Professional Documents
Culture Documents
Basic Router Switch Configuration
Basic Router Switch Configuration
Sơ đồ kết nối:
Router
fa0/0 192.168.1.50/24
192.168.1.40/24
Kết nối cổng COM của PC với cổng console của Router.
Yêu cầu
Để vào configuration mode, ta dùng lệnh configure terminal (có thể gõ tắt
là config t)
Router#configure terminal
Router(config)#
hoặc
Router(config)#enable secret password
Nếu sử dụng cả hai câu lệnh này, thì password của câu lệnh thứ hai (enable
secret) mạnh hơn, có nghĩa là nó sẽ được sử dụng.
Đặt password cho truy cập router từ xa (virtual terminal password)
Router(config)#line vty 0 4
Router(config-line)#password cisco
Router(config-line)#login
Đặt tên và banner cho Router
Đặt tên cho router
Mỗi router có thể gán một cái tên, cấu hình để gán tên cho router như sau:
Router(config)#hostname hostname
Ví dụ: Router(config)#hostname Saigon
Saigon(config)#
Đặt banner
Router(config)#banner motd # text message #
Ví dụ: Saigon(config)#banner motd #Ket noi voi site Hanoi#
Router(config)#interface interface
Router(config-if)#description <lời mô tả cho interface>
Ví dụ:
Router(config)#interface fastethernet 0/0
Router(config-if)#description Ket noi voi LAN Sales
Bài 1.2 PASSWORD RECOVERY
Router
Quá trình khởi động của router đ được định trước. Sau quá trình POST và nạp
hệ điều hành IOS, router sẽ nạp cấu hình hoạt động trong R M. Các cấu hình này
không chỉ chứa thông tin giao thức định tuyến, địa chỉ mà c n chứa mật khẩu của
router.
Mật khẩu được phục hồi bằng cách bỏ qua nội dung file cấu hình (configuration
file) trong R M trong quá trình khởi động. iệc bỏ qua cấu hình được thực hiện
bằng cách sửa đổi nội dung thanh ghi cấu hình (configuration register) của router. úc
này router sẽ không cấu hình chứa mật khẩu cần phục hồi. Khi đ vào được router,
người dùng có thể xem mật khẩu trong R M và có thể sử dùng, xoá hay thay đổi
chúng.
Việc phục hồi mật khẩu (password recovery) khác nhau đối với các d ng router,
tổng quát cách thực hiện như sau:
rommon 2>reset
Router sẽ nạp lại. úc này router đ bỏ qua cấu hình trong R M.
Dùng lệnh show running–configuration để xem cấu hình hiện tại.
Chú ý rằng cấu hình không chứa loại mật khẩu nào. Đ y là cấu hình mặc
định của router khi bỏ qua file cấu hình trong R M:
Current configuration:
!
version 11.2
...
!
c c ật khẩu
line aux 0
line vty 0 4
login
!
end
ếu muốn xem mật khẩu hiện tại và tiếp tục sử dụng nó, dùng lệnh show
startup–configuration. Từ cấu hình bạn có thể thấy enable mật khẩu và
console mật khẩu là cisco . ếu mật khẩu đ m hoá bạn sẽ phải thay đổi hay xoá
nó.
Router#sh start
Using 355 out of 30712 bytes
!
hostname Cisco3600
!
ab pass c sc ab ật khẩu
!
no ip classless
!
line console 0
mật khẩu c sc L ật khẩu
login
line aux 0
line vty 0 4
login
!
end
C
Router#copy start run
Router#config terminal
Đặt lại mật khẩu mới. hấn Ctrl–Z để thoát khỏi configuration mode khi hoàn
tất. Đánh lệnh write memory hoặc copy run start để lưu cấu hình.
- ha đổi thanh hi
Router#config terminal
Router(config)#config–register 0x2102
Router(config)#exit
- n ệnh show version đ em ảnh hư n của c i đặt mới
Router>show version
...
Configuration register is 0x2142 (will be 0x2102 at next reload)
- Đánh lệnh reload để nạp lại router và làm cho giá trị thanh ghi mới có tác
dụng. ạn không cần phải lưu thay đổi.
Router#reload
ở ộng M, m t khẩ
Dùng lệnh show run để xem password hoặc đổi password mới.
Switch#copy run start
TFTP Server
Router
192.168.1.254/24
f0/0 192.168.1.1/24
Yêu cầu
PC chạy T TP server nối với router trong cùng mạng . IOS image mới sẽ chứa
trong PC và sẽ truyền qua Cisco router bằng giao thức truyền T TP. PC hoạt động
như T TP server, router sẽ là T TP client.
Cấu hình
Để chắc chắn có thể truy cập được T TP server ở địa chỉ 92.168.1.254, dùng
lệnh ping để kiểm tra.
Khi đ kiểm tra kết nối đến T TP server, ta bắt đầu nạp IOS mới vào router
bằng lệnh copy tftp flash
RouterA#copy tftp flash
Sau khi quá trình nạp hoàn tất, ta kiểm tra nội dung của bộ nhớ flash bằng lệnh
show flash
Sau khi nạp xong hệ điều hành cho router, nên kiểm tra lại tình trạng các file
hiện có trong flash bằng show flash hoặc dir flash:
Để tắt chức năng CDP trên toàn bộ các cổng của Router:
Router#config terminal
Router(config)#no cdp run
Để bật chức năng CDP trên toàn bộ các cổng của Router:
Router#config terminal
Router(config)#cdp run
Để tắt chức năng CDP trên một interface của Router, ta vào interface đó và
sử dụng lệnh no cdp enable
Ví dụ:
Router#config terminal
Router(config)#interface fastethernet 0/0
Router(config-if)#no cdp enable
Để bật chức năng CDP trên một interface của Router, ta vào interface đó và
sử dụng lệnh cdp enable.
Ví dụ:
Router#config terminal
Router(config)#interface fastethernet 0/0
Router(config-if)#cdp enable
Các câu lệnh hiển thị thông tin cdp
Router#show cdp
Router#show cdp interfaces
Router#show cdp traffic
Router#show cdp neighbor
Router#show cdp neighbor detail
Router#show cdp entry *
Kiểm tra kết nối với các lệnh Telnet, Ping, Traceroute
Lệnh Telnet: Kiểm tra kết nối tầng application(application layer)
Lệnh ping: Kiểm tra kết nối tầng Network (network layer)
ý nghĩa của một số kết quả hiển thị của lệnh ping
Router#ping
! Successful echo reply
. Timed out waiting for reply
U Destination unreachable
C Network congestion
I Interrupted
? Unknown packect type
& Packet TTL exceeded
Lệnh traceroute: Kiểm tra sự hoạt động tầng Network (network layer)