giải phóng dân tộc diễn ra mạnh mẽ ở châu Á, Phi và Mĩ La-tinh. Kết
quả là hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc đã sụp đổ. Hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi ra
đời.
3. Sau chiến tranh, hệ thống TBCN có những nét nổi bật là:
- Mĩ vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất, đứng đầu hệ thống TBCN và theo đuổi mưu
đồ thống trị thế giới
- Xu hướng liên kết khu vực về kinh tế - chính trị ngày càng phổ biến, điển hình là Liên minh châu
Âu (EU)
- Mĩ, EU, Nhật Bản trở thành 3 trung tâm kinh tế lớn của thế giới
4. Về quan hệ quốc tế, sự xác lập Trật tự thế giới 2 cực với sự đối đầu gay gắt giữa hai phe TBCN
và XHCN, đỉnh cao là Chiến tranh lạnh. Đặc trưng này là nhân tố chủ yếu chi phối nền chính trị
thế giới và quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX. Năm 1989, Chiến tranh lạnh chấm
dứt, thế giới chuyển dần sang xu thế hòa hoãn và đối thoại.
5. Cách mạng KH-KT bắt đầu từ những năm 40 của thế kỉ XX, có nhiều thành tựu kì diệu

13
LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY
Chủ đề 1:VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1919 - 1930.
I. Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
1. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.
* Nguyên nhân:
Bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra.
* Chính sách khai thác của Pháp:
- Nông nghiệp: đồn điền cao su
- Công nghiệp: khai mỏ (mỏ than) Bỏ vốn nhiều nhất
- Thương nghiệp: để nắm chặt thị trường VN, Đông Dương
=>P đánh thuế nặng hàng hoá các nước nhập vào Việt Nam (NB, TQ)
=> Hàng hóa P vào VN tăng nhanh.
- Giao thông vận tải: đầu tư phát triển thêm
=> đường sắt xuyên Đông Dương được nối liền nhiều đoạn:
+Na Sầm – Đồng Đăng (1922)
+ Vinh – Đông Hà (1927)
- Ngân hàng Đông Dương: Là đại diện thế lực của tư bản tài chính Pháp.
+ Có cổ phần trong hầu hết công ti, xí nghiêp.
=> nắm quyền chỉ huy các ngành kinh tế Đông Dương.
- Chính sách khai thác thuộc địa của TDP không thay đổi:
+Hạn chế công nghiệp (CN nặng).
+Tăng cường thủ đoạn vơ vét, bóc lột (đánh thuế nặng)
=> KT Việt Nam què quặt, lạc hậu, lệ thuộc vào Pháp.
*So sánh với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất: cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai có tốc
độ nhanh và quy mô lớn hơn.
2. Các chính sách chính trị, văn hóa, giáo dục.
+ Về chính trị: “chia để trị”
+ Về văn hóa giáo dục: văn hóa nô dịch, khuyến khích mê tín dị đoan, các tệ nạn xã hội, hạn
chế mở trường học
3. Xã hội Việt Nam phân hóa.
- Sau CTTG thứ nhất, xã hội Việt Nam ngày càng phân hóa sâu sắc.
*Giai cấp địa chủ phong kiến:
+ câu kết chặt chẽ, làm tay sai cho Pháp (chiếm ruộng của dân, bóc lột về KT và kìm kẹp, đàn áp về
chính trị)
+ địa chủ vừa và nhỏ: có tinh thần yêu nước.
*Giai cấp tư sản ra đời sau chiến tranh, nguồn gốc là tiểu chủ
+ tư sản mại bản làm tay sai cho Pháp
+ tư sản dân tộc ít nhiều có tinh thần dân tộc, dân chủ chống đế quốc và phong kiến nhưng không kiên
định, dễ thỏa hiệp
*Tầng lớp tiểu tư sản thành thị: do các ngành kinh tế PT đặc biệt (cơ quan hành chính, văn hóa, giáo
dục mở rộng) +tăng nhanh về số lượng
14
+bị chèn ép, bấp bênh.
+Bộ phận trí thức, sinh viên, học sinh có tinh thần hăng hái cách mạng và là một lực lượng
của CM.
(vì có ĐK tiếp xúc với các trào lưu tư tưởng văn hóa tiến bộ bên ngoài)
*Giai cấp nông dân: +trên 90% dân số, bị thực dân, phong kiến áp bức, họ bị bần cùng hóa.
+ là lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng.
*Giai cấp công nhân:
- Ra đời trước CTTG thứ nhất.
- sau Chiến tranh tăng nhanh về số và chất lượng.
- Tập trung các vùng mỏ, đồn điền cao su, thành phố công nghiệp.
=> Có đặc điểm riêng:
+ bị 3 tầng áp bức (thực dân, phong kiến, tư sản người Việt)
+ quan hệ tự nhiên gắn bó với nông dân
+ kế thừa truyền thống yêu nước.
=> vươn lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng
II. Phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1919-1925)
1. Ảnh hưởng của Cánh mạng tháng Mười Nga và phong trào cách mạng thế giới.
- Sự thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga (1917)
- Sự thành lập Quốc tế Cộng sản (3/1919)
- ĐCS Pháp 1920, ĐCS Trung Quốc 1921 thành lập,…
=>Tác động đến sự lựa chọn con đường giải phóng dân tộc của NAQ.
=>tạo điều kiện cho việc truyền bá CN Mác - Lê-nin vào Việt Nam.
2. Phong trào dân tộc, dân chủ công khai (1919 - 1925) (khuynh hướng dân chủ tư sản)
Giai cấp tư sản dân tộc:
- Nguyên nhân: bị cạnh tranh, chèn ép =>nhân đà làm ăn thuận lợi =>đấu tranh giành vị trí khá hơn
trong nền KT VN.
+ phong trào chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa (1919)
+ chống độc quyền cảng Sài Gòn và độc quyền xuất cảng lúa gạo Nam Kì của tư bản Pháp
(1923)
+ hình thức đấu tranh: Báo chí, TL Đảng Lập hiến.
=> Mục tiêu: kinh tế.
- Tính chất: yêu nước, dân chủ
- Tích cực: thức tỉnh lòng yêu nước
- Hạn chế: dễ thỏa hiệp, cải lương.
Tầng lớp tiểu tư sản trí thức: tập hợp trong các tổ chức chính trị
- hình thức đấu tranh như :
+xuất bản những tờ báo tiến bộ.
+Lập nhà xuất bản tiến bộ.
+tổ chức ám sát những tên trùm thực dân (tiếng bom Sa Diện)(6/1924)
=>Mở màn cho thời đại đấu tranh mới của dân tộc.
+phong trào đòi thả Phan Bội Châu (1925), đám tang Phan Châu Trinh (1926)
=> Mục tiêu:chống cường quyền, áp bức, đòi tự do dân chủ.
- Tính chất: yêu nước, dân chủ
- Tích cực: thức tỉnh lòng yêu nước
15
- Hạn chế: xốc nổi, ấu trĩ, chưa có chính đảng
*Phong trào công nhân (1919 - 1925) (khuynh hướng vô sản).
- Bối cảnh:
+Trong nước:++ tuy phong trào còn mang tính lẻ tẻ, tự phát nhưng ý thức giai cấp đã cao hơn.
=>làm cơ sở cho các tổ chức, phong trào chính trị cao hơn về sau.
++1920: Tôn Đức Thắng thành lập Công hội (bí mật)
=>để lãnh đạo phong trào đấu tranh của công nhân Sài Gòn-Chợ Lớn.
+Thế giới: được sự cổ vũ, động viên từ các cuộc đấu tranh của công nhân thủy thủ Pháp, Trung
Quốc.
-Các cuộc đấu tranh tiêu biểu:
+1925, cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son ở cảng Sài Gòn
=>Mục đích: ngăn tàu chiến Pháp sang đàn áp cách mạng TQ.(t/h tinh thần quốc tế)
=>Ý nghĩa: đã đánh dấu bước đầu đi vào đấu tranh có tổ chức và có mục đích chính trị rõ
ràng.
III. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài (1919 - 1925).
1. Nguyễn Ái Quốc ở Pháp (1917 - 1923).
- 6 - 1919, gửi tới Hội nghị Véc-xai bản Yêu sách của nhân dân An Nam
=>Mục tiêu: đòi Chính phủ Pháp phải thừa nhận các quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng
và quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam
=> KQ -Ý nghĩa: không được chấp nhận nhưng gây tiếng vang lớn.
- 7/1920, đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của
Lê-nin.
=>Ý nghĩa: + Đánh dấu tìm thấy con đường cứu nước, giải phóng dân tộc- con đường Cách
mạng vô sản.
+ chấm dứt sự khủng hoảng con đường cứu nước.
+ Là công lao to lớn đầu tiên đối với lịch sử dân tộc VN.
-12/1920, tại Đại hội của Đảng Xã hội Pháp họp ở Tua, NAQ đã bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ ba
và tham gia sáng lập ra Đảng Cộng sản Pháp.
=> bước ngoặt: từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa Mác - Lê-nin và đi theo con đường cách
mạng vô sản
-1917 =>1921, NAQ +sáng lập ra Hội liên hiệp thuộc địa.
=>Mục tiêu:+đoàn kết các lực lượng cách mạng chống CN thực dân.
+ truyền bá CN Mác – Lê-nin đến các nước thuộc địa.
+ Người làm chủ nhiệm kiêm chủ bút báo Người cùng khổ.
+ viết bài cho các báo Nhân đạo
+ viết Bản án chế độ thực dân Pháp.
=> Tất cả được bí mật chuyển về Việt Nam.
=>Ý nghĩa: Thức tỉnh nhân dân đấu tranh.
2. Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô (1923 - 1924).
- 6 - 1923, Nguyễn Ái Quốc sang Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân
- 1924, tại Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V, Nguyễn Ái Quốc đã đọc tham luận.
+Nội dung: trình bày lập trường quan điểm về
++ Vị trí, chiến lược của CM các nước thuộc địa.
++ Về MQH giữa phong trào công nhân ở các nước đế quốc với PT CM ở các nước thuộc
địa.
++ Về vai trò sức mạnh to lớn của giai cấp nông dân ở các nước thuộc địa.

16
=>Những quan điển cơ bản của CN Mác – Lê-nin về CM giải phóng thuộc địa trong thời đại đế quốc
chủ nghĩa và CM vô sản mà NAQ tiếp nhận truyền bá vào nước ta
=> Ý nghĩa: là bước chuẩn bị về chính trị và tư tưởng cho sự thành lập chính đảng.
3. Nguyễn Ái Quốc ở Trung Quốc (1924 - 1925).
- 6/1925, thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên với nòng cốt là tổ chức Cộng sản đoàn.
=>là tiền thân của Đảng Cộng sản VN.
- Lập cơ quan ngôn luận: báo Thanh niên.
- Mở nhiều lớp huấn luyện chính trị để đào tạo cán bộ cách mạng.
- 1927, Các bài giảng của NAQ được tập hợp và in thành sách Đường Kách mệnh (1927).
=>nêu ra phương hướng cơ bản của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.
- 1928, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên có chủ trương “vô sản hóa”
=>Mục đích: đưa hội viên sinh sống làm việc cùng công nhân tuyên truyền CN Mác – Lê-nin,
tổ chức và lãnh đạo công nhân đấu tranh.
=>Ý nghĩa: góp phần thực hiện việc kết hợp chủ nghĩa Mác - Lê-nin với phong trào công nhân và phong
trào yêu nước, thúc đẩy nhanh việc chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự hình thành Đảng
Cộng sản Việt Nam.
IV. Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
1. Bước phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam (1926 - 1927).giảm tải
+ Trong hai năm 1926 - 1927, nhiều cuộc bãi công của công nhân liên tiếp nổ ra như các cuộc
bãi công của nhà máy sợi Nam Định, đồn điền cao su Cam Tiêm và Phú Riềng,...
+ Phong trào mang tính thống nhất trong toàn quốc và mang tính chính trị, có sự liên kết với
nhau ở nhiều ngành, nhiều địa phương. Tình hình đó chứng tỏ trình độ giác ngộ của giai cấp công
nhân đã nâng lên.
+ Phong trào nông dân, tiểu tư sản và các tầng lớp nhân dân yêu nước khác phát triển thành
một làn sóng cách mạng dân tộc dân chủ khắp cả nước, nhiều tổ chức cách mạng lần lượt ra đời.
2. Tân Việt Cách mạng Đảng (7 - 1928).
*Hoàn cảnh: 
+ trong phong trào yêu nước dân chủ mạnh mẽ đầu những năm 20 của TK XX, 1 số
sinh viên trường Cao đẳng Sư phạm Đông Dương và nhóm tù chính trị cũ ở Trung Kì thành lập
Hội Phục Việt.
+ Bị lộ sau khi rải chuyền đơn đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (11/1925)
+ Hội Phục Việt sau nhiều lần đổi tên, đến 7 - 1928, lấy tên là Tân Việt Cách mạng
Đảng
* Thành phần: trí thức trẻ và thanh niên tiểu tư sản yêu nước. 
* Địa bàn hoạt động: chủ yếu ở Trung Kì.
*Hoạt động: 
- Ra đời và hoạt động trong điều kiện HVNCMTN phát triển mạnh, lí luận + tư tưởng của CN Mác
– Lê-nin có ảnh hưởng lớn=> cuốn hút nhiều đảng viên trẻ, tiên tiến đi theo.
     => Nội bộ phân hóa thành hai xu hướng: vô sản và tư sản (xu hướng vô sản chiếm ưu thế)
               + Một số đảng viên tiên tiến chuyển sang Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, tích cực
chuẩn bị thành lập một chính đảng kiểu mới theo chủ nghĩa Mác - Lê-nin.
3. Việt Nam Quốc dân đảng và cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930) (khuynh hướng dân chủ tư sản)
- Hoàn cảnh ra đời : sự phát triển mạnh của phong trào dân tộc dân chủ, ảnh hưởng của trào lưu tư
tưởngtừbênngoài,...
+ 25 - 12 - 1927, Việt Nam Quốc dân đảng ra đời do Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài,
Phó Đức

17
-Mục tiêu của đảng là nhằm đánh đuổi giặc Pháp, thiết lập dân quyền.
-Thành phần : tư sản, học sinh, sinh viên, công chức, thân hào, binh lính, hạ sĩ quan,...
- Địa bàn hoạt động: Bắc Kì.
-KhởinghĩaYênBái:
+ 9 - 2 - 1929, sau vụ tên trùm mộ phu Ba-danh bị giết, thực dân Pháp tổ chức nhiều cuộc
vây ráp lớn, Việt Nam Quốc dân đảng bị tổn thất nặng. Những người chủ chốt còn lại quyết định
khởinghĩa.
+ Khởi nghĩa nổ ra ở Yên Bái, Phú Thọ, Hải Dương, Thái Bình, Hà Nội, nhưng nhanh
chóngbịthấtbại.
- Nguyên nhân thất bại: là do thực dân Pháp còn mạnh, bản thân Việt Nam Quốc dân đảng còn
nonkémvềchínhtrịvàtổchức.
- Ý nghĩa : cổ vũ lòng yêu nước và ý chí căm thù của nhân dân ta đối với bè lũ cướp nước và tay
sai.

Chủ đề 2.
VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1930 - 1945.
I. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.(BÀI 18)
1. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3 - 2 - 1930).
*Hoàn cảnh.
- Cuối 1928 đầu 1929, phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta đặc biệt là phong trào công nhân theo
khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.
=> yêu cầu cần thành lập 1 chính đảng để lãnh đạo CM.
- Cuối 3/1929: chi bộ cộng sản đầu tiên được thành lập tại số nhà 5D phố Hàm Long -HN (gồm 7
người).
- Đại hội lần thứ nhất của HVNCMTN tại Hương Cảng (5/1929), Đoàn đại biểu Bắc Kì đề nghị thành
lập đảng=>không được chấp nhận=>bỏ về=>chuẩn bị thành lập 1 đảng của riêng mình.
=>chưa đầy 4 tháng 3 tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời.
+ 6/1929: Đông Dương Cộng sản đảng thành lập
+ 8/1929: An Nam Cộng sản đảng thành lập
+ 9/1929: Đông Dương Cộng sản liên đoàn thành lập
=>Ý nghĩa lịch sử:+ chứng tỏ tư tưởng cộng sản đã giành được ưu thế trong phong trào dân tộc.
+ chứng tỏ các điều kiện thành lập đảng cộng sản ở Việt Nam đã chín muồi.
- Ba tổ chức cộng sản ra đời song lại hoạt động riêng rẽ, công kích, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau
=> Yêu cầu bức thiết: phải có một đảng cộng sản thống nhất trong cả nước.
*Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản:
- Thời gian: từ 6/1/1930.
- Địa điểm: Cửu Long – Hương Cảng – Trung Quốc
- Chủ trì: Nguyễn Ái Quốc.
- Tham dự: 2 đại biểu (ANCSĐ), 2 đại biểu (ĐDCSĐ), 2 đại biểu ngoài nước.
- Nội dung Hội nghị:
+ Tán thành việc thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng
Cộng sản Việt Nam.
+ Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ tóm tắt của Đảng do Nguyễn Ái Quốc
soạn thảo.
Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt được hội nghị thông qua là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
=>Thể hiện tính đúng đắn, sáng tạo ở chỗ: vận dụng CN Mác – Lê-nin vào hoàn cảnh cụ thể của Việt
Nam.
18
+ Nhân dịp thành lập Đảng, NAQ đã ra Lời kêu gọi.
- Ý nghĩa
+ Hội nghị có ý nghĩa như một Đại hội thành lập Đảng
+ Nguyễn Ái Quốc là người sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam, đề ra đường lối cơ bản cho cách mạng
Việt Nam.
- 24/2/1930, Đông Dương Cộng sản liên đoàn gia nhập ĐCSVN.
- Đại hội 9 đại biểu lần thứ III (9/1960) quyết định lấy 3/2/1930 làm ngày kỉ niệm thành lập Đảng.
2. Luận cương chính trị (10/1930)
*Hội nghị lần thứ nhất BCH TW Đảng họp tại Hương Cảng (Trung Quốc) tháng 10 - 1930, đã quyết định:
- Đổi tên ĐCS Việt Nam thành ĐCS Đông Dương.
- Bầu Ban Chấp hành TW chính thức và cử Trần Phú làm Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng
- Thông qua Luận cương chính trị do Trần Phú khởi thảo..
*Nội dung cơ bản của Luận cương:
- Tính chất của CM Đông Dương lúc đầu là một cuộc CM tư sản dân quyền, sau đó bỏ qua thời kì
TBCN mà tiến thẳng lên con đường XHCN.
- Nhiệm vụ: đánh đổ PK, ĐQ.=>chưa vạch ra mâu thuẫn chủ yếu của xã hội thuộc địa=>coi
trọng giải phóng giai cấp.
- Lực lượng: công nhân và nông dân.=>chưa đánh giá đúng khả năng tham gia cách mạng của
tầng lớp tiểu tư sản, tư sản dân tộc, trung tiểu địa chủ.
3. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng:
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời + là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở VN
+ là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lê-nin với phong
trào công nhân và phong trào yêu nước VN.
- Là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam, khẳng định giai cấp vô sản nước ta đã trưởng thành, đủ
sức lãnh đạo cách mạng, chấm dứt khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng.
- Từ đây cách mạng Việt Nam đã trở thành bộ phận của cách mạng thế giới.
- Là sự chuẩn bị có tính tất yếu, quyết định những bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng VN.
II. Phong trào cách mạng trong những năm 1930 - 1935. (BÀI 19)
1. Việt Nam trong thời kì khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933). (NGUYÊN NHÂN)
- P tăng cường vơ vét, bóc lột nhân dân VN => để khắc phục hậu quả khủng hoảng KT (1929-1933)
- Hậu quả : + Nông, công nghiệp đều bị suy sụp ; xuất nhập khẩu đình đốn, hàng hoá khan hiếm,...
+ Đời sống mọi giai cấp, tầng lớp đều bị ảnh hưởng.
- Pháp còn đẩy mạnh khủng bố, đàn áp,... làm cho tinh thần cách mạng của nhân dân ta ngày càng
lên cao.
- ĐCSVN ra đời kịp thời lãnh đạo nhân dân đấu tranh (đỉnh cao Xô Viết Nghệ-Tĩnh).
=>ĐCSVN là nguyên nhân cơ bản quyết định đến sự bùng nổ, phát triển của PT cách mạng
1930-1931.
2. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ - Tĩnh (DIỄN BIẾN)
- 2/1930, phong trào bắt đầu bùng nổ với sự tham gia của hàng ngàn công nhân.
- 3=>4/1930, ở nhiều địa phương phong trào của công nhân tiếp tục diễn ra.
- Nhân ngày Quốc tế lao động (1 - 5 – 1930).
=>lần đầu tiên công nhân và các tầng lớp nhân dân Đông Dương tỏ rõ sự đoàn kết với vô sản thế giới.

19
- Đỉnh cao của phong trào là sự ra đời của chính quyền Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (9=>10/1930)
thực hiện quyền làm chủ của nhân dân.
*Xô viết Nghệ-Tĩnh.
- Trước khí thế đấu tranh của quần chúng =>bộ máy cính quyền của thực dân, phong kiến bị tế liệt, tan
rã.
- Ban chấp hành Nông hội xã do chi bộ đảng lãnh đạo , quản lí mọi mặt ở nông thôn=>làm nhiệm vụ của
chính quyền nhân dân theo hình thức Xô viết (mô hình của Nga).
=>lần đầu tiên nhân dân thực sự nắm chính quyền ở 1 số huyện ở Nghệ-Tĩnh.
- Thực hiện chính sách tiến bộ:
+ Chính trị: kiên quyết trấn áp bọn phản cách mạng, hực hiện quyền tự do, dân chủ.
+ Kinh tế: Chia lại ruộng đất công, giảm tô, xóa nợ, bãi bỏ thuế của đế quốc, phong kiến
+ Văn hóa: Khuyến khích học chữ quốc ngữ, bài trừ mê tín dị đoan.
+ Xã hội: tuyên truyền, giáo dục ý thức chính trị cho nhân dân, tổ chức các đội tự vệ vũ trang.
=>Chính quyền Xô Viết Nghệ-Tĩnh thực sự của dân, do dân, vì dân.
* Lo sợ trước phong trào quần chúng lên cao, trước sự ảnh hưởng của Đảng ngày càng lớn mạnh
=>Pháp tiến hành khủng bố cực kì tàn bạo.
*Kết quả: Xô viết Nghệ - Tĩnh diễn ra được 4 – 5 tháng. Từ giữa 1931, phong trào tạm thời lắng xuống.
* Ý nghĩa lịch sử của phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh:
- Khẳng định đường lối lãnh đạo của đảng đúng đắn.
- Liên minh công nông được thiết lập.
- Để lại bài học: + xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất dựa trên nền tảng liên minh công nông.
+ chuẩn bị lực lượng, biết chớp thời cơ, kết hợp nhiều hình thức, phương pháp đấu
tranh….
=> Đây được coi là cuộc tổng diễn tập đầu tiên của nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng để chuẩn
bị cho Cách mạng tháng Tám sau này.(là ý nghĩa quan trọng)
3. Lực lượng cách mạng được phục hồi
- Cuối 1931 cách mạng VN bước vào thời kì khó khăn.
+ Pháp, phong kiến thẳng tay khủng bố đàn áp tàn bạo.
+ Nhiều chiến sĩ cộng sản bị bắt, giết, tù đày.
+ Cơ quan đầu não bị phá vỡ.
-Trong nhà tù các chiến sĩ cộng sản nêu cao khí phách kiên cường, bất khuất=>biến nhà tù thành trường
học=>tìm cách liên lạc với bên ngoài.
- Bên ngoài: các chiến sĩ cộng sản âm thầm gây dựng lại cơ sở đảng.
=>Kết quả: + cuối 1934 đầu 1935 hệ thống tổ chức đảng được phục hổi.
+ 3/1935, Đại hội lần thứ nhất của Đảng họp (Ma Cao – TQ)
=>Chuẩn bị cho 1 cao trào cách mạng mới.
III. Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 - 1939. (BÀI 20)
1. Tình hình thế giới và trong nước.
*Tình hình thế giới:
- Chủ nghĩa phát xít được thiết lập và lên nắm quyền ở Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản.
=>trở thành mối nguy cơ dẫn tới một cuộc chiến tranh thế giới mới đe dọa hòa bình và an
ninh thế giới.
- Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7 - 1935)
+ Đã xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt của nhân dân TG: CN phát xít.
+đề ra những chủ trương mới: thành lập Mặt trận Nhân dân ở các nước nhằm tập trung lực
lượng chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.

20
- Ở Pháp, Mặt trận Nhân dân Pháp lên cầm quyền, ban bố một số chính sách tiến bộ đối với các
thuộc địa. => Một số tù chính trị ở Việt Nam được thả.
*Trong nước: Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế cùng những chính sách phản động của thực
dân Pháp ở thuộc địa đã làm cho đời sống nhân dân ta càng đói khổ, ngột ngạt.
2. Mặt trận Dân chủ Đông Dương và phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ.
*Chủ trương của Đảng:
- Xác định kẻ thù trước mắt là bọn phản động Pháp và tay sai.
- Nhiệm vụ là chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa và tay sai,
đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
- Chủ trương thành lập Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương (1936), sau đổi thành Mặt trận Dân chủ
Đông Dương (3/1938)
=>mục đích: tập hợp mọi lực lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ, đấu tranh chống CN phát xít, bảo
vệ hòa bình TG.
- Hình thức đấu tranh: hợp pháp, nửa hợp pháp, công khai, nửa công khai.
=>mục đích: đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tổ chức, giáo dục , mở rộng phong trào đấu tranh của
quần chúng.
*Diễn biến phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ.
- Phong trào Đông dương đại hội giữa 1936 =>nhằm thu tập nguyện vọng của quần chúng =>tiến tới triệu
tập Đông Dương đại hội.
- Đầu 1937 phong trào đón phái viên Chính phủ Pháp và toàn quyền mới của Pháp đến Đông Dương =>
để đưa ‘‘dân nguyện’’.
- Phong trào đấu tranh của quần chúng: bãi công, bãi thị, bãi khóa…
- Đấu tranh báo chí: Tin tức, Tiền phong, Nhành lúa, Dân Chúng, Lao Động, Bạn dân….=>nhằm truyền
bá CN Mác Lê-nin và chính sách của Đảng.
=>9/1939, khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ thì phong trào chấm dứt.
*Ý nghĩa của phong trào:
- Thể hiện đường lối đấu tranh đúng đắn, linh hoạt của đảng trong tình hình mới.
- Trình độ chính trị, công tác cán bộ, đảng viên được nâng cao, uy tín, ảnh hưởng của Đảng được mở rộng.
- Đúc kết được nhiều bài học quý bau về xây dựng, mở rộng mặt trận dân tộc, lôi kéo đông đảo các lực
lượng quần chúng tham gia.
- Quần chúng được tập dượt đấu tranh, 1 đội quân chính trị hùng hậu được hình thành.
=> Phong trào dân chủ 1936 - 1939 là cuộc tập dượt lần thứ hai cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
* SO SÁNH
Nội dung PT cách mạng 1930-1931 PT cách mạng 1936-1939
1.Kẻ thù TD Pháp & phong kiến tay sai Bọn phản động thuộcđịa Pháp & tay sai.
2.Nhiệm vụ trực tiếp -Chống đế quốc giành độc lập dân tộc. -Chống phát xít, chống chiến tranh đế
trước mắt. -Chống phong kiến giành ruộng đất cho quốc, chống phản động thuộc địa và tay
dân cày. sai, đòi tự do, dân chủ, côm áo và hòa
bình.
3.Hình thức phương -Đấu tranh bí mật, bất hợp pháp: bãi công, -Hợp pháp nửa hợp pháp, công khai và
pháp đấu tranh. tuần hành thị uy, biểu tình có vũ trang tự nửa công khai.
vệ, khởi nghĩa vũ trang cướp chính quyền.. -Chủ yếu là đấu tranh chính trị với các
hình thức phong phú đa dạng: mít tinh,
biểu tình, đấu tranh nghị trường, đấu
tranh trên lĩnh vực báo chí,…
4.Lực lượng tham gia -Đông đảo quần chúng nhân dân, chủ yếu -Đông đảo quần chúng nhân dân không
là nông dân & công nhân. phân biệt tầng lớp giai cấp nhưng chủ
21
yếu vẫn là nông dan a và công nhân.
5.Hình thức tập hợp -Chưa có mặt trận -Thành lập mặt trận Nhân dân phản đế
lực lượng. -Xây dựng khối liên minh công-nông. Đông Dương sau đổi thành mặt trận Dân
chủ Đông Dương.
CHỦ ĐỀ 3 Cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng Tám năm 1945.
1. Việt Nam trong những năm 1939 - 1945. (BÀI 21)
1.1. Tình hình thế giới và Đông Dương.
*Thế giới:
-Ở châu Âu: 9/1939, Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ => 1940: Pháp đầu hàng phát xít Đức.
- Ở Viễn Đông, Nhật xâm lược Trung Quốc => rồi tiến sát biên giới Việt – Trung.
*Đông dương:
- Pháp đứng trước 2 nguy cơ:
+ Ngọn cờ cách mạng giải phóng Đông Dương sớm muộn sẽ bùng cháy.
+ Phát xít Nhất lắm le hắt cẳng Pháp.
- 9/1940: Nhật vào Đông Dương, Nhật – Pháp câu kết bóc lột nhân dân Đông Dương.
+ 23/7/1941, Nhật – Pháp kí Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương.
(thừa nhận Nhật có quyền sử dụng tất cả các sân bay, cửa biển ở Đông Dương vào mục đích quân sự).
+ Pháp thi hành ‘‘kinh tế chỉ huy’’, tăng các loại thuế.
+ Nhật thu mua lương thực theo lối cưỡng bức=>gây ra nạn đói cuối 1944 đầu 1945 hơn 2
triệu đồng bào chết đoi (chủ yếu nông dân Miền Bắc)
=> Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc ta với Pháp - Nhật ngày càng sâu sắc.
1.2. Những cuộc nổi dậy đầu tiên.
a. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27 - 9 - 1940).
- Quân Nhật đánh vào Lạng Sơn, Pháp thua chạy qua Châu Bắc Sơn.
- Đảng bộ Bắc Sơn đã lãnh đạo nhân dân nổi dậy tước vũ khí của tàn quân Pháp, giải tán chính quyền địch,
thành lập chính quyền cách mạng.
- sau đó Nhật – Pháp câu kết đàn áp.
- Kết quả: thất bại nhưng đội du kích Bắc Sơn được thành lập, 1941 phát triển thành Cứu quốc quân (hoạt
động ở Bắc Sơn, Võ Nhai)
b. Cuộc khởi nghĩa Nam Kì (23 - 11 - 1940).
- Pháp bắt binh lính Việt Nam làm bia đỡ đạn chống lại quân phiệt Xiêm.
- Đảng bộ Nam Kì quyết định khởi nghĩa (đêm 22 rạng sáng 23/11/1940) ở hầu hết các tỉnh Nam
Kì=>thành lập chính quyền nhân dân, tòa án cách mạng, Lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện.
c. Binh biến Đô Lương (13/1/1941)
- Binh lính Việt bất bình vì bị bắt sang Lào làm bia đỡ đạn cho quân Pháp nên đã nổi dậy đấu tranh.
- 13/1/1941, binh lính đồn Chợ Rạng nổi dậy đánh chiếm đồn Đô Lương, dự định kéo về thành Vinh.
=> Bài học kinh nghiệm: + Để lại bài học bổ ích về khởi nghĩa vũ trang.
+ Về ây dựng lực lượng vũ trang.
+ Về chiến tranh du kích.
=>Trực tiếp chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945.
2. Cao trào cách mạng tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 (Bài 22)
2.1. Mặt trận Việt Minh ra đời (19 - 5 - 1941).
a. Hoàn cảnh lịch sử:
- CTTG thứ hai bước sang năm thứ 3 =>6/1941, Đức tấn công Liên Xô =>hình thành 2 trận tuyến: khối lực
lượng dân chủ (Liên Xô đứng đầu) (Việt Nam là 1 bộ phận) và khối phát xít.
- Ở Đông Dương pháp ra sức đàn áp cách mạng.

22
- Trước tình hình đó 28 - 1 - 1941, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc về nước. Người đã chủ trì Hội nghị lần thứ 8
BCH TW ĐCS Đông Dương (từ 10 => 19 / 5 /1941) họp tại Pác Bó (Cao Bằng).
- Hội nghị đã chủ trương:
+ đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
+ thành lập Mặt trận Việt Minh (ngày 19 - 5 - 1941).
c. Sự phát triển của lực lượng cách mạng
- Lực lượng chính trị: + Mặt trận Việt Minh được thành lập (19/5/1941) bao gồm các Hội Cứu quốc.
+ Cao Bằng là nơi xây dựng thí điểm Hội cứu quốc.
- Lực lượng vũ trang:
+ Các đội du kích phát triển thành trung đội Cứu quốc quân (hoạt động Bắc Sơn, Võ
Nhai)=>phát động chiến tranh du kích.
+ 22/12/1944: đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập
- Căn cứ địa Cao-Bắc-Lạng được củng cố và mở rộng
2.2. Cao trào kháng Nhật cứu nước tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
a. Nhật đảo chính Pháp (9 - 3 - 1945).
- CTTG thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
+ Ở châu Âu : Pháp giải phóng.
+ Ở châu Á Thái Bình Dương : Nhật bị nguy khốn.
+ Ở Đông Dương : Pháp cũng ráo riết chuẩn bị chờ thời cơ để giành địa vị thống trị cũ.
=> Trước tình thế đó Đêm 9 - 3 - 1945, Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương, Pháp nhanh
chóng đầu hàng.
b. Tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
- Ngay khi Nhật đảo chính Pháp, Ban Thường vụ TW Đảng đã họp hội nghị mở rộng
+ Hội nghị ra bản Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
+ xác định kẻ thù chính, cụ thể, trước mắt của nhân dân Đông Dương lúc này là phát xít
Nhật.
+ Quyết định phát động cao trào “Kháng Nhật cứu nước” mạnh mẽ làm tiền đề cho cuộc Tổng
khởi nghĩa.
- Những hoạt động tiến tới Tổng khởi nghĩa:
+ 15/4/1945, Hội nghị Quân sự các mạng Bắc Kì họp :
++ Thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam Giải phóng quân.
+ + Khu giải phóng Việt Bắc ra đời (6 - 1945) => trở thành căn cứ địa của cả nước và là hình
ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới
+ Khẩu hiệu “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” =>dấy lên phong trào đánh chiếm kho thóc Nhật
=>Không khí khởi nghĩa sôi sục trong cả nước.
3. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và sự thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. (Bài 23)
3.1. Lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố.
*Hoàn cảnh
+ CTTG thứ hai đã bước vào giai đoạn cuối: phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện (8 -
1945). Ở trong nước, quân Nhật hoang mang, dao động cực độ.
*Nghệ thuật chớp thời cơ :
+ Ngay khi nghe tin Chính phủ Nhật đầu hàng, 13/8/1945 Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc được thành
lập và ra Quân lệnh số 1 kêu gọi toàn dân nổi dậy.
+ Từ 14=>15/8/1945 Đảng ta họp Hội nghị toàn quốc ở Tân Trào (Tuyên Quang) => quyết định phát
động Tổng khởi nghĩa, giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào nước ta.
+ Từ 16=>17/8/1945 Đại hội Quốc dân họp ở Tân Trào (Tuyên Quang) đã :
++ tán thành quyết định Tổng khởi nghĩa.
23
++ thông qua 10 chính sách của Việt Minh.
++ lập Ủy ban Giải phóng dân tộc (tức chính phủ lâm thời sau này)
++ Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi thư kêu gọi đồng bào cả nước nổi dậy khởi nghĩa.
3.2. Diễn biến chính của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
+ Từ 14 => 18 – 8/1945, bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất cả nước là Bắc Giang, Hải Dương,
Hà Tĩnh và Quảng Nam.
+ 19 – 8: khởi nghĩa thắng lợi hoàn toàn ở Hà Nội
+ Khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Huế (23 - 8), Sài Gòn (25 - 8).
+ 28 - 8, Tổng khởi nghĩa đã thành công trong cả nước.
+ 30/8, vua Bảo Đại thoái vị.
+ 2 - 9 - 1945, tại Quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai
sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
5. Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành công của Cách mạng tháng Tám.
* Ý nghĩa:
- Đối với dân tộc: Cách mạng tháng Tám là sự kiện vĩ đại trong lịch sử dân tộc, phá tan hai xiềng
xích nô lệ Nhật - Pháp, lật nhào chế độ quân chủ chuyên chế, lập ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa,
đưa nước ta trở thành một nước độc lập, đưa nhân dân ta từ thân phận nô lệ trở thành người dân của nước
độc lập, tự do, làm chủ nước nhà; mở ra một kỉ nguyên mới cho dân tộc ta - kỉ nguyên độc lập, tự do.
- Đối với thế giới: Thắng lợi của cách mạng đã cổ vũ mạnh mẽ tinh thần đấu tranh của nhân dân các
nước thuộc địa và phụ thuộc; góp phần củng cố hòa bình ở khu vực Đông Nam Á nói riêng, trên toàn thế
giới nói chung.
* Nguyên nhân thành công:
- Dân tộc có truyền thống yêu nước sâu sắc, khi có Đảng Cộng sản Đông dương và Mặt trận Việt
Minh phất cao ngọn cờ cứu nước thì được mọi người hưởng ứng.
- Tình đoàn kết của tất cả các tầng lớp, các giai cấp trong xã hội (đặc biệt là khối liên minh công -
nông) trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.
- Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Hoàn cảnh quốc tế thuận lợi, Liên Xô và các nước Đồng minh đã đánh bại phát xít Nhật.

Chủ đề 4
VIỆT NAM TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM ĐẾN TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN (1945 - 1946)
1. Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945.(BÀI 24)
* Khó khăn:
- Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, hơn 20 vạn quân Tưởng Giới Thạch và bọn tay sai Việt Quốc Việt Cách,
âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng, thành lập chính quyền tay sai.
- Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, quân Anh cũng kéo vào, dọn đường cho thực dân Pháp quay trở lại xâm
lược nước ta.
- Trong nước, các lực lượng phản cách mạng ngóc đầu dậy chống phá cách mạng.
- Nền kinh tế nước ta vốn đã nghèo nàn, lạc hậu, còn bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Hậu quả của
nạn đói năm Ất Dậu (cuối 1944 - đầu 1945) chưa được khắc phục, lụt lội, hạn hán diễn ra, sản xuất đình
đốn, nạn đói mới đe dọa đời sống nhân dân.
- Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng. Nhà nước chưa kiểm soát được Ngân hàng Đông Dương.
- Hơn 90% dân số mù chữ, các tệ nạn xã hội vẫn còn phổ biến.
=> đứng trước tình thế « ngàn cân treo sợi tóc »
2. Bước đầu xây dựng chế độ mới:
- Ngày 6 - 1 - 1946, lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc, hơn 90% nhân dân cả nước tham gia Tổng
tuyển cử bầu Quốc hội
24
3. Diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết khó khăn về tài chính.
- Diệt giặc đói:
+ Biện pháp trước mắt là tổ chức quyên góp, lập hũ gạo cứu đói, tổ chức “Ngày đồng tâm”, kêu gọi
đồng bào nhường cơm sẻ áo.
+ Biện pháp lâu dài là đẩy mạnh tăng gia sản xuất
- Diệt giặc dốt: Ngày 8-9 - 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí Sắc lệnh thành lập Nha bình dân học
vụ, kêu gọi mọi người tham gia phong trào xóa nạn mù chữ.
+ Giải quyết khó khăn tài chính: kêu gọi nhân dân đóng góp, xây dựng “Quỹ Độc lập”, phát
động phong trào “Tuần lễ vàng”. Quốc hội quyết định phát hành tiền Việt Nam (11 - 1946).
4. Nhân dân Nam Bộ kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược.
+ Đêm 22 rạng sáng 23 - 9 - 1945, quân Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ, mở đầu
cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai.
5. Đấu tranh chống quân Tưởng và bọn phản cách mạng.
+ Nhằm hạn chế sự phá hoại của bọn tay sai của Tưởng, ta đồng ý chia cho cho chúng 70 ghế trong
Quốc hội không qua bầu cử và một số ghế bộ trưởng trong Chính phủ Liên hiệp.
+ Ta còn nhân nhượng cho chúng một số quyền lợi về kinh tế như cung cấp lượng thực, nhận tiêu tiền “quan
kim”,…
+ Mặt khác, Chính phủ ban hành một số sắc lệnh nhằm trấn áp bọn phản cách mạng…
6. Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) và Tạm ước Việt - Pháp (14 - 9 - 1946).
+ Tưởng Giới Thạch và Pháp kí Hiệp ước Hoa - Pháp (28 - 2 - 1946), bắt tay chống phá cách mạng
nước ta. Trước tình hình đó, ta chủ động đàm phán, hòa hoãn với Pháp và kí Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946)
nhằm đuổi quân Tưởng về nước, tranh thủ thời gian chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
+ Nội dung Hiệp định Sơ bộ: Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ, quốc
hội, quân đội và tài chính riêng. Quân Pháp ra miền Bắc thay thế quân Tưởng để giải giáp quân Nhật và sẽ
rút dần trong 5 năm.
+ Cuộc đàm phán chính thức tại Phông-ten-nơ-blô (Pháp) thất bại. Hồ Chí Minh đã kí với Pháp bản
Tạm ước ngày 14 - 9 - 1946, tiếp tục nhượng bộ cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hóa ở Việt Nam.
+ Ý nghĩa: Việc ta kí Hiệp định Sơ bộ và bản Tạm ước Việt - Pháp đã giúp chúng ta loại được một kẻ
thù là quân Tưởng, có thêm thời gian hòa hoãn để chuẩn bị cuộc kháng chiến lâu dài.
 Trước Hiệp định sơ bộ (6/3/1946): ta nhân nhượng với Tưởng ở miền Bắc, đánh Pháp ở Nam Bộ
 Sau Hiệp định sơ bộ : ta nhân nhượng với Pháp, đuổi Tưởng về nước

Chủ đề 5.
VIỆT NAM TỪ CUỐI NĂM 1946 ĐẾN NĂM 1954.
I. Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1950)(BÀI
25)
1. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp bùng nổ (19 - 12 - 1946).
a. Hoàn cảnh lịch sử:
- Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) và Tạm ước (14 - 9 - 1946), thực dân Pháp tăng
cường hoạt động khiêu khích, tiến công ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ, ở Hải Phòng, Lạng Sơn,
nhất là ở Hà Nội (12 - 1946).
- 18 - 12 - 1946, quân Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ chiến
đấu... nếu không chúng sẽ hành động vào sáng 20 - 12 - 1946.

25
- Trước đó, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp (ngày 18 và 19 - 12 - 1946), quyết định phát
động toàn quốc kháng chiến.
- Tối 19 - 12 - 1946, Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
- Đêm 19/12/1946: tiếng súng kháng chiến bắt đầu
b. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của ta:
- Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp được thể hiện trong các văn kiện:
+“Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh
+ Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ TW Đảng
+ tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh (9 - 1947).
- Đó là đường lối: toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
2. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
- Hà Nội mở đầu cuộc kháng chiến toàn quốc
- Ý nghĩa: Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 đã giam chân địch trong các đô thị, làm
giảm bước tiến của chúng, tạo điều kiện cho Đảng, Chính phủ rút lên căn cứ Việt Bắc và chuẩn bị cho cuộc
kháng chiến lâu dài.
3. Tích cực chuẩn bị kháng chiến lâu dài: giảm tải
4. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
- Âm mưu : Thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên căn cứ Việt Bắc nhằm phá tan cơ quan đầu não
kháng chiến, tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta, khóa chặt biên giới Việt - Trung,...
- Ngày 7 - 10 - 1947, Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc
- Diễn biến
- Kết quả:
+ Đại bộ phận quân Pháp phải rút khỏi Việt Bắc sau 75 ngày đêm, căn cứ Việt Bắc biến thành « mồ
chôn giặc Pháp »
+ cơ quan đầu não kháng chiến vẫn được bảo toàn, bộ đội chủ lực của ta ngày càng trưởng thành.
+ Ý nghĩa: Chiến thắng của ta buộc Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu
dài.
5. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện.
- Âm mưu của Pháp sau thất bại ở Việt Bắc: dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi
chiến tranh
- Ta đẩy mạnh kháng chiến:
+ Về quân sự: Thực hiện vũ trang toàn dân, phát động chiến tranh du kích.
+ Về chính trị - ngoại giao: Nước đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với ta là Trung
Quốc, sau đó là Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân.
+ Về kinh tế: Ta chủ trương phá hoại kinh tế địch, xây dựng nền kinh tế tự cấp, tự túc.
+ Về văn hóa, giáo dục: 7 - 1950, Chính phủ đề ra chủ trương cải cách giáo dục phổ thông.
II. Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1950 - 1953).(BÀI
26)
1. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
a. Hoàn cảnh lịch sử mới:
- Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 và Cách mạng Trung Quốc thắng lợi (1 - 10 - 1949) => có lợi
cho cuộc kháng chiến của ta.
+ Pháp liên tiếp bị thất bại trên chiến trường và lệ thuộc vào Mĩ => Mĩ ngày càng can thiệp sâu và
« dính líu » trực tiếp vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
b. Quân ta tiến công địch ở biên giới phía Bắc:
26
*Âm mưu của Pháp: Thực hiện “Kế hoạch Rơ-ve” nhằm khóa chặt biên giới Việt - Trung, thiết lập “Hành
lang Đông - Tây”, chuẩn bị tấn công quy mô lớn lên Việt Bắc lần thứ hai.
*Chủ trương của ta: Tháng 6 - 1950, Trung ương Đảng và Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới
thu - đông 1950, nhằm tiêu diệt một bộ phận lực lượng địch, khai thông biên giới, mở rộng và củng cố căn
cứ địa Việt Bắc.
*Diễn biến:
- Quân ta tiêu diệt Đông Khê (18 - 9 - 1950) uy hiếp Thất Khê; Cao Bằng bị cô lập; hệ thống phòng ngự
của địch trên Đường số 4 bị lung lay…
*Kết quả, ý nghĩa:
- Chiến dịch Biên giới kết thúc thắng lợi, ta đã giải phóng được tuyến biên giới Việt - Trung từ Cao
Bằng đến Đình Lập (Lạng Sơn) với 35 vạn dân
- « Hành lang Đông – Tây » bị chọc thủng ở Hòa Bình
- Thế bao vây cả trong và ngoài căn cứ Việt Bắc của địch bị phá vỡ.
- Kế hoạch Rơ-ve của địch bị phá sản.
- Chiến dịch Biên giới kết thúc thắng lợi đã đưa cuộc kháng chiến của ta chuyển sang giai đoạn mới : ta
giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
2. Âm mưu đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp.
+ Sau thất bại trong chiến dịch Biên giới, thực dân Pháp thực hiện âm mưu giành lại quyền chủ động
chiến lược đã mất. Mĩ tăng cường viện trợ cho Pháp để đẩy mạnh chiến tranh ở Đông Dương, từng bước
thay chân Pháp.
+ Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi (12 - 1950), gấp rút xây dựng lực lượng, bình định vùng tạm
chiếm,...
3. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2 - 1951).
- Thời gian : (2 - 1951)
- Địa điểm : Chiêm Hóa (Tuyên Quang).
- Nội dung :
+ Đại hội đã thông qua “Báo cáo chính trị” của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Báo cáo “Bàn về cách
mạng Việt Nam” của Tổng Bí thư Trường Chinh.
+ Đại hội quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai, lấy tên là Đảng Lao động Việt Nam, bầu
Ban Chấp hành TW và Bộ Chính trị do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch và Trường Chinh làm Tổng Bí thư.
- Ý nghĩa: Đại hội đã đánh dấu bước trưởng thành của Đảng, thúc đẩy cuộc kháng chiến chống
Pháp đi đến thắng lợi.
4. Phát triển hậu phương kháng chiến về mọi mặt.
- Về chính trị: 3/1951,thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thành Mặt trận Liên Việt.
Liên minh nhân dân Việt - Miên -Lào được thành lập.
- Về kinh tế: đẩy mạnh tăng gia sản xuất, xây dựng nền tài chính, thương nghiệp, giảm tô ở một
số xã thuộc vùng tự do,...
- Về văn hoá giáo dục: tiến hành cải cách giáo dục, số học sinh phổ thông và đại học tăng
nhanh.
- Ngày 1 - 5 - 1952, tại Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất
đã bầu chọn được 7 anh hùng.
III. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc thắng lợi (1953 - 1954).(BÀI 27)

27
1. Kế hoạch Na-va của Pháp - Mĩ.
- 7 - 5 - 1953, tướng Na-va được cử sang làm Tổng Chỉ huy quân đội Pháp ở Đông Dương
vạch ra kế hoạch Na-va.
- Nội dung kế hoạch Na-va gồm hai bước:
+ Bước một: thu - đông 1953 và xuân 1954, giữ vững thế phòng ngự chiến lược ở miền
Bắc, thực hiện tiến công chiến lược để ‘‘ bình định’’ ở miền Trung và Nam Đông Dương.
+ Bước hai: từ thu - đông 1954, thực hiện tiến công chiến lược ở miền Bắc, giành thắng
lợi quân sự quyết định, kết thúc chiến tranh.
-Mục tiêu : nhằm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương, với hi vọng trong 18 tháng
« kết thúc chiến tranh trong danh dự »
- Thực hiện kế hoạch Na-va, Pháp xin tăng thêm viện trợ Mĩ, tăng thêm quân ở Đông Dương,
tập trung quân ở đồng bằng Bắc Bộ gồm 44 tiểu đoàn...
2. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 và chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ.
a. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954.
- 9 - 1953, Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng họp, đề ra kế hoạch tác chiến Đông – Xuân
1953-1954 giữ vững quyền chủ động.
- Phương hướng chiến lược của ta là: tập trung lực lượng mở các cuộc tiến công vào những
hướng quan trọng về chiến lược mà lực lượng địch tương đối yếu nhằm :
+ tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
+ giải phóng đất đai.
+ đồng thời buộc chúng phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta.
- Phương châm : « Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt », « đánh ăn chắc, đánh chắc thắng »
- Thực hiện phương hướng chiến lược trên, trong cuộc tiến công Đông – Xuân 1953-1954,
quân ta mở hàng loạt chiến dịch:
+ 12 - 1953, ta tiến công và giải phóng tỉnh Lai Châu (trừ Điện Biên Phủ), Pháp buộc
tăng quân cho Điện Biên Phủ (nơi tập trung quân thứ hai của Pháp)
+ Đầu tháng 12 - 1953, liên quân Lào - Việt tiến công Trung Lào, giải phóng Thà Khẹt,
buộc địch tăng quân cho Xê-nô (nơi tập trung binh lực thứ ba của Pháp)
+ 1 - 1954, liên quân Lào - Việt tiến công địch ở Thượng Lào, giải phóng toàn tỉnh Phong
Xa-lì, buộc Pháp tăng quân cho Luông Pha-bang (nơi tập trung quân thứ tư của Pháp)
+ 2 - 1954, quân ta giải phóng thị xã Kon Tum, uy hiếp Plâycu, địch tăng quân cho Plâycu
(nơi tập trung quân thứ năm của Pháp).
- Ý nghĩa: Cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954 của ta đã :
+ làm phá sản bước đầu kế hoạch Na –va của Pháp- Mĩ.
+ buộc quân chủ lực của chúng bị động phân tán.
+ giam chân ở miền rừng núi
b.Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ (1954).
*Lí do và hành động của Pháp, Mĩ.
- Được sự giúp đỡ của Mĩ, Pháp cho xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh
nhất Đông Dương với 49 cứ điểm, 3 phân khu, Điện Biên Phủ được mệnh danh là « pháo đài bất
khả xâm phạm »...
*Chủ trương của Đảng.
- Đầu tháng 12 - 1954, Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ.
28
- Mục tiêu :
+ tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
*Diễn biến :
- Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu từ 13 - 3 - 1954 đến hết 7 - 5 - 1954, chia làm 3 đợt:
+ Đợt 1: Quân ta tiến công và tiêu diệt cụm cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc.
+ Đợt 2: Quân ta tiến công tiêu diệt các cứ điểm phía Đông phân khu Trung tâm.
+Đợt 3: Quân ta tiến công tiêu diệt các cứ điểm còn lại ở phân khu Trung tâm và phân
khu Nam. Chiều 7 - 5 - 1954, tướng Đờ Ca-xtơ-ri cùng toàn bộ Ban tham mưu của địch đầu hàng.
*Kết quả : + 16200 tên địch bị tiêu diệt, bắt sống trong đó có tướng Đờ-cát.
+ Phá hủy, thu giữ nhiều phương tiện chiến tranh.
+ Kế hoạch Na-va phá sản.
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam kí Hiệp định Giơ-ne-vơ.
*Ý nghĩa: +Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va.
+ Buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở
Đông Dương.
3. Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương.
- 8 - 5 - 1954, Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương chính thức khai mạc. Phái đoàn ta do Phó
Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Ngoại giao Phạm Văn Đồng dẫn đầu.
- Ngày 21 - 7 - 1954, Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết.
- Nội dung Hiệp định:
+ Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào
và Cam-pu-chia là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
+ Hai bên tham chiến cùng ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn cõi Đông Dương.
+ Hai bên tập kết quân đội, lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời.
+ Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc Tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7 - 1956.
- Ý nghĩa: Với Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết đã
+ Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ ở Đông Dương.
+ Đây là văn bản mang tính pháp lí quốc tế đầu tiên ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của
các nước Đông Dương, buộc Pháp phải rút hết quân về nước; miền Bắc được hoàn toàn giải phóng.
4. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954).
Ý nghĩa lịch sử:
- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp trên đất nước ta trong
gần một thế kỉ. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN, tạo điều
kiện để giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
- Giáng một đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược và nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, góp phần làm
tan rã hệ thống thuộc địa của chúng, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Nguyên nhân thắng lợi:
- Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo,...
- Có chính quyền dân chủ nhân dân, có lực lượng vũ trang với ba thứ quân không ngừng được mở
rộng, có hậu phương vững chắc.
- Tình đoàn kết, liên minh chiến đấu Việt - Miên - Lào; sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và
các nước XHCN cùng các lực lượng tiến bộ khác.

CÁC KẾ HOẠCH QUÂN SỰ TRONG CUỘC CHIẾN TRANH PHÁP XÂM LƯỢC VIỆT
NAM (1945 – 1954)
1. Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh (1945-1947) : bị thất bại sau chiến dịch Việt Bắc thu –
đông năm 1947.
29
2. Kế hoạch Rơ-ve (5/1949 – 10/1950) : bị thất bại sau chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
3. Kế hoạch Đờ-lát-đờ-tát-xi-nhi (12/1950 – 5/1953) bị thất bại sau chiến dịch giữ vững
quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ (1950 – 1953).
4. Kế hoạch Na-va (5/1953 – 5/1954) bị thất bại sau chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

Chủ đề 6
VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975
BÀI 28 :XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC. ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ
QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 - 1965)
I. Tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương
*Miền Bắc:
+ Ngày 10/10/1954, Pháp rút khỏi Hà Nội
+ 5/1955 Pháp rút khỏi Miền Bắc=> được giải phóng
*Miền Nam:
+ Pháp rút, Mĩ nhảy vào dựng chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm
+ Âm mưu: chia cắt nước ta, biến miền Nam → thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân
Đất nước tạm thời bị chia cắt với hai chế độ chính trị xã hội khác nhau.
II. Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất
(1954 - 1960)(giảm tải)
III. Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng, tiến tới
Đồng khởi (1954 - 1960)
1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng (1954 - 1959).

Nội dung Giai đoạn 1954-1957 Giai đoạn 1958-1959


Mục tiêu đấu -đòi Mĩ - Diệm phải thi hành Hiệp định -chống khủng bố, đàn áp, chống
tranh Giơ-ne-vơ, đòi Hiệp thương Tổng tuyển chiến dịch ‘‘tố cộng’’, ‘‘ diệt
cử thống nhất đất nước, bảo vệ hòa bình, cộng’’, đòi các quyền tự do, dân
giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
sinh, dân chủ, giữ gìn và phát
triển lực lượng cách mạng…
Hình thức đấu -chuyển từ đấu tranh vũ trang chống Pháp -từ hình thức đấu tranh chính trị,
tranh sang đấu tranh chính trị chống Mĩ - Diệm hòa bình chuyển sang dùng vũ
lực, đấu tranh chính trị kết hợp
đấu tranh vũ trang

2. Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960).


*Hoàn cảnh lịch sử
- Hành động của Mĩ – Diệm từ năm 1957 – 1959:
30
+ tăng cường khủng bố, đàn áp cách mạng miền Nam.
+ ra sắc lệnh “đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật”.
+ thực hiện “đạo luật 10 - 59” công khai chém giết những người vô tội khắp miền Nam...
-Chủ trương của Đảng:
+ Hội nghị Trung ương lần thứ 15 của Đảng (đầu năm 1959) đã xác định con đường cơ bản
của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân, kết hợp lực lượng
chính trị với lực lượng vũ trang.
*Diễn biến:
- 17 - 1 - 1960, “Đồng khởi” nổ ra ở huyện Mỏ Cày (Bến Tre), sau đó nhanh chóng lan ra
toàn tỉnh, phá vỡ từng mảng lớn chính quyền của địch ở thôn, xã.
- “Đồng khởi” như nước vỡ bờ nhanh chóng lan ra khắp Nam Bộ, Tây Nguyên và một số nơi
ở Trung Trung Bộ.
* Ý nghĩa:
- Phong trào đã giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới, làm lung lay chính
quyền Ngô Đình Diệm, tạo ra một bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam; chuyển từ
thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
- Tạo điều kiện đưa đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (ngày 20 - 12 -
1960).
IV. Miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội (1961 - 1965 )
1) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 - 1960)
- Hoàn cảnh :
+ Miền Bắc giành thắng lợi trong cải tạo, phát triển kinh tế.
+ Miền Nam, cách mạng có bước nhảy vọt với phong trào "Đồng khởi".
- Nội dung : 9 - 1960, Đảng Lao động Việt Nam họp Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III tại
Hà Nội, thông qua nội dung cơ bản :
+ Xác định nhiệm vụ cách mạng 2 miền :
++ Miền Bắc tiến hành cách mạng XHCN ( quyết định nhất)
++ Miền Nam đẩy mạnh cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện
thống nhất nước nhà ( quyết định trực tiếp)
+ Đại hội đề ra đường chung của cả thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
Được cụ thể hóa trong kế hoạch 5 năm (1961-1965) nhằm:
Mục tiêu: +thực hiện 1 bước công nghiệp hóa XHCN
+xây dựng bước đầu CSVC – KT của CNXH.
+hoàn thành cải tạo XHCN.
+ Bầu ban chấp hành TƯ và bộ chính trị, HCM làm chủ tịch, Lê Duẩn làm bí thư thứ nhất
- Ý nghĩa : Nghị quyết của Đại hội là nguồn ánh sáng mới cho toàn Đảng, toàn dân xây dựng
thắng lợi CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thực hiện hoà bình thống nhất nước nhà.

31
2) Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961 - 1965)
*Thành tựu:
- Công nghiệp: khu công nghiệp, nhà máy mới xây dựng : gang thép Thái Nguyên, nhiệt điện
Uông Bí,...
- Nông nghiệp: ưu tiên các nông - lâm trường quốc doanh, xây dựng hợp tác xã sản xuất nông
nghiệp bậc cao, đạt năng suất 5 tấn thóc/ha...
- Thương nghiệp quốc doanh ưu tiên, góp phần củng cố quan hệ sản xuất mới, cải thiện đời
sống nhân dân.
- Giao thông: đường bộ, sắt,sông, hàng không được củng cố.
- Văn hoá, giáo dục: có bước phát triển và tiến bộ đáng kể, số học sinh tăng, y tế mở rộng tận
huyện, xã.
- Miền Bắc làm tròn nghĩa vụ hậu phương.
CT HCM khẳng định ‘‘trong 10 năm qua, miền Bắc nước ta tiến những bước dài chưa
từng thấy trong lịch sử dân tộc. Đất nước, xã hội và con người đều đổi mới’’
V. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ (1961 - 1965)
1) Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ở miền Nam
- CTĐB = quân đội tay sai + “cố vấn” Mĩ + vũ khí + trang bị kĩ thuật + phương tiện chiến tranh của Mĩ.
- Âm mưu: dung người Việt đánh người Việt.(âm mưu thâm độc nhất)
- Chiến thuật: trực thăng vận, thiết xa vận
- Thủ đoạn: +Tăng viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
+ dồn dân, lập “ấp chiến lược” =>là âm mưu chủ yếu.
=> Mục đích: tách dân khỏi cách mạng, bình định toàn miền Nam.
+ Mở các cuộc hành quân, càn quét lực lượng cách mạng miền Nam.
- Từ 2/1965, tiến hành phá hoại hậu phương miền Bắc bằng không quân và hải quân.
2) Chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ
- Lãnh đạo trực tiếp: Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
- Phương thức: kết hợp chính trị + quân sự + binh vận trên cả 3 vùng chiến lược (đô thị +nông
thôn, đồng bằng + rừng núi)
- Chống phá bình định ở nông thôn, phá ‘‘ấp chiến lược’’, lập làng chiến đấu.
- Quân sự:
+ chiến thắng Ấp Bắc (2/1/1963)
=> phong trào “thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”
=> khẳng định khả năng có thể đánh bại hoàn toàn chiến lược CTĐB
+ chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài (Biên Hoà),..... trong đông -
xuân 1964 - 1965 trên khắp miền Nam đã làm phá sản chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của đế
quốc Mĩ.
=>Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa) góp phần làm phá sản cơ bản chiến lược CTĐB của Mĩ.

32
- Chính trị: hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu trên đường phố Sài Gòn để phản đối chính quyền
Diệm.
Bài 29
CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1965 - 1973)
I. Chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ (1965 - 1968)
1) Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ ở miền Nam
- Nguyên nhân: sau thất bại chiến lược ‘‘CTĐB’’, Mĩ chuyển sang chiến lược ‘‘CTCB’’.
- Khái niệm: CTCB = quân đội Mĩ + quân đồng minh + quân đội Sài Gòn + Cố vấn Mĩ + vũ khí +
phương tiện chiến tranh của Mĩ
- Âm mưu: tạo ưu thế về binh lực, hỏa lực giành thế chủ động.
- Thủ đoạn thực hiện + Đưa quân Mĩ, đồng minh vào miền Nam Việt Nam.
+ Tăng viện trợ quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
+ Mở các cuộc hành quân "tìm diệt" và "bình định".
+ Đẩy mạnh phá hoại miền Bắc.
- Hành động: + Mở cuộc hành quân ‘‘tìm diêt’’ vào Vạn Tường (Quảng Ngãi).
+ Mở hai cuộc phản công chiến lược mùa khô; đông-xuân 1965-1966, 1966-1967
bằng hàng loạt các cuộc hành quân ‘‘tìm diệt’’ và ‘‘bình định’’
=>Lưu ý, chiến thắng Ấp Bắc và chiến thắng Vạn Tường đều giống nhau ở chỗ
2) Miền Nam chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ (lập bảng niên biểu).
- Lãnh đạo: Đảng lao động Việt Nam.
- Quân sự:
+ chiến thắng Vạn Tường (8/1965) =>đã mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà
diệt”
=>Ý nghĩa: ++ Vạn Tường được coi là Ấp Bắc đối với Mĩ.
++ Chứng minh khả năng có thể đánh bại chiến lược CTCB
+ Chiến thắng cuộc phản công của Mĩ trong 2 mùa khô 1965-1966 và 1966-1967.
* Kết quả - Ý nghĩa: => bẻ gãy gọng kìm tìm diệt, buộc địch lui vào thế phòng ngự.
=> Góp phần làm phá sản chiến tranh cục bộ
=> tạo điều kiện ta tiến lên tổng công kích, nổi dậy tết mậu thân 1968.
- Mặt trận chống phá bình định: khắp vùng nông thôn đấu tranh chống ách kìm kẹp, phá ‘‘ấp chiến
lươc’’.
- Mặt trận chính trị: Phong trào đấu tranh chính trị ở thành thị phát triển mạnh
=>Kết quả-ý nghĩa: +vùng giải phóng được mở rộng.
+uy tín của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam được nâng cao trên trường quốc tế.
3) Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968)
- Hoàn cảnh lịch sử : Bước vào xuân 1968:
+so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta 

33
+lợi dụng mâu thuẫn trong năm bầu cử tổng thống ở Mĩ
- Chủ trương của Đảng: mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam,
+ +Trọng tâm: đánh các đô thị.
+Mục tiêu: diệt một bộ phận quân Mĩ, quân đồng minh, chính quyền và quân đội Sài
Gòn,... buộc Mĩ phải đàm phán, rút quân về nước.
- Diễn biến :+ mở đầu bằng cuộc tập kích chiến lược Tết Mậu Thân (đêm 30, rạng 31 - 1 - 1968).
+ + Sài Gòn, Quân giải phóng đã tiến công các vị trị đầu não: toà Đại sứ Mĩ, Dinh Độc lập,...
- Ý nghĩa :+ làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ
+ buộc Mĩ phải tuyên bố ‘‘phi Mĩ hoá’’ chiến tranh (tức thừa nhận thất bại của chiến
lược "Chiến tranh cục bộ")
+ chấm dứt ném bom phá hoại miền Bắc.
+ buộc phải ngồi vào bàn đàm phán ở Pa-ri.
II. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ, vừa sản xuất
(1965 - 1968)
1) Mĩ tiến hành chiến tranh không quân và hải quân phá hoại miền Bắc
- Mĩ dựng lên "sự kiện Vịnh Bắc Bộ" (8 - 1964), cho máy bay ném bom miền Bắc.
- 7 - 2 - 1965, lấy cớ "trả đũa" việc Quân giải phóng miền Nam tiến công doanh trại quân Mĩ ở
Plâycu, Mĩ cho ném bom Đồng Hới – Quảng Bình, đảo Cồn Cỏ - Vĩnh Linh (Quảng Trị)....
=> Đánh dấu Mĩ chính thức gây ra cuộc chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền
Bắc.
+Mục tiêu: bắn phá các đầu mối giao thông, khu công nghiệp, hầm mỏ, nơi đông dân, trường
học,bệnh viện....
2) Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất (không dạy)
- Trong chiến đấu, miền Bắc kịp thời chuyển mọi hoạt động sang thời chiến, thực hiện quân sự
hoá toàn dân, đào đắp công sự,... Tính đến ngày 1 - 11 - 1968, miền Bắc đã bắn rơi, phá huỷ 3243
máy bay, loại khỏi vòng chiến đấu hàng nghìn phi công, bắn cháy và chìm 143 tàu chiến.
- Trong sản xuất, miền Bắc cũng lập được những thành tích
quan trọng :
+ Về nông nghiệp, diện tích được mở rộng, năng suất lao động không ngừng tăng.
+ Về công nghiệp, kịp thời sơ tán và ổn định sản xuất, đáp ứng được các nhu cầu thiết yếu của
nhân dân.

34
+ Giao thông vận tải vẫn đảm bảo được sự thông suốt, đáp ứng được yêu cầu phục vụ chiến
đấu, sản xuất và tiêu dùng của nhân dân.
3) Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn.
*Miền Bắc là hậu phương lớn luôn hướng về Miền Nam.
- Vì miền Nam ruột thịt, miền Bắc phấn đấu “Mỗi người làm việc bằng hai”
- Vì tiền tuyến kêu gọi, hậu phương sẵn sàng đáp lại “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu
một người”
- Tuyến đường vận chuyển chiến lược - đường Hồ Chí Minh trên bộ, trên biển khai thông từ 5 -
1959.
=>Nối liền hậu phương với tiền tuyến.
- 4 năm (1965-1966), miền Bắc đã đưa vào miền Nam hơn 30 vạn cán bộ, bộ đội và hàng chục vạn
tấn vũ khí, đạn dược,... gấp 10 lần thời kì trước.
III. Chiến đấu chống chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" và "Đông Dương hoá chiến
tranh" của Mĩ (1969 - 1973)
1) Chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" và "Đông Dương hoá chiến tranh" của Mĩ.
*Nguyên nhân :
- Sau thất bại của chiến lược "Chiến tranh cục bộ", Mĩ chuyển sang chiến lược "Việt Nam hoá
chiến tranh" ở miền Nam và mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương, thực hiện "Đông Dương
hoá
chiến tranh".
*Khái niệm :
- VNHCT = quân đội Sài Gòn là chủ yếu + hỏa lực + không quân Mĩ + cố vấn quân sự Mĩ
- ĐDHCT: quân đội Sài Gòn là lực lượng xung kích để xâm lược Cam-pu-chia, Lào
=> “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
*Âm mưu: dùng người Việt đánh người Việt, dung người Đông Dương đánh người Đông Dương.
2) Chiến đấu chống chiến lược ¢¢Việt Nam hoá chiến tranh¢¢ và ¢¢Đông Dương hoá chiến
tranh¢¢ của Mĩ
- Chính trị :
+ Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam ra đời (6/6 /1969)
=>là thắng lợi chính trị đầu tiên trong cuộc chiến đấu chống chiến lược "Việt Nam hoá chiến
tranh".
+ 4/1970, Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương họp
=> để biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước đoàn kết chiến đấu chống Mĩ.
35
- Quân sự:
+ 30/4 => 30/6/1970: quân đội VN phối hợp quân đội Campuchia đập tan cuộc hành quân xâm lược
Campuchia của Mĩ và quân đội Sài Gòn
+ 12/2 đến 23/3/1971: quân đội VN phối hợp quân đội Lào đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn –
719”, giữ vững hành lang chiến lược của cách mạng Đông Dương
- Khắp các đô thị, phong trào của các tầng lớp nhân dân diễn ra liên tục. Đặc biệt ở Huế, Sài
Gòn, phong trào học sinh, sinh viên diễn ra rầm rộ.
3) Cuộc tiến công chiến lược năm 1972
- Từ 30 - 3 - 1972, quân ta mở cuộc tiến công chiến lược đánh vào Quảng Trị, lấy Quảng Trị làm
hướng tiến công chủ yếu.
- Kết quả:Ta chọc thủng được 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch: Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông
Nam Bộ
=> Ý nghĩa:Cuộc tiến công chiến lược năm 1972:
+ đã giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”
+ buộc Mĩ phải “Mĩ hóa” trở lại (tức là thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa
chiến tranh”)
IV. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - văn hoá, chiến đấu chống chiến tranh phá
hoại lần hai của Mĩ (1969 - 1973)
1) Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - văn hoá (không dạy)
+ Về nông nghiệp, ta có một số chủ trương khuyến khích sản xuất, chăn nuôi thành ngành chính
+ Về công nghiệp, các cơ sở công nghiệp bị tàn phá trong chiến tranh đã nhanh chóng khôi phục
+ Giao thông vận tải nhanh chóng được khôi phục, bảo đảm giao thông thông suốt.
+ Văn hóa, giáo dục, y tế nhanh chóng được khôi phục và phát triển
2) Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu
phương
- 16 - 4 - 1972, Mĩ tuyên bố chính thức cuộc chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc
(lần thứ hai).
=>mục đích chủ yếu: Cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh, tạo thế mạnh trên bàn đàm
phán Pari.
- Trong điều kiện chiến tranh, các hoạt động sản xuất, xây dựng miền Bắc không bị ngừng trệ, giao thông
vẫn bảo đảm thông suốt.
- Mĩ mở cuộc tập kích không quân bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng 12 ngày đêm (từ 18 đến
29/12/1972).
- Quân và dân miền Bắc đã làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không”, buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri
(27 - 1 - 1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

36
5. Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam
- 27/1/1973, Hiệp định Pa-ri được kí kết để chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
- Nội dung:
- Hoa kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
- Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự Mĩ, cam kết
không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
=>Là điều khoản có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu
nước.
- Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự
do, không có sự can thiệp của nước ngoài
- Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm
soát và ba lực lượng chính trị
- Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả cho nhau tù binh và dân thường bị bắt
- Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương
- Ý nghĩa: Với Hiệp định Pa-ri, Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, phải rút hết
quân về nước. Đó là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo thời cơ thuận lợi để ta giải phóng hoàn toàn miền Nam.
BÀI 30: Hoàn thành giải phóng miền Nam thống nhất đất nước (1973 - 1975).
I.Miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa, ra sức chi viện
cho miền Nam:
- Sau Hiệp dịnh Pari, Mĩ rút quân về nước.
+ Miền Nam: thay đổi so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng.
+ Miền Bắc trở lại hòa bình => khắc phục hậu quả chiến tranh.
=>Khôi phục, phát triển kinh tế, văn hóa.
=>Ra sức chi viện cho miền Nam
- Kết quả: +Sau 2 năm (1973 - 1974), về cơ bản miền Bắc đã khôi phục xong các cơ sở kinh tế,
mạng lưới giao thông... Kinh tế có bước phát triển.
+ Miền Bắc đã đưa vào miền Nam hàng chục vạn tấn vũ khí, đạn dược, lương thực, hàng
chục vạn cán bộ, bộ đội,...để miền Nam:
=>phục vụ chiến đấu, trọng tâm là tiến tới Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
=> =>chuẩn bị cho xây dựng và tiếp quản vùng giải phóng khi kết thúc chiến tranh.
II. Đấu tranh chống địch “bình định - lấn chiếm”, tạo thế và lực, tiến tới giải phóng hoàn toàn miền
Nam. (ĐỌC THÊM)
- Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7 - 1973) nhận định: ,
+ Kẻ thù: vẫn là đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu
+ Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam giai đoạn hiện tại là tiếp tục cuộc cách mạng dân
tộc, dân chủ nhân dân, tiếp tục con đường cách mạng bạo lực, kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt
trận quân sự, chính trị, ngoại giao

37
- Đầu năm 1975, quân ta giành thắng lợi vang dội trong chiến dịch đánh Đường 14 - Phước
Long, giải phóng Đường 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long.
=>Ý nghĩa: như 1 trận trinh sát chiến lược thăm dò phản ứng của địch
+ Chứng tỏ sự lớn mạnh và khả năng thắng lợi của quân ta, giúp bộ chính trị hoàn
chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam.
III. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc.
1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam.
=>Mĩ rút, so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho cách mạng nên:
- Cuối 1974 - đầu 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm
(1975, 1976).
=>Bộ chính trị nhấn mạnh: +“nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam
trong năm 1975”
+ Tranh thủ thời cơ để đánh tránh thiệt hại về người và của, giảm bớt sự tàn phá
của chiến tranh.
=>Ý nghĩa: thể hiện sự đúng đắn, linh hoạt trong nhận định đúng tình hình địch, ta.
=>Chiến thắng Phước Long (6/1/1975) mở ra thời cơ mới để Đảng đưa ra quyết tâm giải phóng miền Nam
ngay trong 1975.
2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. (diễn ra gần 2 tháng từ 4/3=>2/5) qua 3 chiến dịch.
a. Chiến dịch Tây Nguyên (từ 4 - 3 đến 24 - 3):
*Diễn biến:
Ta mở chiến dịch quy mô lớn ở Tây Nguyên – địa bàn chiến lược quan trọng
- 10 - 3 - 1975, quân ta đánh trận mở màn then chốt ở Buôn Ma Thuột và nhanh chóng giành thắng
lợi.
- Đến 24 - 3 - 1975, Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng.
*Ý nghĩa: chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược Tây
Nguyên sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
b. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (từ 21 - 3 đến 29 - 3):
*Diễn biên:
- Nhận thấy thời cơ chiến lược đến nhanh, hết sức thuận lợi ngay khi chiến dịch Tây Nguyên đang
tiếp diễn, Bộ Chính trị có quyết định kịp thời thực hiện kế hoạch giải phóng Sài Gòn và toàn miền Nam,
trước tiên tiến hành chiến dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng.
- 10 giờ 30 ngày 25/3, ta tiến vào cố đô Huế.
- 26 - 3, quân ta giải phóng Huế. Cũng thời gian này, ta giải phóng thị xã Tam Kì và toàn tỉnh Quảng
Ngãi,...
- Sáng 29 - 3, quân ta tiến công thành phố Đà Nẵng. Đến 3 giờ chiều, Đà Nẵng hoàn toàn giải phóng.
=>Đà Nẵng là thành phố lớn thứ 2 ở miền Nam – là 1 căn cứ quân sự liên hợp lớn nhất của Mĩ và quân
đội Sài Gòn.
- Cuối tháng 3 đến tháng 4, nhân dân các tỉnh ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên và một số tỉnh
Nam Bộ nổi dậy giải phóng quê hương mình.
*Ý nghĩa: tạo thời cơ để Đảng, nhân dân Việt Nam củng cố quyết tâm hoàn thành giải phóng miền Nam
trước mùa mưa (5/1975)
38
c. Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ 26 - 4 đến 30 - 4):
*Diễn biến:
- Chiến dịch giải phóng Sài Gòn được mang tên “Chiến dịch Hồ Chí Minh”.
- 5 giờ chiều 26 - 4, chiến dịch Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu.
- 10 giờ 45 ngày 30 - 4, xe tăng ta tiến thẳng vào Dinh Độc lập => Tổng thống Việt Nam Cộng hòa
Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng.
- 11 giờ 30 phút, lá cờ cách mạng tung bay trên Dinh Độc lập.
=>Đánh dấu Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng.
- 2/5//1975, tỉnh cuối cùng ở miền Nam giải phóng là Châu Đốc.
=>Đánh dấu cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 kết thúc thắng lợi.
*Ý nghĩa: là chiến dịch lớn nhất của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
IV. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975).
1. Ý nghĩa lịch sử:
+ Đã kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mĩ, cứu nước và 30 năm chiến tranh giải phóng dân
tộc, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân trong cả nước, thống nhất đất nước.
+ Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc - kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa
xã hội.
+ Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách
mạng thế giới, nhất là đối với phong trào giải phóng dân tộc.
2. Nguyên nhân thắng lợi:
+ Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân
sự độc lập, tự chủ, đúng đắn, sáng tạo, tiến hành đồng thời CM XHCN ở miền Bắc và CM dân tộc dân chủ
nhân dân ở miền Nam.
=>Là nguyên nhân có tính chất quyết định .
+ Nhân dân ta đoàn kết, giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm.
+ Vai trò của hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
+ Sự đoàn kết giúp đỡ nhau của ba dân tộc ở Đông Dương; sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các lực
lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới, nhất là của Liên Xô, Trung Quốc và các nước Xã hội chủ
nghĩa khác.

Chủ đề 7
VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000
I. Việt Nam trong những năm đầu sau đại thắng mùa Xuân 1975.(bài 31)
1. Tình hình hai miền Nam - Bắc Việt Nam sau đại thắng Xuân 1975.
* Ở miền Bắc:
- Sau hơn 20 năm (1954 - 1975), miền Bắc đã xây dựng được cơ sở vật chất - kĩ thuật ban đầu
của CNXH.
- Cuộc chiến tranh phá hoại của Mĩ đã tàn phá nặng nề, gây hậu quả lâu dài đối với miền Bắc.
=>Nhiệm vụ: +khắc phục hậu quả chiến tranh.
+khôi phục, phát triển kinh tế, xã hội.
39
*Ở miền Nam:
- Miền Nam được hoàn toàn giải phóng, trong chừng mực nhất định có nền kinh tế phát triển theo hướng
TBCN.
- Cơ sở của chính quyền cũ cùng bao di hại xã hội vẫn còn tồn tại. Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn
lạc hậu, sản xuất nhỏ phân tán là phổ biến,...
=>Nhiệm vụ:+ổn định tình hình chính trị, xã hội.
+ khắc phục hậu quả chiến tranh.
+ khôi phục và phát triển kinh tế, xã hội.
=>NHIỆM VỤ CẤP THIẾT LÀM NGAY: THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC VỀ MẶT NHÀ NƯỚC.
2. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa ở hai miền đất nước
- Miền Bắc :
+ Đến giữa năm 1976, miền Bắc mới căn bản hoàn thành nhiệm vụ khắc phục hậu quả chiến
tranh, khôi phục kinh tế.
+ Trong việc thực hiện kế hoạch Nhà nước cuối năm 1975,
đầu năm 1976 miền Bắc có những tiến bộ đáng kể về nông nghiệp, công nghiệp,...
- Miền Nam :
+ Công việc tiếp quản vùng giải phóng đạt kết quả tốt. Ở vùng mới giải phóng, chính quyền
cách mạng nhanh chóng được thành lập.
+ Chính quyền cách mạng tịch thu tài sản và ruộng đất của bọn phản động trốn ra nước ngoài,
quốc hữu hoá ngân hàng,...
+ Chính quyền cách mạng chú trọng khôi phục sản xuất nông nghiệp, các cơ sở sản xuất công
nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp,... đều trở lại hoạt động.
+ Các hoạt động văn hoá, giáo dục, y tế,... được tiến hành khẩn trương.
2. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975 - 1976).
*Hoàn cảnh:
- Việt Nam đã thống nhất về lãnh thổ nhưng chưa thống nhất về mặt nhà nước.
- Nguyện vọng của nhân dân: có 1 nhà nước thống nhất.
- Cần tạo nên sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc.
- An ninh quốc phòng biên giới Tây Nam, phía Bắc phức tạp.
*Qúa trình thực hiện:
- 9/1975, Hội nghị ban chấp hành TƯ Đảng lần thứ 24 đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước
về mặt nhà nước.
- 11/1975, Hội nghị hiệp thương chính trị hai miền bàn về thống nhất đất nước.
+ Ngày 25 - 4 - 1976, cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước.
+ Từ 24 - 6 đến 3 - 7 - 1976, Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại
Hà Nội đã:
+ + thông qua chính sách đối nội và đối ngoại.
40
++ quyết định tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (từ 2/7/1976)
++quyết định Quốc huy, Quốc kì (lá cờ đỏ sao vàng), Quốc ca (bài Tiến quân ca).
++ thủ đô là Hà Nội
++ thành phố Sài Gòn - Gia Định được đổi tên là thành phố Hồ Chí Minh.
=> ý nghĩa: + Với kết quả của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI, công cuộc thống nhất đất nước về
mặt nhà nước đã hoàn thành. + Tạo những điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên CNXH và khả năng to
lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước khác.
II. Xây dựng đất nước, đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976 - 1985) (bài 32)
1. Việt Nam trong 10 năm đi lên chủ nghĩa xã hội (1976 - 1985)
a) Thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 - 1980)
*Bối cảnh: đất nước độc lập, thống nhất, đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng 12/1976 tại Hà Nội, Đại hội đã:
+ Tổng kết thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
+ đề ra đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội trong phạm vi cả nước.
+ quyết định phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 - 1980).
++ nhiệm vụ: xây dựng đất nước, cải tạo quan hệ sản xuất.
+ +Mục tiêu: +++ xây dựng một bước cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội,.
+++ cải thiện một bước đời sống vật chất và văn hoá tinh thần của nhân
dân lao động.
- Thành tựu :
+ Nông nghiệp : ++ diện tích gieo trồng tăng thêm gần 2 triệu hécta.
++ nông nghiệp được trang bị thêm máy kéo các loại.
+ Công nghiệp : có nhiều nhà máy được gấp rút xây dựng như nhà máy điện, cơ khí, xi măng..
+ Giao thông vận tải : ++ khôi phục và xây dựng mới 1700km đường.
++ Tuyến đường sắt Thống nhất từ Hà Nội đi Thành phố Hồ Chí Minh
đã hoạt động trở lại.
+ Công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa được đẩy mạnh, giai cấp tư sản mại bản bị xoá bỏ..., đại
bộ phận nông dân đi vào con đường làm ăn tập thể.
+ Hệ thống giáo dục từ mầm non, phổ thông đến đại học đều phát triển.
- Khó khăn - hạn chế : + kinh tế nước ta mất cân đối lớn.
+ sản xuất phát triển chậm.
+ đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn...
b) Thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1981 - 1985)

41
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng (3/1982) khẳng định tiếp tực đường lối xây dụng
CNXH trong phạm vi cả nước do Đại hội IV đề ra.(có điều chỉnh, bổ sung)
    + Nhiệm vụ: nước ta phát triển thêm 1 bước, sắp xếp lại cơ cấu và đẩy mạnh cải tạo XHCN nền
kinh tế quốc dân.
    +Mục tiêu: ++ cơ bản ổn định tình hình kinh tế - xã hội.
                        ++ Đáp ứng những nhu cầu cấp bách và thiết yếu của đời sống nhân dân.
                        ++ Giam nhẹ những mất cân đối nghiêm trọng nhất vủa nền kinh tế.
+ Thành tựu :
++ Nông, công nghiệp, đã chặn được đà giảm sút và có bước phát triển : sản xuất lương thực
tăng lên 17 triệu tấn ; thu nhập quốc dân tăng 6,4%...
++ Hoàn thành hàng trăm công trình tương đối lớn, hàng nghìn công trình vừa và nhỏ. Dầu
mỏ bắt đầu được khai thác, các công trình như thuỷ điện Sông Đà, thuỷ điện Trị An được xây
dựng.
++ Các hoạt động khoa học – kĩ thuật được triển khai.
+ Khó khăn - hạn chế : những khó khăn yếu kém của 5 năm trước vẫn chưa được khắc phục,
mục tiêu cơ bản là ổn định tình hình kinh tế -xã hội vẫn chưa thực hiện được.
2. Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1975 - 1979)
- Đấu tranh bảo vệ biên giới Tây – Nam :
+ Ngay sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, tập đoàn Pôn Pốt, đại diện cho "Khơ-me
đỏ" ở Cam-pu-chia cho quân khiêu khích dọc biên giới Tây Nam, xâm phạm nhiều vùng lãnh thổ
nước ta.
+ 22 - 12 - 1987, tập đoàn Pôn Pốt huy động 19 sư đoàn tiến đánh Tây Ninh, mở đầu cuộc
chiến tranh xâm lấn biên giới Tây Nam nước ta.
+ Quân ta tổ chức cuộc phản công và tiến công đánh đuổi quân Pôn Pốt ra khỏi nước ta.
- Bảo vệ biên giới phía Bắc :
+ Từ 1978, quân Trung Quốc có những hành động khiêu khích dọc biên giới.
+ Sáng 17 - 2 - 1979, quân đội Trung Quốc huy động 32 sư đoàn mở cuộc tiến công dọc biên
giới phía Bắc nước ta, từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Phong Thổ (Lai Châu).
+ Quân dân ta đã đứng lên chiến đấu ngoan cường=>Đến 18 - 3 - 1979, quân Trung Quốc rút
khỏi nước ta.
III Việt Nam trên đường đổi mới đi lên CNXH (từ năm 1986 đến năm 2000).(BÀI 33)
1. Đường lối đổi mới của Đảng.
*Hoàn cảnh, lí do:
Khách quan:
- Liên Xô, Đông Âu khủng hoảng.
42
- Trung Quốc cải cách thành công.
- Sự phát triển của cách mạng khoa học - kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa.
- Từ những năm 70 của TK XX xu thế hòa hoãn Đông-Tây đã diễn ra.
=> Tạo ĐK cho các nước mở rộng quan hệ quốc tế.
Chủ quan:
- Những sai lầm về chủ trương, chính sách trong việc thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976-1985)
=>Việt Nam lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
=> đòi hỏi Đảng và Nhà nước ta phải đổi mới.
*Đường lối đổi mới của Đảng:
- Được đề ra đầu tiên tại Đại hội VI (12 - 1986).
- Được điều chỉnh, bổ sung và phát triển tại Đại hội VII (6 - 1991), Đại hội VIII (6 - 1996), Đại hội
IX (4 - 2001).
- Quan điểm đổi mới:
+ Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu của CNXH, mà làm cho mục tiêu ấy được thực hiện
có hiệu quả bằng những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp.
+ Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, đổi mới về kinh tế phải gắn liền với đổi mới về chính trị,
nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.
2. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 - 2000).
* Thực hiện kế hoạch 5 năm 1986 - 1990.
- Thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu của ba chương trình kinh tế:
+ lương thực - thực phẩm.
+ hàng tiêu dung.
+ hàng xuất khẩu.
=> đạt được những thành tựu cơ bản:
++ Về lương thực - thực phẩm: từ chỗ thiếu ăn => đã đáp ứng nhu cầu trong
nước => có dự trữ và xuất khẩu.
++ Hàng hóa trên thị trường dồi dào, đa dạng, lưu thông tương đối thuận lợi,
phần bao cấp của Nhà nước giảm đi đáng kể.
++ Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh, hàng xuất khẩu tăng gấp 3 lần.
*Trong kế hoạch 5 năm 1991 - 1995.
- Mục tiêu: Cả nước phấn đấu vượt qua khó khăn, thử thách, ổn định và phát triển kinh tế, xã
hội, đưa nước ta cơ bản thoát khỏi tình trạng khủng hoảng.
- Kết quả: + Trong 5 năm, nền kinh tế tăng trưởng nhanh, tổng sản phẩm trong nước tăng bình
quân hằng năm là 8,2 %; lạm phát được đẩy lùi, kinh tế đối ngoại phát triển.
+ Quan hệ đối ngoại được mở rộng: tháng 7 - 1995, Việt Nam và Mĩ bình thường
hóa quan hệ ngoại giao. Cũng trong tháng này, Việt Nam chính thức gia nhập Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á (ASEAN).
*Trong kế hoạch 5 năm 1996 - 2000.
- Mục tiêu: tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả cao và bền vững đi đôi với giải quyết những
vấn đề bức xúc về xã hội, cải thiện đời sống nhân dân.
- Kết quả: + khoa học và công nghệ có bước chuyển biến tích cực
43
+ Giáo dục và đào tạo có bước phát triển mới
+ Tình hình chính trị, xã hội cơ bản ổn định, quốc phòng, an ninh được tăng cường
+ Quan hệ đối ngoại không ngừng được mở rộng....
=> ý nghĩa 15 năm đổi mới (1986-2000):
- tăng cường sức mạnh tổng hợp, thay đổi bộ mặt đất nước và cuộc sống nhân dân
- củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ XHCN, nâng cao vị thế, uy tín của nước ta trên
trường QT.
Những hạn chế:
+ Nền kinh tế phát triển chưa bền vững, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.
+ Tình trạng tham nhũng, suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống của một bộ phận
cán bộ đảng viên rất nghiêm trọng.
+ Một số vấn đề văn hóa, xã hội còn bức xúc và gay gắt, chậm được giải quyết
+ Vẫn còn tồn tại những nguy cơ: tụt hậu, diễn biến hòa bình, tham nhũng, buôn lậu, tệ nạn xã hội....
3. Nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh nghiệm, phương hướng đi lên của CM VN.
Nguyên nhân thắng lợi:
- Sự lãnh đạo sáng suốt, đúng đắn và sáng tạo của Đảng qua từng thời kì và giai đoạn của CMVN.
- Truyền thống đấu tranh, sức mạnh đoàn kết dân tộc được phát huy qua từng thời kì, giai đoạn CM.
Bài học kinh nghiệm:
- Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH là bài học xuyên suốt và là cội nguồn thắng lợi của
cách mạng nước ta từ trước đến nay
- Không ngừng tăng cường, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân và đoàn kết quốc tế là một nhân
tố quan trọng quyết định thành công của cách mạng nước ta.
- Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố hàng đầu bảo đảm mọi thắng lợi của CMVN.
Phương hướng đi lên:
- Xây dựng CNXH do nhân dân làm chủ, nhà nước là của nhân dân, do dân và vì nhân dân,
dưới sự lãnh đạo của Đảng.
- Tiếp tục thực hiện công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước vì mục tiêu dân giàu,
nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Đưa nước ta trở thành một nước công nghiệp phát
triển vào năm 2020.

44
45

You might also like