Professional Documents
Culture Documents
I. CÁC TIÊN ĐỀ
Chứng minh. Xét đường thẳng ∆ đi qua hai điểm phân biệt Ngoài ra, một đường thẳng đi qua hai điểm của một mặt
A và B của mặt phẳng (P ). Theo tiên đề 5, trong mặt phẳng phẳng thì nằm trên mặt phẳng ấy. Kết hợp với điều kiện xác
(P ), có một đường thẳng ∆′ đi qua A và B. Theo tiên đề 1, định mặt phẳng nói trên ta suy ra
chỉ kẻ được duy nhất một đường thẳng đi qua hai điểm phân
Một mặt phẳng được xác định nếu biết nó đi qua
biệt, nên ∆ trùng ∆′ , do đó ∆ nằm trên mặt phẳng (P ).
một đường thẳng và một điểm không thuộc đường
Như vậy, để tìm giao tuyến của hai mặt phẳng, ta chỉ cần thẳng đó.
tìm hai điểm chung A và B của chúng. Vì đường thẳng AB
thuộc cả hai mặt phẳng, nên AB chính là giao tuyến của hai Một mặt phẳng được xác định nếu biết nó đi qua
mặt phẳng đó. hai đường thẳng cắt nhau.
B. Tứ diện
? Một tứ diện ABCD có thể coi là hình chóp tam giác bằng
những cách nào? Gọi tên cụ thể mỗi cách.
Ví dụ 4. Cho hình chóp S.ABCD với hai đường thẳng AB Đặc biệt, một tứ diện có bốn mặt là những tam giác đều
và CD cắt nhau. Gọi A′ là một điểm nằm giữa hai điểm S gọi là hình tứ diện đều. Tứ diện đều có tất cả các cạnh
và A. Hãy tìm giao tuyến của mp(A′ CD) với các mặt phẳng bằng nhau.
(ABCD), (SAB), (SBC), (SCD), (SDA).
phương pháp Để tìm giao tuyến của hai mặt phẳng, ta tìm
hai điểm chung của chúng. Đường thẳng đi qua hai điểm
chung là giao tuyến cần tìm.
Bài tập
phương pháp tìm giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng
(α)
– Nếu trong mặt phẳng (α) có đường thẳng d′ sao cho d′
cắt d tại I thì điểm I là giao điểm cần tìm.
– Trường hợp trong (α) không tồn tại đường thẳng như
vậy, ta tìm mặt phẳng (β) chứa d và cắt (α) theo giao
tuyến d′ . Khi đó giao điểm I của d và d′ là giao điểm
cần tìm.
Ví dụ 8. Cho tứ diện ABCD. Gọi M và N lần lượt là trung
điểm của AC và BC, K là điểm trên BD sao cho KD < KB.
Dựng giao điểm của CD và AD với mặt phẳng (M N K).
Ví dụ 11. Cho hình chóp S.ABCD. Lần lượt lấy trên SA,
AB, và BC các điểm M , N , P sao cho N P không song song
với AD và CD. Dựng giao điểm của SD, SC với mặt phẳng
(M N P ).
Bài tập
đường thẳng và mặt phẳng 4
5. Cho tứ diện ABCD. Lấy điểm M trên AB và điểm N 8. Trong mặt phẳng (α) cho hai đường thẳng d1 và d2 . Lấy
trên AC sao cho M N không song song với BC, lấy điểm I hai điểm A và B không thuộc (α) sao cho đường thẳng AB
nằm trong tam giác BCD. Dựng giao điểm của BD. CD với cắt (α) tại I. Mặt phẳng (β) qua AB cắt d1 tại M và d2 tại
mặt phẳng (IM N ). N . Chứng tỏ ba điểm I, M, N thẳng hàng.
6. Cho hình chóp S.ABCD với AB không song song CD, và 9. Cho hình chóp S.ABCD trong đó AD và BC không song
điểm M nằm trên cạnh SB. Dựng giao điểm của SC với mặt song. Lấy điểm M trên SB và O là giao điểm hai đường chéo
phẳng (ADM ). AC và BD.
7. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành tâm
(a) Dựng giao điểm N của SC với mặt phẳng (ADM );
O. Gọi M , N , I là ba điểm lấy trên AB, BC, và SO. Tìm
thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (M N I).
(b) AN và DM cắt nhau tại I. Chứng tỏ ba điểm S, I, O
thẳng hàng.
C. Chứng minh ba điểm thẳng hàng
10. Cho tứ diện ABCD; M và N là trung điểm AB, CD; G
phương pháp Chứng minh ba điểm đó thuộc hai mặt phẳng là một điểm bất kỳ trên đoạn M N . Gọi K là giao điểm của
phân biệt, khi đó chúng phải thẳng hàng vì cùng nằm trên AG với mp(BCD). Chứng minh rằng
giao tuyến của hai mặt phẳng đó.
(a) Ba điểm B, K, N thẳng hàng.
Ví dụ 12. Cho mặt phẳng (Q) và ba điểm không thẳng hàng
A, B, C nằm ngoài (P ). Chứng minh rằng nếu ba đường thẳng (b) K là trọng tâm tam giác BCD khi và chỉ khi G là trung
AB, BC, CA đều cắt mp(P ) thì các giao điểm đó thẳng hàng. điểm M N .
• Hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm nằm trên đường
thẳng thứ ba.
11. Cho hình chóp S.ABCD. Một mặt phẳng (α) lần lượt
cắt các cạnh SA, SB, SC, SD tại A′ , B ′ , C ′ , D′ . Gọi O là
giao điểm hai đường chéo AC và BD. Chứng minh ba đường
thẳng A′ C ′ , B ′ D′ , và SO đồng quy.
12. Cho hai tam giác ABC và A′ B ′ C ′ không cùng nằm trong
một mặt phẳng. Giả sử BC cắt B ′ C ′ , AC cắt A′ C ′ , và AB
cắt A′ B ′ . Chứng minh nếu trong ba đường thẳng AA′ , BB ′ ,
CC ′ có hai đường cắt nhau thì chúng đồng quy tại một điểm.
13. Cho hình chóp S.ABCD trong đó đáy ABCD là một
Chứng minh. D, E, F là ba điểm chung của hai mặt phẳng hình bình hành. Gọi G là trọng tâm tam giác SAD, M là
(ABC) và (A′ B ′ C ′ ), nên chúng thẳng hàng trên giao tuyến trung điểm SB, I là trung điểm AD. Chứng minh ba đường
của hai mặt phẳng này. GM , BI, CD đồng quy.
đường thẳng và mặt phẳng 5
V. BÀI TẬP 24. Vẽ hình biểu diễn của một hình chóp tứ giác trong các
trường hợp đáy là tứ giác lồi, đáy là hình bình hành, đáy là
14. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? hình thang.
25. Thiết diện của một hình tứ diện có thể là tam giác, tứ
(a) Có duy nhất một mặt phẳng đi qua ba điểm cho trước;
giác, hoặc ngũ giác được không?
(b) Có duy nhất một mặt phẳng đi qua ba điểm không
thẳng hàng cho trước; 26. Dùng bìa cứng cắt và dán lại để thành
(c) Ba điểm không thẳng hàng cùng thuộc một mặt phẳng (a) Một tứ diện đều;
duy nhất.
(b) Một hình chóp tứ giác có đáy là hình vuông và các mặt
bên là những tam giác đều.
15. Hãy giải thích tại sao các đồ vật có bốn chân như bàn,
ghế,. . . thường dễ bị cập kênh. 27. Cho hình chóp tứ giác S.ABCD. Ba điểm A′ , B ′ , C ′ lần
16. Với một cái thước thẳng, làm thể nào để phát hiện một lượt nằm trên ba cạnh SA, SB, SC nhưng không trùng với
mặt bàn có phẳng hay không? Nói rõ căn cứ vào đâu mà ta S, A, B, C. Xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi
làm như vậy. mp(A′ B ′ C ′ ).
17. Cho hai mặt phẳng (P ) và (Q) cắt nhau theo giao tuyến 28. Cho hình chóp S.ABCD. Gọi M là một điểm nằm trong
∆. Trên (P ) cho đường thẳng a và trên (Q) cho đường thẳng tam giác SCD.
b. Chứng minh rằng nếu a và b cắt nhau thì giao điểm của
(a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (SBM ) và (SAC).
chúng nằm trên ∆.
(b) Tìm giao điểm của đường thẳng BM và mp(SAC).
18. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
(c) Xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi
(a) Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm và một
mp(ABM ).
đường thẳng cho trước;
(b) Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm và một
đường thẳng chứa điểm đó;
TÀI LIỆU
(c) Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm và một
đường thẳng không chứa điểm đó. 1 Đoàn Quỳnh, Văn Như Cương, Phạm Khắc Ban, Tạ Mẫn. Hình học
nâng cao 11. Nhà xuất bản Giáo dục, 2006.
2 Trần Thành Minh. Giải toán hình học 11. Nhà xuất bản Giáo dục,
19. Hãy tìm các mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau đây: 1999.
(a) Có duy nhất một mặt phẳng đi qua hai đường thẳng
cho trước;
(b) Có duy nhất một mặt phẳng đi qua hai đường thẳng
cắt nhau cho trước;
(c) Có duy nhất một mặt phẳng đi qua hai đường thẳng mà
hai đường thẳng đó lần lượt nằm trên hai mặt phẳng
cắt nhau.
20. Cho hai đường thẳng a và b cắt nhau. Một đường thẳng
c cắt cả a và b. Có thể kết luận rằng ba đường thẳng a, b, c
cùng nằm trong một mặt phẳng hay không?
21. Cho ba đường thẳng a, b, c không cùng nằm trong một
mặt phẳng sao cho chúng đôi một cắt nhau. Chứng mình rằng
chúng đồng quy.
22. Cho hai đường thẳng a và b cắt nhau tại điểm O và
đường thẳng c cắt mp(a, b) ở điểm I khác O. Gọi M là điểm
di động trên c và khác I. Chứng minh rằng giao tuyến của các
mặt phẳng (M, a), (M, b) nằm trên một mặt phẳng cố định.
23. Cho hình bình hành ABCD nằm trong mặt phẳng (P )
và một điểm S nằm ngoài mp(P ). Gọi M là điểm nằm giữa S
và A; N là điểm nằm giữa S và B; giao điểm của hai đường
thẳng AC và BD là O.
(a) Tìm giao điểm của mặt phẳng (CM N ) với đường thẳng
SO.
(b) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD) và
(CM N ).